ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ
THẠC SĨ
TP.HCM, tháng 8 năm 2017
MỤC LỤC
1. NGÀNH CHÂU Á HỌC ...................................................................... 1
2. NGÀNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ................................. 5
3. NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI ......................................................... 14
4. NGÀNH DÂN TỘC HỌC ................................................................. 24
5. NGÀNH ĐÔ THỊ HỌC ..................................................................... 30
6. NGÀNH ĐỊA LÝ HỌC ...................................................................... 37
7. NGÀNH HÁN NÔM .......................................................................... 45
8. NGÀNH KHẢO CỔ HỌC ................................................................ 55
9. KHOA HỌC THÔNG TIN THƯ VIỆN .......................................... 62
10. NGÀNH LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM .................. 73
11. NGÀNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI ....................................................... 80
12. NGÀNH LỊCH SỬ VIỆT NAM ...................................................... 87
13. NGÀNH LƯU TRỮ HỌC ............................................................... 94
14. LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH ...... 100
15. NGÀNH LÝ LUẬN VĂN HỌC .................................................... 107
16. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC ......................................................... 118
17. NGÀNH NGÔN NGỮ NGA.......................................................... 194
18. NGÔN NGỮ PHÁP ........................................................................ 201
19. NGÀNH NHÂN HỌC .................................................................... 223
20. NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ .................................................... 229
21. NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC .................................................. 239
22. NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ......... 252
23. NGÀNH TRIẾT HỌC ................................................................... 260
24. NGÀNH VĂN HOÁ HỌC ............................................................. 270
25. NGÀNH VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI ........................................... 279
26. NGÀNH VĂN HỌC VIỆT NAM ................................................. 288
27. NGÀNH VIỆT NAM HỌC ........................................................... 298
28. NGÀNH XÃ HỘI HỌC ................................................................. 306
29. NGÀNH TÂM LÝ HỌC LÂM SÀNG ......................................... 320
1
1. NGÀNH CHÂU Á HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: CHÂU Á HỌC
+ Tiếng Anh: ASIAN STUDIES
- Mã ngành đào tạo: 60 31 06 01
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Châu Á học
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Asian Studies
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:
Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về Châu Á học, có khả năng giải quyết những nhiệm vụ mà thực tiễn đặt ra và thích ứng được sự phát triển của khoa học hiện đại; đồng thời là những con người có kiến thức chuyên môn về lí thuyết và phương pháp tiếp cận vấn đề; có năng lực thực hành và khả năng thích ứng trước sự phát triển của khoa học, của đời sống văn hóa - xã hội và kinh tế - chính trị của đất nước và khu vực.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Đông phương học, Đông Nam Á học, Châu Á học, Lịch sử thế giới, Văn hóa học, Văn học nước ngoài, Chính trị học so sánh, Quan hệ quốc tế, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn Nhật, Ngữ văn Hàn, Ngôn ngữ và Văn hóa phương Đông, Quốc tế học, Kinh tế đối ngoại, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Ả Rập học, Ngôn ngữ Nhật.
- Ngành gần: Ngữ văn, Ngôn ngữ học, Báo chí, Triết học, Nhân học, Xã hội học, Du lịch, Địa lý học, Dân tộc học, Lịch sử triết học, Giáo dục học, Việt Nam học, Lịch sử Việt Nam, Khoa học quản lý, Khảo cổ học, Ngữ văn Anh.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
01 Các giai đoạn phát triển lớn của lịch sử phương Đông
2
02 Ngôn ngữ học và các ngôn ngữ phương Đông
2
03 Lý luận về nhà nước - Nhà nước phương Đông - lịch sử và hiện tại
2
04 Lý luận quan hệ quốc tế và những vấn đề quan hệ quốc tế ở phương Đông
2
05 Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương 2
2
4. Chuẩn đầu ra
Học viên sau khi tốt nghiệp có kiến thức tham gia tư vấn chính sách hoặc làm việc trong các cơ quan đối ngoại trung ương và địa phương; các cơ quan tư vấn nước ngoài; các tổ chức, hiệp hội kinh doanh …
Học viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia tổ chức thực hiện các dự án nghiên cứu thuộc lĩnh vực Khu vực học nói chung, châu Á học nói riêng trong các viện, trung tâm nghiên cứu, các cơ quan trung ương, địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội.
Học viên sau khi tốt nghiệp có đủ kiến thức và trình độ tiếp tục theo học các bậc học cao hơn trong và ngoài nước.
5. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên phải tích lũy đủ số tín chỉ quy định phù hợp với các chương trình đào tạo. Điểm các môn học đạt từ 5.5 trở lên.
6. Loại chương trình đào tạo Chương trình định hướng nghiên cứu
7. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình:
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 60 tín chỉ. Bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
+ Ngoại ngữ: tự tích luỹ theo Quy định.
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 20 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH, TN,
TL
I Khối kiến thức chung (bắt buộc): Triết học
4
Phần kiến thức cơ sở và ngành
3
Các học phần bắt buộc 21
1 CAH101 I Nhân học tộc người Châu Á 3 2 1
2 CAH102 II Văn hóa Trung Hoa và ảnh
hưởng của nó 3 2 1
3 CAH103 I Văn hóa Ấn Độ và ảnh hưởng
của nó 3 2 1
4 CAH104 II Cải cách và cách mạng – các
con đường phát triển của xã hội phương Đông
3 2 1
5 CAH105 I Quan hệ quốc tế ở Châu á 3 2 1
6 CAH106 I Phương pháp nghiên cứu khoa
học 3 2 1
7 CAH107 II Lịch sử phát triển các hình thái
kinh tế- xã hội ở Châu Á 3 2 1
Các học phần lựa chọn (chọn 20 tín chỉ trên tổng số 44 tín
chỉ)
20
8 CAH108
I Ngôn ngữ và văn hóa ở phương Đông
2 1 1
9 CAH109
I Tôn giáo và tín ngưỡng ở châu Á
2 1 1
10 CAH110
II Các giai đoạn lớn của lịch sử phương Đông
2 1 1
11 CAH111
I Văn hóa chính trị ở châu Á: truyền thống và hiện đại
2 1 1
12 CAH112
II Bản sắc nông nghiệp – nông thôn của văn hóa châu Á
2 1 1
13 CAH113 II Văn hóa kinh tế ở châu Á 2 1 1
14 CAH114 II Gia đình và phụ nữ ở châu Á 2 1 1
15 CAH115
II Người Hoa ở Việt Nam và Đông Nam Á
2 1 1
16 CAH116
III Nhóm tộc người Malayo – Polinesien ở Việt Nam và Đông Nam Á
2 1 1
17 CAH117
III Việt Nam và châu Á trong tiến trình lịch sử thế giới
2 1 1
18 CAH118
I Con đường công nghiệp hóa và hiện đại hóa xã hội ở châu Á
2 1 1
19 CAH119
II Quan hệ giao thương ở Châu Á thời cận đại
2 1 1
20 CAH120
III Ảnh hưởng của văn hoá Ả Rập ở Đông Nam Á
2 1 1
21 CAH121
III Nghệ thuật Islam trong văn hoá ở Đông Nam Á
2 1 1
22 CAH122
III Tiếp xúc giữa các nền văn hoá Đông Tây
2 1 1
4
23 CAH123
I Nghiên cứu khu vực học ở Châu Á: những vấn đề lý luận và thực tiễn
2 1 1
24 CAH124 III Tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Á 2 1 1
25 CAH125
III Tiếng Hán trong mối quan hệ tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Nam Á
2 1 1
26 CAH126
II Chính sách ngôn ngữ ở các quốc gia Đông Á
2 1 1
27 CAH127
III Ngôn ngữ học truyền thống Trung Hoa và ảnh hưởng của nó trong khu vực Đông Á
2 1 1
28 CAH128 III Văn học nữ ở Đông Á 2 1 1 29
CAH129 III Văn hoá – xã hội Úc trong mối
quan hệ với khu vực Đông Nam Á
2 1 1
30 CAH130
III Chính sách dân tộc của Australia
2 1 1
Luận văn thạc sĩ 15 Bảo vệ trước hội đồng
Tổng cộng 60
5
2. NGÀNH CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1.Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
+ Tiếng Anh: Scientific Socialism
- Mã ngành đào tạo: 60 22 03 08
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Chủ nghĩa xã hội khoa học
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Scientific Socialism
2.Mục tiêu của chương trình đào tạo:
Đào tạo những cán bộ khoa học có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có ý thức
phục vụ nhân dân, có kiến thức chuyên môn vững vàng và năng lực thực hành chuyên
môn nghiệp vụ cao. Hoàn thiện và nâng cao những kiến thức đã học ở bậc đại học,
hiện đại hóa những kiến thức chuyên ngành, tăng cường kiến thức liên ngành, từ đó
trang bị cho học viên có kiến thức chuyên môn cơ bản, hệ thống và chuyên sâu về
khoa học chủ nghĩa xã hội, về nội dung, đặc điểm, lịch sử tư tưởng xã hội chủ nghĩa
qua từng giai đoạn phát triển, và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam,
đặc biệt là các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh;
giúp cho người học có phương pháp tư duy biện chứng trong quá trình vận dụng vào
công tác nghiên cứu giảng dạy CNXHKH và công tác thực tiễn; có khả năng phát hiện,
giải quyết những vấn đề nảy sinh thuộc chuyên ngành được đào tạo.
3.Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Những người có bằng cử nhân Triết học, và
các chuyên ngành khác của ngành Triết học, Cử nhân chính trị và Cử nhân giáo dục
chính trị.
- Ngành gần: Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng, Sử - Chính trị, Tâm lý học, Luật
học, Xã hội học, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Văn hoá học, Văn học, Quản lý khoa
học và công nghệ, Hành chính học, Khoa học quản lý, Khoa học thư viện, Công tác xã
hội, Đông phương học, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn Anh, Ngữ văn Nga, Ngữ văn
Đức, Ngữ văn Pháp, Hán Nôm
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
6
1 Lịch sử tư tưởng xã hội chủ nghĩa 4 60 tiết
2 Các nguyên lý của chủ nghĩa xã hội
khoa học
4 60 tiết
3 Phân tích tác tác phẩm kinh điển của
chủ nghĩa xã hội khoa học
4 60 tiết
4.Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
1.Có kiến thức thực tế và
chuyên sâu, rộng, tiên tiến,
nắm vững các nguyên lý và
học thuyết cơ bản trong lĩnh
vực nghiên cứu thuộc chuyên
ngành chủ nghĩa xã hội khoa
học
1. Có kỹ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá, xử lý thông tin
để đưa ra các giải pháp xử lý
các vấn đề thuộc chuyên
ngành chủ nghĩa xã hội khoa
học
1. Có khả năng nghiên cứu và
đưa ra những sáng kiến quan
trọng; thích nghi, tự định
hướng và có khả năng hướng
dẫn người khác nghiên cứu
2. Có kiến thức về nội dung,
đặc điểm, lịch sử hình thành
và phát triển của cc học
thuyết chủ nghĩa xã hội khoa
học.
2. Có kỷ năng trình bày, giải
thích tri thức về chủ nghĩa xã
hội khoa học dựa trên nghiên
cứu, thảo luận các vấn đề
chuyên môn và khoa học với
người cùng ngành và người
khác
2. Thích ứng và phù hợp với
điều kiện trong nghiên cứu,
giảng dạy hướng dẫn chuyên
môn thuộc chuyên ngành đào
tạo.
3. Có kiến thức về lý luận,
thế giới quan và phương pháp
luận trong việc giải quyết
những vẫn đề cuộc sống đặt
ra
3. Có kỹ năng tiếp cận, tổ
chức hoạt động trong lĩnh
vực nghiên cứu những vấn đề
mới từ góc độ chủ nghĩa xã
hội khoa học
3. Chịu trách nhiệm trước
những quyết định trong việc
tổ chức quản lý chuyên môn,
nghiên cứu và hoạt động
khoa học trong lĩnh vực chủ
nghĩa xã hội khoa học
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và
trách nhiệm
Chuyên đề lý luận chủ
nghĩa xã hội khoa học
(nhóm 1)
Nắm vững các vấn
đề giai cấp công
nhân, hình thái kinh
tế - xã hội
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình
thành và biến đổi
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Chuyên đề lý luận chủ Nắm vững về các Tìm ra đặc điểm, Nghiên cứu, đưa
7
nghĩa xã hội khoa học
(nhóm 2)
vấn đề trong
CNXHKH
quy luật trong xây
dựng CNXH
ra đóng góp mới
Chuyên đề lý luận chủ
nghĩa xã hội khoa học
(nhóm 3)
Tính lý luận và thực
tiễn cao của
CNXHKH trong
các vấn đề dân tộc,
tôn giáo, gia đình
Đánh giá thực
trạng, phương
hướng giải quyết
vấn đề dân tộc,
tôn giáo, gia đình
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
vềvấn đề dân tộc,
tôn giáo, gia đình
Chuyên đề lý luận chủ
nghĩa xã hội khoa học
(nhóm 4)
Nắm vững các vấn
đề văn hóa, con
người trong quá
trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
Đánh giá thực
trạng và xây dựng
đời sống văn hóa
tinh thần trong
CNX H
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Chuyên đề lý luận chủ
nghĩa xã hội khoa học
(nhóm 5)
Nắm vững về các
vấn đề: thời đại
ngày nay và đấu
tranh, bảo vệ chủ
nghĩa xã hội.
Nhận thức chính
xác trong tư duy
và hoạt động thực
tiễn
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Các tác phẩm kinh
điển của chủ nghĩa xã
hội khoa học
Nắm vững nội dung
tư tưởng các tác
phẩm kinh điển tiêu
biểu của CNXHKH.
phân tích, đánh
giá và nội dung
các tác phẩm kinh
điển tiêu biểu của
CNXHKH
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Phương pháp luận
nghiên cứu chủ nghĩa
xã hội khoa học
Nắm vững vấn đề
phương pháp
nghiên cứu của
CNXHKH
Đánh giá thực
trạng phương
pháp và thành quả
nghiên cứu
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Tư tưởng Hồ Chí
Minh về chủ nghĩa xã
hội và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam
Nắm vững tư tưởng
Hồ Chí Minh và tư
tưởng Hồ Chí Minh
về xây dựng CNXH
ở Việt Nam
Tìm ra đặc điểm
quá trình hình
thành và phát
triển
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Hệ thống chính trị thế
giới hiện đại
Nắm vững lý thuyết
về hệ thống chính
trị thế giới hiện đại
Đánh giá thực
trạng, đặc điểm
của các hệ thống
chính trị thế giới
hiện đại tiêu biểu
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử học thuyết
chính trị Mác - Lênin
Nắm vững lịch sử
hình thành và phát
triển của học thuyết
Phân tích, tổng
hợp các tiền đề
cho sự ra đời và
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
8
chính trị Mác-Lênin nhiệm vụ của các
học thuyết chính
trị
Lý luận về tôn giáo và
vấn đề tôn giáo ở Việt
Nam
Nắm vững vấn đề
tôn giáo trên quan
điểm của chủ nghĩa
Mác - Lênin
Tìm ra, đánh giá
nguồn gốc, bản
chất, đặc trưng và
vai trò của các tôn
giáo lớn
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Quan hệ quốc tế trong
thế giới hiện đại
Nắm vững lý thuyết
về về quan hệ quốc
tế hiện đại
Tìm ra đặc điểm
của quan hệ quốc
tế hiện đại
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Vấn đề xây dựng nhà
nước pháp quyền của
dân, do dân, vì dân -
lý luận và
thực tiễn
Nắm vững lý thuyết
về nhà nước pháp
quyền các vấn đề
đặt ra trong quá
trình xây dựng
Đánh giá thực
trạng về quá trình
xây dựng và hoàn
thiện nhà nước
pháp quyền
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Phát triển kinh tế tri
thức trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở Việt Nam
Nắm vững về kinh
tế tri thức: quan
niệm, những đặc
trưng cơ bản
Sự tác động của
kinh tế tri thức
trong quá trình
công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở
Việt Nam
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Biện chứng giữa
truyền thống và hiện
đại trong xây dựng
nền văn hoá Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc
Nắm vững về các
vấn đề văn hóa,
biện chứng giữa
truyền thống và
hiện đại trong văn
hóa Việt Nam
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình
thành và biến đổi
và sự kết hợp
giữa truyền thống
và hiện đại
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Chủ nghĩa xã hội khoa
học - quá trình hình
thành và phát triển
Nắm vững về các
vấn đề liên quan
đến sự hình thành
và phát triển của
CNXHKH
Đánh giá, rút ra
đặc điểm, quy
luật
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học đạo đức
Nắm vững về lý
thuyết đạo đức
trong lịch sử
Phân tích, đánh
giá các lý thuyết
đạo đức trong lịch
sử
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết lý cộng đồng
Nắm vững các vấn
đề triết lý cộng đồng.
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình thành
và biến đổi của các
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
9
triết lý cộng đồng
Triết học về con
người
Nắm vững lỳ thuyết
về các vấn đề triết
học con người.
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình thành
và phát triển
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học xã hội
Nắm vững lý thuyết
về các vấn đề triết
học xã hội
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình thành
và biến đổi của các
hình thái kinh tế -
xã hội.
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Văn hóa chính trị
Nắm vững lý thuyết
về vấn đề văn hóa
chính trị trên thế giới
và Việt Nam.
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình thành
và biến đổi văn hóa
chính trị
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Phương pháp luận đổi
mới và sáng tạo
Nắm vững lý thuyết
về các phương pháp
sáng tạo.
Tìm ra đặc điểm,
quy luật của sự
sáng tạo
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử triết học phương
Đông
Nắm vững lý thuyết
về lịch sử triết học
phương Đông
Tổng hợp, đánh giá
các học thuyết triết
học phương Đông
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử triết học
phương Tây
Nắm vững về tư
tưởng triết học
phương Tây từ cổ đại
đến thời kỳ C.Mác,
Ph.Ăngghen và V.I.
Lênin.
Tổng hợp, đánh giá
những tư tưởng
triết học phương
Tây
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học tôn giáo
Nắm vững về tôn
giáo và các tôn giáo
lớn trên thế giới, vị trí
của chúng trong đời
sống xã hội
Tổng hợp, đánh giá
sự ảnh hưởng và vị
trí của tôn giáo và
các tôn giáo lớn
trên thế giới
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử tư tưởng triết
học Việt Nam
Nắm vững nội dung
và đặc điểm từng thời
kỳ của tư tưởng triết
học Việt Nam
Tìm ra đặc điểm
trong những nội
dung và đặc điểm
từng thời kỳ của tư
tưởng triết học Việt
Nam
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Xây dựng Đảng
Nắm vững lý thuyết
về Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Tổng hợp, đánh giá
thực trạng về công
tác xây dựng Đảng
hiện nay.
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử tư tưởng đạo
đức
Nắm vững về quá
trình hình thành và
Tổng hợp, đánh giá
những quan điểm
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
10
phát triển tư tưởng
đạo đức trong lịch sử.
tư tưởng khác nhau
về đạo đức
Lịch sử các học thuyết
tôn giáo
Nắm vững lý thuyết
về các học thuyết cơ
bản của những tôn
giáo lớn trên thế giới
và một số tôn giáo
“bản địa” Việt Nam
Tổng hợp, đánh giá
thực trạng
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Nguyên lý công tác tư
tưởng
Nắm vững về công
tác tư tưởng của
Đảng Cộng sản.
Tổng hợp, đánh giá
thực trạng công tác
tư tưởng trong
Đảng.
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Tư duy chính trị của
Đảng Cộng sản Việt
Nam qua các văn
kiện, nghị quyết của
Đảng
Nắm vững về quá
trình và đặc điểm cơ
bản của tư duy chính
trị của ĐCSVN qua
các thời kỳ cách
mạng
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá thực
trạng; tìm ra đặc
điểm cơ bản
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Nhân học văn hóa
Nắm vững về văn
hóa và bản sắc văn
hóa Việt Nam từ
truyền thống đến hiện
đại
Tổng hợp, đánh giá
thực trạng; việc tiếp
thu, kế thừa đối với
văn hóa cổ truyền
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử tư tưởng mỹ
học
Nắm vững về tư
tưởng mỹ học trong
lịch sử tư tưởng nhân
loại.
Phân tích, tổng
hợp, tìm ra đặc
điểm của những tư
tưởng mỹ học trong
lịch sử.
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
6.Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Khóa đào tạo từ 1,5 năm đến 2 năm
7.Điều kiện tốt nghiệp
Học viên hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời gian quy định được bảo vệ đề
tài nghiên cứu chuyên ngành (Luận văn thạc sỹ) trước Hội đồng chấm luận văn. Nếu kết
quả đánh giá luận văn đạt 5.5 điểm trở lên, học viên được Thủ trưởng cơ sở đào tạo cấp
bằng thạc sỹ kèm theo bảng điểm học tập toàn khóa theo chương trình đào tạo mã ngành
CNXHKH.
8.Loại chương trình đào tạo: Định hướng nghiên cứu
9.Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: 64 tín chỉ
- Phần kiến thức chung
11
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 45 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 17 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 28 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
b) Danh mục các môn học:
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số
học phần/
môn học
Học
kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng
Tổng
số (tín
chỉ)
LT (số
tiết)
TH, TN,
TL (số
tiết)
Khối kiến thức chung (bắt buộc)
1 Triết học
4 60
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc
2 Chuyên đề lý luận chủ nghĩa xã
hội khoa học (nhóm 1) 2 25 5
3 Chuyên đề lý luận chủ nghĩa xã
hội khoa học (nhóm 2) 2 25 5
4 Chuyên đề lý luận chủ nghĩa xã
hội khoa học (nhóm 3) 2 25 5
5 Chuyên đề lý luận chủ nghĩa xã
hội khoa học (nhóm 4) 2 25 5
6 Chuyên đề lý luận chủ nghĩa xã
hội khoa học (nhóm 5) 2 25 5
7 Các tác phẩm kinh điển của chủ
nghĩa xã hội khoa học 4 50 10
8 Phương pháp luận nghiên cứu
chủ nghĩa xã hội khoa học 3 35 10
Các học phần lựa chọn
12
9
Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ
nghĩa xã hội và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
2 25 5
10
Hệ thống chính trị thế giới hiện
đại 2 25 5
11
Lịch sử học thuyết chính trị Mác
- Lênin 2 25 5
12
Lý luận về tôn giáo và vấn đề
tôn giáo ở Việt Nam 2 25 5
13
Quan hệ quốc tế trong thế giới
hiện đại 2 25 5
14
Vấn đề xây dựng nhà nước pháp
quyền của dân, do dân, vì dân -
lý luận và thực tiễn
2 25 5
15
Phát triển kinh tế tri thức trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở Việt Nam
2 25 5
16
Biện chứng giữa truyền thống và
hiện đại trong xây dựng nền văn
hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc
2 25 5
17
Chủ nghĩa xã hội khoa học - quá
trình hình thành và phát triển 2 25 5
18 Triết học đạo đức 2 25 5
19 Triết lý cộng đồng 2 25 5
20 Triết học về con người 2 25 5
21 Triết học xã hội 2 25 5
22 Văn hóa chính trị 2 25 5
23
Phương pháp luận đổi mới và
sáng tạo 2 25 5
24 Lịch sử triết học phương Đông 3 35 10
25 Lịch sử triết học phương Tây 3 35 10
26 Triết học tôn giáo 2 25 5
27
Lịch sử tư tưởng triết học Việt
Nam 3 35 10
28 Xây dựng Đảng 2 25 5
13
29 Lịch sử tư tưởng đạo đức 2 25 5
30 Lịch sử các học thuyết tôn giáo 2 25 5
31 Nguyên lý công tác tư tưởng 2 25 5
32
Tư duy chính trị của Đảng Cộng
sản Việt Nam qua các văn kiện,
nghị quyết của Đảng
2 25 5
33 Nhân học văn hóa 2 25 5
34 Lịch sử tư tưởng mỹ học 2 25 5
35 Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng: 64
14
3. NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: CÔNG TÁC XÃ HỘI
+ Tiếng Anh: SOCIAL WORK
- Mã ngành đào tạo: 60.90.01.01
- Loại hình đào tạo: Chính quy
+ Chính quy tập trung hai năm
+ Học viên hoàn thành chương trình đào tạo và bảo vệ luận văn trước Hội
đồng chấm luận văn theo đúng thời gian quy định. Kết quả đạt, học viên được Thủ
trưởng cơ sở đào tạo cấp bằng thạc sĩ kèm theo bảng điểm học tập toàn khóa học theo
chương trình đào tạo mã ngành Công tác xã hội.
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
+ Tiếng Anh: MASTER OF ARTS IN SOCIAL WORK
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng
đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công
việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo bậc thạc sĩ chuyên ngành CTXH nhằm đào tạo người có trình
độ cao về kiến thức, kỹ năng và thái độ. Người có thể đảm nhận các nhiệm vụ đòi hỏi trình
độ chuyên môn nghiệp vụ cao và có năng lực công tác xã hội chuyên nghiệp trong việc
cung cấp dịch vụ chuyên môn giúp thúc đẩy an sinh của cá nhân, cộng đồng và xã hội nhằm
đáp ứng yêu cầu thực tiễn của nền kinh tế - xã hội Việt Nam trong bối cảnh hội nhập với
khu vực và thế giới, góp phần đảm bảo phát triển con người và phát triển xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức: Người học được trang bị những kiến thức chuyên sâu, có hệ thống về
lý thuyết CTXH, biết vận dụng các lý thuyết này vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống
xã hội Việt Nam đương đại, biết phát hiện và can thiệp giải quyết các vấn đề xã hội một
cách hiệu quả. Các học viên cũng được củng cố một cách vững chắc các giá trị nền tảng và
các quy điều đạo đức nghề Công tác xã hội.
Về kĩ năng: Người học có kỹ năng tổ chức và quản lý một tổ chức, nhóm dự
án..., có khả năng ứng dụng lý thuyết trong từng lĩnh vực thực hành CTXH, có khả
năng phát hiện và giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên ngành CTXH.
Về năng lực: Người học có năng lực tổ chức và giải quyết vấn đề CTXH đặc thù
trong lĩnh vực cụ thể, năng lực nghiên cứu, giảng dạy và ứng dụng lý thuyết và thực tiễn
công việc.
15
Về thái độ: Đào tạo đội ngũ người làm CTXH có thái độ làm việc chuyên
nghiệp, biết tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề CTXH.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp:
+ Cử nhân khoa học chuyên ngành: Công tác xã hội, Xã hội học, Tâm lý học,
Phụ nữ học, Giới, Quản lý dự án, Phát triển nông thôn, Phát triển cộng đồng.
- Ngành gần: Chia làm 2 nhóm
+ Nhóm 1: Cử nhân các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn: Giáo dục học,
Nhân học, Lịch sử, Địa lý, Văn học & Ngôn ngữ, Lưu trữ học – Quản trị văn phòng,
Thư viện Thông tin học, Văn hóa học, Du lịch, Đô thị học, Báo chí truyền thông, Đông
phương học, Văn hóa học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Dân tộc học, Hành chính học
và cử nhân các ngành ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài (Ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp,
Đức…).
Khối lượng kiến thức chuyển đổi là 10 TC như sau:
STT TÊN HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GHI CHÚ
1 Công tác xã hội đại cương 02
2 Công tác xã hội cá nhân 02
3 Công tác xã hội với nhóm 02
4 Tổ chức và phát triển cộng đồng 02
5 Hành vi con người và môi trường xã hội 02
Tổng cộng 10 TC
+ Nhóm 2: Cử nhân các ngành không thuộc nhóm các ngành KHXH&NV như:
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Pháp luật, Sức khỏe,
Môi trường và bảo vệ môi trường.
Khối lượng kiến thức chuyển đổi là 15 TC như sau:
STT TÊN HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GHI CHÚ
1 Công tác xã hội đại cương 03
2 Công tác xã hội cá nhân 03
3 Công tác xã hội với nhóm 03
4 Tổ chức và phát triển cộng đồng 03
5 Hành vi con người và môi trường xã
hội
03
Tổng cộng 15 TC
- Đối với các ngành khác: Xét theo nhu cầu học nâng cao trình độ của các đối
tượng tốt nghiệp từ các ngành khác không thuộc nhóm các ngành KHXH&NV và xét
16
theo yêu cầu tối thiểu về kiến thức của ngành CTXH, Hội đồng KH&ĐT khoa CTXH
nhất trí như sau:
+ Danh sách các ngành khác: Khoa học môi trường; Khoa học sự sống;
Nông, lâm nghiệp và thủy sản; An ninh quốc phòng; Kiến trúc và xây dựng;
Sản xuất và chế biến; Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật
(Không thuộc nhóm các ngành KHXH&NV)
+ Khối lượng kiến thức chuyển đổi cho những đối tượng thuộc ngành
khác là 20TC.
Khối lượng kiến thức chuyển đổi là 20 TC như sau:
STT TÊN HỌC PHẦN SỐ TÍN CHỈ GHI CHÚ
1 Công tác xã hội đại cương 04
2 Công tác xã hội cá nhân 04
3 Công tác xã hội với nhóm 04
4 Tổ chức và phát triển cộng đồng 04
5 Hành vi con người và môi trường
xã hội
04
Tổng cộng 20TC
4. Chuẩn đầu ra
1. Kiến thức:
1.1. Thạc sĩ công tác xã hội có được hệ thống kiến thức cập nhật về lý thuyết và
phương pháp công tác xã hội sâu rộng; Có kiến thức về hành vi con người, môi
trường xã hội và bối cảnh thực hành để tham gia vào hệ thống thân chủ;
1.2. Sử dụng được kiến thức chuyên ngành để đề xuất xây dựng mô hình và
hướng dẫn thực hành công tác xã hội cá nhân, công tác xã hội nhóm, phát triển
cộng đồng và quản trị ngành công tác xã hội.
1.3. Có kiến thức liên ngành có liên quan về tâm lý học, xã hội học, nhân học,
giáo dục học...
1.4. Có kiến thức chung về quản trị và quản lý các dự án, các cơ sở xã hội, các
nhóm, cộng đồng...
2. Kỹ năng:
Thạc sĩ công tác xã hội có được các kỹ năng:
2.1. Vận dụng được các lý thuyết và phương pháp công tác xã hội để phân tích,
giải thích các vấn đề xã hội cũng như can thiệp vào những vấn đề cụ thể với các
nhóm thân chủ;
2.2. Có được khả năng độc lập tác nghiệp, thực hành CTXH chuyên nghiệp;
2.3. Biết đề xuất các giải pháp hoặc mô hình can thiệp cho các vấn đề cụ thể căn
cứ trên kết quả đề tài nghiên cứu;
2.4. Có khả năng tham gia tư vấn, phản biện chính sách;
17
2.5. Có được kỹ năng phối hợp, điều hành thảo luận nhóm;
2.6. Có kỹ năng xác định chiến lược, xây dựng kế hoạch, huy động nguồn lực,
tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát và lượng giá hiệu quả;
2.7. Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo
trong công tác xã hội, an sinh xã hội, phát triển cộng đồng.
2.8. Sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ. Đối với tiếng Anh thì theo quy chế của
ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Kết quả thực hiện công việc:
3.1. Thạc sĩ công tác xã hội có năng lực tổ chức và thực hiện tốt các hoạt động;
trong lĩnh vực công tác thông qua điều tra, đánh giá, nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo...;
3.2. Năng lực phân tích và giải thích những vấn đề của thân chủ;
3.3. Năng lực thiết kế nghiên cứu, tổ chức nghiên cứu và phân tích số liệu
nghiên cứu và đưa ra những sáng kiến quan trọng;
3.4. Can thiệp và giải quyết tốt các trường hợp được phân công phụ trách;
3.5. Giải quyết tốt các mối quan hệ với thân chủ trước, trong và sau khi can
thiệp.
3.6. Năng lực giảng dạy, đào tạo, huấn luyện cho nhân viên CTXH các cấp;
3.7. Năng lực thiết kế và xây dựng các mô hình lý thuyết cho thực hành CTXH tại
cơ sở.
3.8. Năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động với cá nhân, nhóm, cộng
đồng.
4. Về thái độ:
4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân: Có trách nhiệm cao, liêm chính, trung thực, có
ý thức kỷ luật, tự giác, có ý thức cộng đồng và bảo mật thông tin;
4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Thực hiện nghiêm túc quy điều đạo đức
và nguyên tắc nghề công tác xã hội. Có quan hệ hợp tác, tôn trọng và giúp đỡ
đồng nghiệp. Biết đặt giá trị, mục tiêu của nghề lên trên mục tiêu cá nhân;
4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội: Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân, tôn
trọng quần chúng. Không phân biệt giai cấp, chủng tộc, tín ngưỡng, giới
tính.Tham gia tích cực các hoạt động xã hội – chính trị, phấn đấu vì một xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.
Bên cạnh chuẩn đầu ra chung của ngành CTXH, chương trình đào tạo thạc sĩ
ngành công tác xã hội còn có chuẩn đầu ra đặc thù của ngành là:
Chuẩn đầu ra 1– Thể hiện thái độ đạo đức và chuyên nghiệp
1.1. Đưa ra các quyết định đạo đức bằng cách áp dụng bộ tiêu chuẩn trong Quy
điều Đạo đức của Hiệp hội nhân viên CTXH quốc gia, các điều luật và quy định có
liên quan, các mô hình ra quyết định đạo đức phù hợp với bối cảnh;
18
1.2. Phản tỉnh và tự kiểm soát các giá trị cá nhân đồng thời duy trì tính chuyên
nghiệp trong các bối cảnh thực hành
1.3. Sử dụng công nghệ phù hợp và có đạo đức nhằm thúc đẩy kết quả thực
hành; và
1.4. Sử dụng sự giám sát và cố vấn để định hướng cho những phán đoán và
hành vi chuyên môn.
Chuẩn đầu ra 2 – Tham gia vào tính đa dạng và sự Khác biệt trong Thực hành
2.1. Áp dụng và thông tri sự hiểu biết của mình về tầm quan trọng của sự đa
dạng và khác biệt trong việc hình thành kinh nghiệm sống trong khi thực hành công
tác xã hội.
2.2. Xem bản thân như một người biết học hỏi và tham gia vào hệ thống thân
chủ với tư cách là chuyên gia có đầy đủ kinh nghiệm cá nhân.
2.3. Tự nhận thức và tự điều chỉnh nhằm kiểm soát sự ảnh hưởng của những
định kiến và các giá trị cá nhân trong khi làm việc với các hệ thông thân chủ đa dạng.
Chuẩn đầu ra 3– Nâng cao Nhân quyền và đảm bảo công bằng Kinh tế - Xã hội
3.3. Áp dụng những hiểu biết của mình về công bằng kinh tế và xã hội để biện
hộ cho quyền con người.
3.4. Tham gia vào thực hành thúc đẩy công bằng kinh tế và xã hội.
Chuẩn đầu ra 4 – Tham gia Thực hành Chính sách
4.1. Đánh giá sự tác động của các chính sách phúc lợi xã hội và kinh tế lên việc
cung cấp và tiếp cận các dịch vụ xã hội;
4.2. Phân tích một cách phản biện và thúc đẩy các chính sách tăng cường quyền
con người và công bằng kinh tế xã hội.
Chuẩn đầu ra 5 – Tham gia cùng với cá nhân, gia đình, nhóm, tổ chức và các cộng
đồng
5.1. Áp dụng kiến thức về hành vi con người, môi trường xã hội và bối cảnh
thực hành để tham gia vào hệ thống thân chủ; và
5.2. Sử dụng các kỹ năng thấu cảm, tự điều chỉnh và giao tiếp liên cá nhân để
tham gia vào hệ thống thân chủ một cách hiệu quả.
Chuẩn đầu ra 6 – Đánh giá Cá nhân, Gia đình, Nhóm, Tổ chức và Cộng đồng
6.1. Thu thập, tổ chức, phân tích phản biện và giải nghĩa những thông tin từ hệ
thống thân chủ;
6.2. Áp dụng kiển thức về hành vi con người và môi trường xã hội, con người
trong môi trường, và các khung lý thuyết đa ngành khác trong việc đánh giá các dữ
liệu từ hệ thống thân chủ;
6.3. Xây dựng các mục đích và mục tiêu can thiệp có sự đồng thuận chung dựa
trên đánh giá xác đáng các điểm mạnh, nhu cầu và thách đố trong hệ thống thân chủ;
và
6.4. Lựa chọn các chiến lược can thiệp phù hợp dựa trên những đánh giá, kiến
thức về nghiên cứu, các giá trị và ưu tiên của các hệ thống thân chủ.
Chuẩn đầu ra 7 – Can thiệp cá nhân, gia đình, nhóm, tổ chức và cộng đồng
19
7.1. Thực hiện các can thiệp nhằm đạt được mục tiêu và nâng cao năng lực của
hệ thống thân chủ;
7.2. Áp dụng kiến thức về hành vi con người và môi trường xã hội, con người
trong môi trường, và các lý thuyết đa ngành khác trong các can thiệp với hệ thống thân
chủ;
7.3. Sử dụng hợp tác liên ngành khi cần để đạt được những kết quả tốt nhất;
7.4. Thương thuyết, vận động và biện hộ nhân danh hệ thống thân chủ; và
7.5. Điều hành quá trình chuyển giao và kết thúc một cách hiệu quả nhằm đạt
được các mục tiêu chung đã đề ra.
Chuẩn đầu ra 8 - Lượng giá việc thực hành Công tác xã hội với cá nhân, gia đình,
nhóm, tổ chức và cộng đồng
8.1. Lựa chọn và sử dụng các phương pháp phù hợp để lượng giá các kết quả;
8.2. Phân tích phê phán, giám sát và lượng giá các tiến trình can thiệp và các kết
quả đạt được; và
8.3. Áp dụng các kết quả lượng giá nhằm nâng cao hiệu quả thực hành.
Chuẩn đầu ra 9 – Tham gia nghiên cứu dựa trên thực hành và thực hành dựa trên
nghiên cứu
9.1. Sử dụng kinh nghiệm thực hành làm cơ sở cho các nghiên cứu và điều tra
khoa học;
9.2. Tham gia phân tích phản biện các phương pháp nghiên cứu định lượng và
định tính và các kết quả nghiên cứu; và
9.3. Sử dụng và chuyển biến các kết quả nghiên cứu thành cơ sở để cải thiện
việc thực hành, chính sách và việc cung cấp dịch vụ.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng
vào các môn học)
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
- 02 năm dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học có khối lượng kiến thức tích
lũy tối thiểu từ 120 tín chỉ trở lên;
- Thời gian học tập của học viên căn cứ theo thời điểm chương trình chính thức
bắt đầu của khóa tương ứng, được ghi rõ trong quyết định công nhận học viên. Thời
gian công nhận bảo lưu kết quả trúng tuyển không quá trước thời gian kết thúc môn
học của học kỳ 1 năm nhất.
7. Điều kiện tốt nghiệp
- Học viên phải hoàn thành chương trình đào tạo theo Điều 8 của "Quy chế đào
tạo trình độ thạc sĩ" do ĐHQG-HCM ban hành:
+ Môn Triết học (4 tín chỉ)
20
+ Ngoại ngữ là môn học điều kiện (không tính trong số tín chỉ của chương trình
đào tạo). Kết quả đánh giá môn ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình tích lũy.
Căn cứ trình độ ngoại ngữ của người trúng tuyển và yêu cầu về trình độ ngoại ngữ
trước khi bảo vệ luận văn được quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 20 của Quy chế
đào tạo thạc sĩ.
+ Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: Bao gồm các môn học bắt buộc và
môn học tự chọn. Trong đó các môn học tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng
chương trình đào tạo. Điểm trung bình các môn học phải đạt từ 5,5 trở lên.
- Luận văn thạc sĩ: Đối với chương trình định hướng nghiên cứu là 15 tín chỉ và
đối với chương trình định hướng ứng dụng là 7 tín chỉ. Điểm luận văn phải từ 5,5 trở
lên.
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình
nghiên cứu, định hướng nghiên cứu định hướng ứng dụng)
Chương trình đào tạo cao học chuyên ngành CTXH (theo Điều 7, "Quy chế đào
tạo trình độ thạc sĩ " được ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-ĐHQG ngày 24
tháng 03 năm 2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh), với 02 loại:
Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu và thạc sĩ định hướng ứng dụng.
+ Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu: Cung cấp cho người học
kiến thức chuyên sâu của ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có
thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có
thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có
khả năng thực hiện công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định
chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành, chuyên ngành đào tạo; có thể
tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
+ Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng: Giúp cho người học nâng cao
kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp; có năng lực làm việc độc
lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện
và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp,
phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc
cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; có thể học bổ
sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu của
chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình
độ tiến sĩ.
9. Nội dungchương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: Nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên
phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
21
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:
+ Đối với Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu: Học viên phải
tích lũy được 21 tín chỉ bắt buộc và 20 tín chỉ tự chọn.
+ Đối với Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng: Học viên phải tích
lũy được 21 tín chỉ bắt buộc và 25 tín chỉ tự chọn và 3 tín chỉ thực tập.
- Luận văn (số tín chỉ)
+ Đối với Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu: 15 TC
+ Đối với Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng: 7 TC
b) Danh mục các môn học: Liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT
theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý
thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi
rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Danh mục các môn học
9.1.1 Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu:
Stt Mã môn Tên các môn học
Khối lượng tín chỉ
Học
kỳ Tổng
số
LT TH TL
Số
tiết
Số
tiết
Số
tiết
Khối kiến thức chung 4
Triết học 4 45 15 15 I
I Khối kiến thức bắt buộc 21
1 CTXH.501 Phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu khoa học chuyên ngành
công tác xã hội
4 30 30 30 I
2 CTXH.502 Hành vi con người và môi trường xã
hội II
4 30 30 30 I
3 CTXH.503 Tham vấn trong công tác xã hội 4 30 30 30 II
4 CTXH.504 Lý thuyết và thực hành công tác xã hội 3 30 15 15 I
5 CTXH.505 Chính sách xã hội 3 30 15 15 II
6 CTXH.506 Quản trị công tác xã hội (cấp độ tổ
chức)
3 30 15 15 III
II Khối kiến thức chuyên ngành tự
chọn (chọn 20 trên tổng số 49 TC)
7 CTXH.507 Kiểm huấn trong công tác xã hội 3 30 15 15 III
8 CTXH.508 Quản lý trường hợp nâng cao 3 30 15 15 II
9 CTXH.509 CTXH với người khuyết tật nâng cao 3 30 15 15 III
22
10 CTXH.510 Tổ chức và phát triển cộng đồng II 3 30 15 15 II
11 CTXH.511 CTXH trong lĩnh vực Y tế công cộng 3 30 15 15 I
12 CTXH.512 Tham vấn học đường 3 30 15 15 II
13 CTXH.513 Bình đẳng giới và bạo lực gia đình 3 30 15 15 I
14 CTXH.514 CTXH trong lĩnh vực Sức khỏe tâm
thần
3 30 15 15 III
15 CTXH.515 Công tác xã hội với người dân tộc
thiểu số
3 30 15 15 I
16 CTXH.516 Công tác xã hội với người nghèo 3 30 15 15 I
17 CTXH.517 Công tác xã hội với các nhóm đặc biệt
(Mại dâm, HIV, nghiện chất)
4 30 30 30 II
18 CTXH.518 Giám sát và lượng giá dự án CTXH 3 30 15 15 III
19 CTXH.519 Công tác xã hội trong lĩnh vực di dân 3 30 15 15 III
20 CTXH.520 CTXH với thanh thiếu niên có nguy
cơ phạm pháp
3 30 15 15 III
21 CTXH.521 Công tác xã hội nông thôn 3 30 15 15 II
22 CTXH.522 Thực tập công tác xã hội 3 0 0 45 IV
III Kiến thức luận văn IV
Xây dựng đề cương luận văn 2
Luận văn thạc sĩ 15 Bảo vệ trước hội đồng
TỔNG CỘNG 60 TC
9.1.2. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng:
Stt Mã môn Tên các môn học
Khối lượng tín chỉ
Học
kỳ Tổng
số
LT TH TL
Số
tiết
Số
tiết
Số
tiết
Khối kiến thức chung 4
Triết học 4 45 15 15 I
I Khối kiến thức bắt buộc 21
1 CTXH.501 Phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu khoa học chuyên ngành
công tác xã hội
4 30 30 30 I
2 CTXH.502 Hành vi con người và môi trường xã
hội II
4 30 30 30 I
3 CTXH.503 Tham vấn trong công tác xã hội 4 30 30 30 II
4 CTXH.504 Lý thuyết và thực hành công tác xã hội 3 30 15 15 I
5 CTXH.505 Chính sách xã hội 3 30 15 15 II
6 CTXH.506 Quản trị công tác xã hội (cấp độ tổ
chức)
3 30 15 15 III
II Khối kiến thức chuyên ngành tự
chọn (chọn 25 TC + 3 TC thực tập
trên tổng số 49 TC)
23
7 CTXH.507 Kiểm huấn trong công tác xã hội 3 30 15 15 III
8 CTXH.508 Quản lý trường hợp nâng cao 3 30 15 15 II
9 CTXH.509 CTXH với người khuyết tật nâng cao 3 30 15 15 III
10 CTXH.510 Tổ chức và phát triển cộng đồng II 3 30 15 15 II
11 CTXH.511 CTXH trong lĩnh vực Y tế công cộng 3 30 15 15 I
12 CTXH.512 Tham vấn học đường 3 30 15 15 II
13 CTXH.513 Bình đẳng giới và bạo lực gia đình 3 30 15 15 I
14 CTXH.514 CTXH trong lĩnh vực Sức khỏe tâm
thần
3 30 15 15 III
15 CTXH.515 Công tác xã hội với người dân tộc
thiểu số
3 30 15 15 I
16 CTXH.516 Công tác xã hội với người nghèo 3 30 15 15 I
17 CTXH.517 Công tác xã hội với các nhóm đặc biệt
(Mại dâm, HIV, nghiện chất)
4 30 30 30 II
18 CTXH.518 Giám sát và lượng giá dự án CTXH 3 30 15 15 III
19 CTXH.519 Công tác xã hội trong lĩnh vực di dân 3 30 15 15 III
20 CTXH.520 CTXH với thanh thiếu niên có nguy
cơ phạm pháp
3 30 15 15 III
21 CTXH.521 Công tác xã hội nông thôn 3 30 15 15 II
22 CTXH.522 Thực tập công tác xã hội 3 0 0 45 IV
III Kiến thức luận văn IV
Luận văn thạc sĩ 7 Bảo vệ trước hội đồng
TỔNG CỘNG 60 TC
24
4. NGÀNH DÂN TỘC HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo
- Tiếng Việt: Dân tộc học
- Tiếng Anh: Ethnology
- Mã ngành đào tạo: 60 31 03 10
- Loại hình đào tạo:Chính quy
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
- Tiếng Việt: Thạc sĩ Dân tộc học
- Tiếng Anh: Master of Arts in Ethnology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
- Học viên cao học sẽ được trang bị những kiến thức mở rộng và nâng cao kiến thức bậc
đại học cả về mặt lý thuyết, các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành và liên ngành,
các kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành dân tộc học với sự cập nhật thông tin về
những vấn đề dân tộc học cả lịch đại và đương đại liên quan đến các dân tộc ở Việt
Nam và thế giới.Trau dồi khả năng tư duy độc lập, tư duy phản biện về những vấn đề
nghiên cứu của dân tộc học.
- Học viên cao học được trang bị những kỹ năng chuyên sâu để tác nghiệp trong nghiên
cứu và ứng dụng của dân tộc học vào ngành nghề và các lĩnh vực liên quan. Ngoài ra,
học viên cao học còn được trang bị các kỹ năng làm việc nhóm, thực hành công tác
cộng đồng, kỹ năng giao tiếp với các tổ chức, cơ quan có liên quan trong công tác
nghiên cứu và các lĩnh vực ứng dụng của dân tộc học.
- Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ dân tộc học có khả năng:
+ Độc lập đảm nhận công tác đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu và kỹ năng nghiên
cứu chuyên ngành Dân tộc học trong các lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở
các trường đại học và các viện nghiên cứu.
+ Thực hiện các công việc: nghiên cứu, tư vấn, thẩm định, đánh giá các dự án, các
chương trình đầu tư phát triển trong nước và quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa,
xã hội, dân tộc, tôn giáo giáo dục, môi trường… trong các cơ quan nhà nước ở trung
ương và địa phương, các tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước
3. Đối tượng tuyển sinh
● Ngành phù hợp: Xã hội học, Nhân học, Dân tộc học
● Ngành gần: Tâm lí học, Địa lí học, Bản đồ học, Châu Á học, Đông Phương học, Văn
hóa học, Quản lí văn hóa, Quản lí thể dục thể thao
● Ngành khác thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn: Lịch sử, Triết học, Giáo
dục học, Báo chí, Văn học, Ngữ Văn, Ngôn ngữ học, Hán Nôm, Ấn Độ học, Việt Nam
học, Hàn Quốc học, Đông Nam Á học, Nhật Bản học, Quan hệ quốc tế, Văn hóa dân
tộc, Chính sách công, Quản lí nhà nước, Công tác xã hội, Đô thị học, Du lịch, Tôn
giáo học, Qui hoạch quản lí đô thị, Kinh tế phát triển, Phát triển nông thôn, Y tế công
25
cộng, Khoa học môi trường, Nông lâm, Ngữ Văn Anh, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn
Pháp, Ngữ văn Nga, Ngữ văn Đức.
● Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành gần: 10 TC
TT Tên học phần Số tín
chỉ
Ghi chú
1 Lịch sử các trường phái lý thuyết trong Dân tộc học/Nhân học 3
2 Tộc người và văn hóa tộc người 2
3 Nhân học tôn giáo 3
4 Nhân học đại cương 2
Tổng cộng: 10
● Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành khác (thuộc lĩnh vực
Khoa học Xã hội và Nhân Văn): 15 TC
TT Tên học phần Số tín
chỉ
Ghi chú
1 Lịch sử các trường phái lý thuyết trong Dân tộc học/Nhân học 3
2 Tộc người và văn hóa tộc người 2
3 Nhân học tôn giáo 3
4 Nhân học đại cương 2
5 Phương pháp nghiên cứu định tính 2
6 Phương pháp nghiên cứu định lượng 3
Tổng cộng: 15
Học viên phải thi đạt với số điểm tối thiểu từ 5 điểm trở lên mới được xét nộp hồ sơ
xét tuyển.
4. Chuẩn đầu ra
Về kiến thức
G1
Về kỹ năng
G2
Mức tự chủ và trách nhiệm
G3
G1.1 Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành đào tạo.
G2.1 Làm chủ kỹ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá dữ
liệu và thông tin để đưa ra
giải pháp xử lý các vấn đề
một cách khoa học
G3.1 Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.
G1.2 Vận dụng tốt kiến thức
liên ngành có liên quan. G2.2 Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng
G3.2 Có năng lực thích nghi,
tự định hướng và hướng dẫn
người khác.
26
nghiệp và cộng đồng.
G1.3 Nắm vững kiến thức
chung về quản trị và quản
lý.
G2.3 Có kỹ năng tổ chức,
quản trị và quản lý các hoạt
động nghề nghiệp tiên tiến.
G3.3 Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
G2.4 Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
G3.4 Có năng lực quản lý,
đánh giá và cải tiến các hoạt
động chuyên môn
G2.5 Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào
các môn học)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
G1 G2 G3
1 Các lý thuyết trong nghiên cứu Dân tộc
học/Nhân học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
1
Phương pháp nghiên cứu khoa học (các
phương pháp nghiên cứu định tính và
định lượng)
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
1 Quy trình thiết kế và tổ chức một dự án
nghiên cứu
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Một số vấn đề tộc người, quan hệ tộc
người ở Việt nam hiện nay
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Tôn giáo vào những vấn đề tôn giáo ở
Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Những biến đổi kinh tế-xã hội và văn
hóa của các tộc người ở Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Thân tộc, hôn nhân và gia đình các dân
tộc Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Vấn đề toàn cầu hóa trong nghiên cứu
Dân tộc học – Nhân học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Vấn đề giới trong nghiên cứu Dân tộc G1.1 G2.1 G3.1
27
học – Nhân học G1.2 G2.2 G3.2
3 Dân tộc học - Nhân học kinh tế trong
bối cảnh đương đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Dân tộc học - Nhân học nghiên cứu về
phát triển bền vững
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Phân tầng xã hội và đô thị hóa ở Việt
Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Seminar về các vấn đề nghiên cứu
đương đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Dân tộc học - Nhân học nghiên cứu về
bảo tồn và phát triển văn hóa
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Sinh thái nhân văn, các vấn đề lý
thuyết và ứng dụng
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Du lịch sinh thái và sự phát triển bền
vững
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong bối
cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch
sử Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
4 Luận văn Thạc sĩ
G1.2 G2.3 G3.3
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Thời gian đào tạo: 2 năm: 60 TC, áp dụng với ngành đại học có CTĐT từ 120 TC trở lên
(Điều 4, “Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ”, được ban hành kèm theo QĐ 160/QĐ-
ĐHQG, ngày 24/3/2017)
7. Điều kiện tốt nghiệp
Theo “Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ”, được ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-
ĐHQG ngày 24/3/2017 của ĐHQG-HCM.
8. Loại chương trình đào tạo
● Thạc sĩ định hướng nghiên cứu
9. Nội dungchương trình đào tạo
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên phải hoàn
thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ
+ Triết học: 04 Tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 39 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 18 tín chỉ
- Đề cương và luận văn: 17 tín chỉ
28
+ Luận văn: 17 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo các đề
mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí
nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể dùng
chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy định.
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC
TT
Mã số
học
phần/
môn học
Học
kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng
số LT
TH,
TN,
TL
I Khối kiến thức chung (bắt buộc)
04
1 1 Triết học 04
II Phần kiến thức cơ sở và ngành 39
II.1 Các học phần bắt buộc 21
1 DTH-
501 1
Các lý thuyết trong nghiên cứu Dân tộc
học/Nhân học 3 2 1
2 DTH-
502 1
Phương pháp nghiên cứu khoa học (các
phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng)
3 2 1
3 DTH-
503 1
Quy trình thiết kế và tổ chức một dự án
nghiên cứu 3 1 2
4 DTH-
504 2
Một số vấn đề tộc người,quan hệ tộc người
ở Việt nam hiện nay 3 2 1
5 DTH-
505 2
Tôn giáo vào những vấn đề tôn giáo ở Việt
Nam 3 2 1
6 DTH-
506 2
Những biến đổi kinh tế-xã hội và văn hóa
của các tộc người ở Việt Nam 3 2 1
7 DTH-
507 2
Thân tộc, hôn nhân và gia đình các dân tộc
Việt Nam 3 1,5 1,5
II.2 Các học phần lựa chọn
(chọn 18 tín chỉ trong tổng số 33) 18
1 DTH-
508 3
Vấn đề toàn cầu hóa trong nghiên cứu Dân
tộc học – Nhân học 3 2 1
2 DTH- 3 Vấn đề giới trong nghiên cứu Dân tộc học – 3 2 1
29
509 Nhân học
3 DTH-
510 3
Dân tộc học - Nhân học kinh tế trong bối
cảnh đương đại 3 2 1
4 DTH-
511 3
Dân tộc học - Nhân học nghiên cứu về phát
triển bền vững 3 2 1
5 DTH-
512 3 Phân tầng xã hội và phân tầng ở Việt Nam 3 2 1
6 DTH-
513 3 Seminar về các vấn đề nghiên cứu đương đại 3 1,5 1,5
7 DTH-
514 3
Dân tộc học - Nhân học nghiên cứu về bảo
tồn và phát triển văn hóa 3 2 1
8 DTH-
515 3
Sinh thái nhân văn, các vấn đề lý thuyết và
ứng dụng 3 2 1
9 DTH-
516 3 Du lịch sinh thái và sự phát triển bền vững 3 2 1
10 DTH-
517 3
Kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3 2 1
11 DTH-
518 3
Các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử
Việt Nam 3 2 1
III Đề cương và luận văn Thạc sĩ 17
III.1 DTH-
519 4 Luận văn Thạc sĩ 17 15
Tổng cộng 60
30
5. NGÀNH ĐÔ THỊ HỌC
5.1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Đô thị học
+ Tiếng Anh: Urban Studies
- Mã ngành đào tạo: 60.58.01.08
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Đô thị học
+ Tiếng Anh:
Master of Arts
Urban Studies
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Chương trình hướng tới đào tạo một đội ngũ chuyên gia có kiến thức, phương pháp và
kỹ năng liên ngành, có đủ trình độ giải quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh trong quá
trình phát triển đô thị ở các cấp độ khác nhau.
Về kiến thức, chương trình đảm bảo cung cấp nền tảng về phương pháp luận, lý thuyết
về phát triển nói chung và liên quan đến phát triển đô thị nói riêng, đồng thời cung cấp
các kiến thức chuyên sâu liên quan đến các lĩnh vực kinh tế - xã hội - môi trường - quy
hoạch trong bối cảnh phát triển đô thị.
Về kỹ năng, chương trình hướng tới việc đào tạo các phương pháp và kỹ năng liên
quan đến hoạt động nghề nghiệp liên quan như nghiên cứu, tư vấn giải pháp quản lý
đô thị, khả năng xây dựng – phản biện các kế hoạch, dự án, chương trình.
Thạc sĩ Đô thị học có thể đảm nhiệm các công việc sau:
- Tư vấn phát triển, điều phối viên (dự án, cộng đồng),
- Tham gia qui họach kinh tế - xã hội ở các cấp độ và qui mô khác nhau,
- Tham gia thiết kế và xây dựng chính sách ở các cấp độ và qui mô khác nhau,
- Xây dựng, thẩm định và đánh giá dự án về kinh tế xã hội, văn hóa và môi trường,
- Tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện các hoạt động kinh tế, hành chính, quản
lý với các vị trí khác nhau,
- Giảng dạy và nghiên cứu.
Ở mỗi công việc như thế tùy theo năng lực mà họ có thể là chuyên viên, chuyên gia
hoặc nhà quản lý.
31
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Đô thị học; Qui hoạch vùng và đô thị; Quản lý đô
thị và công trình; Kiến trúc.
- Ngành gần: Xây dựng; Quản lý xây dựng.
- Ngành khác, bao gồm:
Các ngành thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn: (1) Địa lý học; (2) Xã
hội học; (3) Nhân học; (4) Công tác xã hội.
Các ngành không thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn: (5) Quản lý tài
nguyên môi trường; (6) Kiến trúc cảnh quan (Thiết kế cảnh quan); (7) Quản lý
đất đai; (8) Kinh tế bất động sản; (9) Kinh tế xây dựng và quản lý dự án; (10)
Hạ tầng kỹ thuật đô thị; (11) Khoa học Môi trường; (12) Quản lý dự án và đầu
tư Xây dựng; (13) Kinh tế Xây dựng; (14) Quản lý nhà nước; (15) Quản trị kinh
doanh.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
TT Tên học phần bổ sung, chuyển đổi kiến thức Số tín chỉ Ghi chú
Nhóm ngành gần: 4 môn (bổ sung) 10
Nếu học viên tự tích lũy được môn học này cùng với sinh viên Đô thị học, có bảng điểm minh chứng thì được tham gia thi đầu vào
1 Đô thị học đại cương 3
2 Lý thuyết qui hoạch 2
3 Kiến trúc đại cương 3
4 Kỹ năng xử lý và phân tích dữ liệu trong nghiên cứu đô thị 2
Nhóm ngành khác thuộc lĩnh vực KHXH&NV: 6 môn
(bổ sung, chuyển đổi) 15
1 Đô thị học đại cương 3
2 Lịch sử đô thị Việt Nam 2
3 Lý thuyết qui hoạch 2
4 Kiến trúc đại cương 3
5 Quản lý môi trường đô thị 3
6 Luật và chính sách đô thị 2
Nhóm ngành khác không thuộc lĩnh vực KHXH&NV: 8 môn (bổ sung, chuyển đổi)
20
1 Đô thị học đại cương 3
2 Lịch sử đô thị Việt Nam 2
3 Lý thuyết qui hoạch 2
4 Kiến trúc đại cương 3
5 Quản lý môi trường đô thị 3
6 Luật và chính sách đô thị 2
7 Dự án phát triển cộng đồng 2
8 Đánh giá tác động kinh tế - xã hội và môi trường dự án 3
32
4. Chuẩn đầu ra
KIẾN THỨC
1.1. Có kiến thức liên ngành về kinh tế xã hội đô thị, quy hoạch kiến trúc, phát triển
cộng đồng đô thị, kiến thức về các quy luật, nguyên lý và nguyên tắc phát triển
đô thị.
1.2. Nắm vững các kiến thức chung trong một số lĩnh vực cụ thể: xây dựng và quản
lý dự án, phát triển cộng đồng đô thị xây dựng, quy hoạch, đất đai, nhà ở, dân
cư, môi trường, bảo tồn kiến trúc.
1.3. Vận dụng các kiến thức liên ngành, các quy luật chung vào việc nghiên cứu,
xây dựng, phân tích và phản biện chính sách cho phát triển đô thị trong bối cảnh
Việt Nam.
1.4. Vận dụng các kinh nghiệm (sáng kiến, công nghệ, kỹ thuật…) phát triển đô thị
trên thế giới vào bối cảnh phát triển thị Việt Nam.
KỸ NĂNG
2.1. Kỹ năng nghiên cứu
2.1.1. Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, phân tích tổng hợp
2.1.2. Truyền đạt tri thức từ kết quả nghiên cứu; nhân rộng kết quả thông qua
thảo luận các vấn đề chuyên môn với đồng nghiệp và cộng đồng.
2.2. Kỹ năng xây dựng và đánh giá: chính sách, dự án, chương trình.
2.3. Tổ chức thực hiện các dự án, kế hoạch, chương trình hành động.
2.4. Có kỹ năng sử dụng các công nghệ và kỹ thuật vào lĩnh vực nghề nghiệp.
2.5. Kỹ năng quản lý: nguồn lực (tài nguyên, con người, tài chính), các quy trình.
2.6. Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam.
MỨC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM
3.1. Độc lập trong nghiên cứu và phát hiện các vấn đề mới.
3.2. Khả năng đưa ra các nhận định, kết luận, đánh giá ở tầm chuyên gia trong lĩnh
vực chuyên môn.
3.3. Có khả năng độc lập thực hiện việc tập hợp và huy động các nguồn lực (con
người, vật chất, tài chính), định hướng hoạt động, phân bổ nguồn lực hợp lý.
3.4. Nắm bắt, đánh giá và cải tiến các hoạt động liên quan đến công nghệ và kỹ
thuật trong lĩnh vực chuyên môn.
3.5. Thiết lập, điều hành, định hướng cho tập thể và dẫn dắt các thành viên trong các
nhóm trung bình và nhỏ.
33
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
Học kỳ
Tên môn học
(28 môn)
Chuẩn đầu ra (kỹ năng) 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6
2.1.1 2.1.2
I.1 Triết học BB X X
2 Kinh tế học đô thị BB-CS
ĐTKT 502 X X
3 Đô thị hóa và biến đổi xã hội
BB-CS ĐTXH 503
X X X X
4 Kỹ năng và phương pháp nghiên cứu đô thị
BB-KN ĐTNC 511
X X X X
5 Các trường phái kiến trúc hiện đại
TC-CN ĐTKH 527
X X X
6 Quá trình hình thành các cộng đồng đô thị
TC-CS ĐTCĐ 516
X X X X
7 Quy hoạch và phát triển vùng
BB-CN ĐTPT 507
X X X X X
8 Di dân và đô thị hóa TC-CS
ĐTDĐ 515 X X X X
9 Văn hoá đô thị TC-CS
ĐTVH 517 X X X
10 Môi trường và sức khoẻ đô thị
TC-CS ĐTSK 518
X X X X
11 Phân tầng xã hội và nghèo đô thị
TC-CS ĐTPT 517
X X X X X
12 Khảo cổ học đô thị TC-CS X X
II 13
Kỹ năng hình thành và xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học
TC-KN ĐTTP 512
X X X
14 Kiến trúc Việt Nam TC-CN
ĐTKV 526 X X
15 Tổ chức không gian mỹ thuật đô thị
BB-CS ĐTMT 504
X X X
16 Chính quyền đô thị BB-CN
ĐTCQ 506 X X X X X
17 Kinh tế phi chính thức trong cơ cấu kinh tế đô thị
TC-CS ĐTKT 514
X X X X X
18 Môi trường và phát triển trong đô thị
TC-CN ĐTMK 525
X X X X
19 Kỹ năng xử lý và phân tích số liệu
TC-KN X X X X X
20 Phát triển đô thị bền vững
TC-CN ĐTPT 522
X X X X
21 Lý thuyết quy hoạch đô thị hiện đại
TC-CN ĐTLQ 523
X X
III Các lý thuyết phân tích BB-CS X X
34
Học kỳ
Tên môn học
(28 môn)
Chuẩn đầu ra (kỹ năng) 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6
2.1.1 2.1.2
22 xã hội đô thị ĐTLP 501
23 GIS ứng dụng trong quản lý đô thị
TC-CN ĐTGQ 508
X X X X X
24 Hình thái học đô thị TC-CN
ĐTHT 509 X X X
25 Môi trường và Kiến trúc bền vững
BB-CN ĐTMK 510
X X X X
26 Qui hoạch, thiết kế và quản lý khu vực trung tâm đô thị
TC-CN ĐTQH 521
X X X X X
27 Quản lí đô thị trong xã hội hiện đại
TC-CN ĐTQĐ 524
X X X X
28 Kỹ năng đàm phán và thương thuyết
TC-KN ĐTĐP 513
X
IV Luận văn tốt nghiệp X X
Ngoại ngữ (tiếng Anh, chứng chỉ)
X
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Học kỳ Chương trình Định hướng nghiên cứu
Học kỳ 1 Giảng dạy 9 môn (5 môn bắt buộc, 4 môn tự chọn), trong đó:
- Môn kiến thức chung: 1 môn (Triết)
- Môn kiến thức cơ sở: 5 môn
- Môn kiến thức chuyên ngành: 2 môn
- Môn kỹ năng: 1 môn
Học kỳ 2 Giảng dạy 7 môn (2 môn bắt buộc, 8 môn tự chọn), trong đó:
- Môn kiến thức cơ sở: 2 môn
- Môn kiến thức chuyên ngành: 3 môn
- Môn kỹ năng: 2 môn
- Bảo vệ đề cương luận văn thạc sĩ (vào cuối HK2)
Học kỳ 3 Giảng dạy 5 môn (2 môn bắt buộc, 3 môn tự chọn), trong đó:
- Môn kiến thức cơ sở: 1 môn
- Môn kiến thức chuyên ngành: 4 môn
Học kỳ 4 - Làm luận văn thạc sĩ
- Tự tích lũy chứng chỉ ngoại ngữ
35
7. Điều kiện tốt nghiệp
- Hoàn thành 60 tín chỉ: đạt yêu cầu điểm tổng kết mỗi môn từ 5.5 điểm trở lên, bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)
8. Loại chương trình đào tạo: Chương trình Định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo
a) Khái quát chương trình: 60 tín chỉ
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 17 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 24 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT
theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý
thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi
rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể
dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy
định.
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC
Mã số học phần
Học kỳ
Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số
LT TH,
TN, TL
(1) Phần kiến thức chung 4
I Triết học 4
(2) Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành 41
Các học phần bắt buộc 17
KIẾN THỨC CƠ SỞ 8
ĐTLP 501 III Các lý thuyết phân tích xã hội đô thị 2 1 1
ĐTKT 502 I Kinh tế học đô thị 2 1 1
ĐTXH 503 I Đô thị hóa và biến đổi xã hội 2 1 1
ĐTMT 505 II Tổ chức không gian mỹ thuật đô thị 2 1 1
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH 6
ĐTCQ 506 II Chính quyền đô thị 2 1 1
ĐTPT 507 I Qui hoạch và phát triển vùng 2 1 1
36
ĐTMK 510 III Môi trường và Kiến trúc bền vững 2 1 1
CÁC MÔN CUNG CẤP KĨ NĂNG 3
ĐTNC 511 I Kỹ năng và phương pháp nghiên cứu đô thị 3 1 1
Các học phần lựa chọn (học viên chọn 12 môn trong danh sách các môn học trong học phần lựa chọn)
24
KIẾN THỨC CƠ SỞ
Chọn 4 môn (8 TC) trong 7 môn Kiến thức cơ sở
8
ĐTKT 514 II Kinh tế phi chính thức trong cơ cấu kinh tế
đô thị 2 1 1
ĐTDĐ 515 Di dân và đô thị hóa 2 1 1
ĐTCĐ 516 I Quá trình hình thành các cộng đồng đô thị 2 1 1
ĐTVH 517 II Văn hoá đô thị 2 1 1
ĐTSK 518 Môi trường và sức khoẻ đô thị 2 1 1
ĐTPT 519 II Phân tầng xã hội và nghèo đô thị 2 1 1
ĐTKC 520 Khảo cổ học đô thị 2 1 1
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Chọn 6 môn (12 TC) trong 9 môn cho Kiến thức chuyên ngành
12
ĐTGQ 508 III GIS ứng dụng trong quản lý đô thị 2 1 1
ĐTHT 509 III Hình thái học đô thị 2 1 1
ĐTQH 521 III Qui hoạch, thiết kế và quản lý khu vực
trung tâm đô thị 2 1 1
ĐTPT 522 Phát triển đô thị bền vững 2 1 1
ĐTLQ 523 Lý thuyết qui hoạch đô thị hiện đại 2 1 1
ĐTQĐ 524 Quản lí đô thị trong xã hội hiện đại 2 1 1
ĐTMK 525 II Môi trường và phát triển trong đô thị 2 1 1
ĐTKV 526 II Kiến trúc Việt Nam 2 1 1
ĐTKH 527 I Các trường phái kiến trúc hiện đại 2 1 1
CÁC MÔN CUNG CẤP KĨ NĂNG
Chọn 2 môn (4 TC) trong 3 môn kỹ năng 4
ĐTTP 512 II Kỹ năng hình thành và xây dựng đề tài
nghiên cứu khoa học 2 1 1
ĐTĐP 513 Kỹ năng đàm phán và thương thuyết 2 1 1
II Kỹ năng xử lý và phân tích số liệu 2 1 1
(3) IV Luận văn* 15
Tổng cộng số tín chỉ phải đạt (1)+(2)+(3): 60
* Học viên làm luận văn ngay sau khi bảo vệ thành công đề cương luận văn thạc sĩ
37
6. NGÀNH ĐỊA LÝ HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: ĐỊA LÝ HỌC
o Tiếng Anh: GEOGRAPHY
- Mã ngành đào tạo: 60 31 05 01
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: ĐỊA LÝ HỌC
+ Tiếng Anh: GEOGRAPHY
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào
tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có
thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
2.1 Về kiến thức
Trang bị cho học viên kiến thức nâng cao về Địa lý kinh tế-xã hội (kinh tế vùng, dân
số, đô thị, giáo dục môi trường, du lịch …).
2.2 Về kỹ năng
Trang bị cho học viên các phương pháp và công cụ nghiên cứu tiên tiến được áp dụng
hiện nay trong Địa lý nói riêng và trong lãnh vực khoa học xã hội nói chung.
2.3 Phẩm chất, mức tự chủ và trách nhiệm
Trang bị cho học viên có phẩm chất của người nghiên cứu và ý thức phục vụ cộng
đồng.
2.4 Vị trí việc làm
Học viên sau khi tốt nghiệp có thể:
38
1- Thực hiện các đề tài nghiên cứu hoặc tham gia vào các nhóm nghiên cứu thuộc
các chuyên ngành có liên quan, theo hướng tiếp cận liên ngành, vùng lãnh thổ,
đánh giá tài nguyên thiên nhiên và nhân văn phục vụ cho quy hoạch (công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, đô thị và dân cư);
2- Làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương,
các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có các hoạt động liên quan đến
lĩnh vực quy hoạch, quản lý và dự án phát triển;
3- Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm và các
viện nghiên cứu.
2.5 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp có thể học tiếp chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên
ngành Địa Lý học của các trường đại học trong và ngoài nước hay chuyên
ngành Quản lý Tài Nguyên và Môi Trường của Khoa Địa Lý trường Đại Học
Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
3. Đối tượng tuyển sinh
Ngành đúng và ngành phù hợp: Địa Lý học, Bản đồ học và Sư phạm Địa Lý.
Ngành gần: Xã hội học, Nhân học, Kinh tế phát triển và Kinh tế học sẽ học
chương trình bổ sung kiến thức với tổng số 10 tín chỉ.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức ngành gần:
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
01 Cơ sở Địa lý nhân văn 03
02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02
03 Bản đồ - GIS đại cương 03
04 Viễn thám đại cương 02
Ngành khác:
+ Cử nhân khoa học các ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn):
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành và Quy hoạch và quản lý đô thị (hay Quy hoạch
vùng và đô thị) sẽ học chương trình chuyển đổi kiến thức với tổng số 15 tín chỉ.
39
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa Học
Xã Hội và Nhân Văn):
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
01 Cơ sở Địa lý nhân văn 03
02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02
03 Bản đồ-GIS đại cương 03
04 Viễn thám đại cương 02
05 Dân số học và Địa lý dân cư 02
06 Địa sinh vật đại cương 03
+ Cử nhân khoa học các ngành khác (khác lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn):
Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Lâm học (hay Lâm nghiệp), Quản lý tài
nguyên rừng, Kỹ thuật trắc địa và bản đồ (hay Kỹ thuật trắc địa -bản đồ), Địa vật lý, và
Hải dương học sẽ học chương trình chuyển đổi kiến thức với tổng số 20 tín chỉ.
Danh mục các môn học chuyển đổi cho ngành khác (khác lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn):
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú 01 Cơ sở Địa lý nhân văn 03 02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02 03 Bản đồ-GIS đại cương 03 04 Viễn thám đại cương 02 05 Dân số học và Địa lý dân cư 02 06 Địa sinh vật đại cương 03 07 Quy hoạch và quản lý đô thị 03 08 Kinh tế phát triển 02
4. Chuẩn đầu ra
1. Về kiến thức:
1.1 Nắm vững và vận dụng kiến thức Địa lý tổng hợp trong giải quyết các vấn đề thực
tiễn đặt ra thuộc các lãnh vực:
+ Kinh tế vĩ mô: toàn cầu hóa, kinh tế phát triển, kinh tế môi trường.
+Phát triển địa phương: Phát huy tiềm năng, thế mạnh, bản sắc của một địa
phương.
+ Đô thị: quy hoạch và quản lý đô thị, các vấn đề xã hội như sức khỏe, nhà ở,
môi trường.
40
+Nông nghiệp và nông thôn: phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững, qui
hoạch nông nghiệp.
+Xã hội: Giới, sự tham gia của cộng đồng, văn hóa các dân tộc Việt Nam
+ Du lịch: chiến lược phát triển du lịch, du lịch sinh thái…
1.2 Đủ năng lực để tư vấn, đề xuất các giải pháp và chính sách phát triển kinh tế-xã hội
mang tính bền vững và phù hợp với thể chế và chính sách Việt Nam.
2. Về kỹ năng
2.1 Biết áp dụng các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu và các công cụ như
GIS, Viễn thám, thống kê ... vào nghiên cứu, giảng dạy và giải quyết các vấn đề
kinh tế-xã hội.
2.2 Có khả năng xây dựng và triển khai dự án nghiên cứu.
2.3 Có khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp các vấn đề khoa học và đưa ra các
hướng xử lý, giải pháp hiệu quả.
2.4 Có khả năng phối hợp trong tham gia hoạt động của nhóm nghiên cứu.
2.5 Có khả năng tiếp cận và truyền thông cho cộng đồng.
3. Về Phẩm chất, mức tự chủ và trách nhiệm:
3.1 Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tự chịu trách nhiệm, công tâm và tinh thần hợp tác
trong công việc.
3.2 Có ý thức bảo vệ môi trường, tư duy phát triển bền vững và trung thực trong
nghiên cứu khoa học.
3.3 Có ý thức phục vụ cộng đồng.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng
vào các môn học)
Học kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1 2.2 2.3 2.4 2.5
1 Sinh thái nhân văn: các vấn đề về lý thuyết và ứng dụng
x x x
41
1 Qui hoạch và quản lý đô thị x x x x
1 Phương pháp nghiên cứu khoa học
x x
1 Biến đổi khí hậu x x x
1 Phân tích rủi ro x x x x x 1 Ứng dụng GIS trong Địa Lý
kinh tế-xã hội (Lý thuyết) x x x x
1 Ứng dụng GIS trong Địa Lý kinh tế-xã hội (Thực hành)
x x x x
2 Phát triển nông nghiệp và nông thôn
x x x x
2 Xã hội học môi trường x x x 2 Phân tích chính sách x x x x
2 Thống kê ứng dụng trong Địa Lý kinh tế-xã hội (Lý thuyết)
x x x
2 Thống kê ứng dụng trong Địa Lý kinh tế-xã hội (Thực hành)
x x x
2 Giới, môi trường và phát triển bền vững
x x x x x
2 Vệ sinh bệnh học môi trường x x x x
2 Marketing địa phương x x x
3 Kinh tế phát triển x 3 Kinh tế môi trường x x x x
3 Du lịch sinh thái và phát triển bền vững
x x x x x
3 Các chiến lược và chương trình phát triển du lịch
x
3 Các vấn đề đô thị ở các nước đang phát triển
x
3 Sự tham gia của cộng đồng vào các dự án xã hội.
x x x
3 Xã hội học tổ chức x x
3 Toàn cầu hóa và các vấn đề phát triển
x
Chuyên ngành Dân tộc học
Các lý thuyết phát triển và phát triển bền vững ở các dân tộc Việt Nam
x
Chuyên ngành Lịch sử Việt Nam
Khối ASEAN với vấn đề khu vực hóa và toàn cầu hóa
x
Chuyên ngành Việt Nam học
Văn hóa các dân tộc ở Việt Nam
x
42
Chuyên ngành Châu Á học
Việt Nam và châu Á trong tiến trình lịch sử thế giới
x
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ từ 1 đến 2 năm (Theo QĐ 160/QĐ-ĐHQG, ngày
24/3/2017).
7. Điều kiện tốt nghiệp
- Hoàn thành 5 môn bắt buộc và 8-12 môn tự chọn (tương đương 41 tín chỉ)
- Hoàn thành và bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp (tương đương 15 tín chỉ)
- Hoàn thành môn Triết học (04 tín chỉ)
- Trình độ ngoại ngữ khi tốt nghiệp: theo quy định hiện hành của ĐHQG-HCM.
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình
nghiên cứu, định hướng nghiên cứu định hướng ứng dụng)
Chương trình đào tạo Thạc sĩ định hướng nghiên cứu.
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên
phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
+ Ngoại ngữ là môn điều kiện
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 20 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 21 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo
các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực
hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
43
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số học
phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
I. Khối kiến thức chung (bắt buộc)
- Triết học
04
II. Phần kiến thức cơ sở và ngành 41
Các học phần bắt buộc 20
01 1 Sinh thái nhân văn: các vấn đề về lý
thuyết và ứng dụng 03 03
02 1 Qui hoạch và quản lý đô thị 03 03
03 2 Phát triển nông nghiệp và nông thôn 03 03
04 1
Phương pháp nghiên cứu khoa học 03 03
05 1 Biến đổi khí hậu 03 03
06 1 Phân tích rủi ro 03 03 07 2 Xã hội học môi trường 02 02
Các học phần lựa chọn 21
01 3 Kinh tế phát triển 03 03
02 3 Kinh tế môi trường 03 03
03 2 Phân tích chính sách 02 02
04 1 Ứng dụng GIS trong Địa Lý kinh tế-
xã hội (Lý thuyết) 02 02
05 1 Ứng dụng GIS trong Địa Lý kinh tế-
xã hội (Thực hành) 02 02
06 2 Thống kê ứng dụng trong Địa Lý
kinh tế-xã hội (Lý thuyết) 02 02
07 2 Thống kê ứng dụng trong Địa Lý
kinh tế-xã hội (Thực hành) 02 02
08 2 Giới, môi trường và phát triển bền
vững 02 02
09 2 Vệ sinh bệnh học môi trường 02 02
10 3 Du lịch sinh thái và phát triển bền
vững 02 02
11 3 Các chiến lược và chương trình phát 02 02
44
triển du lịch
12 3 Các vấn đề đô thị ở các nước đang
phát triển 02 02
13 3 Sự tham gia của cộng đồng vào các
dự án xã hội. 02 02
14 3 Xã hội học tổ chức 02 02
15 3 Toàn cầu hóa và các vấn đề phát triển 02 02
16 2 Marketing địa phương 03 03
17
Chuyên ngành Dân tộc học
Các lý thuyết phát triển và phát triển bền vững ở các dân tộc Việt Nam
03 03
18
Chuyên ngành Lịch sử Việt Nam
Khối ASEAN với vấn đề khu vực hóa và toàn cầu hóa
02 02
19
Chuyên ngành Việt Nam học
Văn hóa các dân tộc ở Việt Nam 02 02
20
Chuyên ngành Châu Á học
Việt Nam và châu Á trong tiến trình lịch sử thế giới
02 02
III. Luận văn thạc sĩ 15
01 4 Luận văn thạc sĩ 15 15
Tổng cộng: 60
45
7. NGÀNH HÁN NÔM
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Hán Nôm
- Tiếng Anh: Sino-Nom
Mã ngành đào tạo: 60 22 01 04
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Bộ môn quản lý chuyên ngành: Hán Nôm, Khoa: Văn học
Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: Thạc sĩ Hán Nôm
- Tiếng Anh: Master of Arts in Sino-Nom
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Nâng cao kỹ năng thực hành cho những người đã tốt nghiệp đại học nhằm xây
dựng đội ngũ cán bộ khoa học có phẩm chất chính trị, đạo đức và ý thức phục vụ nhân
dân. Đào tạo các chuyên gia có trình độ cao, nắm vững và vận dụng các kiến thức sâu
và rộng về Hán Nôm cũng như những vấn đề lý luận có liên quan đến thực tiễn Hán
Nôm và văn hoá Việt Nam và Trung Quốc, làm công tác nghiên cứu khoa học ở các
viện, trung tâm nghiên cứu văn học và nghệ thuật; tham gia giảng dạy trung học phổ
thông, đại học và có thể hoạt động ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân
văn.
- Nắm vững kiến thức nâng cao và hệ thống về Hán học, Hán Nôm Việt Nam và
các phương pháp nghiên cứu Hán Nôm.
- Rèn luyện năng lực nghiên cứu cho học viên: tổ chức nghiên cứu, xử lý các tình
huống chuyên môn, phát hiện và giải quyết vấn đề, công bố kết quả nghiên cứu…
- Nâng cao khả năng nghiên cứu độc lập những vấn đề có liên quan đến Hán học,
Hán Nôm Việt Nam xuất phát từ những nhu cầu thực tế của xã hội và của ngành trong
nước và ngoài nước.
- Học viên có đủ khả năng tham gia vào các hoạt động trong lĩnh vực văn hoá -
xã hội, cung cấp nguồn nhân lực cho các sở Văn hoá, Du lịch, Viện bảo tàng, Thư
viện, Nhà xuất bản, Toà soạn báo chí, Đài phát thanh, Đài truyền hình...
- Những người có trình độ chuyên sâu về Hán Nôm có khả năng nghiên cứu khoa
học ở các viện, trung tâm nghiên cứu Hán Nôm, văn hoá; tham gia giảng dạy ngữ văn
Hán Nôm trong trường đại học, cao đẳng, trung học…
- Học viên có thể đi sâu nghiên cứu để trở thành chuyên gia Hán Nôm.
46
- Với vốn kiến thức sâu rộng về văn hoá, lịch sử, văn học Hán Nôm và năng lực
nghiên cứu độc lập, học viên có thể thể tiếp tục tự đào tạo hoặc tự bồi dưỡng một
chuyên ngành mới.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng được chuyển tiếp sinh:
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế của Đại học
Quốc gia ban hành. (Điều 3 Hình thức tuyển sinh, chương II Tuyển sinh, Quy chế
Tuyển sinh trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
ban hành theo Quyết định số 83/QĐ-ĐHQG ký ngày 19 tháng 2 năm 2016).
- Người nước ngoài;
- Người tốt nghiệp chương trình cử nhân tài năng của ĐHQG; chương trình tiên
tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số
trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích luỹ từ 7.5 điểm trở lên (theo
thang điểm 10); người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi có điểm
trung bình tích luỹ từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển cácc trường
hợp này là 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ
sơ xét tuyển;
- Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
3.2. Đối tượng dự tuyển
Thi tuyển đối với các đối tượng không thuộc đối tượng xét tuyển.
Những người tốt nghiệp đại học các ngành ĐÚNG và PHÙ HỢP với ngành
Hán Nôm:
- Hán Nôm.
- Ngữ văn Trung Quốc
- Ngôn ngữ Trung Quốc
- Trung văn.
- Trung Quốc học.
Những người tốt nghiệp đại học các ngành GẦN với ngành Hán Nôm gồm:
- Ngữ văn.
- Văn học.
- Ngôn ngữ học.
- Đông phương học.
- Văn hoá học.
- Lịch sử.
47
- Dân tộc học.
- Triết học.
- Bảo tàng học.
- Lưu trữ học
- Việt Nam học.
- Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Ngôn ngữ Nhật
- Nhật Bản học
- Hàn Quốc học
Các môn học bổ túc kiến thức cho các ngành GẦN:
STT Môn học chuyển đổi Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngữ pháp văn ngôn 4
2 Hán văn nâng cao 1 3
3 Hán văn nâng cao 2 3
4 Chữ Nôm 2
3.3. Các môn thi tuyển:
Căn cứ vào quy chế tuyển sinh Sau Đại học của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí
Minh, các môn thi tuyển bậc Cao học chuyên ngành Hán Nôm gồm 3 môn sau đây:
- Môn cơ bản: Triết học
- Môn cơ sở: Hán văn (Cổ văn)
- Ngoại ngữ: một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung
Các trường hợp được xét miễn thi môn ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học tại trường, tại nước mà ngôn ngữ dùng trong học tập
trùng với một trong 5 ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành ngôn ngữ của 1 trong 5 ngoại
ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tối thiếu cấp độ B1, quy định tại Phụ lục
III, trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp
bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc công
nhận.
Đối với tiếng Anh:
Cấp độ
(CEFR)
IELTS TOEFL TOEIC Cambridge
Exam
BEC BULATS VNU-
EPT
B1 4.5 450 450 Preliminary Business 40 201
48
PBT/TTP
133 CBT
45 iBT
PET
Preliminary
B2 5.5 500
PBT/ITT
173 CBT
61 iBT
600 First FCE Business
Vantage
60 251
Đối với các ngoại ngữ khác:
Cấp độ
(CEFR)
Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Trung Tiếng Nhật
B1 TRKI 1 DELF B1
TCF niveau
B1
B1 ZD HSK cấp độ
3
JLPT N3
B2 TRKI 2 DELF B2
TCF niveau
B2
B2 TestDaF
level 4
HSK cấp độ
4
JLPT N2
- Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh
sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày tuyển sinh môn
ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.
3.4. Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 ở các môn thi cơ bản, cơ sở.
Đối với môn ngoại ngữ, thí sinh theo Quy chế / Quy định hiện hành của ĐHQG-HCM.
- Số lượng trúng tuyển căn cứ theo chỉ tiêu cụ thể của cơ sở đào tạo.
4. Chuẩn đầu ra của chương trình
4.1. Kiến thức chuyên môn
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, làm chủ được các kiến thức về
Hán Nôm (K1)
- Nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản về ngữ văn Việt Nam (K2)
- Nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản về ngữ văn Trung Quốc (K3)
- Nắm vững các kiến thức liên ngành (K4)
4.2. Kỹ năng, tư duy
- Có tư duy phân tích, tổng hợp và kỹ năng đánh giá tư liệu Hán Nôm, xử lý vấn
đề một cách khoa học (KN1)
- Tư duy và kỹ năng phản biện, thảo luận chuyên môn (KN2)
- Kỹ năng đọc dịch tài liệu Hán Nôm và nghiên cứu tư liệu Hán Nôm (KN3)
49
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho chuyên môn, viết bài luận và công bố
khoa học, truyền bá và phổ biến tri thức (KN4)
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam (KN5)
4.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những luận điểm quan trọng trong lĩnh vực
nghiên cứu Hán Nôm (T1)
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác (T2)
- Có năng lực đưa ra những kết luận chuyên môn trong lĩnh vực nghiên cứu Hán
Nôm (T3)
- Có năng lực quản trị, đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn (T4)
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra
Stt Tên môn học
Số tiết
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng, Tư duy Thái độ và trách
nhiệm
LT
BT
K1 K2 K3 K4 KN1
KN2
KN3
KN4
KN5
T1 T2 T3 T4 TH
TL
Khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc
1 Phương pháp luận nghiên cứu Hán Nôm
3 30 15 x x x x x x x x x x x x
2 Kinh Thi 2 25 5 x x x x x x x x x x x x
3 Xuân Thu tam truyện 2 20 10 x x x x x x x x x x x
4 Kinh Dịch 2 25 5 x x x x x x x x x x x
5 Kinh Thư 2 20 10 x x x x x x x x x x x
6 Kinh Lễ 2 10 20 x x x x x x x x x x x
7 Tứ thư 2 25 5 x x x x x x x x x x x x
8 Đạo đức kinh và Nam hoa kinh
2 25 5 x x x x x x x x x x x x
9 Bi ký và gia phả 2 20 10 x x x x x x x x x x x x
10 Phú và văn tế Nôm 2 10 20 x x x x x x x x x x x x
50
Khối kiến thức chuyên ngành tự chọn
11 Chiếu, biểu, hịch, cáo 2 20 10 x x x x x x x x x x x x
12 Văn bản học Hán Nôm
2 30 x x x x x x x x x x x x
13 Những vấn đề phiên âm văn bản Nôm
2 20 10 x x x x x x x x x x x x
14 Âm vận học Hán Việt
2 20 10 x x x x x x x x x x x x
15 Huấn hỗ học 2 28 2 x x x x x x x x x x x x
16
Phép đọc sáu bộ tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc - Trường hợp Tam Quốc diễn nghĩa
2 20 10 x x x x x x x x x x x
17 Phật giáo và văn học cổ điển Việt Nam
2 25 5 x x x x x x x x x x x x
18 Triết học cổ Trung Quốc
2 20 10 x x x x x x x x x x x
19 Khóa hư lục và Thiền học Lý Trần
2 30 x x x x x x x x x x x
20 Thơ Đường 2 25 5 x x x x x x x x x x x x
21 Sự phát triển thơ ca cổ điển Trung Quốc
2 30 x x x x x x x x x x x
22 Thơ Đường - những vấn đề lý luận và phương pháp tiếp cận
2 25 5 x x x x x x x x x x x x
23 Phú chữ Hán Trung Quốc và Việt Nam
2 20 10 x x x x x x x x x x x x
24 Sử liệu chữ Hán Việt Nam
2 25 5 x x x x x x x x x x x
25 Gia Định Tam Gia trong văn học Hán Nôm Nam Bộ
2 20 10 x x x x x x x x x x x x
26 Tiếp biến văn hoá Trung Quốc ở Việt Nam thời trung đại
2 30 x x x x x x x x x x x
27 Văn hoá người Hoa ở Nam Bộ Việt Nam
2 25 5 x x x x x x x x x x x
28
Tư tưởng lý luận văn học cổ điển Trung Quốc, Việt Nam và Nhật Bản
2 25 5 x x x x x x x x x x x x
29 Thời trung đại trong văn học các nước Đông Á
2 25 5 x x x x x x x x x x x
30 Tiếp xúc văn hoá tư tưởng cổ Việt-Hán
2 30 x x x x x x x x x
31 Thần tích và thần sắc 2 30 x x x x x x x x x x x
Khối kiến thức luận văn (bắt buộc)
32 Luận văn 15 5 10 x x x x x x x x x x x x
51
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Thời gian đào tạo dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học: 2 năm.
- 1 năm (30 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 150 tín chỉ trở lên
- 1,5 năm (45 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 135 tín chỉ trở lên
- 2 năm (60 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 120 tín chỉ trở lên (Áp dụng
cho Đại học KHXH&NV – ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh)
Thời gian cho học viên hoàn thành chương trình đào tạo kể cả thời gian xin tạm
nghỉ là không quá 4 năm.
(Theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh, ban hành theo quyết định 160/QĐ-ĐHQG ngày 24/3/2017.)
7. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên chỉ được bảo vệ luận văn khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế của cơ sở đào tạo.
b) Đã học xong và đạt yêu cầu các môn học trong chương trình đào tạo.
c) Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d) Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn.
Điều kiện tốt nghiệp căn cứ theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành theo quyết định 160/QĐ-ĐHQG ngày
24/3/2017.
8. Loại chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo được phân biệt 03 loại: Chương trình đào tạo thạc sĩ
nghiên cứu, Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu và Chương
trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng (được quy định tại điều 7, Loại chương
trình đào tạo, theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh, ban hành theo quyết định 160/QĐ-ĐHQG ngày 24/3/2017). Cụ thể
như sau:
8.1. Chương trình đào tạo thạc sĩ nghiên cứu
Chương trình này sẽ cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành
Hán Nôm và phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên sâu, người học có đủ các kỹ
năng và tư duy phản biện và nghiên cứu độc lập, phát triển các quan điểm, ý tưởng
khoa học của chuyên ngành Hán Nôm, có thể thực hiện công việc ở các vị trí nghiên
cứu và giảng dạy Hán Nôm, có thể tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí
khác thuộc lĩnh vực đào tạo, được tiếp tục tham gia chương trình đào tạo tiến sĩ. Người
học chủ yếu tập trung vào thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Kết quả nghiên
52
cứu được trình bày trong bài báo khoa học về kết quả luận văn thạc sĩ do học viên là
tác giả chính.
8.2. Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu
Chương trình này sẽ cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành
Hán Nôm và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu,
phát triển các quan điểm và luận thuyết khoa học, bước đầu hình thành các ý tưởng
khoa học, có khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu và giảng dạy Hán Nôm,
có thể tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực đào tạo,
được tiếp tục tham gia chương trình đào tạo tiến sĩ.
8.3. Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng
Theo học chương trình này sẽ cung cấp cho người học kiến thức chuyên môn và
kỹ năng hoạt động trong ngành Hán Nôm; có năng lực làm việc độc lập, có thể vận
dụng các kiến thức của ngành học để thực hiện các công việc liên quan đến chuyên
môn nghề nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của mình.
Nếu muốn tiếp tục học chương trình tiến sĩ, người học chương trình này phải học bổ
sung một số môn kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu.
9. Nội dung chương trình đào tạo
9.1. Khái quát chương trình
Phần kiến thức chung:
- Triết học: 04 tín chỉ
- Ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung): Đây
là môn điều kiện để bảo vệ luận văn, học viên tự tích luỹ theo quy định.
Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành (bao gồm môn học bắt
buộc và tự chọn) (Số tín chỉ tự chọn chiếm tối thiểu 30% tổng số tín chỉ
yêu cầu tích luỹ đối với khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành) :
+ Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu:
- Các học phần bắt buộc : 21 TC
- Các học phần tự chọn : 20 TC
Luận văn thạc sĩ:
+ Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu:
- Luận văn : 15 TC
- Bài báo khoa học : đăng trên tạp chí khoa học có chỉ số.
9.2. Danh mục các môn học (liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT
theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết;
thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại
ngữ).
53
ST
T
Mã số học
phần /
môn học
Năm
học Môn học
Khối lượng (tín chỉ)
TC
Số tiết
LT
BT,
TH,
TL
Tự học
I Khối kiến thức chung bắt buộc 04
1 Triết học 4
II
Khối kiến thức chuyên ngành
bắt buộc (10 môn học) 21
2
I Phương pháp luận nghiên cứu
Hán Nôm
3 30 15 120
3 I Kinh Thi 2 25 5 120
4 I Xuân Thu tam truyện 2 20 10 120
5 I Kinh Dịch 2 25 5 120
6 I Kinh Thư 2 20 10 120
7 I Kinh Lễ 2 10 20 120
8 I Tứ thư 2 25 5 120
9 I Đạo đức kinh và Nam hoa kinh 2 25 5 120
10
I Bi ký và gia phả 2 20 10 120
11 I Phú và văn tế Nôm 2 10 20 120
III
Khối kiến thức chuyên ngành
tự chọn (chọn 10 môn trong số
các môn sau)
20
12 II Chiếu, biểu, hịch, cáo 2 20 10 120
13 II Văn bản học Hán Nôm 2 30 120
14
II Những vấn đề phiên âm văn bản
Nôm
2 20 10 120
15 II Âm vận học Hán Việt 2 20 10 120
16 II Huấn hỗ học 2 28 2 120
17
II
Phép đọc sáu bộ tiểu thuyết cổ
điển Trung Quốc - Trường hợp
Tam Quốc diễn nghĩa
2
20 10
120
18 II
Phật giáo và văn học cổ điển Việt
Nam
2 25 5
120
19 II Triết học cổ Trung Quốc 2 20 10 120
20 II
Khóa hư lục và Thiền học Lý
Trần
2 30
120
21 II Thơ Đường 2 25 5 120
22 II Sự phát triển thơ ca cổ điển 2 30 120
54
Trung Quốc
23 II
Thơ Đường - những vấn đề lý
luận và phương pháp tiếp cận
2 25 5
120
24 II
Phú chữ Hán Trung Quốc và Việt
Nam
2 20 10
120
25 II Sử liệu chữ Hán Việt Nam 2 25 5 120
26 II
Gia Định Tam Gia trong văn học
Hán Nôm Nam Bộ
2 20 10
120
27 II
Tiếp biến văn hoá Trung Quốc ở
Việt Nam thời trung đại
2 30
120
28 II
Văn hoá người Hoa ở Nam Bộ
Việt Nam
2 25 5
120
29
II
Tư tưởng lý luận văn học cổ điển
Trung Quốc, Việt Nam và Nhật
Bản
2
25 5
120
30 II
Thời trung đại trong văn học các
nước Đông Á
2 25 5
120
31 II
Tiếp xúc văn hoá tư tưởng cổ
Việt-Hán
2 30
120
II Thần tích và thần sắc 2 30 120
IV Khối kiến thức luận văn (bắt
buộc) 15
32 III,IV Luận văn 15
V Bài báo khoa học
33
III, IV
Bài báo khoa học do học viên
được đăng trên tạp chí khoa học
có chỉ số ISSN.
TỔNG CỘNG 60
55
8. NGÀNH KHẢO CỔ HỌC
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Khảo cổ học
+ Tiếng Anh: Archaeology
- Mã ngành đào tạo: 60.22.03.17
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp.
+ Tiếng Việt: Bằng Thạc sĩ Khảo cổ học
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Archaeology
2. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (M)
- Trang bị kiến thức bổ sung và nâng cao những kiến thức đã học ở trình độ đại
học về khảo cổ học; tăng cường kiến thức chuyên sâu về một số lĩnh vực chủ yếu trong
khảo cổ học; tiếp cận và lý giải những vấn đề khảo cổ học đã và đang được đặt ra cho
giới khảo cổ học.
- Nâng cao khả năng tự nghiên cứu về khoa học khảo cổ, cập nhật những vấn đề
về khảo cổ học hiện đại Việt Nam, có khả năng nghiên cứu độc lập và làm chủ lĩnh
vực chuyên sâu mà mình lựa chọn.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội và khả năng hội nhập quốc tế của học viên sau khi tốt nghiệp,
có năng lực thực hiện công tác chuyên môn, chuyên ngành được đào tạo và liên ngành
trong nghiên cứu khoa học.
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể học tiếp chương trình đào tạo tiến sĩ khảo cổ
học.
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
1.1. Ngành đúng và ngành phù hợp: Khảo cổ học, Lịch sử Việt Nam, Lịch
sử thế giới, Lịch sử sử học và sử liệu học, Nhân học, Dân tộc học, Bảo tàng học.
Người dự tuyển không phải bổ túc kiến thức.
1.2. Ngành gần: Đông Phương học, Châu Á học, Đông Nam Á học, Địa lý
học, Hán - Nôm, Lưu trữ học.
Người dự tuyển phải bổ túc tối thiểu 10 tín chỉ.
1.3. Ngành khác thuộc KHXH: Quản lý văn hóa, Việt Nam học, Văn hóa
học, Tôn giáo học.
Người dự tuyển phải bổ túc tối thiểu 15 tín chỉ.
56
1.4. Ngành khác không thuộc KHXH: Nhân chủng học, Động vật học,
Thực vật học, Địa chất học, Khoáng vật học và địa hóa học, Bản đồ viễn thám và hệ
thông tin địa lý, Địa mạo và cổ địa lý, Kiến trúc, Mỹ thuật, Hội họa, Điêu khắc.
Người dự tuyển phải bổ túc tối thiểu 20 tín chỉ.
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC BỔ TÚC KIẾN THỨC
ÁP DỤNG CHO CÁC NHÓM NGÀNH GẦN VÀ NGÀNH KHÁC
Học
phần Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
Ngành gần 10TC (4 học phần)
1 Cơ sở Khảo cổ học 2
2 Phương pháp luận sử học 3
3 Các phương pháp nghiên cứu cơ bản của
KCH 2
4 Khảo cổ học Việt Nam thời kim khí 3
Ngành khác (thuộc KHXH&NV) 15 TC (6 học phần)
5 Khảo cổ học Lịch sử Việt Nam 3
6 Thành tựu KCH ở các tỉnh phía Nam Việt
Nam 2
Ngành khác (không thuộc KHXH&NV) 20 TC (8 học phần)
7 Khảo cổ học Đông Nam Á 3
8 Các hình thái kinh tế - xã hội trong tiến trình
lịch sử Việt Nam 2
4. CHUẨN ĐẦU RA (CĐR)
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
57
CĐR.1. Có kiến thức lý
thuyết và thực tiễn sâu,
rộng, tiên tiến, nắm vững
các nguyên lý và học
thuyết cơ bản trong lĩnh
vực nghiên cứu thuộc
chuyên ngành khảo cổ học.
CĐR.4. Làm chủ kỹ năng
phân tích, tổng hợp, đánh giá
dữ liệu và thông tin để đưa ra
giải pháp xử lý các vấn đề
một cách khoa học đối với
từng lĩnh vực, phạm vi và đối
tượng nghiên cứu cụ thể.
CĐR.9. Độc lập trong
nghiên cứu và có thể đưa ra
những sáng kiến quan trọng
trong lĩnh vực chuyên môn.
Có thái độ cầu tiến trong
hoạt động nghề nghiệp.
CĐR.2. Vận dụng tốt kiến
thức liên ngành có liên
quan, bao gồm lĩnh vực
khoa học xã hội – nhân văn
và lĩnh vực khoa học tự
nhiên - công nghệ trong
nghiên cứu khảo cổ học.
CĐR.5. Có kỹ năng truyền
đạt, phổ biến tri thức khảo cổ
học, lịch sử dựa trên nghiên
cứu, thảo luận các vấn đề
chuyên môn, khoa học với
đồng nghiệp và cộng đồng.
CĐR.10. Có năng lực thích
nghi, thích ứng, tự định
hướng nghiên cứu và khả
năng hướng dẫn người khác.
CĐR.3. Nắm vững kiến
thức chung về quản trị và
quản lý trong hoạt động
nghề nghiệp liên quan đến
khảo cổ học.
CĐR.6. Có kỹ năng tổ chức,
quản trị và quản lý các hoạt
động nghề nghiệp tiên tiến
liên quan đến khảo cổ học, di
sản văn hóa.
CĐR.11. Có năng lực đưa ra
những kết luận mang tính
chuyên gia trong lĩnh vực
chuyên môn.
CĐR.7. Làm chủ kỹ năng
nghiên cứu phát triển và sử
dụng các công nghệ một cách
sáng tạo trong lĩnh vực học
thuật và nghề nghiệp.
CĐR.12. Có năng lực quản
lý, đánh giá, cải tiến các
hoạt động chuyên môn trong
lĩnh vực khảo cổ học nói
riêng và khoa học xã hội -
nhân văn nói chung.
CĐR.8. Có trình độ ngoại
ngữ tương đương bậc
4/6 Khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam.
5. MA TRẬN CÁC MÔN HỌC VÀ CHUẨN ĐẦU RA
Học kỳ Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Về kiến
thức
Về kỹ
năng
Mức tự chủ
và trách
nhiệm
I, II Triết học CĐR.2 CĐR.4 CĐR. 9,10
58
I, II Phương pháp nghiên cứu khoa học
chuyên ngành CĐR.2,3 CĐR.4 CĐR. 10, 12
I, II Phương pháp liên ngành trong khảo
cổ học - Các trường hợp nghiên
cứu
CĐR.2 CĐR.4,7 CĐR. 9,10
I, II Khảo cổ học hiện đại CĐR.1 CĐR.7 CĐR. 10
II,III Khảo cổ học Đại Việt CĐR.1,2 CĐR.4,5 CĐR. 9
I, II Tháp cổ, thành cổ và cảng cổ
Champa CĐR.1,2 CĐR.4,5,7 CĐR. 10,11
I, II Văn hóa Óc Eo và vương quốc Phù
Nam CĐR.1,2 CĐR.4,5,7 CĐR. 10,11
I, II Những thành tựu mới về nghiên
cứu KCH ở Đông Nam Á CĐR.1 CĐR.4,5,7 CĐR. 10,11
I, II Những thành tựu mới về nghiên
cứu KCH ở Trung Quốc CĐR.1 CĐR.4,5,7 CĐR. 10,11
I, II Những thành tựu mới về nghiên
cứu KCH ở Ấn Độ CĐR.1 CĐR.4,5,7 CĐR. 10,11
II, III Khảo cổ học tri thức, nghệ thuật và tôn
giáo CĐR.1,2 CĐR.4,5,6 CĐR. 10,11
I, II Con đường tơ lụa châu Á & thế
giới qua lãnh thổ và lãnh hải Việt
Nam
CĐR.1,2 CĐR.4,5 CĐR. 9,10
I, II Các phương pháp nghiên cứu cơ
bản về gốm sứ Việt Nam CĐR.1,2 CĐR.4 CĐR. 9,11
II, III Khảo cổ học đô thị và vấn đề bảo
tồn di sản CĐR.1,2 CĐR.4,5
CĐR.
9,10,11
I, II Khảo cổ học thời đại Hùng Vương CĐR.1,2 CĐR.4,5 CĐR. 9,10
I, II Phương pháp xác định niên đại và
niên đại học CĐR.1,2 CĐR.4 CĐR. 9,10
II, III Hoàng thành Thăng Long CĐR.1,2 CĐR.4,5 CĐR. 9
II, III Phương pháp xây dựng sưu tập hiện
vật CĐR.2 CĐR.4,7 CĐR. 10,11
II, III Văn hoá Việt Nam nhìn từ khảo cổ
học CĐR.2 CĐR.4,5 CĐR. 10,11
II, III Các nền văn minh cổ trên thế giới CĐR.2 CĐR.4 CĐR. 10
II, III Lý thuyết vùng văn hóa và phân CĐR.2 CĐR.4 CĐR. 10
59
vùng văn hóa Việt Nam
II, III Nam bộ trong tiến trình lịch sử Việt
Nam CĐR.2 CĐR.4 CĐR. 10
II, III Văn hóa vật chất tộc người CĐR.2 CĐR.4 CĐR. 10
III,IV Luận văn thạc sĩ CĐR.1,2,3 CĐR.4,5,7
CĐR.
9,10,11
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO THEO THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Thời gian đào tạo từ 01 năm đến 02 năm dành cho học viên theo các chương
trình đào tạo khác nhau:
- 1 năm (30 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 150 tín chỉ trở lên
- 1,5 năm (45 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 135 tín chỉ trở lên
- 2 năm (60 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 120 tín chỉ trở lên (Áp
dụng cho Đại học KHXH&NV – ĐHQG-HCM)
7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ” của Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày
24/3/2017.
8. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Chương trình Thạc sĩ định hướng nghiên cứu (ÁP DỤNG)
- Chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng (không áp dụng)
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9.1. Khái quát chương trình: Tổng cộng 60 tín chỉ (TC), bao gồm:
+ Phần kiến thức chung: 04 TC
- Triết học: 04 TC
- Ngoại ngữ (1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật): là môn
điều kiện, không tính trong thời lượng đào tạo.
+ Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 41 TC (Số tín chỉ tự chọn chiếm
tối thiểu 30% tổng số tín chỉ yêu cầu tích luỹ đối với khối kiến thức cơ sở và chuyên
ngành)
- Các học phần bắt buộc: 27 TC
- Các học phần tự chọn: 14 TC
+ Luận văn thạc sĩ: 15 TC
9.2. Danh mục các môn học
Học
phần
Mã số học
phần/
HK Tên học phần/môn học Khối lượng
(Tín chỉ)
60
Môn học Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
I.Phần kiến thức chung (Bắt buộc) 4
1 I Triết học 4 4
II.Phần kiến thức cơ sở và ngành 41
II.1 Các học phần bắt buộc 27
1 I Phương pháp nghiên cứu khoa học
chuyên ngành 3 3
2 I Phương pháp liên ngành trong khảo cổ
học - Các trường hợp nghiên cứu 2 2
3 I Khảo cổ học hiện đại 2 2
4 III Khảo cổ học Đại Việt 2 2
5 I Tháp cổ, thành cổ và cảng cổ Champa 2 2
6 II Văn hóa Óc Eo và vương quốc Phù Nam 2 2
7 II Những thành tựu mới về nghiên cứu
KCH ở Đông Nam Á 2 2
8 II Những thành tựu mới về nghiên cứu
KCH ở Trung Quốc 2 2
9 II Những thành tựu mới về nghiên cứu
KCH ở Ấn Độ 2 2
10 III Khảo cổ học tri thức, nghệ thuật và tôn giáo 2 2
11 II Con đường tơ lụa châu Á & thế giới qua
lãnh thổ và lãnh hải Việt Nam 2 2
12 II Các phương pháp nghiên cứu cơ bản về
gốm sứ Việt Nam 2 2
13 III Khảo cổ học đô thị và vấn đề bảo tồn di
sản 2 2
II.2 Các học phần tự chọn 14
1 II Khảo cổ học thời đại Hùng Vương 2 2
2 II Phương pháp xác định niên đại và niên
đại học 2 2
3 III Hoàng thành Thăng Long 2 2
4 III Phương pháp xây dựng sưu tập hiện vật 2 2
5 I Văn hoá Việt Nam nhìn từ khảo cổ học 2 2
6 I Các nền văn minh cổ trên thế giới 2 2
7 III Lý thuyết vùng văn hóa và phân vùng 2 2
61
văn hóa Việt Nam
8 II Nam bộ trong tiến trình lịch sử Việt Nam 2 2
9 II Văn hóa vật chất tộc người 2 2
II.3 Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng 60
Đánh giá môn học, luận văn
- Đánh giá theo thang điểm 10
- Môn học và luận văn đạt yêu cầu là từ 5,5 điểm trở lên
62
9. KHOA HỌC THÔNG TIN THƯ VIỆN
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Khoa học Thông tin thư viện
- Tiếng Anh : Library and Information Science
Mã ngành đào tạo: 60 32 02 03
Loại hình đào tạo: Chính quy
Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: Thạc sĩ Khoa học Thông tin thư viện
- Tiếng Anh: Master of Arts in Library and Information Science
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng
đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công
việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
Đào tạo thạc sỹ chuyên ngành khoa học thư viện có phẩm chất chính trị và bản lĩnh
nghề nghiệp vững vàng; có trình độ lý luận chuyên môn cao; thông thạo các kỹ năng
nghề nghiệp và nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học; có khả năng tư duy sáng
tạo; có đủ năng lực để giải quyết các vấn đề trong quản lý và điều hành cơ quan thông
tin-thư viện hiện đại.
Các mục tiêu cụ thể như sau:
Trang bị kiến thức nâng cao về tổ chức, xử lý và khai thác nguồn tài nguyên thông tin;
xây dựng và đánh giá các sản phẩm và dịch vụ thông tin, thư viện; phục vụ tri thức và
thông tin cho người dùng tin thuộc các lĩnh vực khác nhau; quản lý CQTT-TV; ứng
dụng công nghệ hiện đại đặc biệt là CNTT và viễn thông trong họat động thông tin –
thư viện.
Nâng cao khả năng tự nghiên cứu về các vấn đề thuộc các lĩnh vực khoa học thư viện,
thông tin và thư mục.
Khả năng đáp ứng nhu cầu KT – XH, hội nhập quốc tế của HV sau khi tốt nghiệp:
Có khả năng thích ứng cao với môi trường làm việc đa dạng và luôn thay
đổi;
Khả năng phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực
tiễn;
63
Khả năng tổ chức, quản lý hoạt động thông tin-thư viện trong các thư viện,
cơ quan thông tin hoặc các tổ chức khác;
Khả năng tự nghiên cứu, tự học suốt đời để cập nhật và vận dụng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ vào thực tiễn một cách chuyên nghiệp, chủ động,
sáng tạo và hiệu quả.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp:
Thông tin – thư viện
Thông tin học
Quản trị thông tin
- Ngành gần:
Báo chí và truyền thông
Lưu trữ học và quản trị văn phòng
Bảo tàng học
Xuất bản - phát hành
Quản trị - Quản lý
Pháp luật
Văn hóa học
Quản lý văn hóa
Xã hội học và Nhân học
Khoa học giáo dục
Máy tính và Công nghệ thông tin
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài
- Ngành khác:
Tất cả các ngành còn lại
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành gần (10TC)
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Nhập môn khoa học Thư viện – thông tin 2
2 Dịch vụ thông tin – thư viện 3
3 Xử lý thông tin 1 2
4 Xử lý thông tin 2 3
64
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành khác trong khối ngành khoa
học xã hội và nhân văn (15TC)
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Nhập môn khoa học Thư viện – thông tin 2
2 Hệ thống tìm tin 2
3 Tra cứu thông tin 3
3 Dịch vụ thông tin – thư viện 3
4 Xử lý thông tin 1 2
5 Xử lý thông tin 2 3
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành khác ngoài khối ngành khoa
học xã hội và nhân văn (20TC)
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Nhập môn khoa học Thư viện – thông tin 2
2 Nguồn tài nguyên thông tin 3
3 Tổ chức và bản quản tài liệu 2
3 Dịch vụ thông tin – thư viện 3
4 Xử lý thông tin 1 2
5 Xử lý thông tin 2 3
6 Hệ thống tìm tin 2
7 Tra cứu thông tin 3
4. Chuẩn đầu ra
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách
nhiệm
1. Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong
1. Làm chủ kỹ năng phân tích,
tổng hợp, đánh giá dữ liệu và
thông tin để đưa ra giải pháp xử
lý các vấn đề một cách khoa học
1. Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.
65
lĩnh vực thư viện – thông tin.
2. Vận dụng tốt kiến
thức liên ngành có liên
quan.
2. Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
2. Có năng lực thích
nghi, tự định hướng và
hướng dẫn người khác.
3. Nắm vững kiến thức
chung về quản trị và
quản lý.
3. Có kỹ năng tổ chức, quản
trị và quản lý các hoạt động thư
viện – thông tin.
3. Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực thư viện – thông tin.
4. Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực thư viện – thông tin.
4. Có năng lực quản lý,
đánh giá và cải tiến các
hoạt động thư viện –
thông tin
5. Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng
vào các môn học)
Học
kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức
Kỹ năng
Mức tự chủ và
trách nhiệm
1 Phương
pháp nghiên
cứu khoa học
thư viện
Cung cấp cho học
viên kiến thức về
phương pháp luận và
phương pháp nghiên
cứu khoa học
Vận dụng có hiệu quả
quy trình nghiên cứu
chuyên ngành và các
phương pháp nghiên
cứu định tính, định
Có đủ năng lực thực
hiện một cách độc
lập các cuộc nghiên
cứu quy mô vừa và
nhỏ sau khi kết thúc
66
lượng môn học.
2 Xử lý thông
tin nâng cao
Giúp học viên hiểu
rõ những nguyên lý
cơ bản của xử lý
thông tin.
Giúp học viên hiểu rõ
đặc điểm, ý nghĩa của
các loại sản phẩm xử
lý thông tin.
Giúp học viên có kỹ
năng xử lý thông tin
ở các mức độ khác
nhau.
3 Mạng máy
tính
Tích lũy kiến thức
cơ bản về mạng máy
tính
Có khả năng phân
tích, xây dựng một
mạng máy tính và
quản trị hệ thống máy
tính của 1 đơn vị
Làm quen với việc
tổ chức nguồn tài
nguyên dữ liệu số
4 Thiết kế và
quản trị
CSDL
Học viên được trang
bị lý thuyết nền tảng
về cơ sở dữ liệu
quan hệ
Nắm vững mô hình
dữ liệu, các thao tác
truy xuất dữ liệu bằng
ngôn ngữ SQL
Học viên thực tập
thành thạo với hệ
quản trị CSDL
SQL-Server 2005
5 Thư viện học
hiện đại
Phân tích được bản
chất, đối tượng
nghiên cứu, chức
năng, nhiệm vụ, cấu
trúc của thư viện học
hiện đại
Vận dụng được các
phương pháp nghiên
cứu trong thư viện
học hiện đại nếu tham
gia nghiên cứu khoa
học.
Có năng lực thích
nghi, tự định hướng
và hướng dẫn người
khác
6 Luật sở hữu
trí tuệ
Cung cấp cho người
học những kiến thức
pháp luật về lĩnh vực
quyền tác giả
Vận dụng quyền sở
hữu trí tuệ trong hoạt
động thông tin-thư
viện
Có năng lực thích
nghi, tự định hướng
và hướng dẫn người
khác.
7 Quản lý sự
nghiệp thông
tin thư viện
Cung cấp cho học
viên lý luận và thực
tiễn về công tác tổ
chức, quản lý sự
Cung cấp cho học
viên lý luận và thực
tiễn về quản lý nguồn
nhân lực thông tin-
Có năng lực quản
lý, đánh giá và cải
tiến các hoạt động
thư viện – thông tin
67
nghiệp thông tin-thư
viện.
thư viện của ngành.
8 Thông tin
học nâng cao
Cung cấp cho học
viên kiến thức
chuyên sâu về lý
luận và thực tiễn của
thông tin học
Sinh viên phân tích
được các mô hình của
quá trình truyền
thông tin và các vấn
đề thiết kế, đánh giá
hệ thống thông tin
Độc lập trong
nghiên cứu, đưa ra
những sáng kiến
quan trọng.
9 Đánh giá sản
phẩm và
dịch vụ
thông tin –
thư viện
Trang bị cho học
viên kiến thức và
hiểu biết bản chất
của công tác đánh
giá SP&DV thông
tin - thư viện
Cung cấp cho học
viên kỹ năng trong
việc xác lập tiêu chí,
phát triển phương
thức đánh giá
SP&DV thông tin -
thư viện
Có năng lực thích
nghi, tự định hướng
và hướng dẫn người
khác.
10 Quản lý
nguồn tài
nguyên
thông tin
Cung cấp cho học
viên hệ thống kiến
thức cập nhật về các
vấn đề liên quan đến
quản lý nguồn tài
nguyên thông tin của
các cơ quan thông
tin thư viện.
Xây dựng được chính
sách phát triển nguồn
tài nguyên thông tin,
và các giải pháp tăng
tính hiệu quả trong
quản lý nguồn tài
nguyên
Nâng cao ý thức
không ngừng cải
tiến và áp dụng các
phương thức và
công cụ quản lý
mới trong việc quản
lý nguồn tài nguyên
thông tin
11 Người dùng
tin và nhu
cầu tin
Phân tích được nội
hàm của các yếu tố
cấu thành và các yếu
tố tác động đến
người dùng tin và
nhu cầu tin
Xây dựng được đề
cương cho một cuộc
nghiên cứu cụ thể về
NDT và NCT
Thành thạo các kỹ
năng cốt lõi trong
việc xây dựng và
triển khai đề tài
nghiên cứu và dự án
trong việc nghiên
cứu NDT và NCT
12 Thiết kế và
quản lý dự
Cung cấp cho học
viên những kiến thức
Cung cấp cho học
viên những kiến thức
Có năng lực quản
lý, đánh giá và cải
68
án cơ bản về dự án và
quản lý dự
cơ bản về kỹ năng
thiết kế, quản lý dự
án trong CQTT-TV
tiến các hoạt động
thư viện – thông tin
13 Thông tin
giáo dục đào
tạo
Giúp học viên nắm
được những vấn đề
cơ bản về thông tin
quản lý giáo dục -
đào tạo
Giúp học viên hoàn
thiện kỹ năng xây
dựng kế hoạch tổ
chức và quản lý hệ
thống thông tin giáo
dục – đào tạo trong
thực tiễn
Có ý thức trách
nhiệm trong việc
quản lý và vận hành
hệ thống thông tin
giáo dục – đào tạo
tại một đơn vị cụ
thể
14 Thông tin
phục vụ
doanh
nghiệp
Cung cấp cho học
viên kiến thức cơ
bản về nhu cầu
thông tin của doanh
nghiệp
Giúp học viên có kỹ
năng xác định các
nhu cầu thông tin của
doanh nghiệp và
phương thức phục vụ
thông tin cho doanh
nghiệp
Có ý thức trách
nhiệm trong việc
lựa chọn và cung
cấp thông tin cho
doanh nghiệp
15 Thông tin sở
hữu công
nghiệp
Cung cấp cho học
viên kiến thức cơ
bản về thông tin tư
liệu SHCN.
Sử dụng thành thạo
các công cụ và kỹ
thuật tra cứu thông
tin SHCN
Có năng lực thích
nghi, tự định hướng
và hướng dẫn người
khác.
16 Tiếp thị
truyền thông
kiểu mới
Cung cấp kiến thức
về áp dụng lý thuyết
tiếp thị truyền thông
kiểu mới trong các
cơ quan tổ chức
Trang bị kỹ năng xây
dựng và triển khai,
quản lý chiến dịch
tiếp thị truyền thông
trong các cơ quan tổ
chức
Học viên được nâng
cao nhận thức về
vai trò của tiếp thị
truyền thông kiểu
mới trong các cơ
quan tổ chức
17 Kiến thức
thông tin
Học viên hiểu và
diễn giải được khái
niệm và các mô
hình/khung lý thuyết
điển hình về KTTT
Có kỹ năng tốt trong
tìm kiếm, đánh giá và
sử dụng thông tin
Có khả năng xây
dựng và triển khai
Nhận thức được vai
trò và trách nhiệm
của các chuyên viên
thông tin trong hoạt
động đào tạo KTTT
69
một chương trình đào
tạo KTTT
18 Quản lý
thông tin
thương mại
Tổng hợp được các
kiến thức chuyên sâu
và cập nhật về thông
tin và các hệ thống
quản lý thông tin
thương mại để áp
dụng vào việc xây
dựng và cung cấp
dịch vụ trong các cơ
quan tổ chức
Thực hiện được việc
tìm kiếm, thu thập,
phát triển và quản lý
các nguồn tài nguyên
thông tin kinh tế,
thương mại
Nâng cao ý thức
không ngừng cải
tiến và áp dụng các
phương thức và
công nghệ thông tin
mới trong việc tổ
chức, quản lý, phổ
biến thông tin
thương mại
19 Quản lý
thông tin y tế
và sức khỏe
Học viên có kiến
thức chuyên sâu và
cập nhật về thông tin
và các hệ thống quản
lý thông tin y tế -
sức khỏe để áp dụng
vào việc xây dựng
và cung cấp dịch vụ
trong các cơ quan tổ
chức
Học viên thực hiện
được việc tìm kiếm,
thu thập, phát triển và
quản lý các nguồn tài
nguyên thông tin y tế
- sức khỏe
Nâng cao ý thức
không ngừng cải
tiến và áp dụng các
phương thức và
công nghệ thông tin
mới trong việc tổ
chức, quản lý, phổ
biến thông tin y tế -
sức khỏe
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017.
7. Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017.
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình
nghiên cứu, định hướng nghiên cứu, định hướng ứng dụng)
Chương trình định hướng nghiên cứu
70
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên
phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
+ Ngoại ngữ: môn điều kiện (tự tích lũy)
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: (41 tín chỉ)
+ Các học phần bắt buộc (14 tín chỉ)
+ Các học phần lựa chọn (27 tín chỉ)
- Luận văn (15 tín chỉ)
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo
các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực
hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số
học phần/
môn học Học kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT
TH,
TN,
TL
1
Khối kiến thức chung (bắt
buộc)
- Triết học
4
2 Ngoại ngữ Tự tích
lũy
Phần kiến thức cơ sở và
ngành
Các học phần bắt buộc 14
1 60.32.20.21 Phương pháp nghiên cứu
3 30 15
71
0 khoa học thông tin – thư
viện
2 60.32.20.2
09
1 Xử lý thông tin nâng cao 3 30 15
3 60.32.20.2
13
1 Mạng máy tính 4 45 15
4 60.32.20.2
15
1 Thiết kế và quản trị CSDL 4 40 20
Các học phần lựa chọn 27
5 60.32.20.20
1
2 Thư viện học hiện đại 3 30 15
6 60.32.20.31
3
2 Luật sở hữu trí tuệ 3 35 10
7 60.32.20.21
1
2 Quản lý sự nghiệp thông tin
– thư viện 3 25 20
8 60.32.20.20
5
2 Thông tin học nâng cao 2 30 15
9 60.32.20.31
7
2 Đánh giá sản phẩm và dịch
vụ Thông tin – Thư viện 3 30 15
10 60.32.20.20
7
2 Quản lý nguồn tài nguyên
thông tin 3 30 15
11 60.32.20.30
7
2 Người dùng tin và nhu cầu
tin 3 40 20
12 60.32.20.30
9
2 Thiết kế và quản lý dự án 3 35 10
13 60.32.20.32
3
2 Thông tin giáo dục đào tạo 2 25 5
14 60.32.20.32
1
2 Thông tin phục vụ doanh
nghiệp 2 20 10
15 60.32.20.31 2 Thông tin sở hữu công 2 20 10
72
5 nghiệp
16 60.32.20.32
7
2 Tiếp thị truyền thông kiểu
mới 3 25 20
17 60.32.20.32
9
2 Kiến thức thông tin 3 20 25
18 60.32.20.33
1
2 Quản lý thông tin thương
mại 3 15 30
19 60.32.20.33
3
2 Quản lý thông tin y tế và
sức khỏe 3 15 30
Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng: 60
73
10. NGÀNH LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO
- Tên ngành đào tạo: + Tiếng Việt: Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam + Tiếng Anh: History of Vietnamese communist Party
- Mã ngành đào tạo: 60.22.03.15 - Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung - Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp.
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam + Tiếng Anh: Master of Arts History of Vietnamese communist Party
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO - Có phẩm chất đạo đức và thái độ trung thực trong khoa học, có niềm say mê
trong học tập, nghiên cứu, giảng dạy và hoạt động khoa học trong lĩnh vực sử học nói chung, lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam nói riêng .
- Củng cố và nâng cao kiến thức sử học một cách hệ thống, trọng tâm là kiến thức chuyên ngành và kiến thức liên ngành, đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, giảng dạy.
- Trang bị kiến thức phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu theo hướng chuyên sâu, liên ngành để giải quyết các vấn đề về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh và lịch sử Việt Nam hiện đại.
- Trang bị kiến thức, phương pháp, kỹ năng nắm bắt những vấn đề khoa học và thực tiễn; kỹ năng tập hợp và hoạt động trong các nhóm nghiên cứu khoa học, xây dựng và thực hiện chương trình nghiên cứu theo nhóm
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
a. Ngành đúng và ngành phù hợp
- Cử nhân khoa học ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Tư tưởng Hồ Chí Minh; Lịch sử Việt Nam, Lịch sử Phong trào cộng sản, công nhân quốc tế, Chủ nghĩa quốc tế và giải phóng dân tộc, Lịch sử thế giới, Lịch sử sử học và sử liệu học, Khảo cổ học, Lưu trữ học và Quản trị văn phòng, Bảo tàng học và Di sản.
Người dự tuyển không phải bổ sung kiến thức
b. Ngành gần (những ngành cùng mã ngành cấp IV có mã ngành trùng 6 con số đầu tiên)
- Ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam (60-22-01): 8 ngành (Ngôn ngữ Việt Nam, Hán
Nôm, Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lý luận văn
học, Văn học Việt Nam, Văn học dân gian, Văn hóa dân gian)
- Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài (60-22-02): 12 ngành (Ngôn ngữ Anh, Ngôn
ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ
74
học, Ngôn ngữ học so sánh, Văn học Nga, Văn học Trung Quốc, Văn học Anh,
Văn học Pháp, Văn học Bắc Mỹ)
Người dự tuyển phải bổ sung kiến thức tương đương 10 tín chỉ
c. Ngành khác (các ngành còn lại)
- Ngành khác thuộc khoa học xã hội và nhân văn: người dự tuyển phải bổ túc 15 tín chỉ.
- Ngành khác khác lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: người dự tuyển phải bổ túc 20 tín chỉ.
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
Ngành gần 10 TC
1 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 1930-1945 2
2 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 1945-1975 2
3 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam từ 1975 đến nay 2
4 Lịch sử xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam 2
5 Phương pháp luận sử học 2
Ngành khác (thuộc KHXH) 16 TC
6 Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy Đường lối Cách mạng của ĐCSVN
03
7 Phương pháp nghiên cứu, biên soạn lịch sử ĐCSVN 03
Ngành khác (khác KHXH &NV) 20 TC
8 Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên CNXH
02
9 Đường lối đối ngoại của ĐCSVN 02
4. CHUẨN ĐẦU RA
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và tự chịu trách nhiệm
CĐR 1: Có kiến thức thực tế và lý thuyết sâu rộng, mới về về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh và lịch sử Việt Nam hiện đại làm cơ sở cho nghiên cứu và hoạt động khoa học
CĐR 4: Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra hướng giải quyết những vấn đề thực tiễn hiện nay, góp phần đổi mới tư duy lý luận, thúc đẩy công cuộc đổi mới.
CĐR 7: Nghiên cứu đưa ra những sáng kiến quan trọng, chủ động đổi mới các hoạt động chuyên môn đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội và khả năng hội nhập
CĐR 2: Có kiến thức liên ngành liên quan đến lịch
CĐR 5: Có khả năng truyền tải, trao đổi kiến
CĐR 8: Có khả năng thích ứng với chuyên
75
sử ĐCSVN và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
thức liên quan đến lĩnh vực chuyên môn và khoa học liên ngành
ngành, tự định hướng nghiên cứu lĩnh vực chuyên môn
CĐR 3: Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học lịch sử, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội.
CĐR 6: Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị các hoạt động chuyên môn và nghề nghiệp
CĐR 9: Có khả năng đưa ra những nhận định, đánh giá chuyên sâu về khoa học lịch sử nói chung và lịch sử ĐCSVN nói riêng
5. MA TRẬN CÁC MÔN HỌC VÀ CHUẨN ĐẦU RA
Học kỳ Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Về kiến thức
Về kỹ năng
Mức tự chủ và trách nhiệm
Triết học CĐR 2 CĐR 5 CĐR 8
Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
CĐR 3 CĐR 4 CĐR 9
Đảng Cộng sản Việt Nam giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp trong tiến trình CM Việt Nam
CĐR 1 CĐR 4& 5 CĐR 9
Quá trình hình thành và phát triển đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
CĐR 1 & 2 CĐR 4 & 6 CĐR 7
Đảng CSVN lãnh đạo công cuộc đổi mới ở Việt Nam
CĐR 1&3 CĐR 5 & 6 CĐR 7& 9
Sự phát triển nhận thức của Đảng CSVN qua các cương lĩnh về đường lối CM Việt Nam
CĐR 1& 3 CĐR 4 & 5 CĐR 8 & 9
Những bài học chủ yếu về sự lãnh đạo của Đảng CSVN đối với Cách mạng Việt Nam
CĐR 1& 2 CĐR 4 & 6 CĐR 7 & 9
Hồ Chí Minh với Cách mạng Việt Nam
CĐR 1 & 3 CĐR 5 CĐR 8 & 9
Chính sách ruộng đất của ĐCSVN CĐR 1 & 2 CĐR 4 CĐR 8 & 9
Đường lối hội nhập quốc tế của Đảng CSVN
CĐR 1 & 2 CĐR 4& 5 CĐR 7& 9
76
Quốc tế cộng sản với cách mạng Việt Nam (1919-1943)
CĐR 1 & 2 CĐR 4 & 5 CĐR 8 & 9
Cải cách hành chính ở Việt Nam CĐR 2 & 3 CĐR 5 & 6 CĐR 8
Trí thức Việt Nam trong tiến trình giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX (1900-1945)
CĐR 1 & 2 CĐR 5 & 6 CĐR 7 & 9
Các tổ chức và đảng phái chính trị ở Việt Nam trước 1945 CĐR 2 & 3 CĐR 5 CĐR 8 & 9
Địa chính trị và trật tự thế giới (từ 1945 đến nay)
CĐR 2 & 3 CĐR 4 & 5 CĐR 8 & 9
Chiến tranh ở Việt Nam thời hiện đại – lý luận và thực tiễn
CĐR 2 & 3 CĐR 4 & 5 CĐR 8 & 9
Văn hóa chính trị Việt Nam và Châu Á - truyền thống và hiện đại
CĐR 2 & 3 CĐR 4 & 5 CĐR 8 & 9
Một số vấn đề tôn giáo trong thế giới hiện đại
CĐR 2 CĐR 5 CĐR 8
ASEAN trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa
CĐR 2 & 3 CĐR 4 & 5 CĐR 8 & 9
Hệ thống Đảng chính trị thế giới hiện đại - lý luận và thực tiễn CĐR 2 & 3 CĐR 4 & 5 CĐR 8 & 9
Lực lượng vũ trang cách mạng trên chiến trường Nam bộ và cực Nam Trung bộ (1945 - 1975)
CĐR 1 & 2 CĐR 4 CĐR 8 & 9
ĐCSVN và vấn đề biên giới và chủ quyền biển đảo CĐR 1 & 2 CĐR 4 CĐR 7 & 8
Đồng minh trong Chiến tranh Việt Nam
CĐR 2 CĐR 5 CĐR 8
Chính sách cân bằng quan hệ với
các nước lớn của Việt Nam –
Những vấn đề lý luận và lịch sử
CĐR 2 CĐR 5 CĐR 8 & 9
Luận văn thạc sĩ CĐR 1 &2&3
CĐR 4 & 5 CĐR 7 & 9
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO THEO THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Thời gian đào tạo từ 1 đến 2 năm dành cho học viên theo các chương trình đào tạo khác nhau:
- 1 năm (30 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 150 tín chỉ trở lên
- 1,5 năm (45 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 135 tín chỉ trở lên
77
- 2 năm (60 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 120 tín chỉ trở lên
7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017.
8. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Chương trình Thạc sĩ nghiên cứu
- Chương trình Thạc sĩ định hướng nghiên cứu (áp dụng)
- Chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng (không áp dụng)
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9.1. Khái quát chương trình: tổng cộng 60 TC
- Phần kiến thức chung: 04 TC
+ Triết học: 04 TC
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành (41 tín chỉ)
+ Các học phần bắt buộc (27 tín chỉ)
+ Các học phần lựa chọn (14 tín chỉ)
- Luận văn (15 tín chỉ)
9.2. Danh mục các môn học
TT Mã học phần/
môn học
Học kỳ
Tên học phần/ môn học Khối lượng
(tín chỉ)
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
I Khối kiến thức chung (bắt buộc) 4
1 I Triết học 4
II Phần kiến thức cơ sở và ngành
II.1 Các học phần bắt buộc 27
1 I Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
03
2 I Đảng Cộng sản Việt Nam giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp trong tiến trình CM Việt Nam
03
3 I Quá trình hình thành và phát triển đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
02
4 I Đảng CSVN lãnh đạo công cuộc đổi mới ở Việt Nam
03
78
5 II Sự phát triển nhận thức của Đảng CSVN qua các cương lĩnh về đường lối CM Việt Nam
03
6 II Những bài học chủ yếu về sự lãnh đạo của Đảng CSVN đối với Cách mạng Việt Nam
02
7 II Hồ Chí Minh với Cách mạng Việt Nam 02
8 II Chính sách ruộng đất của ĐCSVN 03
9 II Đường lối hội nhập quốc tế của Đảng CSVN
03
10 II Quốc tế cộng sản với cách mạng Việt Nam (1919-1943)
03
II.2 Các học phần lựa chọn 14
1 Cải cách hành chính ở Việt Nam 02
2 Trí thức Việt Nam trong tiến trình giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX (1900-1945)
02
3 Các tổ chức và đảng phái chính trị ở Việt Nam trước 1945
02
4 Địa chính trị và trật tự thế giới (từ 1945 đến nay)
02
5 Chiến tranh ở Việt Nam thời hiện đại – lý luận và thực tiễn
02
6 Văn hóa chính trị Việt Nam và Châu Á - truyền thống và hiện đại
02
7 Một số vấn đề tôn giáo trong thế giới hiện đại
02
8 ASEAN trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa
02
10 Hệ thống Đảng chính trị thế giới hiện đại - lý luận và thực tiễn
02
11
Lực lượng vũ trang cách mạng trên chiến trường Nam bộ và cực Nam Trung bộ (1945 - 1975)
03
12 ĐCSVN và vấn đề biên giới và chủ quyền biển đảo
03
13 Đồng minh trong Chiến tranh Việt Nam 02
14 Chính sách cân bằng quan hệ với các
nước lớn của Việt Nam – Những vấn đề 02
79
lý luận và lịch sử
III Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng 60
Đánh giá môn học, luận văn
- Đánh giá theo thang điểm 10
- Môn học và luận văn đạt yêu cầu là từ 5,5 điểm trở lên
80
11. NGÀNH LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Lịch sử thế giới
+ Tiếng Anh: The World History
- Mã ngành đào tạo: 60220311
- Loại hình đào tạo:
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sỹ Lịch sử thế giới
+ Tiếng Anh: Master of Arts in The World History
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
- Củng cố, nâng cao kiến thức thông sử và các nội dung/vấn đề lịch sử thế giới được trang bị trong các chương trình cử nhân. Đặc biệt tập trung trang bị các kiến thức về khu vực và các quốc gia có liên quan đến lịch sử và lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Cung cấp những kiến thức về phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu mang tính chuyên sâu, nâng cao và đa / liên ngành để giải quyết các vấn đề về lịch sử thế giới, đặc biệt chú trọng đến cách tiếp cận các vấn đề lịch sử có tính hiện đại và thực tiễn cao, có liên quan mật thiết đến lợi ích của Việt Nam.
- Trang bị đầy đủ kỹ năng cần thiết để phát hiện, triển khai nghiên cứu và truyền đạt vấn đề / tri thức lịch sử.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành phù hợp: Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học; Lịch sử thế giới; Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc; Lịch sử Việt Nam; Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam; Lịch sử sử học và sử liệu học; Khảo cổ học.
- Ngành gần: Ngôn ngữ Việt Nam; Hán Nôm; Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam; Việt Nam học; Lý luận văn học; Văn học Việt Nam; Văn học dân gian; Văn hóa dân gian; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật; Ngôn ngữ học; Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu; Văn học Nga; Văn học Trung Quốc; Văn học Anh; Văn học Pháp; Văn học Bắc Mỹ
- Ngành khác thuộc KHXH :; Chính trị học; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Hồ Chí Minh học; Quan hệ quốc tế; Xã hội học; Nhân học; Dân tộc học; Tâm lý học; Địa lý học; Bản đồ học; Châu Á học; Đông Phương học; Văn hóa học; Quản lý văn hóa; Báo chí và truyền thông; Báo chí học; Truyền thông đại chúng; Quan hệ công chúng; Khoa học thông tin – Thư viện; Lưu trữ học; Bảo tàng học; Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật; Công tác xã hội
- Ngành khác không thuộc KHXH: Lý luận và lịch sử mỹ thuật; Lý luận và lịch sử sân khấu; Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh – truyền hình; Lý luận và lịch sử
81
mỹ thuật ứng dụng; Kinh tế học; Kinh tế chính trị; Kinh tế quốc tế; Luật quốc tế; Nghệ thuật quân sự
* Danh mục các môn học bổ sung kiến thức: áp dụng cho các nhóm ngành gần và ngành khác
Nhóm ngành gần: tối thiểu 10 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ
Ghi chú
1 Phương pháp luận Sử học 3
2 Đại cương Lịch sử thế giới 4
3 Nhập môn Quan hệ quốc tế 2
4 Các hệ thống chính trị - xã hội thế giới hiện đại 2
Nhóm ngành khác thuộc KHXH: tối thiểu 15 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ
Ghi chú
1 Phương pháp luận Sử học 3
2 Đại cương Lịch sử thế giới 4
3 Tiến trình Lịch sử Việt Nam 3
3 Nhập môn Quan hệ quốc tế 2
4 Các hệ thống chính trị - xã hội thế giới hiện đại 2
5 Lịch sử Quan hệ quốc tế (từ 1917) 3
6 Lịch sử Đông Nam Á 3
Nhóm ngành khác không thuộc KHXH: tối thiểu 20 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ
Ghi chú
1 Phương pháp luận Sử học 3
2 Đại cương Lịch sử thế giới 4
82
3 Tiến trình Lịch sử Việt Nam 3
3 Nhập môn Quan hệ quốc tế 2
4 Các hệ thống chính trị - xã hội thế giới hiện đại 2
5 Lịch sử Quan hệ quốc tế (từ 1917) 3
6 Lịch sử Đông Nam Á 3
7 Toàn cầu hóa 2
8 Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á 2
9 Quan hệ quốc tế ở Đông Bắc Á 2
4. Chuẩn đầu ra(CĐR):
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách
nhiệm
CĐR 1: Có kiến thức hệ
thống và chuyên sâu về lịch
sử thế giới, trong đó chú trọng
khu vực lớn châu Á - TBD và
khu vực Đông Nam Á, tạo
nền tảng để xác định các
hướng/vấn đề nghiên cứu vừa
có ý nghĩa khoa học vừa có ý
nghĩa thực tiễn sâu sắc, đặc
biệt chú trọng các vấn đề có
liên quan đến lợi ích của đất
nước Việt Nam.
CĐR 4: Kỹ năng tiếp cận,
phân tích, tổng hợp, đánh giá
sử liệu để giải quyết vấn đề
một cách khoa học
CĐR 7: Có kiến thức,
phương pháp khoa học,
khả năng tư duy độc lập
để có thể: nghiên cứu;
thích nghi, tự định hướng
và hướng dẫn người khác
nghiên cứu; đưa ra những
kết luận mang tính
chuyên gia trong lĩnh vực
chuyên môn; có đủ trình
độ và kỹ năng quản lý,
đánh giá và cải tiến các
hoạt động thuộc lĩnh vực
chuyên môn sâu.
CĐR 2: Nắm vững nguyên lý
marxist, trên cơ sở đó, tích
cực và chủ động tiếp cận, bổ
sung những lý thuyết, phương
pháp nghiên cứu tiên tiến
trong cũng như ngoài nước để
CĐR 5: Có đủ trình độ ngoại
ngữ (tương đương bậc 4/6
Khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam), công nghệ thông
tin và kỹ năng sư phạm để
tiếp cận/ phân tích/ tổng hợp /
CĐR 8: Có chuyên môn
sâu để đưa ra những kết
luận mang tính chuyên
gia trong các vấn đề về
lịch sử thế giới.
83
hoàn thiện khả năng nghiên
cứu độc lập của nhà sử học;
đánh giá tư liệu và truyền đạt
tri thức lịch sử phục vụ cho
việc nghiên cứu và giảng dạy.
CĐR 3: Chú trọng và có khả
năng vận dụng cách tiếp cận
đa / liên ngành trong giải
quyết các vấn đề khoa học,
đặc biệt là các vấn đề lịch sử
thế giới đương đại.
CĐR 6: Có kỹ năng tổ chức
quản lý, quản trị các hoạt
động chuyên môn và nghề
nghiệp liên quan đến sử học
CĐR 9: Có đủ trình độ và
kỹ năng quản lý, đánh giá
và cải tiến các hoạt động
thuộc lĩnh vực chuyên
môn sâu về lịch sử thế
giới
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
Học kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1: Kiến thức 3.1: Kỹ năng 4.1: Mức tự chủ
2.1.1 … 3.1.1 … 4.1.1 …
1. Những trường phái sử học đương đại
CĐR 1 CĐR 2&3
CĐR 4 CĐR 6
Công xã nông thôn – Những vấn đề lý luận và lịch sử
CĐR 1 CĐR 2
CĐR 4 CĐR 7
Chủ nghĩa tư bản hiện đại CĐR 1 CĐR 2&3
CĐR 4 CĐR 7
Vương quốc cổ Champa và những mồi quan hệ trong khu vực
CĐR 1 CĐR 4
Lịch sử chủ nghĩa thực dân CĐR 1 CĐR 2
CĐR 4 CĐR 7
Cải cách và cách mạng – Các con đường phát triển của châu Á
CĐR 4 & 5
Những vấn đề toàn cầu CĐR 1 CĐR 2
CĐR 7,8,9
Quốc tế cộng sản với cách mạng Việt Nam(1919 – 1943)
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 3
Lịch sử các học thuyết kinh tế
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 4 CĐR 7,8
Địa chính trị và trật tự thế giới (từ 1945)
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 4
2. Một số vấn đề tôn giáo trong thế giới hiện đại
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 4
ASEAN trong xu thế khu vực CĐR 1 CĐR CĐR 4 CĐR 7
84
hóa và toàn cầu hóa 2,3
Văn hóa Đông Nam Á – Lịch sử và quá trình hội nhập
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 4
Công cuộc cải cách ở các nước XHCN và xu hướng phát triển của CNXH hiện nay.
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 7
Chiến tranh Việt nam thời hiện đại – Lý luận và thực tiễn
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 7,8
Văn hóa chính trị châu Á và Việt Nam: Truyền thống và hiện đại
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 4 CĐR 7
Quan hệ Việt Nam – Trung quốc: Lịch sử và hiện tại
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 6
CĐR 7
Đồng minh trong chiến tranh Việt Nam
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 6
CĐR 7,8
Đường lối hội nhập quốc tế của Đảng CSVN
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 4 CĐR 6
CĐR 7,8
Con đường tơ lụa châu Á và thế giới qua lãnh thổ và lãnh hải Việt Nam
CĐR 1 CĐR 2, 3
CĐR 4 CĐR 6
Chính sách cân bằng quan hệ với các nước lớn của Việt Nam – Những vấn đề lý luận và lịch sử
CĐR 1 CĐR 2,3
CĐR 4 CĐR 6
CĐR 7,8
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình: từ 01 đến 02 năm, cụ thể:
- 1 năm (30 tín chỉ): chương trình bậc đại học từ 150 tín chỉ trở lên
- 1,5 năm (45 tín chỉ): chương trình bậc đại học từ 135 tín chỉ trở lên
- 2 năm (60 tín chỉ): chương trình bậc đại học từ 120 tín chỉ ( áp dụng cho chương trình bậc đại học thuộc trường ĐHKHXH &NV, ĐHQG-HCM)
7. Điều kiện tốt nghiệp:
Thực hiện theo”Quy chế đào tạo trình độ thạc sỹ” của Đại học quốc gia TP HCM, ban hành theo Quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017
8. Loại chương trình đào tạo:
Chương trình Thạc sỹ định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: tổng cộng 60 TC, bao gồm
- Phần kiến thức chung: 4 TC
+ Triết học: 4 TC
85
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 TC
+ Các học phần bắt buộc: 27 TC
+ Các học phần lựa chọn: 14 TC
- Luận văn: 15 TC
b) Danh mục các môn học:
TT Mã số học
phần/ môn học
Học kỳ
Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số
LT TH, TN, TL
1 1 Khối kiến thức chung (bắt buộc): 4
Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và ngành
41
Các học phần bắt buộc 27
Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên
ngành 3
Những trường phái sử học đương đại 2
Công xã nông thôn – Những vấn đề lý luận và
lịch sử 2
Chủ nghĩa tư bản hiện đại 2
Văn hóa Đông Nam Á: Lịch sử và quá trình hội
nhập 2
Lịch sử chủ nghĩa thực dân 2
Cải cách và cách mạng: Các con đường phát
triển của châu Á
2
Quốc tế cộng sản với cách mạng Việt Nam
(1919 – 1943) 2
Địa chính trị và trật tự thế giới (từ 1945) 2
Đồng minh trong Chiến tranh Việt Nam 2
86
Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc: Lịch sử và
hiện tại 2
Công cuộc cải cách ở các nước XHCN và xu
hướng phát triển của CNXH hiện nay 2
ASEAN trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu
hóa 2
Các học phần lựa chọn 14
Vương quốc cổ Champa và những mồi quan
hệ trong khu vực 2
Văn hóa chính trị châu Á và Việt Nam: Truyền
thống và hiện đại 2
Một số vấn đề tôn giáo trong thế giới hiện đại 2
Lịch sử các học thuyết kinh tế 2
Con đường tơ lụa châu Á và thế giới qua lãnh
thổ và lãnh hải Việt Nam 2
Những vấn đề toàn cầu 2
Chiến tranh Việt Nam thời hiện đại: Lý luận và
thực tiễn 2
Con đường phát triển của các nước châu Á, Phi,
Mỹ la tinh từ sau 1945 2
Chính sách cân bằng quan hệ với các nước
lớn của Việt Nam – Những vấn đề lý luận và
lịch sử
2
Đường lối hội nhập quốc tế của Đảng CSVN 2
Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng: 60
Đánh giá môn học, luận văn
- Đánh giá theo thang điểm 10
- Môn học và luận văn đạt yêu cầu là từ 5,5 điểm trở lên
87
12. NGÀNH LỊCH SỬ VIỆT NAM
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Lịch sử Việt Nam
- Tiếng Anh: Vietnamese History
Mã ngành đào tạo: 60.22.03.13
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: Thạc sĩ sử học
- Tiếng Anh: Master of Arts in Vietnamese History
Bộ môn quản lý ngành: Lịch sử Việt Nam, Khoa Lịch Sử
2. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (M)
a. Trang bị bổ sung và nâng cao hoàn thiện kiến thức khoa học bậc đại học về
lịch sử Việt Nam, tăng cường kiến thức chuyên sâu về một số lĩnh vực chủ yếu trong
tiến trình lịch sử dân tộc cũng như kiến thức liên ngành về những vấn đề liên quan đến
lịch sử Việt Nam; tiếp cận và lý giải những vấn đề lịch sử đã và đang được đặt ra cho
giới sử học nước nhà.
b. Nâng cao khả năng tự nghiên cứu về khoa học lịch sử, nhất là những vấn đề
lịch sử Việt Nam, đáp ứng nhu cầu kinh tế-xã hội và khả năng hội nhập quốc tế.
c. Rèn luyện khả năng nghiên cứu độc lập và làm chủ lĩnh vực chuyên sâu đã
lựa chọn, năng lực thực hiện công tác và hoạt động chuyên môn theo chuyên ngành đào
tạo.
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
3.1. Đối tượng đúng ngành và ngành phù hợp
Là các ngành khoa học nhân văn (60-22-03): Lịch sử Việt Nam và các ngành:
Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tôn giáo học, Lịch sử thế giới, Lịch sử PTCS,
CNQT& PTGPDT, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử sử học và sử liệu học,
Khảo cổ học, Lưu trữ học, Văn hóa học, Đông phương học.
Người dự tuyển không phải bổ túc kiến thức
3.2. Đối tượng ngành gần cùng mã cấp IV
- Ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam (60-22-01): 8 ngành (Ngôn ngữ Việt Nam,
Hán nôm, ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lý luận văn học,
Văn học Việt Nam, Văn học dân gian, Văn hóa dân gian)
88
- Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài (60-22-02): 12 ngành (Ngôn ngữ Anh, Ngôn
ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ học,
Ngôn ngữ học so sánh, Văn học Nga, Văn học Trung Quốc, Văn học Anh, Văn học
Pháp, Văn học Bắc Mỹ)
Người dự tuyển phải bổ túc tối thiểu 10 tín chỉ
3.3. Đối tượng ngành khác – Các ngành còn lại
- Thuộc khoa học xã hội nhân văn (không cùng mã số): Người dự tuyển phải bổ
túc tối thiểu 15 tín chỉ
- Khác lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: Người dự tuyển phảibổ túc tối thiểu 20 tín chỉ.
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC BỔ TÚC KIẾN THỨC ÁP DỤNG CHO CÁC NHÓM NGÀNH GẦN VÀ NGÀNH KHÁC
Học phần
Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
Ngành gần 10 (5 học phần)
1 Lịch sử kinh tế Việt Nam 2
2 Lịch sử tư tưởng Việt Nam 2
3 Đặc điểm chiến tranh cách mạng VN (1945 - 1975) 2
4 Lịch sử ngoại giao Việt Nam 2
5 Phương pháp luận sử học 2
Ngành khác (KHXH&NV) 15 (7 học phần)
6 Lịch sử Việt Nam cổ trung đại 2
7 Lịch sử Việt Nam cận hiện đại 3
Ngành khác (Khác KHXH&NV) 20 (9 học phần)
8 Những cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam 2
9 Làng xã Việt Nam – Truyền thống và hiện đại 3
4. CHUẨN ĐẦU RA Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách
nhiệm CĐR (1): Có kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, mới về sử học và lịch sử Việt Nam làm cơ sở cho nghiên cứu và hoạt động khoa học.
CĐR (1): Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý vấn đề khoa học lịch sử Việt Nam.
CĐR (1): Nghiên cứu đưa ra sáng kiến mới, ý tưởng mới vận dụng kiến thức và hoạt động khoa học lịch sử chuyên ngành.
CĐR (2): Có kiến thức liên ngành liên quan đến lịch sử Việt Nam và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học
CĐR (2): Kỹ năng trình bày, thảo luận và truyền đạt những vấn đề nghiên cứu khoa học và chuyên môn
CĐR (2): Thích ứng, phù hợp và tự định hướng nghiên cứu và hướng dẫn khoa học lịch sử chuyên
89
chuyên sâu ngành sử ngành CĐR (3): Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học lịch sử, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội
CĐR (3): Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị các hoạt động chuyên môn và nghề nghiệp
CĐR (3): Đưa ra kết luận khoa học có tính chuyên gia trong lĩnh vực sử học;
CĐR(4) Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan.
CĐR (4) Làm chủ và sử dụng các kỹ năng nghiên cứu một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
CĐR(4) Biết quản lý, đánh giá và cải tiến hoạt động khoa học ngành lịch sử.
5. MA TRẬN CÁC MÔN HỌC VÀ CHUẨN ĐẦU RA
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Về kiến thức
Về kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
1 Triết học CĐR 1 CĐR 1 CĐR 3
1 Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
CĐR 3& 4 CĐR 1&4 CĐR 4
1 Các hình thái kinh tế - xã hội trong tiến trình lịch sử Việt Nam
CĐR 1 CĐR 1 CĐR 1& 4
2 Sự phát triển của CNTB ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975)
CĐR 1&4 CĐR 1&2 CĐR 1&3
2 Chiến tranh ở Việt Nam thời hiện đại - lý luận và thực tiễn
CĐR1&2 CĐR 1&4 CĐR 2&3
2 Văn hóa Việt Nam - Truyền thống và hiện đại
CĐR 1&4 CĐR 4 CĐR 3
2 Làng xã và vấn đề ruộng đất Việt Nam trong lịch sử
CĐR 1&3 CĐR 4 CĐR 4
1 Việt Nam thế kỷ XVII – XIX- Những vấn đề lịch sử
CĐR 1&2 CĐR 1&4 CĐR 2&3
3 Chính sách cân bằng quan hệ với các nước lớn của Việt Nam – Những vấn đề lý luận và lịch sử
CĐR 1&2 CĐR 1&3 CĐR 2&3
3 Quá trình xác lập chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Việt Nam trong lịch sử
CĐR 2&4 CĐR 4 CĐR 3
90
1 Nam bộ trong tiến trình lịch sử Việt Nam CĐR 1&4 CĐR 1&3 CĐR 2&3
1 Văn hoá Óc Eo và Vương quốc Phù Nam trong lịch sử
CĐR1&2 CĐR 1&4 CĐR 2&3
2 ASEAN trong xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa
CĐR 1&2 CĐR 1&3 CĐR 2&3
1 Công xã nông thôn - những vấn đề lý luận và lịch sử
CĐR 1 CĐR 4 CĐR 3
2 Tư tưởng canh tân ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
CĐR 1 CĐR 4 CĐR 3
2 Địa chính trị và trật tự thế giới (từ 1945 đến nay)
CĐR 1&2 CĐR 1&3 CĐR 2&3
2 Những vấn đề toàn cầu CĐR 1&2 CĐR 1&3 CĐR 2&3
3 Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay
CĐR 1&4 CĐR 2 CĐR 3
2 Trí thức Việt Nam trong lịch sử CĐR 1 CĐR 4 CĐR 3
2 Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc: Lịch sử và hiện tại
CĐR 1&2 CĐR 1&3 CĐR 2&4
1 Chủ nghĩa tư bản hiện đại CĐR 1&2 CĐR 1&3 CĐR 2&3
3 Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam – Lịch sử và hiện tại
CĐR1&2 CĐR 1&4 CĐR 2&3
2 Đường lối hội nhập quốc tế của Đảng CSVN
CĐR 1 CĐR 3 CĐR 3
3
Địa chủ Nam Bộ từ thế kỷ XVII đến năm 1945
CĐR1 CĐR 2 CĐR 3
3 Đô thị và đô thị hóa ở Việt Nam trong lịch sử
CĐR1 CĐR 2 CĐR 3
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO THEO THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Thời gian đào tạo từ 1đến 2 năm dành cho học viên theo các chương trình đào tạo khác nhau:
- 1 năm (30 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 150 tín chỉ trở lên
- 1,5 năm (45 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 135 tín chỉ trở lên
- 2 năm (60 tín chỉ): với chương trình bậc đại học từ 120 tín chỉ trở lên (Áp dụng cho Đại học KHXH&NV – ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh)
91
7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ” của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành theo quyết định 160/QĐ-ĐHQG ngày 24/3/2017.
8. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình Thạc sĩ nghiên cứu
Chương trình Thạc sĩ định hướng nghiên cứu (Áp dụng cho chuyên ngành lịch sử Việt Nam)
Chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng (Không áp dụng cho chuyên ngành lịch sử Việt Nam)
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9.1. Khái quát chương trình: Tổng cộng 60 tín chỉ (TC), bao gồm:
+ Phần kiến thức chung: 07 TC
- Triết học: 04 TC
- PPNCCN: 03 TC
- Ngoại ngữ (1 trong 5 ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung): là môn điều kiện (không tính trong thời lượng đào tạo)
+ Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 38 TC (Số tín chỉ tự chọn chiếm tối thiểu 30% tổng số tín chỉ yêu cầu tích luỹ đối với khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành)
- Các học phần bắt buộc: 24 TC
- Các học phần tự chọn: 14 TC
+ Luận văn thạc sĩ: 15 TC
9.2. Danh mục các môn học
Học phần
Mã số học
phần/môn học
HK Tên học phần/môn học Khối lượng
(Tín chỉ)
Tổng số Lý thuyết
TH,TN, TL
I Phần kiến thức chung (Bắt buộc) 7 TC
1 1 Triết học 4 4
2
1
Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành
3 3
II Phần kiến thức cơ sở và ngành 38 TC
II.1 Các học phần bắt buộc 24 TC
1 1 Các hình thái kinh tế - xã hội trong
tiến trình lịch sử Việt Nam 2 2
92
2 2 Sự phát triển của CNTB ở miền
Nam Việt Nam (1954 - 1975) 2 2
3 2 Chiến tranh ở Việt Nam thời hiện
đại - lý luận và thực tiễn 2 2
4 2 Văn hóa Việt Nam - Truyền thống
và hiện đại 2 2
5 2 Làng xã và vấn đề ruộng đất Việt
Nam trong lịch sử 2 2
6 1 Việt Nam thế kỷ XVII – XIX-
Những vấn đề lịch sử 2 2
7 3 Chính sách cân bằng quan hệ với
các nước lớn của Việt Nam – Những vấn đề lý luận và lịch sử
2 2
8 3 Quá trình xác lập chủ quyền lãnh
thổ, lãnh hải của Việt Nam trong lịch sử
2 2
9 1 Nam bộ trong tiến trình lịch sử Việt
Nam 2 2
10 1 Tư tưởng canh tân ở Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 2 2
11 2 Văn hoá Óc Eo và Vương quốc Phù
Nam trong lịch sử 2 2
12 2 ASEAN trong xu thế khu vực hóa
và toàn cầu hóa 2 2
II.2 Các học phần tự chọn 14 TC
1 1 Công xã nông thôn - những vấn đề
lý luận và lịch sử 2 2
2 2 Địa chính trị và trật tự thế giới (từ
1945 đến nay) 2 2
3 2 Những vấn đề toàn cầu 2 2
4 2 Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam –
Lịch sử và hiện tại 2 2
5 3 Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ
1986 đến nay 2 2
6 2 Trí thức Việt Nam trong lịch sử 2 2
93
7 2 Quan hệ Việt Nam – Trung Quốc:
Lịch sử và hiện tại 2 2
8 1 Chủ nghĩa tư bản hiện đại 2 2
9 3 Địa chủ Nam Bộ từ thế kỷ XVII
đến năm 1945 2 2
10 2 Đường lối hội nhập quốc tế của
Đảng CSVN 2 2
11
3 Lịch sử đô thị Việt Nam 2 2
Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng 60
Đánh giá môn học, luận văn
- Đánh giá theo thang điểm 10
- Môn học và luận văn đạt yêu cầu là từ 5,5 điểm trở lên
*
94
13. NGÀNH LƯU TRỮ HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo - Tên ngành đào tạo: Lưu trữ học + Tiếng Việt: Lưu trữ học + Tiếng Anh: Archical Studies - Mã ngành đào tạo: 60320301 - Loại hình đào tạo: Chính quy - Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: + Tiếng Việt: Thạc sĩ Lưu trữ học + Tiếng Anh: Master of Arts in Archical Studies 2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo thạc sĩ ngành Lưu trữ học có mục tiêu trang bị cho người học những kiến thức khoa học nâng cao, kỹ năng chuyên sâu trong nghiên cứu về lĩnh vực Lưu trữ học. Sau khi hoàn thành Chương trình đào tạo Lưu trữ học, người học có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề về khoa học, nghiệp vụ và quản lý thuộc ngành Lưu trữ học.
3. Thông tin tuyển sinh 3.1. Đối tượng tuyển sinh - Ngành đúng và ngành phù hợp: Lưu trữ học, Bảo tàng học - Ngành gần: Báo chí và Truyền thông, Thông tin-Thư viện, Xuất bản-Phát
hành. - Ngành khác (1): các ngành xã hội và nhân văn - Ngành khác (2): ngoài các ngành xã hội và nhân văn Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
Stt Tên học phần Số tín
chỉ Ghi chú
I Chương trình học bổ sung kiến thức đối với ngành gần
10
01 Quản trị văn phòng 02 02 Tổng quan công tác văn thư 02 03 Văn bản quản lý nhà nước và kỹ thuật soạn thảo văn bản 02 04 Lưu trữ học đại cương 02 05 Phân loại, chỉnh lý tài liệu lưu trữ 02 II Chương trình học chuyển đổi kiến thức đối với ngành
khác (thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) 15
01 Quản trị văn phòng 02 02 Tổng quan công tác văn thư 02 03 Văn bản quản lý nhà nước và kỹ thuật soạn thảo văn bản 02 04 Quản lý văn bản và con dấu 02 05 Lưu trữ học đại cương 02 06 Phân loại, chỉnh lý tài liệu lưu trữ 03 07 Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ 02
95
3.2. Môn thi tuyển sinh + Ngoại ngữ: thực hiện theo quy định chung của Đại học Quốc gia Thành phố
Hồ Chí Minh (một trong năm ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung). + Môn cơ sở: Công tác văn thư
+ Môn chuyên ngành: Lý luận và phương pháp công tác lưu trữ 4. Chuẩn đầu ra
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- K1. Người học có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực Lưu trữ học và Quản trị văn phòng.
- S1. Người học có khả năng và năng lực làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo một cách khoa học.
- A1. Người học có mức độ độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng trong lĩnh vực Lưu trữ học và Quản trị văn phòng.
- K2. Người học được vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan của Lưu trữ học là quản lý nhà nước, pháp luật, văn thư, quản trị văn phòng.
- S2. Người học có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
- A2. Người học có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong lĩnh vực Lưu trữ học và Quản trị văn phòng
- K3. Người học nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý; kiến thức chuyên sâu về quản trị văn phòng, quản trị trong văn thư và trong lưu trữ
- S3. Người học có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động chuyên môn thuộc Lưu trữ học và Quản trị văn phòng tiên tiến.
- A3. Người học có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn Lưu trữ học và Quản trị văn phòng.
- S4. Người học được làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các
- A4. Người học có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên
III Chương trình học chuyển đổi kiến thức đối với ngành khác (khác lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn)
20
01 Quản trị văn phòng 02 02 Tổng quan công tác văn thư 02 03 Văn bản quản lý nhà nước và kỹ thuật soạn thảo văn bản 02 04 Quản lý văn bản và con dấu 02 05 Lưu trữ học đại cương 02 06 Thu thập tài liệu lưu trữ 03 07 Phân loại, chỉnh lý tài liệu lưu trữ 03 08 Xác định giá trị tài liệu lưu trữ 02 09 Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ 02
96
công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực Lưu trữ học và văn phòng.
môn Lưu trữ học và Quản trị văn phòng
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
5. Ma trận giữa các môn học và chuẩn đầu ra
I
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và
chịu trách nhiệm
K1 K2 K3 S1 S2 S3 S4 A1 A2 A3 A4
Khối kiến thức chung (bắt buộc) - Triết học
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc Phương pháp luận nghiên cứu khoa học chuyên ngành
x x x x x x x x x x x
Quản trị văn phòng hiện đại x x x x x x x x x x x Hiện đại hóa công tác văn thư và lưu trữ ở Việt Nam
x x x x x x x x x x x
Các học phần lựa chọn Phương pháp sử liệu học x x x x x x x x x x x Pháp luật về văn thư, lưu trữ Việt Nam
x x x x x x x x x x x
Quản trị công sở x x x x x x x x x x x Lịch sử nhà nước và pháp quyền Việt Nam
x x x x x x x x x x x
Thư viện học hiện đại x x x x x x x x x x x Tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam
x x x x x x x x x x x
II
Các học phần bắt buộc Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
x x x x x x x x x x x
Quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ
x x x x x x x x x x x
Tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ trong các doanh nghiệp
x x x x x x x x x x x
Các học phần lựa chọn x x x x x x x x x x x Một số vấn đề trong nghiên cứu lịch sử lưu trữ Việt Nam
x x x x x x x x x x x
Lịch sử văn bản hành chính ở Việt Nam
x x x x x x x x x x x
Quản trị tri thức x x x x x x x x x x x Di sản văn hóa và bảo tồn, x x x x x x x x x x x
97
phát huy di sản văn hóa Việt Nam Cải cách hành chính ở Việt Nam
x x x x x x x x x x x
III
Các học phần bắt buộc
Ứng dụng công nghệ trong công tác văn thư, lưu trữ
x x x x x x x x x x x
Lưu trữ tài liệu chuyên ngành x x x x x x x x x x x
Thực tập chuyên ngành x x x x x x x x x x x
Các học phần lựa chọn Tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ điện tử
x x x x x x x x x x x
Tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ nghe nhìn
x x x x x x x x x x x
Công bố học và công bố tài liệu lưu trữ
x x x x x x x x x x x
Kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ hiện đại
x x x x x x x x x x x
Tiêu chuẩn hóa trong công tác văn thư, lưu trữ
x x x x x x x x x x x
IV Luận văn thạc sĩ x x x x x x x x x x x
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình Thời gian đào tạo: 02 năm. Học viên có thể gia hạn thời gian tối đa 04 năm học
theo Quy chế của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Điều kiện tốt nghiệp: theo Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và quy định của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
8. Loại chương trình đào tạo: định hướng nghiên cứu 9. Nội dung chương trình đào tạo a) Khái quát chương trình: học viên học tổng cộng tối thiếu 60 tín chỉ để
được xét tốt nghiệp, bao gồm: - Phần kiến thức chung: + Triết học: 04 tín chỉ + Ngoại ngữ: chọn 1 trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức): là
môn điều kiện theo quy định về điều kiện ngoại ngữ đầu ra của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, không tính trong chương trình đào tạo.
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 tín chỉ + Các học phần bắt buộc: 22 tín chỉ + Các học phần lựa chọn: 19 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ (kèm theo 01 bài báo liên quan đến luận văn do học viên là tác giả chính, đăng trong tạp chí chuyên ngành).
b) Danh mục các môn học:
98
Stt
Mã số học
phần/ môn học
Học kỳ
Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số
LT TH, TN, TL
I I Khối kiến thức chung (bắt buộc) - Triết học
04
II Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc 22
01 LTH01 I Phương pháp luận nghiên cứu khoa học chuyên ngành
03 30 15
02 LTH02 I Quản trị văn phòng hiện đại 02 15 15
03 LTH03 I Hiện đại hóa công tác văn thư và lưu trữ ở Việt Nam
03 30 15
04 LTH04 II Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật 02 15 15
05 LTH05 II Quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ 03 30 15
06 LTH06 II Tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ trong các doanh nghiệp
02 15 15
07 LTH07 III Ứng dụng công nghệ trong công tác văn thư, lưu trữ
02 15 15
08 LTH08 III Lưu trữ tài liệu chuyên ngành 02 15 15
09 LTH09 III Thực tập chuyên ngành 03 45 45
Các học phần lựa chọn 19
10 LTH10 I Các nguồn sử liệu ở Việt Nam và phương pháp tiếp cận
02 15 15
11 LTH11 I Pháp luật về văn thư, lưu trữ Việt Nam 02 15 15
12 LTH12 I Quản trị công sở 02 15 15
13 LTH13 I Lịch sử nhà nước và pháp quyền Việt Nam 02 15 15
14 LTH14 I Thư viện học hiện đại 02 15 15
15 LTH15 I Tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam 02 15 15
16 LTH16 II Một số vấn đề trong nghiên cứu lịch sử lưu trữ Việt Nam
02 15 15
17 LTH17 II Lịch sử văn bản hành chính ở Việt Nam 02 15 15
18 LTH18 II Quản trị tri thức 02 15 15
19 LTH19 II Di sản văn hóa và bảo tồn, phát huy di sản văn hóa Việt Nam
02 15 15
20 LTH20 II Cải cách hành chính ở Việt Nam 02 15 15
21 LTH21 III Tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ điện tử 02 15 15
22 LTH22 III Tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ nghe nhìn 02 15 15
23 LTH23 III Công bố học và công bố tài liệu lưu trữ 03 30 15
99
24 LTH24 III Kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ hiện đại 03 30 15
25 LTH25 III Tiêu chuẩn hóa trong công tác văn thư, lưu trữ 02 15 15
III IV Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng 60
100
14. LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH
+ Tiếng Anh: TEACHING ENGLISH TO SPEAKERS OF OTHER LANGUAGES (TESOL)
- Mã ngành đào tạo: 60.14.01.11
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH
+ Tiếng Anh: TEACHING ENGLISH TO SPEAKERS OF OTHER LANGUAGES (TESOL)
2. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra chương trình:
Mục tiêu đào tạo (M) Chuẩn đầu ra (C)
Nhóm mục tiêu về kiến thức
M1. Trang bị kiến thức về lý
thuyết và phương pháp giảng dạy
tiếng Anh từ truyền thống đến hiện
đại
C 1. Ứng dụng các lý thuyết và phương pháp
giảng dạy tiếng Anh đã học vào giảng dạy, quản
lý lớp, tổ chức điều phối các hoạt động dạy và
học
M2. Trang bị kiến thức liên ngành
về ngữ học, dịch thuật, văn hóa và
văn học Anh- Mỹ
C 2. Vận dụng tích hợp các kiến thức liên
ngành về ngữ học, dịch thuật, văn hóa và văn
học Anh- Mỹ trong giảng dạy và nghiên cứu
Nhóm mục tiêu về kỹ năng
M3. Trang bị kỹ năng nghiên cứu
khoa học và tư duy logic
C 3. Có khả năng thực hiện các công trình
nghiên cứu khoa học, đánh giá chương trình
giảng dạy, giáo trình
M4. Nâng cao kỹ năng làm việc
nhóm và kỹ năng thuyết trình
C 4. Có khả năng hợp tác hiệu quả trong môi
trường giáo dục và các ngành có liên quan trong
và ngoài nước, có khả năng hội nhập quốc tế
Nhóm mục tiêu về thái độ
M5. Rèn luyện và phát huy đạo
đức nghề nghiệp, đạo đức nghiên
cứu và tác phong sư phạm
C 5. Có tác phong đúng mực và thái dộ trung
thực trong nghiên cứu
M6. Rèn luyện và phát huy ý thức
học tập và nghiên cứu suốt đời
C 6. Tích cực phát triển nghề nghiệp và thực
hiện nghiên cứu khoa học
101
3. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh chỉ tập trung vào những người đã tốt nghiệp đại học đúng
chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, Ngữ Văn Anh, Tiếng Anh hoặc Sư phạm Anh của các
trường đại học trong và ngoài nước thuộc tất cả các hệ đào tạo; không tuyển những
đối tượng có văn bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngoại ngữ khác hoặc ngành gần.
4. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình: 2 năm
5. Điều kiện tốt nghiệp
- Tích lũy đủ tín chỉ của chương trình đào tạo;
- Đủ điều kiện ngoại ngữ và các điều kiện khác theo quy định của cơ sở đào tạo.
6. Loại chương trình đào tạo
Có 2 loại chương trình đào tạo:
- Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu
- Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng
7. Nội dung chương trình đào tạo:
7.1. Chương trình đào tạo Thạc sĩ định hướng ứng dụng: 61 TC
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Khối kiến thức chuyên ngành: 48 TC (21 TC bắt buộc, 27 TC tự chọn)
- Luận văn: 9 TC
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
I
Khối kiến thức chung (bắt buộc) - Triết học
4 60
II
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc 21
01
Introduction to TESOL 2 30
02
Advanced Teaching Methodology (Giáo học pháp nâng cao)
3 30 15
102
03 Research Writing (Viết bài
nghiên cứu khoa học) 3 15 30
04 English Linguistics (Ngôn
ngữ học tiếng Anh) 3 30 15
05 Second Language Acquisition
(Tiếp thu ngôn ngữ thứ hai) 3 45
06 Research Methods 1 (Phương
pháp nghiên cứu 1, định lương + thống kê)
4 30 30
Syllabus Design and Materials Development (Thiết kế đề cương và biên soạn tài liệu giảng dạy)*
3 45
Các học phần lựa chọn 27
01 Practicum* (Thực tập chuyên
ngành) 2 30
02
Research Methods 2* (Phương pháp nghiên cứu 2, định tính)
3 45
03 Proposal Writing* 2 30
04
Technology Assisted Language Learning (Ứng dụng công nghệ trong giảng dạy ngôn ngữ)
3 45
05
Seminars on English Language Teaching Issues (Chuyên đề về giảng dạy tiếng Anh)
3 45
06
Intercultural Communication in Language Teaching (Giao tiếp xuyên văn hóa trong giảng dạy ngôn ngữ)
3 45
07 Language Assessment (Đánh
giá ngôn ngữ) 3 45
08
Discourse Analysis in Language Teaching (Phân tích diễn ngôn trong giảng dạy ngôn ngữ)
2 30
09 Translation Studies (Nghiên
cứu dịch thuật) 2 30
10
Literature in Language Teaching (Văn học trong giảng dạy ngôn ngữ)
2 30
11
Sociolinguistics in Language Teaching (Ngôn ngữ học xã hội trong giảng dạy ngôn ngữ)
2 30
103
12
Language Program Administration (Quản trị chương trình ngôn ngữ)
2 30
13 Language Awareness (Nhận
thức ngôn ngữ) 2 30
14 Techniques in TESOL (Kỹ
thuật dạy tiếng) 2 30
15 Các vấn đề về vị từ trong
tiếng Việt 2 25 5
16 Ngữ pháp chức năng 2 15 15
17 Ngôn ngữ học đối chiếu 2 30
18 Ngôn ngữ học xã hội 2 25 5
Các môn liên thông trong khối kiến thức tự chọn (học viên có thể chọn học 2-3 TC trong số các môn sau)
01
Xây dựng, quản lý và đánh giá chương trình học (Khoa Giáo dục học)
3 20 25
02
Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục – đào tạo (Khoa Giáo dục học)
2 17 13
03
Tâm lý học quản lý (Khoa Giáo dục học)
2 16 14
04
Quản lý chất lượng giáo dục (Khoa Giáo dục học)
3 32 13
Luận văn 9
Tổng cộng: 61
7.2. Chương trình đào tạo Thạc sĩ định hướng nghiên cứu: 61TC
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Khối kiến thức chuyên ngành: 42 TC (21 TC bắt buộc, 21 TC tự chọn)
- Luận văn thạc sĩ: 15 TC
Chương trình này yêu cầu học viên phải đạt điểm trung bình từ 7.5 trở lên đối
với 6 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở và ngành (English
linguistics, Research writing, Research methods 1, Advanced teaching
methodology, Second language acquisition, Syllabus Design and Materials
Development).
TT Mã số Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
104
học phần/ môn học
Tổng số LT TH,
TN, TL
I
Khối kiến thức chung (bắt buộc) - Triết học
4 60
II
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc 21
01
Introduction to TESOL 2 30
02
Advanced Teaching Methodology (Giáo học pháp nâng cao)
3 30 15
03 Research Writing (Viết bài
nghiên cứu khoa học) 3 15 30
04 English Linguistics (Ngôn
ngữ học tiếng Anh) 3 30 15
05 Second Language Acquisition
(Tiếp thu ngôn ngữ thứ hai) 3 45
06
Research Methods 1 (Phương pháp nghiên cứu 1, định lương + thống kê)
4 30 30
Syllabus Design and Materials Development (Thiết kế đề cương và biên soạn tài liệu giảng dạy)*
3 45
Các học phần lựa chọn 21
01 Practicum* (Thực tập chuyên
ngành) 2 30
02
Research Methods 2* (Phương pháp nghiên cứu 2, định tính)
3 45
03 Proposal Writing* 2 30
04
Technology Assisted Language Learning (Ứng dụng công nghệ trong giảng dạy ngôn ngữ)
3 45
05
Seminars on English Language Teaching Issues (Chuyên đề về giảng dạy tiếng Anh)
3 45
06 Intercultural Communication
in Language Teaching (Giao 3 45
105
tiếp xuyên văn hóa trong giảng dạy ngôn ngữ)
07 Language Assessment (Đánh
giá ngôn ngữ) 3 45
08
Discourse Analysis in Language Teaching (Phân tích diễn ngôn trong giảng dạy ngôn ngữ)
2 30
09 Translation Studies (Nghiên
cứu dịch thuật) 2 30
10
Literature in Language Teaching (Văn học trong giảng dạy ngôn ngữ)
2 30
11 Sociolinguistics in Language
Teaching (Ngôn ngữ học xã hội trong giảng dạy ngôn ngữ)
2 30
12 Language Program
Administration (Quản trị chương trình ngôn ngữ)
2 30
13 Language Awareness (Nhận
thức ngôn ngữ) 2 30
14 Techniques in TESOL (Kỹ
thuật dạy tiếng) 2 30
15 Các vấn đề về vị từ trong
tiếng Việt 2 25 5
16 Ngữ pháp chức năng 2 15 15
17 Ngôn ngữ học đối chiếu 2 30
18 Ngôn ngữ học xã hội 2 25 5
Các môn liên thông trong khối kiến thức tự chọn (học viên có thể chọn học 2-3 TC trong số các môn sau)
01
Xây dựng, quản lý và đánh giá chương trình học (Khoa Giáo dục học)
3 20 25
02 Quản lý nguồn nhân lực trong
giáo dục – đào tạo (Khoa Giáo dục học)
2 17 13
03 Tâm lý học quản lý (Khoa
Giáo dục học) 2 16 14
04 Quản lý chất lượng giáo dục
(Khoa Giáo dục học) 3 32 13
Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng: 61
* Môn tự chọn định hướng
106
Chương trình chỉnh sửa này đã được Hội đồng khoa học và đào tạo Khoa Ngữ
văn Anh thông qua ngày 26/06/2017 và được áp dụng cho Khoá 2017 trở đi.
107
15. NGÀNH LÝ LUẬN VĂN HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Lý luận văn học
+ Tiếng Anh: Literary Theory
Mã ngành đào tạo: 60 22 01 20
- Loại hình đào tạo: chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Lý luận văn học
+ Tiếng Anh: Master of Art in Literary Theory
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo các chuyên gia có trình độ cao, nắm vững các kiến thức sâu và rộng về lý
luận văn học cũng như những vấn đề lý luận có liên quan đến thực tiễn văn học dân
tộc và văn học thế giới. Trang bị cho học viên kiến thức nâng cao về lý luận văn học
dân tộc, kiến thức về lý luận văn học phương Đông và phương Tây, cổ điển và hiện
đại. Đồng thời cung cấp những kiến thức về văn hóa, xã hội, nghệ thuật, lịch sử, tư
tưởng, triết học... liên quan đến lý luận văn học để học viên có thể vận dụng vào
nghiên cứu tác phẩm vãn học từ cái nhìn có tính chất liên ngành. Như vậy, chương
trình vừa tập trung bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu, mở rộng kiến thức liên ngành cho
người học.
Nâng cao khả năng tự nghiên cứu đối với những vấn đề lý luận do thực tiễn văn
học Việt Nam và văn học thế giới đặt ra. Cung cấp phương pháp xử lý các vấn đề về lý
luận văn học, các kĩ năng thực hành phân tích văn bản nhằm rèn luyện nghiệp vụ
nghiên cứu khoa học để học viên có khả năng thích nghi với công việc có liên quan
đến nghiệp vụ lý luận văn học, có liên quan đến những khoa học khác nhau thuộc khối
ngành xã hội - nhân văn.
Học viên Cao học tốt nghiệp Thạc sĩ lý luận văn học theo chương trình này có
thể thực hiện các nghiên cứu lý luận văn học theo những quan điểm tiên tiến và hiện
đại trên thế giới, có thể so sánh, đối chiếu, nghiên cứu, phân tích những nguồn ảnh
hưởng, tiếp thu, hoặc giao thoa giữa các nền văn học và từ đó có những đề xuất cho
nghiên cứu, lý luận, phê bình văn học và sáng tác của Việt Nam. Nội dung chương
trình được phổ trên một diện rộng, bao gồm nghiên cứu cả vãn học phương Tây và
phương Đông, trên cơ sở ưu tiên đúng mức những vấn đề quan trọng, có tính lý luận
của những nền/hoặc vùng văn học lớn, có nhiều đóng góp đối với thành tựu chung của
văn học thế giới.
Những học viên được đào tạo có khả năng làm công tác nghiên cứu khoa học ở
các viện, trung tâm nghiên cứu văn học và nghệ thuật; tham gia giảng dạytrung học
phổ thông, đại học, hoạt động ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân
108
văn. Tạo cơ sở chuyên môn để học viên có thể tiếp tục chương trình Tiến sĩ về lý luận
văn học. Các thạc sĩ lý luận văn học có thể làm công tác thẩm định và biên tập sách
văn học ở các nhà xuất bản, công tác phê bình văn học ở báo và tạp chí, công tác bảo
tồn và phát triển các di sản văn học ở những cơ quan văn hóa.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng xét tuyển:
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế của Đại học Quốc
gia ban hành. (Điều 3 Hình thức tuyển sinh, chương II Tuyển sinh, Quy chế Tuyển
sinh trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh ban
hành theo Quyết định số 83/QĐ-ĐHQG ký ngày 19 tháng 2 năm 2016).
- Người nước ngoài;
- Người tốt nghiệp chương trình cử nhan tài năng của ĐHQG; chương trình tiên tiến
theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số
trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích luỹ từ 7.5 điểm trở lên (theo
thang điểm 10); người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi có điểm
trung bình tích luỹ từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển các trường
hợp này là 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ
sơ xét tuyển;
- Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
3.2. Đối tượng thi tuyển
- Thi tuyển đối với các đối tượng không thuộc đối tượng xét tuyển.
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Cử nhân khoa học chuyên ngành Văn học, Ngôn ngữ học, Ngữ văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm
- Ngành gần: Cử nhân khoa học các ngành:
+ Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận và phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ/Ngữ văn: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/Pháp/Nga/Hoa/Nhật/Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và Truyền thông, Quan hệ công chúng và truyền thông, Châu Á học
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
109
1 Lý luận văn học 2
2 Văn học dân gian 2
3 Văn học Việt Nam 2
4 Văn học phương Tây 2
5 Văn học phương Đông 2
6 Văn học Nga 2
4. Chuẩn đầu ra của chương trình
4. Chuẩn đầu ra
Kiến thức
Học viên sau khi hoàn thành chương trình có thể hiểu và vận dụng các kiến thức sau đây trong các công tác và trong lĩnh vực nghiên cứu văn học, cụ thể là đạt được:
- Kiến thức chú trọng đến các lý thuyết văn học (K1)
- Kiến thức bổ trợ liên ngành (K2)
- Kiến thức chú trọng đến vận dụng lý luận văn học vào thực tiễn văn học dân tộc và
thế giới (K3)
Kỹ năng: Sau khi hoàn thành chương trình, học viên có những kỹ năng sau:
- Kỹ năng viết bài luận nghiên cứu về một vấn đề văn học (KN1)
- Kỹ năng viết các bài điểm sách, phê bình, tranh luận văn học trên báo chí (KN2)
- Kỹ năng kỹ năng tổng thuật và tóm tắt các công trình lý luận văn học bằng ngoại ngữ
có liên quan (KN3)
- Kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề về lý luận văn học với đồng nghiệp và cộng đồng (KN4)
- Kỹ năng tổ chức, quản trị hoạt động nghiên cứu lý luận và phê bình văn học (KN5)
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng (T1)
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác, say mê làm việc, phục vụ tích cực cho xã hội, cộng đồng, đồng thời biết trân quý di sản lý luận văn học dân tộc (T2)
- Có năng lực đưa ra những kết luận chuyên môn dựa trên cơ sở sự trung thực trong khoa học và bản lĩnh bảo vệ chân lý (T3)
- Có năng lực quản trị, đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn (T4)
110
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
Stt
Học kỳ Tên môn học TC
Chuẩn đầu ra
Kiến thức
Kỹ năng Mức độ tự chủ,
trách nhiệm
K1 K2 K3 KN1
KN2
KN3
KN4
KN5
T1 T2 T3 T4
I Khối kiến thức bắt buộc (21 TC)
1 I Phương pháp
luận nghiên cứu văn học
3 x x x x x x X x x x x x
2 I Nguyên lí văn
học so sánh 2 x X x x x X x x x X x x
3 I Trường phái
hình thức Nga 2 X X x x x x x x x X x x
4
I Các trường phái phê bình văn học phương Tây
2 x X x x x x x x x X x x
5
I Tư tưởng lí luận văn học cổ điển Trung quốc, Việt Nam, Nhật Bản
2 x x x x x x x x x X x x
6
I Chủ nghĩa hiện đại trong văn học phương Tây và những ảnh hưởng của nó
2 x x X x x X x x x X x x
7
I Tự sự học: Một số vấn đề lí thuyết và thực tiễn
2 x x X x x x x x x X x x
8 I Huyền thoại và
văn học 2 x x x x x x x x x x x x
9
I Thể loại tiểu thuyết của văn học Nam bộ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
2 x x x x x x x x x x x x
10 I Chủ nghĩa hiện
sinh và văn học 2 x x x x x x x x x x x x
Khối kiến thức tự chọn (20 TC)
1 II Bản chất văn
học 2 x x x x x x x x X x x
111
2 II Thi pháp học
hiện đại 2 x x x x x x x x x x x x
3
II M. Bakhtin với lí luận và thi pháp tiểu thuyết
2 x x x x x x x x x x x x
4 II Tiếp nhận văn
học 2 x X x X x X x x x X x x
5 II Vấn đề chủ
nghĩa hiện thực trong văn học
2 x X x X x x x x x X x x
6 II Một số vấn đề
về lí luận văn học hiện đại
2 x x x x x x x x x x x x
7 II Kí hiệu học
văn học nghệ thuật
2 x x x x x x x x x x x x
8 II Xã hội học văn
học 2 x x x x x x x x x x x
9 II Chủ nghĩa hậu
hiện đại trong văn học
2 x x x x x x x x x x x
10 II Văn học và các
loại hình nghệ thuật
2 x x x x x x x x x x x
11 II Những vấn đề
văn học Nga hiện đại
2 x X x x x x x x X x x
12 II Những vấn đề
văn học Trung quốc hiện đại
2 x x x x x x x x x x x
13
II Sân khấu phương Tây thế kỉ XX: kịch và phản kịch
2 x x x X x x x X X X x x
14
II Thi pháp tiểu thuyết và tiểu thuyết phương Tây hiện đại
2 X X X x x X x x x X x x
15 II Tiến trình thơ
hiện đại Việt Nam
2 X X X x x x x x x X x x
16 II Ngôn ngữ văn
chương và phong cách học
2 x x x x x x x x x x x x
17
II Thơ Việt Nam hiện đại – Những vấn đề thi pháp
2 x x x x x x x x x x x x
18
II Thơ Đường: Những vấn đề lí luận và phương pháp tiếp cận
2 X x X x x x x x x X x x
19 II Giọng điệu
trong thơ trữ tình
2 X X x x x X x x x X x x
20 II Hệ thống thể
loại văn học 2 X X x x x x x x x X x x
112
Trung đại Việt Nam
21
II Thể loại kịch trong tiến trình văn học Việt Nam hiện đại
2 X x x x x x x x x X x x
22 II Thi pháp học
cổ điển Ấn Độ 2 x x x X x x x x x X x x
23 II Văn hóa học và
nghiên cứu văn học
2 x x x x x x x x x x x x
24
II Truyện ngắn, Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại dưới góc nhìn tương tác thể loại
2 x x X
x x x x x X x x
25
II Tiếp biến văn hoá Trung Quốc ở Việt Nam thời trung đại
2 x x X x x x x x x X x x
26 II Phiên dịch học
và các lí thuyết văn học
2 X X X x X x x x x X x x
27
II Thời trung đại trong văn học các nước Đông Á
2 X x X X X x x x x X x x
28 II Phật giáo và
văn học cổ điển Việt Nam
2 X x X
X x x x x X x x
29 II Diaspora và
văn học di dân 2 x x x x x x x x x x
30
II Truyện ngắn Ernest Hemingway và vấn đề đặc trưng thể loại
2 X x x
X x x x x X x x
31
II Khuynh hướng huyền thoại và hậu hiện đại trong văn học Mỹ La – tinh
2 X x X X X X x x x X x x
32
II Tiếp cận văn học châu Á bằng lí thuyết phương Tây hiện đại
2 x x x x x x x x x x x x
33
II Nghiên cứu văn học dân gian theo loại hình
2 x x x x x x x x x x x x
34
II Truyện cổ tích dưới con mắt các nhà khoa học
2 x x x x x x x x x x x x
35 II Vấn đề con
người trong 2 x x x x x x x x x x x x
113
văn học Trung đại VN
36 II Văn học Trung
đại VN- Những vấn đề thi pháp
2 x x x x x x x x x x x x
37 II Tiến trình hiện
đại hóa và sự đổi mới VH
2 x x x x x x x x x x x x
38
II Tiểu thuyết lịch sử: Những vấn đề lí luận và thực tiễn sáng tác
2 x x x x x x x x x x x x
39
II Phân tích diễn ngôn và diễn ngôn nghệ thguật
2 x x x x x x x x x x x x
40 II Ngôn ngữ học
và văn học 2 x x x x x x x x x x x x
Luận văn (15 tín chỉ)
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành phố
Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017
7. Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017.
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình nghiên cứu, định hướng nghiên cứu định hướng ứng dụng)
Chương trình định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 (số tín chỉ)
+ Các học phần bắt buộc (số tín chỉ) 21
+ Các học phần lựa chọn (số tín chỉ) 20
- Luận văn (số tín chỉ): 15
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
114
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số TC
LT
TH, TN, TL
Phần kiến thức chung (bắt buộc) (4TC)
Triết học
4
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Khối kiến thức bắt buộc (21 TC)
1 I
Phương pháp luận nghiên cứu văn học
3 1.5 0.5
2 I Nguyên lí văn học so sánh
2 1.5 0.5
3 I
Trường phái hình thức Nga 2 1.5 0.5
4 I Các trường phái phê bình văn học
phương Tây 2 1.5 0.5
5 I
Tư tưởng lí luận văn học cổ Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản
2 1.5 0.5
6 I Chủ nghĩa hiện đại trong văn học
phương Tây và những ảnh hưởng của nó
2 1.5 0.5
7 I Tự sự học: Một số vấn đề lí thuyết
và thực tiễn
2 1.5 0.5
8 I
Huyền thoại và văn học 2 1.5 0.5
9 I Thể loại tiểu thuyết Nam Bộ cuối
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX 2 1.5 0.5
10 I
Chủ nghĩa hiện sinh và văn học 2 1.5 0.5
Khối kiến thức tự chọn (20TC, chọn 10 học phần trong danh mục)
1
II Bản chất văn học 2 1.5 0.5
115
2 II
Thi pháp học hiện đại 2 1.5 0.5
3 II
M. Bakhtin với lí luận và thi pháp tiểu thuyết
2 1.5 0.5
4
II Tiếp nhận văn học 2 1.5 0.5
5 II
Vấn đề chủ nghĩa hiện thực trong văn học
2 1.5 0.5
6 II
Một số vấn đề về lí luận văn học hiện đại và hậu hiện đại
2 1.5 0.5
7 II
Kí hiệu học văn học nghệ thuật 2 1.5 0.5
8 II
Xã hội học văn học 2 1.5 0.5
9 II
Chủ nghĩa hậu hiện đại và văn học 2 1.5 0.5
10 II
Văn học và các loại hình nghệ thuật 2 1.5 0.5
11 II
Những vấn đề văn học Nga hiện đại 2 1.5 0.5
12 II
Những vấn đề văn học Trung quốc hiện đại
2 1.5 0.5
13 II
Sân khấu phương Tây thế kỉ XX: Kịch và phản kịch
2 1.5 0.5
14 II Thi pháp tiểu thuyết và tiểu thuyết
phương Tây hiện đại 2 1.5 0.5
15 II
Tiến trình thơ hiện đại Việt Nam 2 1.5 0.5
16 II
Ngôn ngữ văn chương và phong cách học
2 1.5 0.5
17 II
Thơ Việt Nam hiện đại – Những vấn đề thi pháp
2 1.5 0.5
18 II
Thơ Đường: Những vấn đề lí luận và phương pháp tiếp cận
2 1.5 0.5
19 II
Giọng điệu trong thơ trữ tình 2 1.5 0.5
20 II Hệ thống thể loại văn học trung đại
Việt Nam 2 1.5 0.5
116
21 II Thể loại kịch trong tiến trình văn
học Việt Nam hiện đại 2 1.5 0.5
22 II
Thi pháp học cổ điển Ấn Độ 2 1.5 0.5
23 II
Văn hóa học và nghiên cứu văn học 2 1.5 0.5
24 II Truyện ngắn, tiểu thuyết Việt Nam
hiện đại dưới góc nhìn tương tác thể loại
2 1.5 0.5
25 II
Tiếp biến văn hóa Trung quốc ở Việt Nam thời trung đại
2 1.5 0.5
26 II
Phiên dịch học và các lí thuyết văn học
2 1.5 0.5
27 II Thời trung đại trong văn học các
nước Đông Á 2 1.5 0.5
28 II Phật giáo và văn học cổ điển Việt
Nam 2 1.5 0.5
29 II
Diaspora và văn học di dân 2 1.5 0.5
30 II
Truyện ngắn Ernest Hemingway và vấn đề đặc trưng thể loại
2 1.5 0.5
31 II
Khuynh hướng huyền thoại và hậu hiện đại trong văn học Mỹ La-tinh
2 1.5 0.5
32 II
Tiếp cận văn học châu Á bằng lí thuyết phương Tây hiện đại
2 1.5 0.5
33 II Nghiên cứu văn học dân gian theo
loại hình 2 1.5 0.5
34 II Truyện cổ tích dưới con mắt các nhà
khoa học 2 1.5 0.5
35 II
Vấn đề con người trong văn học Trung đại VN
2 1.5 0.5
36 II
Văn học Trung đại VN- Những vấn đề thi pháp
2 1.5 0.5
37 II
Tiến trình hiện đại hóa và sự đổi mới VH
2 1.5 0.5
38 II
Tiểu thuyết lịch sử: Những vấn đề lí luận và thực tiễn sáng tác
2 1.5 0.5
39 II Phân tích diễn ngôn và diễn ngôn
nghệ thuật 2 1.5 0.5
117
40 II
Ngôn ngữ học và Văn học 2 1.5 0.5
Khối kiến thức luận văn (15 TC)
118
16. NGÀNH NGÔN NGỮ HỌC
16.1. ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh: Linguistics
- Mã ngành đào tạo: 60 22 02 40
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Linguistics
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng
đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công
việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
Nhằm cung cấp kiến thức chuyên sâu về khoa học ngôn ngữ và Việt ngữ học cho
sinh viên đã tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ học, cử nhân các ngành gần cũng như tất cả
các đối tượng cử nhân muốn theo định hướng nghiên cứu về ngôn ngữ học phục vụ
cho chuyên ngành của mình, chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu hướng tới
mục tiêu:
(1) Cung cấp kiến thức toàn diện về các bình diện từ truyền thống đến hiện đại của
ngôn ngữ học, kiến thức và hiểu biết chuyên sâu về đặc điểm cấu trúc của tiếng Việt
và các ngôn ngữ khác nhằm phục vụ cho nghiên cứu hay nghiên cứu ứng dụng;
(2) Trang bị cho học viên kiến thức lý thuyết, kỹ năng và phương pháp nghiên cứu
khoa học đối với vấn đề ngôn ngữ học, các vấn đề của tiếng Việt và của các ngôn ngữ
khác trong đời sống xã hội;
(3) Trang bị kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực tiếng trong việc ứng dụng ngôn
ngữ học vào nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên khác.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp:
119
+ Ngôn ngữ học;
+ Văn học, Ngữ Văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm,
Tiếng Việt (dành cho sinh viên nước ngoài), Ngôn ngữ Việt Nam (dành cho
sinh viên nước ngoài)..
- Ngành gần:
+ Lí luận văn học, Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận
và phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng
Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Ngôn
ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp
dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ / Ngữ văn/ Văn học: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/
Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/ Pháp/ Nga/ Hoa/ Nhật/ Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật
Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn
hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và
Truyền thông, Quan hệ công chúng và Truyền thông, Châu Á học.
- Ngành khác:
Tất cả các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên khác.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với các ngành gần và ngành khác muốn thi đầu vào chương trình này
1) Dành cho đối tượng thí sinh ngành GẦN: 10 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ
pháp tiếng Việt
2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
2) Dành cho đối tượng thí sinh ngành KHÁC (THUỘC lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn): 16 TC
120
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
6 Phong cách học tiếng Việt 2
7 Ngữ dụng học tiếng Việt 2
8 Ngữ nghĩa học tiếng Việt 2
3) Dành cho đối tượng thí sinh ngành KHÁC (KHÔNG THUỘC lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn): 20 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
6 Phong cách học tiếng Việt 2
7 Ngữ dụng học tiếng Việt 2
8 Ngữ nghĩa học tiếng Việt 2
9 Loại hình học ngôn ngữ 2
10 Việt ngữ học và lịch sử tiếng Việt 2
4. Chuẩn đầu ra
Kiến thức (Kt) Kỹ năng (Kn) Mức tự chủ và trách nhiệm (Mt)
Kt1. Có kiến thức thực tế và nắm được các lý thuyết chuyên sâu, hiện đại về các lĩnh vực của ngôn ngữ học như: Ngôn ngữ học đại
Kn1. Có kỹ năng và sử dụng thuần thục các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ như: phân xuất âm vị học, phân tích nghĩa của từ ra
Mt. Học viên sau khi tốt nghiệp được nâng cao trình độ nghề nghiệp, khả năng độc lập hoặc cộng tác trong nghiên
121
cương, Ngữ âm học và âm vị học, Từ vựng học, Ngữ pháp học, Ngữ nghĩa học, Ngữ dụng học, Ngôn ngữ học đối chiếu, Logic ngữ nghĩa, Ngôn ngữ học khối liệu, Từ điển học, Ngôn ngữ học và lý thuyết phiên dịch…
các thành tố nghĩa, phân tích nghĩa của câu, phân tích ngữ pháp (theo thành tố trực tiếp, theo cấu trúc chủ - vị, cấu trúc đề thuyết, phép phân tích cải biến câu), phương pháp so sánh lịch sử, so sánh loại hình, so sánh đối chiếu, thống kê ngôn ngữ học ...
cứu; có thể làm công tác nghiên cứu khoa học, hỗ trợ hướng dẫn nghiên cứu ở các viện, trung tâm nghiên cứu chuyên ngành hoặc liên ngành, hoặc có thể nghiên cứu ứng dụng các lĩnh vực khác.
Kt2. Cung cấp các kiến thức liên ngành có liên quan phục vụ cho công tác nghiên cứu liên ngànhnhư: Ngôn ngữ và văn hóa, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học nhân học, Ngôn ngữ học tâm lý, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học tri nhận…
Kn2. Có kỹ năng truyền đạt tri thức, trình bày nghiên cứu, dựa trên nghiên cứu, tham gia tổ chức triển khai nghiên cứu, thảo luận các vấn đề Ngôn ngữ học với nhà nghiên cứu cùng chuyên ngành hoặc với nhà nghiên cứu đến từ các ngành khác. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã được trang bị để thực hiện một số đề tài, dự án nghiên cứu và nghiên cứu ứng dụng như: nghiên cứu mô tả ngôn ngữ ở các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ dụng, phục nguyên ngôn ngữ, mô tả quá trình tiếp xúc và ảnh hưởng giữa các ngôn ngữ, mô tả cơ chế tâm lý và xã hội của ngôn ngữ. Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ hiện đại phục vụ nghiên cứu (các phần mềm ứng dụng, phần mềm thống kê phân tích ngữ âm, máy móc thực nghiệm ngữ âm, máy móc đo phản ứng tâm lý thần kinh học, các phần mềm hệ thống thông tin địa lý). Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, có hiểu biết đủ về hệ thống thuật ngữ và giao tiếp trong nghiên cứu.
Mt2. Sau khi tốt nghiệp có thể tham gia giảng dạy ở các bậc học như: Trung học phổ thông, Cao đẳng, Đại học.
Kt3. Học viên có kiến thức chung về quản trị và quản lý
Kn3. Học viên có khả năng ứng dụng các tri thức về
Mt3.Có thể tham gia quản lý, đánh giá và cải
122
tổ chức các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu thuộc phạm vi chuyên ngành hoặc các lĩnh vực hữu quan.
ngôn ngữ học trong mọi lĩnh vực nghiên cứu, hợp tác nghiên cứu.
tiến các hoạt động nghiên cứu thuộc chuyên môn Ngôn ngữ học hoặc các hoạt động hữu quan ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn.
123
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
HK Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1 Kiến thức 3.1 Kỹ năng 4.1 Nhận thức
2.1.1 2.1.2 3.1.1 3.1.2 4.1.1 4.1.2
1,2 (1) Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ
Nắm bắt bản chất của khoa học và những yêu cầu cơ bản của một công trình nghiên cứu khoa học Nắm bắt yêu cầu của vấn đề đạo đức trong nghiên cứu khoa học
Nắm bắt trình tự và thao tác cần thiết khi thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học
Có thể nhận diện, miêu tả, phân tích và đánh giá một công trình nghiên cứu ngôn ngữ học
Có kỹ năng triển khai các phương pháp theo hướng nghiên cứu cá nhân và nhóm. Kỹ năng trong việc trình bày kết quả nghiên cứu theo đúng đối tượng và các biến thể của đối tượng theo hướng định lượng và định tính
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của cơ sở nhận thức luận và phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học
Hình thành thái độ khách quan khoa học và đạo đức khoa học trong nghiên cứu
1,2,3 (2) Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt
Nắm vững kiến thức về các hệ thống con trong hệ thống ngôn ngữ nói chung, hệ thống tiếng Việt nói riêng
Có kiến thức cơ sở về các lĩnh vực chuyên sâu của Âm vị học
Kỹ năng đánh giá, chọn lựa các giải pháp Âm vị học
Kỹ năng sử dụng một số phần mềm ngữ âm học thực nghiệm để đo đạc, phân tích âm thanh ngôn ngữ
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của Âm vị học học trong nghiên cứu ngôn ngữ học
Có thái độ khách quan tron việc nghiên cứu, chọn lựa các giải pháp Âm vị học
1,2,3 (3) Các bình diện của ngôn ngữ học đối chiếu
Kiến thức tổng quát: Nắm vững nội hàm của khái niệm đối chiếu trong ngôn ngữ học, nắm vững cơ sở lý thuyết trong việc đối chiếu các ngôn ngữ.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Xác định được những hiện tượng, đơn vị nào trong các ngôn ngữ có thể so sánh với nhau, xác
Có khả năng so sánh các hiện tượng NNH ở các cấp độ, trên cơ sở đó có thể lý giải các nguyên nhân
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi miêu tả các NN cần so sánh.
Có khả năng xác định các đối tượng trong ngôn ngữ có thể so sánh và tiến hành so sánh
124
lập phương pháp so sánh.
gây lỗi trong việc học ngoại ngữ của người bản ngữ.
1,2,3 (4) Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp
Kiến thức tổng quát: Nắm vững các khái niệm cơ bản của ngữ nghĩa học
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: nắm vững những khái niệm cơ bản của nghĩa học từ vựng và nghĩa học cú pháp.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích ngữ nghĩa học vào nghiên cứu vấn đề cụ thể của tiếng Việt
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của ngữ nghĩa học trong nghiên cứu ngôn ngữ học
Nhận thức đúng các khái niệm cơ bản của ngữ nghĩa học. Thực tế, nhiều người còn nhận thức mơ hồ, thậm chí chưa đúng, chưa cập nhật
1,2,3 (5) Lô gích và ngôn ngữ Có những kiến thức cơ bản về logic hình thức
Nắm vững những kiến thức cơ bản về logic hình thức và bước đầu hiểu được những vận dụng logic vào tiếng Việt.
Bước đầu có khả năng nhìn nhận, miêu tả và có thao tác phân tích những hiện tượng tiếng Việt dưới góc độ logic
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của môn logic học trong nghiên cứu ngôn ngữ nói chung và tiếng Việt nói riêng
Nhận thức được tầm quan trọng đặc biệt của phương pháp logic trong nghiên cứu ngôn ngữ.
1,2,3 (6) Lịch sử ngôn ngữ học Châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
Có kiến thức về ngôn ngữ và ngôn ngữ học của F. de Saussure.
Hiểu biết về: ngôn ngữ - lời nói; bình diện âm học và sinh học của ngữ âm; ngữ học đồng đại và ngữ học lịch đại.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức vào việc nhận diện bước đầu về đối tượng của ngôn ngữ học và những mặt liên quan theo quan niệm của F. de Saussure.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được tầm quan trọng của tư tưởng cấu trúc luận của F. de Saussure trong nhận thức luận và phương pháp luận của ngôn ngữ học Saussure.
Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng đặc biệt của F. de Saussure đối với ngôn ngữ học cấu trúc luận (hiện đại).
125
1,2,3 (7) Ngôn ngữ văn chương và phong cách học
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về phong cách học hiện đại (tập trung vào những nội dung có tính liên ngành: phong cách học tri nhận, phong cách học diễn ngôn, phong cách học so sánh, phong cách học đối chiếu, phong cách học phương ngữ, phong cách học lịch sử…).
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:ngữ âm học phong cách, hình thái học phong cách, từ vựng học phong cách, cú pháp học phong cách.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích phong cách học vào nghiên cứu, phân tích văn bản thuộc các phong cách chức năng ngôn ngữ khác nhau, trong đó đặc biệt tập trung vào việc phân tích ngôn ngữ văn chương và vận dụng vào họat động giảng dạy văn chương trong nhà trường.
Có kỹ năng trình bày vấn đề, kỹ năng phân tích diễn ngôn văn chương. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được việc nghiên cứu phong cách chức năng ngôn ngữ theo hướng tiếp cận liên ngành sẽ mang lại nhiều ứng dụng thiết thực trong việc phân tích và tạo lập văn bản đúng chuẩn ngôn ngữ và phong cách.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết phong cách học hiện đại vào phân tích ngôn ngữ ngôn ngữ văn chương trong lý luận phê bình văn chương và bình giảng tác phẩm văn chương trong nhà trường.
(8) Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ
Nắm được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học xã hội và các tham tố xã hội ảnh hưởng đến ngôn ngữ cũng như những biểu hiện của ngôn ngữ phản ánh đặc điểm xã hội
Nắm được các biến thể cá nhân và xã hội của ngôn ngữ do các tham tố xã hội quy định. Nắm được các quy luật chung về sự hành chức của ngôn ngữ trong xã hội và việc sử dụng ngôn ngữ để phản ánh hình ảnh xã hội mà người nói muốn thể hiện.
Có khả năng thu thập dữ liệu để phân tích các biểu hiện xã hội của người nói. Có khả năng nhận diện, phân tích các biểu hiện ngôn ngữ và gắn kết nó với động cơ, địa vị, mục đích giao tiếp có chủ đích, cũng như
Có khả năng tham gia các dự án nghiên cứu có tính chất nhóm. Có khả năng tổ chức trình bày nội dung/kết quả nghiên cứu
Nhận thức được vai trò ngôn ngữ trong xã hội, trong sự phản ánh bản sắc cá nhân và cộn đồng
Nhận thức được vai trò của xã hội trong việc định hướng và quyết định các đặc trưng ngôn ngữ cá nhân và cộng đồng ở góc độ đồng đại và lịch đại
126
như với những giá trị mang tính chất tiềm thức của người nói trong các bối cảnh xã hội khác nhau
(9) Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về vấn đề từ loại (từ loại là một phổ niệm ngữ pháp, bản chất của từ loại…).
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Nắm vững các tiêu chí phân định từ loại và sự khác biệt trong việc vận dụng các tiêu chí để phân định từ loại trong các ngôn ngữ khác loại hình…
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân định các từ loại; trong đó đặc biệt tập trung vào việc nhận diện các tập hợp từ loại và những từ loại có đặc điểm trong các ngôn ngữ khác loại hình…
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được việc nghiên cứu từ loại sẽ hiểu rõ được đặc điểm riêng của mỗi cơ cấu ngữ pháp của từng loại hình ngôn ngữ nói chung và của từng ngôn ngữ nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết về vấn đề từ loại để miêu tả hệ thống từ loại của từng ngôn ngữ và để so sánh – đối chiếu một cách đúng đắn hệ thống từ loại của các ngôn ngữ nhằm nhận diện được điểm chung, điểm riêng của mỗi ngôn ngữ, tránh trường hợp nhận thức mô phỏng, sao chép.
(10) Các vấn đề của ngôn Nắm bắt những khái niệm Nắm bắt những Có thể nhận Kỹ năng thuyết Nhận thức được Hình thành
127
ngữ học đại cương cơ bản trong ngôn ngữ và một số vấn đề hữu quan như : giao tiếp, nhận thức, quan hệ ngôn ngữ và tư duy, phân loại ngôn ngữ… Nắm bắt những khái niệm căn bản về cấu trúc của ngôn ngữ, về từng bộ phận, từng mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp, ngữ dụng... của ngôn ngữ.
cách thể hiện thông điệp giao tiếp bằng phương tiện ngôn ngữ.
diện, miêu tả và phân tích cơ chế vận hành của các đơn vị ngôn ngữ và lời nói trong quá trình giao tiếp.
trình, làm việc nhóm
vai trò và tầm quan trọng của việc hiểu chính xác và vận dụng các khái niệm Ngôn ngữ học trong nghiên cứu.
thái độ khách quan khoa học đối với những biểu hiện đa dạng của lý luận ngôn ngữ.
1,2,3 (11) Dụng học Việt ngữ Kiến thức tổng quát về ngữ dụng học nói chung và dụng học trong tiếng Việt, qua đó giúp học viên nắm được các lý thuyết về hoạt động lời nói, hành vi ngôn ngữ, các chiến lược dụng học trong giao tiếp ngôn ngữ
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu về các lý thuyết ngữ dụng học như lý thuyết hành vi ngôn ngữ, lý thuyết lập luận, đặc biệt là các vấn đề hành vi tại lời như ý nghĩa tường minh, ý nghĩa hàm ẩn, tiền giả định, hàm ý hội thoại. Ngoài ra, học viên cũng nắm được các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ và văn hoá trong giao tiếp, đặc biệt là trong tiếng Việt.
Khả năng nghiên cứu các hành vi ngôn ngữ, phân tích các yếu tố hình thức và ngữ cảnh nhằm phát hiện, phân loại các loại ý nghĩa, hàm nghĩa, tiền giả định, mục đích hội thoại
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu dụng học, khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Nhận thức được vai trò của ngữ dụng học trong giao tiếp ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Việt nói riêng
Nhận thức được sự khác biệt trong văn hoá sẽ ảnh hưởng đến các biểu thức ngữ vi, tình thái, cầu khiến…
128
1,2,3 (12) Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
Kiến thức tổng quát: Kiến thức về khái niệm cơ bản, nội dung lý thuyết của hai trường phái ngôn ngữ học Mỹ quan trọng hàng đầu (cận đại: ngôn ngữ học miêu tả) và (đương đại: ngôn ngữ học tạo sinh)
Những quan điểm và phương pháp của trường phái ngôn ngữ học miêu tả. Các tác giả tiêu biểu: L.Bloomfield , Z.S. Harris, và những người khác (J.H. Greenberg; C.F. Hockett, …); Những quan điểm và phương pháp của trường phái ngôn ngữ học tạo sinh. Tác giả mở đường: Noam Chomsky. Những người kế tục: phát triển và tìm hướng đi mới: C.J. Fillmore, J.J. Katz; G. Lakoff; J.A. Fodor, R. Jackendoff …
Khả năng phân biệt hai trường phái với hai qui trình ngược nhau: miêu tả (với hai thao tác phân bố và đối lập) và tạo sinh. Phân biệt các khái niệm và các thao tác nghiên cứu. (đặc biệt, cần phân biệt hai quan niệm biến đổi khác nhau: của Harris và của Chomsky)
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu liên quan đến hai trường phái trên và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Nhận thức được nguyên nhân ra đời, các quá trình phát triển của ngôn ngữ học trên thế giới thông qua 2 trường phái tiêu biểu cho cận đại và hiện đại này
Nhận thực được vai trò và những đóng góp của hai trường phái này đối với sự phát triển của ngôn ngữ học trên thế giởi và ở Việt Nam
1,2,3 (13) Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp
Nắm vững những nguyên tắc tiếp cận HVNNGT trong hoạt động giao tiếp của ngôn ngữ nói chung và của tiếng Việt nói riêng theo hướng tri nhận. Nắm vững những kiến thức về nghĩa tường
Nắm vững được đặc trưng văn hóa của HVNNGT. Nắm vững được các khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ và thao tác phân tích nhận diện
Kĩ năng vận dụngkiến thức, các khái niệm và thao tác nhận diện, phân tích của HVNNGT vào việc xử lí, giải thích các
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được đặc trưng văn hóa dân tộc của HVNNGT; thấy được cái hay cái đẹp trong cách dùng từ, tạo câu và cách diễn đạt
Nhận thức được bản chất của HVNNGT đồng thời có khả năng nhận diện được những điểm
129
minh, nghĩa hàm ẩn của diễn ngôn từ góc độ HVNNGT.
HVNNGT. hiện tượng giao tiếp tiếng Việt. Đặc biệt là tập trung vào kĩ năng nhận diện hàm ngôn trong diễn ngôn nghệ thuật.
của người Việt. Từ đó nâng cao ý thức nghề nghiệp (giảng dạy, nghiên cứu, làm báo, biên tập viên tại các nhà xuất bản..)
tương đồng và khác biệt trong cách sử dụng HVNNGT của các cộng đồng / dân tộc. Đặc biệt là nhận thức được sự khác biệt về cơ chế tạo lập HVNNGT trong hội thoại và trong diễn ngôn nghệ thuật.
1,2,3 (14) Ngôn ngữ học tri nhận: từ lý thuyết đến thực tiễn tiếng Việt
Cung cấp kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ học tri nhận, phân biệt nó với các hình hệ ngôn ngữ học tiền tri nhận.
Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các vấn đề: tri nhận, ý niệm và ý niệm hóa thế giới, bức tranh ngôn ngữ về thế giới, ẩn dụ tri nhận (hay ẩn dụ ý niệm), phảm trù hóa, phương pháp luận “Dĩ nhân vi trung” (lấy con người làm trung tâm) và kinh nghiệm luận.
Có khả năng xử lí những sự kiện của ngôn ngữ và văn hóa Việt trên cơ sở lí thuyết Ngôn ngữ học tri nhận đã lĩnh hội được. Có khả năng triển khai nghiên cứu liên quan đến vấn đề tri nhận trong ngôn ngữ
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu liên quan đến tri nhận luận và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Nhận thức được ý niệm hoá thế giới là một thao tác nhận thức vừa mang tính phổ quát vừa mang tính tư duy từng dân tộc.
Nhận thức được rằng nghiên cứu ngôn ngữ học tri nhận giúp hiểu thêm về dân tộc tính và đặc trưng văn hoá/nhận thức của từng dân tộc, từng vùng miền khác nhau
1,2,3 (15) Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về loại
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:loại
Khả năng vận dụng, ứng dụng
Kỹ năng thuyết trình, làm việc
Nhận thức được việc nghiên cứu
Nhận thức được tầm
130
đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á
hình học nói chung, loại hình học hình thái, loại hình học ngữ âm, loại hình học cú pháp nói riêng và vấn đề phổ niệm ngôn ngữ
hình học hình thái, loại hình học ngữ âm, và loại hình học cú pháp.
kiến thức, phương pháp phân tích phong cách học vào nghiên cứu, phân tích ngữ liệu của các ngôn ngữ trên thế giới về phương diện loại hình học.
nhóm loại hình học trên các phương diện khác nhau - đó là loại hình học ngữ âm, loại hình học hình thái, và loại hình học cú pháp và các vấn đề hữu quan khác thuộc loại hình học.
quan trọng của việc vận dụng lý thuyết loại hình học hiện đại để nghiên cứu ngôn ngữ trong lĩnh vực hiện hữu.
1,2,3 (16) Phương pháp so sánh lịch sử và phương pháp so sánh loại hình
Kiến thức tổng quát về các khái niệm cũng như nội dung hai phương pháp so sánh lịch sử và so sánh loại hình cũng như các thủ pháp, kỹ thuật thường sử dụng trong hai phương pháp này
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm được các quy luật biến đổi ngôn ngữ và các yếu tố tác động lên sự biến đổi này. Kiến thức về đặc điểm các loại hình ngôn ngữ, và mối liên hệ giữa các ngôn ngữ trong cùng một loại hình.
Có khả năng phân biệt các ngôn ngữ ở góc độ loại hình học thông qua các đặc trưng cơ bản, có khả năng phục nguyên một số các yếu tố cơ bản của ngôn ngữ để tầm nguyên ngôn ngữ, tìm ra các ngôn ngữ tiền thân như các ngôn ngữ proto, việc rẽ nhánh ngôn ngữ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm. Có kỹ năng giới thiệu kết quả nghiên cứu có được từ các phương pháp so sánh lịch sử và so sánh loại hình
Nhận thức được khả năng của các phương pháp này trong việc phân loại loại hình ngôn ngữ và trong việc truy nguyên các ngôn ngữ có quan hệ họ hàng
Nhận thức được tính tương đối của các phương pháp này và vận dụng một cách hợp lý trong việc khẳng định các kết quả nghiên cứu.
1,2,3
(17) Ngôn ngữ học văn hóa
Kiến thức tổng quát: Nắm được một hệ vấn đề về lí thuyết và các phương pháp nghiên cứu tâm lí
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Trên cơ sở những vấn đề về lí luận và
Có khả năng biên tập, hiệu đính các ấn phẩm dịch, đặc
Có kỹ năng trình bày vấn đề, kỹ năng phân tích ngữ nghĩa văn hóa. Kỹ năng
Nhận thức được việc nghiên cứu ngôn ngữ văn hóa theo hướng tiếp
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận
131
ngôn ngữ dân tộc trên cơ sở mối tương quan giữa văn hóa dân tộc với ngôn ngữ và tư duy.
phương pháp đã tiếp thu được, học viên có kiến thức chuyên sâu về các vấn đề thực tiễn, trong đó có vấn đề giảng dạy ngôn ngữ như một ngoại ngữ, vì dạy ngoại ngữ không chỉ dạy các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ mà còn dạy cách tư duy của người bản ngữ nói thứ tiếng đó.
biệt là các tác phẩm văn học nghệ thuật, hoặc biên soạn từ điển đối chiếu giữa các ngôn ngữ...
viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
cận liên ngành sẽ mang lại nhiều ứng dụng thiết thực trong việc dạy học ngoại ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ theo hướng đối chiếu và một số lĩnh vực liên quan đến vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ.
dụng lý thuyết phong cách học hiện đại vào phân tích ngôn ngữ ngôn ngữ văn chương trong lý luận phê bình văn chương và bình giảng tác phẩm văn chương trong nhà trường.
1,2,3 (18) Ngữ pháp chức năng tiếng Việt
Kiến thức cơ bản về các khái niệm và các ký thuyết liên quan đến ngữ pháp chức năng
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm được sự hình thành của Ngữ pháp chức năng và việc nghiên cứu cứu NPCN trong tiếng Việt. Nắm được kiến thức về đề/thuyết, các quan hệ giữa hai yếu tố này
Có kỹ năng phân biệt và phân loại các loại đề thuyết khác nhau, có kỹ năng xác định, phân tích mối quan hệ ngữ ngữa giữa đề và thuyết
Có kỹ năng trình bày vấn đề, kỹ năng phân tích ngữ pháp chức năng. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được vai trò của ngữ pháp chức năng trong việc mô tả tiếng Việt cũng như các ngôn ngữ thiên về đề thuyết trong mối tương quan với các ngôn ngữ thiên về chủ vị
Nhận thức được bản chất ngữ nghĩa của đề thuyết ở góc độ chức năng thông báo, sự tương phản giữa thông tin cũ/mới, vai trò của khung đề trong thông báo
1,2,3 (19) Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội
Nắm vững kiến thức về phương ngữ học: những vấn đề lý thuyết và phương pháp nghiên cứu phương ngữ.
Phân biệt ngôn ngữ toàn dân, ngôn ngữ văn học, phương ngữ - thổ ngữ, bán phương
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được rằng trong tình hình tiếng Việt có nhiều phương ngữ và thổ ngữ,
Nhận thức được đặc thù của phương ngữ học và biết được
132
ngữ … việc hiểu biết các phương ngữ và biết các phương pháp nhận diện các hiện tượng phương ngữ là vô cùng cần thiết
những phương pháp nhận diện các hiện tượng phương ngữ gặp trong thực tế cuộc sống.
1,2,3 (20) Lịch sử ngữ âm tiếng Việt
Kiến thức cơ sở: các khái niệm, các lý luận về ngữ âm học lịch sử tiếng Việt, các trường phái, các thành tựu nghiên cứu của các tác giả Việt Nam và nước ngoài về ngữ âm tiếng Việt
Kiến thức chuyên sâu: Nắm vững kiến thức về quá trình hình thành, biến đổi của ngữ âm tiếng Việt, nắm được lai nguyên của các âm vị trong tiếng Việt và quá trình biến đổi của chúng.
Có kỹ năng sử dụng được phương pháp Ngữ thời học trong nghiên cứu ngữ âm tiếng Việt. Có kỹ năng phục nguyên các yếu tố ngữ âm cơ bản trong tiếng Việt trong sự đối chiếu với các ngôn ngữ họ hàng.
Có kỹ năng trình bày vấn đề nghiên cứu, kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được tiến trình biến đổi của ngữ âm tiếng Việt là kết quả của quá trình tiếp xúc ngôn ngữ liên tục và biến đổi liên tục
Nhận thức được là việc nghiên cứu lịch sử ngữ âm tiếng Việt không thể tách rời với các thành tựu nghiên cứu tiếng Việt nói chung và
1,2,3 (21) Từ điển và từ điển học
Kiến thức căn bản về từ điển, biết phân loại từ điển, biết cách phân tích/nhận xét cấu trúc và nội dung của từ điển.
Nắm bắt cách thức xây dựng một từ điển mới. Nắm bắt được việc xây dựng các phần khác nhau của từ điển: mục từ, từ loại, giải thích, đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nguyên, ví dụ, các thành ngữ liên quan và
Có kỹ năng phân tích và phân loại từ điển, cấu trúc từ điển. Có khả năng xây dựng cấu trúc vi mô và vĩ mô của các loại từ điển khác nhau dành cho các mục đích tra cứu, học tập,
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm trong triển khai xây dựng từ điển
Ý thức được vai trò của từ điển học đối với nghiên cứu từ vựng của một ngôn ngữ
Ý thức được đặc trưng ngữ nghĩa của định nghĩa từ điển (nghĩa phi ngữ cảnh, nghĩa hệ thống…), đặc trưng từ loại… của từ điển
133
các nội dung minh hoạ khác
nghiên cứu khác nhau
1,2,3 (22) Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản
Kiến thức cơ bản về các khái niệm liên quan đến biên tập, xuất bản, các thể loại tài liệu biên tập, xuất bản
Kiến thức sâu và chuyên ngành về các kỹ thuật biên tập các dạng tài liệu, văn bản khác nhau, kiến thức chuyên sâu về hình thức và nội dung văn bản, về văn phong, về ý nghĩa của văn bản, về mối quan hệ giữa văn bản biên tập và độc giả
Có khả năng áp dụng kỹ thuật biên tập nhiều loại tài liệu khác nhau. Có khả năng tổ chức một bản thảo từ đầu đến khi trở thành sản phẩm xuất bản hoàn chỉnh
Có khả năng tổ chức nhóm biên tập, tổ chức hoạt động biên tập, xuất bản
Nhận thức được vai trò của biên tập xuất bản đối với truyền thông
Nhận thức được tính chính xác, hợp lý của quá trình biên tập, nhưng cũng cùng lúc nhận thức được đạo đức của người biên tậo viên
1,2,3 (23) Lý thuyết dịch Kiến thức tổng quát: Nắm vững nội hàm của khái niệm dịch. Nắm vững các hướng tiếp cận trong nghiên cứu dịch
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Hiểu rõ mối quan hệ giữa NN, tư duy và văn hoá trong chuyển dịch
Có khả năng so sánh các hiện tượng NNH ở các cấp độ, trên cơ sở đó có thể lý giải được những cách chuyển dịch khác nhau.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi miêu tả các đơn vị NN cần chuyển dịch. Có khả năng xác định các hướng/phương pháp chuyển dịch của các dịch giả
Nhận thức được mục đích và đối tượng của lý thuyết dịch và sản phẩm dịch. Xác lập được phương pháp dịch thuật.
1,2,3 (24) Ngôn ngữ học tâm lý: thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ
Nắm được các kiến thức chuyên sâu về vấn đề con người thụ đắc một ngôn ngữ (tiếng mẹ đẻ hay một ngôn ngữ khác), lĩnh hội ngôn ngữ ấy và diễn đạt ngôn ngữ ấy theo những cơ chế tâm-sinh lý như
Nắm được những quy luật chi phối quá trình thụ đắc một ngôn ngữ (thụ đắc sớm, muộn, song song, nối tiếp), quá trình lĩnh hội nghĩa và
Có khả năng mô tả quá trình và thời điểm thụ đắc ngôn ngữ của một cá nhân thông qua một số tham tố nhất định. Có khả
Có khả năng hợp tác trong các nghiên cứu liên quan đến ngôn ngữ học tâm lý, khả năng làm việc nhóm. Có khả năng trình bày một cách khoa học các
Nhận thức được ngôn ngữ ảnh hưởng đến tâm lý như thế nào. Nhận thực được các tiến trình thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn
Nhận thức được sự tác động của tâm lý cá nh6an và tâm lý xã hội lên các quá trình thụ đắc, lĩnh hội và
134
thế nào. nghĩa ngữ dụng, nghĩa liên tưởng, quá trình sản sinh và các yếu tố chi phối quá trình sản sinh như thế nào. Nắm được các khái niệm liên quan đến trình độ ngôn ngữ, mức độ kích hoạt ngôn ngữ, ngữ cảm, tác động tâm lý học thông qua ngôn ngữ… ở cả bình diện ngữ âm, từ vựng – ngữ nghĩa và ngữ pháp – phong cách
năng kiểm chứng, đo lường sự lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ bằng các phương pháp và công cụ khoa học.
vấn đề liên quan đến ngôn ngữ học tâm lý
ngữ. sản sinh ngôn ngữ nói riêng và lên vấn đề tâm lý người nói nói chung
1,2,3 (25) Trật tự từ và trật từ từ tiếng Việt
Nắm rõ khái niệm trật tự
trong ngôn ngữ học.
Nắm rõ bản chất của trật
tự từ trong các ngôn ngữ.
Nắm rõ bản chất Trật tự trong tiếng Việt. Trật tự tự với tư cách là một phạm trù cú pháp-ngữ nghĩa trong tiếng Việt
Có khả năng phân tích đặc trưng loại hình ngôn ngữ dựa trên trật tự từ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi thực hiện các thao tác miêu tả các NN dựa trên quan điểm loại hình học.
1,2,3 (26) Lịch sử ngôn ngữ học
Kiến thức tổng quát về lịch sử hình thành và phát triển của ngôn ngữ học nói chung, về các trường phái ngôn ngữ và các nhà ngôn ngữ học tiêu biểu trên thế giới
Kiến thức chuyên sâu về các giai đoạn phát triển của ngôn ngữ học: nghiên cứu phi lý thuyết (trước TK.19); NNH lịch
Có khả năng phân kỳ lịch sử ngôn ngữ học trên thế giới
Có khả năng phân biệt các trường phái, các quan điểm ngôn ngữ học của các tác tác giả
Nhận thức được tiến trình phát triển của ngôn ngữ học gắn với sự phát triển của nhân loại
Nhận thức được vai trò và mối quan hệ của ngôn ngữ học với các ngành khoa học khác
135
sử (TK.19); NNH cấu trúc (nửa đầu TK.20), NNH tạo sinh (nửa sau TK.20) và các khuynh hướng NNH gần đây (NNH chức năng, NNH tri nhận, NNH hậu hiện đại), cũng như các nhà ngôn ngữ học tiêu biểu: F. de Saussure, N. Chomsky, E. Sapir, R. Jaconbson, P. Grice, E. Clark, S. Pinker, L. Bloomfield, J.H Greenberg
qua quá trình hình thành và phát triển, nhận thức được sự đóng góp của ngôn ngữ học đối với sự phát triển của nhân loại
1,2,3 (27) Lịch sử Việt ngữ học Kiến thức tổng quát: Nắm vững nhu cầu hình thành Việt ngữ học, các giai đoạn phát triển của Việt ngữ học.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: sự phát triển các phân ngành Việt ngữ học như: ngữ âm học, từ vựng học, ngữ pháp học, phong cách học, ngữ dụng học, …
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích Việt ngữ học vào xác lập đề tài nghiên cứu và nghiên cứu những đề tài cụ thể
Kỹ năng trình bày vấn đề, viết tiểu luận và báo cáo khoa học
Nhận thức được mức độ thành công của ngành Việt ngữ học, những hạn chế của nó, trên cơ sở đó hình dung sự phát triển tương lai của Việt ngữ học phải như thế nào.
1,2,3 (28) Ngôn ngữ và truyền thông
Kiến thức cơ bản: Khái niệm về truyền thông, các
Kiến thức chuyên sâu: đặc điểm của
Có khả năng phân biệt, xây
Có khả năng biên tập, tổ chức nội
Nhận thức được vai trò của ngôn
Nhận thức được các công
136
loại hình truyền thông, báo chí khác nhau
các loại hình truyền thông, các kênh truyền thông, đặc trưng ngôn ngữ của các loại hình này. Kiến thức chuyên sâu về nội dung/hình thức của các thể loại bài viết khác nhau: tựa đề, tựa đề con, tựa đề dẫn, nội dung, chú thích, hình ảnh, minh hoạ.
dựng các loại bài viết trên báo khác nhau trên cơ sở kiến thức ngữ dụng học và ngôn ngữ truyền thông
dung truyền thông; có khả năng mô tả và nghiên cứu đặc trưng ngôn ngữ học của các thể loại bài báo thuộc lĩnh vực truyền thông khác nhau
ngữ trong việc đảm bảo chất lượng nội dung và mục đích truyền thông của ngôn ngữ báo chí
cụ kỹ thuật trong xây dựng các sản phẩm truyền thông.
1,2,3 (29) Các phương pháp phân tích ngữ pháp
Nhằm trang bị cho học viên cao học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về phương pháp phân tích ngữ pháp nói chung và ngữ pháp tiếng Việt nói riêng.
Phương pháp phân tích ngữ pháp gắn với quan điểm lý thuyết ngôn ngữ học.
Có thể tiến hành phân tích chính xác cấu trúc của một câu, một ngữ đoạn bất kỳ trên cơ sở quan điểm cấu trúc hoặc chức năng. Có thể sử dụng thành thạo các thao tác phân tính ngữ pháp cần thiết. Có thể ứng dụng những kiến thức và kỹ năng phân tích ngữ pháp cho việc nghiên cứu ngữ pháp, và cho việc dạy
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
137
tiếng.
1,2,3 (30) Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Kiến thức về những đặc điểm chung về các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam về mặt loại hình, nguồn gốc, đặc điểm chung, quá trình hình thành và phát triển, tiếp xúc ngôn ngữ
Kiến thức chuyên sâu về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng của các nhóm ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam; về những quan hệ về nguồn gốc, quan hệ tiếp xúc giữa các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam; về các xu hướng biến đổi chung của các nhóm ngôn ngữ; về chính sách ngôn ngữ dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Kỹ năngphân tích, đánh giá những ý kiến khác nhau về cách phân chia một số ngôn ngữ dân tộc theo nguồn gốc.
Kỹ năng áp dụng một số kiến thức về Ngôn ngữ học lịch sử, để xác định quan hệ nguồn gốc và mức độ thân thuộc giữa các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam. Kỹ năng làm việc nhóm và trình bày các nội dung liên quan đến các ngôn ngữ ở Việt Nam
Nhận thức được tầm quan trọng, vị thế của các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam trong bức tranh ngôn ngữ chung
Nhận thức được tương đồng, khác biệt, tiến trình phát triển của các ngôn ngữ dân tộc trong tiến trình phát triển văn hoá, chính trị, tộc người tại Việt Nam. Nhận thức được vai trò của chính sách ngôn ngữ dân tộc hiện nay ở Việt Nam theo hướng luật hoá ngôn ngữ
1,2,3 (31) Các phương tiện tình thái tiếng Việt
Nắm được bản chất của tình thái trong ngôn ngữ học.
Nắm được một số bình diện ngữ nghĩa liên quan đến tình thái.
Có thể tiến hành phân tích và miêu tả chính xác đặc trưng của một yếu tố tình thái trong một cấu trúc câu bất kỳ. Học viên có thể ứng dụng những kiến thức và kỹ năng phân tích tình thái cho
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
138
việc nghiên cứu ngữ pháp, và cho việc dạy tiếng.
1,2,3 (32) Ngôn ngữ học máy tính
Nắm được các lý thuyết về ngôn ngữ hình thức; các phương pháp hình thức hóa ngôn ngữ; kỹ năng dùng các phần mềm để phân tích và xử lý ngôn ngữ;
Nắm được cách hoạt động của các ứng dụng phổ biến trong ngôn ngữ học máy tính.
Có khả năng xây dựng các khuôn mẫu hình thức hoá ngôn ngữ phục vụ cho ngôn ngữ máy tính
Kỹ năng trình bày vấn đề, viết tiểu luận và báo cáo khoa học
Nhận thức được sự khác biệt giữa ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ máy, giữa ngữ cảm/ngữ cảm văn hoá của con người và tính tự động hoá cua máy móc
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của máy tính trong việc xử lý ngôn ngữ tự nhiên về tốc độ, tính chính xác, tính thống nhất
1,2,3 (33) Ngôn ngữ học ngữ liệu
Kiến thức căn bản về ngữ liệu, phân loại ngữ liệu và đặc điểm của ngữ liệu.
Kiến thức chuyên sâu về các loại ngữ liệu khác nhau, các nguồn ngữ liệu khác nhau, các kiểu mô hình hoá ngữ liệu khác nhau.
Kỹ năng sử dụng các phần mềm thu thập, xử lý và khai thác kho ngữ liệu để phục vụ cho mục đích nghiên cứu riêng của mình một cách tự động, nhanh chóng và hiệu quả
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của ngữ liệu đối với nghiên cứu ngôn ngữ học
Ý thức được sự chính xác và hợp lý của các phương pháp thu thập ngữ liệu, xử lý ngữ liệu trong nghiên cứu
1,2,3 (34) Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
Kiến thức tổng quát: Nhận diệnđược các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:nắm vững những khái niệm cơ bản của từng khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích ngôn ngữ học vào nghiên cứu vấn
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Phương pháp luận đúng sẽ dẫn đến những phát minh có giá trị
Nhận rõ với một đề tài nghiên cứu cụ thể cần áp dụng những phương pháp và thủ pháp
139
hiện đại đề cụ thể của tiếng Việt
nghiên cứu nào
1,2,3 (35) Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về những giai đoạn nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Nắm vững các nguyên nhân góp phần hình thành hệ thống ngữ pháp tiếng Việt hiện đại.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức để nhận xét, phân tích những tài liệu về ngữ pháp tiếng Việt trong các thời kỳ khác nhau.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được việc nghiên cứu ngữ pháp phải xuất phát từ những đặc điểm riêng của mỗi cơ cấu ngữ pháp của từng loại hình ngôn ngữ nói chung và của từng ngôn ngữ nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng những vấn đề lý thuyết chung về ngữ pháp học, đồng thời cũng phải chú trọng đến cơ cấu riêng của chính ngôn ngữ đó để miêu tả hệ thống ngữ pháp của nó.
1,2,3 (36) Vấn đề “từ” trong tiếng Việt
Mang lại cho người học nhận thức cơ bản có tính phương pháp luận và nhận thức luận ngôn ngữ học thông qua việc nhận diện và xác định đơn vị từ trong ngôn ngữ nói chung, đặc biệt là trong tiếng Việt.
Hiểu biết về từ và các loại đơn vị tương trong hệ thống từ vựng tiếng Việt
Biết cách nhận diện và phân tích đơn vị trung tâm của hệ thống ngôn ngữ - Từ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng đặc biệt của từ ttrong các quá trình thao tác ngôn ngữ học và Việt ngữ học
Nhận thức cho được: từ với tư cách là loại đơn vị quan trọng và phức tạp của một cấp độ (level) của một hệ thống cấu trúc tính
1,2,3 (37) Đồng nghĩa cú pháp Kiến thức cơ bản: khái niệm và các vấn đề về hiện tượng đồng nghĩa từ vựng và đồng nghĩa cú pháp
Kiến thức chuyên sâu: hiểu sâu về các kiểu câu đồng nghĩa với sự khác biệt về cú pháp
Có khả năng phát hiện, xác định được các kiểu câu đồng nghĩa, phân biệt
Có khả năng linh hoạt vận dụng lý thuyết này vào việc viết văn, dạy tiếng, dạy trẻ em học nói,
Nhận thức được tính đa dạng của ngữ nghĩa cú pháp qua giao tiếp
Nhận thức được những tương đồng và khác biệt phong cách
140
khác nhau: từ gó độ ngữ dụng học và từ góc độ ngữ nghĩa học
được các bình diện đồng nghĩa
phiên dịch học qua các câu đồng nghĩa
1,2,3 (38) Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống
Kiến thức cơ bản: khái niệm và các lĩnh vực liên quan đến ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống xã hội
Kiến thức chuyên sâu: Các lĩnh vực chuyên ngành và liên ngành của ngôn ngữ học ứng dụng: giáo dục ngôn ngữ, ngôn ngữ học y học, ngôn ngữ học hình pháp, ngôn ngữ và truyền thông ngôn ngữ, ngôn ngữ quảng cáo tiếp thị, chính sách ngôn ngữ và chính sách dân tộc, ngôn ngữ học máy tính
Có khả năng vận dụng kiến thức ngôn ngữ học vào một số lĩnh vực liên ngành, có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn trong đời sống xã hội
Có khả năng làm việc nhóm và hợp tác nghiên cứu ứng dụng
Nhận thức được vai trò thực tiễn của nghiên cứu khoa học, cụ thể là ngôn ngữ học vào đời sống
Nhận thức được các giá trị lý thuyết của ngôn ngữ học và các liên ngành khác trong đời sống xã hội - ngôn ngữ
141
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình: 2 năm
7. Điều kiện tốt nghiệp
+ Tích lũy số tín chỉ theo quy định của chương trình
+ Bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ
+ Có ít nhất 02 báo cáo tham gia hội thảo khoa học (trong đó có ít nhất 01 báo cáo do cơ sở đào tạo tổ chức)
8. Loại chương trình đào tạo: Chương trình định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:(số tín chỉ): 41 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc (số tín chỉ) : 19 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn (số tín chỉ): 22 tín chỉ
- Luận văn (số tín chỉ): 15 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
1
2,3 Khối kiến thức chung (bắt buộc) - Triết học
4
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc (19 tín chỉ)
2 1,2 Các phương pháp nghiên
cứu ngôn ngữ 3
3 1,2, 3 Âm vị học thực hành và âm
vị học tiếng Việt 2
142
4 1,2, 3 Các bình diện của ngôn ngữ
học đối chiếu 2
5 1,2, 3 Ngữ nghĩa học từ vựng và
ngữ nghĩa học cú pháp 2
6 1,2, 3 Lô gích và ngôn ngữ
2
7
1,2, 3 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2
8 1,2, 3 Ngôn ngữ văn chương và
phong cách học 2
9 1,2, 3 Các vấn đề xã hội học của
ngôn ngữ 2
10 1,2, 3 Từ loại và vấn đề từ loại
trong tiếng Việt 2
Các học phần lựa chọn (chọn 22 tín chỉ)
11
1,2, 3 Các vấn đề của ngôn ngữ
học đại cương 2
12 1,2, 3 Dụng học Việt ngữ 2
13 1,2, 3 Ngữ pháp chức năng tiếng
Việt 2
14
1,2, 3 Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
2
15
1,2, 3 Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp
2
16
1,2, 3 Ngôn ngữ học tri nhận: từ lý thuyết đến thực tiễn tiếng Việt
2
17
1,2, 3 Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á
2
18
1,2, 3 Phương pháp so sánh lịch sử và phương pháp so sánh loại hình
2
19 1,2, 3 Ngôn ngữ học văn hóa 2
20
1,2, 3 Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội
2
21 1,2, 3 Lịch sử ngữ âm tiếng Việt 2
22 1,2, 3 Từ điển và từ điển học 2
143
23
1,2, 3 Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản
2
24 1,2, 3 Lý thuyết dịch 2
25
1,2, 3 Ngôn ngữ học tâm lý: thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ
2
26
1,2, 3 Trật tự từ và trật tự từ trong tiếng Việt
2
27 1,2, 3 Lịch sử ngôn ngữ học 2
28 1,2, 3 Lịch sử Việt ngữ học 2
29 1,2, 3 Ngôn ngữ và truyền thông 2
30
1,2, 3 Các phương pháp phân tích ngữ pháp
2
31
1,2, 3 Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
2
32
1,2, 3 Các phương tiện tình thái tiếng Việt
2
33 1,2, 3 Ngôn ngữ học máy tính 2
34 1,2, 3 Ngôn ngữ học ngữ liệu 2
35
1,2, 3 Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
2
36
1,2, 3 Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt
2
37 1,2, 3 Vấn đề từ trong tiếng Việt 2
38 1,2, 3 Đồng nghĩa cú pháp 2
39
1,2, 3 Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống
2
Luận văn thạc sĩ 15
TỔNG CỘNG 60
16.2. ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh: Linguistics
- Mã ngành đào tạo: 60 22 02 40
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Ngôn ngữ học
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Linguistics
144
2. Mục tiêucủa chương trình đào tạo:nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
Nhằm cung cấp kiến thức tương đối chuyên sâu và rộng về khoa học ngôn ngữ
và Việt ngữ học cho sinh viên đã tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ học, cử nhân các ngành
gần cũng như tất cả các đối tượng cử nhân muốn nghiên cứu về ngôn ngữ học phục vụ
cho việc ứng dụng vào chuyên ngành của mình, chương trình đào tạo theo định hướng
ứng dụng hướng tới mục tiêu:
(1) Cung cấp kiến thức toàn diện về các bình diện từ truyền thống đến hiện đại của
ngôn ngữ học, kiến thức và hiểu biết sâu rộng về đặc điểm cấu trúc của tiếng Việt
nhằm mục đích ứng dụng vào thực tiễn ngôn ngữ và xã hội.
(2) Trang bị cho học viên kiến thức lý thuyết, kỹ năng, phương pháp nghiên cứu
khoa học, các khía cạnh ứng dụng đối với vấn đề ngôn ngữ học, các vấn đề của
tiếng Việt và của các ngôn ngữ khác trong đời sống xã hội;
(3) Trang bị kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực tiếng trong việc ứng dụng ngôn
ngữ học vào các lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên khác.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp:
+ Ngôn ngữ học;
+ Văn học, Ngữ Văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm,
Tiếng Việt (dành cho sinh viên nước ngoài), Ngôn ngữ Việt Nam (dành cho
sinh viên nước ngoài).
- Ngành gần:
+ Lí luận văn học, Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận
và phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng
Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Ngôn
ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp
dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ / Ngữ văn/ Văn học: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/
Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/ Pháp/ Nga/ Hoa/ Nhật/ Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật
Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn
hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và
Truyền thông, Quan hệ công chúng và Truyền thông, Châu Á học.
- Ngành khác:
Tất cả các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên khác.
145
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với các ngành gần và ngành khác muốn thi đầu vào chương trình này
1) Dành cho đối tượng thí sinh ngành GẦN: 10 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
2) Dành cho đối tượng thí sinh ngành KHÁC (THUỘC lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn): 16 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
6 Phong cách học tiếng Việt 2
7 Ngữ dụnghọc tiếng Việt 2
8 Ngữ nghĩa học tiếng Việt 2
3) Dành cho đối tượng thí sinh ngành KHÁC (KHÔNG THUỘC lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn): 20 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
6 Phong cách học tiếng Việt 2
7 Ngữ dụng học tiếng Việt 2
146
8 Ngữ nghĩa học tiếng Việt 2
9 Loại hình học ngôn ngữ 2
10 Việt ngữ học và lịch sử tiếng Việt 2
4. Chuẩn đầu ra
Kiến thức (Kt) Kỹ năng (Kn) Mức tự chủ và trách nhiệm (Mt)
Kt1. Có kiến thứcthực tế và nắm được các lý thuyết chuyên sâu, hiện đại về các lĩnh vực của ngôn ngữ học như: Ngôn ngữ học đại cương, Ngữ âm học và âm vị học, Từ vựng học, Ngữ pháp học, Ngữ nghĩa học, Ngữ dụng học, Ngôn ngữ học đối chiếu, Logic ngữ nghĩa, Ngôn ngữ học khối liệu, Từ điển học, Ngôn ngữ học và lý thuyết phiên dịch…
Kn1. Có kỹ năng và sử dụng thuần thục các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ như: phân xuất âm vị học, phân tích nghĩa của từ ra các thành tố nghĩa, phân tích nghĩa của câu, phân tích ngữ pháp (theo thành tố trực tiếp, theo cấu trúc chủ - vị, cấu trúc đề thuyết, phép phân tích cải biến câu), phương pháp so sánh lịch sử, so sánh loại hình, so sánh đối chiếu, thống kê ngôn ngữ học ...
Mt.Học viên sau khi tốt nghiệp được nâng cao trình độ nghề nghiệp, khả năng độc lập ứng dụng kiến thức đã học; có thể làm công tác nghiên cứu khoa học theo hướng ứng dụng, hướng dẫn nghiên cứu ở góc độ ứng dụng ở các viện, trung tâm nghiên cứu liên ngành.
Kt2. Cung cấp các kiến thức liên ngành phục vụ cho nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ vào các ngànhcó liên quan như: Ngôn ngữ và văn hóa, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học nhân học, Ngôn ngữ học tâm lý,Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học tri nhận…
Kn2. Có kỹ năng truyền đạt tri thức, trình bày kết quả nghiên cứu, tổ chức triển khai nghiên cứu ứng dụng dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn Ngôn ngữ học với các nhà nghiên cứu ứng dụng cùng chuyên ngành và đặc biệt là với những nhà nghiên cứu từ các ngành khác. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã được trang bị để thực hiện một số đề tàinghiên cứu ứng dụng, dự án thực tiễn như: nghiên cứu chính sách ngôn ngữ cho các dân tộc thiểu số, nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ trong xã hội, nghiên cứu bảo tồn ngôn ngữ tộc người, biên soạn từ điển, xây dựng học liệu, xuất bản, xuẩt bản, truyền thông, ứng dụng
Mt2. Sau khi tốt nghiệp có thể tham gia hoạt động nghiên cứu ứng dụng ở các bậc học như: Trung học phổ thông, Cao đẳng, Đại học hay các cơ quan tổ chức khác thuộc lĩnh vực ngôn ngữ học, giáo dục học hay các lĩnh vực khoa học xã hội, tự nhiên khác.
147
trong khai thác, xử lý, tổ chức thông tin, giảng dạy tiếng Việt hay các ngoại ngữ khác, trong biên, phiên dịch… Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ hiện đại phục vụ nghiên cứu (các phần mềm ứng dụng, phần mềm thống kê phân tích ngữ âm, máy móc thực nghiệm ngữ âm, máy móc đo phản ứng tâm lý thần kinh học, các phần mềm hệ thống thông tin địa lý). Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, chuyên sâu về giao tiếp ứng dụng.
Kt3. Học viên có kiến thức chung về quản trị và quản lý tổ chức các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu thuộc phạm vi chuyên ngành hoặc các lĩnh vực hữu quan.
Kn3. Học viên có khả năng ứng dụng các tri thức về ngôn ngữ học trong mọi lĩnh vực công tác thực tế và ứng dụng của xã hội.
Mt3.Có thể tham gia quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động nghiên cứu ứng dụng thuộc chuyên môn Ngôn ngữ học hoặc các hoạt động hữu quan ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn.
148
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
HK Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1 Kiến thức 3.1 Kỹ năng 4.1 Nhận thức
2.1.1 2.1.2 3.1.1 3.1.2 4.1.1 4.1.2
1,2 (1) Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ
Nắm bắt bản chất của khoa học và những yêu cầu cơ bản của một công trình nghiên cứu khoa học Nắm bắt yêu cầu của vấn đề đạo đức trong nghiên cứu khoa học
Nắm bắt trình tự và thao tác cần thiết khi thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học
Có thể nhận diện, miêu tả, phân tích và đánh giá một công trình nghiên cứu ngôn ngữ học
Có kỹ năng triển khai các phương pháp theo hướng nghiên cứu cá nhân và nhóm. Kỹ năng trong việc trình bày kết quả nghiên cứu theo đúng đối tượng và các biến thể của đối tượng theo hướng định lượng và định tính
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của cơ sở nhận thức luận và phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học
Hình thành thái độ khách quan khoa học và đạo đức khoa học trong nghiên cứu
1,2,3 (2) Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt
Nắm vững kiến thức về các hệ thống con trong hệ thống ngôn ngữ nói chung, hệ thống tiếng Việt nói riêng
Có kiến thức cơ sở về các lĩnh vực chuyên sâu của Âm vị học
Kỹ năng đánh giá, chọn lựa các giải pháp Âm vị học
Kỹ năng sử dụng một số phần mềm ngữ âm học thực nghiệm để đo đạc, phân tích âm thanh ngôn ngữ
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của Âm vị học học trong nghiên cứu ngôn ngữ học
Có thái độ khách quan tron việc nghiên cứu, chọn lựa các giải pháp Âm vị học
1,2,3 (3) Các bình diện của ngôn ngữ học đối chiếu
Kiến thức tổng quát: Nắm vững nội hàm của khái niệm đối chiếu trong ngôn ngữ học, nắm vững cơ sở lý thuyết trong việc đối chiếu các ngôn ngữ.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Xác định được những hiện tượng, đơn vị nào trong các ngôn ngữ có thể so sánh với nhau, xác lập phương pháp
Có khả năng so sánh các hiện tượng NNH ở các cấp độ, trên cơ sở đó có thể lý giải các nguyên nhân gây lỗi trong
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi miêu tả các NN cần so sánh.
Có khả năng xác định các đối tượng trong ngôn ngữ có thể so sánh và tiến hành so sánh
149
so sánh. việc học ngoại ngữ của người bản ngữ.
1,2,3 (4) Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp
Kiến thức tổng quát: Nắm vững các khái niệm cơ bản của ngữ nghĩa học
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: nắm vững những khái niệm cơ bản của nghĩa học từ vựng và nghĩa học cú pháp.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích ngữ nghĩa học vào nghiên cứu vấn đề cụ thể của tiếng Việt
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của ngữ nghĩa học trong nghiên cứu ngôn ngữ học
Nhận thức đúng các khái niệm cơ bản của ngữ nghĩa học. Thực tế, nhiều người còn nhận thức mơ hồ, thậm chí chưa đúng, chưa cập nhật
1,2,3 (5) Lô gích và ngôn ngữ Có những kiến thức cơ bản về logic hình thức
Nắm vững những kiến thức cơ bản về logic hình thức và bước đầu hiểu được những vận dụng logic vào tiếng Việt.
Bước đầu có khả năng nhìn nhận, miêu tả và có thao tác phân tích những hiện tượng tiếng Việt dưới góc độ logic
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của môn logic học trong nghiên cứu ngôn ngữ nói chung và tiếng Việt nói riêng
Nhận thức được tầm quan trọng đặc biệt của phương pháp logic trong nghiên cứu ngôn ngữ.
1,2,3 (6) Lịch sử ngôn ngữ học Châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
Có kiến thức về ngôn ngữ và ngôn ngữ học của F. de Saussure.
Hiểu biết về: ngôn ngữ - lời nói; bình diện âm học và sinh học của ngữ âm; ngữ học đồng đại và ngữ học lịch đại.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức vào việc nhận diện bước đầu về đối tượng của ngôn ngữ học và những mặt liên quan theo quan niệm của F. de Saussure.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được tầm quan trọng của tư tưởng cấu trúc luận của F. de Saussure trong nhận thức luận và phương pháp luận của ngôn ngữ học Saussure.
Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng đặc biệt của F. de Saussure đối với ngôn ngữ học cấu trúc luận (hiện đại).
1,2,3 (7) Ngôn ngữ văn chương Kiến thức tổng quát: Nắm Kiến thức cơ sở và Khả năng vận dụng, ứng dụng
Có kỹ năng trình Nhận thức được Nhận thức
150
và phong cách học vững kiến thức về phong cách học hiện đại (tập trung vào những nội dung có tính liên ngành: phong cách học tri nhận, phong cách học diễn ngôn, phong cách học so sánh, phong cách học đối chiếu, phong cách học phương ngữ, phong cách học lịch sử…).
chuyên sâu:ngữ âm học phong cách, hình thái học phong cách, từ vựng học phong cách, cú pháp học phong cách.
kiến thức, phương pháp phân tích phong cách học vào nghiên cứu, phân tích văn bản thuộc các phong cách chức năng ngôn ngữ khác nhau, trong đó đặc biệt tập trung vào việc phân tích ngôn ngữ văn chương và vận dụng vào họat động giảng dạy văn chương trong nhà trường.
bày vấn đề, kỹ năng phân tích diễn ngôn văn chương. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
việc nghiên cứu phong cách chức năng ngôn ngữ theo hướng tiếp cận liên ngành sẽ mang lại nhiều ứng dụng thiết thực trong việc phân tích và tạo lập văn bản đúng chuẩn ngôn ngữ và phong cách.
được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết phong cách học hiện đại vào phân tích ngôn ngữ ngôn ngữ văn chương trong lý luận phê bình văn chương và bình giảng tác phẩm văn chương trong nhà trường.
(8) Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ
Nắm được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học xã hội và các tham tố xã hội ảnh hưởng đến ngôn ngữ cũng như những biểu hiện của ngôn ngữ phản ánh đặc điểm xã hội
Nắm được các biến thể cá nhân và xã hội của ngôn ngữ do các tham tố xã hội quy định. Nắm được các quy luật chung về sự hành chức của ngôn ngữ trong xã hội và việc sử dụng ngôn ngữ để phản ánh hình ảnh xã hội mà người nói muốn thể hiện.
Có khả năng thu thập dữ liệu để phân tích các biểu hiện xã hội của người nói. Có khả năng nhận diện, phân tích các biểu hiện ngôn ngữ và gắn kết nó với động cơ, địa vị, mục đích giao tiếp có chủ đích, cũng như như với những giá trị mang tính
Có khả năng tham gia các dự án nghiên cứu có tính chất nhóm. Có khả năng tổ chức trình bày nội dung/kết quả nghiên cứu
Nhận thức được vai trò ngôn ngữ trong xã hội, trong sự phản ánh bản sắc cá nhân và cộn đồng
Nhận thức được vai trò của xã hội trong việc định hướng và quyết định các đặc trưng ngôn ngữ cá nhân và cộng đồng ở góc độ đồng đại và lịch đại
151
chất tiềm thức của người nói trong các bối cảnh xã hội khác nhau
(9) Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về vấn đề từ loại (từ loại là một phổ niệm ngữ pháp, bản chất của từ loại…).
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm vững các tiêu chí phân định từ loại và sự khác biệt trong việc vận dụng các tiêu chí để phân định từ loại trong các ngôn ngữ khác loại hình…
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân định các từ loại; trong đó đặc biệt tập trung vào việc nhận diện các tập hợp từ loại và những từ loại có đặc điểm trong các ngôn ngữ khác loại hình…
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được việc nghiên cứu từ loại sẽ hiểu rõ được đặc điểm riêng của mỗi cơ cấu ngữ pháp của từng loại hình ngôn ngữ nói chung và của từng ngôn ngữ nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết về vấn đề từ loại để miêu tả hệ thống từ loại của từng ngôn ngữ và để so sánh – đối chiếu một cách đúng đắn hệ thống từ loại của các ngôn ngữ nhằm nhận diện được điểm chung, điểm riêng của mỗi ngôn ngữ, tránh trường hợp nhận thức mô phỏng, sao chép.
(10) Các vấn đề của ngôn ngữ học đại cương
Nắm bắt những khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ và một số vấn đề hữu quan như : giao tiếp, nhận
Nắm bắt những cách thể hiện thông điệp giao tiếp bằng phương
Có thể nhận diện, miêu tả và phân tích cơ chế vận hành của
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc hiểu chính
Hình thành thái độ khách quan khoa học đối với những
152
thức, quan hệ ngôn ngữ và tư duy, phân loại ngôn ngữ… Nắm bắt những khái niệm căn bản về cấu trúc của ngôn ngữ, về từng bộ phận, từng mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp, ngữ dụng... của ngôn ngữ.
tiện ngôn ngữ. các đơn vị ngôn ngữ và lời nói trong quá trình giao tiếp.
xác và vận dụng các khái niệm Ngôn ngữ học trong nghiên cứu.
biểu hiện đa dạng của lý luận ngôn ngữ.
1,2,3 (11) Dụng học Việt ngữ Kiến thức tổng quát về ngữ dụng học nói chung và dụng học trong tiếng Việt, qua đó giúp học viên nắm được các lý thuyết về hoạt động lời nói, hành vi ngôn ngữ, các chiến lược dụng học trong giao tiếp ngôn ngữ
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu về các lý thuyết ngữ dụng học như lý thuyết hành vi ngôn ngữ, lý thuyết lập luận, đặc biệt là các vấn đề hành vi tại lời như ý nghĩa tường minh, ý nghĩa hàm ẩn, tiền giả định, hàm ý hội thoại. Ngoài ra, học viên cũng nắm được các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ và văn hoá trong giao tiếp, đặc biệt là trong tiếng Việt.
Khả năng nghiên cứu các hành vi ngôn ngữ, phân tích các yếu tố hình thức và ngữ cảnh nhằm phát hiện, phân loại các loại ý nghĩa, hàm nghĩa, tiền giả định, mục đích hội thoại
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu dụng học, khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Nhận thức được vai trò của ngữ dụng học trong giao tiếp ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Việt nói riêng
Nhận thức được sự khác biệt trong văn hoá sẽ ảnh hưởng đến các biểu thức ngữ vi, tình thái, cầu khiến…
1,2,3 (12) Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
Kiến thức tổng quát: Kiến thức về khái niệm cơ bản, nội dung lý thuyết của hai trường phái ngôn ngữ học
Những quan điểm và phương pháp của trường phái ngôn ngữ học
Khả năng phân biệt hai trường phái với hai qui trình ngược
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu liên quan đến hai trường
Nhận thức được nguyên nhân ra đời, các quá trình phát triển của
Nhận thực được vai trò và những đóng góp của
153
Mỹ quan trọng hàng đầu (cận đại: ngôn ngữ học miêu tả) và (đương đại: ngôn ngữ học tạo sinh)
miêu tả. Các tác giả tiêu biểu: L.Bloomfield , Z.S. Harris, và những người khác (J.H. Greenberg; C.F. Hockett, …); Những quan điểm và phương pháp của trường phái ngôn ngữ học tạo sinh. Tác giả mở đường: Noam Chomsky. Những người kế tục: phát triển và tìm hướng đi mới: C.J. Fillmore, J.J. Katz; G. Lakoff; J.A. Fodor, R. Jackendoff …
nhau: miêu tả (với hai thao tác phân bố và đối lập) và tạo sinh. Phân biệt các khái niệm và các thao tác nghiên cứu. (đặc biệt, cần phân biệt hai quan niệm biến đổi khác nhau: của Harris và của Chomsky)
phái trên và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
ngôn ngữ học trên thế giới thông qua 2 trường phái tiêu biểu cho cận đại và hiện đại này
hai trường phái này đối với sự phát triển của ngôn ngữ học trên thế giởi và ở Việt Nam
1,2,3 (13) Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp
Nắm vững những nguyên tắc tiếp cận HVNNGT trong hoạt động giao tiếp của ngôn ngữ nói chung và của tiếng Việt nói riêng theo hướng tri nhận. Nắm vững những kiến thức về nghĩa tường minh, nghĩa hàm ẩn của diễn ngôn từ góc độ HVNNGT.
Nắm vững được đặc trưng văn hóa của HVNNGT. Nắm vững được các khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ và thao tác phân tích nhận diện HVNNGT.
Kĩ năng vận dụngkiến thức, các khái niệm và thao tác nhận diện, phân tích của HVNNGT vào việc xử lí, giải thích các hiện tượng giao tiếp tiếng Việt. Đặc biệt là tập trung vào kĩ năng nhận diện
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được đặc trưng văn hóa dân tộc của HVNNGT; thấy được cái hay cái đẹp trong cách dùng từ, tạo câu và cách diễn đạt của người Việt. Từ đó nâng cao ý thức nghề nghiệp (giảng dạy, nghiên cứu, làm
Nhận thức được bản chất của HVNNGT đồng thời có khả năng nhận diện được những điểm tương đồng và khác biệt trong cách sử dụng HVNNGT
154
hàm ngôn trong diễn ngôn nghệ thuật.
báo, biên tập viên tại các nhà xuất bản..)
của các cộng đồng / dân tộc. Đặc biệt là nhận thức được sự khác biệt về cơ chế tạo lập HVNNGT trong hội thoại và trong diễn ngôn nghệ thuật.
1,2,3 (14) Ngôn ngữ học tri nhận: từ lý thuyết đến thực tiễn tiếng Việt
Cung cấp kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ học tri nhận, phân biệt nó với các hình hệ ngôn ngữ học tiền tri nhận.
Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các vấn đề: tri nhận, ý niệm và ý niệm hóa thế giới, bức tranh ngôn ngữ về thế giới, ẩn dụ tri nhận (hay ẩn dụ ý niệm), phảm trù hóa, phương pháp luận “Dĩ nhân vi trung” (lấy con người làm trung tâm) và kinh nghiệm luận.
Có khả năng xử lí những sự kiện của ngôn ngữ và văn hóa Việt trên cơ sở lí thuyết Ngôn ngữ học tri nhận đã lĩnh hội được. Có khả năng triển khai nghiên cứu liên quan đến vấn đề tri nhận trong ngôn ngữ
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu liên quan đến tri nhận luận và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Nhận thức được ý niệm hoá thế giới là một thao tác nhận thức vừa mang tính phổ quát vừa mang tính tư duy từng dân tộc.
Nhận thức được rằng nghiên cứu ngôn ngữ học tri nhận giúp hiểu thêm về dân tộc tính và đặc trưng văn hoá/nhận thức của từng dân tộc, từng vùng miền khác nhau
1,2,3 (15) Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về loại hình học nói chung, loại hình học hình thái, loại hình học ngữ âm, loại hình học cú pháp nói riêng và vấn đề phổ niệm ngôn ngữ
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: loại hình học hình thái, loại hình học ngữ âm, và loại hình học cú pháp.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích phong cách học vào nghiên cứu, phân tích ngữ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được việc nghiên cứu loại hình học trên các phương diện khác nhau - đó là loại hình học ngữ âm, loại hình học
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết loại hình học hiện đại để nghiên cứu
155
liệu của các ngôn ngữ trên thế giới về phương diện loại hình học.
hình thái, và loại hình học cú pháp và các vấn đề hữu quan khác thuộc loại hình học.
ngôn ngữ trong lĩnh vực hiện hữu.
1,2,3 (16) Phương pháp so sánh lịch sử và phương pháp so sánh loại hình
Kiến thức tổng quát về các khái niệm cũng như nội dung hai phương pháp so sánh lịch sử và so sánh loại hình cũng như các thủ pháp, kỹ thuật thường sử dụng trong hai phương pháp này
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm được các quy luật biến đổi ngôn ngữ và các yếu tố tác động lên sự biến đổi này. Kiến thức về đặc điểm các loại hình ngôn ngữ, và mối liên hệ giữa các ngôn ngữ trong cùng một loại hình.
Có khả năng phân biệt các ngôn ngữ ở góc độ loại hình học thông qua các đặc trưng cơ bản, có khả năng phục nguyên một số các yếu tố cơ bản của ngôn ngữ để tầm nguyên ngôn ngữ, tìm ra các ngôn ngữ tiền thân như các ngôn ngữ proto, việc rẽ nhánh ngôn ngữ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm. Có kỹ năng giới thiệu kết quả nghiên cứu có được từ các phương pháp so sánh lịch sử và so sánh loại hình
Nhận thức được khả năng của các phương pháp này trong việc phân loại loại hình ngôn ngữ và trong việc truy nguyên các ngôn ngữ có quan hệ họ hàng
Nhận thức được tính tương đối của các phương pháp này và vận dụng một cách hợp lý trong việc khẳng định các kết quả nghiên cứu.
1,2,3
(17) Ngôn ngữ học văn hóa
Kiến thức tổng quát: Nắm được một hệ vấn đề về lí thuyết và các phương pháp nghiên cứu tâm lí ngôn ngữ dân tộc trên cơ sở mối tương quan giữa văn hóa dân tộc với ngôn ngữ và tư duy.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Trên cơ sở những vấn đề về lí luận và phương pháp đã tiếp thu được, học viên có kiến thức chuyên sâu về các vấn đề thực tiễn, trong đó có vấn đề
Có khả năng biên tập, hiệu đính các ấn phẩm dịch, đặc biệt là các tác phẩm văn học nghệ thuật, hoặc biên soạn từ điển đối chiếu giữa các ngôn
Có kỹ năng trình bày vấn đề, kỹ năng phân tích ngữ nghĩa văn hóa. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được việc nghiên cứu ngôn ngữ văn hóa theo hướng tiếp cận liên ngành sẽ mang lại nhiều ứng dụng thiết thực trong việc dạy học ngoại ngữ, nghiên cứu
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết phong cách học hiện đại vào phân tích ngôn ngữ ngôn ngữ văn
156
giảng dạy ngôn ngữ như một ngoại ngữ, vì dạy ngoại ngữ không chỉ dạy các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ mà còn dạy cách tư duy của người bản ngữ nói thứ tiếng đó.
ngữ... ngôn ngữ theo hướng đối chiếu và một số lĩnh vực liên quan đến vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ.
chương trong lý luận phê bình văn chương và bình giảng tác phẩm văn chương trong nhà trường.
1,2,3 (18) Ngữ pháp chức năng tiếng Việt
Kiến thức cơ bản về các khái niệm và các ký thuyết liên quan đến ngữ pháp chức năng
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm được sự hình thành của Ngữ pháp chức năng và việc nghiên cứu cứu NPCN trong tiếng Việt. Nắm được kiến thức về đề/thuyết, các quan hệ giữa hai yếu tố này
Có kỹ năng phân biệt và phân loại các loại đề thuyết khác nhau, có kỹ năng xác định, phân tích mối quan hệ ngữ ngữa giữa đề và thuyết
Có kỹ năng trình bày vấn đề, kỹ năng phân tích ngữ pháp chức năng. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được vai trò của ngữ pháp chức năng trong việc mô tả tiếng Việt cũng như các ngôn ngữ thiên về đề thuyết trong mối tương quan với các ngôn ngữ thiên về chủ vị
Nhận thức được bản chất ngữ nghĩa của đề thuyết ở góc độ chức năng thông báo, sự tương phản giữa thông tin cũ/mới, vai trò của khung đề trong thông báo
1,2,3 (19) Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội
Nắm vững kiến thức về phương ngữ học: những vấn đề lý thuyết và phương pháp nghiên cứu phương ngữ.
Phân biệt ngôn ngữ toàn dân, ngôn ngữ văn học, phương ngữ - thổ ngữ, bán phương ngữ …
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được rằng trong tình hình tiếng Việt có nhiều phương ngữ và thổ ngữ, việc hiểu biết các phương ngữ và biết các phương pháp nhận diện các hiện tượng phương ngữ là vô cùng cần thiết
Nhận thức được đặc thù của phương ngữ học và biết được những phương pháp nhận diện các hiện tượng phương ngữ gặp trong thực tế cuộc sống.
157
1,2,3 (20) Lịch sử ngữ âm tiếng Việt
Kiến thức cơ sở: các khái niệm, các lý luận về ngữ âm học lịch sử tiếng Việt, các trường phái, các thành tựu nghiên cứu của các tác giả Việt Nam và nước ngoài về ngữ âm tiếng Việt
Kiến thức chuyên sâu: Nắm vững kiến thức về quá trình hình thành, biến đổi của ngữ âm tiếng Việt, nắm được lai nguyên của các âm vị trong tiếng Việt và quá trình biến đổi của chúng.
Có kỹ năng sử dụng được phương pháp Ngữ thời học trong nghiên cứu ngữ âm tiếng Việt. Có kỹ năng phục nguyên các yếu tố ngữ âm cơ bản trong tiếng Việt trong sự đối chiếu với các ngôn ngữ họ hàng.
Có kỹ năng trình bày vấn đề nghiên cứu, kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được tiến trình biến đổi của ngữ âm tiếng Việt là kết quả của quá trình tiếp xúc ngôn ngữ liên tục và biến đổi liên tục
Nhận thức được là việc nghiên cứu lịch sử ngữ âm tiếng Việt không thể tách rời với các thành tựu nghiên cứu tiếng Việt nói chung và
1,2,3 (21) Từ điển và từ điển học
Kiến thức căn bản về từ điển, biết phân loại từ điển, biết cách phân tích/nhận xét cấu trúc và nội dung của từ điển.
Nắm bắt cách thức xây dựng một từ điển mới. Nắm bắt được việc xây dựng các phần khác nhau của từ điển: mục từ, từ loại, giải thích, đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nguyên, ví dụ, các thành ngữ liên quan và các nội dung minh hoạ khác
Có kỹ năng phân tích và phân loại từ điển, cấu trúc từ điển. Có khả năng xây dựng cấu trúc vi mô và vĩ mô của các loại từ điển khác nhau dành cho các mục đích tra cứu, học tập, nghiên cứu khác nhau
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm trong triển khai xây dựng từ điển
Ý thức được vai trò của từ điển học đối với nghiên cứu từ vựng của một ngôn ngữ
Ý thức được đặc trưng ngữ nghĩa của định nghĩa từ điển (nghĩa phi ngữ cảnh, nghĩa hệ thống…), đặc trưng từ loại… của từ điển
1,2,3 (22) Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản
Kiến thức cơ bản về các khái niệm liên quan đến biên tập, xuất bản, các thể loại tài liệu biên tập, xuất bản
Kiến thức sâu và chuyên ngành về các kỹ thuật biên tập các dạng tài liệu, văn bản khác nhau, kiến thức
Có khả năng áp dụng kỹ thuật biên tập nhiều loại tài liệu khác nhau. Có khả năng tổ chức
Có khả năng tổ chức nhóm biên tập, tổ chức hoạt động biên tập, xuất bản
Nhận thức được vai trò của biên tập xuất bản đối với truyền thông
Nhận thức được tính chính xác, hợp lý của quá trình biên tập, nhưng
158
chuyên sâu về hình thức và nội dung văn bản, về văn phong, về ý nghĩa của văn bản, về mối quan hệ giữa văn bản biên tập và độc giả
một bản thảo từ đầu đến khi trở thành sản phẩm xuất bản hoàn chỉnh
cũng cùng lúc nhận thức được đạo đức của người biên tậo viên
1,2,3 (23) Lý thuyết dịch Kiến thức tổng quát: Nắm vững nội hàm của khái niệm dịch. Nắm vững các hướng tiếp cận trong nghiên cứu dịch
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Hiểu rõ mối quan hệ giữa NN, tư duy và văn hoá trong chuyển dịch
Có khả năng so sánh các hiện tượng NNH ở các cấp độ, trên cơ sở đó có thể lý giải được những cách chuyển dịch khác nhau.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi miêu tả các đơn vị NN cần chuyển dịch. Có khả năng xác định các hướng/phương pháp chuyển dịch của các dịch giả
Nhận thức được mục đích và đối tượng của lý thuyết dịch và sản phẩm dịch. Xác lập được phương pháp dịch thuật.
1,2,3 (24) Ngôn ngữ học tâm lý: thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ
Nắm được các kiến thức chuyên sâu về vấn đề con người thụ đắc một ngôn ngữ (tiếng mẹ đẻ hay một ngôn ngữ khác), lĩnh hội ngôn ngữ ấy và diễn đạt ngôn ngữ ấy theo những cơ chế tâm-sinh lý như thế nào.
Nắm được những quy luật chi phối quá trình thụ đắc một ngôn ngữ (thụ đắc sớm, muộn, song song, nối tiếp), quá trình lĩnh hội nghĩa và nghĩa ngữ dụng, nghĩa liên tưởng, quá trình sản sinh và các yếu tố chi phối quá trình sản sinh như thế nào. Nắm được các khái niệm liên
Có khả năng mô tả quá trình và thời điểm thụ đắc ngôn ngữ của một cá nhân thông qua một số tham tố nhất định. Có khả năng kiểm chứng, đo lường sự lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ bằng các phương pháp và công cụ khoa học.
Có khả năng hợp tác trong các nghiên cứu liên quan đến ngôn ngữ học tâm lý, khả năng làm việc nhóm. Có khả năng trình bày một cách khoa học các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ học tâm lý
Nhận thức được ngôn ngữ ảnh hưởng đến tâm lý như thế nào. Nhận thực được các tiến trình thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ.
Nhận thức được sự tác động của tâm lý cá nh6an và tâm lý xã hội lên các quá trình thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ nói riêng và lên vấn đề tâm lý người nói nói chung
159
quan đến trình độ ngôn ngữ, mức độ kích hoạt ngôn ngữ, ngữ cảm, tác động tâm lý học thông qua ngôn ngữ… ở cả bình diện ngữ âm, từ vựng – ngữ nghĩa và ngữ pháp – phong cách
1,2,3 (25) Trật tự từ và trật từ từ tiếng Việt
Nắm rõ khái niệm trật
tự trong ngôn ngữ học. Nắm rõ bản chất của trật tự từ trong các ngôn ngữ.
Nắm rõ bản chất Trật tự trong tiếng Việt. Trật tự tự với tư cách là một phạm trù cú pháp-ngữ nghĩa trong tiếng Việt
Có khả năng phân tích đặc trưng loại hình ngôn ngữ dựa trên trật tự từ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi thực hiện các thao tác miêu tả các NN dựa trên quan điểm loại hình học.
1,2,3 (26) Lịch sử ngôn ngữ học
Kiến thức tổng quát về lịch sử hình thành và phát triển của ngôn ngữ học nói chung, về các trường phái ngôn ngữ và các nhà ngôn ngữ học tiêu biểu trên thế giới
Kiến thức chuyên sâu về các giai đoạn phát triển của ngôn ngữ học: nghiên cứu phi lý thuyết (trước TK.19); NNH lịch sử (TK.19); NNH cấu trúc (nửa đầu TK.20), NNH tạo sinh (nửa sau TK.20) và các khuynh hướng NNH gần đây (NNH chức năng, NNH tri nhận,
Có khả năng phân kỳ lịch sử ngôn ngữ học trên thế giới
Có khả năng phân biệt các trường phái, các quan điểm ngôn ngữ học của các tác tác giả
Nhận thức được tiến trình phát triển của ngôn ngữ học gắn với sự phát triển của nhân loại
Nhận thức được vai trò và mối quan hệ của ngôn ngữ học với các ngành khoa học khác qua quá trình hình thành và phát triển, nhận thức được sự đóng góp của ngôn ngữ học đối với sự phát triển của nhân
160
NNH hậu hiện đại), cũng như các nhà ngôn ngữ học tiêu biểu: F. de Saussure, N. Chomsky, E. Sapir, R. Jaconbson, P. Grice, E. Clark, S. Pinker, L. Bloomfield, J.H Greenberg
loại
1,2,3 (27) Lịch sử Việt ngữ học Kiến thức tổng quát: Nắm vững nhu cầu hình thành Việt ngữ học, các giai đoạn phát triển của Việt ngữ học.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: sự phát triển các phân ngành Việt ngữ học như: ngữ âm học, từ vựng học, ngữ pháp học, phong cách học, ngữ dụng học, …
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích Việt ngữ học vào xác lập đề tài nghiên cứu và nghiên cứu những đề tài cụ thể
Kỹ năng trình bày vấn đề, viết tiểu luận và báo cáo khoa học
Nhận thức được mức độ thành công của ngành Việt ngữ học, những hạn chế của nó, trên cơ sở đó hình dung sự phát triển tương lai của Việt ngữ học phải như thế nào.
1,2,3 (28) Ngôn ngữ và truyền thông
Kiến thức cơ bản: Khái niệm về truyền thông, các loại hình truyền thông, báo chí khác nhau
Kiến thức chuyên sâu: đặc điểm của các loại hình truyền thông, các kênh truyền thông, đặc trưng ngôn ngữ của các loại hình này. Kiến thức chuyên sâu về nội dung/hình thức của các thể loại bài viết khác
Có khả năng phân biệt, xây dựng các loại bài viết trên báo khác nhau trên cơ sở kiến thức ngữ dụng học và ngôn ngữ truyền thông
Có khả năng biên tập, tổ chức nội dung truyền thông; có khả năng mô tả và nghiên cứu đặc trưng ngôn ngữ học của các thể loại bài báo thuộc lĩnh vực truyền thông khác nhau
Nhận thức được vai trò của ngôn ngữ trong việc đảm bảo chất lượng nội dung và mục đích truyền thông của ngôn ngữ báo chí
Nhận thức được các công cụ kỹ thuật trong xây dựng các sản phẩm truyền thông.
161
nhau: tựa đề, tựa đề con, tựa đề dẫn, nội dung, chú thích, hình ảnh, minh hoạ.
1,2,3 (29) Các phương pháp phân tích ngữ pháp
Nhằm trang bị cho học viên cao học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về phương pháp phân tích ngữ pháp nói chung và ngữ pháp tiếng Việt nói riêng.
Phương pháp phân tích ngữ pháp gắn với quan điểm lý thuyết ngôn ngữ học.
Có thể tiến hành phân tích chính xác cấu trúc của một câu, một ngữ đoạn bất kỳ trên cơ sở quan điểm cấu trúc hoặc chức năng. Có thể sử dụng thành thạo các thao tác phân tính ngữ pháp cần thiết. Có thể ứng dụng những kiến thức và kỹ năng phân tích ngữ pháp cho việc nghiên cứu ngữ pháp, và cho việc dạy tiếng.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
1,2,3 (30) Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Kiến thức về những đặc điểm chung về các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam về mặt loại hình, nguồn gốc, đặc điểm chung, quá trình hình thành và phát triển, tiếp xúc ngôn ngữ
Kiến thức chuyên sâu về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng của các nhóm ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam; về những quan hệ về nguồn gốc, quan hệ tiếp xúc giữa
Kỹ năng phân tích, đánh giá những ý kiến khác nhau về cách phân chia một số ngôn ngữ dân tộc theo nguồn gốc.
Kỹ năng áp dụng một số kiến thức về Ngôn ngữ học lịch sử, để xác định quan hệ nguồn gốc và mức độ thân thuộc giữa các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam.
Nhận thức được tầm quan trọng, vị thế của các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam trong bức tranh ngôn ngữ chung
Nhận thức được tương đồng, khác biệt, tiến trình phát triển của các ngôn ngữ dân tộc trong tiến trình phát triển văn hoá,
162
các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam; về các xu hướng biến đổi chung của các nhóm ngôn ngữ; về chính sách ngôn ngữ dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Kỹ năng làm việc nhóm và trình bày các nội dung liên quan đến các ngôn ngữ ở Việt Nam
chính trị, tộc người tại Việt Nam. Nhận thức được vai trò của chính sách ngôn ngữ dân tộc hiện nay ở Việt Nam theo hướng luật hoá ngôn ngữ
1,2,3 (31) Các phương tiện tình thái tiếng Việt
Nắm được bản chất của tình thái trong ngôn ngữ học.
Nắm được một số bình diện ngữ nghĩa liên quan đến tình thái.
Có thể tiến hành phân tích và miêu tả chính xác đặc trưng của một yếu tố tình thái trong một cấu trúc câu bất kỳ. Học viên có thể ứng dụng những kiến thức và kỹ năng phân tích tình thái cho việc nghiên cứu ngữ pháp, và cho việc dạy tiếng.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
1,2,3 (32) Ngôn ngữ học máy tính
Nắm được các lý thuyết về ngôn ngữ hình thức; các phương pháp hình thức hóa ngôn ngữ; kỹ năng dùng các phần mềm để phân tích và xử lý
Nắm được cách hoạt động của các ứng dụng phổ biến trong ngôn ngữ học máy tính.
Có khả năng xây dựng các khuôn mẫu hình thức hoá ngôn ngữ phục vụ cho ngôn ngữ máy
Kỹ năng trình bày vấn đề, viết tiểu luận và báo cáo khoa học
Nhận thức được sự khác biệt giữa ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ máy, giữa ngữ cảm/ngữ cảm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của máy tính trong việc xử lý ngôn
163
ngôn ngữ; tính văn hoá của con người và tính tự động hoá cua máy móc
ngữ tự nhiên về tốc độ, tính chính xác, tính thống nhất
1,2,3 (33) Ngôn ngữ học ngữ liệu
Kiến thức căn bản về ngữ liệu, phân loại ngữ liệu và đặc điểm của ngữ liệu.
Kiến thức chuyên sâu về các loại ngữ liệu khác nhau, các nguồn ngữ liệu khác nhau, các kiểu mô hình hoá ngữ liệu khác nhau.
Kỹ năng sử dụng các phần mềm thu thập, xử lý và khai thác kho ngữ liệu để phục vụ cho mục đích nghiên cứu riêng của mình một cách tự động, nhanh chóng và hiệu quả
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của ngữ liệu đối với nghiên cứu ngôn ngữ học
Ý thức được sự chính xác và hợp lý của các phương pháp thu thập ngữ liệu, xử lý ngữ liệu trong nghiên cứu
1,2,3 (34) Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
Kiến thức tổng quát: Nhận diệnđược các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: nắm vững những khái niệm cơ bản của từng khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích ngôn ngữ học vào nghiên cứu vấn đề cụ thể của tiếng Việt
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Phương pháp luận đúng sẽ dẫn đến những phát minh có giá trị
Nhận rõ với một đề tài nghiên cứu cụ thể cần áp dụng những phương pháp và thủ pháp nghiên cứu nào
1,2,3 (35) Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về những giai đoạn nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Nắm vững các nguyên nhân góp phần hình thành hệ thống ngữ pháp tiếng Việt hiện đại.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức để nhận xét, phân tích những tài liệu về ngữ pháp tiếng Việt trong các thời kỳ khác nhau.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được việc nghiên cứu ngữ pháp phải xuất phát từ những đặc điểm riêng của mỗi cơ cấu ngữ pháp của từng loại hình
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng những vấn đề lý thuyết chung về ngữ pháp học, đồng thời
164
ngôn ngữ nói chung và của từng ngôn ngữ nói riêng.
cũng phải chú trọng đến cơ cấu riêng của chính ngôn ngữ đó để miêu tả hệ thống ngữ pháp của nó.
1,2,3 (36) Vấn đề “từ” trong tiếng Việt
Mang lại cho người học nhận thức cơ bản có tính phương pháp luận và nhận thức luận ngôn ngữ học thông qua việc nhận diện và xác định đơn vị từ trong ngôn ngữ nói chung, đặc biệt là trong tiếng Việt.
Hiểu biết về từ và các loại đơn vị tương trong hệ thống từ vựng tiếng Việt
Biết cách nhận diện và phân tích đơn vị trung tâm của hệ thống ngôn ngữ - Từ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng đặc biệt của từ ttrong các quá trình thao tác ngôn ngữ học và Việt ngữ học
Nhận thức cho được: từ với tư cách là loại đơn vị quan trọng và phức tạp của một cấp độ (level) của một hệ thống cấu trúc tính
1,2,3 (37) Đồng nghĩa cú pháp Kiến thức cơ bản: khái niệm và các vấn đề về hiện tượng đồng nghĩa từ vựng và đồng nghĩa cú pháp
Kiến thức chuyên sâu: hiểu sâu về các kiểu câu đồng nghĩa với sự khác biệt về cú pháp khác nhau: từ gó độ ngữ dụng học và từ góc độ ngữ nghĩa học
Có khả năng phát hiện, xác định được các kiểu câu đồng nghĩa, phân biệt được các bình diện đồng nghĩa
Có khả năng linh hoạt vận dụng lý thuyết này vào việc viết văn, dạy tiếng, dạy trẻ em học nói, phiên dịch
Nhận thức được tính đa dạng của ngữ nghĩa cú pháp qua giao tiếp
Nhận thức được những tương đồng và khác biệt phong cách học qua các câu đồng nghĩa
1,2,3 (38) Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống
Kiến thức cơ bản: khái niệm và các lĩnh vực liên quan đến ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống xã hội
Kiến thức chuyên sâu: Các lĩnh vực chuyên ngành và liên ngành của ngôn ngữ học ứng dụng: giáo dục ngôn ngữ, ngôn ngữ học y học,
Có khả năng vận dụng kiến thức ngôn ngữ học vào một số lĩnh vực liên ngành, có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn trong đời sống
Có khả năng làm việc nhóm và hợp tác nghiên cứu ứng dụng
Nhận thức được vai trò thực tiễn của nghiên cứu khoa học, cụ thể là ngôn ngữ học vào đời sống
Nhận thức được các giá trị lý thuyết của ngôn ngữ học và các liên ngành khác trong đời sống xã hội -
165
ngôn ngữ học hình pháp, ngôn ngữ và truyền thông ngôn ngữ, ngôn ngữ quảng cáo tiếp thị, chính sách ngôn ngữ và chính sách dân tộc, ngôn ngữ học máy tính
xã hội ngôn ngữ
166
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình: 2 năm
7. Điều kiện tốt nghiệp
+ Tích lũy số tín chi theo quy định của chương trình
+ Bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ
+ Có ít nhất một báo cáo tham gia hội thảo khoa học do cơ sở đào tạo tổ chức.
8. Loại chương trình đào tạo: Chương trình định hướng ứng dụng
Chương trình định hướng nghiên cứu
9. Nội dungchương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:(số tín chỉ): 47 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc (số tín chỉ) : 23 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn (số tín chỉ): 24 tín chỉ
- Luận văn(số tín chỉ): 09 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
1
2,3 Khối kiến thức chung (bắt buộc) - Triết học
4
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc (23 tín chỉ)
2 1,2 Các phương pháp nghiên
cứu ngôn ngữ 3
3 1,2, 3 Âm vị học thực hành và âm
vị học tiếng Việt 2
167
4 1,2, 3 Các bình diện của ngôn ngữ
học đối chiếu 2
5 1,2, 3 Ngữ nghĩa học từ vựng và
ngữ nghĩa học cú pháp 2
6 1,2, 3 Lô gích và ngôn ngữ
2
7
1,2, 3 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2
8 1,2, 3 Ngôn ngữ văn chương và
phong cách học 2
9 1,2, 3 Các vấn đề xã hội học của
ngôn ngữ 2
10 1,2, 3 Từ loại và vấn đề từ loại
trong tiếng Việt 2
11
1,2, 3 Các vấn đề của ngôn ngữ
học đại cương 2
12 1,2, 3 Vấn đề từ trong tiếng Việt
2
Các học phần lựa chọn (chọn 24 tín chỉ)
13 1,2, 3 Dụng học Việt ngữ 2
14
1,2, 3 Ngữ pháp chức năng tiếng Việt
2
15
1,2, 3 Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
2
16
1,2, 3 Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp
2
17
1,2, 3 Ngôn ngữ học tri nhận: từ lý thuyết đến thực tiễn tiếng Việt
2
18
1,2, 3 Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á
2
19
1,2, 3 Phương pháp so sánh lịch sử và phương pháp so sánh loại hình
2
20 1,2, 3 Ngôn ngữ học văn hóa 2
21
1,2, 3 Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội
2
168
22 1,2, 3 Lịch sử ngữ âm tiếng Việt 2
23 1,2, 3 Từ điển và từ điển học 2
24
1,2, 3 Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản
2
25 1,2, 3 Lý thuyết dịch 2
26
1,2, 3 Ngôn ngữ học tâm lý: thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ
2
27
1,2, 3 Trật tự từ và trật tự từ trong tiếng Việt
2
28 1,2, 3 Lịch sử ngôn ngữ học 2
29 1,2, 3 Lịch sử Việt ngữ học 2
30 1,2, 3 Ngôn ngữ và truyền thông 2
31
1,2, 3 Các phương pháp phân tích ngữ pháp
2
32
1,2, 3 Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
2
33
1,2, 3 Các phương tiện tình thái tiếng Việt
2
34 1,2, 3 Ngôn ngữ học máy tính 2
35 1,2, 3 Ngôn ngữ học ngữ liệu 2
36
1,2, 3 Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
2
37
1,2, 3 Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt
2
38 1,2, 3 Đồng nghĩa cú pháp 2
39
1,2,3 Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống
2
Luận văn thạc sĩ 09
TỔNG CỘNG 60
16.3. CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo: + Tiếng Việt: Ngôn ngữ học + Tiếng Anh: Linguistics
- Mã ngành đào tạo: 60 22 02 40 - Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung - Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Ngôn ngữ học + Tiếng Anh: Master of Arts in Linguistics
169
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốtnghiệp.
Nhằm cung cấp kiến thức chuyên sâu về khoa học ngôn ngữ và Việt ngữ học cho sinh viên đã tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ học, cử nhân các ngành gần cũng như tất cả các đối tượng cử nhân muốn đi theo hướng nghiên cứu về ngôn ngữ học phục vụ cho chuyên ngành của mình, chương trình đào tạo chuyên sâu về nghiên cứu này hướng tới mục tiêu sau:
(1) Cung cấp kiến thức toàn diện về các bình diện từ truyền thống đến hiện đại của ngôn ngữ học, kiến thức và hiểu biết chuyên sâu về đặc điểm cấu trúc của tiếng Việt và các ngôn ngữ khác nhằm phục vụ cho nghiên cứu khoa học cơ bản;
(2) Trang bị cho học viên kiến thức lý thuyết, kỹ năng và phương pháp nghiên cứu khoa học đối với vấn đề ngôn ngữ học, các vấn đề của tiếng Việt và của các ngôn ngữ khác trong đời sống xã hội;
(3) Trang bị kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực tế trong việc ứng dụng ngôn ngữ học vào nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên khác.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp:
+ Ngôn ngữ học;
+ Văn học, Ngữ Văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm,
Tiếng Việt (dành cho sinh viên nước ngoài), Ngôn ngữ Việt Nam (dành cho
sinh viên nước ngoài).
- Ngành gần:
+ Lí luận văn học, Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận
và phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng
Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Ngôn
ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp
dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ / Ngữ văn/ Văn học: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/
Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/ Pháp/ Nga/ Hoa/ Nhật/ Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật
Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn
hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và
Truyền thông, Quan hệ công chúng và Truyền thông, Châu Á học.
- Ngành khác:
Tất cả các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên khác.
170
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với các ngành gần và ngành khác muốn thi đầu vào chương trình này
1) Dành cho đối tượng thí sinh ngành GẦN: 10 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
2) Dành cho đối tượng thí sinh ngành KHÁC (THUỘC lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn): 16 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
6 Phong cách học tiếng Việt 2
7 Ngữ dụng học tiếng Việt 2
8 Ngữ nghĩa học tiếng Việt 2
3) Dành cho đối tượng thí sinh ngành KHÁC (KHÔNG THUỘC lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn): 20 TC
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngôn ngữ học đại cương 2
2 Ngữ âm học tiếng Việt 2
3 Từ vựng học tiếng Việt 2
4 Ngữ pháp tiếng Việt 2
5 Ngôn ngữ học văn bản 2
171
6 Phong cách học tiếng Việt 2
7 Ngữ dụng học tiếng Việt 2
8 Ngữ nghĩa học tiếng Việt 2
9 Loại hình học ngôn ngữ 2
10 Việt ngữ học và lịch sử tiếng Việt 2
4. Chuẩn đầu ra
Kiến thức (Kt) Kỹ năng (Kn) Mức tự chủ và trách nhiệm (Mt)
Kt1. Có kiến thức thực tế và nắm được các lý thuyết chuyên sâu, hiện đại về các lĩnh vực của ngôn ngữ học như: Ngôn ngữ học đại cương, Ngữ âm học và âm vị học, Từ vựng học, Ngữ pháp học, Ngữ nghĩa học, Ngữ dụng học, Ngôn ngữ học đối chiếu, Logic ngữ nghĩa, Ngôn ngữ học khối liệu, Từ điển học, Ngôn ngữ học và lý thuyết phiên dịch…
Kn1. Có kỹ năng và sử dụng thuần thục các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ như: phân xuất âm vị học, phân tích nghĩa của từ ra các thành tố nghĩa, phân tích nghĩa của câu, phân tích ngữ pháp (theo thành tố trực tiếp, theo cấu trúc chủ - vị, cấu trúc đề thuyết, phép phân tích cải biến câu), phương pháp so sánh lịch sử, so sánh loại hình, so sánh đối chiếu, thống kê ngôn ngữ học ...
Mt.Học viên sau khi tốt nghiệp được nâng cao trình độ nghề nghiệp, khả năng độc lập nghiên cứu; có thể làm công tác nghiên cứu khoa học, hướng dẫn nghiên cứu ở các viện, các trường đại học, các trung tâm nghiên cứu chuyên ngành hay liên ngành.
Kt2. Cung cấp các kiến thức liên ngành có liên quan phục vụ cho công tác nghiên cứu chuyên ngànhnhư: Ngôn ngữ và văn hóa, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học nhân học, Ngôn ngữ học tâm lý, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học tri nhận…
Kn2. Có kỹ năng truyền đạt tri thức, trình bày kết quả nghiên cứu, tổ chức triển khai nghiên cứu dựa trên các kết quả nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn Ngôn ngữ học với nhà nghiên cứu cùng chuyên ngành hoặc với nhà nghiên cứu đến từ các ngành khác. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã được trang bị để thực hiện một số đề tài, dự án nghiên cứu cơ bản như: nghiên cứu mô tả ngôn ngữ ở các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ dụng, phục nguyên ngôn ngữ, mô tả quá trình tiếp xúc và ảnh hưởng giữa các
Mt2. Sau khi tốt nghiệp có thể tham gia giảng dạy ở các bậc học như: trung học phổ thông, cao đẳng, đại học.
172
ngôn ngữ, mô tả cơ chế tâm lý và xã hội của ngôn ngữ. Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ hiện đại phục vụ nghiên cứu (các phần mềm ứng dụng, phần mềm thống kê phân tích ngữ âm, máy móc thực nghiệm ngữ âm, máy móc đo phản ứng tâm lý thần kinh học, các phần mềm hệ thống thông tin địa lý). Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, chuyên sâu về hệ thống thuật ngữ và giao tiếp trong nghiên cứu.
Kt3. Học viên có kiến thức chung về quản trị và quản lý tổ chức các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu thuộc phạm vi chuyên ngành hoặc các lĩnh vực hữu quan.
Kn3. Học viên có khả năng ứng dụng các tri thức về ngôn ngữ học trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cơ bản hay nghiên cứu ứng dụng.
Mt3.Có thể tham gia quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc chuyên môn ngôn ngữ học hoặc các hoạt động hữu quan ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn.
173
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
HK Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1 Kiến thức 3.1 Kỹ năng 4.1 Nhận thức
2.1.1 2.1.2 3.1.1 3.1.2 4.1.1 4.1.2
1,2 (1) Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ
Nắm bắt bản chất của khoa học và những yêu cầu cơ bản của một công trình nghiên cứu khoa học Nắm bắt yêu cầu của vấn đề đạo đức trong nghiên cứu khoa học
Nắm bắt trình tự và thao tác cần thiết khi thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học
Có thể nhận diện, miêu tả, phân tích và đánh giá một công trình nghiên cứu ngôn ngữ học
Có kỹ năng triển khai các phương pháp theo hướng nghiên cứu cá nhân và nhóm. Kỹ năng trong việc trình bày kết quả nghiên cứu theo đúng đối tượng và các biến thể của đối tượng theo hướng định lượng và định tính
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của cơ sở nhận thức luận và phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học
Hình thành thái độ khách quan khoa học và đạo đức khoa học trong nghiên cứu
1,2,3 (2) Âm vị học và âm vị học thực hành tiếng Việt
Nắm vững kiến thức về các hệ thống con trong hệ thống ngôn ngữ nói chung, hệ thống tiếng Việt nói riêng
Có kiến thức cơ sở về các lĩnh vực chuyên sâu của Âm vị học
Kỹ năng đánh giá, chọn lựa các giải pháp Âm vị học
Kỹ năng sử dụng một số phần mềm ngữ âm học thực nghiệm để đo đạc, phân tích âm thanh ngôn ngữ
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của Âm vị học học trong nghiên cứu ngôn ngữ học
Có thái độ khách quan tron việc nghiên cứu, chọn lựa các giải pháp Âm vị học
1,2,3 (3) Các bình diện của ngôn ngữ học đối chiếu
Kiến thức tổng quát: Nắm vững nội hàm của khái niệm đối chiếu trong ngôn ngữ học, nắm vững cơ sở lý thuyết trong việc đối chiếu các ngôn ngữ.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Xác định được những hiện tượng, đơn vị nào trong các ngôn ngữ có thể so sánh với nhau, xác lập phương pháp
Có khả năng so sánh các hiện tượng NNH ở các cấp độ, trên cơ sở đó có thể lý giải các nguyên nhân gây lỗi trong
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi miêu tả các NN cần so sánh.
Có khả năng xác định các đối tượng trong ngôn ngữ có thể so sánh và tiến hành so sánh
174
so sánh. việc học ngoại ngữ của người bản ngữ.
1,2,3 (4) Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp
Kiến thức tổng quát: Nắm vững các khái niệm cơ bản của ngữ nghĩa học
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: nắm vững những khái niệm cơ bản của nghĩa học từ vựng và nghĩa học cú pháp.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích ngữ nghĩa học vào nghiên cứu vấn đề cụ thể của tiếng Việt
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của ngữ nghĩa học trong nghiên cứu ngôn ngữ học
Nhận thức đúng các khái niệm cơ bản của ngữ nghĩa học. Thực tế, nhiều người còn nhận thức mơ hồ, thậm chí chưa đúng, chưa cập nhật
1,2,3 (5) Lô gích và ngôn ngữ Có những kiến thức cơ bản về logic hình thức
Nắm vững những kiến thức cơ bản về logic hình thức và bước đầu hiểu được những vận dụng logic vào tiếng Việt.
Bước đầu có khả năng nhìn nhận, miêu tả và có thao tác phân tích những hiện tượng tiếng Việt dưới góc độ logic
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của môn logic học trong nghiên cứu ngôn ngữ nói chung và tiếng Việt nói riêng
Nhận thức được tầm quan trọng đặc biệt của phương pháp logic trong nghiên cứu ngôn ngữ.
1,2,3 (6) Lịch sử ngôn ngữ học Châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
Có kiến thức về ngôn ngữ và ngôn ngữ học của F. de Saussure.
Hiểu biết về: ngôn ngữ - lời nói; bình diện âm học và sinh học của ngữ âm; ngữ học đồng đại và ngữ học lịch đại.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức vào việc nhận diện bước đầu về đối tượng của ngôn ngữ học và những mặt liên quan theo quan niệm của F. de Saussure.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được tầm quan trọng của tư tưởng cấu trúc luận của F. de Saussure trong nhận thức luận và phương pháp luận của ngôn ngữ học Saussure.
Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng đặc biệt của F. de Saussure đối với ngôn ngữ học cấu trúc luận (hiện đại).
1,2,3 (7) Ngôn ngữ văn chương Kiến thức tổng quát: Nắm Kiến thức cơ sở và Khả năng vận dụng, ứng dụng
Có kỹ năng trình Nhận thức được Nhận thức
175
và phong cách học vững kiến thức về phong cách học hiện đại (tập trung vào những nội dung có tính liên ngành: phong cách học tri nhận, phong cách học diễn ngôn, phong cách học so sánh, phong cách học đối chiếu, phong cách học phương ngữ, phong cách học lịch sử…).
chuyên sâu:ngữ âm học phong cách, hình thái học phong cách, từ vựng học phong cách, cú pháp học phong cách.
kiến thức, phương pháp phân tích phong cách học vào nghiên cứu, phân tích văn bản thuộc các phong cách chức năng ngôn ngữ khác nhau, trong đó đặc biệt tập trung vào việc phân tích ngôn ngữ văn chương và vận dụng vào họat động giảng dạy văn chương trong nhà trường.
bày vấn đề, kỹ năng phân tích diễn ngôn văn chương. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
việc nghiên cứu phong cách chức năng ngôn ngữ theo hướng tiếp cận liên ngành sẽ mang lại nhiều ứng dụng thiết thực trong việc phân tích và tạo lập văn bản đúng chuẩn ngôn ngữ và phong cách.
được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết phong cách học hiện đại vào phân tích ngôn ngữ ngôn ngữ văn chương trong lý luận phê bình văn chương và bình giảng tác phẩm văn chương trong nhà trường.
(8) Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ
Nắm được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học xã hội và các tham tố xã hội ảnh hưởng đến ngôn ngữ cũng như những biểu hiện của ngôn ngữ phản ánh đặc điểm xã hội
Nắm được các biến thể cá nhân và xã hội của ngôn ngữ do các tham tố xã hội quy định. Nắm được các quy luật chung về sự hành chức của ngôn ngữ trong xã hội và việc sử dụng ngôn ngữ để phản ánh hình ảnh xã hội mà người nói muốn thể hiện.
Có khả năng thu thập dữ liệu để phân tích các biểu hiện xã hội của người nói. Có khả năng nhận diện, phân tích các biểu hiện ngôn ngữ và gắn kết nó với động cơ, địa vị, mục đích giao tiếp có chủ đích, cũng như như với những giá trị mang tính
Có khả năng tham gia các dự án nghiên cứu có tính chất nhóm. Có khả năng tổ chức trình bày nội dung/kết quả nghiên cứu
Nhận thức được vai trò ngôn ngữ trong xã hội, trong sự phản ánh bản sắc cá nhân và cộn đồng
Nhận thức được vai trò của xã hội trong việc định hướng và quyết định các đặc trưng ngôn ngữ cá nhân và cộng đồng ở góc độ đồng đại và lịch đại
176
chất tiềm thức của người nói trong các bối cảnh xã hội khác nhau
(9) Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về vấn đề từ loại (từ loại là một phổ niệm ngữ pháp, bản chất của từ loại…).
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Nắm vững các tiêu chí phân định từ loại và sự khác biệt trong việc vận dụng các tiêu chí để phân định từ loại trong các ngôn ngữ khác loại hình…
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân định các từ loại; trong đó đặc biệt tập trung vào việc nhận diện các tập hợp từ loại và những từ loại có đặc điểm trong các ngôn ngữ khác loại hình…
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được việc nghiên cứu từ loại sẽ hiểu rõ được đặc điểm riêng của mỗi cơ cấu ngữ pháp của từng loại hình ngôn ngữ nói chung và của từng ngôn ngữ nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết về vấn đề từ loại để miêu tả hệ thống từ loại của từng ngôn ngữ và để so sánh – đối chiếu một cách đúng đắn hệ thống từ loại của các ngôn ngữ nhằm nhận diện được điểm chung, điểm riêng của mỗi ngôn ngữ, tránh trường hợp nhận thức mô phỏng, sao chép.
(10) Các vấn đề của ngôn ngữ học đại cương
Nắm bắt những khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ và một số vấn đề hữu quan như : giao tiếp, nhận
Nắm bắt những cách thể hiện thông điệp giao tiếp bằng phương
Có thể nhận diện, miêu tả và phân tích cơ chế vận hành của
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc hiểu chính
Hình thành thái độ khách quan khoa học đối với những
177
thức, quan hệ ngôn ngữ và tư duy, phân loại ngôn ngữ… Nắm bắt những khái niệm căn bản về cấu trúc của ngôn ngữ, về từng bộ phận, từng mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp, ngữ dụng... của ngôn ngữ.
tiện ngôn ngữ. các đơn vị ngôn ngữ và lời nói trong quá trình giao tiếp.
xác và vận dụng các khái niệm Ngôn ngữ học trong nghiên cứu.
biểu hiện đa dạng của lý luận ngôn ngữ.
1,2,3 (11) Dụng học Việt ngữ Kiến thức tổng quát về ngữ dụng học nói chung và dụng học trong tiếng Việt, qua đó giúp học viên nắm được các lý thuyết về hoạt động lời nói, hành vi ngôn ngữ, các chiến lược dụng học trong giao tiếp ngôn ngữ
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu về các lý thuyết ngữ dụng học như lý thuyết hành vi ngôn ngữ, lý thuyết lập luận, đặc biệt là các vấn đề hành vi tại lời như ý nghĩa tường minh, ý nghĩa hàm ẩn, tiền giả định, hàm ý hội thoại. Ngoài ra, học viên cũng nắm được các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ và văn hoá trong giao tiếp, đặc biệt là trong tiếng Việt.
Khả năng nghiên cứu các hành vi ngôn ngữ, phân tích các yếu tố hình thức và ngữ cảnh nhằm phát hiện, phân loại các loại ý nghĩa, hàm nghĩa, tiền giả định, mục đích hội thoại
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu dụng học, khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Nhận thức được vai trò của ngữ dụng học trong giao tiếp ngôn ngữ nói chung và trong tiếng Việt nói riêng
Nhận thức được sự khác biệt trong văn hoá sẽ ảnh hưởng đến các biểu thức ngữ vi, tình thái, cầu khiến…
1,2,3 (12) Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
Kiến thức tổng quát: Kiến thức về khái niệm cơ bản, nội dung lý thuyết của hai trường phái ngôn ngữ học
Những quan điểm và phương pháp của trường phái ngôn ngữ học
Khả năng phân biệt hai trường phái với hai qui trình ngược
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu liên quan đến hai trường
Nhận thức được nguyên nhân ra đời, các quá trình phát triển của
Nhận thực được vai trò và những đóng góp của
178
Mỹ quan trọng hàng đầu (cận đại: ngôn ngữ học miêu tả) và (đương đại: ngôn ngữ học tạo sinh)
miêu tả. Các tác giả tiêu biểu: L.Bloomfield , Z.S. Harris, và những người khác (J.H. Greenberg; C.F. Hockett, …); Những quan điểm và phương pháp của trường phái ngôn ngữ học tạo sinh. Tác giả mở đường: Noam Chomsky. Những người kế tục: phát triển và tìm hướng đi mới: C.J. Fillmore, J.J. Katz; G. Lakoff; J.A. Fodor, R. Jackendoff …
nhau: miêu tả (với hai thao tác phân bố và đối lập) và tạo sinh. Phân biệt các khái niệm và các thao tác nghiên cứu. (đặc biệt, cần phân biệt hai quan niệm biến đổi khác nhau: của Harris và của Chomsky)
phái trên và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
ngôn ngữ học trên thế giới thông qua 2 trường phái tiêu biểu cho cận đại và hiện đại này
hai trường phái này đối với sự phát triển của ngôn ngữ học trên thế giởi và ở Việt Nam
1,2,3 (13) Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp
Nắm vững những nguyên tắc tiếp cận HVNNGT trong hoạt động giao tiếp của ngôn ngữ nói chung và của tiếng Việt nói riêng theo hướng tri nhận. Nắm vững những kiến thức về nghĩa tường minh, nghĩa hàm ẩn của diễn ngôn từ góc độ HVNNGT.
Nắm vững được đặc trưng văn hóa của HVNNGT. Nắm vững được các khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ và thao tác phân tích nhận diện HVNNGT.
Kĩ năng vận dụngkiến thức, các khái niệm và thao tác nhận diện, phân tích của HVNNGT vào việc xử lí, giải thích các hiện tượng giao tiếp tiếng Việt. Đặc biệt là tập trung vào kĩ năng nhận diện
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được đặc trưng văn hóa dân tộc của HVNNGT; thấy được cái hay cái đẹp trong cách dùng từ, tạo câu và cách diễn đạt của người Việt. Từ đó nâng cao ý thức nghề nghiệp (giảng dạy, nghiên cứu, làm
Nhận thức được bản chất của HVNNGT đồng thời có khả năng nhận diện được những điểm tương đồng và khác biệt trong cách sử dụng HVNNGT
179
hàm ngôn trong diễn ngôn nghệ thuật.
báo, biên tập viên tại các nhà xuất bản..)
của các cộng đồng / dân tộc. Đặc biệt là nhận thức được sự khác biệt về cơ chế tạo lập HVNNGT trong hội thoại và trong diễn ngôn nghệ thuật.
1,2,3 (14) Ngôn ngữ học tri nhận: từ lý thuyết đến thực tiễn tiếng Việt
Cung cấp kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ học tri nhận, phân biệt nó với các hình hệ ngôn ngữ học tiền tri nhận.
Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các vấn đề: tri nhận, ý niệm và ý niệm hóa thế giới, bức tranh ngôn ngữ về thế giới, ẩn dụ tri nhận (hay ẩn dụ ý niệm), phạm trù hóa, phương pháp luận “Dĩ nhân vi trung” (lấy con người làm trung tâm) và kinh nghiệm luận.
Có khả năng xử lí những sự kiện của ngôn ngữ và văn hóa Việt trên cơ sở lí thuyết Ngôn ngữ học tri nhận đã lĩnh hội được. Có khả năng triển khai nghiên cứu liên quan đến vấn đề tri nhận trong ngôn ngữ
Khả năng làm việc nhóm đối với những nghiên cứu liên quan đến tri nhận luận và khả năng trình bày kết quả nghiên cứu
Nhận thức được ý niệm hoá thế giới là một thao tác nhận thức vừa mang tính phổ quát vừa mang tính tư duy từng dân tộc.
Nhận thức được rằng nghiên cứu ngôn ngữ học tri nhận giúp hiểu thêm về dân tộc tính và đặc trưng văn hoá/nhận thức của từng dân tộc, từng vùng miền khác nhau
1,2,3 (15) Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về loại hình học nói chung, loại hình học hình thái, loại hình học ngữ âm, loại hình học cú pháp nói riêng và vấn đề phổ niệm ngôn ngữ
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:loại hình học hình thái, loại hình học ngữ âm, và loại hình học cú pháp.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích phong cách học vào nghiên cứu, phân tích ngữ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được việc nghiên cứu loại hình học trên các phương diện khác nhau - đó là loại hình học ngữ âm, loại hình học
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết loại hình học hiện đại để nghiên cứu
180
liệu của các ngôn ngữ trên thế giới về phương diện loại hình học.
hình thái, và loại hình học cú pháp và các vấn đề hữu quan khác thuộc loại hình học.
ngôn ngữ trong lĩnh vực hiện hữu.
1,2,3 (16) Phương pháp so sánh lịch sử và phương pháp so sánh loại hình
Kiến thức tổng quát về các khái niệm cũng như nội dung hai phương pháp so sánh lịch sử và so sánh loại hình cũng như các thủ pháp, kỹ thuật thường sử dụng trong hai phương pháp này
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm được các quy luật biến đổi ngôn ngữ và các yếu tố tác động lên sự biến đổi này. Kiến thức về đặc điểm các loại hình ngôn ngữ, và mối liên hệ giữa các ngôn ngữ trong cùng một loại hình.
Có khả năng phân biệt các ngôn ngữ ở góc độ loại hình học thông qua các đặc trưng cơ bản, có khả năng phục nguyên một số các yếu tố cơ bản của ngôn ngữ để tầm nguyên ngôn ngữ, tìm ra các ngôn ngữ tiền thân như các ngôn ngữ proto, việc rẽ nhánh ngôn ngữ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm. Có kỹ năng giới thiệu kết quả nghiên cứu có được từ các phương pháp so sánh lịch sử và so sánh loại hình
Nhận thức được khả năng của các phương pháp này trong việc phân loại loại hình ngôn ngữ và trong việc truy nguyên các ngôn ngữ có quan hệ họ hàng
Nhận thức được tính tương đối của các phương pháp này và vận dụng một cách hợp lý trong việc khẳng định các kết quả nghiên cứu.
1,2,3
(17) Ngôn ngữ học văn hóa
Kiến thức tổng quát: Nắm được một hệ vấn đề về lí thuyết và các phương pháp nghiên cứu tâm lí ngôn ngữ dân tộc trên cơ sở mối tương quan giữa văn hóa dân tộc với ngôn ngữ và tư duy.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Trên cơ sở những vấn đề về lí luận và phương pháp đã tiếp thu được, học viên có kiến thức chuyên sâu về các vấn đề thực tiễn, trong đó có vấn đề
Có khả năng biên tập, hiệu đính các ấn phẩm dịch, đặc biệt là các tác phẩm văn học nghệ thuật, hoặc biên soạn từ điển đối chiếu giữa các ngôn
Có kỹ năng trình bày vấn đề, kỹ năng phân tích ngữ nghĩa văn hóa. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được việc nghiên cứu ngôn ngữ văn hóa theo hướng tiếp cận liên ngành sẽ mang lại nhiều ứng dụng thiết thực trong việc dạy học ngoại ngữ, nghiên cứu
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng lý thuyết phong cách học hiện đại vào phân tích ngôn ngữ ngôn ngữ văn
181
giảng dạy ngôn ngữ như một ngoại ngữ, vì dạy ngoại ngữ không chỉ dạy các kỹ năng sử dụng ngôn ngữ mà còn dạy cách tư duy của người bản ngữ nói thứ tiếng đó.
ngữ... ngôn ngữ theo hướng đối chiếu và một số lĩnh vực liên quan đến vấn đề tiếp xúc ngôn ngữ.
chương trong lý luận phê bình văn chương và bình giảng tác phẩm văn chương trong nhà trường.
1,2,3 (18) Ngữ pháp chức năng tiếng Việt
Kiến thức cơ bản về các khái niệm và các ký thuyết liên quan đến ngữ pháp chức năng
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm được sự hình thành của Ngữ pháp chức năng và việc nghiên cứu cứu NPCN trong tiếng Việt. Nắm được kiến thức về đề/thuyết, các quan hệ giữa hai yếu tố này
Có kỹ năng phân biệt và phân loại các loại đề thuyết khác nhau, có kỹ năng xác định, phân tích mối quan hệ ngữ ngữa giữa đề và thuyết
Có kỹ năng trình bày vấn đề, kỹ năng phân tích ngữ pháp chức năng. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được vai trò của ngữ pháp chức năng trong việc mô tả tiếng Việt cũng như các ngôn ngữ thiên về đề thuyết trong mối tương quan với các ngôn ngữ thiên về chủ vị
Nhận thức được bản chất ngữ nghĩa của đề thuyết ở góc độ chức năng thông báo, sự tương phản giữa thông tin cũ/mới, vai trò của khung đề trong thông báo
1,2,3 (19) Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội
Nắm vững kiến thức về phương ngữ học: những vấn đề lý thuyết và phương pháp nghiên cứu phương ngữ.
Phân biệt ngôn ngữ toàn dân, ngôn ngữ văn học, phương ngữ - thổ ngữ, bán phương ngữ …
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được rằng trong tình hình tiếng Việt có nhiều phương ngữ và thổ ngữ, việc hiểu biết các phương ngữ và biết các phương pháp nhận diện các hiện tượng phương ngữ là vô cùng cần thiết
Nhận thức được đặc thù của phương ngữ học và biết được những phương pháp nhận diện các hiện tượng phương ngữ gặp trong thực tế cuộc sống.
182
1,2,3 (20) Lịch sử ngữ âm tiếng Việt
Kiến thức cơ sở: các khái niệm, các lý luận về ngữ âm học lịch sử tiếng Việt, các trường phái, các thành tựu nghiên cứu của các tác giả Việt Nam và nước ngoài về ngữ âm tiếng Việt
Kiến thức chuyên sâu: Nắm vững kiến thức về quá trình hình thành, biến đổi của ngữ âm tiếng Việt, nắm được lai nguyên của các âm vị trong tiếng Việt và quá trình biến đổi của chúng.
Có kỹ năng sử dụng được phương pháp Ngữ thời học trong nghiên cứu ngữ âm tiếng Việt. Có kỹ năng phục nguyên các yếu tố ngữ âm cơ bản trong tiếng Việt trong sự đối chiếu với các ngôn ngữ họ hàng.
Có kỹ năng trình bày vấn đề nghiên cứu, kỹ năng làm việc nhóm. Kỹ năng viết tiểu luận và báo cáo khoa học.
Nhận thức được tiến trình biến đổi của ngữ âm tiếng Việt là kết quả của quá trình tiếp xúc ngôn ngữ liên tục và biến đổi liên tục
Nhận thức được là việc nghiên cứu lịch sử ngữ âm tiếng Việt không thể tách rời với các thành tựu nghiên cứu tiếng Việt nói chung và
1,2,3 (21) Từ điển và từ điển học
Kiến thức căn bản về từ điển, biết phân loại từ điển, biết cách phân tích/nhận xét cấu trúc và nội dung của từ điển.
Nắm bắt cách thức xây dựng một từ điển mới. Nắm bắt được việc xây dựng các phần khác nhau của từ điển: mục từ, từ loại, giải thích, đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nguyên, ví dụ, các thành ngữ liên quan và các nội dung minh hoạ khác
Có kỹ năng phân tích và phân loại từ điển, cấu trúc từ điển. Có khả năng xây dựng cấu trúc vi mô và vĩ mô của các loại từ điển khác nhau dành cho các mục đích tra cứu, học tập, nghiên cứu khác nhau
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm trong triển khai xây dựng từ điển
Ý thức được vai trò của từ điển học đối với nghiên cứu từ vựng của một ngôn ngữ
Ý thức được đặc trưng ngữ nghĩa của định nghĩa từ điển (nghĩa phi ngữ cảnh, nghĩa hệ thống…), đặc trưng từ loại… của từ điển
1,2,3 (22) Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản
Kiến thức cơ bản về các khái niệm liên quan đến biên tập, xuất bản, các thể loại tài liệu biên tập, xuất bản
Kiến thức sâu và chuyên ngành về các kỹ thuật biên tập các dạng tài liệu, văn bản khác nhau, kiến thức
Có khả năng áp dụng kỹ thuật biên tập nhiều loại tài liệu khác nhau. Có khả năng tổ chức
Có khả năng tổ chức nhóm biên tập, tổ chức hoạt động biên tập, xuất bản
Nhận thức được vai trò của biên tập xuất bản đối với truyền thông
Nhận thức được tính chính xác, hợp lý của quá trình biên tập, nhưng
183
chuyên sâu về hình thức và nội dung văn bản, về văn phong, về ý nghĩa của văn bản, về mối quan hệ giữa văn bản biên tập và độc giả
một bản thảo từ đầu đến khi trở thành sản phẩm xuất bản hoàn chỉnh
cũng cùng lúc nhận thức được đạo đức của người biên tậo viên
1,2,3 (23) Lý thuyết dịch Kiến thức tổng quát: Nắm vững nội hàm của khái niệm dịch. Nắm vững các hướng tiếp cận trong nghiên cứu dịch
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu:Hiểu rõ mối quan hệ giữa NN, tư duy và văn hoá trong chuyển dịch
Có khả năng so sánh các hiện tượng NNH ở các cấp độ, trên cơ sở đó có thể lý giải được những cách chuyển dịch khác nhau.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi miêu tả các đơn vị NN cần chuyển dịch. Có khả năng xác định các hướng/phương pháp chuyển dịch của các dịch giả
Nhận thức được mục đích và đối tượng của lý thuyết dịch và sản phẩm dịch. Xác lập được phương pháp dịch thuật.
1,2,3 (24) Ngôn ngữ học tâm lý: thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ
Nắm được các kiến thức chuyên sâu về vấn đề con người thụ đắc một ngôn ngữ (tiếng mẹ đẻ hay một ngôn ngữ khác), lĩnh hội ngôn ngữ ấy và diễn đạt ngôn ngữ ấy theo những cơ chế tâm-sinh lý như thế nào.
Nắm được những quy luật chi phối quá trình thụ đắc một ngôn ngữ (thụ đắc sớm, muộn, song song, nối tiếp), quá trình lĩnh hội nghĩa và nghĩa ngữ dụng, nghĩa liên tưởng, quá trình sản sinh và các yếu tố chi phối quá trình sản sinh như thế nào. Nắm được các khái niệm liên
Có khả năng mô tả quá trình và thời điểm thụ đắc ngôn ngữ của một cá nhân thông qua một số tham tố nhất định. Có khả năng kiểm chứng, đo lường sự lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ bằng các phương pháp và công cụ khoa học.
Có khả năng hợp tác trong các nghiên cứu liên quan đến ngôn ngữ học tâm lý, khả năng làm việc nhóm. Có khả năng trình bày một cách khoa học các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ học tâm lý
Nhận thức được ngôn ngữ ảnh hưởng đến tâm lý như thế nào. Nhận thực được các tiến trình thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ.
Nhận thức được sự tác động của tâm lý cá nh6an và tâm lý xã hội lên các quá trình thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ nói riêng và lên vấn đề tâm lý người nói nói chung
184
quan đến trình độ ngôn ngữ, mức độ kích hoạt ngôn ngữ, ngữ cảm, tác động tâm lý học thông qua ngôn ngữ… ở cả bình diện ngữ âm, từ vựng – ngữ nghĩa và ngữ pháp – phong cách
1,2,3 (25) Trật tự từ và trật từ từ tiếng Việt
Nắm rõ khái niệm trật
tự trong ngôn ngữ học. Nắm rõ bản chất của trật tự từ trong các ngôn ngữ.
Nắm rõ bản chất Trật tự trong tiếng Việt. Trật tự tự với tư cách là một phạm trù cú pháp-ngữ nghĩa trong tiếng Việt
Có khả năng phân tích đặc trưng loại hình ngôn ngữ dựa trên trật tự từ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Khách quan khi thực hiện các thao tác miêu tả các NN dựa trên quan điểm loại hình học.
1,2,3 (26) Lịch sử ngôn ngữ học
Kiến thức tổng quát về lịch sử hình thành và phát triển của ngôn ngữ học nói chung, về các trường phái ngôn ngữ và các nhà ngôn ngữ học tiêu biểu trên thế giới
Kiến thức chuyên sâu về các giai đoạn phát triển của ngôn ngữ học: nghiên cứu phi lý thuyết (trước TK.19); NNH lịch sử (TK.19); NNH cấu trúc (nửa đầu TK.20), NNH tạo sinh (nửa sau TK.20) và các khuynh hướng NNH gần đây (NNH chức năng, NNH tri nhận,
Có khả năng phân kỳ lịch sử ngôn ngữ học trên thế giới
Có khả năng phân biệt các trường phái, các quan điểm ngôn ngữ học của các tác tác giả
Nhận thức được tiến trình phát triển của ngôn ngữ học gắn với sự phát triển của nhân loại
Nhận thức được vai trò và mối quan hệ của ngôn ngữ học với các ngành khoa học khác qua quá trình hình thành và phát triển, nhận thức được sự đóng góp của ngôn ngữ học đối với sự phát triển của nhân
185
NNH hậu hiện đại), cũng như các nhà ngôn ngữ học tiêu biểu: F. de Saussure, N. Chomsky, E. Sapir, R. Jaconbson, P. Grice, E. Clark, S. Pinker, L. Bloomfield, J.H Greenberg
loại
1,2,3 (27) Lịch sử Việt ngữ học Kiến thức tổng quát: Nắm vững nhu cầu hình thành Việt ngữ học, các giai đoạn phát triển của Việt ngữ học.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: sự phát triển các phân ngành Việt ngữ học như: ngữ âm học, từ vựng học, ngữ pháp học, phong cách học, ngữ dụng học, …
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích Việt ngữ học vào xác lập đề tài nghiên cứu và nghiên cứu những đề tài cụ thể
Kỹ năng trình bày vấn đề, viết tiểu luận và báo cáo khoa học
Nhận thức được mức độ thành công của ngành Việt ngữ học, những hạn chế của nó, trên cơ sở đó hình dung sự phát triển tương lai của Việt ngữ học phải như thế nào.
1,2,3 (28) Ngôn ngữ và truyền thông
Kiến thức cơ bản: Khái niệm về truyền thông, các loại hình truyền thông, báo chí khác nhau
Kiến thức chuyên sâu: đặc điểm của các loại hình truyền thông, các kênh truyền thông, đặc trưng ngôn ngữ của các loại hình này. Kiến thức chuyên sâu về nội dung/hình thức của các thể loại bài viết khác
Có khả năng phân biệt, xây dựng các loại bài viết trên báo khác nhau trên cơ sở kiến thức ngữ dụng học và ngôn ngữ truyền thông
Có khả năng biên tập, tổ chức nội dung truyền thông; có khả năng mô tả và nghiên cứu đặc trưng ngôn ngữ học của các thể loại bài báo thuộc lĩnh vực truyền thông khác nhau
Nhận thức được vai trò của ngôn ngữ trong việc đảm bảo chất lượng nội dung và mục đích truyền thông của ngôn ngữ báo chí
Nhận thức được các công cụ kỹ thuật trong xây dựng các sản phẩm truyền thông.
186
nhau: tựa đề, tựa đề con, tựa đề dẫn, nội dung, chú thích, hình ảnh, minh hoạ.
1,2,3 (29) Các phương pháp phân tích ngữ pháp
Nhằm trang bị cho học viên cao học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về phương pháp phân tích ngữ pháp nói chung và ngữ pháp tiếng Việt nói riêng.
Phương pháp phân tích ngữ pháp gắn với quan điểm lý thuyết ngôn ngữ học.
Có thể tiến hành phân tích chính xác cấu trúc của một câu, một ngữ đoạn bất kỳ trên cơ sở quan điểm cấu trúc hoặc chức năng. Có thể sử dụng thành thạo các thao tác phân tính ngữ pháp cần thiết. Có thể ứng dụng những kiến thức và kỹ năng phân tích ngữ pháp cho việc nghiên cứu ngữ pháp, và cho việc dạy tiếng.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
1,2,3 (30) Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Kiến thức về những đặc điểm chung về các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam về mặt loại hình, nguồn gốc, đặc điểm chung, quá trình hình thành và phát triển, tiếp xúc ngôn ngữ
Kiến thức chuyên sâu về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng của các nhóm ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam; về những quan hệ về nguồn gốc, quan hệ tiếp xúc giữa
Kỹ năng phân tích, đánh giá những ý kiến khác nhau về cách phân chia một số ngôn ngữ dân tộc theo nguồn gốc.
Kỹ năng áp dụng một số kiến thức về Ngôn ngữ học lịch sử, để xác định quan hệ nguồn gốc và mức độ thân thuộc giữa các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam.
Nhận thức được tầm quan trọng, vị thế của các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam trong bức tranh ngôn ngữ chung
Nhận thức được tương đồng, khác biệt, tiến trình phát triển của các ngôn ngữ dân tộc trong tiến trình phát triển văn hoá,
187
các ngôn ngữ dân tộc ở Việt Nam; về các xu hướng biến đổi chung của các nhóm ngôn ngữ; về chính sách ngôn ngữ dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Kỹ năng làm việc nhóm và trình bày các nội dung liên quan đến các ngôn ngữ ở Việt Nam
chính trị, tộc người tại Việt Nam. Nhận thức được vai trò của chính sách ngôn ngữ dân tộc hiện nay ở Việt Nam theo hướng luật hoá ngôn ngữ
1,2,3 (31) Các phương tiện tình thái tiếng Việt
Nắm được bản chất của tình thái trong ngôn ngữ học.
Nắm được một số bình diện ngữ nghĩa liên quan đến tình thái.
Có thể tiến hành phân tích và miêu tả chính xác đặc trưng của một yếu tố tình thái trong một cấu trúc câu bất kỳ. Học viên có thể ứng dụng những kiến thức và kỹ năng phân tích tình thái cho việc nghiên cứu ngữ pháp, và cho việc dạy tiếng.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
1,2,3 (32) Ngôn ngữ học máy tính
Nắm được các lý thuyết về ngôn ngữ hình thức; các phương pháp hình thức hóa ngôn ngữ; kỹ năng dùng các phần mềm để phân tích và xử lý
Nắm được cách hoạt động của các ứng dụng phổ biến trong ngôn ngữ học máy tính.
Có khả năng xây dựng các khuôn mẫu hình thức hoá ngôn ngữ phục vụ cho ngôn ngữ máy
Kỹ năng trình bày vấn đề, viết tiểu luận và báo cáo khoa học
Nhận thức được sự khác biệt giữa ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ máy, giữa ngữ cảm/ngữ cảm
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của máy tính trong việc xử lý ngôn
188
ngôn ngữ; tính văn hoá của con người và tính tự động hoá cua máy móc
ngữ tự nhiên về tốc độ, tính chính xác, tính thống nhất
1,2,3 (33) Ngôn ngữ học ngữ liệu
Kiến thức căn bản về ngữ liệu, phân loại ngữ liệu và đặc điểm của ngữ liệu.
Kiến thức chuyên sâu về các loại ngữ liệu khác nhau, các nguồn ngữ liệu khác nhau, các kiểu mô hình hoá ngữ liệu khác nhau.
Kỹ năng sử dụng các phần mềm thu thập, xử lý và khai thác kho ngữ liệu để phục vụ cho mục đích nghiên cứu riêng của mình một cách tự động, nhanh chóng và hiệu quả
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của ngữ liệu đối với nghiên cứu ngôn ngữ học
Ý thức được sự chính xác và hợp lý của các phương pháp thu thập ngữ liệu, xử lý ngữ liệu trong nghiên cứu
1,2,3 (34) Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
Kiến thức tổng quát: Nhận diện được các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: nắm vững những khái niệm cơ bản của từng khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức, phương pháp phân tích ngôn ngữ học vào nghiên cứu vấn đề cụ thể của tiếng Việt
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Phương pháp luận đúng sẽ dẫn đến những phát minh có giá trị
Nhận rõ với một đề tài nghiên cứu cụ thể cần áp dụng những phương pháp và thủ pháp nghiên cứu nào
1,2,3 (35) Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt
Kiến thức tổng quát: Nắm vững kiến thức về những giai đoạn nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt.
Kiến thức cơ sở và chuyên sâu: Nắm vững các nguyên nhân góp phần hình thành hệ thống ngữ pháp tiếng Việt hiện đại.
Khả năng vận dụng, ứng dụng kiến thức để nhận xét, phân tích những tài liệu về ngữ pháp tiếng Việt trong các thời kỳ khác nhau.
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm.
Nhận thức được việc nghiên cứu ngữ pháp phải xuất phát từ những đặc điểm riêng của mỗi cơ cấu ngữ pháp của từng loại hình
Nhận thức được tầm quan trọng của việc vận dụng những vấn đề lý thuyết chung về ngữ pháp học, đồng thời
189
ngôn ngữ nói chung và của từng ngôn ngữ nói riêng.
cũng phải chú trọng đến cơ cấu riêng của chính ngôn ngữ đó để miêu tả hệ thống ngữ pháp của nó.
1,2,3 (36) Vấn đề “từ” trong tiếng Việt
Mang lại cho người học nhận thức cơ bản có tính phương pháp luận và nhận thức luận ngôn ngữ học thông qua việc nhận diện và xác định đơn vị từ trong ngôn ngữ nói chung, đặc biệt là trong tiếng Việt.
Hiểu biết về từ và các loại đơn vị tương trong hệ thống từ vựng tiếng Việt
Biết cách nhận diện và phân tích đơn vị trung tâm của hệ thống ngôn ngữ - Từ
Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm
Nhận thức được vị trí và tầm quan trọng đặc biệt của từ ttrong các quá trình thao tác ngôn ngữ học và Việt ngữ học
Nhận thức cho được: từ với tư cách là loại đơn vị quan trọng và phức tạp của một cấp độ (level) của một hệ thống cấu trúc tính
1,2,3 (37) Đồng nghĩa cú pháp Kiến thức cơ bản: khái niệm và các vấn đề về hiện tượng đồng nghĩa từ vựng và đồng nghĩa cú pháp
Kiến thức chuyên sâu: hiểu sâu về các kiểu câu đồng nghĩa với sự khác biệt về cú pháp khác nhau: từ gó độ ngữ dụng học và từ góc độ ngữ nghĩa học
Có khả năng phát hiện, xác định được các kiểu câu đồng nghĩa, phân biệt được các bình diện đồng nghĩa
Có khả năng linh hoạt vận dụng lý thuyết này vào việc viết văn, dạy tiếng, dạy trẻ em học nói, phiên dịch
Nhận thức được tính đa dạng của ngữ nghĩa cú pháp qua giao tiếp
Nhận thức được những tương đồng và khác biệt phong cách học qua các câu đồng nghĩa
1,2,3 (38) Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống
Kiến thức cơ bản: khái niệm và các lĩnh vực liên quan đến ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống xã hội
Kiến thức chuyên sâu: Các lĩnh vực chuyên ngành và liên ngành của ngôn ngữ học ứng dụng: giáo dục ngôn ngữ, ngôn ngữ học y học,
Có khả năng vận dụng kiến thức ngôn ngữ học vào một số lĩnh vực liên ngành, có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn trong đời sống
Có khả năng làm việc nhóm và hợp tác nghiên cứu ứng dụng
Nhận thức được vai trò thực tiễn của nghiên cứu khoa học, cụ thể là ngôn ngữ học vào đời sống
Nhận thức được các giá trị lý thuyết của ngôn ngữ học và các liên ngành khác trong đời sống xã hội -
190
ngôn ngữ học hình pháp, ngôn ngữ và truyền thông ngôn ngữ, ngôn ngữ quảng cáo tiếp thị, chính sách ngôn ngữ và chính sách dân tộc, ngôn ngữ học máy tính
xã hội ngôn ngữ
191
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình: 2 năm
7. Điều kiện tốt nghiệp
+ Tích lũy số tín chỉ theo quy định của chương trình;
+ Bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ;
+ Có ít nhất một bài báo trên tạp chí chuyên ngành.
8. Loại chương trình đào tạo: Chương trình nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:(số tín chỉ): 31 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc (số tín chỉ) : 15 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn (số tín chỉ): 16 tín chỉ
- Luận văn (số tín chỉ): 25 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số
LT TH,
TN, TL
1 TH 2,3 Khối kiến thức chung (bắt buộc)
- Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc (15 tín chỉ)
2 1,2 Các phương pháp nghiên cứu
ngôn ngữ 3
3 1,2, 3 Âm vị học và âm vị học thực
hành tiếng Việt 2
4 1,2, 3 Các bình diện của ngôn ngữ học
đối chiếu 2
192
5 1,2, 3 Lô gích và ngôn ngữ
2
6
1,2, 3 Lịch sử ngôn ngữ học châu Âu: Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương
2
7 1,2, 3 Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ
nghĩa học cú pháp 2
8 1,2, 3 Ngôn ngữ văn chương và phong
cách học 2
Các học phần lựa chọn (chọn 16 tín chỉ)
9 1,2, 3 Dụng học Việt ngữ 2
10
1,2, 3 Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh
2
11
1,2, 3 Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp
2
12
1,2, 3 Ngôn ngữ học tri nhận: từ lý thuyết đến thực tiễn tiếng Việt
2
13
1,2, 3 Các vấn đề của ngôn ngữ học đại cương
2
14
1,2, 3 Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á
2
15
1,2, 3 Phương pháp so sánh lịch sử và phương pháp so sánh loại hình
2
16 1,2, 3 Ngôn ngữ học văn hóa 2
17 1,2, 3 Ngữ pháp chức năng tiếng Việt 2
18
1,2, 3 Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội
2
19 1,2, 3 Lịch sử ngữ âm tiếng Việt 2
20 1,2, 3 Từ điển và từ điển học 2
21
1,2, 3 Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản
2
22 1,2, 3 Lý thuyết dịch 2
23
1,2, 3 Ngôn ngữ học tâm lý: thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ
2
24
1,2, 3 Trật tự từ và trật tự từ trong tiếng Việt
2
25
1,2, 3 Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ
2
26 1,2, 3 Lịch sử ngôn ngữ học 2
27 1,2, 3 Lịch sử Việt ngữ học 2
193
28 1,2, 3 Ngôn ngữ và truyền thông 2
29
1,2, 3 Các phương pháp phân tích ngữ pháp
2
30
1,2, 3 Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
2
31
1,2, 3 Các phương tiện tình thái tiếng Việt
2
32
1,2, 3 Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt
2
33 1,2, 3 Ngôn ngữ học máy tính 2
34 1,2, 3 Ngôn ngữ học ngữ liệu 2
35
1,2, 3 Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại
2
36
1,2, 3 Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt
2
37 1,2, 3 Vấn đề từ trong tiếng Việt 2
38 1,2, 3 Đồng nghĩa cú pháp 2
39
1,2, 3 Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống
Luận văn thạc sĩ 25
TỔNG CỘNG
60
194
17. NGÀNH NGÔN NGỮ NGA
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
− Tên ngành đào tạo: Ngôn ngữ Nga
+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ Nga
+ Tiếng Anh: Russian language
− Mã ngành đào tạo: 60.22.02.02
− Loại hình đào tạo: chính qui tập trung
− Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngôn ngữ Nga
+ Tiếng Anh: Master of Russian Language
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao, có năng lực nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực chuyên ngành.
Các mục tiêu cụ thể như sau:
− Cung cấp kiến thức nâng cao trong lĩnh vực Ngôn ngữ Nga, cụ thể đi sâu vào các lĩnh vực của lý thuyết Ngôn ngữ Nga.
− Trang bị cho người học khả năng phân tích, vận dụng thành thạo các kiến thức chuyên sâu về lý thuyết Ngôn ngữ Nga; khả năng làm việc độc lập, sáng tạo.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Cử nhân ngành Ngữ văn Nga, Ngôn ngữ Nga, Sư phạm tiếng Nga.
- Ngành gần: Cử nhân chuyên ngành về Ngôn ngữ, Ngoại ngữ và phải có chứng chỉ tiếng Nga tương đương trình độ B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức cho nhóm ngành gần
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Ngữ âm học tiếng Nga 2
2 Từ vựng học tiếng Nga 2
3 Hình thái học tiếng Nga 2
4 Cú pháp học tiếng Nga 2
5 Ngôn ngữ học đại cương 2 (tiếng Nga hoặc tiếng Việt)
Tổng cộng: 10
4. Chuẩn đầu ra
CĐR Mô tả CĐR
195
Về kiến thức
- Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu - rộng về ngôn ngữ Nga truyền thống - hiện đại; nắm vững lịch sử các học thuyết ngôn ngữ Nga, lý thuyết Nga ngữ học bao gồm các ngành chuyên sâu như Âm vị học, Ngữ nghĩa học, Hình vị - Cú pháp học.
- Vận dụng tốt kiến thức về ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ học so sánh.
Về kỹ năng
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, nghiên cứu các vấn đề thuộc về lĩnh vực Nga ngữ học, Ngôn ngữ học so sánh.
- Có khả năng vận dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp trong việc nghiên cứu sâu các chuyên ngành tiếng Nga và các học thuyết ngôn ngữ Nga.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học ở lĩnh vực liên quan.
Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng nghiên cứu độc lập; có phương pháp làm việc chuyên nghiệp, kiên trì nghiên cứu và giải quyết các vấn đề về chuyên môn; tiếp cận vấn đề chuyên môn trên cơ sở phương pháp nghiên cứu khoa học đã được trang bị.
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác nghiên cứu khoa học.
- Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực Nga ngữ học.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và thái độ
1 Âm vị học
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết ngữ âm, các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, phương pháp tiếp cận liên ngành
Phân tích, chỉ ra thực tiễn vận dụng lý thuyết vào thực tế.
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu về âm vị học.
Tổng hợp, đánh giá thực trạng phát âm và điều chỉnh phát âm tiếng Nga cho bản thân và cho người học.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình điều chỉnh lỗi của người học, tìm ra những biện pháp cho từng trường hợp cụ thể.
Truyền đạt kiến thức và tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực ngữ âm – âm vị học.
Ngữ nghĩa cấu tạo từ
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết cấu tạo từ, các phương pháp nghiên cứu nghĩa cấu tạo của từ phái sinh và nghiên cứu các chuyên ngành gần,
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu nghĩa cấu tạo của từ phái sinh.
Tổng hợp, đánh giá thực trạng nắm vững hệ thống nghĩa từ phái sinh và xác
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình điều chỉnh lỗi của người học trong việc xác định
196
liên ngành
Phân tích nghĩa cấu tạo từ của từng loại hình cấu tạo từ riêng biệt Ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu ngữ nghĩa cấu tạo trong nghiên cứu từ vựng phái sinh.
định mô hình và kiểu cấu tạo từ phái sinh.
Nắm vững các phương thức xác định và phân loại nghĩa cấu tạo từ phái sinh
Giải thích được những vấn đề căn bản thuộc về cấu tạo từ và ngữ nghĩa cấu tạo.
nghĩa từ vựng qua nghĩa cấu tạo, tìm ra những biện pháp cho từng trường hợp cụ thể.
Truyền đạt kiến thức và tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực cấu tạo từ – ngữ nghĩa cấu tạo.
Ngữ nghĩa cú pháp
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết cấu trúc ngữ nghĩa của câu, các phương pháp nghiên cứu nghĩa câu.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu ngữ nghĩa cú pháp trong nghiên cứu và nghiên cứu các chuyên ngành gần, liên ngành.
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu.
Tổng hợp, đánh giá thực trạng nắm vững hệ thống ngữ nghĩa cấu trúc của câu.
Nắm vững các phương thức xác định và phân loại ngữ nghĩa cấu trúc của câu.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình điều chỉnh lỗi có tính hệ thống của người học trong việc xác định nghĩa cấu trúc của câu tiếng Nga.
Truyền đạt kiến thức và tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực cú pháp – ngữ nghĩa cú pháp.
Thành ngữ học
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết về thành ngữ.
Phân tích và ứng dụng kiến thức về thành ngữ học.
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu các cấp độ gắn kết nghĩa của thành ngữ và các biến thể thành ngữ.
Tổng hợp các phương thức và nguồn ngữ liệu nghiên cứu.
Nắm vững các loại quan hệ giữa các thành tố thành ngữ ở từng bậc.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình điều chỉnh lỗi của người học trong việc hiểu và áp dụng thành ngữ, tìm ra những biện pháp cho từng trường hợp cụ thể.
Truyền đạt kiến thức và tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực thành ngữ học.
2 Lý thuyết trường nghĩa
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết trường nghĩa, các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, phương pháp tiếp cận liên ngành.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu trường nghĩa trong nghiên cứu từ vựng cũng như các khái niệm, phương diện
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu. Tổng hợp, đánh giá thực trạng nắm vững hệ thống đơn vị và quan hệ trong trường nghĩa.
Nắm vững các mối liên hệ từ vựng của kho từ vựng (Thesaurus) giúp làm giàu vốn từ vựng của học viên.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình điều chỉnh lỗi của người học trong việc xác định nghĩa từ vựng và trường nghĩa, tìm ra những biện pháp cho từng trường hợp cụ thể.
Truyền đạt kiến thức về
197
nghĩa và thực hành trong học từ, phân tích từ, nhóm từ, lớp từ theo lý thuyết trường nghĩa.
trường nghĩa.
Tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực từ vựng học – trường nghĩa.
Văn phong học
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết về văn phong, các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, phương pháp tiếp cận liên ngành.
Phân tích và ứng dụng kiến thức về văn phong học.
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu các loại văn phong chức năng. Tổng hợp, đánh giá thực trạng hợp chuẩn – lệch chuẩn.
Nắm vững các mối liên hệ giữa đơn vị của các cấp độ ngôn ngữ trong từng loại văn phong chức năng.
Phân tích. Tổng hợp, đánh giá thực trạng; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình điều chỉnh lỗi của người học trong việc vi phạm chuẩn mực về văn phong, tìm ra những biện pháp cho từng trường hợp cụ thể.
Truyền đạt kiến thức về văn phong học.
Tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực liên quan.
3 Ngữ nghĩa học
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết ngữ nghĩa, các phương pháp nghiên cứu các phương pháp nghiên cứu nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu ngữ nghĩa trong nghiên cứu từ vựng: phân tích thành tố nghĩa trong thực hành học từ, phân tích từ, nhóm từ và lớp từ.
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu và vận dụng các phương pháp nghiên cứu nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ.
Nắm vững các mối liên hệ từ vựng của kho từ vựng.
Có kỹ năng truyền đạt kiến thức về lĩnh vực ngữ nghĩa học.
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình thụ đắc ngữ nghĩa của người học.
Tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực từ vựng học – ngữ nghĩa học.
Ngữ dụng học
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết ngữ dụng học, các phương pháp nghiên cứu nghĩa hàm ẩn, tiền giả định và nghiên cứu các chuyên ngành gần, liên ngành Phân tích hành động lời nói và hành động giao tiếp, hàm ngôn và tiền giả định.
Ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu ngữ dụng học trong nghiên cứu những quan
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu hành động lời nói và tiền giả định. Tổng hợp, nắm vững cơ chế hoạt động của diễn ngôn và cơ chế tạo nghĩa hàm ẩn.
Nắm vững các phương thức xác định và phân loại hành động lời nói và tiền giả định.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng, tìm ra đặc điểm và quy luật của việc hiểu sai ngôn ngữ do lỗi xác định sai nghĩa hàm ẩn, tìm ra những biện pháp cho từng trường hợp cụ thể.
Truyền đạt kiến thức về ngữ dụng học.
Tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan.
198
hệ giữa ngôn ngữ và ngữ cảnh.
Từ điển học
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết từ điển học trong mô tả và biên soạn từ điển.
Phân tích nghiã tố của từ và giải tín hiệu từ của từng loại hình cấu tạo từ riêng biệt.
Ứng dụng kiến thức và phương pháp mô tả, biên soạn từ điển song ngữ và đa ngữ.
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu nghĩa tố – cơ sở mô tả và biên soạn từ điển.
Tổng hợp, đánh giá thực trạng các từ điển trong chuyên ngành.
Nắm vững các phương thức xác định và phân loại nghĩa tố, giải tín hiệu trong môtả và biên soạn từ điển.
Giải thích được những vấn đề căn bản thuộc về biên soạn từ điển giải thích và từ điển song ngữ, đa ngữ.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng biên soạn từ điển; tìm ra đặc điểm và quy luật của quá trình điều chỉnh lỗi biên soạn.
Truyền đạt kiến thức về trường nghĩa.
Tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan lĩnh vực từ điển học.
Ngữ pháp Nga lịch sử
Làm chủ và vận dụng các lý thuyết về lịch sử phát triển hệ thống ngữ pháp Nga.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu ngữ pháp lịch sử trong nghiên cứu và nghiên cứu các chuyên ngành gần, liên ngành.
Thành thạo kỹ năng phân tích những điểm tương đồng và khác biệt giữa con đường phát triển tiếng Nga trong đối chiếu với các ngôn ngữ Đông-Slave khác.
Tổng hợp, đánh giá những biến đổi lịch sử của hệ thống ngữ pháp tiếng Nga như hệ quả của quá trình tiến hóa ngôn ngữ Nga cổ.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng việc nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp Nga; tìm ra cách tiếp cận mới trong nghiên cứu và giảng dạy hệ thống ngữ pháp tiếng Nga hiện đại.
Truyền đạt kiến thức về ngữ pháp lịch sử.
Tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan.
Ngữ pháp chức năng
Nắm vững hệ thống khái niệm của ngôn ngữ học chức năng, những lý thuyết chính và các biến thể phân tích chức năng
Mức độ hiểu biết ngữ cảnh văn hóa – xã hội của sự hành chức lời nói.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu ngữ pháp lịch sử trong nghiên cứu và nghiên cứu các chuyên ngành
Có kỹ năng xử lý ngữ liệu để nhận được thông tin cần thiết trong việc chuẩn bị bài giang, seminar. Áp dụng các phương pháp phân tích chức năng trong xử lý văn bản. Tổng hợp kiến thức lý thuyết với thực tế ngôn ngữ.
Kỹ năng đưa ra nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và giải quyết chúng trong khuôn khổ phân tích trường niệm ngữ liệu cụ thể.
Áp dụng cách tiếp cận chức năng trong thực tế giảng dạy tiếng Nga như một ngoại ngữ.
Phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng việc nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp Nga; tìm ra cách tiếp cận mới trong nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp tiếng Nga hiện đại.
Khả năng nghiên cứu khoa học – nắm vững các kỹ năng nghiên cứu
199
gần, liên ngành. khoa học trong ngôn ngữ học; thành thạo các phương pháp và cách thức tìm kiếm, phân tích và xử lý ngữ liệu; nắm vững phương pháp nghiên cứu tài liệu trong lĩnh vựv ngôn ngữ học chức năng và áp dụng chúng vào hoạt động nghề nghiệp.
Lịch sử các học thuyết ngôn ngữ Nga
Làm chủ và vận dụng các học thuyết ngôn ngữ Nga, các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, phương pháp tiếp cận liên ngành.
Phân tích và ứng dụng kiến thức và phương pháp nghiên cứu lịch sử học thuyết ngôn ngữ để làm rõ xu hướng nghiên cứu ngôn ngữ trong từng thời kỳ.
Thành thạo kỹ năng phân tích chuyên sâu. Tổng hợp, đánh giá lịch sử và đưa ra những nhận định về xu thế hiện đại.
Nắm vững lịch sử và mối liên hệ các mối liên hệ của các học thuyết ngôn ngữ Nga.
Phân tích, tổng hợp và so sánh đối chiếu; đánh giá đặc điểm và tìm ra xu hướng phát triển của các học thuyết ngôn ngữ.
Truyền đạt kiến thức về học thuyết ngôn ngữ.
Tổ chức quản lý đề tài NCKH liên quan.
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình: 02 năm
7. Điều kiện được bảo vệ luận văn
− Đã hoàn thành các nhóm học phần và có điểm tích lũy trung bình các học phần trong CTĐT đạt từ 5,5 trở lên.
− Có đơn đề nghị và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực.
8. Loại chương trình đào tạo: Chương trình định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình:
- Phần kiến thức chung: 04 TC
+ Triết học: 04 TC
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 TC
+ Các học phần bắt buộc: 28 TC
+ Các học phần lựa chọn: 13 TC
- Luận văn: 15 TC
b) Danh mục các môn học:
TT Mã số Học Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
200
học phần/
môn học
kỳ Tổng số
LT TH,
TN, TL
Khối kiến thức chung (bắt buộc)
- Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc
1
1
1
1
2
2
2
- Âm vị học tiếng Nga
- Ngữ nghĩa cấu tạo từ
- Ngữ nghĩa cú pháp
- Thành ngữ học
- Lý thuyết trường nghĩa
- Văn phong học
- Phương pháp nghiên cứu chuyên ngành
4
4
4
4
4
4
4
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Các học phần lựa chọn
3 - Ngữ nghĩa học
- Ngữ dụng học
- Từ điển học
- Ngữ pháp Nga lịch sử
- Ngữ pháp chức năng
- Lịch sử các học thuyết ngôn ngữ Nga
- Ngôn ngữ học đối chiếu (tiếng Việt)
- Ngôn ngữ học văn bản (tiếng Việt)
4
4
4
4
4
4
4
4
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Luận văn Thạc sĩ 15
Tổng cộng 60
201
18. NGÔN NGỮ PHÁP
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: NGÔN NGỮ PHÁP
+ Tiếng Anh: French Linguistics
- Mã ngành đào tạo: 60 22 02 03
- Loại hình đào tạo: Thạc sĩ
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Ngôn Ngữ Pháp
+ Tiếng Anh: Master of French Linguistics
Căn cứ để xây dựng/điều chỉnh chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ ngành
Ngôn ngữ Pháp:
1. Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định 160/QĐ-ĐHQG, ngày
24/3/2017 (Quy chế 2017).
2. Tờ trình số 12/XHNV-SĐH và Công văn số 384/XHNV-SĐH về việc quy định
chương trình bổ sung/chuyển đổi kiến thức cho nhóm ngành gần và ngành khác
trong tuyển sinh trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ngày 28 và 29/6/2017.
3. Thông tư số 16/VBHN-BGDĐT về việc ban hành danh mục giáo dục, đào tạo
cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ngày 08/5/2014.
4. Quy chế tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ ban hành kèm theo Quyết định
83/QĐ-ĐHQG, ngày 19/02/2016 (Quy chế 2016).
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:
- Chuyên môn hóa ngôn ngữ học Pháp dưới góc độ ngôn ngữ học tổng quát và miêu tả,
lý thuyết diễn ngôn và ngôn ngữ học
-Trang bị cho người học các kỹ năng miêu tả, phân tích, diễn giải các dữ liệu và cứ
liệu ngôn ngữ, kỹ năng nghiên cứu độc lập và ứng dụng lý thuyết, phương pháp tiếp
cận.
- Thực hiện mục tiêu đào tạo con người nhân văn hiện đại : có trách nhiệm với bản
thân và với cộng đồng.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp:
202
Cử nhân khoa học chuyên ngành: Ngữ văn Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Tiếng Pháp, Sư
phạm Pháp văn, Biên – Phiên dịch (Pháp-Việt, Việt-Pháp).
- Ngành gần:
Tuyển các thí sinh tốt nghiệp Đại học ngành gần với ngành đăng ký dự thi với điều kiện có chứng chỉ TCF (400
điểm trở lên) hoặc DELF trình độ B2 trở lên (xem mục a) và phải bổ túc kiến thức chuyên ngành theo quy định
của Khoa (xem mục b).
a. Danh mục các ngành học gần với ngành Ngôn Ngữ Pháp :
Danh mục các ngành học gần với ngành Ngôn Ngữ
Pháp
Điều kiện đi kèm bắt buộc
- Văn học và Ngôn ngữ (Ngôn ngữ, Ngôn
ngữ học so sánh, Văn học nước ngoài, ...),
Ngôn ngữ Việt Nam.
và có
- chứng chỉ Tiếng Pháp TCF (400 điểm trở lên)
hoặc
- DELF trình độ B2 trở lên
- Lịch sử thế giới
- Việt Nam học
- Ngôn ngữ Anh
- Ngôn ngữ Tây Ban Nha
- Ngôn ngữ Ý
b. Danh mục các môn học bổ túc kiến thức dành cho ngành gần :
STT Môn học Tín chỉ
1 Cú pháp cơ bản tiếng Pháp
(Syntaxe générale française)
3
2 Ngữ nghĩa học cơ bản tiếng Pháp
(Sémantique générale française)
3
3 Ngữ dụng học cơ bản tiếng Pháp
(Pragmatique générale française)
3
4 Bài thu hoạch Dẫn luận ngôn ngữ 1
Điều kiện tuyển sinh :
Các môn thi tuyển : Thi tuyển đầu vào với 2 môn và một yêu cầu về ngoại ngữ:
Môn thi cơ bản: Dẫn luận ngôn ngữ học (Introduction à la linguistique
générale).
Môn thi cơ sở : Tiếng Pháp cơ sở - Kỹ năng thực hành Đọc-Viết tiếng Pháp.
Hình thức thi : Tự luận và trắc nghiệm.
Môn ngoại ngữ : xem phần xét tuyển ngoại ngữ.
Điều kiện trúng tuyển :
+ Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 ở các môn thi tuyển đầu vào :
Môn thi Cơ bản:Dẫn luận ngôn ngữ học(Introduction à la linguistique générale).
203
Môn thi Cơ sở: Tiếng Pháp cơ sở - Kỹ năng thực hành Đọc-Viết tiếng Pháp.
Hình thức thi : Tự luận và trắc nghiệm.
+ Điều kiện xét tuyển môn ngoại ngữ : thí sinh dự thi bậc thạc sĩ được xét tuyển môn
ngoại ngữ nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau :
1. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng
trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành; Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến
sĩ trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành không
qua phiên dịch ; Có bằng tốt nghiệp ngành ngoại ngữ chuyên ngành.
2. Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ thi tuyển sinh
sau đại học tại các CSĐT thuộc ĐHQG-HCM còn hiệu lực 02 năm kể từ ngày thi môn
ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ;
3. Có chứng chỉ B1 (tiếng Anh) trở lên do các CSĐT được Bộ cho phép cấp, còn hiệu
lực 02 năm kể từ ngày thi môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.
4. Các chứng chỉ khác : còn hiệu lực 02 năm kể từ ngày thi môn ngoại ngữ đến ngày
nộp hồ sơ:
. Tiếng Anh
Cấp độ
(CEFR)
IELTS TOEFL TOEIC Cambridge
Exam
BEC BULATS VNU-
EPT
B1 4.5 450 –
PBT/ITP
133 CBT
45 iBT
450 Preliminary
PET
Business
Preliminary
40 201
. Một số tiếng khác:
Cấp độ (CEFR) Tiếng Nga Tiếng Đức Tiếng Trung Tiếng Nhật
B1 TRKI 1 B1 ZD HSK cấp độ 3 JLPT N3
Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui định ở trên phải
đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh.
Xét tuyển :
+ Đối tượng : Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy
+ Điều kiện :
204
a. Tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi trở lên, đúng ngành,chuyên ngành dự tuyển,
có kết quả rèn luyện cuối khóa xếp loại từ khá trở lên.
b. Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký quyết định tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ dự
tuyển.
c. Số lượng người được xét tuyển không vượt quá 20% tổng chỉ tiêu đào tạo thạc sĩ
trong năm của cơ sở đào tạo.
4. Chuẩn đầu ra:
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm . Có kiến thức cơ bản về các lý thuyết ngôn ngữ Pháp thuộc các trào lưu hiện đại ; . Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc lĩnh vực đặc thù của ngôn ngữ Pháp : cú pháp học, ngữ nghĩa học, ngữ dụng học, phân tích diễn ngôn, ngônngữ học xã hội, ngôn ngữ học đối chiếu, phong cáchhọc, v.v..
. Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học . Khả năng nắm bắt một cách vững vàng các lý thuyết, phương pháp tiếp cận ngôn ngữ ; Khả năng nhận diện và đặt vấn đề về các hiện tượng ngôn ngữ ; Khả năng vận dụng các lý thuyết và phương pháp tiếp cận vào nghiên cứu và giải quyết vấn đề nêu ra ; Khả năng ứng dụng kiến thức vào hoạt động giảng dạy và xây dựng cơ sở dữ liệu.
. Tự chủ đào tạo bản thân : phát huy các đặc tính đạo đức, khả năng phản biện, trách nhiệm với cá nhân, v.v... . Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng. . Có trách nhiệm với cộng đồng : tôn trọng chân lý và các giá trị tri thức chung, phát huy chúng trong môi trường xã hội nghề nghiệp.
Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan.
Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác. Có trách nhiệm với nghề nghiệp : sẵn sàng tìm kiếm các phương pháp thích hợp và chuyên nghiệp để thực hiện công việc, tuân thủ đạo đức khoa học trong nghiên cứu.
Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý.
Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
Có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn
Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
Chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Chuẩn ngoại ngữ đầu ra của các chương trình đào tạo thạc sĩ tại ĐHQG-HCM được
quy định như sau:
205
a. Đối với ngoại ngữ là tiếng Anh: theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này;
b. Đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh được ĐHQG-HCM giao nhiệm vụ cho
một cơ sở đào tạo hoặc tổ chứ có đủ năng lực cấp chứng chỉ, chứng nhận;
c. Đối với học viên có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên đối
với trình độ thạc sĩ trong kỳ thi tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức hoặc
có chứng chỉ, chứng nhận, chứng chỉ tiếng Anh nội bộ do các đơn vị trong nước cấp
thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này.
Phụ lục I
Chuẩn ngoại ngữ đầu ra của các chương trình đào tạo thạc sĩ tại ĐHQG-HCM
(Kèm theo Quyết định số 160/QĐ-ĐHQG ngày 24 tháng 03 năm 2017 của Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh)
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước
ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ
quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam
hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được uỷ ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp)
công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình
giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM
công nhận;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài là một trong sáu ngôn
ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 theo Phụ
lục 1 của Quy chế này, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc
ĐHQG-HCM cho phép hoặc công nhận. Thủ trưởng cơ sở đào tạo phải thẩm định và
chịu trách nhiệm về tính xác thực của chứng chỉ ngoại ngữ trước khi công nhận tương
đương. Cụ thể:
1. Tiếng Anh
Cấp độ
(CEFR)
IELTS TOEFL TOEIC Cambridge
Exam
BEC BULATS VNU-
EPT
B1 4.5 450 –
PBT/ITP
450 Preliminary
PET
Business
Preliminary
40 201
206
133 CBT
45 iBT
2. Một số tiếng khác
Cấp độ (CEFR) Tiếng Nga Tiếng Đức Tiếng Trung Tiếng Nhật
B1 TRKI 1 B1 ZD HSK cấp độ 3 JLPT N3
Ghi chú:
a) Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.
b) Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, cơ sở đào tạo cần gửi
đến ĐHQG-HCM cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.
c) Thời gian công nhận chứng chỉ: bất kỳ thời điểm nào trong thời gian đào tạo
với điều kiện chứng chỉ còn hạn 2 năm từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét
đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra.
d) Đối với khoá tuyển sinh năm 2017, nếu người học sử dụng các chứng chỉ
TOEFL ITP, TOEIC (với số điểm cụ thể quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ
thạc sĩ và tiến sĩ ĐHQG-HCM, ban hành theo Quyết định số 83 ngày 19/02/2016) để
xét công nhận đạt chuẩn trình độ tiếng Anh thì phải dự thi đánh giá bổ sung 02 kỹ
năng (Nói, Viết) và đạt chuẩn theo qui định của ĐHQG-HCM.
e) Các trường hợp khác do Giám đốc ĐHQG-HCM quy định.
207
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Thái độ
I PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN (ANALYSE DU DISCOURS)
-Kiến thức cơ bản : Nắm vững các kiến thức cơ bản về các chủ đề phổ biến được đề cập đến trong chương trình; Có vốn thuật ngữ cơ bản về các lĩnh vực được đề cập đến trong chương trình; Nắm được bản chất của quá trình thực hiện ngôn bản ; Phân biệt được các hình thức thể hiện một ngôn bản ; Củng cố vốn kiến thức về các đặc thù văn hoá Pháp và Việt.
-Kỹ năng: Vận dụng được thao tác cơ bản của phân tích diễn ngôn : Thực hiện các ngôn bản ; Xây dựng được hệ thuật ngữ trong phân tích diễn ngôn; Thực hiện các bài tập liên quan đến phân tích ngôn bản.
- Thái độ:Xác định được tầm quan trọng của môn học;Nắm được nguyên tắc môn học;Phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu sách lý thuyết, đọc thêm các tài liệu trên mạng Internet…;Phát huy tối đa khả năng sáng tạo khi thực hiện các hoạt động trong lớp cũng như tự học;Tham gia tích cực vào các hoạt động trên lớp;Chia sẻ thông tin với bạn bè và giảng viên; Chủ động đặt câu hỏi về những thắc mắc của mình;Trung thực trong thi cử....
208
I NGỮ DỤNG HỌC NÂNG CAO (PRAGMATIQUE APPROFONDIE)
- Kiến thức cơ bản: nắm vững các kiến thức cơ bản về các chủ đề phổ biến được đề cập đến trong chương trình; nắm được bản chất của quá trình thực hiện hành động ngôn ngữ; phân biệt được các hình thức thể hiện một hành động ngôn ngữ; có vốn thuật ngữ cơ bản về các lĩnh vực được đề cập đến trong chương trình; củng cố vốn kiến thức về các đặc thù văn hoá Pháp và Việt.
- Kỹ năng: Vận dụng được thao tác cơ bản của ngữ dụng; thực hiện các hành động ngôn ngữ; xây dựng được hệ thuật ngữ trong ngữ dụng; sử dụng thành thạo các phương tiện thể hiện lịch sự; thực hiện các bài tập liên quan đến hành động ngôn ngữ, phân tích cấu trúc hội thoại, phương tiện lịch sự.
- Phẩm chất: xác định được tầm quan trọng của môn học; nắm được nguyên tắc môn học; phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu sách lý thuyết, đọc thêm các tài liệu trên mạng Internet…; phát huy tối đa khả năng sáng tạo khi thực hiện các hoạt động trong lớp cũng như tự học; tham gia tích cực vào các hoạt động trên lớp; chia sẻ thông tin với bạn bè và giảng viên; chủ động đặt câu hỏi về những thắc mắc của mình; trung thực trong thi cử.
I PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU TRONG KHOA HỌC NGÔN NGỮ (METHODOLOGIE DE LA RECHERCHE EN SCIENCES DU LANGAGE)
- Kiến thức: Nắm vững những kiến thức và yêu cầu của môn học.
- Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức tiếp thu vào các bài tập thực hành, có khả năng thực hiện luận văn, viết bài báo khoa học . Có thể đọc, phân tích, nhận xét một bài báo, một luận văn
- Thái độ: Hệ thống hóa và nắm vững nội dung môn học, kiến thức tiếp thu để vận dụng trong nghiên cứu khoa học liên quan
209
I CÚ PHÁP NÂNG CAO (SYNTAXE APPROFONDIE)
- Kiến thức: Nắm vững những kiến thức chuyên sâu về thể và thì trong tiếng Pháp.
- Kỹ năng: Biết sử dụng các loại thể và thì trong văn viết và văn nói
- Thái độ: Tham khảo tài liệu, tư duy độc lập, xử lý vấn đề liên quan.
I CÁC TRÀO LƯU LÝ THUYẾT NGÔN NGỮ HỌC (LES GRANDS COURANTS DE LA LINGUISTIQUE)
- Kiến thức : Phân tích và đánh giá được các khái niệm cơ bản và quan yếu có liên quan đến các lý thuyết và trào lưu ngôn ngữ ; So sánh đối chiếu được ý nghĩa, vai trò của các lý thuyết trong các hướng tiếp cận ngôn ngữ khác nhau trong mối quan hệ liên ngành ; Chứng minh và giải thích được những điểm tương đồng và dị biệt trong các khái niệm và lý thuyết của từng trào lưu ngôn ngữ dựa trên cách tiếp cận lịch đại và đồng đại.
- Kỹ năng: Thực hiện và hoàn thiện được những yêu cầu, vấn nạn đặt ra trong và sau quá trình học ; Chứng minh, làm sáng tỏ được vấn đề nêu ra, cũng định hướng được các phương thức trình bày và phản biện vấn đề.
- Thái độ: Hệ thống hóa được hệ thống khái niệm và lý thuyết của môn học; Kết hợp và thấu hiểu được ý nghĩa, vai trò và ảnh hưởng của từng trào lưu ngôn ngữ xuyên suốt lịch sử ngôn ngữ học ; Hình thành rõ sự tin tưởng vào ý nghĩa khoa học cũng như giá trị thực tế của kiến thức môn học trong việc áp dụng vào các môn học sau môn học này cũng như trong nghề nghiệp tương lai.
II NGỮ NGHĨA HỌC VĂN HỌC (SÉMANTIQUE LITTÉRAIRE)
- Kiến thức cơ bản: Khái quát tiến trình hình thành ngữ nghĩa học văn bản nói chung và ngữ nghĩa học văn học nói riêng; các khái niệm cơ bản của ngữ nghĩa học văn bản; các phương pháp ngữ nghĩa diễn giải
- Kỹ năng: có khả năng hiểu và khái quát sự hình thành ngữ nghĩa học văn học Pháp; có khả năng đặt vấn đề về ngữ nghĩa học văn học; có khả năng phân tích văn bản văn học theo phương pháp diễn giải/ thông diễn.
- Phẩm chất: tư duy độc lập, đề cao giá trị tri thức về ngôn ngữ học, phát huy khả năng tư duy trong khi giải quyết vấn đề một cách hệ thống.
210
văn bản văn học. II LỊCH SỬ TIẾNG PHÁP
VÀ CỘNG ĐỒNG PHÁP NGỮ (HISTOIRE DU FRANÇAIS ET LA FRANCOPHONIE)
- Kiến thức: Nắm vững và trình bày được quá trình hình thành và phát triển của tiếng Pháp cũng như của cộng đồng Pháp ngữ
- Kỹ năng: Phân tích giải thích các nguyên nhân xã hội, địa chính trị trong tiến trình phá triển của tiếng Pháp cũng như những thăng trầm của cộng đồng Pháp ngữ. Đạt được kỹ năng nhận diện, lý giải hiện tượng ngôn ngữ trong lịch sử tiếng Pháp.
- Phẩm chất: Có thái độ phân tích, tổng hợp khách quan các hiện tượng, biến đổi ngôn ngữ trong quá trình tồn tại và phát triển của tiếng Pháp và khối Pháp ngữ
II NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU (LINGUISTIQUE CONTRASTIVE)
- Kiến thức bước đầu: Nắm bắt được các vấn đề cơ bản của nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ, các phương pháp đối chiếu và các đặc trưng cơ bản của hai ngôn ngữ Việt - Pháp làm tiền đề cho việc so sánh, đối chiếu.
- Kỹ năng bước đầu: Hình thành và phát triển các kỹ năng phân tích, so sánh đối chiếu hai ngôn ngữ Việt - Pháp (các thao tác, thủ thuật, phương pháp cụ thể).
- Thái độ: Tham khảo tài liệu, tư duy độc lập, xử lý vấn đề liên quan.
II GIAO TIẾP LIÊN VĂN HOÁ NÂNG CAO (COMMUNICATION INTERCULTURELLE APPROFONDIE)
- Kiến thức cơ bản: năm vững khái niệm về văn hoá, Giao tiếp liên văn hoá, định kiến và biểu trưng (stéréotype et représentation); củng cố vốn kiến thức về đặc thù của các nền văn hoá, đặc biệt là so sánh văn hoá Pháp và Việt Nam; nắm được bản chất về bản sắc và
- Kỹ năng: có khả năng phân tích và đánh giá một cách khách quan và khoa học một số hiện tượng văn hoá, chính trị của xã hội Pháp đương đại; có cách ứng xử thích hợp trong các hoàn cảnh đa văn hoá; có khả năng chấp nhận sự khác biệt để vươn tới xây dựng một xã hội đa văn hoá trong khi vẫn giữ gìn
- Phẩm chất: xác định được tầm quan trọng của môn học; nắm được nguyên tắc môn học; phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu sách lý thuyết, đọc thêm các tài liệu trên mạng Internet…; phát huy tối đa khả năng sáng tạo
211
sự khác biệt của các cá thể trong một xã hội đa sắc tộc.
được bản chất văn hoá của dân tộc mình.
khi thực hiện các hoạt động trong lớp cũng như tự học; tham gia tích cực vào các hoạt động trên lớp; chia sẻ thông tin với bạn bè và giảng viên; chủ động đặt câu hỏi về những thắc mắc của mình; trung thực trong thi cử.
II PHONG CÁCH HỌC (STYLISTIQUE)
- Kiến thức cơ bản: nắm vững đối tượng của phong cách học, các phương tiện ngôn ngữ hình thành nghệ thuật diễn đạt, các giá trị của việc vận dụng nghệ thuật ngôn từ, tư duy đặc thù của cá nhân sử dụng ngôn ngữ và khung cảnh cộng đồng ngôn ngữ.
- Kỹ năng: học viên có khả năng vận dụng kiến thức vào xử lý các vấn đề ngôn ngữ về mặt phong cách, đặc biệt trong các văn bản văn học. Học viên có khả năng phân tích các hiện tượng quan trọng liên quan đến lịch sử hình thành phong cách học. Học viên có khả năng đặt vấn đề về những lối viết khác nhau trong văn bản về mặt thể loại.
- Phẩm chất: tư duy độc lập, tôn trọng các giá trị nghệ thuật ngôn từ, phổ biến những giá trị đó trong cuộc sống và nghề nghiệp.
II TỪ VỰNG HỌC (TIẾNG PHÁP) (LEXICOLOGIE [DU FRANÇAIS])
- Kiến thức: cung cấp cho học viên kiến thức về các bình diện liên quan đến từ vựng tiếng Pháp, hiểu rõ những vấn đề liên quan như cấu tạo từ, sự phát triển ngữ
- Kỹ năng: giải thích được những vấn đề căn bản thuộc về từ vựng tiếp Pháp. Nắm vững các bình diện liên quan đến từ vựng tiếng Pháp văn bản để vận dụng vào thực tế.
- Thái độ: Tham khảo tài liệu, tư duy độc lập, xử lý vấn đề liên quan.
212
nghĩa của từ vựng,… II NGỮ NGHĨA HỌC
NANG CAO (SÉMANTIQUE APPROFONDIE)
- Kiến thức cơ bản: Nắm được các nghĩa về thì, về thể và các giá trị phong cách trong diễn ngôn của thì quá khứ tiếp diễn thức trực thuyết cách trong tiếng Pháp. Các gái trị này được tạo ra do sự tương tác và chi phối của ngữ cảnh và văn cảnh trong thực tại diễn ngôn; Nhận ra vai trò quan yếu của co(n)texte) trong mối liên hệ ngữ nghĩa của thìđộng từ trong ngôn ngữ và trong diễn ngôn; Tiếp nhận một hướng tiếp cận khác liên quan đến vấn đề đơn nghĩa (monosémique) vàđa nghĩa (polysémique) trong việc tạo nghĩa (production de sens) của thì tiếp diễn quá khứ (imparfait de l’indicatif).
- Kỹ năng: Học viên có kỹ năng học và tiếp cận lý luận ngôn ngữ, kỹ năng đọc – phân tích – phê bình tài liệu về ngôn ngữ. Học viên tham gia thảo luận nhóm và thuyết trinh/ trình bày một vấn đề trong nội dung môn học.
- Phẩm chất: Tư duy độc lập, hình thành thái độ khách quan khoa học và tôn trọng sự khác biệt.
III DẪN LUẬN NGÔN NGỮ PHÁP (INTRODUCTION À LA LINGUISTIQUE
- Kiến thức: nắm được bản chất và chức năng ngôn ngữ của tiếng Pháp; nắm được hệ thống và cấu trúc của ngôn ngữ này; hiểu được cơ
- Kỹ năng: học viên có kỹ năng học và tiếp cận lý luận ngôn ngữ, kỹ năng đọc-phân tich-phê bình tài liệu về ngôn ngữ. Học viên tham gia thảo
- Phẩm chất: tư duy độc lập, hình thành thái độ khác quan khoa học và tôn trọng sự khác biệt.
213
FRANÇAISE)
chế hoạt động tiếng pháp để phân tích và so sánh với ngôn ngữ khác.
luận nhóm và thuyết trình/trình bày một vấn đề trong nội dung môn học.
III DỊCH THUẬT (TRADUCTOLOGIE)
- Kiến thức: Hiểu những vấn đề chung, có kiến thức tương đối chuyên sâu liên quan đến dịch thuật.
- Kỹ năng: Hiểu và lý giải được những vấn đề liên quan đến dịch thuật; có thể thực hành dịch; biết nhận xét đánh giá một bản dịch; tự nghiên cứu một số vấn đề liên quan đế dịch thuật; truyền đạt những kiến thức lý thuyết và thực hành liên quan đến dịch thuật.
- Phẩm chất: Tư duy độc lập, hình thành thái độ khách quan khoa học và tôn trọng sự khác biệt.
III NGÔN NGỮ HỌC XÃ HỘI (SOCIOLINGUISTIQUE)
- Kiến thức: nắm vững những kiến thức tương đối chuyên sâu về ngôn ngữ học xã hội trong các mối tương quan liên ngành, kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá cũng như nghiên cứu một vấn đề ngôn ngữ liên quan.
- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, nhận định cũng như nghiên cứu những vấn đề thuộc lĩnh vực ngôn ngữ học xã hội. Có thể truyền đạt những kiến thức của môn học cho sinh viên.
- Phẩm chất: Tư duy độc lập, hình thành thái độ khách quan khoa học và tôn trọng sự khác biệt.
III NƯỚC PHÁP VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (LA FRANCE ET L’UNION EUROPÉENNE)
Hiểu rõ về Liên Hiệp Châu Âu: từ khi ra đời, quá trình mở rộng cho đến vai trò vị trí và những khó khăn trong hiện tại. Sau đó là hiểu rõ về vị trí và vai trò của nước Pháp trong EU: tức là chính
- Giúp học viên hoàn thiện hơn về mặt chính trị văn hóa trong chuyên ngành ngôn ngữ học thuộc Khoa Ngữ văn Pháp. Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, nhận định
- Phẩm chất: Tham khảo tài liệu, tư duy độc lập, xử lý vấn đề liên quan.Có thái độ phân tích, tổng hợp khách quan tình hình liên quan nước Pháp và
214
sách ngoại giao Châu Âu của Pháp từ thời Charles de Gaulle cho đến hiện tại.
cũng như nghiên cứu những vấn đề thuộc lĩnh vực liên quan.
liên minh châu Âu.
III NGÔN NGỮ HỌC VĂN BẢN (LINGUISTIQUE TEXTUELLE)
- Kiến thức: Hiểu rõ những vấn đề liên quan như vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của ngôn ngữ học văn bản; tính đúng pháp, tổ chức, loại hình, cấu trúc, phương tiện liên kết văn bản cũng như những vấn đề liên văn bản.
- Kỹ năng: nắm vững những vấn đề liên quan đến văn bản để vận dụng vào thực tế. Giải thích được những vấn đề căn bản của một văn bản tiếng Pháp. Có thể soạn thảo văn bản tiếng Pháp đúng yêu cầu; hay nhận xét đánh giá một văn bản cũng như có thể so sánh đối chiếu văn bản Pháp Việt.
- Thái độ: Tham khảo tài liệu, tư duy độc lập, xử lý vấn đề liên quan.
IV NGÔN NGỮ VÀ VĂN HOÁ (LANGUE ET CULTURE)
Hiểu rằng không thể có chiều sâu trong ngôn ngữ nếu không hiểu rõ văn hóa và lịch sử của nó. Có thêm từ vựng tiếng Pháp, về văn hóa Pháp trong ngôn ngữ Pháp. Đặc biệt tìm hiểu thêm về mối giao lưu giữa hai nền văn hóa Việt-Pháp thông qua ngôn ngữ và văn hóa.
Môn học sẽ giúp cho học viên biết cách làm chủ tiếng Pháp một cách có chiều sâu để vận dụng vào công việc có sử dụng tiếng Pháp, như kinh tế, văn hóa hay báo chí…
- Thái độ: Tham khảo tài liệu, tư duy độc lập, xử lý vấn đề liên quan, tôn trọng các giá trị tri thức, giá trị lịch sử và văn hoá..
215
IV CÁC VẤN ĐỀ VĂN HỌC PHÁP NGỮ (QUESTIONS DE LITTÉRATURE VIETNAMIENNE FRANCOPHONE)
- Kiến thức cơ bản: hiểu được tiến trình hình thành văn học Pháp ngữ và vai trò của ngôn ngữ Pháp với tri thức bản địa, hiểu được các nhân tố tạo thành m6o5t thiết chế văn học; năm vững kiến thức phương pháp luận xã hội học văn học.
- Kỹ năng: học viên có khả năng vận dụng phương pháp xã hội học văn học vào phân tích các nhân tố hình thành đời sống văn học; có khả năng xác định trường lực văn học trong tương quan với những trường lực khác trong xã hội.
- Phẩm chất: tư duy độc lập, tôn trọng các giá trị tri thức, giá trị lịch sử và văn hoá, đồng thời phổ biến những giá trị đó trong cuộc sống và nghề nghiệp
IV PHIÊN DỊCH CHUYÊN NGÀNH (INTERPRÉTATION APPROFONDIE)
- Kiến thức: Hiểu những vấn đề chung, có kiến thức tương đối chuyên sâu liên quan đến phiên dịch chuyên ngành đồng thời nắm được những kiến thức mang tính phổ quát về một số lĩnh vực trong đời sống kinh tế, xã hội và những vấn đề mang tính thời sự.
- Kỹ năng: Nắm vững và mô tả quá trình thực hành dịch nói chuyên ngành tức phiên dịch chuyên ngành. Trình bày được những vấn đề lý thuyết căn bản, quá trình, yêu cầu về kiến thức cũng như kỹ năng cần thiết để phiên dịch thành công trong lĩnh vực chuyên ngành. Hiểu và lý giải được những vấn đề liên quan đến phiên dịch chuyên ngành; có thể thực hành dịch; tự nghiên cứu một số vấn đề liên quan đến phiên dịch; truyền đạt những kiến thức lý thuyết và thực hành liên quan đến phiên dịch. Qua những tài liệu yêu cầu dịch mô
Phẩm chất: Sinh viên phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu sách lý thuyết chuyên ngành, đọc thêm các tài liệu trên mạng Internet…, có thái độ tự trau dồi để nâng cao hiểu biết cho bản thân từ ý thức rằng công việc phiên dịch đòi hỏi nhiều kiến thức mang tính đa ngành.
216
phỏng những tình huống thực tế mà sinh viên có thể sẽ gặp phải trong tương lai, sinh viên có thể thực hiện tốt công việc phiên dịch chuyên ngành của mình nhờ vào những kiến thức, kỹ năng, phản xạ đã tiếp thu được qua các buổi học, sinh viên được rèn luyện những kỹ năng căn bản trong công việc phiên dịch.
217
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình:
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ từ một đến hai năm, cụ thể:
- Tối thiểu 01 năm học đối với những ngành mà ở trình độ đại học có khối lượng kiến
thức tích lũy từ 150 tín chỉ trở lên.
- Tối thiểu 1,5 năm học đối với những ngành mà ở trình độ dại học có khối lượng kiến
thức tích lũy tối thiểu từ 135 tín chỉ trở lên.
- Tối thiểu 02 năm học đối với những ngành mà ở trình độ dại học có khối lượng kiến
thức tích lũy tối thiểu từ 120 tín chỉ trở lên.
- Thời gian học tập của học viên căn cứ theo thời điểm chương trình chính thức bắt
đầu của khóa tương ứng, được ghi rõ trong quyết định công nhận học viên. Thời gian
công nhận bảo lưu kết quả trúng tuyển không quá trước thời gian kết thúc môn học của
học kì 1 năm nhất.
7. Điều kiện tốt nghiệp:
- Học viên hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình tích lũy các học phần
trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên hoặc được nợ tối đa 01 môn ( từ 02 tín chỉ
đến 04 tín chỉ).
- Đạt trình độ ngoại ngữ được bảo vệ luận văn trước khi công nhận tốt nghiệp.
- Có đơn đề nghị bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng
thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt các yêu cầu được
quy định tại Khoản 2, Điều 19 của “Quy chế Đào tạo trình độ thạc sĩ” được ban hành
theo Quyết định số 160/QĐ-ĐHQG ngày 24 tháng 03 năm 2017 của Giám đốc Đại
Học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ
học tập.
- Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
- Luận văn được tập thể hướng dẫn đồng ý cho bảo vệ.
8. Loại chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo thạc sĩ Ngôn Ngữ Pháp bao gồm 2 loại chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu và Chương trình đào tạo thạc sĩ
định hướng ứng dụng.
- Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu: cung cấp cho người học
kiến thức chuyên sâu của ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có
218
thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có
thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới, có
khả năng thực hiện công việc ở vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định
chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành đào tạo.
- Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng: giúp cho người học nâng cao
kiến thức chuyên môn và kĩ năng hoạt động nghề nghiệp, có năng lực làm việc độc
lập, sáng tạo; có khả năng thiết kế sản phẩm , ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện
và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp,
phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công
việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế.
9. Nội dungchương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên phải hoàn
thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
Chương trình định hướng nghiên cứu:
- Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ
+ Triết học: 04 Tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 44 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 20 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 24 tín chỉ
- Luận văn: 12 tín chỉ
Chương trình định hướng ứng dụng:
- Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ
+ Triết học: 04 Tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 47 tín chỉ
219
+ Các học phần bắt buộc: 20 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 27 tín chỉ
- Luận văn: 9 tín chỉ
b) Danh mục môn học:
Khối kiến thức định hướng nghiên cứu:
Mã số học phần Tên học phần Khối lượng (tín chỉ)
Phần
chữ
Phần
số
Tổng số
TC Số tiết
LT,
NH,
TN, TL
Phần kiến thức chung
Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành
Các học phần bắt buộc 20
NP 501 Các trào lưu lý thuyết ngôn ngữ học (Les
grands courants de la linguistique) 4 75
NP 502
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
trong khoa học ngôn ngữ (Méthodologie
de la recherche en Sciences du langage)
4 75
NP 503 Cú pháp nâng cao (Syntaxe approfondie) 4 75
NP 504 Ngữ dụng học nâng cao (Pragmatique
approfondie) 4 75
NP 505 Phân tích diễn ngôn (Analyse du
discours) 4 75
Các học phần lựa chọn (tự chọn 8
môn/14 môn) 24
NP 506 Ngôn ngữ học đối chiếu (Linguistique
contrastive) 3 45
NP 507 Từ vựng học tiếng Pháp (Lexicologie du 3 45
220
français)
NP 508 Phong cách học (Stylistique) 3 45
NP 509 Ngữ nghĩa học nâng cao (Sémantique
approfondie) 3 45
NP 510
Lịch sử tiếng Pháp và Cộng đồng Pháp
ngữ (Histoire du français et la
Francophonie)
3 45
NP 511
Giao tiếp liên văn hóa nâng cao
(Communication interculturelle
approfondie)
3 45
NP 512 Ngữ nghĩa học văn học (Sémantique
littéraire) 3 45
NP 513 Ngôn ngữ học xã hội (Sociolinguistique) 3 45
NP 514 Dịch thuật (Traductologie) 3 45
NP 515 Dẫn luận ngôn ngữ Pháp (Introduction à la
linguistique française) 3 45
NP 516 Nước Pháp và Liên minh châu Âu (La
France et l’Union européenne) 3 45
NP 517 Ngôn ngữ học văn bản (Linguistique
textuelle) 3 45
NP 518 Các vấn đề văn học Pháp ngữ (Questions
de littérature vietnamienne francophone) 3 45
NP 519 Ngôn ngữ và văn hóa (Langue et culture) 3 45
Phần luận văn 12
Tổng 60
Khối kiến thức định hướng ứng dụng :
Mã số học phần Tên học phần Khối lượng (tín chỉ)
Phần Phần Tổng số Số tiết LT, NH,
221
chữ số TC TN, TL
Phần kiến thức chung
Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành
Các học phần bắt buộc 20
NP 501 Các trào lưu lý thuyết ngôn ngữ học (Les
grands courants de la linguistique) 4 75
NP 502
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
trong khoa học ngôn ngữ (Méthodologie
de la recherche en Sciences du langage)
4 75
NP 503 Cú pháp nâng cao (Syntaxe approfondie) 4 75
NP 504 Ngữ dụng học nâng cao (Pragmatique
approfondie) 4 75
NP 505 Phân tích diễn ngôn (Analyse du
discours) 4 75
Các học phần lựa chọn (tự chọn 9
môn/15 môn) 27
NP 506 Ngôn ngữ học đối chiếu (Linguistique
contrastive) 3 45
NP 507 Từ vựng học tiếng Pháp (Lexicologie du
français) 3 45
NP 508 Phong cách học (Stylistique) 3 45
NP 509 Ngữ nghĩa học nâng cao (Sémantique
approfondie) 3 45
NP 510
Lịch sử tiếng Pháp và Cộng đồng Pháp
ngữ (Histoire du français et la
Francophonie)
3 45
NP 511
Giao tiếp liên văn hóa nâng cao
(Communication interculturelle
approfondie)
3 45
NP 512 Ngữ nghĩa học văn học (Sémantique 3 45
222
littéraire)
NP 513 Ngôn ngữ học xã hội (Sociolinguistique) 3 45
NP 514 Dịch thuật (Traductologie) 3 45
NP 515 Dẫn luận ngôn ngữ Pháp (Introduction à
la linguistique française) 3 45
NP 516 Nước Pháp và Liên minh châu Âu (La
France et l’Union européenne) 3 45
NP 517 Ngôn ngữ học văn bản (Linguistique
textuelle) 3 45
NP 518 Các vấn đề văn học Pháp ngữ (Questions
de littérature vietnamienne francophone) 3 45
NP 519 Ngôn ngữ và văn hóa (Langue et culture) 3 45
Phiên dịch chuyên ngành (Interprétation
spécialisée) 3 75
Phần luận văn 9
Tổng 60
223
19. NGÀNH NHÂN HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Nhân học
+ Tiếng Anh: Anthropology
- Mã ngành đào tạo: 60.31.03.02
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Nhân học
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Anthropology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào
tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có
thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
● Học viên cao học sẽ được trang bị kiến thức nâng cao về lý thuyết nhân học,
các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành và liên ngành, kiến thức chuyên sâu
của nhân học văn hóa với sự cập nhật thông tin về những vấn đề nhân học
đương đại trên thế giới.
● Cùng với việc nâng cao kiến thức là việc trau dồi khả năng tư duy độc lập, tư
duy phản biện về những vấn đề nghiên cứu của nhân học. Đồng thời học viên
còn được trang bị những kỹ năng chuyên sâu để tác nghiệp trong công tác
nghiên cứu, quản lý như kỹ năng làm việc nhóm, thực hành công tác cộng đồng,
kỹ năng giao tiếp.
● Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ nhân học có khả năng:
+ Độc lập đảm nhận công tác đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu và kỹ năng
nghiên cứu chuyên ngành Nhân học trong các lĩnh vực giảng dạy và
nghiên cứu khoa học ở các trường đại học và các viện nghiên cứu.
+ Thực hiện các công việc: nghiên cứu, tư vấn, thẩm định, đánh giá các dự
án, các chương trình đầu tư phát triển trong nước và quốc tế trên các lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, xã hội, dân tộc, tôn giáo giáo dục, môi trường…
trong các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương, các tổ chức phi
chính phủ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
3. Đối tượng tuyển sinh
● Ngành ngành phù hợp: Xã hội học, Nhân học, Dân tộc học
224
● Ngành gần: Tâm lí học, Địa lí học, Bản đồ học, Châu Á học, Đông Phương
học, Văn hóa học, Quản lí văn hóa, Quản lí thể dục thể thao
● Ngành khác thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và Nhân văn: Lịch sử, Triết học,
Giáo dục học, Báo chí, Văn học, Ngữ Văn, Ngôn ngữ học, Hán Nôm, Ấn Độ
học, Việt Nam học, Hàn Quốc học, Đông Nam Á học, Nhật Bản học, Quan hệ
quốc tế, Văn hóa dân tộc, Chính sách công, Quản lí nhà nước, Công tác xã hội,
Đô thị học, Du lịch, Tôn giáo học, Qui hoạch quản lí đô thị, Kinh tế phát triển,
Phát triển nông thôn, Y tế công cộng, Khoa học môi trường, Nông lâm, Ngữ
Văn Anh, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn Pháp, Ngữ văn Nga, Ngữ văn Đức.
● Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành gần: 10 TC
TT Tên học phần Số tín
chỉ
Ghi chú
1 Lịch sử các trường phái lý thuyết trong Dân tộc học/Nhân
học
3
2 Tộc người và văn hóa tộc người 2
3 Nhân học tôn giáo 3
4 Nhân học đại cương 2
Tổng cộng: 10
● Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành khác (thuộc lĩnh
vực Khoa học Xã hội và Nhân Văn): 15 TC
TT Tên học phần Số tín
chỉ
Ghi chú
1 Lịch sử các trường phái lý thuyết trong Dân tộc học/Nhân
học
3
2 Tộc người và văn hóa tộc người 2
3 Nhân học tôn giáo 3
4 Nhân học đại cương 2
5 Phương pháp nghiên cứu định tính 2
6 Phương pháp nghiên cứu định lượng 3
Tổng cộng: 15
Học viên phải thi đạt với số điểm tối thiểu từ 5 điểm trở lên mới được xét nộp
hồ sơ xét tuyển.
4. Chuẩn đầu ra
225
Về kiến thức
G1
Về kỹ năng
G2
Mức tự chủ và trách nhiệm
G3
G1.1 Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành đào tạo.
G2.1 Làm chủ kỹ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá dữ
liệu và thông tin để đưa ra
giải pháp xử lý các vấn đề
một cách khoa học
G3.1 Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.
G1.2 Vận dụng tốt kiến thức
liên ngành có liên quan. G2.2 Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
G3.2 Có năng lực thích nghi,
tự định hướng và hướng dẫn
người khác.
G1.3 Nắm vững kiến thức
chung về quản trị và quản
lý.
G2.3 Có kỹ năng tổ chức,
quản trị và quản lý các hoạt
động nghề nghiệp tiên tiến.
G3.3 Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
G2.4 Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
G3.4 Có năng lực quản lý,
đánh giá và cải tiến các hoạt
động chuyên môn
G2.5 Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng
vào các môn học)
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC
Học
kỳ Tên môn học
Chuẩn đầu ra
G1 G2 G3
1 Các lý thuyết trong nghiên cứu Dân tộc G1.1 G2.1 G3.1
226
học/Nhân học G1.2 G2.2 G3.2
1 Phương pháp luận và các phương pháp
nghiên cứu trong nhân học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
1 Thiết kế dự án nghiên cứu trong nhân
học
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Tộc người và những vấn đề tộc người
trong bối cảnh đương đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Tôn giáo và nghiên cứu Nhân học về tôn
giáo trong bối cảnh đương đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Nhân học về nghiên cứu toàn cầu hóa G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
2 Các tôn giáo ở Việt Nam G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Nhân học nghiên cứu về vấn đề giới G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Nhân học kinh tế trong bối cảnh đương
đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Phân tầng xã hội và đô thị hóa ở Việt
Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Nhân học nghiên cứu về phát triển bền
vững
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Nhân học nghiên cứu về bảo tồn và phát
triển văn hóa
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Những biến đổi kinh tế-xã hội và văn
hóa của các tộc người ở Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Thân tộc, hôn nhân và gia đình các dân
tộc Việt Nam
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
3 Seminar về các vấn đề nghiên cứu
đương đại
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
4 Luận văn Thạc sĩ G1.3 G2.2 G3.2
G3.3
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Thời gian đào tạo: 2 năm: 60 TC, áp dụng với ngành đại học có CTĐT từ 120 TC trở
lên (Điều 4, “Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ”, được ban hành kèm theo QĐ 160/QĐ-
ĐHQG, ngày 24/3/2017)
227
7. Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày
24/3/2017.
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình
nghiên cứu, định hướng nghiên cứu định hướng ứng dụng)
● Thạc sĩ định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên
phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ
+ Triết học: 04 Tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 39 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 15 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 24 tín chỉ
- Đề cương và luận văn: 17 tín chỉ
+ Luận văn: 17 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo
các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực
hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
DANH MỤC CÁC MÔN HỌC
TT
Mã số
học phần/
môn học
Học
kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
I Khối kiến thức chung (bắt
buộc) 04
1 Triết học 04 4
II Phần kiến thức cơ sở và ngành 39
II.1 Các học phần bắt buộc 15
1 NH-501 1 Các lý thuyết Nhân học đương
đại 3 2 1
2 NH-502 1 Phương pháp luận và các
phương pháp nghiên cứu trong 3 1,5 1,5
228
Nhân học
3 NH-503 1 Thiết kế dự án nghiên cứu trong
Nhân học 3 1 2
4 NH-504 2 Tộc người và những vấn đề tộc
người trong bối cảnh đương đại 3 2 1
5 NH-505 2
Tôn giáo và nghiên cứu Nhân
học về tôn giáo trong bối cảnh
đương đại
3 2 1
II.2
Các học phần lựa chọn
(chọn 24 tín chỉ trong tổng số
33)
24
1 NH-506 2 Nhân học về nghiên cứu toàn
cầu hóa 3 2 1
2 NH-507 2 Các tôn giáo ở Việt Nam 3 2 1
3 NH-508 3 Nhân học nghiên cứu về vấn đề
giới 3 2 1
4 NH-509 3 Nhân học kinh tế trong bối cảnh
đương đại 3 2 1
5 NH-510 3 Phân tầng xã hội và phân tầng ở
Việt Nam 3 2 1
6 NH-511 3 Nhân học nghiên cứu về phát
triển bền vững 3 2 1
7 NH-512 3 Nhân học nghiên cứu về bảo tồn
và phát triển văn hóa 3 2 1
8 NH-513 3
Những biến đổi kinh tế-xã hội
và văn hóa của các tộc người ở
Việt Nam
3 2 1
9 NH-514 3 Thân tộc, hôn nhân và gia đình
các dân tộc Việt Nam 3 2 1
10 NH-515 3 Seminar về các vấn đề nghiên
cứu đương đại 3 1 2
III Đề cương và luận văn Thạc sĩ 17
III.1 NH-516 4 Luận văn Thạc sĩ 17 17
Tổng cộng 60
229
20. NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
+ Tên ngành đào tạo: Tiếng Việt: QUAN HỆ QUỐC TẾ
+ Tiếng Anh: International Relations
- Mã ngành đào tạo: 60310206
- Loại hình đào tạo: CHÍNH QUY
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Quan hệ quốc tế
+ Tiếng Anh: Master of Arts in International Relations
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:
Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế nhằm trang bị cho Học viên
những kiến thức chuyên sâu về Quan hệ quốc tế, kỹ năng nghề nghiệp đối ngoại
thuần thục, xác định hướng nghiên cứu chuyên sâu để có thể làm việc độc lập
trong các công việc chuyên môn, có khả năng giải quyết và khả năng quản trị
những nhiệm vụ thực tiễn liên quan đến lĩnh vực đối ngoại, hợp tác quốc tế, có
khả năng thich ứng linh hoạt với các yêu cầu ngày càng cao trong một thế giới
phẳng ở thời kỳ cách mạng khoa học kỹ thuật 4.0, nhằm phục vụ một cách có
hiệu quả công cuộc hội nhập của đất nước.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Cử nhân quan hệ quốc tế, Cử nhân Quốc tế học
- Ngành gần: Cử nhân Đông phương học, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, cử nhân các ngoại ngữ
- Ngành khác: Tất cả các ngành thuộc khối ngành Nhân văn, khối ngành Xã hội, khối ngành Kinh tế
A). Danh mục các môn học bổ sung kiến thức cho Đối tượng thuộc ngành gần
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Lịch sử quan hệ quốc tế 03
2 Nhập môn quan hệ quốc tế 02
3 Phương pháp nghiên cứu khoa học trong QHQT
02
230
4 Chính sách đối ngoại Việt Nam 03
TỔNG CỘNG 10
B/. Danh mục các môn học chuyển đổi kiến thức cho Đối tượng ngành khác thuộc khoa học xã hội và nhân văn:
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Lịch sử quan hệ quốc tế 03
2 Nhập môn quan hệ quốc tế 02
3 Phương pháp nghiên cứu khoa học trong QHQT
02
4 Chính sách đối ngoại Việt Nam 03
5 Toàn cầu hóa 02
6 Kinh tế Chính trị quốc tế 03
TỔNG CỘNG 15
C/. Danh mục các môn học chuyển đổi kiến thức cho đối tượng ngoài ngành khác không thuộc khoa học xã hội và nhân văn:
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Lịch sử quan hệ quốc tế 03
2 Nhập môn quan hệ quốc tế 02
3 Phương pháp nghiên cứu khoa học trong QHQT
02
4 Chính sách đối ngoại Việt Nam 03
5 Toàn cầu hóa 02
6 Kinh tế chính trị quốc tế 03
7 Quan hệ quốc tế ở châu Á 03
8 Các tổ chức quốc tế 02
TỔNG CỘNG 20
4. Chuẩn đầu ra
4.1. Kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn
- Nắm vững những trường phái lý thuyết chuyên sâu trong nghiên cứu quan hệ quốc tế
231
- Có kiến thức toàn diện mang tính liên ngành cao trong những vấn đề toàn cầu.
- Có kiến thức về xây dựng và quản trị nhóm trong một thế giới đa dạng và khác biệt
4.2. Kỹ năng
- Thuần thục thao tác kỹ năng tổng hợp thông tin, đánh giá dữ liệu và phân tích thông tin
- Kỹ năng phản biện mang tính khoa học được chú trọng một thế giới đa dạng
- Có kỹ năng viết bài nghiên cứu khoa học
- Đạt được kỹ năng truyền đạt, hướng dẫn và thảo luận khách quan những vấn đề chuyên môn với những quan điểm khác nhau
- Có kỹ năng xây dựng và điều hành nhóm nghiên cứu
4.3. Mức tự chủ và chịu trách nhiệm.
- Có ý thức công dân toàn cầu, tôn trọng sự khác biệt
- Dễ dàng thích nghi và hội nhập trong những môi trường khác biệt
- Ý thức tuân thủ pháp luật và dám chịu trách nhiệm
- Ý thức tiên phong, dám thử thách và đổi mới
4.4. Vị trí, việc làm có khả năng đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp
- Nghiên cứu viên trong các viện nghiên cứu, trường học trong nước và khu vực
- Giảng dạy trong các trường đại học ở Việt Nam và Trợ giảng cho các trường đại học trong khu vực và thế giới
- Chuyên viên trong các nhóm tư vấn ở các lĩnh vực quốc tế, chính sách, những vấn đề phát triển
4.5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Đầy đủ khả năng để học lên Tiến sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế hoặc những ngành chuyên sâu khác của những vấn đề quốc tế
4.6. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ
A. Anh văn
+ Theo Quy định của Quy chế Đào tạo trình độ Thạc sĩ của Đại học Quốc gia TPHCM số 160/QĐ-ĐHQG ban hành ngày 24/3/2017.
B. Các ngoại ngữ khác
+ Theo Quy định của Quy chế Đào tạo trình độ Thạc sĩ của Đại học Quốc gia TPHCM số 160/QĐ-ĐHQG ban hành ngày 24/3/2017.
232
Học kỳ
Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Thái độ
Chuyên sâu
Mở rộng Liên ngành
Tư duy phản biện
Giải quyết vấn đề
Quản trị
Trách nhiệm
Tôn trọng
sự khác biệt
Tiên phong
1. Môn chung
Triết học
2. Các môn cơ sở và chuyên ngành
Các môn học bắt buộc
1. Lý thuyết Quan hệ quốc tế x x x x X X
2. Chính trị học so sánh (chuyên sâu)
x x x x X
3. Phương pháp NCKH trong QHQT (chuyên sâu)
x x x x x x x X
4. Kinh tế quốc tế: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
x x x x x x X
5. Nghiên cứu khu vực: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
x x x x X
6. Chính sách đối ngoại Việt Nam sau Đổi mới
x x x X
7. Mạng lưới toàn cầu: những vấn đề lý luận và thực tiễn
x x x x x x x
Các học phần tự chọn
8. Hệ thống quốc tế trong lịch sử
x x x x X x
9. Vai trò của Luật Biển trong giải quyết tranh chấp ở Biển
x x x x x
5. Bảng tương quan giữa môn học với chuẩn đầu ra của CTĐT
233
Đông
10. Quan hệ Mỹ - Trung nhìn từ góc độ Kinh tế chính trị quốc tế
x x x x x x x
11. Đầu tư quốc tế: Lý luận và thực tiễn
x x x x x x x
12. Kinh tế phát triển và quan hệ các nước Đông Nam Á
x x x x x x X
13. Phương pháp suy luận nhân quả trong nghiên cứu quốc tế
x x x x x x X
14. An ninh châu Á – TBD thế kỷ 21
x x x x x x x
15. ASEAN: Những vấn đề bản sắc trong thế kỷ 21
x x x x x x
16. Địa chính trị sau Chiến tranh lạnh
x x x x x x
17. Quyền lực trong quan hệ quốc tế
x x x x x x
18. Chính sách đối ngoại Mỹ sau sự kiện 11/9
x x x x x
19. Chính sách đối ngoại Trung Quốc thời kỳ Đặng Tiểu Bình
x x x x
20. Chính sách đối ngoại Nhật Bản
x x x x
21. Giao tiếp liên văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa
x x x x x x x
22. Vai trò của Đàm phán trong giải quyết xung đột quốc tế
x x x x x x x X
23. Hành vi tổ chức: nhìn từ góc x x x x x x x
234
độ so sánh
24. Vai trò của luật quốc tế trong giải quyết tranh chấp quốc tế
x x x x x
25. Ngoại giao hiện đại: Một số trường hợp điển cứu
x x x x x x x x
26. Tôn giáo trong quan hệ quốc tế
x x x x x x x x x
27. Chủ nghĩa khu vực và quan hệ quốc tế ở châu Âu
x x x x x x x x
28. Quan hệ quốc tế ở châu Á-Thái Bình Dương
x x x x x x x x x
29. Thực tập – Thực tế x x x x x
235
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Theo điều 4 Quy chế Đào tạo trình độ Thạc sĩ của Đại học quốc gia TPHCM số 160/QĐ-ĐHQG ban hành ngày 24/3/2017
7. Điều kiện tốt nghiệp:
Theo điều 25 Quy chế Đào tạo trình độ Thạc sĩ của Đại học quốc gia TPHCM số 160/QĐ-ĐHQG ban hành ngày 24/3/2017
8. Loại chương trình đào tạo
Chương trình nghiên cứu và Chương trình định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình:
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Môn chung: - TRIẾT HỌC : 04TC - Lịch sử văn hóa Việt Nam (học viên nước
ngoài): 04 TC
Môn chung: - TRIẾT HỌC: 04 - Lịch sử văn hóa Việt Nam (học viên nước
ngoài): 04 TC Số tín chỉ bắt buộc: tối thiểu 20 TC Số tín chỉ bắt buộc: tối thiểu 20 TC
1. Lý thuyết Quan hệ quốc tế 3TC 1. Lý thuyết Quan hệ quốc tế 3TC
2. Phương pháp NCKH trong QHQT (chuyên sâu)
3TC 2. Phương pháp NCKH trong QHQT (chuyên sâu)
3TC
3. Kinh tế quốc tế: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
3TC 3. Kinh tế quốc tế: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
3TC
4. Nghiên cứu khu vực: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
2TC 4. Nghiên cứu khu vực: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
2TC
5. Chính sách đối ngoại Việt Nam sau Đổi mới
3TC 5. Chính sách đối ngoại Việt Nam sau Đổi mới
3TC
6. Chính trị học so sánh (chuyên sâu) 3TC 6. Chính trị học so sánh (chuyên sâu) 3TC
1. Mạng lưới toàn cầu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
3TC 7. Mạng lưới toàn cầu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
3TC
TỔNG CỘNG 20TC TỔNG CỘNG 20TC
Số tín chỉ tự chọn: tối thiểu 20TC Số tín chỉ tự chọn: tối thiểu 25TC
1. Hệ thống quốc tế trong lịch sử 2TC 1. Hệ thống quốc tế trong lịch sử 2TC
2. Vai trò của Luật Biển trong giải quyết tranh chấp ở Biển Đông
2TC 2. Vai trò của Luật Biển trong giải quyết tranh chấp ở Biển Đông
2TC
3. Quan hệ Mỹ - Trung nhìn từ góc độ Kinh tế chính trị quốc tế
2TC 3. Quan hệ Mỹ - Trung nhìn từ góc độ Kinh tế chính trị quốc tế
2TC
4. Đầu tư quốc tế: Lý luận và thực tiễn 3TC 4. Đầu tư quốc tế: Lý luận và thực tiễn 3TC
5. Kinh tế phát triển và quan hệ các nước Đông Nam Á
3TC 5. Kinh tế phát triển và quan hệ các nước Đông Nam Á
3TC
6. Phương pháp suy luận nhân quả trong nghiên cứu quốc tế
3TC 6. Phương pháp suy luận nhân quả trong nghiên cứu quốc tế
3TC
7. An ninh châu Á – TBD thế kỷ 21 3TC 7. An ninh châu Á – TBD thế kỷ 21 3TC
236
8. ASEAN: Những vấn đề bản sắc trong thế kỷ 21
2TC 8. ASEAN: Những vấn đề bản sắc trong thế kỷ 21
2TC
9. Địa chính trị sau Chiến tranh lạnh 3TC 9. Địa chính trị sau Chiến tranh lạnh 3TC
10. Quyền lực trong quan hệ quốc tế 2TC 10. Quyền lực trong quan hệ quốc tế 2TC
11. Chính sách đối ngoại Mỹ sau sự kiện 11/9
3TC 11. Chính sách đối ngoại Mỹ sau sự kiện 11/9
3TC
12. Chính sách đối ngoại Trung Quốc thời kỳ Đặng Tiểu Bình
3TC 12. Chính sách đối ngoại Trung Quốc từ thời kỳ Đặng Tiểu Bình
3TC
13. Chính sách đối ngoại Nhật Bản 2TC 13. Chính sách đối ngoại Nhật Bản 2TC
14. Giao tiếp liên văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa
3TC 14. Giao tiếp liên văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa
3TC
15. Vai trò của Đàm phán trong giải quyết xung đột quốc tế
2TC 15. Vai trò của Đàm phán trong giải quyết xung đột quốc tế
2TC
16. Hành vi tổ chức: nhìn từ góc độ so sánh
2TC 16. 16. Hành vi tổ chức: nhìn từ góc độ so sánh
2TC
17. Vai trò của luật quốc tế trong giải quyết tranh chấp quốc tế
3TC 17. Vai trò của luật quốc tế trong giải quyết tranh chấp quốc tế
3TC
18. Ngoại giao hiện đại: Một số trường hợp điển cứu
3TC 18. 18. Ngoại giao hiện đại: Một số trường hợp điển cứu
3TC
19. Tôn giáo trong quan hệ quốc tế 2TC 19. Tôn giáo trong quan hệ quốc tế 2TC
20. Chủ nghĩa khu vực và quan hệ quốc tế ở châu Âu
3TC 20. Chủ nghĩa khu vực và quan hệ quốc tế ở châu Âu
3TC
21. Quan hệ quốc tế ở châu Á-Thái Bình Dương
3TC 21. Quan hệ quốc tế ở châu Á-Thái Bình Dương
3TC
22. Thực tập – Thực tế 5TC 22. Thực tập – Thực tế 5TC
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 40TC TỔNG SỐ TÍN CHỈ 45TC
Luận văn: 20TC Luận văn: 15TC
TỔNG CỘNG: 64 TÍN CHỈ
b) Danh mục các môn học:
Danh mục các môn học
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ) Tổng số
LT TH, TN, TL
Khối kiến thức chung (bắt buộc) - Triết học - Lịch sử văn hóa Việt Nam (học viên nước ngoài)
04
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc
1 QT001 Lý thuyết Quan hệ quốc tế
3 2 1
237
2 QT002 Phương pháp NCKH trong QHQT (chuyên sâu) 3 1 2
3 QT003 Kinh tế quốc tế: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
3 2 1
4 QT004 Nghiên cứu khu vực: Những vấn đề lý luận và thực tiễn 2 1 1
5 QT005 Chính sách đối ngoại Việt Nam sau Đổi mới
3 2 1
6 QT006 Chính trị học so sánh (chuyên sâu) 3 2 1
7 QT007 Mạng lưới toàn cầu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn
3 2 1
Các học phần tự chọn
8 QT009 Hệ thống quốc tế trong lịch sử 2 1 1
9 QT010 Vai trò của Luật Biển trong giải quyết tranh chấp ở Biển Đông
2 1 1
10 QT011 Quan hệ Mỹ - Trung nhìn từ góc độ Kinh tế chính trị quốc tế
2 1 1
11 QT012 Đầu tư quốc tế: Lý luận và thực tiễn
3 2 1
12 QT013 Kinh tế phát triển và quan hệ các nước Đông Nam Á
3 2 1
13 QT014 Phương pháp suy luận nhân quả trong nghiên cứu quốc tế
3 2 1
14 QT015 An ninh châu Á – TBD thế kỷ 21 3 2 1
15 QT016 ASEAN: Những vấn đề bản sắc trong thế kỷ 21
2 1 1
16 QT017 Địa chính trị sau Chiến tranh lạnh 3 2 1
17 QT018 Quyền lực trong quan hệ quốc tế 2 1 1
18 QT019 Chính sách đối ngoại Mỹ sau sự kiện 11/9
3 2 1
19 QT020 Chính sách đối ngoại Trung Quốc từ thời kỳ Đặng Tiểu Bình
3 2 1
20 QT021 Chính sách đối ngoại Nhật Bản 2 1 1
21 QT022 Giao tiếp liên văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa
3 2 1
22 QT023 Vai trò của Đàm phán trong giải quyết xung đột quốc tế
2 1 1
23 QT024 Hành vi tổ chức: nhìn từ góc độ so sánh
2 1 1
24 QT025 Vai trò của luật quốc tế trong giải quyết tranh chấp quốc tế
3 1.5 1.5
25 QT026 Ngoại giao hiện đại: Một số trường hợp điển cứu
3 2 1
26 QT027 Tôn giáo trong quan hệ quốc tế 2 1 1
238
27 QT028 Chủ nghĩa khu vực và quan hệ quốc tế ở châu Âu
3 2 1
28 QT029 Quan hệ quốc tế ở châu Á-Thái Bình Dương
3 2 1
29 QT030 Thực tập – Thực tế 5 2 3
239
21. NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Quản lý giáo dục
+ Tiếng Anh: Education Management
- Mã ngành đào tạo: 60140114
- Loại hình đào tạo: chính quy
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản lý giáo dục
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Education Management
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng
đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công
việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
Chương trình thạc sĩ quản lý giáo dục được thiết kế để trang bị cho người học
những kiến thức cập nhật, nâng cao thuộc ngành khoa học giáo dục; tăng cường kiến
thức chuyên ngành quản lý giáo dục và trang bị thêm kiến thức liên ngành như văn
hoá học, xã hội học, kinh tế học, tâm lý học. Bên cạnh đó rèn luyện cho người học kỹ
năng vận dụng kiến thức được học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn nghề
nghiệp; phát triển khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và năng lực
giải quyết vấn đề thuộc ngành đào tạo. Ngoài ra, chương trình còn giúp người học
hình thành các phẩm chất nhà quản lý, giảng dạy, tư vấn và nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục, trong đó bao gồm phẩm chất tự chủ và trách nhiệm. Chương trình được thiết
kế theo 2 hướng: (1) định hướng nghiên cứu và (2) định hướng ứng dụng nhằm giúp
người học đảm nhận tốt các công tác liên quan đến giảng dạy, nghiên cứu và thực
hành quản lý giáo dục.
Người tốt nghiệp thạc sĩ ngành QLGD sẽ thích hợp các vị trí việc làm tiêu biểu
như:
- Nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, các trung tâm hay viện nghiên cứu
giáo dục, trường bồi dưỡng cán bộ QLGD;
- Giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, các trung tâm hay viện nghiên cứu
giáo dục, trường bồi dưỡng cán bộ QLGD;
- Quản lý, lãnh đạo ở các cơ sở giáo dục các cấp (từ mầm non đến đại học), các
cơ quan QLGD, các cơ quan có liên quan đến văn hóa, xã hội, giáo dục.
- Làm công tác tư vấn, phân tích và phản biện chính sách giáo dục
240
- Các vị trí công việc khác phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo
3. Đối tượng tuyển sinh
Ngành đúng và ngành phù hợp: Quản lý Giáo dục, Giáo dục học
Ngành gần: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục
Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao, Giáo dục
Quốc phòng – An ninh, Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư
phạm Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm kỹ thuật
nông nghiệp, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Âm
nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Các ngành sư phạm ngôn ngữ khác thuộc nhóm ngành đào
tạo giáo viên
Ngành khác: các ngành còn lại
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
Các môn học bổ túc kiến thức dành cho người có bằng đại học ngành gần ST
T Tên môn học Số TC
Ghi
chú
1 Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục 4
2 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo 3
3 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục 3
Tổng cộng 10
Các môn học bổ túc kiến thức dành cho người có bằng đại học ngành khác (thuộc
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn)
STT Tên môn học Số TC Ghi
chú
1 Lý thuyết giáo dục 4
2 Cơ sở tâm lý học trong hoạt động giáo dục 3
3 Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục 4
4 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo 3
5 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục 3
241
Tổng cộng 17
Các môn học bổ túc kiến thức dành cho người có bằng đại học ngành khác
(Không thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn)
STT Tên môn học Số
TC
Ghi
chú
1 Lý thuyết giáo dục 4
2 Cơ sở tâm lý học trong hoạt động giáo dục 3
3 Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục 4
4 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục – đào tạo 3
5 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục 3
6 Nhập môn Xã hội học giáo dục
3
Tổng cộng 20
Đối tượng được xét tuyển:
Người nước ngoài;
Người tốt nghiệp chương trình cử nhân tài năng của ĐHQG; chương trình tiên
tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở
một số trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích luỹ từ 7,5 trở lên
(theo thang điểm 10); người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại
giỏi có điểm trung bình tích luỹ từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian
xét tuyển các trường hợp này là 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận
tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển
Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt
Các môn thi tuyển:
Cơ bản: Giáo dục học
Cơ sở ngành: Khoa học quản lý giáo dục
Ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật)
4. Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn tất chương trình đào tạo, người học có khả năng:
4.1. Kiến thức
242
- Kiến thức ngành/chuyên ngành
4.1.1.Phân tích, phản biện những vấn đề trong quản lý giáo dục dựa trên kiến
thức khoa học về tổ chức, quản lý, quản trị trong giáo dục.
4.1.2.Phát hiện được vấn đề nghiên cứu và vận dụng được kiến thức phương
pháp, công cụ trong nghiên cứu một đề tài nghiên cứu khoa học.
- Kiến thức liên ngành
4.1.3. Vận dụng các kiến thức triết học, tâm lý học, văn hoá học, kinh tế học và
xã hội học trong hoạt động quản lý giáo dục.
4.2. Kỹ năng
4.2.1.Tổ chức, quản lý hoạt động tại cơ sở giáo dục.
4.2.2.Đánh giá và phác thảo kế hoạch cải tiến hoạt động quản lý giáo dục trong
thực tiễn nghề nghiệp trên nền tảng vận dụng kiến thức ngành, chuyên ngành, liên
ngành
4.2.3.Thực hiện thành công một đề tài nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục
4.2.4. Truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên
môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng
4.3. Mức tự chủ và trách nhiệm
4.3.1. Thích ứng với sự thay đổi của môi trường
4.3.2. Duy trì tính khách quan, công bằng; tôn trọng đạo đức, qui định, pháp
luật; sự kín đáo, bảo mật; thể hiện thấu cảm; có trách nhiệm đối với công việc và
người khác.
4.3.3. Ủng hộ, khích lệ, nuôi dưỡng, đẩy mạnh tinh thần làm việc độc lập, tính
sáng tạo, tự định hướng và đổi mới trong trường học.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)1
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
4.1 4.2 4.3
4.1. 4.1. 4.1. 4.2. 4.2. 4.2. 4.2. 4.3. 4.3. 4.3.
1 Theo danh sách chuẩn đầu ra Kiến thức – Kỹ năng – Thái độ Hội đồng khoa học Khoa Giáo dục xây dựng riêng cho việc phân nhiệm vào môn học của chương trình này
243
1 2 3 1 2 3 4 1 2 3
Bắt buộc
1 Phương pháp nghiên cứu trong quản lý giáo dục
X X X
3 Quản lý chất lượng trong giáo dục
X X X
1 Lý luận tổ chức và quản lý X X X
1 Tâm lý học ứng dụng trong tổ chức và quản lý giáo dục
X X X
2 Quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
X X X
3 Quản lý tài chính trong giáo dục
X X X X
3 Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục – đào tạo
X X X X
2 Chính sách và chiến lược trong giáo dục
X X X
3 Quản lý sự thay đổi trong giáo dục
X X X X
2-3 Thực tế quản lý giáo dục (2 đợt: học kì 2 và 3, mỗi đợt 15 tiết)
X X X
Tự chọn
2 Xây dựng, quản lý và đánh giá dự án về giáo dục – đào tạo
X X X
2 Xây dựng, quản lý và đánh
giá chương trình học
X X X
2 Lý thuyết và ứng dụng hành vi tổ chức trong giáo dục
X X X X
1 Thống kê ứng dụng trong khoa học giáo dục
X X X
3 Quản trị trường học hiệu quả
X X X X
2 Marketing trong Giáo dục X X X
2 Quản lý giáo dục trong xu
thế hội nhập và toàn cầu
hoá
X x
3 Quản lý giáo dục mầm non X X X
3 Quản lý giáo dục phổ
thông
X X X
244
3 Quản lý giáo dục nghề
nghiệp
X X X
3 Quản lý giáo dục đại học X X X
1 Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường
X X X X
2 Kinh tế học giáo dục X X X
3 Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
X X
1 Xã hội học giáo dục X
3 Đo lường và đánh giá trong giáo dục
X X
3 Thanh tra, kiểm tra trong giáo dục
X X
2 Phối hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
X X X
4 Luận văn X X
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình: 2 năm
7. Điều kiện tốt nghiệp
Hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định tại Điều 8 của Qui chế Đào
tạo trình độ thạc sĩ (Ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-ĐHQG ngày
24 tháng 3 năm 2017 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh);
Đủ điều kiện ngoại ngữ qui định tại Khoản 4, Điều 9 của Qui chế Đào tạo
trình độ thạc sĩ (Ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-ĐHQG ngày 24
tháng 3 năm 2017 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh);
Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận
của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh
sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng
đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử
dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo qui địnht ại Điểm c,
khoản 2, điều 27
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình
nghiên cứu, định hướng nghiên cứu định hướng ứng dụng)
Chương trình định hướng nghiên cứu, chương trình định hướng ứng dụng và chương trình nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
9.1. Chương trình định hướng nghiên cứu
245
a) Khái quát chương trình: Chương trình học được thiết kế theo học chế tín chỉ theo cấu trúc như sau:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 44 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 26 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: tối thiểu 18 tín chỉ
- Luận văn: 12 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo
các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực
hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Danh mục các môn học
TT Học
kỳ
Mã số học
phần/môn
học
Tên học phần/môn học Khối lượng (tín
chỉ)
Ghi
chú
Tổn
g số
LT TH,
TN,
TL
Khối kiến thức chung (bắt buộc)
- Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và ngành (các học phần bắt buộc): 26TC 26 18 8
1 1 QL01 Phương pháp nghiên cứu trong quản lý giáo dục
3 2 1
2 1 QL02 Lý luận tổ chức và quản lý 2 2
3 2 QL03 Chính sách và chiến lược trong giáo dục 3 3
4 2 QL04 Quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
2 1 1
5 3 QL05 Quản lý chất lượng trong giáo dục 3 2 1
6 3 QL06 Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục – đào tạo
3 2 1
246
7 3 QL07 Quản lý tài chính trong giáo dục 3 2 1
8 1 QL08 Tâm lý học ứng dụng trong tổ chức và quản lý giáo dục
3 3
9 3 QL09 Quản lý sự thay đổi trong giáo dục 2 1 1
10 2-3 QL10 Thực tế quản lý giáo dục (2 đợt: học kì 2 và 3, mỗi đợt 15 tiết)
2 2
Phần kiến thức cơ sở và ngành (các học phần tự chọn): tối thiểu 18TC 18
1. 2 QL11 Xây dựng, quản lý và đánh giá dự án về giáo dục – đào tạo
3 2 1
2. 2 QL12 Xây dựng, quản lý và đánh giá chương trình
học
3 2 1
3. 2 QL13 Lý thuyết và ứng dụng hành vi tổ chức trong giáo dục
3 2 1
4. 1 QL14 Thống kê ứng dụng trong khoa học giáo dục 3 2 1
5. 3 QL15 Quản trị trường học hiệu quả 3 2 1
6. 2 QL16 Marketing trong Giáo dục 3 2 1
7. 2 QL17 Quản lý giáo dục trong xu thế hội nhập và toàn
cầu hoá
2 2
8. 3 QL18 Quản lý giáo dục mầm non 3 3
9. 3 QL19 Quản lý giáo dục phổ thông 3 3
10. 3 QL20 Quản lý giáo dục nghề nghiệp 3 3
11. 3 QL21 Quản lý giáo dục đại học 3 3
12. 1 QL22 Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường 2 1 1
13. 2 QL23 Kinh tế học giáo dục 2 1 1
247
14. 3 QL24 Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
2 1 1
15. 1 QL25 Xã hội học giáo dục 3 3
16. 3 QL26 Đo lường và đánh giá trong giáo dục 3 2 1
17. 3 QL27 Thanh tra, kiểm tra trong giáo dục 3 3
18. 3 QL28 Ứng dụng nghiên cứu khoa học trong quản lý giáo dục
2 1 1
19. 2 QL29 Phối hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
2 1 1
Luận văn thạc sĩ: 12TC
4 Luận văn 12
Tổng cộng (tối thiểu): 60
9.2. Chương trình định hướng ứng dụng
a) Khái quát chương trình: Chương trình học được thiết kế theo học chế tín chỉ theo cấu trúc như sau:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 47 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 26 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: tối thiểu 21 tín chỉ
- Luận văn: 9 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo
các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực
hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Danh mục các môn học
TT Học
kỳ
Mã số học
phần/môn Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ) Ghi
chú
248
học Tổng số LT TH,
TN, TL
Khối kiến thức chung (bắt buộc)
- Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và ngành (các học phần bắt buộc):
26TC
26 18 8
1. 1 QL01 Phương pháp nghiên cứu trong quản lý giáo dục
3 2 1
2. 1 QL02 Lý luận tổ chức và quản lý 2 2
3. 2 QL03 Chính sách và chiến lược trong giáo dục
3 3
4. 2 QL04 Quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
2 1 1
5. 3 QL05 Quản lý chất lượng trong giáo dục 3 2 1
6. 3 QL06 Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục – đào tạo
3 2 1
7. 3 QL07 Quản lý tài chính trong giáo dục 3 2 1
8. 1 QL08 Tâm lý học ứng dụng trong tổ chức và quản lý giáo dục
3 3
9. 3 QL09 Quản lý sự thay đổi trong giáo dục
2 1 1
10. 2-3 QL10 Thực tế quản lý giáo dục (2 đợt: học kì 2 và 3, mỗi đợt 15 tiết)
2 2
Phần kiến thức cơ sở và ngành (các học phần tự chọn): tối
thiểu 21TC
21
1. 2 QL11 Xây dựng, quản lý và đánh giá dự án về giáo dục – đào tạo
3 2 1
2. 2 QL12 Xây dựng, quản lý và đánh giá
chương trình học
3 2 1
3. 2 QL13 Lý thuyết và ứng dụng hành vi tổ chức trong giáo dục
3 2 1
4. 1 QL14 Thống kê ứng dụng trong khoa học giáo dục
3 2 1
5. 3 QL15 Quản trị trường học hiệu quả 3 2 1
6. 2 QL16 Marketing trong Giáo dục 3 2 1
7. 2 QL17 Quản lý giáo dục trong xu thế hội
nhập và toàn cầu hoá
2 2
8. 3 QL18 Quản lý giáo dục mầm non 3 3
9. 3 QL19 Quản lý giáo dục phổ thông 3 3
249
10. 3 QL20 Quản lý giáo dục nghề nghiệp 3 3
11. 3 QL21 Quản lý giáo dục đại học 3 3
12. 1 QL22 Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường
2 1 1
13. 2 QL23 Kinh tế học giáo dục 2 1 1
14. 3 QL24 Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
2 1 1
15. 1 QL25 Xã hội học giáo dục 3 3
16. 3 QL26 Đo lường và đánh giá trong giáo dục
3 2 1
17. 3 QL27 Thanh tra, kiểm tra trong giáo dục 3 2 1
18. 3 QL28 Ứng dụng nghiên cứu khoa học trong quản lý giáo dục
2 1 1
19. 2 QL29 Phối hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
2 1 1
Luận văn thạc sĩ: 9TC
4 Luận văn 9
Tổng cộng (tối thiểu): 60
9.3. Chương trình nghiên cứu
a) Khái quát chương trình: Chương trình học được thiết kế theo học chế tín chỉ theo cấu trúc như sau:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 26 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 03 tín chỉ
+ Các học phần tích luỹ: tối thiểu 23 tín chỉ
- Luận văn: 30 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo
các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực
hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Danh mục các môn học
250
TT Học
kỳ
Mã số
học
phần/mô
n học
Tên học phần/môn học Khối lượng (tín
chỉ)
Ghi
chú
Tổn
g số
LT TH,
TN,
TL
Khối kiến thức chung (bắt buộc)
- Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và ngành (các học phần bắt buộc): 3TC 3 2 1
1. 1 QL01 Phương pháp nghiên cứu trong quản lý giáo dục
3 2 1
Phần kiến thức tích luỹ: tối thiểu 23TC 23
2 2 QL11 Xây dựng, quản lý và đánh giá dự án về giáo dục – đào tạo
3 2 1
3 1 QL02 Lý luận tổ chức và quản lý 2 2
4 2 QL03 Chính sách và chiến lược trong giáo dục 3 3
5 2 QL04 Quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục
2 1 1
6 3 QL05 Quản lý chất lượng trong giáo dục 3 2 1
7 3 QL06 Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục – đào tạo
3 2 1
8 3 QL07 Quản lý tài chính trong giáo dục 3 2 1
9 1 QL08 Tâm lý học ứng dụng trong tổ chức và quản lý giáo dục
3 3
10 3 QL09 Quản lý sự thay đổi trong giáo dục 2 1 1
11 2-3 QL10 Thực tế quản lý giáo dục (2 đợt: học kì 2 và 3, mỗi đợt 15 tiết)
2 2
12 2 QL12 Xây dựng, quản lý và đánh giá chương trình
học
3 2 1
13 2 QL13 Lý thuyết và ứng dụng hành vi tổ chức trong giáo dục
3 2 1
14 1 QL14 Thống kê ứng dụng trong khoa học giáo dục 3 2 1
251
15 3 QL15 Quản trị trường học hiệu quả 3 2 1
16 2 QL16 Marketing trong Giáo dục 3 2 1
17 2 QL17 Quản lý giáo dục trong xu thế hội nhập và toàn
cầu hoá
2 2
18 3 QL18 Quản lý giáo dục mầm non 3 3
19 3 QL19 Quản lý giáo dục phổ thông 3 3
20 3 QL20 Quản lý giáo dục nghề nghiệp 3 3
21 3 QL21 Quản lý giáo dục đại học 3 3
22 1 QL22 Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trường 2 1 1
23 2 QL23 Kinh tế học giáo dục 2 1 1
24 3 QL24 Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
2 1 1
25 1 QL25 Xã hội học giáo dục 3 3
26 3 QL26 Đo lường và đánh giá trong giáo dục 3 2 1
27 3 QL27 Thanh tra, kiểm tra trong giáo dục 3 3
28 3 QL28 Ứng dụng nghiên cứu khoa học trong quản lý giáo dục
2 1 1
29 2 QL29 Phối hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
2 1 1
Luận văn thạc sĩ: 30TC
4 Luận văn 30
Tổng cộng (tối thiểu): 60
252
22. NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
o Tiếng Anh: MANAGEMENT OF NATURAL RESOURCES AND
ENVIRONMENT
- Mã ngành đào tạo: 60 85 01 01
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
+ Tiếng Anh: MANAGEMENT OF NATURAL RESOURCES
AND
ENVIRONMENT
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào
tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có
thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
2.1 Về kiến thức
Trang bị cho học viên kiến thức nâng cao về tài nguyên và môi trường (tự nhiên, xã
hội và nhân văn); quản trị môi trường; các vấn đề môi trường, dân số và kinh tế xã hội
tại các nước đang phát triển; các mâu thuẫn giữa đô thị hóa, công nghiệp hóa, phát
triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
2.2 Về kỹ năng
Trang bị cho học viên các phương pháp và công cụ nghiên cứu tiên tiến được áp dụng
hiện nay trong trong các lãnh vực quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2.3 Phẩm chất, mức tự chủ và trách nhiệm
Trang bị cho học viên có phẩm chất của người nghiên cứu và ý thức phục vụ cộng
đồng.
253
2.4 Vị trí việc làm
Học viên sau khi tốt nghiệp có thể:
1- Thực hiện các đề tài nghiên cứu hoặc tham gia vào các nhóm nghiên cứu thuộc
lãnh vực quản lý tài nguyên và môi trường theo hướng tiếp cận liên ngành,
vùng lãnh thổ và phát triển bền vững;
2- Làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương,
các khu bảo tồn, vườn quốc gia, các khu công nghiệp, các tổ chức quốc tế, các
tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp có các hoạt động liên quan đến lĩnh
vực quản lý tài nguyên và môi trường;
3- Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm và các
viện nghiên cứu.
2.5 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp có thể học tiếp chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành
Quản lý Tài Nguyên và Môi Trường của Khoa Địa Lý trường Đại Học Khoa Học Xã
Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TP.HCM hay các trường, viện đào tạo tiến sĩ
Khoa học môi trường trong nước và ngoài nước.
3. Đối tượng tuyển sinh
Ngành đúng và ngành phù hợp: Cử nhân khoa học các ngành: Địa Lý học,
Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai, Quản lý biển đảo và đới bờ
và Quản lý tài nguyên rừng.
Ngành gần: Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Lâm học (hay Lâm
nghiệp), Địa Lý tài nguyên và môi trường, Sư phạm Địa Lý và Khoa học môi
trường sẽ học chương trình bổ sung kiến thức với tổng số 10 tín chỉ.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức ngành gần:
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
01 Môi trường học đại cương 03
02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02
254
03 Bản đồ-GIS đại cương 03
04 Viễn thám đại cương 02
Ngành khác:
+ Cử nhân khoa học các ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn):
Xã hội học, Nhân học, Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quy hoạch và quản lý đô
thị (hay Quy hoạch vùng và đô thị) và Chính sách công sẽ học chương trình chuyển
đổi kiến thức với tổng số 15 tín chỉ.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn):
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
01 Môi trường học đại cương 03
02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02
03 Bản đồ-GIS đại cương 03
04 Viễn thám đại cương 02
05 Tài nguyên rừng 02
06 Địa sinh vật đại cương 03
+ Cử nhân khoa học các ngành khác (khác lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn):
Khí tương học (hay Khí tượng và khí hậu học), Thủy văn học, Địa vật lý, Hải dương
học, Sinh thái học, Địa chất học, Quản lý công, Quản lý xây dựng, Y tế công cộng và
Kinh tế học sẽ học chương trình chuyển đổi kiến thức với tổng số 20 tín chỉ.
Danh mục các môn học chuyển đổi cho ngành khác (khác lĩnh vực Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn):
Stt Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
01 Môi trường học đại cương 03
02 Cơ sở Địa lý tự nhiên 02
03 Bản đồ-GIS đại cương 03
04 Viễn thám đại cương 02
05 Tài nguyên rừng 02
06 Địa sinh vật đại cương 03
05 Cơ sở Địa lý nhân văn 03 06 Dân số học và Địa lý dân cư 02
255
4. Chuẩn đầu ra
1. Kiến thức
1.1 Nắm vững và vận dụng kiến thức Địa lý tổng hợp trong giải quyết các vấn đề thực
tiễn đặt ra thuộc các lĩnh vực:
+ Quản trị tài nguyên và môi trường: quản trị môi trường đô thị - nông thôn - biển
đảo.
+ Các vấn đề kinh tế môi trường, kinh tế phát triển, du lịch bền vững, du lịch sinh
thái…
+ Các vấn đề xã hội liên quan đến môi trường: sinh thái nhân văn, giới, sự tham gia
của cộng đồng.
1.2 Hiểu biết đầy đủ về các công ước quốc tế trong lãnh vực môi trường và biến đổi
khí hậu mà Việt Nam có tham gia.
1.3 Đủ năng lực để tư vấn, đề xuất các giải pháp và chính sách liên quan đến quản lý
tài nguyên và môi trường mang tính bền vững và phù hợp với thể chế và chính sách
của Việt Nam
2. Kỹ năng
2.1 Biết áp dụng các phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu, phương pháp đánh
giá
tác động môi trường và các công cụ như GIS, Viễn thám, thống kê ... vào nghiên
cứu, giảng dạy và giải quyết các vấn đề quản lý tài nguyên và môi trường.
2.2 Có khả năng xây dựng và triển khai dự án nghiên cứu.
2.3 Có khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp các vấn đề khoa học và đưa ra các
hướng xử lý, giải pháp hiệu quả.
2.4 Có khả năng phối hợp trong tham gia hoạt động của nhóm nghiên cứu.
2.5 Có khả năng tiếp cận và truyền thông cho cộng đồng.
3. Phẩm chất, mức tự chủ và trách nhiệm
256
3.1 Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tự chịu trách nhiệm, công tâm và tinh thần hợp tác
trong công việc.
3.2 Có ý thức bảo vệ môi trường, tư duy phát triển bền vững và trung thực trong
nghiên cứu khoa học.
3.3 Có ý thức phục vụ cộng đồng.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
2.1 2.2 2.3 2.4 2.5
1 Quản trị tài nguyên môi trường x x x
1 Sinh thái nhân văn: các vấn đề về lý thuyết và ứng dụng
x x x
1 Biến đổi khí hậu x x x
1 Phân tích rủi ro x x x x x
2 Kinh tế môi trường x x
2 Phương pháp nghiên cứu khoa
học x x
2 Xã hội học môi trường x x x
2 Phân tích chính sách x x x x
2 Ứng dụng GIS trong quản lý tài
nguyên môi trường (Lý thuyết) x x x x
2 Ứng dụng GIS trong quản lý tài
nguyên môi trường (Thực hành) x x x x
2 Ứng dụng viễn thám trong quản
lý tài nguyên môi trường (Lý
thuyết)
x x x x
2 Khối ASEAN với vấn đề khu vực
hóa và toàn cầu hóa x
3 Quản trị môi trường đô thị x x x
3 Quản trị môi trường nông thôn x x x
3 Quản trị môi trường biển và ven
biển x x x
3 Đánh giá tác động môi trường x x x x
3 Kinh tế phát triển x
3 Ứng dụng viễn thám trong quản
lý tài nguyên môi trường (Thực x x x x
257
hành)
3 Đa dạng sinh học x x x
3 Du lịch sinh thái và phát triển bền
vững
x x x x x
3 Quản trị môi trường miền núi x x x
3 Xã hội học môi trường x x
3 Độc chất học môi trường x x x
3 Giới, môi trường và phát triển
bền vững
x x x x x
3 Sự tham gia của cộng đồng vào
các dự án xã hội. x x x x x
3 Vệ sinh bệnh học môi trường x x x x
3 Thống kê ứng dụng trong quản lý
môi trường (Lý thuyết)
x x x
3 Thống kê ứng dụng trong quản lý
môi trường (Thực hành)
x x x
3 Các lý thuyết phát triển và phát triển bền vững ở các dân tộc Việt Nam
x
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
- Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ từ 1 đến 2 năm (Theo QĐ 160/QĐ-ĐHQG,
ngày 24/3/2017).
7. Điều kiện tốt nghiệp
- Hoàn thành 5 môn bắt buộc và 8-12 môn tự chọn (tương đương 41 tín chỉ)
- Hoàn thành và bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp (tương đương 15 tín chỉ)
- Hoàn thành môn Triết học (04 tín chỉ)
- Trình độ ngoại ngữ khi tốt nghiệp: theo quy định hiện hành của ĐHQG-HCM.
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình nghiên cứu, định hướng nghiên cứu định hướng ứng dụng)
Chương trình đào tạo Thạc sĩ định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên
phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
258
+ Triết học: 04 tín chỉ
+ Ngoại ngữ là môn điều kiện
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 20 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 21 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
I. Khối kiến thức chung (bắt
buộc) - Triết học
04
II. Phần kiến thức cơ sở và ngành
41
Các học phần bắt buộc 20
01 1 Quản trị tài nguyên môi trường
03 03
02 1 Sinh thái nhân văn: các vấn đề về lý thuyết và ứng dụng
03 03
03 2 Kinh tế môi trường 03 03
04 2 Phương pháp nghiên cứu khoa học
03 03
05 1 Biến đổi khí hậu 03 03
06 1 Phân tích rủi ro 03 03
07 2 Xã hội học môi trường 02 02
Các học phần lựa chọn 21
01 3 Quản trị môi trường đô thị 03 03
02 3 Quản trị môi trường nông
thôn
03 03
03 3 Quản trị môi trường biển và
ven biển
03 03
04 3 Đánh giá tác động môi trường 03 03
05 3 Kinh tế phát triển 03 03
259
06 2 Phân tích chính sách 02 02
07
2 Ứng dụng GIS trong quản lý
tài nguyên môi trường (Lý
thuyết)
02 02
08
2 Ứng dụng GIS trong quản lý
tài nguyên môi trường (Thực
hành)
02 02
09
2 Ứng dụng viễn thám trong
quản lý tài nguyên môi trường
(Lý thuyết)
02 02
10
3 Ứng dụng viễn thám trong
quản lý tài nguyên môi trường
(Thực hành)
02 02
11 3 Đa dạng sinh học 02 02
12 3 Du lịch sinh thái và phát triển
bền vững
02 02
13 3 Quản trị môi trường miền núi 02 02
14 3 Độc chất học môi trường 02 02
15 3 Giới, môi trường và phát triển
bền vững
02 02
16 3 Sự tham gia của cộng đồng
vào các dự án xã hội.
02 02
17 3 Vệ sinh bệnh học môi trường 02 02
18 3
Thống kê ứng dụng trong
quản lý môi trường (Lý
thuyết)
02 02
19 3
Thống kê ứng dụng trong
quản lý môi trường (Thực
hành)
02 02
20
Chuyên
ngành
Dân tộc
học
Các lý thuyết phát triển và
phát triển bền vững ở các dân
tộc Việt Nam
03 03
21
Chuyên
ngành
Lịch sử
Việt
Nam
Khối ASEAN với vấn đề khu
vực hóa và toàn cầu hóa
02 02
III. Luận văn thạc sĩ 15
01 4 Luận văn thạc sĩ 15 15
Tổng cộng: 60
260
23. NGÀNH TRIẾT HỌC
1.Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: TRIẾT HỌC
+ Tiếng Anh: Philosophy
- Mã ngành đào tạo: 60 22 03 01
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Triết học
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Philosophy
2.Mục tiêu của chương trình đào tạo:
Đào tạo những cán bộ khoa học có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có ý
thức phục vụ nhân dân, có kiến thức chuyên môn vững vàng và năng lực thực hành
chuyên môn nghiệp vụ cao. Hoàn thiện và nâng cao những kiến thức đã học ở đại học,
hiện đại hóa những kiến thức chuyên ngành, tăng cường kiến thức liên ngành, từ đó
trang bị cho học viên có kiến thức chuyên môn cơ bản, hệ thống và chuyên sâu về các
khoa học triết học, về nội dung, đặc điểm, lịch sử các học thuyết triết học Việt Nam và
thế giới qua từng giai đoạn phát triển, về vai trò của triết học đối với đời sống xã hội,
đặc biệt là các nguyên lý triết học Mác, tư tưởng Hồ Chí Minh; giúp cho người học có
phương pháp tư duy biện chứng trong quá trình vận dụng vào công tác nghiên cứu
giảng dạy triết học và công tác thực tiễn; có khả năng phát hiện, giải quyết những vấn
đề nảy sinh thuộc chuyên ngành được đào tạo.
3.Đối tượng tuyển sinh
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Những người có bằng cử nhân Triết học, và
các chuyên ngành khác của ngành Triết học, Cử nhân chính trị và Cử nhân giáo dục
chính trị.
- Ngành gần: Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng, Sử - Chính trị, Tâm lý học, Luật
học, Xã hội học, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Văn hoá học, Văn học, Quản lý
khoa học và công nghệ, Hành chính học, Khoa học quản lý, Khoa học thư viện, Công
tác xã hội, Đông phương học, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn Anh, Ngữ văn Nga,
Ngữ văn Đức, Ngữ văn Pháp, Hán Nôm
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
261
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Lịch sử triết học 4 60 tiết
2 Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử
4 60 tiết
3 Phân tích tác phẩm kinh điển chủ nghĩa
Mác - Lênin
4 60 iết
4.Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
1.Có kiến thức thực tế và
chuyên sâu, rộng, tiên tiến,
nắm vững các nguyên lý và
học thuyết cơ bản trong lĩnh
vực nghiên cứu thuộc chuyên
ngành triết học
1. Có kỹ năng phân tích, tổng
hợp, đánh giá, xử lý thông tin
để đưa ra các giải pháp xử lý
các vấn đề thuộc chuyên
ngành triết học
1. Có khả năng nghiên cứu
và đưa ra những sáng kiến
quan trọng; thích nghi, tự
định hướng và có khả năng
hướng dẫn người khác
nghiên cứu
2. Có kiến thức về nội dung,
đặc điểm, lịch sử hình thành
và phát triển của các học
thuyết triết học.
2. Có kỷ năng trình bày, giải
thích tri thức về triết học dựa
trên nghiên cứu, thảo luận
các vấn đề chuyên môn và
khoa học với người cùng
ngành và người khác
2. Thích ứng và phù hợp với
điều kiện trong nghiên cứu,
giảng dạy hướng dẫn chuyên
môn thuộc chuyên ngành đào
tạo.
3. Có kiến thức về lý luận,
thế giới quan và phương
pháp luận triết học trong việc
giải quyết những vẫn đề cuộc
sống đặt ra
3. Có kỹ năng tiếp cận, tổ
chức hoạt động trong lĩnh
vực nghiên cứu những vấn đề
mới từ góa độ triết học
3. Chịu trách nhiệm trước
những quyết định trong việc
tổ chức quản lý chuyên môn,
nghiên cứu và hoạt động
khoa học trong lĩnh vực triết
học
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
Học kỳ Tên môn học Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và
trách nhiệm
Lịch sử triết học phương
Đông
Nắm vững lý thuyết
về lịch sử triết học
phương Đông
Tổng hợp, đánh
giá các học thuyết
triết học phương
Đông
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử triết học Nắm vững về tư Tổng hợp, đánh Nghiên cứu, đưa
262
phương Tây tưởng triết học
phương Tây từ cổ
đại đến thời kỳ
C.Mác,
Ph.Ăngghen và V.I.
Lênin.
giá những tư
tưởng triết học
phương Tây
ra đóng góp mới
Lịch sử tư tưởng triết
học Việt Nam
Nắm vững nội dung
và đặc điểm từng
thời kỳ của tư
tưởng triết học Việt
Nam
Tìm ra đặc điểm
trong những nội
dung và đặc điểm
từng thời kỳ của
tư tưởng triết học
Việt Nam
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
- Thế giới quan Nắm vững quá trình
hình thành, phát
triển và vai trò của
thế giới quan trong
đời sống
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá,
phản biện các vấn
đề về thế giới
quan
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
- Phép biện chứng duy
vật
Nắm vững khái
niệm, quá trình hình
thành, phát triển
của phép biện
chứng qua các thời
kỳ lịch sử
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá, hệ
thống các vấn đề
về phép biện
chứng và phép
biện chứng duy
vật
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
- Lý luận nhận thức Nắm được bản chất
và vai trò của nhận
thức đối với thực
tiễn.
Vận dụng những
kiến thức, phương
pháp nhận thức
luận biện chứng
vào phân tích,
đánh giá các vấn
đề của thực tiễn
xã hội và bản thân
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
- Triết học xã hội Nắm vững lý thuyết
về các vấn đề triết
học xã hội
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình
thành và biến đổi
của các hình thái
kinh tế - xã hội.
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học về con Nắm vững lỳ thuyết Tìm ra đặc điểm, Nghiên cứu, đưa
263
người về các vấn đề triết
học con người.
quy luật hình
thành và phát
triển
ra đóng góp mới
Hệ thống chính trị thế
giới hiện đại
Nắm vững lý thuyết
về hệ thống chính
trị thế giới hiện đại
Đánh giá thực
trạng, đặc điểm
của các hệ thống
chính trị thế giới
hiện đại tiêu biểu
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Phân tích tác phẩm
kinh điển của triết học
Mác-Lênin
Hiểu được hoàn
cảnh ra đời, nội
dung, ý nghĩa của
các tác phẩm kinh
điển của triết học
Mác - Lênin
Nghiên cứu, đưa
ra kết luận, nhận
định đúng đắn về
các tác phẩm kinh
điển của triết học
Mác-Lênin
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Tư tưởng triết học Hồ
Chí Minh
Làm rõ những điều
kiện lịch sử - xã
hội, tiền đề và quá
trình hình thành
phát triển tư tưởng
triết học Hồ Chí
Minh.
Vận dụng những
kiến thức vào
phân tích, đánh
giá các vấn đề của
thực tiễn chính trị
hiện nay
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Biện chứng giữa
truyền thống và hiện
đại trong xây dựng
nền văn hoá Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc
Nắm vững về các
vấn đề văn hóa,
biện chứng giữa
truyền thống và
hiện đại trong văn
hóa Việt Nam
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình
thành và biến đổi
và sự kết hợp
giữa truyền thống
và hiện đại
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Những vấn đề mới
trong triết học phương
Tây hiện đại
Nắm được khuynh
hướng nhân bản
khoa học và văn
hóa trong triết học
hiện đại
tổng hợp, đánh
giá, phản biện các
vấn đề trong triết
học phương tây
hiện đại
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Phát triển kinh tế tri
thức trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở Việt Nam
Nắm vững về kinh
tế tri thức: quan
niệm, những đặc
trưng cơ bản
Sự tác động của
kinh tế tri thức
trong quá trình
công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở
Việt Nam
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
264
Vấn đề xây dựng nhà
nước pháp quyền của
dân, do dân, vì dân -
lý luận và thực tiễn
Nắm vững lý thuyết
về nhà nước pháp
quyền các vấn đề
đặt ra trong quá
trình xây dựng
Đánh giá thực
trạng về quá trình
xây dựng và hoàn
thiện nhà nước
pháp quyền
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Phương pháp luận
nghiên cứu chuyên
ngành
Hiểu được lý luận
chung về nghiên
cứu khoa học, đề tài
và phương pháp
nghiên cứu khoa
học
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá, các
vấn đề về phương
pháp nghiên cứu
chuyên ngành
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học chính trị
Nắm vững triết học
chính trị mácxit và
các trào lưu chính
trị phương Tây hiện
đại.
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá,
phản biện các vấn
đề về triết học
chính trị
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học tôn giáo
Nắm vững về tôn
giáo và các tôn giáo
lớn trên thế giới, vị
trí của chúng trong
đời sống xã hội
Tổng hợp, đánh
giá sự ảnh hưởng
và vị trí của tôn
giáo và các tôn
giáo lớn trên thế
giới
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học văn hóa
Nắm vững lý thuyết
về bản chất và động
lực của văn hóa
Phân tích, đánh
giá tiến trình vận
động; tìm ra vai
trò, ảnh hưởng
của văn hóa trong
nền kinh tế thị
trường
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học đạo đức
Nắm vững về lý
thuyết đạo đức
trong lịch sử
Phân tích, đánh
giá các lý thuyết
đạo đức trong lịch
sử
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Phương pháp luận đổi
mới và sáng tạo
Nắm vững lý thuyết
về các phương pháp
sáng tạo.
Tìm ra đặc điểm,
quy luật của sự
sáng tạo
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết lý cộng đồng
Nắm vững các vấn
đề triết lý cộng
Tìm ra đặc điểm,
quy luật hình
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
265
đồng. thành và biến đổi
của các triết lý
cộng đồng
Triết học trong khoa
học tự nhiên
Nắm vững về các
vấn đề cơ bản của
triết học trong khoa
học tự nhiên
Phân tích, đánh
giá tìm ra vai trò,
vị trí của triết học
trong các ngành
khoa học tự nhiên
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử các học thuyết
tôn giáo
Nắm vững lý thuyết
về các học thuyết
cơ bản của những
tôn giáo lớn trên thế
giới và một số tôn
giáo “bản địa” Việt
Nam
Tổng hợp, đánh
giá thực trạng
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử tư tưởng mỹ
học
Nắm vững về tư
tưởng mỹ học trong
lịch sử tư tưởng
nhân loại.
Phân tích, tổng
hợp, tìm ra đặc
điểm của những
tư tưởng mỹ học
trong lịch sử.
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử tư tưởng đạo
đức
Nắm vững về quá
trình hình thành và
phát triển tư tưởng
đạo đức trong lịch
sử.
Tổng hợp, đánh
giá những quan
điểm tư tưởng
khác nhau về đạo
đức
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lịch sử học thuyết
chính trị Mác – Lênin
Nắm vững lịch sử
hình thành và phát
triển của học thuyết
chính trị Mác-Lênin
Phân tích, tổng
hợp các tiền đề
cho sự ra đời và
nhiệm vụ của các
học thuyết chính
trị
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Triết học phương Tây
hiện đại
Nắm vững lý thuyết
về triết học phương
Tây hiện đại
Phân tích, đánh
giá tiến trình phát
triển, tìm ra
những đặc điểm
của triết học
phương Tây hiện
đại
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
266
Lý luận về tôn giáo và
vấn đề tôn giáo ở Việt
Nam
Nắm vững vấn đề
tôn giáo trên quan
điểm của chủ nghĩa
Mác - Lênin
Tìm ra, đánh giá
nguồn gốc, bản
chất, đặc trưng và
vai trò của các tôn
giáo lớn
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Lôgich biện chứng -
Sự thống nhất giữa
phép biện chứng, lý
luận nhận thức và
lôgich học
Nắm vững các kiến
thức cơ bản của
logic biện chứng
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá tiến
trình vận động;
tìm ra các mặt
biện chứng của tư
duy hình thức
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Giới thiệu các tác
phẩm kinh điển triết
học trước Mác
Nắm vững về các
tác phẩm kinh điển
trước Mác
Tổng hợp, phân
tích, đánh giá rút
ra những nét đặc
trưng của các triết
gia trước Mác
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Tư duy chính trị của
Đảng Cộng sản Việt
Nam qua các thời kỳ
Nắm vững về quá
trình và đặc điểm
cơ bản của tư duy
chính trị của
ĐCSVN qua các
thời kỳ cách mạng
Phân tích, tổng
hợp, đánh giá
thực trạng; tìm ra
đặc điểm cơ bản
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Xây dựng Đảng
Nắm vững lý thuyết
về Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Tổng hợp, đánh
giá thực trạng về
công tác xây dựng
Đảng hiện nay.
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
Tư tưởng Hồ Chí
Minh về chủ nghĩa xã
hội và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam
Nắm vững tư tưởng
Hồ Chí Minh và tư
tưởng Hồ Chí Minh
về xây dựng CNXH
ở Việt Nam
Tìm ra đặc điểm
quá trình hình
thành và phát
triển
Nghiên cứu, đưa
ra đóng góp mới
6.Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Khóa đào tạo từ 1,5 năm đến 2 năm
7.Điều kiện tốt nghiệp
Học viên hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời gian quy định được bảo vệ đề
tài nghiên cứu chuyên ngành (Luận văn thạc sỹ) trước Hội đồng chấm luận văn. Nếu kết
quả đánh giá luận văn đạt 5.5 điểm trở lên, học viên được Thủ trưởng cơ sở đào tạo cấp
267
bằng thạc sỹ kèm theo bảng điểm học tập toàn khóa theo chương trình đào tạo mã ngành
Triết học.
8.Loại chương trình đào tạo: Định hướng nghiên cứu
9.Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: 60 tín chỉ
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ (được miễn)
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 45 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 17 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 28 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
b) Danh mục các môn học:
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số
học phần/
môn học
Học
kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng
số
LT
(tiết)
TH, TN,
TL (tiết)
Khối kiến thức chung (bắt buộc)
1 Triết học
4 Miễn
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Các học phần bắt buộc
2 Lịch sử triết học phương Đông
3 35 10
3 Lịch sử triết học phương Tây
3 35 10
4 - Thế giới quan
2 25 5
5 - Phép biện chứng duy vật
2 25 5
268
6 - Lý luận nhận thức
2 25 5
7 - Triết học xã hội
2 25 5
8
Phương pháp luận nghiên cứu
chuyên ngành 3 35 10
Các học phần lựa chọn
9 Triết học về con người 2 25 5
10
Lịch sử tư tưởng triết học Việt
Nam 3 35 10
11
Hệ thống chính trị thế giới hiện
đại 2 25 5
12
Phân tích tác phẩm kinh điển của
triết học Mác-Lênin 4 50 10
13 Tư tưởng triết học Hồ Chí Minh 2 25 5
14
Biện chứng giữa truyền thống và
hiện đại trong xây dựng nền văn
hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc
2 25 5
15
Những vấn đề mới trong triết
học phương Tây hiện đại 2 25 5
16
Phát triển kinh tế tri thức trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở Việt Nam
2 25 5
17
Vấn đề xây dựng nhà nước pháp
quyền của dân, do dân, vì dân -
lý luận và thực tiễn
2 25 5
18 Triết học chính trị 2 25 5
19 Triết học tôn giáo 2 25 5
20 Triết học văn hóa 2 25 5
21 Triết học đạo đức 2 25 5
22
Phương pháp luận đổi mới và
sáng tạo 2 25 5
23 Triết lý cộng đồng 2 25 5
24 Triết học trong khoa học tự nhiên 2 25 5
25 Lịch sử các học thuyết tôn giáo 2 25 5
269
26 Lịch sử tư tưởng mỹ học 2 25 5
27 Lịch sử tư tưởng đạo đức 2 25 5
28
Lịch sử học thuyết chính trị Mác
– Lênin 2 25 5
29 Triết học phương Tây hiện đại 2 25 5
30
Lý luận về tôn giáo và vấn đề
tôn giáo ở Việt Nam 2 25 5
31
Lôgich biện chứng - Sự thống
nhất giữa phép biện chứng, lý
luận nhận thức và lôgich học
2 25 5
Giới thiệu các tác phẩm kinh
điển triết học trước Mác 2 25 5
33
Tư duy chính trị của Đảng Cộng
sản Việt Nam qua các thời kỳ 2 25 5
34 Xây dựng Đảng 2 25 5
35
Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ
nghĩa xã hội và con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
2 25 5
36
Chủ nghĩa xã hội không tưởng -
tiền đề tư tưởng trực tiếp của chủ
nghĩa xã hội
khoa học
2 25 5
37 Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng: 60
270
24. NGÀNH VĂN HOÁ HỌC
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Văn hoá học
+ Tiếng Anh: Cultural Studies
- Mã ngành đào tạo: 60 31 06 40
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sỹ Văn hoá học
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Cultural Studies
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH
- Trang bị cho học viên kiến thức nâng cao về Lý luận văn hóa học và phương pháp
nghiên cứu văn hóa; văn hóa lịch sử và văn hóa địa lý, các thành tố và các bình diện của văn
hóa; Văn hóa thế giới, văn hóa khu vực, văn hóa Việt Nam và văn hóa học ứng dụng,
- Nâng cao khả năng tự nghiên cứu về một lĩnh vực cụ thể của văn hóa Việt Nam hoặc
văn hóa thế giới.
- Có khả năng đáp ứng nhu cầu KT – XH, hội nhập quốc tế của HV sau khi tốt nghiệp:
có thể nghiên cứu văn hóa và văn hóa học tại các viện hoặc trung tâm nghiên cứu khoa học;
có thể giảng dạy văn hóa học tại các trường đại học, cao đẳng, các trường nghiệp vụ về văn
hóa - thông tin, chính trị - hành chính, và của các tổ chức xã hội; có thể quản lý nghiệp vụ tại
các tổ chức, cơ quan thuộc ngành văn hóa - thông tin - du lịch và hoạt động hữu hiệu trong
những ngành nghề đòi hỏi các tri thức về văn hóa học (truyền thông, ngoại giao, hướng dẫn
du lịch, quản trị kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp...)
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có kiến thức lý thuyết và
thực tiễn sâu rộng, tiên tiến
thuộc các lĩnh vực khoa học
xã hội và nhân văn;
- Nắm vững một cách có hệ
thống các nguyên lý và lý
thuyết cơ bản thuộc chuyên
ngành Văn hóa học.
- Biết vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn;
- Làm chủ kỹ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá dữ
liệu và thông tin để đưa ra
giải pháp xử lý các vấn đề
một cách khoa học.
- Độc lập trong nghiên cứu;
- Đưa ra những sáng kiến quan
trọng.
271
- Nắm vững kiến thức liên
ngành để có cách tiếp cận đa
chiều, đa ngành đối tượng
nghiên cứu
- Có khả năng vận dụng
kiến thức liên ngành trong
nghiên cứu;
- Có kỹ năng truyền đạt tri
thức dựa trên nghiên cứu,
thảo luận các vấn đề chuyên
môn và khoa học với đồng
nghiệp và cộng đồng.
- Có năng lực thích nghi, tự định
hướng;
- Có khả năng cùng làm việc và
hướng dẫn người khác thực hiện
công viêc chung.
- Nắm vững kiến thức chung
về quản trị và quản lý.
- Có kỹ năng tổ chức, quản
trị và quản lý các hoạt động
nghề nghiệp tiên tiến.
- Có năng lực đưa ra những kết
luận mang tính chuyên gia trong
lĩnh vực chuyên môn.
- Làm chủ kỹ năng nghiên
cứu phát triển;
- Sử dụng các công nghệ
một cách sáng tạo trong lĩnh
vực học thuật và nghề
nghiệp.
- Có năng lực quản lý, đánh giá
và cải tiến các hoạt động chuyên
môn
Có trình độ ngoại ngữ tương
đương bậc 4/6 Khung năng
lực ngoại ngữ Việt Nam.
3. THỜI GIAN ĐÀO TẠO THEO THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Thời gian đào tạo: 2 năm
Chương trình đào tạo của khoa (được quy định tại điều 7, Quy chế đào tạo trình độ
thạc sĩ do Giám đốc ĐHQG.HCM ban hành ngày 24 tháng 03 năm 2017).
- Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu
- Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng
- Hiện tại tạm thời khoa chưa đào tạo chương trình thạc sĩ nghiên cứu
4. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ
272
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuẩn ĐHQG-HCM là chương trình đào tạo áp dụng đại
trà, khối lượng học tập tối thiểu 30 – 60 tín chỉ với cấu trúc chương trình đào tạo gồm ba
phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ.
4.1. Phần kiến thức chung
- Triết học: theo qui định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Ngoại ngữ là môn học điều kiện (không tính trong số tín chỉ của chương trình đào tạo)
gồm một trong các ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật. Yêu cầu về ngoại ngữ được
qui định tại “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ” của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017.
4.2. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: bao gồm môn học bắt buộc và môn học
tự chọn, trong đó các môn tự chọn chiếm tối thiểu 30% khối lượng chương trình đào tạo.
4.3. Luận văn thạc sĩ
- Luận văn thạc sĩ của chương trình định hướng nghiên cứu có khối lượng tối thiểu 10 tín chỉ
- Luận văn thạc sĩ của chương trình định hướng ứng dụng có khối lượng tối thiểu 7 tín chỉ
5. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Danh mục ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác để xây dựng chương trình bổ sung,
chuyển đổi kiến thức được căn cứ vào điều 9 và điều 10 Qui chế Tuyển sinh trình độ thạc sĩ,
tiến sĩ của Đại học Quốc gia Tp. HCM ban hành theo quyết định 83/QĐ-ĐHQG ngày
19.02.2016 và Thông tư 16/VBHN-BGDĐT ngày 8.5.2014 của Bộ Giáo dục Đào tạo.
5.1. Đối tượng không phải bổ túc kiến thức
Chuyên ngành phù hợp: Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Đông phương học, Châu Á
học.
5.2. Đối tượng phải bổ túc kiến thức
(1) Chuyên ngành GẦN thuộc chương trình bổ túc kiến thức 1 gồm:
- Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc dân;
- Khoa học chính trị, Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Hồ Chí
Minh học, Quan hệ quốc tế;
- Xã hội học, Nhân học, Dân tộc học, Tâm lý học;
- Văn hoá dân tộc, Văn hoá quần chúng, Văn hóa du lịch, Văn hóa nghệ thuật.
- Địa lý học, Bản đồ học, Địa lý du lịch, Địa lý kinh tế, Địa lý môi trường, Bản đồ viễn
thám & GIS
- Ngữ văn, Ngữ văn Việt Nam, Văn học, Văn học Việt Nam
273
- Ngôn ngữ và văn hoá Phương Đông, Đông Nam Á học, Khu vực học, Việt Nam học
- Lịch sử, Sử - chính trị, Triết học, Du lịch
- Bảo tồn - bảo tàng, Phát hành sách, Thư viện thông tin
Các môn học bổ túc kiến thức thuộc chương trình 1 gồm:
TT Tên môn học Số tiết Số tín chỉ
1. Cơ sở văn hóa Việt Nam 45 3
2. Đại cương văn hóa phương Đông 45 3
3. Lịch sử văn hóa Việt Nam 45 3
4. Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa 45 3
TỔNG: 180 12
(2) Chuyên ngành KHÁC thuộc khối ngành KHXH&NV, thuộc chương trình bổ túc
kiến thức 2 gồm:
- Lý luận mỹ thuật, Lý luận nghệ thuật, Lý luận âm nhạc, Lý luận sân khấu, Lý luận
điện ảnh, Sư phạm âm nhạc, Đạo diễn sân khấu
- Ngữ văn nước ngoài : Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Nga – Anh, Sư phạm Anh
- Ngôn ngữ học, Báo chí học, Hán Nôm, Hàn Quốc học
- Khảo cổ học, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Giáo dục chính trị
- Luật, Luật thương mại, Quốc tế học, Tôn giáo học
- Quản trị du lịch, Quản trị du lịch khách sạn, Quản trị kinh doanh, Quản lý giáo dục,
Quản lý hành chính công
Các môn học bổ túc kiến thức thuộc chương trình 2 gồm:
TT Tên môn học Số tiết Số tín chỉ
1. Cơ sở văn hóa Việt Nam 45 3
2. Đại cương văn hóa phương Đông 45 3
3. Lịch sử văn hóa Việt Nam 45 3
4. Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa 45 3
5. Những giá trị văn hóa tinh thần truyền
thống Việt Nam
45 3
274
TỔNG: 225 15
(3) Chuyên ngành KHÁC không thuộc khối ngành KHXH&NV, thuộc chương trình
bổ túc kiến thức 3 gồm tất cả những ngành không nằm trong danh mục (1) và (2).
Các môn học bổ túc kiến thức thuộc chương trình 3 gồm:
TT Tên môn học Số tiết Số tín chỉ
1. Cơ sở văn hóa Việt Nam 45 3
2. Đại cương văn hóa phương Đông 45 3
3. Lịch sử văn hóa Việt Nam 45 3
4. Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa 45 3
5. Những giá trị văn hóa tinh thần truyền
thống Việt Nam
45 3
6. Văn hóa học đại cương 45 3
7. Văn hóa giao tiếp 30 2
TỔNG: 300 20
6. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” được ban hành kèm theo Quyết
định số 160/QĐ-ĐHQG ngày 24 tháng 03 năm 2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh).
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Chương trình giảng dạy định hướng nghiên cứu có khối lượng kiến thức 60 tín
chỉ, trong đó:
+ Khối kiến thức môn chung: 04 tín chỉ
+ Các môn học bắt buộc và không bắt buộc: 38 tín chỉ (trong đó bắt buộc là 18 tín chỉ
và tự chọn là 20 tín chỉ)
+ Luận văn thạc sĩ: 18 tín chỉ.
Stt Môn học Khối lượng (tín chỉ)
HK TS LT TN BT,TL
Số tiết Số tiết Số tiết
I Khối kiến thức môn chung : Triết 04
275
học
II Khối kiến thức bắt buộc 18
01 Lý luận văn hóa học 3 30 15 20
02 Các lý thuyết văn hóa học 3 30 15 20
03 Phương pháp nghiên cứu trong văn
hóa học 3 30 15 20
04 Bản sắc văn hóa và bản sắc văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
05 Văn hóa so sánh 3 30 15 20
06 Địa văn hóa và các vùng văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
III Khối kiến thức tự chọn 20
1. Văn hóa Trung Hoa (2) 20 10 20
2. Văn hóa Ấn Độ và ảnh hưởng của
nó (2) 20 10 20
3. Văn hóa Đông Nam Á (2) 20 10 20
4. Văn hóa Nam Bộ (2) 20 10 20
5. Văn hóa quản trị kinh doanh (2) 20 10 20
6. Văn hóa kinh tế (2) 20 10 20
7. Văn hóa - Nghệ thuật (2) 20 10 20
8. Văn hóa tôn giáo (2) 20 10 20
9. Văn hóa giới (2) 20 10 20
10. Văn hóa đô thị (2) 20 10 20
11. Văn hóa dân gian Việt Nam (2) 20 10 20
12. Văn hóa biển Việt Nam (2) 20 10 20
13. Văn hoá đại chúng (2) 20 10 20
276
14. Quản lý văn hóa (2) 20 10 20
15. Ngôn ngữ và văn hóa (2) 20 10 20
16. Văn hóa và văn học (2) 20 10 20
17. Huyền thoại học và văn hoá học (2) 20 10 20
18. Toàn cầu hóa văn hóa (2) 20 10 20
19. Ký hiệu học văn hóa (2) 20 10 20
20. VHH những phương diện liên
ngành (2) 20 10 20
21. Nền tảng triết học của phong thủy
Đông Á (2) 20 10 20
22. Phương pháp và kỹ thuật trong
nghiên cứu xã hội (2) 20 10 20
23. Quan hệ văn hoá giữa cư dân Bách
Việt và khu vực Đông Nam Á (2) 20 10 20
24. Giao lưu tiếp biến văn hóa và sự
biến đổi văn hoá Việt Nam (2) 20 10 20
25. Truyền thông đại chúng và biến đổi
văn hóa (2) 20 10 20
26. Mỹ học (tiếp cận từ văn hóa VN) (2) 20 10 20
27. Tam giáo trong văn hóa Trung Hoa (2) 20 10 20
28. Phương pháp nghiên cứu Xã hội
học [XHH] (2) 20 10 20
29. Chuyên đề trong năm (2) 20 10 20
IV Khối kiến thức luận văn 18 Bảo vệ trước hội đồng
TỔNG CỘNG 60
7.2. Chương trình giảng dạy định hướng ứng dụng có khối lượng kiến thức 60 tín
chỉ, trong đó:
+ Khối kiến thức môn chung: 04 tín chỉ
+ Các môn học bắt buộc và không bắt buộc: 44 tín chỉ (trong đó bắt buộc là 18 tín chỉ
và tự chọn là 26 tín chỉ)
277
+ Luận văn thạc sĩ: 12 tín chỉ.
Stt Môn học Khối lượng (tín chỉ)
HK TS LT TN BT,TL
Số tiết Số tiết Số tiết
I Khối kiến thức môn chung :
Triết học 04
II Khối kiến thức bắt buộc 18
01 Lý luận văn hóa học 3 30 15 20
02 Các lý thuyết văn hóa học 3 30 15 20
03 Phương pháp nghiên cứu trong văn
hóa học 3 30 15 20
04 Bản sắc văn hóa và bản sắc văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
05 Văn hóa so sánh 3 30 15 20
06 Địa văn hóa và các vùng văn hóa
Việt Nam 3 30 15 20
III Khối kiến thức tự chọn 26
1. Văn hóa Trung Hoa (2) 20 10 20
2. Văn hóa Ấn Độ và ảnh hưởng của
nó (2) 20 10 20
3. Văn hóa Đông Nam Á (2) 20 10 20
4. Văn hóa Nam Bộ (2) 20 10 20
5. Văn hóa quản trị kinh doanh (2) 20 10 20
6. Văn hóa kinh tế (2) 20 10 20
7. Văn hóa - Nghệ thuật (2) 20 10 20
8. Văn hóa tôn giáo (2) 20 10 20
9. Văn hóa giới (2) 20 10 20
10. Văn hóa đô thị (2) 20 10 20
278
11. Văn hóa dân gian Việt Nam (2) 20 10 20
12. Văn hóa biển Việt Nam (2) 20 10 20
13. Văn hoá đại chúng (2) 20 10 20
14. Quản lý văn hóa (2) 20 10 20
15. Ngôn ngữ và văn hóa (2) 20 10 20
16. Văn hóa và văn học (2) 20 10 20
17. Huyền thoại học và văn hoá học (2) 20 10 20
18. Toàn cầu hóa văn hóa (2) 20 10 20
19. Ký hiệu học văn hóa (2) 20 10 20
20. VHH những phương diện liên
ngành (2) 20 10 20
21. Nền tảng triết học của phong thủy
Đông Á (2) 20 10 20
22. Phương pháp và kỹ thuật trong
nghiên cứu xã hội (2) 20 10 20
23. Quan hệ văn hoá giữa cư dân Bách
Việt và khu vực Đông Nam Á (2) 20 10 20
24. Giao lưu tiếp biến văn hóa và sự
biến đổi văn hoá Việt Nam (2) 20 10 20
25. Truyền thông đại chúng và biến đổi
văn hóa (2) 20 10 20
26. Mỹ học (tiếp cận từ văn hóa VN) (2) 20 10 20
27. Tam giáo trong văn hóa Trung Hoa (2) 20 10 20
28. Phương pháp nghiên cứu Xã hội
học [XHH] (2) 20 10 20
29. Chuyên đề trong năm (2) 20 10 20
IV Khối kiến thức luận văn 12 Bảo vệ trước hội đồng
TỔNG CỘNG 60
279
25. NGÀNH VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Văn học nước ngoài
+ Tiếng Anh: Foreign Literature
Mã ngành đào tạo: 60 22 02 45
- Loại hình đào tạo: chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Văn học nước ngoài
+ Tiếng Anh: Master of Arts in Foreign Literature
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
Trang bị và nâng cao hiểu biết có tính lí luận của học viên về lịch sử văn học, về các hiệntượng văn học quan trọng của phương Đông và phương Tây, cũng như định hướng những cách thức tiếp cận mới đối với văn học; Nghiên cứu sâu về các hiện tượng văn học có tác động mạnh mẽ tới tư duy văn học từng thời đại, đặc biệt là văn học thế giới hiện đại (trong đó có Việt Nam); Nâng cao khả năng tự nghiên cứu về các lĩnh vực: lí thuyết văn học, các hướng tiếp cận và phê bình văn học, các khuynh hướng nghiên cứu của văn học so sánh; Học viên sau khi tốt nghiệp được nâng cao trình độ nghề nghiệp, khả năng độc lập nghiên cứu; có thể làm công tác nghiên cứu khoa học ở các viện, trung tâm nghiên cứu; tham gia giảng dạy trung học phổ thông, đại học và có thể hoạt động ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn; Học viên có khả năng ứng dụng các tri thức về văn học trong mọi lĩnh vực công tác của xã hội.
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng xét tuyển:
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế của Đại học Quốc gia ban hành. (Điều 3 Hình thức tuyển sinh, chương II Tuyển sinh, Quy chế Tuyển sinh trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo Quyết định số 83/QĐ-ĐHQG ký ngày 19 tháng 2 năm 2016).
- Người nước ngoài;
- Người tốt nghiệp chương trình cử nhan tài năng của ĐHQG; chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích luỹ từ 7.5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích luỹ từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét
280
tuyển cácc trường hợp này là 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển;
- Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
3.2. Đối tượng thi tuyển
Thi tuyển đối với các đối tượng không thuộc đối tượng xét tuyển.
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Cử nhân khoa học chuyên ngành Ngôn ngữ học, Văn học, Ngữ văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm
- Ngành gần: Cử nhân khoa học các ngành:
+ Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận và phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ/Ngữ văn: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/Pháp/Nga/Hoa/Nhật/Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và Truyền thông, Quan hệ công chúng và truyền thông, Châu Á học
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Lý luận văn học 2
2 Văn học dân gian 2
3 Văn học Việt Nam 2
4 Văn học phương Tây 2
5 Văn học phương Đông 2
6 Văn học Nga 2
4. Chuẩn đầu ra
Kiến thức
Học viên sau khi hoàn thành chương trình có thể hiểu và vận dụng các kiến thức sau đây trong các công tác và trong lĩnh vực nghiên cứu văn học:
281
- Kiến thức lý thuyết và thực tiễn về văn học nước ngoài, văn học Việt Nam (K1)
- Kiến thức liên ngành có liên quan (K2)
- Kiến thức về quản trị hoạt động chuyên môn (K3)
Kỹ năng
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá các văn bản tác phẩm và tư liệu nghiên cứu để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học (KN1)
- Kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề về văn học nước ngoài với đồng nghiệp và cộng đồng (KN2)
- Kỹ năng tổ chức, quản trị hoạt động nghiên cứu văn học nước ngoài (KN3)
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho chuyên môn (KN4)
- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (KN5)
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng (T1)
- Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác (T2)
- Có năng lực đưa ra những kết luận chuyên môn (T3)
- Có năng lực quản trị, đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn (T4)
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng)
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Stt
Học kỳ Tên môn học TC
Chuẩn đầu ra
Kiếnthức Kỹ năng Mức độ tự chủ,
trách nhiệm
K1 K2 K3 KN 1
KN2
KN3
KN4
KN5
T1 T2 T3 T4
I Khối kiến thức bắt buộc
1 I Phương pháp
luận nghiên cứu văn học
2 X X X X X X X X X X X X
2
I Tư tưởng lí luận văn học cổ Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản
2 X X X X X X X X X X X X
282
3 I Trường phái
hình thức Nga 2 X X X X X X X X X X X X
4 I Nguyên lý văn
học so sánh 2 X X X X X X X X X X X X
5
I Những vấn đề văn học Trung Quốc thế kỉ XX
2 X X X X X X X X X X X X
6
I Chủ nghĩa hiện đại trong văn học phương Tây và những ảnh hưởng của nó
2 X X X X X X X X X X X X
7
I Tự sự học: Một số vấn đề lí thuyết và thực tiễn
2 X X X X X X X X X X X X
Khối kiến thức tự chọn
8 II Bản chất văn
học 2 X X X X X X X X X X X X
9 II Tiếp nhận văn
học 2 X X X X X X X X X X X X
10 II Huyền thoại và
văn học 2 X X X X X X X X X X X X
11 II Những vấn đề
văn học Nga hiện đại
2 X X X X X X X X X X X X
12
II Sân khấu phương Tây thế kỉ XX: kịch và phản kịch
2 X X X X X X X X X X X X
13
II Thi pháp tiểu thuyết và tiểu thuyết phương Tây hiện đại
2 X X X X X X X X X X X X
14 II Chủ nghĩa hiện
sinh và văn học 2 X X X X X X X X X X X X
15
II Các trường phái phê bình văn học phương Tây thế kỉ XX
2 X X X X X X X X X X X X
16
II Thơ Đường: Những vấn đề lí luận và phương pháp tiếp cận
2 X X X X X X X X X X X X
17 II Sự phát triển
thơ ca cổ điển Trung Quốc
2 X X X X X X X X X X X X
18
II Thơ Đường - những vấn đề lý luận và phương pháp
2 X X X X X X X X X X X X
283
tiếp cận
19
II Tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc –Những vấn đề thi pháp
2 X X X X X X X X X X X X
20 II Thi pháp học
cổ điển Ấn Độ 2 X X X X X X X X X X X X
21 II Thơ ca Anh –
Mỹ 2 X X X X X X X X X X X X
22
II Trào lưu hiện thực Pháp và Honoré de Balzac
2 X X X X X X X X X X X X
23
II Tiếp biến văn hoá Trung Quốc ở Việt Nam thời trung đại
2 X X X X X X X X X X X X
24 II Một số vấn đề
lí luận văn học hiện đại
2 X X X X X X X X X X X X
25 II Văn học và các
loại hình nghệ thuật
2 X X X X X X X X X X X X
26
II Những tìm tòi đổi mới của tiểu thuyết Pháp thế kỉ XX
2 X X X X X X X X X X X X
27
II Thời trung đại trong văn học các nước Đông Á
2 X X X X X X X X X X X X
28 II Tiểu thuyết
mới 2 X X X X X X X X X X X X
29 II
Thơ ca Nga 2 X X X X X X X X X X X X
30
II Truyện ngắn Ernest Hemingway và vấn đề đặc trưng thể loại
2 X X X X X X X X X X X X
31
II Khuynh hướng huyền thoại và hậu hiện đại trong văn học Mỹ La – tinh
X X X X X X X X X X X X
Luận văn
32 III, IV
Luận văn 12 X X X X X X X X X X X X
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình
Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017.
284
7. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên chỉ được bảo vệ luận văn khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế của cơ sở đào tạo.
b) Đã học xong và đạt yêu cầu các môn học trong chương trình đào tạo.
c) Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d) Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn.
Điều kiện tốt nghiệp thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ – ĐHQG, ngày 24/3/2017.
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình nghiên cứu, định hướng nghiên cứu định hướng ứng dụng)
Chương trình định hướng nghiên cứu
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 (số tín chỉ)
+ Các học phần bắt buộc (số tín chỉ) 15
+ Các học phần lựa chọn (số tín chỉ) 26
- Luận văn (số tín chỉ): 15
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT quy định.
Danh mục các môn học
TT Mã số học phần/ môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số TC
LT
TH, TN, TL
Phần kiến thức chung (bắt buộc) (4TC)
285
Triết học
4
Phần kiến thức cơ sở và ngành
Khối kiến thức bắt buộc (15 TC)
1 I Phương pháp luận nghiên cứu
văn học 3 2.5 0.5
2 I Tư tưởng lí luận văn học cổ
Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản
2 1.5 0.5
3 I
Trường phái hình thức Nga 2 1.5 0.5
4 I
Nguyên lý văn học so sánh 2 1.5 0.5
5 I Những vấn đề văn học Trung
Quốc thế kỉ XX 2 1.5 0.5
6
I Chủ nghĩa hiện đại trong văn học phương Tây và những ảnh hưởng của nó
2 1.5 0.5
7 I Tự sự học: Một số vấn đề lí
thuyết và thực tiễn
2 1.5 0.5
Khối kiến thức tự chọn (26TC)
8
II Bản chất văn học 2 1.5 0.5
9
II Tiếp nhận văn học 2 1.5 0.5
10 II
Huyền thoại và văn học 2 1.5 0.5
11 II Những vấn đề văn học Nga
hiện đại 2 1.5 0.5
12 II Sân khấu phương Tây thế kỉ
XX: kịch và phản kịch
2 1.5 0.5
13 II Thi pháp tiểu thuyết và tiểu
thuyết phương Tây hiện đại
2 1.5 0.5
286
14 II Chủ nghĩa hiện sinh và văn
học 2 1.5 0.5
15 II Các trường phái phê bình văn
học phương Tây thế kỉ XX
2 1.5 0.5
16 II Thơ Đường: Những vấn đề lí
luận và phương pháp tiếp cận
2 1.5 0.5
17 II Sự phát triển thơ ca cổ điển
Trung Quốc 2 1.5 0.5
18 II Thơ Đường - những vấn đề lý
luận và phương pháp tiếp cận 2 1.5 0.5
19 II Tiểu thuyết cổ điển Trung
Quốc – Những vấn đề thi pháp
2 1.5 0.5
20 II
Thi pháp học cổ điển Ấn Độ 2 1.5 0.5
21 II
Thơ ca Anh – Mỹ 2 1.5 0.5
22 II Trào lưu hiện thực Pháp và
Honoré de Balzac
2 1.5 0.5
23 II Tiếp biến văn hoá Trung
Quốc ở Việt Nam thời trung đại
2 1.5 0.5
24 II Một số vấn đề lí luận văn học
hiện đại 2 1.5 0.5
25 II Văn học và các loại hình nghệ
thuật 2 1.5 0.5
26 II Những tìm tòi đổi mới của
tiểu thuyết Pháp thế kỉ XX
2 1.5 0.5
27 II Thời trung đại trong văn học
các nước Đông Á 2 1.5 0.5
28 II
Tiểu thuyết mới 2 1.5 0.5
29 II
Thơ ca Nga 2 1.5 0.5
30 II Truyện ngắn Ernest
Hemingway và vấn đề đặc trưng thể loại
2 1.5 0.5
287
31
II Khuynh hướng huyền thoại và hậu hiện đại trong văn học Mỹ La – tinh
2 1.5 0.5
32 II Văn học trong thời đại văn
hóa đại chúng 2
33 II Lý thuyết cải biên từ văn học
đến điện ảnh 2
34 II
Xã hội học văn học 2
35 II
Diaspora và văn học di dân 2
36 II Chủ nghĩa hậu hiện đại và văn
học 2
37 II Vấn đề con người trong văn
học trung đại Việt Nam 2
38 II Vấn đề chủ nghĩa hiện thực
trong văn học 2
Khối kiến thức luận văn (15 TC)
32 III, IV Luận văn thạc sĩ 15 5 10
288
26. NGÀNH VĂN HỌC VIỆT NAM
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành đào tạo:
- Tiếng Việt: Văn học Việt Nam
- Tiếng Anh: Vietnamese Literature
Mã ngành đào tạo: 60 22 01 21
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Tên văn bằng tốt nghiệp:
- Tiếng Việt: Thạc sĩ Văn học Việt Nam
- Tiếng Anh: Master of Arts in Vietnamese Literature
Bộ môn quản lý ngành: Văn học Việt Nam, Khoa Văn học
2. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đào tạo các chuyên gia có trình độ cao, nắm vững các kiến thức sâu và rộng về lịch sử văn học Việt Nam cũng như những vấn đề lý luận có liên quan với thực tiễn văn học dân tộc.
Trang bị cho học viên kiến thức nâng cao về lịch sử văn học Việt Nam từ trung đại đến hiện đại, trang bị những kiến thức về lý luận của phương Đông và phương Tây có liên quan với văn học dân tộc.
Nâng cao khả năng tự nghiên cứu đối với những vấn đề do thực tiễn văn học Việt Nam đặt ra.
Những học viên được đào tạo có khả năng làm công tác nghiên cứu khoa học ở các viện, trung tâm nghiên cứu văn học; tham gia giảng dạy trung học phổ thông, đại học và có thể hoạt động ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
3.1. Đối tượng được chuyển tiếp sinh:
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế của Đại học
Quốc gia ban hành. (Điều 3 Hình thức tuyển sinh, chương II Tuyển sinh, Quy chế
Tuyển sinh trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
ban hành theo Quyết định số 83/QĐ-ĐHQG ký ngày 19 tháng 2 năm 2016).
- Người nước ngoài;
- Người tốt nghiệp chương trình cử nhan tài năng của ĐHQG; chương trình tiên
tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số
trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích luỹ từ 7.5 điểm trở lên (theo
thang điểm 10); người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi có điểm
289
trung bình tích luỹ từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển cácc
trường hợp này là 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày
nộp hồ sơ xét tuyển;
- Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
3.2. Đối tượng dự tuyển
Thi tuyển đối với các đối tượng không thuộc đối tượng xét tuyển.
Những người tốt nghiệp đại học các ngành ĐÚNG và PHÙ HỢP với ngành
Văn học Việt Nam:
- Văn học; Ngữ văn (cử nhân/ sư phạm); Ngữ văn Việt Nam; Ngôn ngữ học; Hán
Nôm; Sáng tác văn học.
Những người tốt nghiệp đại học các ngành GẦN với ngành Văn học gồm:
- Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận và phê bình điện ảnh - truyền hình, Biên kịch điện ảnh - truyền hình, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp dạy văn.
- Ngôn ngữ/ Ngữ văn: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Nhật, Hàn Quốc, Ả Rập, Giáo dục ngôn ngữ/ Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/ Pháp/ Nga/ Hoa/ Nhật/ Hàn.
- Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản
học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Triết học, Văn hóa học, Nhân
học, Văn hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Báo chí và truyền thông, Quan
hệ công chúng và truyền thông, Châu Á học.
Các môn học bổ túc kiến thức cho các ngành GẦN:
STT Tên học phần Số tiết Ghi chú
1 Văn học Việt Nam từ TK.X đến giữa TK.XVIII 2
2 Văn học Việt Nam từ giữa TK.XVIII đến cuối TK.XIX 2
3 Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945 2
4 Văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975 2
5
Lý luận văn học
- Nguyên lý văn học
- Tác phẩm văn học
2
6 Chủ nghĩa nhân văn trong văn học 2
290
3.3. Các môn thi tuyển:
Căn cứ vào quy chế tuyển sinh Sau Đại học của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí
Minh, các môn thi tuyển bậc Cao học chuyên ngành Hán Nôm gồm 3 môn sau đây:
- Môn cơ bản: Triết học
- Môn cơ sở: Lý luận văn học
- Ngoại ngữ: một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung
Các trường hợp được xét miễn thi môn ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học tại trường, tại nước mà ngôn ngữ dùng trong học
tập trùng với một trong 5 ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành ngôn ngữ của 1 trong 5 ngoại
ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tối thiếu cấp độ B1, quy định tại Phụ
lục III, trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được
cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc
công nhận.
Đối với tiếng Anh:
Cấp độ
(CEFR)
IELTS TOEFL TOEIC Cambridge
Exam
BEC BULATS VNU-
EPT
B1 4.5 450
PBT/TTP
133 CBT
45 iBT
450 Preliminary
PET
Business
Preliminary
40 201
B2 5.5 500
PBT/ITT
173 CBT
61 iBT
600 First FCE Business
Vantage
60 251
Đối với các ngoại ngữ khác:
Cấp độ
(CEFR)
Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Trung Tiếng Nhật
B1 TRKI 1 DELF B1
TCF niveau
B1
B1 ZD HSK cấp độ
3
JLPT N3
B2 TRKI 2 DELF B2
TCF niveau
B2
B2 TestDaF
level 4
HSK cấp độ
4
JLPT N2
291
- Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh
sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày tuyển sinh môn
ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.
3.4. Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 ở các môn thi cơ bản, cơ
sở. Đối với môn ngoại ngữ, thí sinh theo Quy chế / Quy định hiện hành của ĐHQG-
HCM.
- Số lượng trúng tuyển căn cứ theo chỉ tiêu cụ thể của cơ sở đào tạo.
4. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH (CĐR)
Về kiến thức Về kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
CĐR (1): Có kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, mới về văn học và lịch sử văn học Việt Nam làm cơ sở cho nghiên cứu và hoạt động khoa học.
CĐR (1): Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá tư liệu để đưa ra giải pháp xử lý vấn đề khoa học văn học Việt Nam.
CĐR (1): Nghiên cứu đưa ra sáng kiến mới, ý tưởng mới vận dụng kiến thức và hoạt động khoa học văn học Việt Nam.
CĐR (2): Có kiến thức liên ngành liên quan đến văn học Việt Nam và lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên sâu.
CĐR (2): Kỹ năng trình bày, thảo luận và truyền đạt những vấn đề nghiên cứu khoa học và chuyên môn ngành văn.
CĐR (2): Thích ứng, phù hợp và tự định hướng nghiên cứu và hướng dẫn khoa học văn học chuyên ngành.
CĐR (3): Có kiến thức về tổ chức và quản trị nghiên cứu khoa học văn học, phương pháp nghiên cứu liên ngành trong khoa học xã hội.
CĐR (3): Có kỹ năng tổ chức quản lý, quản trị các hoạt động chuyên môn và nghề nghiệp.
CĐR (3): Đưa ra kết luận khoa học có tính chuyên gia trong lĩnh vực văn học; biết quản lý, đánh giá và cải tiến hoạt động khoa học ngành văn học.
5. MA TRẬN CÁC MÔN HỌC VÀ CHUẨN ĐẦU RA
Học kỳ Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Về kiến thức
Về kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
Triết học
Phương pháp luận nghiên cứu văn học
Tư tưởng lý luận văn học cổ điển Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
Phật giáo và văn học cổ điển Việt Nam
292
Tiểu thuyết Nam Bộ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Chủ nghĩa hiện đại và văn học Việt Nam hiện đại
Chủ nghĩa hiện sinh và văn học
Các trường phái phê bình văn học phương Tây
Nguyên lý văn học so sánh
Huyền thoại và văn học
Lý thuyết tự sự học
Tiếp cận văn học châu Á bằng lý thuyết phương Tây hiện đại
Thơ thiền Đông Á
Thơ Đường - những vấn đề lý luận và phương pháp tiếp cận
Những vấn đề văn học Trung Quốc thế kỉ XX
Thời Trung đại trong văn học các nước khu vực Đông Á
Tiểu thuyết tài tử Đông Á
Nghiên cứu văn học dân gian theo loại hình
Truyện cổ tích dưới con mắt của các nhà khoa học
Vấn đề con người trong văn học trung đại Việt Nam
Loại hình nhà nho tài tử trong văn học trung đại Việt Nam
Văn học trung đại Việt Nam - những vấn đề thi pháp
Gia Định Tam Gia và văn học Hán Nôm
293
Nam Bộ
Tiến trình hiện đại hóa và sự nghiệp đổi mới văn học Việt Nam thế kỷ XX
Tiểu thuyết lịch sử: những vấn đề lý luận và thực tiễn sáng tác
Thơ Việt Nam hiện đại – những vấn đề thi pháp
Lý luận phê bình văn học Việt Nam hiện đại
Giọng điệu trong thơ trữ tình
M. Bakhtin với lý luận và thi pháp tiểu thuyết
Trường phái hình thức Nga
Những vấn đề của văn học Nga hiện đại
Thi pháp tiểu thuyết và tiểu thuyết phương Tây hiện đại
Văn hóa học và nghiên cứu văn học
Một số vấn đề về lý luận văn học hiện đại
Vấn đề chủ nghĩa hiện thực trong văn học
Ký hiệu học văn học nghệ thuật
Chủ nghĩa Hậu hiện đại trong văn học
Nghiên cứu văn học dưới góc nhìn văn hóa học
Tiếp nhận văn học
Luận văn thạc sĩ
6. THỜI GIAN ĐÀO TẠO THEO THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Thời gian đào tạo dành cho học viên đã tốt nghiệp đại học: 2 năm.
294
7. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Học viên chỉ được bảo vệ luận văn khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế của cơ sở đào tạo.
b) Đã học xong và đạt yêu cầu các môn học trong chương trình đào tạo.
c) Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d) Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn.
Điều kiện tốt nghiệp căn cứ theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” của Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành kèm theo quyết định 160/QĐ –
ĐHQG, ngày 24/3/2017.
8. LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình Thạc sĩ nghiên cứu
Chương trình Thạc sĩ định hướng nghiên cứu (Áp dụng cho chuyên ngành Văn học Việt Nam)
Chương trình Thạc sĩ định hướng ứng dụng (Không áp dụng cho chuyên ngành Văn học Việt Nam)
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
9.1. Khái quát chương trình: Tổng cộng 60 tín chỉ (TC), bao gồm:
+ Phần kiến thức chung: 04 TC
- Triết học: 04 TC
- Ngoại ngữ (1 trong 5 ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung): là môn điều kiện (không tính trong thời lượng đào tạo)
+ Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 42 TC (Số tín chỉ tự chọn chiếm tối thiểu 30% tổng số tín chỉ yêu cầu tích luỹ đối với khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành)
- Các học phần bắt buộc: 24 TC
- Các học phần tự chọn: 18 TC
+ Luận văn thạc sĩ: 14 TC và 1 bài báo liên quan đến luận văn do học viên là tác giả chính, đăng tạp chí chuyên ngành trong danh mục Hội đồng chức danh khoa học.
9.2. Danh mục các môn học
Học phần
Mã số học
phần/m
HK Tên học phần/môn học Khối lượng
(Tín chỉ)
295
ôn học Tổng
số Lý
thuyết TH,TN, TL
Phần kiến thức chung (Bắt buộc) 4
1 Triết học 4 4
Phần kiến thức cơ sở và ngành 42
Các học phần bắt buộc 21
1 Phương pháp luận nghiên cứu văn học 3 3
2 Tư tưởng lý luận văn học cổ điển Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam
2 2
3 Phật giáo và văn học cổ điển Việt Nam
2 2
4 Tiểu thuyết Nam Bộ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
2 2
5 Chủ nghĩa hiện đại và văn học Việt Nam hiện đại
2 2
6 Chủ nghĩa hiện sinh và văn học 2 2
7 Các trường phái phê bình văn học phương Tây
2 2
8 Nguyên lý văn học so sánh 2 2
9 Huyền thoại và văn học 2 2
10 Lý thuyết tự sự học 2 2
Các học phần tự chọn 20
1 Tiếp cận văn học châu Á bằng lý thuyết phương Tây hiện đại
2 2
2 Thơ thiền Đông Á 2 2
3 Thơ Đường - những vấn đề lý luận và phương pháp tiếp cận
2 2
296
4 Những vấn đề văn học Trung Quốc thế kỉ XX
2 2
5 Thời Trung đại trong văn học các nước khu vực Đông Á
2 2
6 Tiểu thuyết tài tử Đông Á 2 2
7 Nghiên cứu văn học dân gian theo loại hình
2 2
8 Truyện cổ tích dưới con mắt của các nhà khoa học
2 2
9 Vấn đề con người trong văn học trung đại Việt Nam
2 2
10 Loại hình nhà nho tài tử trong văn học trung đại Việt Nam
2 2
11 Văn học trung đại Việt Nam - những vấn đề thi pháp
2 2
12 Gia Định Tam Gia và văn học Hán Nôm Nam Bộ
2 2
13 Tiến trình hiện đại hóa và sự nghiệp đổi mới văn học Việt Nam thế kỷ XX
2 2
14 Tiểu thuyết lịch sử: những vấn đề lý luận và thực tiễn sáng tác
2 2
15 Thơ Việt Nam hiện đại – những vấn đề thi pháp
2 2
16 Lý luận phê bình văn học Việt Nam hiện đại
2 2
17 Giọng điệu trong thơ trữ tình 2 2
18 M. Bakhtin với lý luận và thi pháp tiểu thuyết
2 2
19 Trường phái hình thức Nga 2 2
20 Những vấn đề của văn học Nga hiện đại
2 2
297
21 Thi pháp tiểu thuyết và tiểu thuyết phương Tây hiện đại
2 2
22 Văn hóa học và nghiên cứu văn học 2 2
23 Một số vấn đề về lý luận văn học hiện đại
2 2
24 Vấn đề chủ nghĩa hiện thực trong văn học
2 2
25 Ký hiệu học văn học nghệ thuật 2 2
26 Chủ nghĩa Hậu hiện đại trong văn học 2 2
27 Nghiên cứu văn học dưới góc nhìn văn hóa học
2 2
28 Tiếp nhận văn học 2 2
Luận văn thạc sĩ 15
Xây dựng đề cương luận văn 2
Luận văn thạc sĩ 13
Tổng cộng 60
Đánh giá môn học, luận văn
- Đánh giá theo thang điểm 10
- Môn học và luận văn đạt yêu cầu là từ 5,5 điểm trở lên
-
298
27. NGÀNH VIỆT NAM HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo 1.1 Tên ngành đào tạo: - Tiếng Việt: Việt Nam học - Tiếng Anh: Master’s Degree in Vietnamese Studies 1.2 Mã ngành đào tạo: 60220113 1.3 Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung 1.4 Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: - Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Việt Nam học - Tiếng Anh: Master in Vietnamese Studies
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: 2.1 Chương trình đào tạo Cao học Việt Nam học cung cấp cho học viên những
kiến thức toàn diện về Việt Nam học, đào tạo học viên có năng lực nghiên cứu, thực hành; khả năng phát hiện, phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan đến Việt Nam học.
2.2 Thạc sĩ Việt Nam học có thể làm việc như một chuyên viên hoặc nhà quản lý tại các đơn vị văn hoá, giáo dục, khoa học, kinh tế, ngoại giao,… của Việt Nam hoặc các nước có mối quan hệ về văn hoá, giáo dục, khoa học, kinh tế, ngoại giao,… với Việt Nam. 3. Đối tượng tuyển sinh:
3.1 Ngành đúng và ngành phù hợp: - Việt Nam học (60220113) - Ngôn ngữ Việt Nam (60220102) - Hán Nôm (60220104) - Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam (60220109) - Lý luận văn học (60220120) - Văn học Việt Nam (60220121) - Văn học dân gian (60220125) - Văn hoá dân gian (60220130)
3.2 Ngành gần: - Ngôn ngữ Anh (60220201) - Ngôn ngữ Nga (60220202) - Ngôn ngữ Pháp (60220203) - Ngôn ngữ Trung Quốc (60220204) - Ngôn ngữ Nhật (60220209)
- Ngôn ngữ Đức (60220205) - Ngôn ngữ học (60220240) - Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu (60220241) - Văn học Nga (60220245) - Văn học Trung Quốc (60220246) - Văn học Anh (60220247) - Văn học Pháp (60220248) - Văn học Bắc Mỹ (60220249) - Triết học (60220301)
299
- Chủ nghĩa xã hội khoa học (60220308) - Tôn giáo học (60220309) - Lịch sử thế giới (60220311) - Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc
(60220312) - Lịch sử Việt Nam (60220313) - Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (60220315) - Lịch sử sử học và sử liệu học (60220316) - Khảo cổ học (60220317)
3.3 Ngành khác: những ngành còn lại. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức: Chỉ dành cho đối tượng sinh viên
không phải là ngành đúng và phù hợp (ở mục 3.1) - Đối với ngành gần: 12 TC - Đối với ngành khác 1 (thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn): 15 TC - Đối với ngành khác 2 (khác lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn): 21 TC
TT Mã số học phần/ môn học
Tên học phần Số tín chỉ
Ngành gần
(12 TC)
Ngành khác 1 (15 TC)
Ngành khác 2 (21 TC)
1 VNH041 Hệ thống chính trị Việt Nam (Modern Political System of Vietnam)
3 X X X
2 VNH040 Kinh tế Việt Nam (Vietnam Economy)
3 X X X
3 VNH2027 Đặc điểm tiếng Việt (The Characteristics of Vietnamese Language)
3 X X X
4 VNH2028
Lịch sử văn học Việt Nam (Literature History of Vietnam)
3 X X X
5 VNH016
Phương ngữ tiếng Việt (The Dialects of Vietnamese Language)
3 X X
6 VNH044 Phong cách học tiếng Việt (Vietnamese Stylistics)
3 X
7 DAI012 Cơ sở văn hoá Việt Nam (Introduction to Vietnamese Culture)
3 X
4. Chuẩn đầu ra
4.1 Chuẩn về kiến thức, năng lực chuyên môn 4.1.1 Có kiến thức thực tế và lý thuyết về Việt Nam học sâu sắc, hiện đại, nắm
vững lý thuyết cơ bản về khu vực học, Việt Nam học và phương pháp nghiên cứu liên ngành;
300
4.1.2 Có kiến thức liên ngành khoa học xã hội, khoa học nhân văn liên quan đến Việt Nam học như văn hoá học, nhân học, sử học, ngôn ngữ học, văn học, xã hội học, du lịch,…;
4.1.3 Có kiến thức chung về quản trị và quản lý. 4.2 Chuẩn về kỹ năng 4.2.1 Có kỹ năng phân tính, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra
giải pháp xử lý các vấn đề liên quan đến Việt Nam học; 4.2.2 Có kỹ năng truyền đạt tri thức và thảo luận các vấn đề về Việt Nam học; 4.2.3 Có kỹ năng về tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp như
giảng dạy Việt Nam học; giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ; quản lý hoạt động du lịch; làm việc trong các cơ quan, đơn vị cần những kiến thức về Việt Nam học.
4.2.4 Có kỹ năng nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực Việt Nam học. 4.3 Chuẩn về mức tự chủ và trách nhiệm 4.3.1 Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến trong công việc đang làm và liên
quan đến lĩnh vực Việt Nam học; 4.3.2 Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực Việt Nam học; 4.3.3 Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác; 4.3.4 Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn. 4.4 Vị trí việc làm của người học có khả năng đảm nhận sau khi tốt nghiệp 4.4.1 Thạc sĩ ngành Việt Nam học có thể làm việc tại các cơ quan, tổ chức của
Việt Nam hoặc của nước ngoài có quan hệ với Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, ngoại giao, du lịch, kinh tế, thương mại,…;
4.4.2 Thạc sĩ ngành Việt Nam học có thể giảng dạy ở bậc đại học ngành Việt Nam học. Các thạc sĩ làm luận văn về Việt ngữ học và phương pháp giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ còn có thể giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ cho người nước ngoài.
4.5 Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp - Sau khi tốt nghiệp, thạc sĩ ngành Việt Nam học có thể học chương trình tiến sĩ ngành Việt Nam học và chương trình tiến sĩ thuộc các ngành gần, các ngành phù hợp cũng như các ngành khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của ĐHQG-HCM. 5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng) (Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng vào các môn học)
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
4.1 4.2 4.3 4.4 4.5
4.1.1
4.1.2
4.1.3
4.2.1
4.2.2
4.2.3
4.2.4
4.3.1
4.3.2
4.3.3
4.3.4
4.4.1
4.4.2
1
Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu trong khoa học xã hội (Methodology of Scientific Research in Social Sciences)
x x x x x x x x x x x
301
1
Khu vực học và Việt Nam học (Area and Vietnamese Studies)
x x x x x x x x x x x x
1
Văn hoá vùng và các vùng văn hoá Việt Nam (Regional Culture and cultural subdivisions in Vietnam)
x x x x x x x x x x x x
1
Nguồn gốc và quá trình phát triển của tiếng Việt (The Origin and the Evolution of Vietnamese Language)
x x x x x x x x x
1 Lịch sử tư tưởng Việt Nam (Ideological History of Vietnam)
x x x x x x x x x x x
1
Cơ cấu kinh tế - xã hội trong lịch sử Việt Nam (Socio-Economic Structure in Vietnamese History)
x x x x x x x x x x x x x
2
Kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (Economy of Vietnam in the Doimoi Period)
x x x x x x x x x x x x x x
2
Lịch sử ngoại giao Việt Nam (Diplomatic History of Vietnam)
x x x x x x x x x x x x
2
Tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (Religion and Belief in Vietnam)
x x x x x x x x x x x x x x
2
Phương pháp giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ (Teaching Vietnamese as a Foreign Language)
x x x x x x x
2
Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá (The Relationship between Language and Culture)
x x x x x x x x x x x x
3 Văn hoá Nam Bộ (Culture of Southern Vietnam)
x x x x x x x x x x x
3
Văn hoá các tộc người ở Việt Nam (Ethnic Groups’ Culture in Vietnam)
x x x x x x x x x x x
302
3
Ngôn ngữ các tộc người thiểu số ở Việt Nam (Ethnic Groups’ language in Vietnam)
x x x x x x x x x x x
3
Các lý thuyết ngữ pháp tiếng Việt (The Theories of Vietnamese Grammar)
x x x x x x x
3
Nhân học về bảo tồn và phát triển văn hoá (Anthropology on Cultural Conservation and Development)
x x x x x x x x x x x x x x
3
Nhân học kinh tế trong bối cảnh đương đại (Economic Anthropology in the Contemporary Context)
x x x x x x x x x x x x x x
3 Văn hoá biển Việt Nam (Marine Culture in Vietnam)
x x x x x x x x x x x x x
3
Vấn đề thân tộc, hôn nhân và gia đình ở Việt Nam (The Kinship, Marriage and Family in Vietnam)
x x x x x x x x x x x x
3
Phân tầng xã hội và đô thị hoá ở Việt Nam (Social Stratification and Urbanization in Vietnam)
x x x x x x x x x x x x x x
3
Ngữ âm học và âm vị học tiếng Việt (Vietnamese Phonetics and Phonology)
x x x x x x x x x x
3 Hiện tượng mơ hồ trong tiếng Việt (The Ambiguous Phenomena in Vietnamese)
x x x x x x x x x x
3 Nghĩa học Việt ngữ (Semantics in Vietnamese)
x x x x x x x x x x
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình 6.1 Chương trình đào tạo được thực hiện theo khoá đào tạo, năm học và học kỳ. Khoá đào tạo là thời gian thiết kế để học viên hoàn thành một chương trình đào tạo theo hình thức toàn thời gian. Một năm học có hai học kỳ.
6.2 Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ: 2 năm. Thời gian học tập của học viên căn cứ theo thời điểm chương trình chính thức
bắt đầu của khoá tương ứng, được ghi rõ trong quyết định công nhận học viên. 6.3 Thời gian công nhận bảo lưu kết quả trúng tuyển không quá trước thời gian
kết thúc môn học của học kỳ 1 năm thứ nhất.
303
6.4 Thời gian tối đa hoàn thành một chương trình đào tạo (bao gồm cả thời gian nghỉ học tạm thời) không vượt quá 48 tháng. 7. Điều kiện tốt nghiệp
7.1 Hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định; 7.2 Đủ điều kiện ngoại ngữ quy định; 7.4 Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận
của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định. 8. Loại chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Việt Nam học là chương trình định hướng nghiên cứu nhằm cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu có thể hình thành ý tưởng khoa học, phát hiện, khám phá và thử nghiệm kiến thức mới; có khả năng thực hiện công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác thuộc lĩnh vực ngành đào tạo; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ. 9. Nội dung chương trình đào tạo:
9.1 Khái quát chương trình: Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Việt Nam học là chương trình đào tạo có khối lượng học tập 60 tín chỉ.
Cấu trúc của chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Việt Nam học gồm 3 phần: kiến thức chung, kiến thức cơ sở và chuyên ngành, luận văn thạc sĩ. 9.1.1 Phần kiến thức chung:
- Triết học (dành cho học viên Việt Nam): 4 tín chỉ; hoặc Lịch sử Văn hoá Việt Nam (dành cho học viên quốc tế): 3 tín chỉ
- Ngoại ngữ: là môn học điều kiện (không tính trong số tín chỉ của chương trình đào tạo).
+ Đối với học viên Việt Nam: Ngoại ngữ là một trong các thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật. Trình độ đầu ra theo Chuẩn ngoại ngữ đầu ra của các chương trình đào tạo thạc sĩ tại ĐHQG-HCM ban hành kèm theo Quyết định số 160/QQĐ-ĐHQG ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Giám đốc ĐHQG-HCM.
+ Đối với học viên quốc tế: Ngoại ngữ là tiếng Việt. Học viên phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu bậc 5 trong khung Năng lực tiếng Việt theo Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
9.1.2 Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 42 tín chỉ gồm 26 tín chỉ các học phần bắt buộc và 16 tín chỉ các học phần tự chọn.
9.1.3 Luận văn: 15 tín chỉ. 9.2 Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT
theo các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại ngữ). TT Mã số Học Tên học phần/môn học Khối lượng (tín chỉ)
304
học phần/ môn học
kỳ Tổng LT
TH, TN, TL
Khối kiến thức chung (bắt buộc) - Triết học (dành cho học viên Việt Nam); hoặc: - Lịch sử văn hoá Việt Nam (dành cho học viên quốc tế) - Ngoại ngữ
4
3
4
3
Phần kiến thức cơ sở và kiến thức ngành
42
Các học phần bắt buộc 26
1 VNH2029 1
Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu trong khoa học xã hội (Methodology of Scientific Research in Social Sciences)
5 5
2 VNH2002 1 Khu vực học và Việt Nam học (Area and Vietnamese Studies)
3 3
3 VNH2030 1 Văn hoá vùng và các vùng văn hoá Việt Nam (Regional Culture and cultural subdivisions in Vietnam)
2 2
4 VNH2005 1
Nguồn gốc và quá trình phát triển của tiếng Việt (The Origin and the Evolution of Vietnamese Language)
2 2
5 VNH2004 1 Lịch sử tư tưởng Việt Nam (Ideological History of Vietnam)
2 2
6 VNH2001 1
Cơ cấu kinh tế - xã hội trong lịch sử Việt Nam (Socio-Economic Structure in Vietnamese History)
2 2
7 VNH2003 2
Kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (Economy of Vietnam in the Doimoi Period)
2 2
8 VNH2007 2 Lịch sử ngoại giao Việt Nam (Diplomatic History of Vietnam)
2 2
9 VNH2012 2 Tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam (Religion and Belief in Vietnam)
2 2
10 VNH2018 2
Phương pháp giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ (Teaching Vietnamese as a Foreign Language)
2 2
11 VNH2025 2 Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá (The Relationship between Language and Culture)
2 2
305
Các học phần tự chọn 16
12 VNH2022 3 Các lý thuyết ngữ pháp tiếng Việt (The Theories of Vietnamese Grammar)
3 3
13 VNH2023 3 Văn hoá Nam Bộ (Culture of Southern Vietnam)
3 3
14 VNH2033 3 Hiện tượng mơ hồ trong tiếng Việt (The Ambiguous Phenomena in Vietnamese)
3 3
15 VNH2013 3 Văn hoá biển Việt Nam (Marine Culture in Vietnam)
2 2
16 VNH2031 3 Văn hoá các tộc người ở Việt Nam (Ethnic Groups’ Culture in Vietnam)
2 2
17 VNH2032 3 Ngôn ngữ các tộc người thiểu số ở Việt Nam (Ethnic Groups’ language in Vietnam)
2 2
18 VNH2009 3
Nhân học về bảo tồn và phát triển văn hoá (Anthropology on Cultural Conservation and Development)
2 2
19 VNH2008 3
Nhân học kinh tế trong bối cảnh đương đại (Economic Anthropology in the Contemporary Context)
2 2
20 VNH2010 3
Phân tầng xã hội và đô thị hoá ở Việt Nam (Social Stratification and Urbanization in Vietnam)
2 2
21 VNH2024 3
Vấn đề thân tộc, hôn nhân và gia đình ở Việt Nam (The Kinship, Marriage and Family in Vietnam)
2 2
22 VNH2017 3 Ngữ âm học và âm vị học tiếng Việt (Vietnamese Phonetics and Phonology)
2 2
23 VNH2026 3 Nghĩa học Việt ngữ (Semantics in Vietnamese)
2 2
Luận văn thạc sĩ 15
Tổng cộng:
60 (học viên quốc tế) 61 (học viên Việt Nam)
306
28. NGÀNH XÃ HỘI HỌC
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Xã hội học
+ Tiếng Anh: Sociology
- Mã ngành đào tạo: 60 31 03 01
- Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Bằng Thạc sỹ Xã hội học
+ Tiếng Anh: Master of Arts Sociology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo: nêu khái quát những kiến thức, kỹ năng đào
tạo, trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí hay công việc có
thể đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
Chương trình đào tạo thạc sĩ xã hội học nhằm mục tiêu trang bị những kỹ năng
của ngành học một cách có hệ thống và rộng về kiến thức khoa học xã hội.
- Đào tạo thạc sĩ xã hội học có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có
ý thức phục vụ tổ quốc và nhân dân, có sức khỏe và năng lực giao tiếp xã hội;
- Nắm vững phương pháp luận và kiến thức cơ bản về xã hội học, có kỹ năng
thực hành nghề nghiệp xã hội học;
- Có khả năng vận dụng kiến thức xã hội học góp phần vào việc nghiên cứu,
giải quyết các vấn đề xã hội trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa và an
ninh quốc phòng.
- Giúp học viên có khả năng thích ứng với nhu cầu thực tiễn của xã hội.
Học viên cao học ngành Xã Hội Học, được trang bị những kiến thức lý luận đại
cương, chuyên ngành, những phương pháp và kỹ thuật nghiên cứu xã hội học và có
khả năng đi sâu, nắm vững các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. thạc sĩ xã hội
học có thể phát huy năng lực của mình trong nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn, quản lý,
dễ dàng thích ứng đối với những biến đổi xã hội và thị trường nhân lực.
Thạc sĩ ngành xã hội học có đủ chuyên môn và năng lực để làm:
- Công tác nghiên cứu tại các viện, các trung tâm nghiên cứu khoa học, các ban
ngành của trung ương, tỉnh, thành phố, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội.
- Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, các trường đoàn thể (công đoàn, phụ nữ, thanh niên...).
- Công tác quản lý, tư vấn cho các tổ chức kinh tế, xã hội, các nhà máy, xí
307
nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau của xã hội.
- Cán bộ phụ trách công tác xã hội trong các cơ quan hoặc các tổ chức, đoàn
thể khác nhau như: UBND các cấp, Hội Phụ nữ, Lao động thương binh xã hội, Đoàn
Thanh niên, Công đoàn…
- Đồng thời những kiến thức xã hội học sẽ hỗ trợ một cách hữu ích và đắc lực
trong các lĩnh vực nghề nghiệp khác.
Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ xã hội học nếu có nhu cầu học sẽ được đào tạo tiếp ở
bậc cao hơn: tiến sỹ.
3. Đối tượng tuyển sinh:
- Ngành phù hợp: Nhân học.
- Ngành gần: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính
quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Tâm lý học giáo
dục, Địa lý học, Bản đồ học. Đông Nam Á học, Luật, Lịch sử, Hành chính học, Báo
chí, Giáo dục học, Đo lường và đánh giá trong giáo dục, Chính sách công, Phát triển
nông thôn, Môi trường, Phát triển cộng đồng, Quản lý dự án, Công tác xã hội, Triết
học, Phụ nữ học, Giới, Y tế công cộng, Du lịch, Đô thị học, Việt Nam học, Nhật Bản
học, Hàn Quốc học.
Bảng 1: Danh mục các môn học bổ sung/ chuyển đổi kiến thức
dành cho cử nhân tốt nghiệp ngành gần
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Xã hội học đại cương 3 TC
2 Lịch sử xã hội học 3 TC
3 Phương pháp nghiên cứu định tính 3 TC
4 Phương pháp nghiên cứu định lượng 3 TC
Tổng 12 TC
- Ngành khác: Những ngành còn lại.
Bảng 2: Danh mục các môn học bổ sung/ chuyển đổi kiến thức
dành cho cử nhân tốt nghiệp ngành khác thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Xã hội học đại cương 3 TC
2 Lịch sử xã hội học 3 TC
3 Lý thuyết xã hội học 3 TC
4 Phương pháp nghiên cứu định tính 3 TC
308
5 Phương pháp nghiên cứu định lượng 3 TC
Tổng 15 TC
Bảng 3: Danh mục các môn học bổ sung/ chuyển đổi kiến thức
dành cho cử nhân tốt nghiệp ngành khác không thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn
TT Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
1 Xã hội học đại cương 3 TC
2 Lịch sử xã hội học 3 TC
3 Lý thuyết xã hội học 3 TC
4 Phương pháp nghiên cứu định lượng 4 TC
5 Phương pháp nghiên cứu định tính 4 TC
6 Các vấn đề xã hội trong phát triển 3 TC
Tổng 20 TC
4. Chuẩn đầu ra:
4.1. Kiến thức:
- Kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và
học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu xã hội học.
- Kiến thức liên ngành có liên quan.
- Kiến thức chung về quản trị và quản lý.
4.2. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra các giải
pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học.
- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề
chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác.
- Kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
- Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo
trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
- Có Khả năng vận dụng tiếng Anh chuyên ngành trong việc nghiên cứu tài
liệu, tham gia các hội thảo khoa học quốc tế và các mạng lưới học thuật của ngành xã
hội học nói riêng và Khoa học Xã hội nói chung.
4.3. Mức tự chủ và trách nhiệm:
- Làm việc độc lập trong các điều kiện ổn định và môi trường quen thuộc.
309
- Thực hiện công việc được giao và tự đánh giá kết quả theo các tiêu chí đã
được xác định.
- Tham gia làm việc theo tổ, nhóm và chịu trách nhiệm một phần đối với kết
quả công việc.
5. Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra (kỹ năng):
(Danh sách các môn học được hệ thống theo học kỳ và phân bổ giảng dạy các kỹ năng
vào các môn học)
Bảng 4: Ma trận các môn học và chuẩn đầu ra
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
I Triết học
I Lý thuyết xã hội học
Nắm vững những nội dung chính của các lý thuyết xã hội học chủ yếu, đóng góp và hạn chế của chúng.
Kỹ năng vận dụng lý thuyết xã hội học vào nghiên cứu thực nghiệm.
Có một khối kiến thức về lịch sử và lý thuyết xã hội học, và có năng lực vận dụng lý thuyết xã hội học cơ bản vào nghiên cứu xã hội học thực nghiệm.
I Phương pháp nghiên cứu xã hội học
- Học viên cao học biết cập nhật các lý thuyết phù hợp với chủ đề, không dùng các lý thuyết quá cũ - Hiểu được bản chất các khái niệm để phân tích các con số phù hợp
- Biết cách liên kết giữ lý thuyết sử dụng, khung phân tích và giả thuyết nghiên cứu - Biết cách lựa chọn phương pháp thu thập số liệu phù hợp với từng mục tiêu nghiên cứu
- Có năng lúc xây dựng đề cương nghiên cứu, thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu - Độc lập thực hiện một cuộc nghiên cứu
I Thiết kế nghiên cứu
- Học viên cao học biết cách trình bày lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu - Học viên cao
- Học viên biết đặt câu hỏi nghiên cứu trong NCĐT - Biết xây dựng khung phân
- Học viên phân biệt được phương pháp luận nghiên cứu định lượng và phương pháp
310
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
học biết cách tổng quan các tài liệu phù hợp, ma trận tổng qua lý thuyết phù hợp chủ đề
tích từ lý thuyết và xây dựng giả thuyết phù hợp trong NCĐL
luận nghiên cứu định tính - Biết lựa chọn phương pháp thu thập thông tin định lượng hoặc định tính phù hợp - Nắm được lợi thế của từng phương pháp
I Các vấn đề xã hội đô thị
Nắm vững mặt lý luận trong phân tích các vấn đề đô thị Việt Nam và trên thế giới
- Phản biện xã hội và xây dựng chính sách phát triển đô thị bền vững - Giải thích một hiện tượng đô thị dưới giác độ xã hội học
- Vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải quyết các vấn đề đô thị Việt Nam - Xây dựng thuyết minh đề cương đề tài/ dự án trong lĩnh vực đô thị
I Biến đổi xã hội trong nông thôn Việt Nam ngày nay
- Phân biệt được các khái niệm khái niệm “nông dân”, “xã hội nông dân”, và “nền kinh tế nông dân” theo Robert Redfield - Nắm được hai quan điểm lý thuyết của của James Scott và Samuel Popkin
- Nhận diện được sự biến đổi trong các cấu trúc gia đình và làng xã - Nhận diện được sự biến đổi trong kinh tế và kỹ thuật nông nghiệp - Nhận diện được những vấn đề trong quá trình phát triển nông thôn ngày nay
Ứng dụng được lý thuyết vào việc phân tích những vấn đề kinh tế-xã hội của nông thôn
II Lịch sử xã hội học
Hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu biến đổi của lịch sử xã hội học
Xây dựng đề cương nghiên cứu lĩnh vực cụ thể của lịch sử
- Xây dựng đề cương nghiên cứu lịch sử xã hội học
311
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
xã hội học - Nhìn nhận đúng về tiến trình phát triển lịch sử xã hội học
II Phân tích dữ liệu định lượng
- Nắm được kiến thức cả về lý thuyết và thực hành - Nắm vững các kỹ thuật xây dựng biến mới
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá dữ liệu - Có kĩ năng phân tích, đánh giá dữ liệu - Có kĩ năng đưa ra các nhận định và dự báo xã hội học
- Có khả năng phân tích và phát hiện các vấn đề thông qua số liệu thống kê - Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn
II Phân tích dữ liệu định tính
- Phân tích nguồn gốc phương pháp nghiên cứu định tính - Trình bày đặc điểm của phương pháp nghiên cứu định tính - So sánh sự khác biệt giữa phương pháp định tính và định lượng
- Trình bày phương pháp định tính trong nghiên cứu xã hội học - Lên kế hoạch triển khai nghiên cứu thực địa
- Khả năng nghiên cứu độc lập - Đề xuất kiến nghị hữu ích trong nghiên cứu định tính
II Gia đình trong bối cảnh đương đại
- Nắm được (define) những định nghĩa về Gia đình và các phương pháp tiếp cận XHH GĐ - Xác định (identify) bản chất, cơ chế vận
- Thiết lập đề cương nghiên cứu trong lĩnh vực gia đình - Vận dụng lý thuyết tiếp cận trong nghiên cứu gia đình
- Đánh giá được kết quả tiếp thu kiến thức trong lĩnh vực gia đình - Dự báo xu hướng biến đổi trong gia đình Việt Nam hiện nay
312
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
hành và sự tương tác của các mối quan hệ tái sản xuất bên trong gia đình (reproduction relationship inside the family) và quan hệ sản xuất bên ngoài gia đình
II Các vấn đề xã hội trong lĩnh vực giáo dục
- Mô tả luận điểm chính, so sánh và tóm tắt tổng hợp được các cách tiếp cận lý thuyết trong Xã hội học Giáo dục - Trình bày và phân tích được bản chất các mối quan hệ xã hội giữa các bên trong hoạt động giáo dục
- Nhận diện, đánh giá và lý giải được các biểu hiện của bất bình đẳng xã hội trong giáo dục - Phân tích, tổng hợp, đánh giá được các tác động xã hội của giáo dục và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục - Nhận diện, phân tích và đánh giá được vấn đề xã hội trong lĩnh vực giáo dục
Đề xuất được sáng kiến, khuyến nghị, giải pháp trong tổ chức và quản lý phát triển giáo dục ở những khía cạnh và cấp độ khác nhau
II Môi trường và phát triển
Mô tả/phân tích được các vấn đề môi trường cụ thể theo quan điểm kinh điển (Durkhiem, Max Weber, Karl Marx), quan điểm hiện đại (Lý thuyết cạnh
Biết/ thực hiện Phân tích chính sách liên quan vấn đề môi trường
Nhận diện/ chọn lọc các vấn đề thuộc lĩnh vực XHHMT quan tâm nghiên cứu
313
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
tranh giữa các chức năng của môi trường, lý thuyết xã hội rủi ro, lý thuyết hiện đại hoá sinh học)
II Dân số xã hội
- Thao tác thành thạo một tổng quan nghiên cứu về các vấn đề dân số - Nắm vững các lý thuyết chủ chốt về dân số như di dân, mức sinh, tử vong và đô thị hóa
Xác định được các phương pháp định lượng và định tính được sử dụng trong lĩnh vực dân số
Biết cách chọn vấn đề nghiên cứu trong dân số và xây dựng đè cương nghiên cứu
II Chính sách công
- Có một khối kiến thức và một số năng lực phân tích cơ bản trong lĩnh vực chính sách công và chính sách xã hội. - Biết sử dụng khái niệm chính sách công và chính sách xã hội để phân tích. - Nắm được lịch sử khoa học chính sách công và chính sách xã hội.
Biết sử dụng một số mô hình lý thuyết nghiên cứu chính sách công, các mô hình chính sách xã hội trên thế giới và ở Việt Nam vào phân tích.
Nắm được những trục phát triển của chính sách xã hội Việt Nam đương đại, một số lĩnh vực chính sách xã hội ở Việt Nam.
II Tôn giáo và tín ngưỡng trong tiến trình đô thị hóa
Hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu biến đổi tôn giáo, tín ngưỡng dưới góc độ xã hội học
Xây dựng đề cương nghiên cứu lĩnh vực cụ thể của tôn giáo, tín ngưỡng dưới góc độ xã hội học
Nhìn nhận đúng về sự phát triển xã hội học tôn giáo trong tiến trình đô thị hóa
314
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
II Giới và phát triển Nắm vững phương pháp luận
Áp dụng lý thuyết nữ quyền vào nghiên cứu xã hội học
Xây dựng đề cương nghiên cứu về giới
II Các vấn đề xã hội trong phát triển
Phân tích sự phát triển của xã hội
Liên hệ với các nước trong khu vực có nền kinh tế phát triển và đang phát triển
- Giải thích được mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội trong phát triển - Vận dụng những vấn đề lý thuyết vào thực tiễn ở Việt Nam
II Kinh tế theo cách tiếp cận xã hội học
Khối kiến thức cơ bản và mở rộng về xã hội học kinh tế
Kỹ năng vận dụng lý thuyết và phương pháp nghiên cứu của xã hội học kinh tế vào một nghiên cứu thực nghiệm
Vận dụng các phương pháp nghiên cứu của cả hai ngành xã hội học và kinh tế học
II Tiếp biến văn hóa trong quá trình hội nhập quốc tế
Hiểu được các hiện tượng xã hội của văn hóa, văn hóa với tính cách là một hiện tượng xã hội, sự khác biệt giữa xã hội học văn hóa và văn hóa học
- Học viên hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu biến đổi văn hóa. - Xây dựng đề cương nghiên cứu về xã hội học văn hóa...
Áp dụng lý thuyết xã hội học trong nghiên cứu văn hóa
II Các vấn đề xã hội trong lĩnh vực du lịch
- Mô tả luận điểm chính, so sánh và tóm tắt tổng hợp được các cách tiếp cận lý thuyết trong Xã hội học Du lịch - Trình bày và phân tích được
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá được các tác động xã hội của du lịch - Làm sáng tỏ vị trí, vai trò của nữ giới trong lĩnh vực
- Nhận diện, phân tích và đánh giá được vấn đề xã hội trong lĩnh vực du lịch - Đề xuất được sáng kiến, khuyến nghị,
315
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
bản chất các mối quan hệ xã hội giữa các bên trong hoạt động du lịch - Mô tả được đặc điểm chính, phân biệt được và so sánh các loại hình du lịch phổ biến và đặc thù trong xã hội hiện đại
du lịch; phân tích sự khác biệt giới trong hoạt động du lịch - Đặt vấn đề, khảo sát, bình luận được về văn hoá du lịch
giải pháp trong tổ chức và quản lý phát triển du lịch ở những khía cạnh và cấp độ khác nhau
II
Các lý thuyết trong xã hội học về truyền thông đại chúng
- Hiểu và phân biệt được các khái niệm : truyền thông, truyền thông đại chúng, các phương tiện truyền thông đại chúng - Phân biệt được các giai đoạn trong lịch sử nghiên cứu xã hội học về truyền thông đại chúng - Nắm vững một số quan điểm lý thuyết xã hội học về truyền thông đại chúng
- Phân biệt được tác dụng “vạn năng” và hiệu ứng gián tiếp của truyền thông đại chúng - Nắm vững được một số quan điểm lý thuyết về ảnh hưởng xã hội của truyền thông đại chúng
- Nhận diện được một số vấn đề của truyền thông đại chúng trong xã hội đương đại - Vận dụng được lý thuyết vào việc phân tích một số vấn đề của truyền thông đại chúng trong xã hội đương đại
II Các vấn đề xã hội trong quản lý
- Mô tả luận điểm chính, so sánh và tóm tắt tổng hợp được các lý thuyết và cách tiếp cận trong Xã hội học Quản lý - Nhận diện và diễn giải được những khái niệm cơ bản trong Xã hội học Quản lý - Trình bày và
- Đặt vấn đề, khảo sát, bình luận được về văn hoá quản lý - Đánh giá, nhận định, lý giải các xung đột trong tổ chức, các vấn đề dư luận xã hội
- Xác định, đánh giá và lựa chọn được các cách thức tạo động lực làm việc - Đề xuất được sáng kiến, khuyến nghị, giải pháp trong hoạt động tổ chức và quản lý ở những khía
316
Học kỳ
Tên môn học
Chuẩn đầu ra
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ
và trách nhiệm
phân tích được bản chất các mối quan hệ xã hội trong tổ chức - Nhận diện, phân tích, lý giải các rào cản đối với nữ giới trong quản lý
cạnh và cấp độ khác nhau
II Dư luận xã hội
- Trình bày bản chất và đặc điểm của DLXH - Phân tích quá trình hình thành DLXH
- Kỹ năng định hướng dư luận xã hội - Kỹ năng ứng dụng phương pháp XHH trong nghiên cứu DLXH
- Đưa ra những sáng kiến quan trọng trong nghiên cứu DLXH - Chấp nhận ý kiến và sự cảm nhận của người khác - Thích nghi với những sở thích của công chúng
II Pháp luật tội phạm
- Trình bày bản chất và đặc điểm của sai lệch xã hội - Phân tích chức năng của sự sai lệch
- Nhận diện biểu hiện của sai lệch xã hội - Kỹ năng ứng dụng phương pháp XHH trong nghiên cứu tội phạm
Đề xuất ý tưởng mới trong nghiên cứu tội phạm xã hội
6. Thời gian đào tạo theo thiết kế chương trình:
2 (hai) năm.
7. Điều kiện tốt nghiệp:
- Hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định.
- Đủ điều kiện ngoại ngữ quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy chế đào tạo trình
độ thạc sỹ ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-ĐHQG ngày 24/3/2017 của Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của
317
người hướng dẫn và chủ tích hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết
luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh giá luận văn và nhận
xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện
và lưu trữ theo quy định.
8. Loại chương trình đào tạo (nêu rõ loại chương trình đào tạo: Chương trình
nghiên cứu, định hướng nghiên cứu định hướng ứng dụng)
Chương trình định hướng nghiên cứu.
9. Nội dung chương trình đào tạo:
a) Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên
phải hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ
Triết học: 04 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 41 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 15 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 26 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
b) Danh mục các môn học: liệt kê toàn bộ các môn học thuộc nội dung CTĐT theo
các đề mục: mã số môn học, tên môn học, khối lượng tính bằng tín chỉ (lý thuyết; thực
hành, thí nghiệm hoặc tiểu luận). Riêng môn học ngoại ngữ cần ghi rõ tên ngoại
ngữ).
Mã số môn học do CSĐT xây dựng nhằm phục vụ cho việc quản lý CTĐT. Có́
thể dùng chữ và số hoặc số để mã hóa học phần/môn học, số ký tự mã hóa do CSĐT
quy định.
Bảng 5: Danh mục các môn học
TT
Mã số
học phần/
môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
Khối kiến thức chung (bắt buộc) 4/4 TC
1 I Triết học 4
Phần kiến thức cơ sở và ngành 41 TC
I Các học phần bắt buộc 15/15 TC
1 I Lý thuyết xã hội học 3 1,5 1,5
318
TT
Mã số
học phần/
môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
2 I Phương pháp nghiên cứu xã
hội học 3 2 1
3 I Thiết kế nghiên cứu 3 2 1
4 I Các vấn đề xã hội đô thị 3 1,5 1,5
5 I Biến đổi xã hội trong nông
thôn Việt Nam ngày nay 3 1,5 1,5
II Các học phần lựa chọn 26/36 TC
1 II Lịch sử xã hội học 2 1 1
2 II Phân tích dữ liệu định lượng 2 1 1
3 II Phân tích dữ liệu định tính 2 1 1
4 II Gia đình trong bối cảnh
đương đại 2 1 1
5 II Các vấn đề xã hội trong lĩnh
vực giáo dục 2 1 1
6 II Môi trường và phát triển 2 1 1
7 II Dân số xã hội 2 1 1
8 II Chính sách công 2 1 1
9 II Tôn giáo và tín ngưỡng trong
tiến trình đô thị hóa 2 1 1
10 II Giới và phát triển 2 1 1
11 II Các vấn đề xã hội trong phát triển 2 1 1
12 II Kinh tế theo cách tiếp cận xã
hội học 2 1 1
13 II Tiếp biến văn hóa trong quá
trình hội nhập quốc tế 2 1 1
14 II Các vấn đề xã hội trong lĩnh 2 1 1
319
TT
Mã số
học phần/
môn học
Học kỳ Tên học phần/môn học
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số LT TH,
TN, TL
vực du lịch
15 II Các lý thuyết trong xã hội học
về truyền thông đại chúng 2 1 1
16 II Các vấn đề xã hội trong quản lý 2 1 1
17 II Dư luận xã hội 2 1 1
18 II Pháp luật tội phạm 2 1 1
III + IV Luận văn thạc sĩ 15 TC
Tổng cộng 60 TC
320
29. NGÀNH TÂM LÝ HỌC LÂM SÀNG
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Tâm lý học lâm sàng
+ Tiếng Anh: Clinical Psychology
- Mã ngành đào tạo thí điểm: 8.31.04.02
- Loại hình đào tạo: Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Tâm lý học lâm sàng
+ Tiếng Anh: Master of Clinical Psychology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo (nêu khái quát kiến thức, kỹ năng đào tạo,
trình độ và năng lực chuyên môn (lý thuyết, thực hành), vị trí công việc có thể
đảm nhiệm của người học sau khi tốt nghiệp.
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo bậc Thạc sĩ ngành Tâm lý học lâm sàng được xây dựng
nhằm mục đích đào tạo những nhà chuyên môn tâm lý học có khả năng hoạt động
trong thực hành và nghiên cứu khoa học tâm lý học, đặc biệt là trong lĩnh vực tâm lý
học lâm sàng. Chương trình hướng đến việc trang bị cho học viên một nền tảng kiến
thức, lý luận tâm lý học lâm sàng vững vàng, đa chiều, chiết trung; một cái nhìn nhân
văn, toàn diện về các yếu tố cấu thành, hoạt động tâm lý con người cũng như những
khó khăn tâm lý của con người ở nhiều độ tuổi khác nhau (trẻ em, vị thành niên, người
trưởng thành…) trong điều kiện sống của họ bằng việc giới thiệu và rèn luyện những
phương pháp và hướng tiếp cận hiện đại. Hơn hết, mục tiêu chủ chốt của chương trình
đó là việc duy trì, hun đúc đam mê với nghề nghiệp cho học viên và cung cấp cho học
viên hành trang lý luận-thực hành cho việc lượng giá, đồng hành hỗ trợ tâm lý trong
các trường hợp lâm sàng hoặc tiếp tục việc đào sâu nghiên cứu khoa học, học tập ở
trình độ Tiến sĩ trong hoặc ngoài nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Học viên khi tham gia và hoàn thành chương trình được mong đợi sẽ:
- Tổng hợp được kiến thức về các triệu chứng lâm sàng và các hệ thống lý thuyết
làm nền tảng cho tâm bệnh học và các vấn đề lâm sàng khác
- Nắm vững lý thuyết và thực hiện công việc lượng giá các khía cạnh chính của
cấu trúc và hoạt động tâm lý (các chức năng nhận thức, lượng giá mức độ triệu chứng,
nhân cách, trí tuệ,…).
- Thiết lập mối quan hệ làm việc an toàn, đúng mực với mục đích đồng hành, hỗ
trợ, can thiệp một cách chuyên nghiệp với thân chủ
321
- Khái niệm hóa trường hợp tâm lý theo các lý thuyết tâm lý học lâm sàng, từ đó
đưa ra chiến lược hỗ trợ phù hợp
- Tiếp cận, xây dựng và triển khai một nghiên cứu khoa học tâm lý học lâm sàng
theo phương pháp phù hợp
- Tuân thủ chặt chẽ đạo đức nghề nghiệp và phân tích được các tình huống có liên
quan đến khía cạnh đạo đức.
- Có thái độ làm việc chuyên nghiệp, nhân văn, nhìn nhận con người và các vấn đề
khó khăn của tâm trí dưới góc nhìn trung tính và toàn vẹn nhất
- Ý thức và vận dụng các nguồn lực hỗ trợ đến từ bản thân và bên ngoài
3. Đối tượng tuyển sinh
3.1. Đối tượng không phải bổ túc kiến thức
Người có bằng tốt nghiệp đại học thuộc ngành Tâm lý học (52.31.04.01), Tâm
lý giáo dục (52.14.01.01) và trong bảng điểm chính thức của hệ Cử nhân đã hoàn
thành đầy đủ các học phần trong bảng tại mục 4.1.2.
Tâm lý học 52.31.04.01
Tâm lý giáo dục 52.14.01.01
Hoặc bằng Cử nhân Tâm lý học nước ngoài và có giá trị tương đương
3.2. Đối tượng phải bổ túc kiến thức (tối đa 15 tín chỉ)
Cử nhân khoa học các ngành gần:
Công tác xã hội 52.76.01.01
Xã hội học 52.31.03.01
Bác sĩ đa khoa (Y đa khoa) 52.72.01.01
Y tế công cộng 52.72.03.01
Hoặc bằng Cử nhân các ngành trên ở nước ngoài và có giá trị tương đương
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức:
Cử nhân tốt nghiệp các ngành gần (danh sách ở trên) và cử nhân tốt nghiệp
ngành Tâm lý học nhưng trong bảng điểm chính thức cuối cùng không có các môn
học (với số lượng tín chỉ tối thiểu tương ứng) trong bảng sau đây phải bổ sung kiến
thức đầy đủ các học phần theo bảng sau:
STT Tên học phần
Số tín chỉ tối
thiểu yêu cầu đạt
được
Ghi chú
1 Tâm lý học đại cương 03 Có đề cương chi tiết
kèm theo 2 Tâm lý học phát triển 03
3 Tâm lý học nhân cách 03
322
4 Tâm bệnh học 03
5 Các lý thuyết và kỹ thuật
tham vấn tâm lý
03
Tổng cộng: 15 TC
Các đối tượng dự thi phải đảm bảo theo điều 11 tại quyết định số 83/QĐ-ĐHQG ngày
19/2/2016 của Giám đốc Đại học Quốc gia TP HCM về ban hành quy chế tuyển sinh
trình độ thạc sĩ và tiến sĩ.
4. Chuẩn đầu ra
STT Chuẩn đầu ra
1 Kiến thức
1.1 Giải thích được các hệ thống lý thuyết làm nền tảng cho tâm bệnh học và các
vấn đề lâm sàng khác.
1.1.1 Phân biệt được những rối nhiễu tâm lý thường gặp bằng cách sử dụng 01 bảng
tiêu chuẩn chẩn đoán tâm bệnh quốc tế với mục tiêu hỗ trợ chẩn đoán.
1.1.2 Mô tả và giải thích được đặc điểm, nhu cầu, khó khăn, đau khổ… đặc trưng
của con người theo từng lứa tuổi, loại nhân cách, nhóm phụ thuộc… xét trong
bối cảnh và những điều kiện sống đặc trưng của họ.
1.1.3 Chỉ ra được triệu chứng và ý nghĩa triệu chứng, từ đó phân tích được ý nghĩa
triệu chứng theo ít nhất một trường phái tâm lý học lớn.
1.1.4 Giải thích làm sáng tỏ được tính bình thường – bất thường theo từng tiêu chí
đánh giá khác nhau.
1.2 Bàn luận được lý thuyết và thực hiện công việc lượng giá các khía cạnh chính
của cấu trúc và hoạt động tâm lý.
1.2.1 Phân tích được mục đích, cách sử dụng, nguy cơ, lợi ích… một số loại công
cụ lượng giá tâm lý, trung gian trị liệu cơ bản và của bộ hồ sơ tâm lý.
1.2.2 Hiểu được được ít nhất 01 bộ test trí tuệ, 01 loại thang lượng giá, 01 bộ test
phóng chiếu theo đúng quy trình hướng dẫn.
1.2.3 Hiểu được các dữ liệu định tính và định lượng và giá trị lâm sàng của các
công cụ lượng giá tâm lý.
1.2.4 Mô tả được một bộ hồ sơ tâm lý hoàn chỉnh và thực hiện báo cáo kết quả
(dạng nói và dạng viết) cho một đối tác làm việc.
2 Kỹ năng
2.1 Phân tích được trường hợp tâm lý theo các lý thuyết tâm lý học lâm sàng, từ
đó xây dựng được chiến lược hỗ trợ phù hợp
2.1.1 Phân tích được một ca tâm lý (Cá nhân, gia đình, nhóm…) theo trường phái
lý thuyết phù hợp với bản thân học viên.
2.1.2 Xây dựng chiến lược hỗ trợ ngắn hạn và dài hơi trong việc hỗ trợ, đồng hành
323
cùng thân chủ.
2.1.3 Đánh giá và phản biện một đề xuất hỗ trợ, can thiệp tâm lý.
2.1.4 Phản biện cùng đồng nghiệp, ê kíp làm việc về việc hỗ trợ chẩn đoán hay vấn
đề của đối tượng được chăm sóc.
2.1.5 Đánh giá và kết thúc tiến trình
2.2 Xây dựng và triển khai một nghiên cứu khoa học tâm lý học lâm sàng theo
phương pháp phù hợp
2.2.1 Xây dựng đề cương, xây dựng quy trình triển khai một nghiên cứu tâm lý lâm
sàng định tính và/hoặc định lượng.
2.2.2 Thu thập, trình bày, phân tích, phản biện và diễn giải kết quả nghiên cứu.
2.2.3 Ứng dụng các công cụ thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu.
2.3 Xây dựng mối quan hệ làm việc an toàn, đúng mực với mục đích đồng hành,
hỗ trợ, can thiệp một cách chuyên nghiệp với thân chủ.
2.3.1 Ứng dụng được những kỹ năng tham vấn cơ bản (lắng nghe, thấu cảm, phản
hồi, đặt câu hỏi…), thành thạo kỹ năng trấn an, nâng đỡ, ghi nhận đau khổ và
nguồn lực của thân chủ.
2.3.2 Ứng dụng được những kỹ thuật tham vấn, trị liệu tâm lý cơ bản đặc trưng
theo (các) trường phái tâm lý lâm sàng mà học viên cảm thấy phù hợp.
2.3.3 Phân tích được lời yêu cầu hỗ trợ.
2.3.4 Thiết lập và duy trì mối quan hệ hỗ trợ đúng khoảng cách, trao đổi về giới
hạn, khung làm việc với các đối tượng được hỗ trợ.
2.4 Xây dựng và có khả năng làm việc cùng các đồng nghiệp cùng chuyên ngành
hoặc chuyên ngành gần trong nhóm trị liệu, tham gia vào tiến trình giám sát
trị liệu.
2.4.1 Tạo nên sự cởi mở với cái mới, sự sáng tạo.
2.4.2 Xây dựng mối quan hệ cộng tác, thiện chí trong làm việc ê kíp đa ngành hoặc
trong chuyển gửi, trao đổi xung quanh các nghiên cứu hay thực hành tâm lý.
2.4.3 Xây dựng tính tích cực trong sự tự nhận thức và nhận thức về con người, thế
giới.
2.4.4 Xây dựng được dự án nghề nghiệp cụ thể, phù hợp với khả năng, nguyện
vọng của bản thân, nhu cầu và điều kiện thực tế của xã hội.
3 Mức tự chủ và trách nhiệm
3.1 Ứng dụng chặt chẽ đạo đức nghề nghiệp và phân tích được các tình huống có
liên quan đến khía cạnh đạo đức.
3.1.1 Có khả năng hiểu được giới hạn, tiềm năng và các hoạt động chuyên môn đặc
trưng và khía cạnh liên quan đến đạo đức của ngành nghề.
3.1.2 Tuân thủ sự tôn trọng và duy trì bí mật nghề nghiệp, bảo vệ nhân thân và
quyền riêng tư của đối tượng được hỗ trợ, trừ trường hợp liên quan đến quy
định pháp luật hiện hành.
3.1.3 Xác định rõ ràng về giới hạn năng lực bản thân, phục vụ vì lợi ích, quyền lợi
324
của thân chủ và không gây tổn hại đến họ.
3.1.4 Tuân thủ được khía cạnh đạo đức trong các tình huống trong nghiên cứu và
thực hành tâm lý lâm sàng
3.2 Xác định thái độ làm việc chuyên nghiệp, nhân văn, nhìn nhận con người và
các vấn đề khó khăn của tâm trí dưới góc nhìn trung tính và toàn vẹn nhất
3.2.1 Xác định thái độ làm việc không dán nhãn, định kiến; không phán xét đạo đức
phiến diện về các hành vi hay biểu hiện khó khăn, bất thường.
3.2.2 Xác định thái độ làm việc tôn trọng sự khác biệt, đặc trưng giữa các cá thể.
5. Nội dung chương trình đào tạo:
5.1. Khái quát chương trình: nêu rõ các học phần và số tín chỉ yêu cầu học viên phải
hoàn thành để được xét tốt nghiệp, bao gồm:
- Phần kiến thức chung
Triết học: 04 tín chỉ
Khối kiến thức chung nhằm trang bị kiến thức về phương pháp luận và phương
tiện giúp học viên học tập các môn ở phần kiến thức cơ sở, chuyên ngành và nghiên
cứu thực hiện luận văn.
- Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành gồm các môn học bổ sung và nâng cao
kiến thức cơ sở và liên ngành, mở rộng và cập nhật kiến thức chuyên ngành, giúp học
viên nắm vững lý thuyết, lý luận và năng lực thực hành, khả năng hoạt động thực tiễn
để có thể giải quyết những vấn đề chuyên môn.
Chương trình đào tạo bậc Thạc sĩ chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng được xây
dựng theo loại chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng.
- Số tín chỉ cơ sở và chuyên ngành yêu cầu tích lũy đối với chương trình đào
tạo bậc Thạc sĩ chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng là 46 tín chỉ (chưa bao gồm luận
văn).
- Số tín chỉ tự chọn 20 TC (chiếm 30% khối lượng chương trình đào tạo).
- Luận văn thạc sĩ
- Luận văn thạc sĩ có thời lượng là 10 tín chỉ.
- Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề khoa học do Khoa hoặc do học viên
đề xuất, được người hướng dẫn đồng ý và Hội đồng khoa học và Đào tạo chấp nhận.
5.2. Danh mục các môn học và kế hoạch giảng dạy:
325
Stt
Mã học
phần/
môn
học
Học
kỳ
Tên học phần
Khối lượng
(tín chỉ)
Ghi chú
Tổng
số
LT TH,
TN,
TL
I. Khối kiến thức chung 4
1 1 Triết học 4 3 1
2 1 Ngoại ngữ (Theo quy định của
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí
Minh)
Chứng chỉ
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
II.1. Khối kiến thức bắt buộc 25
1 TLH.501 1 Tâm bệnh học lâm sàng
(Clinical Psychopathology)
3 1 2
2 TLH.502 1 Bệnh học tâm thần
(Psychiatry)
3 1 2
3 TLH.503 1 Lý thuyết và kỹ thuật tham vấn
tâm lý lâm sàng (Theory and
techniques of clinical
psychological counseling)
4 1 3
4 TLH.504 1 Phương pháp luận và phương
pháp nghiên cứu TLH lâm sàng
(Methodology and Research
methods in Clinical
psychology)
4 2 2
5 TLH.505 1 Đạo đức trong nghiên cứu và
thực hành tâm lý học lâm sàng
(Ethics in research and clinical
psychology practice)
3 1 2
6 TLH.506 2 Thực tập tâm lý lâm sàng 1
(Clinical psychology internship
1)
5 1 4
7 TLH.507 2 Thực hành lượng giá tâm lý 1
(Psychology assessment 1)
3 1 2
II.2. Khối kiến thức tự chọn (chọn 20 TC trong tổng
34 TC)
21
1 TLH.508 2 Tiếp cận trị liệu tâm động học
(Psychodynamic approach in
psychotherapy)
3 1 2
2 TLH.509 2 Tiếp cận trị liệu nhận thức – 3 1 2
326
hành vi (Cognitive-behavior
therapy approach)
3 TLH.510 2 Tiếp cận trị liệu gia đình
(Family therapy approach)
3 1 2
4 TLH.511 2 Thống kê trong nghiên cứu Tâm
lý học
(Statistics in psychological
research)
3 1 2
5 TLH.512 3 Trị liệu nghệ thuật
(Art Therapy)
3 1 2
6 TLH.513 2 Trị liệu thực tế
(Reality therapy)
3 1 2
7 TLH.514 3 Can thiệp học đường
(School Intervention)
3 1 2
8 TLH.515 3 Thực hành lượng giá tâm lý 2
(Psychology assessment 2)
3 1 2
9 TLH.516 3 Dự án nghề nghiệp
(Professional project)
3 1 2
10 TLH.517 3 Thực tập Tâm lý lâm sàng 2
(Clinical psychology internship
2)
6 1 5
11 TLH.518 3 Dược học tâm thần
(Pharmacology in Psychiatry)
3 2 1
III. Luận văn thạc sĩ 10 TC
Tổng cộng (I+II+III): 60TC