BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
BÁO CÁO THỰC TẬP
CƠ QUAN:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN
NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ MẠNG TRÊN
WINDOWS SERVER 2008
Sinh viên thực hiện : Phan Thanh Cường
MSSV : 1211513559
Lớp : 12CTH02
GVHD : Võ Đỗ Thắng
TP. Hồ Chí Minh, Ngày 27 Tháng 7 năm 2014.
LỜI CẢM ƠN
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Phan Thanh Cường
Trong thời gian thực tập tại trung tâm ATHENA, em đã được học hỏi và tiếp thu nhiều kiến thức quý báu từ thầy, làm nền tảng cho em có thể tự tin tìm hiểu và nghiên cứu những tài liệu, công nghệ mới. Cảm ơn thầy và các bạn đã giúp đỡ em các tuần vừa qua. Tạo điều kiện cho em thực tập tại trung tâm.
Trong đợt thực tập này đã tạo cho em nhiều kinh nghiệm quý báu, những công việc đó sẽ hoàn thiện em trong công việc và môi trường làm việc sau này.
Em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa đã chỉ dạy tận tình cho em những kiến thức cần thiết và hổ trợ cho em rất nhiều để em hoàn thành đề tài này.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin và Thầy Võ Đỗ Thắng thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Hồ Chí Minh, Ngày 04/08/2014Sinh viên thực tập
Phan Thanh Cường
Nhận xét của giáo viên. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Phan Thanh Cường
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
. ................................................................................................................................
.Ký Tên
(Ngày…,Tháng….,Năm…..)
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Phan Thanh Cường
Giới Thiệu Cơ Quan Athena
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA
Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên
thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức
thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp
Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008.
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động,
nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp
phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và
đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:
Đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính..Qua đó cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.
Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở
dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy
ra sự cố máy tính.
Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,…
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Phan Thanh Cường
MỤC LỤC
Giới Thiệu Cơ Quan Athena.......................................................................................1MỤC LỤC...........................................................................................................................2CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008............................................1CHƯƠNG II: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ CỦA WINDOWS SERVER 2008 TRÊN VMWARE...........................................................................................................................3
BÀI 1: TRIỂN KHAI USER, GROUP VÀ POLICY......................................................3I.Triển khai user và group............................................................................................4II.Triển khai local policy..............................................................................................8
..............................................................................................................................................8
..............................................................................................................................................9Trong Console1-[Console Root], chọn File -> Add/Remove Snap-ins...............................9
BÀI 2:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ IIS-DNS.....................................................................18I.Khái niệm về IIS......................................................................................................18II.Cài đặt IIS...............................................................................................................19
............................................................................................................................................20
............................................................................................................................................25
............................................................................................................................................25III.DNS.......................................................................................................................28
............................................................................................................................................30
............................................................................................................................................30BÀI 3:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DHCP.........................................................................35
I.Khái niệm................................................................................................................35II. Chức năng ............................................................................................................36III. cấu hình dịch vụ DHCP.......................................................................................36
BÀI 4: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CA.................................................41I.Chuẩn bị:..................................................................................................................41II.Thực hiện ...............................................................................................................42
BÀI 5: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN..........................................................................52I.Khái niệm................................................................................................................52III.Cấu hình dịch vụ VPN Site to Site........................................................................67
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN...............................................................................................80
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Phan Thanh Cường
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008
Window Server 2008 là hệ điều hành Windows Server tân tiến nhất cho tới thời điểm này, được thiết kế nhằm tăng sức mạnh cho các mạng, ứng dụng và dịch vụ Web thế hệ mới. Với Windows Server 2008, bạn có thể phát triển, cung cấp và quản lý các trải nghiệm người dùng và ứng dụng phong phú, đem tới một hạ tầng mạng có tính bảo mật cao, và tăng cường hiệu quả về mặt công nghệ và giá trị trong phạm vi tổ chức của mình.
Windows Server 2008 kế thừa những thành công và thế mạnh của các hệ điều hành Windows Server thế hệ trước, đồng thời đem tới tính năng mới có giá trị và những cải tiến mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ sở này. Công cụ Web mới, công nghệ ảo hóa, tính bảo mật tăng cường và các tiện ích quản lý giúp tiết kiệm thời gian, giảm bớt các chi phí, và đem tới một nền tảng vững chắc cho hạ tầng Công nghệ Thông tin (CNTT) của bạn.
I. Cải thiện cho hệ điều hành máy chủ của Windows
Tính năng mới, Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so với Windows Server 2003. Những cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai và hệ thống file. Những cải thiện này và rất nhiều cải thiện khác sẽ giúp các tổ chức tối đa được tính linh hoạt, khả năng sẵn có và kiểm soát được các máy chủ của họ.
Những lợi ích mang lại của Windows Server 2008
Windows Server 2008 mang đến cho các bạn lợi ích trong bốn lĩnh vực chính dưới đây:
II. Các công nghệ của Windows Server 2008
1.Web
Windows Server 2008 cho bạn khả năng phân phối những kinh nghiệm dựa trên sự phong phú của web một cách hiệu quả và thực tế cùng với sự quản trị được cải thiện, các công cụ ứng dụng, phát triển và chuẩn đoán cùng với việc giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng.
Internet Information Services 7.0: Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng
1GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
hợp nhất cho việc xuất bản Web có tích hợp Internet Information Services (IIS) 7.0, ASP.NET, Windows Communication Foundation, Windows Workflow Foundation và Windows SharePoint Services 3.0. IIS 7.0 là một bước nâng cao đáng kể cho Windows Web server đang tồn tại và đóng vai trò trung tâm trong việc tích hợp các công nghệ nền tảng Web. IIS 7.0 giúp các chuyên gia phát triển phần mềm và quản trị viên tối đa được quyền điều khiển của họ trên các giao diện mạng/Internet thông qua một hệ thống chức năng chính gồm quản trị ủy nhiệm, bảo mật nâng cao và giảm bề mặt tấn công, tích hợp ứng dụng và quản lý trạng thái cho các dịch vụ Web, các công cụ quản trị được cải thiện.
2.Ảo hóa
Với công nghệ ảo hóa máy chủ, Windows Server 2008 cho phép bạn giảm được chi phí, tăng khả năng tận dụng phần cứng, tối ưu được cơ sở hạ tầng, tăng khả năng phục vụ của máy chủ.
3.Terminal Services: Windows Server 2008 giới thiệu một số tính năng mới trong Terminal Services để kết nối đến các máy tính và ứng dụng từ xa. Terminal Services RemoteApp tích hợp hoàn toàn các ứng dụng đang chạy trên một máy chủ đầu cuối với các máy trạm của người dùng để họ có thể sử dụng như đang chạy trên máy tính cục bộ của người dùng phân biệt; người dùng có thể chạy các chương trình trên máy kế bên. Terminal Services Web Access cho phép khả năng linh động như nhau này đối với việc truy cập ứng dụng từ xa thông qua trình duyệt Web, cho phép người dùng có nhiều cách khác nhau để truy cập và sử dụng chương trình đang tồn tại trên một máy chủ đầu cuối. Các tính năng này cùng với Terminal Services Gateway cho phép người dùng có thể truy cập vào các máy trạm điều khiển xa và ứng dụng từ xa thông qua HTTPS theo tường lửa thân thiện.
4.Bảo mật
Windows Server 2008 là Windows Server an toàn nhất chưa từng có. Hệ điều hành vững chắc của nó và các cách tân về bảo mật gồm có Network Access Protection, Federated Rights Management và Read-Only Domain Controller cung cấp những mức bảo vệ chưa từng thấy cho mạng, dữ liệu và doanh nghiệp của bạn.
5.Network Access Protection (NAP) : Một cơ cấu làm việc mới cho phép một quản trị viên CNTT có thể định nghĩa các yêu cầu về tình trạng cho mạng và hạn chế các máy tính không có đủ các yêu cầu đó truyền thông với mạng. NAP bắt buộc các chính sách mà quản trị viên định nghĩa để mô tả trình trạng sức khỏe của mạng cho mỗi tổ chức. Ví dụ, các yêu cầu cần thiết có thể được định nghĩa gồm có tất cả các nâng cấp cho hệ điều hành được cài đặt, hoặc có phần mềm chống virus
2GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
và chống spyware được cài đặt và nâng cấp. Với cách này, các quản trị viên mạng có thể định nghĩa một mức bảo vệ cơ bản cho tất cả các máy tính muốn kết nối vào mạng của họ.
Microsoft BitLocker cung cấp những tính năng bảo mật bổ sung đối với dữ liệu thông qua việc mã hóa ấn bản đầy đủ trên nhiều ổ đĩa, thậm chí khi hệ thống không được thẩm định hoặc đang chạy một hệ điều hành khác.
6.Read-Only Domain Controller (RODC) : Một kiểu cấu hình bộ điều khiển miền mới trong hệ điều hành Windows Server 2008 giúp các tổ chức dễ dàng triển khai bộ điều khiển miền nhiều vị trí, nơi bảo mật vật lý của bộ điều khiển miền không thể được bảo đảm. Một RODC quản lý một bản sao giống như thực (chỉ đọc) của cơ sở dữ liệu các dịch vụ thư mục Active Directory cho miền được cho. Trước đây, người dùng phải thẩm định với mỗi bộ điều khiển miền nhưng khi họ ở các văn phòng chi nhánh thì họ không thể cung cấp đầy đủ bảo mật vật lý cho mỗi bộ điều khiển miền, từ đó phải thẩm định trên mạng diện rộng (WAN). Trong nhiều trường hợp, điều này là không thể. Bằng cách đưa ra bản sao giống như cơ sở dữ liệu Active Directory thật chỉ đọc cho những người dùng ở các chi nhánh, những người này có thể hưởng lợi từ những lần đăng nhập nhanh hơn và truy cập hiệu quả hơn vào tài nguyên có thẩm định trong mạng, thậm chí trong các môi trường thiếu sự bảo mật vật lý để triển khai bộ điều khiển miền truyền thống.
7.Failover Clustering: Những cải thiện được trang bị làm dễ dàng hơn trong việc cấu hình các nhóm máy chủ, bên cạnh đó vẫn bảo vệ và khả năng có sẵn của dữ liệu và các ứng dụng của bạn. Bằng sử dụng Validate Tool mới trong các nhóm tự động chuyển đổi dự phòng, bạn có thể thực hiện các kiểm tra để xác định xem hệ thống, lưu trữ và cấu hình mạng của bạn có thích hợp với nhóm hay không. Với khả năng tự động chuyển đổi dự phòng nhóm trong Windows Server 2008, các quản trị viên có thể thực hiện cài đặt, chuyển đổi cũng như quản lý các nhiệm vụ hoạt động dễ dàng hơn. Những cải thiện để nhóm cơ sở hạ tầng giúp các quản trị viên tối đa được khả năng sẵn có dịch vụ mà họ cung cấp cho người dùng, thực hiện lưu trữ, hiệu suất mạng và bảo mật tốt hơn.
CHƯƠNG II: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ CỦA WINDOWS SERVER 2008 TRÊN VMWARE
BÀI 1: TRIỂN KHAI USER, GROUP VÀ POLICY
3GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
I. Triển khai user và groupMô hình:
1. Mục tiêu: tạo local user và group trên máy server và có thể đăng nhập vào máy server
2. Thực hiện: Bước 1: tạo local user Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ lusrmgr.msc để vào Local Users and Groups:
Trong Local Users and Groups, ta chuột phải vào Users chọn New User để tạo 2 user u1, u2 với password là 123abc!!!:
4GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Ta làm Tương tự đối với user u2Bước 2: ( Tạo Local Group và add user vào Group đó ):Trên máy server1 ta vào Start chọn Run rồi gõ lusrmgr.msc để vào Local Users and Groups
Trong Local Users and Groups, Chuột phải vào Groups chọn New Group tạo 2 group ketoan, nhansu rồi chọn Add để thêm u1 vào group ketoan và u2 vào group nhansu:
5GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Add user u1 vào group kế toán
Add user u2 vào group nhân sự
6GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Bước 3: (cấu hình cho phép user u1 tự động đăng nhập vào server1 khi khởi động):Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ Control UserPasswords2 để vào Users Accounts:
Trong Users Accounts, bỏ check ở phần Users must enter a user name and password to use this computer rồi chọn Apply:
Sau đó nhập tên user và password muốn đăng nhập tự động vào server1:
7GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn OK->OK, sau đó Restart máy để kiểm tra kết quả
II. Triển khai local policy
Mô hình:
8GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
1. Mục tiêu: áp dụng các chính sách khác nhau lên từng đối tượng user khác nhau trên server
2. Thực hiện: Bước 1: ( Tạo Group Policy Console cho u2, Administrator, Non-Administrator):
Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ MMC để vào Console1-[Console Root]:
Trong Console1-[Console Root], chọn File -> Add/Remove Snap-ins
9GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trong Add/Remove Snap-ins, chọn Group Policy Object rồi chọn Add:
Trong Select Group Policy Object, chọn Browse:
10GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trong Browse for a Group Policy Object ta sang tab Users để chọn user u2:
Trở lại Select Group Policy Object, chọn Finish:
11GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Ta thực hiện tương tự để cho group Administrators và Non-Administrators. Sau khi tạo xong u2, Administrators và Non-Administrators, ta sẽ vào File rồi chọn Save để lưu lại Console này lại.Bước 2: ( Tạo Group Policy để tắt Shutdown Event Tracker trên server1 cho Administrators):Chọn Start->Run rồi gõ gpedit.msc để vào Local Group Policy Editor:
Trong Local Group Policy Editor, chọn Computer Comfiguration -> Administrative Templates->System rồi chọn Dislay Shutdown Event Tracker:
12GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trong Dislay Shutdown Event Tracker Properties, check vào Disabled: > Apply > Ok
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó ta gõ lệnh gpupdate /force:Khi update song ta Test Group Policy vừa tạo:
13GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Như vậy là mình đã thực hiện thành công Group policy vừa tạo.Bước 3: ( Tạo Group Policy không cho group Non-Administrators truy cập Control Panel):
Trên máy server1, ta mở lại Group Policy Console đã tạo khi nãy rồi chọn Non-Administrators Policy:
Trong Non-Administrators Policy, chọn User Configuration -> Administrative Templates-> Control Panel rồi chọn Prohibit access to the Control Panel:
14GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trong Prohibit access to the Control Panel Properties chọn Enabled:>Apply>OK
15GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó gõ lệnh gpupdate /force:Sau khi chạy song lệnh ta sẽ Test Group Policy vừa tạo bằng cách đăng nhập vào user u1 và user u3 để kiểm tra
Ở 2 user này ta không thấy xuất hiện control panel như vậy là ta đã thực hiện thành công group policy vừa tạoBước 4(cấu hinh group policy không hiển thị Recycle Bin khi user u2 đăng nhập server1):
Trên máy server1, ta mở lại Group Policy Console đã tạo khi nãy rồi chọn u2 Policy:
16GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trong u2 Policy, chọn User Configuration -> Administrative Templates-> Desktop rồi chọn Remove Recycle Bin icon from desktop:
Trong Remove Recycle Bin icon from desktop properties, chọn Enabled > Apply > OK
17GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó gõ lệnh gpupdate /force:Sau khi update song ta Test Group Policy vừa tạo bằng cách đăng nhập vào u2 để kiểm tra
Ở user u2 ta không thấy recycle bin như vậy là ta đã thực hiện thành công group policy vừa tạo
BÀI 2:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ IIS-DNS
I. Khái niệm về IIS
IIS là viết tắt của từ Internet Information ServicesIIS được đính kèm với các phiên bản của windows nhằm cung cấp và phân tán các thông tin lên mạng, nó bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau như web server, FPT server,...
18GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Nó có thể được sử dụng để xuất bản nội dung của các trang web lên Internet/Intranet bằng việc sử dụng phương thức HTTP.Như vậy sau khi bạn thiết kế xong các trang web của mình nếu bạn muốn đưa chúng lên mạng để mọi người có thể truy cập và xem chúng thì bạn phải nhờ đến một web server, ở đây là IIS nếu không thì trang web của bạn chỉ có thể được xem trên chính máy của bạn hoặc thông qua việc chia sẻ tệp (file sharing) như các tệp bất kỳ trong mạng nội bộ mà thôi.
II. Cài đặt IISChuẩn bị:
Thực hiện:Bước 1: Cài đặt IIS: ta vào Start menu > Administrative tools > Server Manager
19GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click Add Roles
Click chọn: Web Server (IIS)
20GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn Add Required Features Click NEXT > NEXT
Click chọn FTP Publishing Service
Click Add Required Services Click Next > InstallBước 2: Tạo một trang Web và kiểm tra
Tạo thư mục chứa trang Web đường dẫn: C:\athena\ Trong thư mục "C:\athena\" tạo một File tên: "index.htm"
21GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Ta Edit file này với Notepad và thêm nội dung là: Welcome to Athena.edu.vn >Save fileTa đăng ký trang web nay với IIS .. và truy cập bằng dịch vụ web. Start menu > Administrative > IIS
R-Click vào Sites > Add Web Site…
22GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
• Site name: Athena• Physical path: C:\athena• OK
Lưu ý: Khi thực hiện tạo web site mới trên cùng một cổng 80 thì sẽ bị trùng với trang Default Web Site, cho nên ta phải Stop trang Default hoặc xóa nó đi.Kiểm tra: Mở trình duyệt Web gỏ vào địa chỉ: 192.168.1.1 để xem kết quả
Bước 3: Tạo một FTP Site và kiểm tra Start menu > Administrative tools > IIS
23GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn FTP Sites > Click here to lauch
R-Click FTP Site > New > FTP Site
24GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click NEXT >
Ðặt tên cho FTP Site > Next
25GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click Next
Chọn Do not isolate users > Next
26GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn đường dẫn thư mục Home của FTP site > Next
READ : Chỉ đọc WRITE: Cho phép ghi dữ liệu Next > Finish Lưu ý quan trọng: FTP site mới nếu sử dụng cổng mặc định là 21 thì sẽ bị
trùng với các FTP Site khác cùng chung cổng 21. Trong cùng một thời điểm chỉ có 1 FTP site được chạy trên cùng một cổng.
Kiểm tra : Trên Windows XP - PC 1 Mở trình windows explorer: gõ vào ô địa chỉ đường dẫn sau để truy cập FTP Site: ftp://192.168.1.1
Tạo một thư mục trên FTP Site
27GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
III. DNSMục tiêu: Trong phần 1 mình đã xây dựng thành công IIS và thực hiện kiểm tra một web site. Tuy nhiên web site chỉ truy cập bằng IP, trong trường hợp muốn chạy nhiều trang web cùng một lúc thì phải thay đổi Port của trang web ở phần này , các bạn xây dựng thêm dịch vụ DNS, dịch vụ này giúp các bạn tạo nhiều trang web chạy cùng một cổng (80). Đồng thời cung cấp khả năng truy cập các trang Web bẳng tên miền thay cho IP.
1. Thực hiện: Bước 1: Cài đặt dịch vụ DNSStart menu > Administrative tools > Server Manager
28GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn DNS Server > Next > Next > InstallBước 2: Cấu hình DSN Zones và kiểm traStart menu > Administrative Tools > DSN
R-Click Forward Lookup Zone > New Zone…
29GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click Next
Chọn Primary zone > Next
30GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click Next
Click Next
31GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click Next
Click FinishBước 2: Cấu hình Zone
32GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
R-Click Zone: athena.edu.vn > New Host (A or AAAA)…
Name: Để trốngIP address: 192.168.1.1 (IP của máy đang chạy IIS)Bước 3: Cấu hình IIS và kiểm traStart menu > Administrative tools > IIS
33GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
R-Click athena > Edit Bindings
Click Add…
34GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Ðiền Host name: athena.edu.vn (trùng với DSN Zone) > OKKiểm tra: Trên máy PC 1: Gán DNS trỏ về máy Server 1 (192.168.1.1) Mở trình duyệt web gỏ vào khung địa chỉ: athena.edu.vn
Kiểm tra thành công. Thực hiện tương tự nếu muốn có thêm các Zone kèm với các web site khác.
BÀI 3:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DHCP
I. Khái niệmDHCP là viết tắt của Dynamic Host Configuration Protocol, là giao thức Cấu hình Host Động được thiết kế làm giảm thời gian chỉnh cấu hình cho mạng TCP/IP bằng cách tự động gán các địa chỉ IP cho khách hàng khi họ vào mạng. Dich vụ DHCP là một thuận lới rất lớn đối với người điều hành mạng. Nó làm yên tâm về các vấn đề cố hữu phát sinh khi phải khai báo cấu hình thủ công
35GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
II. Chức năng
- DHCP Server: máy quản lý việc cấu hình và cấp phát địa chỉ IP cho Client- DHCP Client: máy trạm nhận thông tin cấu hình IP từ DHCP Server- Scope: phạm vi liên tiếp của các địa chỉ IP có thể cho một mạng.- Exclusion Scope: là dải địa chỉ nằm trong Scope không được cấp phát động cho Client- Reservation: Địa chỉ đặt trước dành riêng cho máy tính hoặc thiết bị chạy các dịch vụ (tùy chọn này thường được thiết lập để cấp phát địa chỉ cho các Server, Printer,…..)- Scope Options: các thông số được cấu hình thêm khi cấp phát IP động cho Clients như DNS Server(006), Router(003)
III. cấu hình dịch vụ DHCP
Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008: Server 1 NIC 1: 192.168.1.1/24 - Máy Windows XP: PC 1
NIC 1: IP nhận độngMô hình:
Mục tiêu: - Xây dựng máy chủ dịch vụ cấp phát địa chỉ IP động cho các máy trong mạng LAN.Thực hiện: Bước 1: Cài đặt dịch vụ DHCP trong Server Roles. Start Menu > Adminsitrative tools > Server Manager
36GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click Add Roles.
Click chọn DHCP Server > Next
37GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn chính xác card mạng mà ta muốn cấp phát IP thông qua nó! > Next
Thông tin Domain, Primary DNS, Altenate DNS. Ví dụ: Domain Athena.edu.vn, DNS: 192.168.1.1 > Next
38GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
ở cửa sổ này ta click vào WINS is not required for applications on this network > next
DHCP Scopes > Click Add Scope
39GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Điền thông tin Scope. > OK > Next
IP version 6: Disable > Next > Install > CloseBước 2: Kiểm tra IP được cấp trên máy Windows XP
40GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
IP đã nhận chính xác từ DHCP – ServerNhư vậy là ta đã cấu hình song dịch vụ DHCP
BÀI 4: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CA
I. Chuẩn bị:
Máy Windows Server 2008 đã nâng cấp Domain Controller: Server 1 NIC 1: 192.168.1.1/24
DNS: 192.168.1.1Máy Windows XP đã join Domain: PC 1
NIC 1: 192.168.1.2/24DNS: 192.168.1.1
Mô hình:
41GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
II. Thực hiện Bước 1: Cài đặt IIS Web Server trên Domain Controller. Start menu > Administrative tools > Server Manager
Click Add Roles
Click chọn: Web Server (IIS)
42GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn Add Required FeaturesClick NEXT > NEXT
Click chọn FTP Publishing Service
43GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click Add Required Services Click Next > InstallBước 2: Tạo một trang Web và kiểm tra Tạo thư mục chứa trang Web đường dẫn: C:\athena\ Trong thư mục "C:\athena\" tạo một File tên: "index.htm"
Edit file này với Notepad và thêm nội dung là: Welcome to Athena.edu.vn >Save file
Đăng ký trang web này với IIS để truy cập bằng dịch vụ web. Start menu > Administrative > IIS
44GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
R-Click vào Sites > Add Web Site…
Site name: athena.edu.vn Physical path: C:\athena > OKLưu ý: Khi thực hiện tạo web site mới trên cùng một cổng 80 thì sẽ bị trùng với trang Default Web Site, cho nên ta phải Stop trang Default hoặc xóa nó đi.Bước 3: Cài đặt CA Service trên Domain Controller. Start menu > Adminsitrative tools > Roles > Add Roles
45GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn Active Directory Certificate Services > Next > Next
Chọn Certification Authority Web Enrollment
46GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Add Required Role Services > Next > Next > Next > Next
Ðiền lại thông tin Common Name for this CA: Athena > Next > Next > Next > Install Sau khi cai đặt xong, đóng cửa sổ Server manager.Bước 4: Xin Chứng chỉ CA cho Web Athena.edu.vn Click chọn Server trong IIS
47GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Double - Click Server Certificates
Click chọn dòng: Create Self-Signed Certificate….
48GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Ðiền thông tin tuy ý, ví dụ: Athena > OK
Click chọn Web site: Athena > Click dòng Bindings…
49GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click Add…
Type: https IP address: mặc định Port: 443 SSL certificate: Athena OK > CloseBước 5: Truy cập và kiểm traTrên máy PC 1 login vào Domain bằng user bất kì Mở trình duyệt Web và gõ vào ô địa chỉ: https://athena.edu.vn
50GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Bảng cảnh báo về vấn đề chứng thư nội bộ. Chọn: Tôi hiểu về các nguy cơ và Thêm ngoại lệ
Xác nhận thêm ngoại lệ
51GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Kết quả là truy cập thành công Web Athena.edu.vn bằng https
BÀI 5: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN
I. Khái niệm1. Tìm hiểu về VPN
Mục đích mong muốn của công nghệ VPN là việc sử dụng Internet và tính phổ cập của nó. Tuy nhiên, do Internet là nguồn thông tin công cộng nên có thể được truy cập từ bất kỳ ai, bất kỳ lúc nào, bất kỳ nơi đâu, việc trao đổi thông tin có thể bị nghe trộm dễ dàng, sự truy cập bất hợp pháp và phá hoại dữ liệu khi trao đổi dữ liệu.
Mục đích chính của VPN là cung cấp bảo mật, tính hiệu quả và độ tin cậy trong mạng trong khi vẫn đảm bảo cân bằng giá thành cho toàn bộ quá trình xây dựng mạng.
VPN được hiểu là phần mở rộng của một mạng Intranet được kết nối thông qua mạng công cộng nhằm bảo đảm an toàn và tăng hiệu quả giá thành kết nối giữa hai đầu nối.Cơ chế và độ giới hạng bảo mật tinh vi cũng được sử dụng để bảo đảm tính an toàn cho việc trao đổi những dữ liệu dễ bị đánh cập thông qua một môi trường không an toàn. Cơ chế an toàn bao gồm những khái niệm sau đây :
Encryption: Mã hoá dữ liệu là một quá trình xữ lý thay đổi dữ liệu theo một chuẩn nhất định và dữ liệu chỉ có thể được đọc bởi người dùng mong muốn. Ðể đọc được dữ liệu người nhận buộc phải có chính xác một khóa giải mã dữ liệu. Theo phương pháp truyền thống, người nhận và gửi dữ liệu sẽ có cùng một khoá để có thể giải mã và mã hoá dữ liệu. Lược đồ public-key sử dụng 2 khóa, một khóa được xem như một public-key (khóa công cộng) mà bất cứ ai cũng có thể dùng để mã hoá và giải mã dữ liệu.
52GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Authentication: Là một quá trình xữ lý bảo đảm chắc chắn dữ liệu sẽ được chuyễn đến người nhận đồng thời cũng bảo đảm thông tin nhận được nguyên vẹn. Ở hình thức cơ bản, Authentication đòi hỏi ít nhất phải nhập vào Username và Password để có thể truy cập vào tài nguyên. Trong một số tình huống phức tạp, sẽ có thêm secret-key hoặc public-key để mã hoá dữ liệu.
Authorization: Ðây là quá trình xữ lý cấp quyền truy cập hoặc ngăn cấm vào tài nguyên trên mạng sau khi đã thực hiện Authentication
2. Sự phát triển của VPN
VPNs không phải là một công nghệ hoàn toàn mới, khái niệm về VPNs đã có từ 15 năm trước và trải qua nhiều quá trình phát triển, thay đổi cho đến nay đã tạo ra một dạng mới nhất.VPNs đầu tiên đã được phát sinh bởi AT&T từ cuối những năm 80 và được biết như Software Defined Networks (SDNs).
Thế hệ thứ hai của VPNs ra đời từ sự xuất hiện của công nghệ X.25 và mạng dịch vụ tích hợp kỹ thuật số (Integrated Services Digital Network : ISDN) từ đầu những năm 90. Hai công nghệ này cho phép truyền những dòng gói (package streams) dữ liệu qua các mạng chia sẽ chung.
Sau khi thế hệ thứ hai của VPNs ra đời, thị trường VPNs tạm thời lắng động và chậm tiến triển, cho tới khi có sự nổi lên của hai công nghệ cell-based Frame Relay (FR) Asynchronous Tranfer Mode (ATM). Thế hệ thứ ba của VPNs đã phát triển dựa theo 2 công nghệ này. Hai công nghệ này phát triển dựa trên khái niệm về Virtual Circuit Switching, theo đó, các gói dữ liệu sẽ không chứa địa chỉ nguồn và đích. Thay vào đó, chúng sẽ mang những con trỏ, trỏ đến các virtual curcuit nơi mà dữ liệu nguồn và đích sẽ được giải quyết.
II. Cấu hình VPN Client to site
1. Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008: Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24 (NAT)
NIC 2: 10.0.0.1/8 (Host Only)
- Máy Windows XP: PC 1
53GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
NIC 1: 192.168.1.2/24 (NAT)
- Máy Windows XP: PC 2
NIC 1: 10.0.0.2/8 (Host only)
Mô hình:
2. Thực hiện:
Bước 1: Cài đặt Routing and Remote Access
Trên máy Server 1, Server 2 tiến hành cài đặt dịch vụ Routing And Remote Access.
Vào Start Menu > Administrative Tools > Server Manager
54GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Bấm vào Add Roles
Chọn NEXT
55GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click chọn Network Policy and Access Services. > Next > Next
Click chọn Routing and Remote Access Services. > Next > Install. Click Close sau khi cài xong.Bước 2: Cấu hình Routing and Remote Access. Thực hiện trên Server 1 Vào Start Menu > Administrative Tools > Routing and Remote Access.
56GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click phải chuột vào Server > Configure and Enable Routing Remote Access
Click Next
57GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn dòng Custom configuration > Next
Chọn hai mục: VPN Access và LAN routing > Next > Finish > Start Service
58GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
R- Click Server > Propertices
Click chọn: Static address pool > Click Add
59GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Điền range IP: Start IP address: 192.168.1.50 End IP address: 192.168.1.100 OK > OK
Bước 3: tạo tài khoản trên Server và cấp quyền truy cập VPN Start menu > Administrative tools > Server Manager
Trong nhánh Configuration > Local Users and Group R-Click vào Users > New User
60GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Điền thông tin user > Create > Close
R-Click vào User vpn > Propertices
61GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trong thẻ Dial-in Click chọn: Allow access > OKBước 4: Tạo kết nối VPN trên máy PC 2: Trên máy PC 2 Start menu > Settings > Control Panel > Network and internet connection
Chọn mục: Create a connection to the network at your workplace
62GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn mục: Virtual Private Network connection > Next
Điền thông tin công ty: Athena > Next
63GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Ðiền IP của Server: 10.0.0.1 (Ðây la IP NIC 2 c.a Server 1) > Next
Chọn Add a shorcut to connection to my desktop > Finish
64GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
R-Click vào "Athena" ch.n Connect
Điền thông tin user vpn và password > Connect
65GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trên máy PC 2 tiến hành ping kiểm tra kết nối đến máy PC 1
Tín hiệu phản hồi từ PC 2 là rất tốt. Bước 5: Share thư mục trên PC 1 và tiến hành truy cập từ PC 2
66GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Share thành công.
III. Cấu hình dịch vụ VPN Site to SiteChuẩn bị: - Máy Windows Server 2008: Server 1: NIC 1: 192.168.1.1/24 (Host only)
NIC 2: 10.0.0.1/8 (NAT) - Máy Windows Server 2008: Server 2:
NIC 1: 192.168.2.1/24 (Host only) NIC 2: 10.0.0.2/8 (NAT)
- Máy Windows XP: PC 1: NIC 1: 192.168.1.2/24 (Host only) GW: 192.168.1.1
- Máy Windows XP: PC 2: NIC 1: 192.168.2.2/24 (Host only)
GW: 192.168.2.1 Mô hình:
Lưu ý: Trên các máy sử dụng, tạm thời tắt tính năng Windows Firewall
Thực hiện: Bước 1: Cài đặt Routing and Remote Access trên Server 1 và Server 2.
67GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trên máy Server 1, Server 2 tiến hành cài đặt dịch vụ Routing And Remote Access.Vào Start Menu > Administrative Tools > Server Manager
Bấm vào Add Roles
Chọn NEXT
68GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click chọn Network Policy and Access Services. > Next > Next
Click chọn Routing and Remote Access Services. > Next > Install. Click Close sau khi cài xong.Bước 2: Cấu hình Routing and Remote Access. Thực hiện trên Server 1 và Server 2 Vào Start Menu > Administrative Tools > Routing and Remote Access.
69GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click phải chuột vào Server > Configure and Enable Routing Remote Access
Click Next
70GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn dòng Custom configuration > Next
Chọn các mục: VPN access; Demand-dial connection; LAN routing > Next > Finish > Start Service
Bước 3: Cấu hình VPN Thực hiện như nhau trên cả Server 1 và Server 2.
71GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
R-Click vào Network interfaces > New Demand-dial interface >
> Next
72GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Ðặt tên interface là athena > Next
Chọn Connect using virtual private networking (VPN) > Next
73GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn Automatic selection > Next
Trên Server 1 ở bước này ta điền vào IP của Server 2. Trên Server 2 điền IP của Server 1
74GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Chọn thêm: Add a user account so a remote router can dial in > Next
Click Add:
75GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Trên Server 1: Ðiền IP Network Address của mạng trong Server 2 (NIC 1) Trên Server 2: Ðiền IP Network Address của mạng trong Server 1 (NIC 1) > OK > Next
User Dial-In: cho phep kết nối đếnĐiền mật khẩu cho user mới (User tren Server dành riêng cho VPN) > Next
76GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Phần User cho Dial-Out cũng điền thông tin như user Dial-in trước đó. > Next > Finish Thực hiện tương tự cho Server 2.Bước 4: Cấu hình Address Pool
R- Click Server > Propertices
77GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Click chọn: Static address pool > Click Add
Điền range IP: Start IP address: 192.168.1.50 End IP address: 192.168.1.100 > OK > OKBước 5: kiểm tra Từ máy PC 1 thực hiện Ping thẳng đến máy PC 2.
78GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
Server 1 và Server 2 chưa kết nối nên không có gói phản hồi. Sau khi phát hiện có trafic từ các máy PC 1, PC 2, dịch vụ VPN trên Server sẽ tự kích hoạt và kết nối, tại thời điểm sau khi đã có kết nối VPN các gói ping đã phản hồi thành công.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Trong thời gian qua: Kiến thức : em đã biết cài đặt và cấu hình hoàn chỉnh mạng doanh
nghiệp dựa vào Windows server 2008 Hiểu về cấu trúc hạ tầng và quản trị hệ thống mạng, nhiệm vụ quản
trị bao gồm việc điều hành và hỗ trợ hệ thống, khắc phục lỗi Triển khai, thiết kế quản lý và phòng thủ cho một hệ thống mạng. Có kiến thức trên nền tảng của công nghệ windows server 2008.
Kinh nghiệm thực tế:o Biết sử dụng các phần mềm 1 cách nhanh nhẹn, xử lí nhanh các tình
hướng lỗi không đáng gặp. Có cái nhìn thực tế về việc cấu hình, quản lý một hệ thống mạng cảu
một doanh nghiệp thông qua nền tảng Có kinh nghiệm trong việc khắc phục sự cố hệ thống khi gặp lỗi
Hoàn thiện bản thân• Tự tin hơn trong giao tiếp với mọi người trong công việc• Nâng cao khả năng làm việc nhóm cũng như khả năng tự bản thân
giải quyết những vấn đề khó khan gặp phải trong công việc. Các kiến thức được lĩnh hội
Kiến thức thực tế về hệ thống mạng Những yêu cầu công việc của nhà tuyển dụng hiện nay Hiểu các thành phần mạng doanh nghiệp
79GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
Quá trình thực tập tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng
Quốc Tế ATHENA, em đã rút ra nhiều kinh nghiệm trong việc quản trị mạng
windows server 2008, cách khác phục, sữa lỗi. Đồng thời cũng nhận được
nhiều kinh nghiệm thực tế.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy VÕ ĐỖ THẮNG là giám đốc
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng ATHENA đã tạo cơ
hội cho em được thực tập tại Trung Tâm và có cơ hội được thực tập làm việc
thực tế. Đồng thời cũng cảm ơn Thầy PHAN CÔNG VINH tại khoa Công
Nghệ Thông Tin – Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành. Em xin chân thành
cảm ơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
80GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT:Phan Thanh Cường