Tài liệu tập huấn nghiệp vụ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai
Long Thành, ngày 28/8/2013
2
Cấu trúc của chương trình tổng thể CCHC
Cải cách hành chính
Cải cách thủ tục hành chính (Đề án 30)
Cải cách công vụ, công chức
(Đề án 1557).....
Xác định vị trí việc làm
Thi tuyển chức danh lãnh đạo
Thi tuyển công chức
qua máy tính
4.....5…………..9……
3
Vị trí việc làm là gì?
Nói chung, Vị trí việc làm được hiểu: Một vị trí hoặc một chỗ làm việc trong
một cơ quan, một tổ chức, một đơn vị; Một công việc hoặc một nhóm các công
việc có tính ổn định, lâu dài, thường xuyên, lặp đi lặp lại;
Có tên gọi cụ thể (chức danh, chức vụ); Gắn liền với quá trình thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
4
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
Trong cơ quan, tổ chức hành chính của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội:
“Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị”. Khoản 3 Điều 7 Luật CBCC.
Trong đơn vị sự nghiệp công lập:
“Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập”. Khoản 1 Điều 7 Luật Viên chức.
5
Mục tiêu xác định vị trí việc làm?
Trả lời câu hỏi
Cơ quan, tổ chức có bao nhiêu vị trí và ứng với mỗi vị trí cần bao nhiêu người làm việc để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đó.
Cơ quan, tổ chức có bao nhiêu vị trí và ứng với mỗi vị trí cần bao nhiêu người làm việc để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đó.
6
Quản lý nhân sự trên cơ sở vị trí việc làm
7
Phân loại vị trí việc làm
Vị trí việc làm – một người đảm nhận
Ví dụ: Giám đốc Sở, Trưởng phòng
Vị trí việc làm – nhiều người đảm nhận
Ví dụ: Phó Giám đốc, Phó trưởng phòng
Vị trí việc làm – có thể kiêm nhiệm
Ví dụ: Phó Giám đốc kiêm Chi cục Trưởng
8
Phân loại vị trí việc làm
9
Cấu trúc của vị trí việc làm
10
Ý nghĩa của vị trí việc làm
Bố trí sử dụng Bố trí sử dụng Vị trí việc làm
Vị trí việc làm
T
Tuyển dụng
T
Tuyển dụng
Đào tạo, bồi dưỡng
Đào tạo, bồi dưỡng
Nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm
Nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm
Đánh giá, quy hoạch
Đánh giá, quy hoạch
Cải cách
tiền lương
Cải cách
tiền lương
Sắp xếp lại đội ngũSắp xếp lại đội ngũ
Ngh.cứu lại phân cấp quản lý CBCCNgh.cứu lại phân
cấp quản lý CBCC
Cơ cấu ngạch công chức
Biên chế
Phát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụPhát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụ
Cải cách
tiền lương
Cải cách
tiền lương
Ngh.cứu lại phân cấp quản lý CBCCNgh.cứu lại phân
cấp quản lý CBCC
Phát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụPhát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụ
Sắp xếp lại đội ngũSắp xếp lại đội ngũ
Cải cách
tiền lương
Cải cách
tiền lương
Ngh.cứu lại phân cấp quản lý CBCCNgh.cứu lại phân
cấp quản lý CBCC
Phát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụPhát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụ
Sắp xếp lại đội ngũSắp xếp lại đội ngũ
Cải cách
tiền lương
Cải cách
tiền lương
Ngh.cứu lại phân cấp quản lý CBCCNgh.cứu lại phân
cấp quản lý CBCC
Phát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụPhát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụ
Cơ cấu ngạch công chức
Sắp xếp lại đội ngũSắp xếp lại đội ngũ
Cải cách
tiền lương
Cải cách
tiền lương
Ngh.cứu lại phân cấp quản lý CBCCNgh.cứu lại phân
cấp quản lý CBCC
Phát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụPhát hiện các chồng chéo về cn, nhiệm vụ
11
Pháp luật quy định
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÀ MỘT NHIỆM VỤ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
12
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
13
Căn cứ xác định vị trí việc làm
14
Vị trí việc làm
Phương pháp phân tích tổ chức, mô tả
công việc
Phương pháp thống kê, rà soát thực tế
Phương pháp tổng hợp
Quản lýnhân sự
Phương pháp xác định vị trí việc làm
15
Phương pháp tổng hợp
16
Bước 1: Thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Bước 2: Phân nhóm công việc
Bước 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí việc làm
Bước 4: Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ công chức, viên chức
Bước 5: Xác định danh mục và phân loại vị trí việc làm cần có của cơ quan, tổ chức, đơn vị ;
Bước 6: Xây dựng bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm
Bước 7: Xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm
Bước 8: Xác định chức danh ngạch (công chức), chức danh nghề nghiệp (viên chức) và chức danh quản lý (nếu có) tương ứng với danh mục vị trí việc làm
8 bước xác định vị trí việc làm
17
18
Bước 1. Thống kê công việc
19
Ứng dụng phương pháp Sơ đồ tư duy (Mind maps)
Liệt kê ra tất cả các vấn đề có liên quan (các công việc đã và đang thực hiện)
Sắp xếp, bố trí, nhóm các công việc có liên quan lại với nhau
Hiệu chỉnh các nhóm công việc lại cho phù hợp với mục tiêu xác định, khoa học (logic)
20
Thẩm định, tham mưu công tác bổ nhiệm
Thẩm định, tham mưu công tác xử lý kỷ luật
Trưởng phòng Nội vụ
Thẩm định, tham mưu xây dựng Kế hoạch chuyển đổi 158
Tiếp công dân
Trả lời, hướng dẫn nghiệp vụ công tác nội vụ
Lấy số văn bản, in văn bản, ghi phong bì, lái xe
Thẩm định, tham mưu công tác khen thưởng
Tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo
Đi học, đi họp, tham gia các Ban chỉ đạo
21
Trưởng phòng Nội vụ
Nhóm công việc lãnh đạo
Nhóm công việc thừa
hành
Tiếp dân, trả lời, hướng dẫn nghiệp
vụ …
Thẩm định công tác bổ nhiệm, kỷ
luật, khen thưởng ….
Nhóm công việc phục
vụ
Tham mưu xử lý kỷ luật, bổ nhiệm, khen
thưởng …
Tham mưu xây dựng Kế
hoạch chuyển đổi
158
Photo, ghi phong bì,
lái xe
22
Cá nhân công chức, viên chức thống kê tất cả các công việc đang thực hiện trong 1 năm; bao gồm: công việc chính, công việc phụ, công việc theo quy chế, ngoài quy chế, công việc thường xuyên, công việc đột xuất ….
Thống kê theo Biểu số Bổ sung 1 (biểu thống kê không có trong hướng dẫn của Thông tư, do Sở Nội vụ soạn thảo bổ sung)
Bieubosung.1
Bước 1.1 Thống kê công việc thực tế
23
Cá nhân công chức, viên chức căn cứ trên Biểu thống kê bosung.1 rà soát, thống kê lần 2 các công việc đảm bảo nguyên tắc chỉ thống kê các công việc có tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi lặp lại và nhóm công việc theo từng nhóm (lãnh đạo, thừa hành, phục vụ)
Thống kê theo Biểu số 1.A* (biểu thống kê theo Thông tư nhưng Sở Nội vụ có điều chỉnh một số nội dung cho phù hợp)
Biểu 1.A*
Bước 1.2. Rà soát công việc thực tế
24
Lãnh đạo cấp Phòng, Bộ phận tổ chức và cá nhân thực hiện biểu thống kê, rà soát đối chiếu chức năng, nhiệm vụ của Phòng với Biểu thống kê công việc (Biểu 1.A*) để thống kê công việc theo chức năng nhiệm vụ (phân loại các công việc không có trong chức năng, nhiệm vụ)
Thống kê theo Biểu số 1.B (biểu thống kê theo Thông tư)
Biểu 1.B
Bước 1.3. Đối chiếu công việc thực tế
25
Yêu cầu thống kê công việc
26
Công việc quản lý, điều hành của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
Công việc thực thi, thừa hành về chuyên môn, nghiệp vụ
Công việc hỗ trợ, phục vụ
YÊU CẦU THỐNG KÊ CÔNG VIỆCTheo chức năng, nhiệm vụ
27
Bước 2. Phân nhóm công việc
28
Lãnh đạo Phòng phối hợp Bộ phận Tổ chức phân nhóm công việc tại từng phòng
Bộ phận Tổ chức tổng hợp nhóm công việc từng phòng, tham mưu lãnh đạo đơn vị phân nhóm công việc cho cả đơn vị
Thống kê theo biểu số 2 (có biểu số 2 trung gian để thống kê nhóm công việc tại Phòng)
Biểu 2 Lưu ý: xem Ban lãnh đạo như 1
Phòng chuyên môn để thống kê và phân nhóm công việc
Bước 2. Phân nhóm công việc
29
Cấu trúc của mô hình phân nhóm công việc
Phân nhóm công việc của UBND huyện A(Biểu 2 tổng hợp)
Phân nhóm công việc của Phòng Nội vụ
(Biểu 2)
Phân nhóm công việc của VP HĐND
và UBND huyện (*)(Biểu 2)
Phân nhóm công việc của lãnh đạo UBND huyện
(Biểu 2)
Phân nhóm công việc của lãnh đạo HĐND huyện
(Biểu 2)
30
Bước 3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng
31
Bước 3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng
32
Bộ phận tổ chức phối hợp với lãnh đạo các Phòng tham mưu lãnh đạo đơn vị xác định các yếu tố ảnh hưởng
Thống kê theo Biểu số 3 (cấp độ nhỏ nhất là Phòng, ban chuyên môn)
Biểu 3 Tương tự phương pháp
phân nhóm công việc, thống kê từ Phòng lên Sở
Bước 3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng
33
Bước 4. Thống kê chất lượng đội ngũ
34
Bộ phận Tổ chức rà soát lại đội ngũ, thống kê, tham mưu báo cáo chất lượng công chức tại đơn vị
Thống kê theo Biểu Bổ sung 2 (Biểu thống kê không có trong Thông tư, do Sở Nội vụ bổ sung)
Biểu bổ sung 2 (phụ lục 4 bổ sung)
Bước 4. Thống kê chất lượng đội ngũ
35
Bước 5. Xác định vị trí việc làm
36
Bộ phận Tổ chức phối hợp Lãnh đạo các Phòng căn cứ thống kê công việc, phân nhóm, các yếu tố ảnh hưởng, thực trạng đội ngũ …tham mưu xác định vị trí việc làm và danh mục vị trí việc làm
Thống kê theo Biểu số 4
Biểu 4.
Bước 5. Xác định vị trí việc làm
37
Cấu trúc của mỗi vị trí việc làm
38
Bản mô tả công việc (JD)
39
Bộ phận Tổ chức phối hợp lãnh đạo cấp phòng xây dựng bản mô tả công việc (JD- Job Desicription)
Thống kê theo Biểu số 5* (Biểu mô tả theo Thông tư nhưng Sở Nội vụ có điều chỉnh lại một số nội dung cho phù hợp)
Biểu 5* Có thể tham khảo các bản mô
tả công việc mẫu trên
internet mauthanhtra
Bước 6. Xây dựng bản mô tả công việc
40
Thực hành viết bản mô tả công việc
Xác định lại phần mục đích, trách nhiệm, công việc, cách đánh giá.
Xác định học vấn, trình độ chuyên môn cần có. Kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm quản lý…. Nêu ra 3-5 kỹ năng mềm cần có Nêu ra 3-4 kỹ năng lãnh đạo (nếu là chức danh
quản lý) Các yêu cầu khác (nếu có) như ngoại ngữ, vi tính,
ngoại hình,… Đề xuất tính cách phù hợp cho vị trí này (tùy
chọn)
41
Khung năng lực (ASK)
42
Các năng lực cụ thể
43
Bộ phận Tổ chức phối hợp với lãnh đạo Phòng tham mưu xây dựng khung năng lực cho từng vị trí việc làm
Thống kê theo Biểu số 6
Biểu 6
Bước 7. Xây dựng khung năng lực
44
Xác định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm
45
Bộ phận Tổ chức rà soát, thống kê thực trạng ngạch công chức, tham mưu xây dựng Đề án vị trí việc làm
Theo mẫu Đề án (7) và các biểu thống kê 8, 9 bổ sung
Biểu 7 Biểu 8 Biểu 9 bổ sung
Bước 8. Xác định ngạch công chức và xây dựng Đề án vị trí việc làm
46
Số lượng biên chế cho từng vị trí việc làm
47
Các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng biên chế dự kiến của từng vị trí việc làm
48
Đối với việc Xây dựng Đề án vị trí việc làm đối với viên chức
Thực hiện tương tự 8 bước như Xây dựng Đề án vị trí việc làm đối với công chức
Biểu 1A.VC Hệ thống biểu mẫu VC Riêng các biểu mẫu có sự thay đổi
một số nội dung đối với đối tượng viên chức
49
Một số lưu ý
Đối với các ĐVSN: lãnh đạo nếu là Công chức vẫn thực hiện chung Đề án đối với Viên chức
Đối với HĐ68, HĐLĐ thống kê trong Đề án (có ghi chú)
Ngành giáo dục gửi thẩm định đồng thời: Sở Nội vụ (Đề án chung) - Sở Giáo dục và Đào tạo (chỉ biểu tổng hợp) và có biểu đặc thù (*)
50
Một số lưu ý
Nhóm lãnh đạo, quản lý Điều hành có phụ cấp chức vụ
Đối với viên chức, các nội dung chưa có thì thống kê theo quy định cũ (chức danh nghề nghiệp = ngạch; hạng 1=A3, hạng 2=A2, hạng 3=A1, Ao, hạng 4=B, khác = C)
51
Một số lưu ý
Đề án vị trí việc làm
UBND huyện A
Đề án vị trí Việc làm đối
với công chức
Đề án vị trí việc làm đối với viên chức
Biểu tổng hợp của Phòng Nội vụ
Biểu tổng hợp của Phòng …..
Đề án của Đơn vị A
Đề án của Đơn vị …
52
Tóm lại
VTVL = Một số yêu cầu nhất định VTVL = Khung năng lực + Bản mô tả
công việc Xây dựng Đề án VTVL = 8 bước Thực hiện quy trình = từ dưới lên trên Đề án VTVL VC = Đề án VTVL CC + 1
số thay đổi nhỏ
53
Xin cám ơn quý vị đại biểu đã theo dõi nội dung tập huấn. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương liên hệ trực tiếp:
+ Bà Trần Thị Ái Liên – Phó trưởng Phòng Tổ chức Biên chế - Sở Nôi vụ 0613.817192 - 090.9513731