THÁNG 3 - 2016
P.V
3
LỜI NÓI ĐẦU
Kỳ họp thứ 15 HĐND tỉnh khóa XIV, được tổ chức ngày 09 và 10/12/2015. Kỳ họp được tổ chức vào dịp nhân dân các dân tộc Lào Cai đang ra sức thi đua lập thành tích chào mừng thành công của Đại hội Đảng các cấp và hướng tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng. Tham dự kỳ họp có 50/52 vị đại biểu HĐND tỉnh, các đồng chí trong Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực HĐND, UBND và Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Lào Cai; các vị đại biểu Quốc hội; đại biểu một số cơ quan Trung ương, lãnh đạo các huyện, thành phố sở, ban, ngành của tỉnh và đại diện cử tri các huyện, thành phố.
Tại kỳ họp các đại biểu đã thảo luận và thông qua các Báo cáo, Tờ trình của HĐND tỉnh và UBND tỉnh; đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; an ninh – quốc phòng năm 2015, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh – quốc phòng năm 2016; bổ sung, sửa đổi một số cơ chế, chính sách cần thiết cho năm 2016 và những năm tiếp theo. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Lào Cai thông báo về công tác tham gia xây dựng chính quyền và làm rõ một số nội dung trong báo cáo giám sát về việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội – bảo hiểm y tế của các doanh nghiệp trên địa bàn. Phiên thảo luận và chất vấn tại Hội trường được Đài phát thanh, truyền hình tỉnh phát trực tiếp để nhân dân theo dõi.
Kỳ họp đã tiến hành bầu cử miễn nhiệm, bầu bổ sung một số chức danh lãnh đạo của tỉnh theo đúng luật định. Miễn nhiệm các chức danh: Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai đối với ông Phạm Văn Cường; Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai đối với ông Doãn Văn Hưởng; Phó chủ tịch HĐND tỉnh đối với ông Tạ Đình Bảng; miễn nhiệm chức danh Ủy viên UBND tỉnh đối với ông Nông Văn Hưng, nguyên Giám đốc Sở Tài chính để đảm nhiệm chức vụ công tác khác; cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu HĐND tỉnh đối với ông Hầu A Lềnh được Trung ương điều động về công tác tại Ban chỉ đạo Tây Bắc. Kỳ họp đã bầu cử bổ sung các chức danh: Ông Nguyễn Văn Vịnh - Bí thư Tỉnh ủy giữ chức Chủ tịch HĐND tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2011 – 2016; Ông Đặng Xuân Phong - Phó bí thư Tỉnh ủy, Phó chủ tịch UBND tỉnh giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2011 – 2016; Ông Vũ Xuân Cường - Ủy viên BTV Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy giữ chức Phó chủ tịch HĐND tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2011 – 2016; Ông Nguyễn Hữu Thể - Ủy viên BTV Tỉnh ủy giữ chức Phó chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2011 – 2016; Ông Ngô Đức Ảnh - Ủy viên BCH Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Tài chính giữ chức vụ Ủy viên UBND tỉnh nhiệm kỳ 2011 – 2016.
Kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh khóa XIV đã thông qua 24 Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội và về nhân sự của HĐND tỉnh khóa XIV (nhiệm kỳ 2011-2016).
Ban biên tập kỷ yếu xin trân trọng giới thiệu những nội dung cơ bản của Kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh khóa XIV đến bạn đọc.
B.B.T
4
PHÁT BIỂU KHAI MẠC KỲ HỌP THỨ 15, HĐND TỈNH LÀO CAI KHOÁ XIV CỦA CHỦ TỊCH HĐND TỈNH PHẠM VĂN CƯỜNG
(Ngày 09 tháng 12 năm 2015)
- Kính thưa Hội đồng nhân dân tỉnh,
- Thưa các vị khách quý,
- Thưa đồng bào các dân tộc tỉnh Lào Cai,
Thực hiện Luật tổ chức HĐND và UBND, Quy chế hoạt động của HĐND. Hôm nay, Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa 14 khai mạc trọng thể kỳ họp thứ 15 tại Trung tâm hội nghị tỉnh. Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, tôi nhiệt liệt chào mừng các đồng chí lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các cơ quan Trung ương, các vị khách quý, các vị đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh đã đến dự kỳ họp, xin gửi đến quý vị cùng toàn thể đồng bào các dân tộc tỉnh Lào Cai lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thắng lợi.
Thưa các vị đại biểu !
Kỳ họp thứ 15 của HĐND tỉnh Lào Cai diễn ra trong không khí cả nước đang nỗ lực thi đua hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015, lập thành tích chào mừng thành công Đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; tỉnh ta vừa tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, mặc dù trong bối cảnh tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường; kinh tế trong nước đối mặt nhiều khó khăn, thách thức; thời tiết khí hậu diễn biến bất thường đã ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân trên địa bàn tỉnh. Song với tinh thần dân chủ, đoàn kết, sáng tạo, chủ động dự báo đúng tình hình, tổ chức khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của địa phương, nền kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả đáng phấn khởi đó là:
Duy trì tốc độ tăng trưởng đạt ở mức cao (14,2%), sản xuất nông nghiệp phát triển ổn định, thu ngân sách trên địa bàn đảm bảo yêu cầu đề ra
5
(5.500 tỷ đồng); an sinh xã hội được đảm bảo, chính sách giảm nghèo được quan tâm triển khai đồng bộ; quốc phòng được tăng cường, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, cải cách tư pháp, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội được tích cực triển khai. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ta vẫn còn nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều yếu tố bất lợi tới sự phát triển bền vững; thiên tai thường xuyên xảy ra; môi trường khu công nghiệp, khu khai thác còn ô nhiễm xử lý còn chậm; sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chưa phong phú, giá cả thị trường không ổn định, bất lợi cho hoạt động sản xuất của các ngành công nghiệp khai thác, chế biến... sức cạnh tranh trên thị trường thấp; chất lượng giáo dục chưa đồng đều đặc biệt là vùng cao; trật tự an toàn xã hội còn diễn biến phức tạp; cải cách hành chính và chất lượng dịch vụ công tiếp tục phải đổi mới nhiều; đời sống của một bộ phận nhân dân còn nhiều khó khăn...
Từ tình hình thực tế đó, đòi hỏi các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở phải quyết tâm cao hơn nữa, đề ra những chủ trương, giải pháp thực hiện tích cực và đồng bộ để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đã đề ra, đồng thời cần đẩy mạnh tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh, đoàn kết một lòng, nỗ lực phấn đấu vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, là động lực tạo đà phát triển nhanh, bền vững trong các năm tiếp theo.
Tại kỳ họp này, Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định một số nội dung quan trọng sau đây:
Một là, xem xét các báo cáo, tờ trình trình tại kỳ họp về kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách địa phương năm 2015; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2016. Đồng thời ban hành các nghị quyết của HĐND tỉnh về các nội dung quan trọng này;
Hai là, nghe và xem xét, các báo cáo về kết quả thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh; báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng; báo cáo kết quả giải quyết các kiến nghị của cử tri; kết quả hoạt động của Hội đồng nhân dân
6
tỉnh, kết quả công tác của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục thi hành án dân sự tỉnh năm 2015. Tiến hành chất vấn và trả lời chất vấn;
Ba là, Tại kỳ họp này, có một nội dung quan trọng đó là: Tiến hành bầu kiện toàn các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016 theo tinh thần Chỉ thị 36 của Bộ Chính trị.
- Kính thưa quý vị đại biểu!
- Thưa toàn thể Kỳ họp!
Kỳ họp thứ 15 có khối lượng công việc lớn, nhiều nội dung quan trọng. Thay mặt Thường trực HĐND, tôi trân trọng đề nghị UBND, các Ban HĐND và các cơ quan, tổ chức hữu quan tăng cường phối hợp, nâng cao chất lượng chuẩn bị các nội dung, bảo đảm thực hiện tốt chương trình nghị sự; đề nghị các vị đại biểu HĐND tỉnh nêu cao tinh thần trách nhiệm, phát huy tinh thần đoàn kết, dân chủ, trí tuệ, đóng góp nhiều ý kiến chất lượng, sâu sắc đảm bảo cho kỳ họp thành công tốt đẹp, đáp ứng lòng mong đợi của nhân dân.
Với tinh thần đó, tôi xin tuyên bố khai mạc kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh Lào Cai khóa 14.
Xin trân trọng cảm ơn!
7
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 361/BC - UBND Lào Cai, ngày 20 tháng 11 năm 2015
BÁO CÁO Quyết toán ngân sách địa phương năm 2014
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Luật ban văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND
ngày 03/12/2004;Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/06/2003 của Chính
phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Dự toán ngân sách năm 2014 (dự toán điều chỉnh) được HĐND tỉnh Lào Cai kỳ họp thứ 11 - HĐND tỉnh khoá XIV phê chuẩn tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 7/7/2014. Căn cứ báo cáo quyết toán của các huyện, thành phố và các đơn vị, UBND tỉnh tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách năm 2014 đề nghị HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt như sau:
I - PHẦN SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH:Số liệu quyết toán chi tiết theo các biểu đính kèm, gồm:- Biểu số 01/QTNS: Cân đối Quyết toán ngân sách địa phương năm 2014;- Biểu số 02/QTNS: Quyết toán thu ngân sách năm 2014;- Biểu số 03/QTNS: Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014;- Biểu số 04/QTNS: Quyết toán chi các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác năm 2014;
8
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
- Biểu số 05/QTNS: Quyết toán chi bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2014;
- Biểu số 06/QTNS: Thuyết minh tăng giảm chi bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2014;
- Biểu số 07/QTNS: Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu ngân sách năm 2014;
- Biểu số 08/QTNS: Tổng hợp số liệu chuyển nguồn năm 2014 sang năm 2014;
- Biểu số 09/QTNS: Thuyết minh tăng, giảm số bổ sung của NSTW cho NSĐP năm 2014.
- Biểu số 10/QTNS: Thuyết minh tăng, giảm số ước thực hiện năm 2014 và số quyết toán thu năm 2014.
- Biểu số 11/QTNS: Thuyết minh tăng, giảm số ước thực hiện năm 2014 và số quyết toán chi năm 2014.
II - ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH:
1. Thu ngân sách trên địa bàn: Tổng thu NSNN trên địa bàn đạt 5.119.862 triệu đồng, bằng 146,3%
so với dự toán Chính phủ giao, bằng 106,7% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định (dự toán điều chỉnh tại kỳ họp thứ 11 - HĐND tỉnh khoá XIV).
1.1. Thu nội địa: đạt 2.979.009 triệu đồng, bằng 138,6% so với dự toán Chính phủ giao, bằng 110,1% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định. Trong đó có 11/13 chỉ tiêu hoàn thành vượt mức dự toán Trung ương giao.
* Chi tiết một số khoản thu như sau:- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý đạt 686.401
triệu đồng, bằng 114,4% so với dự toán Chính phủ giao, bằng 102,4% so với dự toán HĐND quyết định. Số thu từ khu vực này tăng chủ yếu do ngay từ đầu năm đã triển khai Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên của nhiều nhóm tài nguyên tăng lên. Ngoài ra còn có các khoản thu vãng lai của các nhà thầu xây dựng nhà máy DAP số 2, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai.
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 632.152 triệu đồng,
9
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
bằng 147% so với dự toán Chính phủ giao và 126,4% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số thu của khu vực này tăng chủ yếu do tăng thuế tài nguyên do thực hiện Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 và một số doanh nghiệp đã hết thời gian ưu đãi thuế (Riêng công ty cổ phần hóa chất Đức Giang nộp 36 tỷ thuế TNDN).
- Thu lệ phí trước bạ đạt 137.718 triệu đồng, bằng 135% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 112,9% so với dự toán HĐND quyết định. Số thu tăng chủ yếu do nhu cầu mua bán ô tô trên thị trường Lào Cai diễn ra sôi động khi đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai đi vào hoạt động; do thay đổi về mức thu lệ phí trước bạ đối với phương tiện đăng ký lần đầu và chuyển nhượng từ lần 02 trở đi nên nhu cầu sang tên đổi chủ đối với chủ phương tiện tăng lên.
- Thu thuế thu nhập cá nhân đạt 70.137 triệu đồng, bằng 167% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 159,4% so với dự toán HĐND quyết định. Số thu tăng chủ yếu do đẩy mạnh công tác thu tại nguồn chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công) của các dự án, nhà thầu trên địa bàn.
- Thu thuế bảo vệ môi trường đạt 56.453 triệu đồng, bằng 108,6% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 108,6% so với dự toán HĐND quyết định.
- Thu phí và lệ phí đạt 317.978 triệu đồng, bằng 171,9% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 144,5% so với dự toán HĐND quyết định. Khoản thu này tăng chủ yếu do tỉnh đã rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy định thu phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh theo Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; thu vào ngân sách tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản của công ty Mỏ đồng Sin Quyền.
- Thu tiền sử dụng đất đạt 459.900 triệu đồng, bằng 306,6% so với dự toán Chính phủ giao, bằng 122,6% so với dự toán HĐND quyết định. Khoản thu này tăng chủ yếu do thu từ đấu giá quyền sử dụng đất bờ kè Sông Hồng và khu đô thị mới Lào Cai – Cam Đường 119 tỷ; thu nợ tiền sử dụng đất các dự án đầu tư khu đô thị là 76,8 tỷ; Thu tiền sử dụng đất tái định cư đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai 71,9 tỷ.
- Thu tiền san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất đạt 15.617 triệu đồng.
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đạt 16.276 triệu đồng, bằng 148% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 141,5% so với dự toán HĐND quyết định. Khoản thu này tăng chủ yếu do thu từ đấu giá quyền thuê đất 1 lần cho 50 năm
10
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
- Thu khác của ngân sách đạt 86.175 triệu đồng, bằng 146,1% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 171% so với dự toán HĐND quyết định.
- Thu tại xã đạt 3.427 triệu đồng, bằng 171,4% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 131,8% so với dự toán HĐND quyết định. Khoản thu cố định tại xã tăng do thu phạt ATGT được hạch toán vào ngân sách xã.
* Có 03 chỉ tiêu không đạt so với dự toán HĐND tỉnh giao:- Thu từ doanh nghiệp địa phương đạt 91.621 triệu đồng, bằng 83,3%
so với dự toán Chính phủ giao và bằng 83,3% so với dự toán HĐND quyết định. Nguyên nhân do số doanh nghiệp chuyển đổi hình thức sở hữu từ công ty cổ phần chủ yếu vốn nhà nước (chương 558) sang công ty cổ phần ngoài nhà nước (công ty TNHH ngoài quốc doanh).
- Thu từ khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 355.077 triệu đồng, bằng 87,5% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 71,7% so với dự toán HĐND quyết định. Nguyên nhân do nhà máy gang thép của Công ty TNHH Khoáng sản & Luyện kim Việt Trung không đi vào hoạt động theo đúng tiến độ.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đạt 1.351 triệu đồng, bằng 135,1% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 90,1% so với dự toán HĐND quyết định.
1.2. Thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và phụ thu hàng nhập khẩu đạt 1.725.441 triệu đồng, bằng 127,8% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 107,8% so với dự toán HĐND quyết định. Số thu phát sinh chủ yếu từ các mặt hàng than cốc, Ferro Silic, Ferro Crom, VonFram, Antimony (mặt hàng mới làm thủ tục hải quan qua cửa khẩu phụ Bát Xát - Lào Cai năm 2014); máy móc thiết bị nhập khẩu; phân bón và năng lượng điện nhập khẩu.
1.3. Các khoản thu để lại quản lý qua NSNN: 415.412 triệu đồng, bằng 83,9% so với dự toán HĐND quyết định. Thu quản lý qua NSNN bao gồm:
- Thu học phí đạt 44.793 triệu đồng.- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết đạt 20.800 triệu đồng.- Thu huy động, đóng góp đạt 349.819 triệu đồng.+ Thu đóng góp của các doanh nghiệp khai thác, vận chuyển khoáng
sản để đảm bảo hạ tầng giao thông: 55.733 triệu đồng+ Thu ủng hộ của các tổ chức, cá nhân qua Ngân hàng phát triển Việt
Nam cho 03 huyện 30a: 15.000 triệu đồng.
11
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
+ Thu ủng hộ đóng góp xây dựng nông thôn mới: 1.600 triệu đồng.+ Ghi thu, ghi chi đóng góp bằng ngày công của nhân dân để xây
dựng đường giao thông nông thôn: 262.206 triệu đồng.+ Thu ủng hộ đóng góp khác: 15.280 triệu đồng.2. Thu ngân sách địa phương: Tổng thu ngân sách địa phương đạt 10.853.289 triệu đồng, bằng
162,4% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 113,1% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định. Bao gồm:
2.1. Các khoản thu được hưởng theo phân cấp: đạt 2.949.434 triệu đồng, bằng 138,2% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 110,4% so với dự toán HĐND quyết định. Gồm:
- Thu từ thuế, phí và thu khác ngân sách đạt 2.473.917 triệu đồng, bằng 124,6% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 108,7% so với dự toán HĐND quyết định
- Thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng đạt 475.517 triệu đồng, bằng 317% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 120,4% so với dự toán HĐND quyết định
2.2. Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương đạt 3.160.707 triệu đồng, bằng 100% dự toán.
2.3. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương đạt 2.517.237 triệu đồng, bằng 181,6% so với dự toán Chính phủ giao đầu năm (tăng 1.130.775 triệu đồng) .
(Chi tiết số liệu tăng, giảm số bổ sung của NSTW theo biểu số 09/QTNS)2.4. Thu huy động đầu tư cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 của Luật
NSNN để đầu tư kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn 110.000 triệu đồng, bằng 100,0% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định.
2.5. Thu kết dư ngân sách năm 2013: 61.095 triệu đồng. Bao gồm: - Kết dư ngân sách tỉnh: 1.601 triệu đồng.- Kết dư ngân sách huyện: 46.188 triệu đồng.- Kết dư ngân sách xã: 13.306 triệu đồng.2.6. Thu chuyển nguồn năm 2013 sang năm 2014: 1.639.404 triệu
đồng. Gồm:
12
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
- Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh: 1.361.297 triệu đồng;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện 265.179 triệu đồng;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã 12.928 triệu đồng.
(Chi tiết nội dung thu chuyển nguồn UBND tỉnh đã báo cáo HĐND tại Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2013).
2.7. Thu quản lý qua ngân sách đạt 415.412 triệu đồng, bằng 83,9% so với dự toán HĐND quyết định.
3. Chi ngân sách địa phương:Tổng chi ngân sách địa phương đạt 10.764.847 triệu đồng, bằng
161,1% dự toán Chính phủ giao và bằng 112,1% dự toán HĐND tỉnh quyết định (dự toán điều chỉnh).
3.1. Các khoản chi cân đối ngân sách: Đạt 8.569.860 triệu đồng, bằng 161,8% dự toán Chính phủ giao và bằng 112% so với dự toán HĐND tỉnh quyết định. Phân tích chi tiết các nội dung chi như sau:
a/ Chi đầu tư phát triển: Đạt 1.119.154 triệu đồng, bằng 268,4% dự toán Chính phủ giao và bằng 102,1% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Gồm:
- Chi đầu tư XDCB tập trung bằng vốn trong nước: đạt 275.780 triệu đồng, bằng 103,7% dự toán Chính phủ giao và bằng 92,1% dự toán HĐND tỉnh quyết định.
- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất: đạt 223.633 triệu đồng bằng 149,1% dự toán Chính phủ giao và bằng 102% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số tăng chi do địa phương phấn đấu tăng thu ngân sách từ nguồn thu tiền sử dụng đất, san tạo mặt bằng, bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất để đáp ứng nhiệm vụ đầu tư phát triển.
- Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, sắp xếp lại nhiệm vụ chi thường xuyên năm 2014 là 258.447 triệu đồng, bằng 166% dự toán HĐND tỉnh quyết định.
- Chi đầu tư kiên cố kênh mương và giao thông nông thôn từ nguồn vay ưu đãi của Ngân hàng Phát triển là 218.806 triệu đồng bằng 83,3% dự toán HĐND tỉnh quyết định.
- Chi lập Quỹ Phát triển đất từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 121.205 triệu đồng.
13
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
- Chi hỗ trợ doanh nghiệp và hỗ trợ vốn điều lệ Quỹ: 21.283 triệu đồng.* Một số khoản chi đầu tư phát triển chưa đạt dự toán HĐND tỉnh
quyết định do đây là những khoản chi sự nghiệp có tính chất XDCB, việc hoàn thiện hồ sơ triển khai một số dự án, thanh quyết toán trong năm 2014 còn chậm, nên một số dự án chưa hoàn thiện hồ sơ, đã chuyển nguồn sang chi ngân sách năm 2015.
b/ Chi thường xuyên: đạt 6.197.296 triệu đồng, bằng 129,9% dự toán Chính phủ giao và bằng 99,7% dự toán HĐND tỉnh quyết định, trong đó:
- Chi sự nghiệp kinh tế đạt 1.001.227 triệu đồng, bằng 80,3% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Đây chủ yếu là những khoản chi sự nghiệp có tính chất XDCB, việc hoàn thiện hồ sơ triển khai một số dự án, thanh quyết toán trong năm 2014 còn chậm, nên một số dự án chưa hoàn thiện hồ sơ, đã chuyển nguồn quyết toán chi ngân sách năm 2015. Đồng thời, sau khi sắp xếp lại nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách tỉnh, đã điều chỉnh một số khoản chi từ chi sự nghiệp kinh tế lên chi đầu tư XDCB theo đúng tính chất nguồn kinh phí.
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo: đạt 2.591.609 triệu đồng, bằng 118,4% so với dự toán Chính phủ giao và bằng 101,2% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng so với dự toán Chính phủ giao chủ yếu là do bổ sung kinh phí thực hiện cải cách tiền lương và kinh phí thực hiện một số chính sách đối với học sinh mầm non, bán trú.
- Chi sự nghiệp y tế đạt 791.096 triệu đồng, bằng 119,2% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng so với dự toán chủ yếu do tăng kinh phí đóng bảo hiểm thất nghiệp của công chức viên chức, người lao động và các đối tượng chính sách xã hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ (do tăng mức lương tối thiểu, do tăng mức đóng BHYT của một số đối tượng, do bổ sung một số đối tượng được ngân sách hỗ trợ).
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ đạt 15.452 triệu đồng, bằng 98,7% dự toán Chính phủ giao và bằng 87,4% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán giảm so với dự toán chủ yếu do một số chương trình đề tài dự án chưa thực hiện xong, chuyển tiếp sang 2015 để thực hiện tiếp.
- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình đạt 35.193 triệu đồng, bằng 109,5% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do tăng kinh phí hỗ trợ hoạt động, bảo dưỡng, chi trả tiền điện cụm loa truyền thanh thôn, bản, tổ dân phố theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh.
14
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
- Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin đạt 43.618 triệu đồng, bằng 114,1% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do phát sinh kinh phí thực hiện Đề án số 9 “ Phát triển kinh tế du lịch tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011-2015; Đề án số 13 “Phát triển thiết chế văn hóa, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc Lào Cai, giai đoạn 2011-2015; Đề án số 15 “Phát triển thể dục thể thao tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011-2015”.
- Chi sự nghiệp thể dục - thể thao đạt 13.839 triệu đồng, bằng 134,2% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do phát sinh một số khoản kinh phí của đoàn cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên đi tập huấn và tham dự đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014.
- Chi đảm bảo xã hội đạt 151.146 triệu đồng, bằng 119,4% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do tăng kinh phí thực hiện chính sách chế độ theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ; kinh phí chi trả thù lao đối với thành viên đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động của đội công tác xã hội tình nguyện theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2014 của UBND tỉnh
- Chi quản lý hành chính đạt 1.300.881 triệu đồng, bằng 110,7% dự toán HĐND tỉnh quyết định. Số quyết toán tăng chủ yếu do tăng kinh phí thực hiện 7 Chương trình, 27 đề án của tỉnh.
- Chi an ninh địa phương đạt 61.967 triệu đồng, bằng 138,9% dự toán HĐND tỉnh quyết định.
- Chi quốc phòng địa phương đạt 112.347 triệu đồng, bằng 104,6% dự toán HĐND tỉnh quyết định.
- Chi khác ngân sách: đạt 78.921 triệu đồng, bằng 287,5% dự toán HĐND tỉnh quyết định, khoản chi này tăng cao chủ yếu do tăng số trích kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trực tiếp thu phạt vi phạm hành chính, vi phạm trật tự an toàn giao thông, kinh phí từ hoạt động chống buôn lậu và gian lận thương mại...
c/ Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng: 106.455 triệu đồng, trong đó:
- Trả nợ gốc tiền vay Ngân hàng phát triển vốn kiên cố kênh mương và giao thông nông thôn là: 103.230 triệu đồng.
- Trả nợ gốc và lãi vay Dự án đầu tư lưới điện hạ thế (REII) là: 1.726 triệu đồng.
15
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
- Trả phí tạm ứng vốn nhàn rỗi Kho bạc nhà nước và phí thanh toán chuyển tiền vay vốn kiên cố kênh mương và giao thông nông thôn là: 1.499 triệu đồng.
d/ Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính đạt 1.100 triệu đồng, bằng 100% dự toán HĐND quyết định.
e/ Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau để chi: Thực hiện Luật NSNN, các khoản kinh phí đã dự toán nhưng chưa kịp chi và chưa đủ điều kiện thanh, quyết toán ngân sách năm 2014; các khoản kinh phí Trung ương bổ sung ngoài dự toán cho địa phương vào cuối năm hoặc trong thời gian chỉnh lý quyết toán là 1.145.854 triệu đồng. Gồm:
- Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh: 841.046 triệu đồng. - Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện: 278.933 triệu đồng;- Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã: 25.815 triệu đồng;Nếu loại trừ các khoản chuyển nguồn theo chế độ hoặc do nguyên
nhân khách quan là 1.113.525 triệu đồng như phân tích dưới đây thì số chi chuyển nguồn ngân sách địa phương cuối năm 2014 chuyển sang năm 2015 còn 32.330 triệu đồng, các khoản loại trừ gồm:
- Số kinh phí đã tạm ứng cho các dự án nhưng chưa đủ hồ sơ, thủ tục thanh toán, được phép chuyển nguồn sang năm 2015 thanh toán, quyết toán theo quy định: 624.551 triệu đồng.
- Số tăng thu từ thuế, phí và thu khác cuối năm 2014 (sau khi rà soát điều chỉnh số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách). Chuyển nguồn sang năm 2015 để hoàn trả tạm ứng vốn tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước và bố trí vốn cho các công trình quyết toán, hoàn thành: 60.000 triệu đồng.
- Số tăng thu tiền cấp quyền sử dụng đất, bán trụ sở gắn quyền sử dụng đất (sau khi rà soát điều chỉnh số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách). Chuyển nguồn sang năm 2015 để trích Quỹ Phát triển đất và bố trí vốn đồng thời thu hồi vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân sách tỉnh đã ứng cho các dự án: 62.000 triệu đồng.
- Chuyển nguồn từ tăng thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do rà soát số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán. Chuyển nguồn sang năm 2015 để bố trí vốn đồng thời thu hồi vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân sách tỉnh cho Chương trình bảo vệ phát triển rừng (tổng số vốn đã
16
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
tạm ứng từ năm 2009, 2010 đến nay chưa có nguồn thu hồi là 41.192 triệu đồng): 32.165 triệu đồng.
- Số kinh phí còn dư do sắp xếp lại nhiệm vụ chi của một số dự án chưa thanh toán năm 2014. Chuyển nguồn để bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành năm 2015: 30.000 triệu đồng.
- Kinh phí chuyển nguồn của các huyện, thành phố: 304.809 triệu đồng.(Chi tiết chi chuyển nguồn theo Biểu số 08/QTNS)
3.2. Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhiệm vụ khác: đạt 1.806.096 triệu đồng, bằng 125,8% dự toán HĐND tỉnh quyết định.
(Chi tiết chi các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhiệm vụ khác theo Biểu số 04/QTNS)
3.3. Các khoản chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua ngân sách: đạt 377.444 triệu đồng, bằng 73,2% dự toán HĐND tỉnh quyết định.
4. Việc thực hiện chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện:Ngân sách tỉnh đã thực hiện chi bổ sung kịp thời cho ngân sách các
huyện, thành phố theo dự toán HĐND tỉnh giao và một số nội dung chi phát sinh đã được duyệt. Tổng số chi bổ sung cho các huyện, thành phố năm 2014 là 3.095.146 triệu đồng, tăng so với dự toán HĐND tỉnh quyết định là 300.441 triệu đồng. Các khoản bổ sung giữa hai kỳ họp, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
(Chi tiết chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện theo biểu số 05/QTNS và Biểu 06/QTNS đính kèm).
5. Kết dư ngân sách năm 2014 và đề nghị xử lý kết dư:Tổng thu ngân sách địa phương: 10.853.289 triệu đồng.Tổng chi ngân sách địa phương: 10.764.847 triệu đồng.Kết dư ngân sách địa phương: 88.442 triệu đồng.Bao gồm: - Kết dư ngân sách tỉnh: 4.884 triệu đồng.- Kết dư ngân sách cấp huyện: 63.377 triệu đồng.- Kết dư ngân sách cấp xã: 20.181 triệu đồng.Xử lý kết dư ngân sách 88.442 triệu đồng như sau:
17
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
- Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 2.442 triệu đồng. - Thu ngân sách địa phương năm 2015: 86.000 triệu đồng, gồm:+ Thu ngân sách tỉnh năm 2015: 2.442 triệu đồng.+ Thu ngân sách cấp huyện năm 2015: 63.377 triệu đồng.+ Thu ngân sách cấp xã năm 2015: 20.181 triệu đồng.Uỷ ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNHKT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Đặng Xuân Phong
18
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNHB
iểu
số 0
1/Q
TN
SC
ÂN
ĐỐ
I QU
YẾ
T TO
ÁN
NG
ÂN
SÁ
CH
ĐỊA
PH
ƯƠ
NG
NĂ
M 2
014
(Kèm
theo
Báo
cáo
số 3
61/B
C-U
BN
D n
gày
20/1
1/20
15 c
ủa U
BN
D tỉ
nh L
ào C
ai)
Đơn
vị t
ính:
triệ
u đồ
ng
PHẦ
N T
HU
Thu
NS
tỉnh
Thu
NS
cấ
p hu
yện
Thu
NS
cấp
xãPH
ẦN
CH
IC
hi N
S tỉn
hC
hi N
Scấ
p hu
yện
Chi
NS
cấp
xã
TỔ
NG
SỐ
TH
U9.
533.
195
4.11
4.58
41.
019.
479
TỔ
NG
SỐ
CH
I9.
528.
311
4.05
1.20
899
9.29
8
A. T
ỔN
G T
HU
CÂ
N Đ
ỐI
NG
ÂN
SÁ
CH
9.41
5.54
94.
079.
024
757.
273
A. T
ỔN
G S
Ố C
HI C
ÂN
ĐỐ
I N
GÂ
N S
ÁC
H9.
446.
673
4.01
7.60
873
7.09
2
1. C
ác k
hoản
thu
NSĐ
P hư
ởng
100%
1.16
0.74
641
5.50
116
.804
1. C
hi đ
ầu tư
phá
t triể
n96
8.88
515
0.27
0
2. C
ác k
hoản
thu
phân
chia
theo
tỷ lệ
%1.
097.
648
257.
011
1.72
4 1
.1. C
hi đ
ầu tư
XD
CB
3. T
hu ti
ền h
uy đ
ộng
đầu
tư th
eo
Kho
ản 3
Điề
u 8
Luật
NSN
N11
0.00
0
1
.2. C
hi đ
ầu tư
và
hỗ tr
ợ vố
n ch
o D
NN
N, c
ác Q
uỹ tà
i chí
nh
4. T
hu k
ết d
ư nă
m tr
ước
1.60
146
.188
13.3
062.
Chi
trả
nợ g
ốc ti
ền h
uy đ
ộng
đầu
tư th
eo K
hoản
3 Đ
iều
8 Lu
ật N
SNN
106.
455
5. T
hu ch
uyển
ngu
ồn từ
năm
trướ
c san
g1.
361.
297
265.
179
12.9
283.
Chi
thườ
ng x
uyên
2.61
6.49
82.
869.
521
711.
277
6. T
hu từ
Quỹ
dự
trữ tà
i chí
nh
4. C
hi c
hươn
g trì
nh- m
ục ti
êu q
uốc
gia,
DA
1.80
6.09
6
7. T
hu b
ổ su
ng từ
ngâ
n sá
ch c
ấp tr
ên5.
677.
944
3.09
5.14
571
2.51
15.
Chi
chu
yển
nguồ
n sa
ng n
ăm sa
u84
1.04
627
8.99
325
.815
7.1.
Bổ
sung
cân
đối
ngâ
n sá
ch3.
160.
707
1.04
8.26
764
0.73
86.
Chi
bổ
sung
Quỹ
dự
trữ tà
i chí
nh1.
100
7.2.
Bổ
sung
có
mục
tiêu
2.51
7.23
72.
046.
878
71.7
737.
Chi
bổ
sung
cho
NS
cấp
dưới
3.09
5.14
571
2.51
1
8. T
hu N
S cấ
p dư
ới n
ộp lê
n6.
313
8. C
hi n
ộp n
gân
sách
cấp
trên
11.4
476.
313
B. T
HU
ĐỂ
LẠ
I CH
I QU
ẢN
LÝ
Q
UA
NSN
N
117.
646
35.5
6026
2.20
6B
. CH
I TỪ
NG
UỒ
N T
HU
ĐỂ
L
ẠI Q
UẢ
N L
Ý Q
UA
NSN
N81
.638
33.6
0026
2.20
6
KẾ
T D
Ư N
GÂ
N S
ÁC
H4.
884
63.3
7620
.182
19
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
Biểu số 02/QTNSQUYẾT TOÁN THU NĂM 2014
(Kèm theo Báo cáo số 361/BC-UBND ngày 20 /11/2015 của UBND tỉnh Lào Cai) Đơn vị tính: triệu đồng
STT CHỈ TIÊUDự toán năm 2014
Quyết toán năm 2014
So sánh (%)
Trung ương DT HĐND
QT/DTTW
QT/DTHĐND
* TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN 3.500.000 4.800.000 5.119.862 146,3 106,7
A THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH 3.500.000 4.305.000 4.704.450 134,4 109,3
I Thu nội địa 2.150.000 2.705.000 2.979.009 138,6 110,1
Trong đó: Thu từ thuế, phí, lệ phí và thu khác 2.000.000 2.310.000 2.503.492 125,2 108,4
1 Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương 600.000 670.000 686.401 114,4 102,4
2 Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương 110.000 110.000 91.621 83,3 83,3
3 Thu từ xí nghiệp có vốn ĐT nước ngoài 406.000 495.000 355.077 87,5 71,7
4 Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh 430.000 500.000 632.152 147,0 126,4
5 Lệ phí trước bạ 102.000 122.000 137.718 135,0 112,9
6 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1.000 1.500 1.351 135,1 90,1
7 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 58
8 Thuế thu nhập cá nhân 42.000 44.000 70.137 167,0 159,4
9 Thuế bảo vệ môi trường 52.000 52.000 56.453 108,6 108,6
10 Thu phí và lệ phí 185.000 220.000 317.978 171,9 144,5
11 Thuế chuyển quyền sử dụng đất
12 Tiền sử dụng đất, san tạo MB, bán trụ sở 150.000 395.000 475.517 317,0 120,4
- Tiền sử dụng đất 150.000 375.000 459.900 306,6 122,6
- Thu tiền bán trụ sở gắn với quyền sử dụng đất, tiền san tạo mặt bằng
20.000 15.617 78,1
20
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
13 Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước 11.000 11.500 16.276 148,0 141,5
14 Thu tiền thuê, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 31.000 41.432 133,7
15 Thu khác 59.000 50.400 86.175 146,1 171,0
16 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản 7.236
17 Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã 2.000 2.600 3.427 171,4 131,8
II Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.350.000 1.600.000 1.725.441 127,8 107,8
B THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN 495.000 415.412 83,9
** TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 6.682.009 9.600.000 10.853.289 162,4 113,1
A Các khoản thu cân đối NSĐP 5.295.547 7.985.533 8.546.301 161,4 107,0
1 Thu từ thuế, phí và thu khác 1.984.840 2.276.652 2.473.917 124,6 108,7
2 Thu tiền SDĐ, bán trụ sở, san tạo MB 150.000 395.000 475.517 317,0 120,4
3 Thu bổ sung cân đối từ NSTW 2.160.554 2.160.554 2.160.554 100,0 100,0
- Bổ sung XDCB 266.000 266.000 266.000 100,0 100,0
- Bổ sung thường xuyên 1.894.554 1.894.554 1.894.554 100,0 100,0
4 Bổ sung thực hiện chính sách, chế độ 347.060 523.874 150,9
5 Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1.000.153 1.101.940 1.101.940 100,0
6 Thu chuyển nguồn 1.594.327 1.639.404
7 Thu tiền huy động đầu tư 110.000 110.000
8 Thu kết dư 61.095
B Thu bổ sung từ NSTW thực hiện các CTMTDA 1.386.462 1.119.467 1.891.576 136,4 169,0
C Thu để lại quản lý qua NSNN 495.000 415.412 83,9
21
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
Biể
u số
03/
QT
NS
QU
YẾ
T TO
ÁN
CH
I NG
ÂN
SÁ
CH
ĐỊA
PH
ƯƠ
NG
NĂ
M 2
014
(Kèm
theo
Báo
cáo
số 3
61/B
C-U
BN
D n
gày
20/1
1/20
15 c
ủa U
BN
D tỉ
nh L
ào C
ai)
Đ
ơn v
ị: tri
ệu đ
ồng
NỘ
I DU
NG
CH
I
Dự
toán
201
4Q
uyết
toán
năm
201
4So
sánh
DT
TW
DT
HĐ
ND
Tổn
g số
Gồm
QT/
DT
TWQ
T/ D
T Đ
PN
S tỉn
hN
S cấ
p hu
yện
NS
cấp
xã
* T
ỔN
G C
HI N
GÂ
N S
ÁC
H Đ
P
6.
682.
009
9.60
0.00
010
.764
.847
6.43
3.16
53.
338.
697
999.
298
161,
111
2,1
A>
CH
I CÂ
N Đ
ỐI N
GÂ
N S
ÁC
H5.
295.
547
7.64
9.00
38.
569.
860
4.53
3.98
43.
298.
784
737.
092
161,
811
2,0
I. C
hi đ
ầu tư
phá
t tri
ển:
41
7.00
01.
096.
089
1.11
9.15
496
8.88
515
0.27
00
268,
410
2,1
1. C
hi x
ây d
ựng
cơ b
ản tậ
p tru
ng26
6.00
029
9.32
427
5.78
027
5.78
0
10
3,7
92,1
2. C
hi Đ
T C
SHT
từ n
guồn
vay
26
2.64
021
8.80
621
8.80
6
83,3
3. C
hi đ
ầu tư
từ n
guồn
thu
tiền
sử d
ụng
đất;
nguồ
n bá
n trụ
sở
gắn
với q
uyền
sử
dụng
đất
, ng
uồn
san
tạo
mặt
bằn
g15
0.00
021
9.24
222
3.63
310
8.18
511
5.44
8
149,
110
2,0
4. C
hi đ
ầu tư
phá
t triể
n từ
ngu
ồn v
ốn k
hác
15
5.68
725
8.44
725
8.44
7
166,
0
5. H
ỗ trợ
các
doa
nh n
ghiệ
p; h
ỗ trợ
vốn
điề
u lệ
Quỹ
1.00
015
.000
21.2
8321
.283
2.12
8,3
141,
9
6. C
hi th
ành
lập
Quỹ
phá
t triể
n đấ
t
144.
196
121.
205
86.3
8434
.821
84,1
II. C
hi th
ường
xuy
ên:
4.77
1.53
76.
215.
935
6.19
7.29
72.
616.
498
2.86
9.52
171
1.27
712
9,9
99,7
1. C
hi tr
ợ gi
á và
hỗ
trợ tr
ực ti
ếp c
ho n
gười
ng
hèo
0
22
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH2.
Chi
sự n
ghiệ
p ki
nh tế
1.
247.
564
1.00
1.22
780
5.35
517
7.55
518
.317
80
,3
- Chi
SN
nôn
g - l
âm -
thuỷ
lợi
11
3.51
814
9.57
290
.836
43.0
9715
.639
13
1,8
- Chi
SN
gia
o th
ông
12
0.10
113
4.60
712
1.57
112
.585
451
11
2,1
- Chi
SN
kiế
n th
iết t
hị c
hính
34
5.26
142
0.27
136
2.07
457
.396
801
12
1,7
- Chi
SN
bảo
vệ
môi
trườ
ng
144.
160
227.
705
159.
257
151.
815
6.71
772
511
0,5
69,9
- Chi
sự n
ghiệ
p kh
ác
440.
979
137.
520
79.0
5957
.760
701
31
,2
3. C
hi sự
ngh
iệp
giáo
dục
, đào
tạo
và D
N
2.18
9.42
92.
560.
864
2.59
1.60
964
2.28
41.
948.
234
1.09
111
8,4
101,
2
- C
hi sự
ngh
iệp
giáo
dục
2.
374.
218
2.47
8.67
255
1.37
01.
926.
328
974
10
4,4
- C
hi sự
ngh
iệp
đào
tạo
và d
ạy n
ghề
186.
646
112.
937
90.9
1421
.906
117
60
,5
4. C
hi sự
ngh
iệp
y tế
66
3.84
879
1.09
649
2.83
029
8.16
799
11
9,2
5. C
hi sự
ngh
iệp
khoa
học
và
công
ngh
ệ
15.6
5817
.671
15.4
5215
.452
98,7
87,4
6. C
hi sự
ngh
iệp
phát
than
h - t
ruyề
n hì
nh
32
.132
35.1
9315
.296
18.9
7792
0
109,
5
7. C
hi sự
ngh
iệp
văn
hoá
- thô
ng ti
n
38
.215
43.6
1818
.653
22.3
612.
604
11
4,1
8. C
hi sự
ngh
iệp
thể
dục
thể
thao
10.3
1513
.839
11.1
342.
070
635
13
4,2
9. C
hi đ
ảm b
ảo x
ã hộ
i
126.
623
151.
146
19.4
7692
.410
39.2
60
119,
4
10. C
hi q
uản
lý h
ành
chín
h
1.
175.
207
1.30
0.88
149
8.26
124
6.17
055
6.45
0
110,
7
- Chi
quả
n lý
Nhà
nướ
c
72
7.74
784
2.19
229
6.42
720
2.07
934
3.68
6
115,
7
- Chi
hoạ
t độn
g củ
a cơ
qua
n Đ
ảng
23
4.00
233
3.40
616
4.99
421
.894
146.
518
14
2,5
- Chi
hỗ
trợ
hội,
đoàn
thể,
tổ c
hức
XHN
N
21
3.45
812
5.28
336
.840
22.1
9766
.246
58
,7
11. C
hi a
n ni
nh q
uốc
phòn
g đị
a ph
ương
15
9.62
317
4.31
470
.101
28.4
0975
.804
10
9,2
23
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
- Chi
giữ
gìn
an
ninh
và
trật
tự a
n to
àn X
H
52
.250
61.9
6719
.877
5.78
436
.306
11
8,6
- Chi
quố
c ph
òng
địa
phươ
ng
107.
373
112.
347
50.2
2422
.625
39.4
98
104,
6
12. C
hi k
hác
ngân
sách
27.4
4978
.921
27.6
5635
.168
16.0
97
287,
5
13. N
guồn
thực
hiệ
n ch
ế độ
tiền
lươn
g m
ới
156.
424
0
0,
0
III.
Chi
trả
nợ g
ốc v
à lã
i vay
đầu
tư
156.
746
106.
455
106.
455
67
,9
IV. C
hi lậ
p ho
ặc b
ổ su
ng q
uỹ d
ự tr
ữ T
C
1.
100
1.10
01.
100
1.10
0
10
0,0
100,
0
V. D
ự ph
òng
10
5.91
017
9.13
30
VI.
Chi
chu
yển
nguồ
n
1.
145.
854
841.
046
278.
993
25.8
15
B> C
HI C
ÁC
CTM
TQG
, CÁ
C C
TMT
VÀ
DA
1.38
6.46
21.
435.
314
1.80
6.09
61.
806.
096
130,
312
5,8
C>
CH
I T
Ừ N
GU
ỒN
TH
U Q
UẢ
N L
Ý
QU
A N
S
515.
683
377.
444
81.6
3833
.600
262.
206
73
,2
- C
hi S
N g
iáo
dục
33.5
279.
630
23.8
97
- C
hi S
N đ
ào tạ
o
11
.263
11.2
63
- C
hi S
N y
tế
5.
994
5.87
911
5
- C
hi c
ông
tác
xã h
ội
2.
638
2.63
8
- SN
gia
o th
ông
274.
353
21.0
40
253.
313
- SN
văn
hoá
611
61
1
- C
hi k
hác
49.0
5831
.188
8.97
78.
893
D>
Chi
nộp
ngâ
n sá
ch c
ấp tr
ên
17
.760
11.4
476.
313
24
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNHB
iểu
số 0
4/Q
TN
ST
ỔN
G H
ỢP
HÌN
H T
HỨ
C C
ẤP
PHÁ
T K
INH
PH
Í TH
ỰC
HIỆ
NC
ÁC
CH
ƯƠ
NG
TR
ÌNH
MỤ
C T
IÊU
, DỰ
ÁN
VÀ
NH
IỆM
VỤ
KH
ÁC
NĂ
M 2
014
(Kèm
theo
Báo
cáo
số 3
61/B
C-U
BN
D n
gày
20/1
1/20
15 c
ủa U
BN
D tỉ
nh L
ào C
ai)
ĐV
T: tr
iệu
đồng
Số
TT
NỘ
I DU
NG
Dự
toán
nă
m 2
014
(QĐ
22)
Chi
a ra
Quy
ết
toán
năm
20
14
Chi
a ra
Cấp
tỉnh
thực
hiệ
nC
ấp
huyệ
n
Cấp
tỉnh
thực
hiệ
nC
ấp
huyệ
nT
ổng
sốC
hi đ
ầu
tư X
DC
BC
hi sự
ng
hiệp
Tổn
g số
Chi
đầu
tư
XD
CB
Chi
sự
nghi
ệp
12
34
56
78
910
1112
T
ỔN
G C
ỘN
G1.
433.
885
1.43
3.88
51.
250.
873
183.
011
1.
806.
096
1.80
6.09
61.
633.
166
172.
930
IC
HƯ
ƠN
G T
RÌN
H M
ỤC
T
IÊU
QU
ỐC
GIA
426.
093
426.
093
285.
362
140.
731
39
3.67
639
3.67
525
5.22
513
8.45
0
1C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Giả
m
nghè
o bề
n vữ
ng30
6.82
930
6.82
923
2.13
874
.691
28
6.06
328
6.06
320
9.27
876
.784
-D
ự án
nhâ
n rộ
ng m
ô hì
nh g
iảm
ng
hèo
531
531
053
1
521
521
052
1
-
Dự
án h
ỗ trợ
nân
g ca
o nă
ng
lực
giảm
ngh
èo, t
ruyề
n th
ông
và g
iám
sát đ
ánh
giá
thực
hiệ
n ch
ương
trìn
h
290
290
029
0
290
290
029
0
-D
ự án
hỗ
trợ đ
ầu tư
CSH
T cá
c hu
yện
nghè
o th
eo N
Q30
a13
7.35
413
7.35
410
4.49
432
.860
12
3.55
312
3.55
390
.766
32.7
86
-D
ự án
hỗ
trợ đ
ầu tư
CSH
T cá
c xã
ĐB
KK
, xã
biên
giớ
i, xã
an
toàn
khu
; các
thôn
ĐB
KK
168.
655
168.
655
127.
644
41.0
10
161.
699
161.
699
118.
512
43.1
86
25
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
2C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Việ
c là
m v
à D
ạy n
ghề
18.5
1418
.514
300
18.2
14
17.1
0817
.108
300
16.8
08
-D
ự án
hỗ
trợ p
hát t
riển
thị
trườn
g la
o độ
ng26
326
30
263
26
026
00
260
-D
ự án
đổi
mới
và
phát
triể
n dạ
y ng
hề5.
765
5.76
50
5.76
5
5.71
75.
717
05.
717
-D
ự án
đào
tạo
nghề
cho
lao
động
nôn
g th
ôn10
.058
10.0
5830
09.
758
9.
441
9.44
130
09.
141
-D
ự án
hỗ
trợ đ
ưa n
gười
lao
động
đi l
àm v
iệc
ở nư
ớc n
goài
th
eo h
ợp đ
ồng
lao
động
2.19
02.
190
02.
190
1.
490
1.49
00
1.49
0
-D
ự án
nân
g ca
o nă
ng lự
c,
truyề
n th
ông
và g
iám
sát đ
ánh
giá
chươ
ng tr
ình
239
239
023
9
200
200
020
0
3C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Nướ
c sạ
ch v
à V
SMT
nông
thôn
21.6
5221
.652
19.6
122.
040
20
.682
20.6
8218
.658
2.02
4
-D
ự án
vệ
sinh
nôn
g th
ôn1.
529
1.52
91.
139
390
1.
312
1.31
292
239
0
-D
ự án
cấp
nướ
c si
nh h
oạt n
ông
thôn
, môi
trườ
ng n
ông
thôn
18.4
7318
.473
18.4
730
17
.736
17.7
3617
.736
0
-D
ự án
nân
g ca
o nă
ng lự
c,
truyề
n th
ông
và g
iám
sát đ
ánh
giá
chươ
ng tr
ình
1.65
01.
650
01.
650
1.
634
1.63
40
1.63
4
4C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Y tế
4.29
44.
294
04.
294
3.
948
3.94
80
3.94
8
-D
ự án
tiêm
chủ
ng m
ở rộ
ng67
767
70
677
66
966
90
669
-D
ự án
chă
m só
c sứ
c kh
oẻ si
nh
sản
và c
ải th
iện
tình
trạng
din
h dư
ỡng
trẻ e
m1.
202
1.20
20
1.20
2
1.18
41.
184
01.
184
-D
ự án
quâ
n dâ
n y
kết h
ợp39
390
39
00
00
26
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
-D
ự án
phò
ng c
hống
một
số
bệnh
có
tính
chất
ngu
y hi
ểm
với c
ộng
đồng
1.98
71.
987
01.
987
1.
768
1.76
80
1.76
8
-D
ự án
nân
g ca
o nă
ng lự
c,
truyề
n th
ông
và g
iám
sát đ
ánh
giá
chươ
ng tr
ình
390
390
039
0
327
327
032
7
5C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Phò
ng,
chốn
g H
IV/ A
IDS
4.45
24.
452
3.70
974
2
2.96
72.
967
2.32
364
4
-D
ự án
thôn
g tin
giá
o dụ
c và
tru
yền
thôn
g th
ay đ
ổi h
ành
vi
phòn
g H
IV/A
IDS
266
266
026
6
230
230
023
0
-
Dự
án g
iám
sát d
ịch
HIV
/A
IDS
và c
an th
iệp
giảm
tác
hại d
ự ph
òng
lây
nhiễ
m H
IV/
AID
S
338
338
033
8
295
295
029
5
-D
ự án
hỗ
trợ đ
iều
trị H
IV/
AID
S và
dự
phòn
g lâ
y tru
yền
HIV
từ m
ẹ sa
ng c
on13
813
80
138
11
911
90
119
-D
ự án
tăng
cườ
ng n
ăng
lực
cho
các
Trun
g tâ
m p
hòng
, chố
ng
HIV
/AID
S3.
709
3.70
93.
709
0
2.32
32.
323
2.32
30
6C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Dân
số
và K
ế ho
ạch
hoá
gia
đình
4.96
74.
967
34.
964
4.
748
4.74
80
4.74
8
-D
ự án
đảm
bảo
hậu
cần
và
cung
cấp
dịc
h vụ
kế
hoạc
h ho
á gi
a đì
nh4.
318
4.31
83
4.31
5
4.22
14.
221
04.
221
-D
ự án
tầm
soát
các
dị d
ạng,
bệ
nh, t
ật b
ẩm si
nh v
à ki
ểm so
át
mất
cân
bằn
g gi
ới tí
nh k
hi si
nh27
927
90
279
26
326
30
263
27
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
-D
ự án
nân
g ca
o nă
ng lự
c,
truyề
n th
ông
và g
iám
sát đ
ánh
giá
chươ
ng tr
ình
370
370
037
0
264
264
026
4
7C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Vệ
sinh
an
toàn
thực
phẩ
m2.
321
2.32
10
2.32
1
2.29
72.
297
02.
297
-D
ự án
nân
g ca
o nă
ng lự
c qu
ản
lý c
hất l
ượng
vệ
sinh
an
toàn
th
ực p
hẩm
162
162
016
2
162
162
016
2
-D
ự án
thôn
g tin
giá
o dụ
c tru
yền
thôn
g đả
m b
ảo c
hất
lượn
g vệ
sinh
ATT
P17
117
10
171
16
916
90
169
-D
ự án
tăng
cườ
ng n
ăng
lực
hệ
thốn
g ki
ểm n
ghiệ
m c
hất l
ượng
vệ
sinh
ATT
P1.
760
1.76
00
1.76
0
1.76
01.
760
01.
760
-D
ự án
phò
ng, c
hống
ngộ
độc
th
ực p
hẩm
và
các
bênh
lây
truyề
n qu
a th
ực p
hẩm
121
121
012
1
120
120
012
0
-D
ự án
bảo
đảm
vệ
sinh
ATT
P tro
ng sả
n xu
ất n
ông,
lâm
, thu
ỷ sả
n10
710
70
107
86
860
86
8C
hươn
g tr
ình
MT
QG
về
Văn
ho
á10
.111
10.1
118.
008
2.10
3
7.38
77.
387
5.29
22.
095
-D
ự án
chố
ng x
uống
cấp
, tu
bổ
và tô
n tạ
o di
tích
1.
309
1.30
91.
309
0
1.27
51.
275
1.27
50
-D
ự án
sưu
tầm
, bảo
tồn
và p
hát
huy
giá
trị c
ác d
i sản
văn
hoá
ph
i vật
thể
của
các
dân
tộc
VN
387
387
8730
0
300
300
030
0
28
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
-
Dự
án tă
ng c
ường
đầu
tư x
ây
dựng
, phá
t triể
n hệ
thốn
g th
iết c
hế v
ăn h
oá, t
hể th
ao c
ác
huyệ
n m
iền
núi,
vùng
sâu,
vù
ng x
a, b
iên
giới
…
2.99
72.
997
1.61
91.
378
2.
274
2.27
490
01.
374
-
Hỗ
trợ p
hát t
riển
hệ th
ống
cơ
sở v
ui c
hơi g
iải t
rí ch
o trẻ
em
kh
u vự
c ki
ền n
úi, v
ùng
sâu,
vù
ng x
a, b
iên
giới
, hải
đảo
5.39
45.
394
4.99
440
0
3.51
43.
514
3.11
739
7
-D
ự án
tăng
cườ
ng n
ăng
lực
cán
bộ v
ăn h
óa c
ơ sở
, tru
yền
thôn
g và
GS
đánh
giá
chư
ơng
trình
2525
025
25
250
25
9C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Giá
o dụ
c và
Đào
tạo
37.3
2237
.322
19.3
9017
.932
34
.476
34.4
7617
.502
16.9
74
-
Dự
án h
ỗ trợ
phổ
cập
mầm
no
n 5
tuổi
, xóa
mù
chữ
và
chốn
g tá
i mù
chữ,
duy
trì k
ết
quả
PCG
D ti
ểu h
ọc, t
hực
hiện
PC
GD
Tru
ng h
ọc c
ơ sở
đún
g độ
tuổi
và
hỗ tr
ợ PC
giá
o dụ
c tru
ng h
ọc
8.51
48.
514
08.
514
8.
030
8.03
00
8.03
0
-D
ự án
tăng
cườ
ng d
ạy v
à họ
c ng
oại n
gữ tr
ong
hệ th
ống
giáo
dụ
c qu
ốc d
ân3.
940
3.94
00
3.94
0
3.60
43.
604
03.
604
-
Dự
án h
ỗ trợ
giá
o dụ
c m
iền
núi,
vùng
dân
tộc
thiể
u số
và
vùng
khó
khă
n; h
ỗ trợ
cơ
sở
vật c
hất t
rườn
g ch
uyên
, trư
ờng
sư p
hạm
24.6
9824
.698
19.3
905.
308
22
.790
22.7
9017
.502
5.28
7
29
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
-D
ự án
nân
g ca
o nă
ng lự
c cá
n bộ
quả
n lý
Chư
ơng
trình
và
giám
sát đ
ánh
giá
chươ
ng tr
ình
170
170
017
0
5252
052
10C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Phò
ng,
chốn
g m
a tu
ý4.
753
4.75
30
4.75
3
4.57
24.
572
04.
572
-
Nân
g ca
o hi
ệu q
uả c
ông
tác
cai n
ghiệ
n m
a tu
ý, Q
L sa
u ca
i ng
hiện
và
… p
hục
hồi c
hức
năng
cho
ngư
ời n
ghiệ
n m
a tu
ý
2.41
52.
415
02.
415
2.
368
2.36
80
2.36
8
-D
ự án
xây
dựn
g xã
, phư
ờng,
th
ị trấ
n, k
hu d
ân c
ư kh
ông
có
tệ n
ạ m
a tu
ý1.
939
1.93
90
1.93
9
1.83
71.
837
01.
837
-
Dự
án tu
yên
truyề
n ph
òng
chốn
g m
a tu
ý và
giá
m sá
t, đá
nh g
iá th
ực h
iện
chươ
ng
trình
399
399
039
9
367
367
036
7
11C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Phò
ng,
chốn
g tộ
i phạ
m22
922
90
229
22
022
00
220
-D
ự án
tăng
cườ
ng c
ông
tác
giáo
dục
, tru
yền
thôn
g và
giá
m
sát,
đánh
giá
chư
ơng
trình
229
229
022
9
220
220
022
0
12
Chư
ơng
trìn
h M
TQ
G Đ
ưa
thôn
g tin
về
cơ sở
miề
n nú
i, vù
ng sâ
u, v
ùng
xa, b
iên
giới
…
1.58
01.
580
1.50
080
1.
500
1.50
01.
500
0
-
Dự
án tă
ng c
ường
năn
g lự
c cá
n bộ
thôn
g tin
và
truyề
n th
ông
cơ sở
miề
n nú
i, vù
ng sâ
u, v
ùng
xa, b
iên
giới
, hải
đảo
4545
045
0
00
0
30
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
-
Dự
án tă
ng c
ường
cơ
sở v
ật
chất
cho
hệ
thốn
g th
ông
tin v
à tru
yền
thôn
g cơ
sở m
iền
núi,
vùng
sâu,
vùn
g xa
, biê
n gi
ới,
hải đ
ảo
1.53
41.
534
1.50
034
1.
500
1.50
01.
500
0
-
Dự
án tă
ng c
ường
nội
dun
g th
ông
tin v
à tru
yền
thôn
g về
cơ
sở m
iền
núi,
vùng
sâu,
vùn
g xa
, biê
n gi
ới, h
ải đ
ảo
22
02
0
00
0
13C
hươn
g tr
ình
MT
QG
Xây
dự
ng n
ông
thôn
mới
9.06
89.
068
701
8.36
7
7.70
77.
707
372
7.33
6
-V
ốn đ
ầu tư
phá
t triể
n40
140
140
10
22
522
522
50
-V
ốn sự
ngh
iệp
8.66
78.
667
300
8.36
7
7.48
27.
482
146
7.33
6
IICÁ
C DỰ
ÁN,
NH
IỆM
VỤ
KH
ÁC1.
007.
792
1.00
7.79
296
5.51
242
.280
1.
412.
420
1.41
2.42
01.
377.
940
34.4
80
1V
ốn đ
ầu tư
phá
t tri
ển90
9.58
890
9.58
890
9.58
80
1.
298.
816
1.29
8.81
61.
298.
816
0
-H
ỗ trợ
đầu
tư P
hát t
riển
KTX
H
các
vùng
theo
NQ
của
Bộ
Chí
nh tr
ị (N
Q37
)20
4.89
420
4.89
420
4.89
40
17
4.71
517
4.71
517
4.71
50
-Đ
ầu tư
các
tuyế
n bi
ên g
iới
Việ
t-Tru
ng (Q
Đ 1
20)
46.9
4546
.945
46.9
450
44
.905
44.9
0544
.905
0
-H
ỗ trợ
đầu
tư q
uản
lý b
iên
giới
28.8
4428
.844
28.8
440
25
.403
25.4
0325
.403
0
-K
hắc
phục
hậu
quả
bom
mìn
th
eo Q
uyết
địn
h 50
4/Q
Đ-T
Tg3.
000
3.00
03.
000
0
3.00
03.
000
3.00
00
-H
ỗ trợ
đầu
tư th
eo Q
Đ13
4 ké
o dà
i (th
ực h
iện
Quy
ết đ
ịnh
1592
/QĐ
-TTg
)2.
277
2.27
72.
277
0
2.05
42.
054
2.05
40
-H
ỗ trợ
đầu
tư h
uyện
chi
a tá
ch71
7171
0
7171
710
31
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
-Đ
ầu tư
CSH
Tdu
lịch
28.0
4128
.041
28.0
410
19
.404
19.4
0419
.404
0
-Th
ực h
iện
các
nhiệ
m v
ụ qu
y ho
ạch
878
878
878
0
00
00
-K
iên
cố h
óa tr
ường
lớp
học
137
137
137
0
00
00
-C
hươn
g trì
nh b
ố trí
dân
cư
nơi
cần
thiế
t8.
193
8.19
38.
193
0
7.98
57.
985
7.98
50
-C
hươn
g trì
nh đ
ịnh
canh
địn
h cư
(QĐ
33)
2.66
32.
663
2.66
30
2.
530
2.53
02.
530
0
-H
ỗ trợ
vốn
đối
ứng
OD
A15
.200
15.2
0015
.200
0
9.94
99.
949
9.94
90
-V
iện
trợ c
ủa C
hính
phủ
Phầ
n La
n đầ
u tư
CSH
T C
hươn
g trì
nh 1
3523
723
723
70
0
00
0
-V
iện
trợ c
ủa L
iên
min
h C
hâu
Âu
đầu
tư C
SHT
Chư
ơng
trình
13
552
5252
0
1010
100
-V
iện
trợ c
ủa C
hính
phủ
Ai L
en
đầu
tư C
SHT
Chư
ơng
trình
13
518
118
118
10
0
00
0
-H
ỗ trợ
đầu
tư c
ác b
ệnh
viện
tu
yến
tỉnh,
huy
ện18
.984
18.9
8418
.984
0
18.3
8018
.380
18.3
800
-Đ
ầu tư
trun
g tâ
m c
ụm x
ã0
00
0
00
00
-Đ
ầu tư
XD
trụ
sở x
ã58
058
058
00
56
856
856
80
-H
ỗ trợ
đầu
tư h
ạ tầ
ng K
CN
, kh
u ki
nh tế
8.90
78.
907
8.90
70
6.
050
6.05
06.
050
0
-H
ỗ trợ
đầu
tư h
ạ tầ
ng c
ụm
công
ngh
iệp
12.4
3412
.434
12.4
340
3.
478
3.47
83.
478
0
-C
hươn
g trì
nh g
iống
, hạ
tầng
N
TTS
14.6
3714
.637
14.6
370
12
.358
12.3
5812
.358
0
32
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
-H
ỗ trợ
hạ
tầng
khu
kin
h tế
cửa
kh
ẩu93
.721
93.7
2193
.721
0
87.8
9787
.897
87.8
970
-H
ỗ trợ
hạ
tầng
khu
đô
thị m
ới
LC-C
Đ30
230
230
20
12
412
412
40
-
Hỗ
trợ đ
ầu tư
các
côn
g trì
nh,
dự á
n cấ
p bá
ch ở
địa
phư
ơng
(theo
Quy
ết đ
ịnh
của
lãnh
đạo
đả
ng, N
hà n
ước)
60.8
6660
.866
60.8
660
56
.548
56.5
4856
.548
0
-H
ỗ trợ
đầu
tư c
ác c
ông
trình
, dự
án
cấp
bách
(Dự
phòn
g N
STW
)0
0
0
2.78
42.
784
2.78
40
-C
hươn
g trì
nh ứ
ng p
hó v
ới b
iến
đổi k
hí h
ậu51
.036
51.0
3651
.036
0
49.7
5049
.750
49.7
500
-K
è ch
ống
sạt l
ở su
ối N
gòi
Đum
394
394
394
0
00
00
-K
hắc
phục
thiê
n ta
i96
.479
96.4
7996
.479
0
79.7
1379
.713
79.7
130
-C
hươn
g trì
nh p
hòng
, chố
ng,
khắc
phụ
c bã
o, lũ
lụt,
tìm k
iếm
cứ
u nạ
n44
344
344
30
0
00
0
-H
ỗ trợ
di c
huyể
n dâ
n kh
ẩn c
ấp
ra k
hỏi v
ùng
sạt l
ở đấ
t, lũ
ống
, lũ
qué
t9.
063
9.06
39.
063
0
4.15
54.
155
4.15
50
-D
ự án
sắp
xếp
tái đ
inh
cư b
iên
giới
ven
sông
Hồn
g hu
yện
Bát
X
át1.
380
1.38
01.
380
0
26.5
1926
.519
26.5
190
-K
è sô
ng su
ối b
iên
giới
185
185
185
0
00
00
-V
ốn đ
ầu tư
xây
dựn
g kè
châ
n m
ốc v
à kè
bảo
vệ
mốc
biê
n gi
ới đ
ất li
ền V
N-T
Q2.
020
2.02
02.
020
0
11.5
0211
.502
11.5
020
33
CÁC BÁO CÁO CỦA UBND TỈNH
-V
ốn đ
ầu tư
Tru
ng tâ
m g
iáo
dục
LĐX
H20
2020
0
00
00
-C
hươn
g trì
nh b
ảo v
ệ ph
át tr
iển
rừng
72.9
4172
.941
72.9
410
36
.983
36.9
8336
.983
0
-D
ự án
nân
g ca
o nă
ng lự
c PC
CC
rừng
cấp
bác
h nă
m
2013
5.21
45.
214
5.21
40
5.
206
5.20
65.
206
0
-
Chư
ơng
trình
hỗ
trợ đ
ảm b
ảo
chất
lượn
g gi
áo d
ục tr
ường
học
(C
ải th
iện
CSH
T tra
ng th
iết b
ị trư
ờng
học)
9.45
79.
457
9.45
70
9.
305
9.30
59.
305
0
-V
ốn n
goài
nướ
c (g
hi th
u-gh
i ch
i)10
8.91
010
8.91
010
8.91
00
59
7.46
859
7.46
859
7.46
80
2V
ốn sự
ngh
iệp
98.2
0498
.204
55.9
2342
.280
11
3.60
511
3.60
579
.125
34.4
80
-C
hươn
g trì
nh b
ố trí
dân
cư
3.29
23.
292
03.
292
2.
982
2.98
20
2.98
2
-K
inh
phí h
ỗ trợ
quy
hoạ
ch x
ây
dựng
NTM
212
212
212
0
00
00
-C
hươn
g trì
nh C
CH
C
1.93
91.
939
01.
939
1.
542
1.54
20
1.54
2
-Sự
ngh
iệp
bảo
vệ m
ôi tr
ường
6060
600
0
00
0
-H
ỗ trợ
xử
lý ô
nhi
ễm m
ôi
trườn
g13
.057
13.0
5713
.057
0
9.74
99.
749
9.74
90
-H
ỗ trợ
các
dự
án n
hiệm
vụ
khoa
học
côn
g ng
hệ1.
350
1.35
00
1.35
0
1.35
01.
350
01.
350
-N
guồn
vốn
chố
ng h
ạn19
.018
19.0
1819
.018
0
17.7
0017
.700
17.7
00