BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
-----------***----------
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ
ĐỂ PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG MỘT SỐ HOÁ CHẤT
BẢO VỆ THỰC VẬT THƯỜNG DÙNG
CHỦ NHIỆM : TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THU
CƠ QUAN CHỦ TRÌ : VIỆN DƯỢC LIỆU
CẤP QUẢN LÝ : BỘ Y TẾ
8079
Hà Nội – 12/2009
1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
AOAC : Association of analytical communities
BP : Dược điển Anh
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CI : Chemical ionization, ion hóa hóa học
CTSK : Chương trình sắc ký
DDD : 1,1-dicloro-2,2-bis(4-clorophenyl) ethan, đồng nghĩa với TDE
DDE : 1,1 Diclo 2,2 bis (clophenyl) ethylen, chất chuyển hóa của DDT.
DDT : Diclo – diphenyl – triclor ethan
DĐVN (III) : Dược điển Việt Nam (xuất bản lần thứ III)
ECD : Electron captured detector – Detector cộng kết điện tử
EI : Electron impact – Va chạm ion
ESI : Electron spray ionizaton, sự ion hóa bằng phun dòng electron
EUP : The European Union Pharmacopoeia – Dược điển Châu Âu
FAO : Food and agricultural organization of united nation
- Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hợp quốc
FPD : Flame photometry detector, Detector quang hóa ngọn lửa
GAP : Good agriculture practice – Thực hành nông nghiệp tốt
GC : Gas chromatography – Sắc ký khí
GC-MS : Gas chromatography-mass spectrometry, Sắc ký khí – khối phổ
HCB : Hexachlorobenzen
HCC : Hexachlorocyclohexan, đồng nghĩa với HCH và BHC
HPLC : High performance liquid chromatography, Sắc ký lỏng hiệu năng cao
IDL : Instrument detection limit – Giới hạn phát hiện của thiết bị
LC : Liquid chromatography, Sắc ký lỏng
LC-MS : Liquid chromatography – mass spectrometry, Sắc ký lỏng khối phổ
LC-MS/MS : Sắc ký lỏng ghép khối phổ hai lần liên tiếp
LOD : Limit of detection – Giới hạn phát hiện
LOQ : Limit of quantitation – Giới hạn định lượng
MDL : Method detection limit – Giới hạn phát hiện của phương pháp
MRL : Maximum residue limit – Dư lượng tối đa cho phép
MS : Mass spectrometry, phép đo phổ khối
MS/MS : Phép đo khối phổ hai lần liên tiếp
2
MSD : Mass seclective detector – detector chọn lọc khối,
Mass spectrum detector (detector khối phổ)
NCI : Negative chemical ionization, ion hóa hóa học âm
NPD : Nitrogen-Phosphorous detector – detector nitơ phosphor (AFID)
OC : Organo chlorine pesticides – HCBVTV nhóm cơ clor
OP : Organo phosphorous pesticides – HCBVTV nhóm cơ phosphor
ppm : Part per million – phần triệu
ppb : Part per billion – phần tỷ
PY : Pyrethroid pesticides – HCBVTV nhóm pyrethroid
% R : Tỷ lệ thu hồi (%)
RA : Relative area – Diện tích tương đối của pic
RtR : Relative retention time – Thời gian lưu tương đối
RSD : Relative standard deviation – Độ lệch chuẩn tương đối
SCAN : Chế độ chạy quét mảnh ion trong sàng lọc HCBVTV
SD : Standard deviation – Độ lệch chuẩn
S/N : Signal to noise ratio – Tỷ số tín hiệu so với nhiễu
SIM : Selected ion monitoring – Chế độ quét ion chọn lọc
SPE : Solid phase extraction – Chiết pha rắn
SRM : Selected reaction monitoring – Chế độ chọn lọc tương tác
tR : Retention time - Thời gian lưu
TIC : Total ion chromatogram – Chế độ quét toàn bộ ion
TOF : Time of flight – Phép phân tích khố phổ dựa theo thời gian bay khác
nhau của các mảnh ion trong từ trường
USP : The United States Pharmacopoeia –Dược điển Mỹ
WHO : Worl health organisation – Tổ chức Y tế thế giới
3
DANH MỤC CÁC BẢNG - BIỂU ĐỒ
TrangBảng 1.1 : Thống kê số lượng HCBVTV được phép sử dụng ở Việt Nam 21 Bảng 1.2 : Danh mục hoạt chất hạn chế và cấm sử dụng tại Việt Nam
(năm 2009) 22
Bảng 1.3 : MRL của các HCBVTV trong dược liệu (theo một số Dược điển Anh, Châu Âu, Mỹ)
26
Bảng 2.4 : Các kỹ thuật xử lý mẫu được lựa chọn áp dụng 40 Bảng 2.5 : Dược liệu được sử dụng làm mẫu nghiên cứu xây dựng phương
pháp phân tích 43
Bảng 2.6 : Đối tượng xây dựng phương pháp phân tích 44 Bảng 2.7 : Độ lặp lại kết quả phân tích được chấp nhận (Theo USP 30) 47 Bảng 2.8 : Danh mục dược liệu và nông sản khảo sát tồn dư HCBVTV 47 Bảng 3.9 : Danh mục cây thuốc được trồng tại một số địa phương khảo sát 54 Bảng 3.10 : Danh mục HCBVTV dùng tại 5 địa phương khảo sát 57 Bảng 3.11 : Một số HCBVTV (có tên trong Danh mục hạn chế và cấm sử
dụng ở Việt Nam - 2009) đã sử dụng tại một số địa phương 66
Bảng 3.12 : Các HCBVTV được sử dụng tại một số địa phương nhưng không có tên trong Danh mục HCBVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
67
Bảng 3.13 : Chương trình nhiệt độ cột tách để phân tích các OC bằng phương pháp GC-MS
76
Bảng 3.14 : Điều kiện áp suất và tốc độ dòng thích hợp đối với phân tích HCBVTV
77
Bảng 3.15 : Điều kiện thích hợp xác định HCBVTV trên thiết bị GC-MS 78 Bảng 3.16 : Thời gian lưu của các chất trong hỗn hợp 20 chất chuẩn nhóm
OC (Nội chuẩn: HCB) 79
Bảng 3.17 : Các mảnh phổ đặc trưng và mảnh chính sử dụng trong phân tích nhóm OC theo GC-MS/SIM
81
Bảng 3.18 : Độ lặp lại của 20 chất chuẩn OC (0,05 µg.ml-1), NC1 83 Bảng 3.19 : Độ tuyến tính và LOD của 20 chất OC (Nồng độ 50-1000ng.g-
1) trong Sắn dây, Ngưu tất và Bạch chỉ 84
Bảng 3.20 : Chương trình nhiệt độ lò cột cho phân tích OP 85 Bảng 3.21 : Các mảnh ion dùng để xác minh và định lượng của các OP 86 Bảng 3.22 : Chương trình nhiệt độ cột tách trên GC-MS phân tích đồng
thời OC-OP-PY 88
Bảng 3.23 : Điều kiện thích hợp xác định HCBVTV nhóm OC, OP, PY và các HCBVTV khác trên thiết bị GC/MS
89
Bảng 3.24 : Thời gian lưu và thứ tự các chất của hỗn hợp chuẩn OC, OP, PYsố HCBVTV nhóm khác.
90
Bảng 3.25 : Các mảnh phổ đặc trưng và mảnh chính sử dụng trong phân tích HCBVTV nhóm OP, PY và một số chất khác
91
Bảng 3.26 : Độ lặp lại của các HCBVTV (0,05 µg.ml-1), NC1 93 Bảng 3.27 : Độ tuyến tính và LOD của 15 chất OP (0,05 µg.g-1 – 5 µg.g-1)
trong Cúc hoa, Khổ sâm và Bạc hà 95
Bảng 3.28 : Độ tuyến tính và LOD của một số chất PY (0,01 µg.g-1 - 5,0 µg.g-1) trong Cúc hoa và Khổ sâm
96
4
Bảng 3.29 : Điều kiện tối ưu xác định HCBVTV trên thiết bị GC-MS/NCI 97 Bảng 3.30 : Chương trình nhiệt độ cột tách trên GC-MS/NCI 97 Bảng 3.31 : Các ion chọn lọc đối với chế độ SIM 99 Bảng 3.32 : Độ chính xác, giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng
(LOQ) của phương pháp GC-MS/NCI xác định các OC 100
Bảng 3.33 : Hiệu suất rửa giải từng phân đoạn OC khi giảm hoạt hoá florisil với các tỉ lệ nước khác nhau
105
Bảng 3.34 : Kết quả khảo sát khả năng loại màu của 1 g Silica gel +3% than hoạt đối với nhóm PY
106
Bảng 3.35 : Kết quả khảo sát khả năng loại màu của 1 g Silica gel +3% than hoạt đối với nhóm OP
107
Bảng 3.36 : Danh sách dược liệu phân tích sàng lọc HCBVTV 108 Bảng 3.37 : Danh sách nông sản phân tích sàng lọc HCBVTV 111 Bảng 3.38 : Kết quả phân tích HCBVTV trong một số mẫu dược liệu 115 Bảng 3.39 : Kết quả phân tích sàng lọc HCBVTV trong một số mẫu nông
sản phân tích 118
Bảng 3.40 : Kết quả định lượng HCBVTV trong một số mẫu dược liệu 123 Bảng 3.41 : Kết quả phân tích định lượng HCBVTV trong một số mẫu
nông sản phân tích. 125
Bảng 4.42 : Đối tượng xây dựng phương pháp phân tích 130 Biểu đồ 3.1 : Phân loại HCBVTV theo công dụng 63 Biểu đồ 3.2 : Phân loại HCBVTV theo cấu tạo hoá học 64
5
DANH MỤC HÌNH VẼ - SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1.1 : Công thức cấu tạo của một số HCBVTV nhóm OC 16
Hình 1.2 : Công thức cấu tạo của một số HCBVTV nhóm OP 17
Hình 1.3 : Công thức cấu tạo của một số HCBVTV nhóm PY 19
Hình 1.4 : Công thức cấu tạo của một số HCBVTV thuộc nhóm khác 19
Hình 3.5 : Phỏng vấn hộ nông dân trồng Địa liền (xã Bình Minh, Huyện
Khoái Châu, Hưng Yên)
69
Hình 3.6 : Trồng Địa liền tại xã Bình Minh – Khoái Châu – Hưng Yên 69
Hình 3.7 : Bao bì HCBVTV tại ruộng Cúc hoa xã Bình Minh, Huyện Khoái
Châu, Hưng Yên (Tháng 4 năm 2008).
70
Hình 3.8 : Bao bì các thuốc trừ sâu Abatimec, Saromite và Aweijunsu 70
Hình 3.9 : Ruộng trồng Ngưu tất tại xã Duyên Hà - huyện Thanh Trì - Hà Nội 71
Hình 3.10 : Bao bì thuốc trừ bệnh Anvil và thuốc trừ cỏ Mizin tại xã Duyên Hà
– huyện Thanh Trì - Hà Nội
71
Hình 3.11 : Phỏng vấn hộ nông dân trồng cây thuốc tại xã Hòa Bình, huyện Hà
Trung–Thanh Hóa
72
Hình 3.12 : Trồng Ích mẫu, Bạch chỉ tại xã Vạn phúc-Thanh trì-Hà nội
(Tháng 4 năm 2009)
72
Hình 3.13 : Bao bì thuốc trừ cỏ GROSATE 480SC tại Vạn phúc Thanh trì
(Tháng 7 năm 2009)
73
Hình 3.14 : Bao bì các thuốc trừ sâu Peran và Gà nòi tại xã Vạn Phúc – Thanh
Trì – Hà Nội (Tháng 4 năm 2009)
73
Hình 3.15 : Bao bì thuốc trừ bệnh AryGreen và Thuốc trừ sâu SuperTOX tìm
thấy tại Vạn Phúc – Thanh trì (Tháng 7 năm 2009)
74
Hình 3.16 : Các dược liệu Cúc hoa và Mã đề trồng tại xã Tự nhiên – Thường
tín – Hà Tây (tháng 4 năm 2008)
74
Hình 3.17 : Chai đựng thuốc Lannate và Marshal tại xã Tự nhiên - Thường Tín
– Hà Tây (tháng 4 năm 2008)
75
Hình 3.18 : Đồ thị biểu diễn chương trình nhiệt độ lò cột theo thời gian để tách
tốt các HCBVTV nhóm OC
77
Hình 3.19 : Sắc ký đồ của hỗn hợp 20 chất chuẩn OC đo trên GC-MS theo chế 79
6
độ SCAN (nồng độ 50ng.ml-1)
Hình 3.20 : Sắc ký đồ của hỗn hợp 20 chất chuẩn OC (50 ng.ml-1 ) đo trên
GC-MS theo dạng SCAN (chương trình GC-MS 54,7 phút)
80
Hình 3.21 : Sắc ký đồ của hỗn hợp 20 chất chuẩn OC đo trên GC-MS theo
dạng SIM (Nồng độ 50ng.ml-1)
82
Hình 3.22 : Đường chuẩn của α-HCH bằng phương pháp GC-MS 82
Hình 3.23 : Chương trình nhiệt độ sử dụng phân tích các mẫu OP 85
Hình 3.24 : Sắc ký đồ của hỗn hợp 9 chất chuẩn OP (50 ng.g-1) đo trên GC -
MS theo dạng SCAN
86
Hình 3.25 : Sắc ký đồ của hỗn hợp 9 chất chuẩn OP (50 ng.g-1) đo trên GC -
MS theo dạng SIM
87
Hình 3.26 : Chương trình nhiệt độ cột phân tích các mẫu OP-OC-PY 88
Hình 3.27 : Sắc ký đồ của hỗn hợp chuẩn OC và OP đo trên GC-MS theo dạng
SCAN
89
Hình 3.28 : Sắc ký đồ của hỗn hợp chuẩn OC, OP và PY và một số HCBVTV
nhóm khác đo trên GC-MS theo dạng SCAN
90
Hình 3.29 : Đường chuẩn của Disulfoton bằng phương pháp GC-MS 92
Hình 3.30 : Chương trình nhiệt độ tách các BHC trên GC-MS/NCI 98
Hình 3.31 : Sắc ký đồ của hỗn hợp 4 chuẩn HCH (nồng độ 10ppb) đo trên GC-
MS/NCI theo dạng SCAN
98
Hình 3.32 : Sắc ký đồ của hỗn hợp 4 chuẩn HCH (nồng độ 10 ppb) đo trên
GC-MS/EI theo dạng SCAN
98
Hình 3.33 : Sắc ký đồ của hỗn hợp 4 chuẩn HCH đo trên GC-MS/NCI theo
dạng SCAN
99
Hình 3.34 : Đường chuẩn của 4 chất chuẩn HCH (Xem phụ lục) (5 điểm, nồng
độ: 50ng.ml-1; 100ng.ml-1; 200ng.ml-1; 400ng.ml-1 và 1000ng.g-1)
100
Sơ đồ 3.1 : Quy trình chuẩn bị mẫu theo phương pháp siêu âm 109
Sơ đồ 3.2 Quy trình chuẩn bị mẫu theo phương pháp Soxhlet 111
Sơ đồ 3.3 : Quy trình phân tích định tính HCBVTV trong dược liệu 118
Sơ đồ 3.4 : Quy trình phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu 119
7
PHẦN A - TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ NỔI BẬT CỦA ĐỀ TÀI
1. Kết quả nổi bật của đề tài
a) Đóng góp mới của đề tài:
1/ Đề tài đã tiến hành khảo sát tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng
cây dược liệu ở một số xã quanh khu vực Hà Nội từ 01/2008 đến 07/2009 và
đã bổ sung danh mục các HCBVTV thường sử dụng trong trồng cây thuốc,
cũng như những vi phạm về HCBVTV hạn chế hoặc cấm sử dụng, hoặc không
được phép sử dụng ở Việt Nam.
2/ Xây dựng được qui trình ổn định, hợp lý để định tính, định lượng 44
hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng chính xác và nhanh chóng bằng phương
pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS).
3/ Áp dụng qui trình đã xây dựng để phân tích sàng lọc định tính, định
lượng dư lượng HCBVTV bằng phương pháp GC-MS trong 110 mẫu dược
liệu và 17 mẫu nông sản, so sánh kết quả với mức dư lượng tối đa cho phép
được qui định trong dược điển một số nước tiên tiến.
4/ Đề xuất 4 qui trình phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu
bằng phương pháp GC-MS.
5/ Đề xuất quy định mức dư lượng tối đa cho phép của một số HCBVTV
trong dược liệu.
b) Kết quả cụ thể:
1/ Đề tài đã tiến hành khảo sát tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng
cây dược liệu ở một số xã gần khu vực Hà Nội: xã Duyên Hà, xã Vạn Phúc
(Thanh Trì – Hà Nội ), xã Tự Nhiên ( Thường Tín –Hà Tây), xã Bình Minh
(Khoái Châu – Hưng Yên) và Xã Hoà Bình - Hà Trung - Thanh Hoá trong thời
gian từ 01/2008 đến 07/2009. Kết quả đã thống kê được 24 loài cây thuốc đang
được trồng tại 5 xã khảo sát. Số thương phẩm HCBVTV dùng trong trồng cây
thuốc thống kê được là 102 thương phẩm, tương ứng với 50 hoạt chất (bao
gồm dạng dùng đơn chất và dùng phối hợp). Trong đó, phân loại theo tác dụng
có 79 chế phẩm là thuốc trừ sâu (chiếm 77,45%). Phân loại theo bản chất cấu
8
tạo hóa học, các HCBVTV nhóm OP có 28 thương phẩm (dạng đơn và phối
hợp), chiếm 27,45% và nhóm PY có 23 thương phẩm (dạng đơn và phối hợp),
chiếm 22,55%. OP và PY là hai nhóm hoạt chất được sử dụng nhiều hơn cả.
Kế đến là nhóm Neireistoxin có 10 chế phẩm, chiếm 9,81%; Avermectin có 8
chế phẩm (7,84%); Carbamat có 5 chế phẩm, chiếm 4,90%; OC có 3 chế
phẩm, chiếm 2,94%. Còn lại là các hoạt chất thuộc các nhóm HCBVTV khác
hoặc chưa được phân loại (24,51%).
2/ Xây dựng được quy trình ổn định, hợp lý để định tính, định lượng 44
HCBVTV thường dùng một cách chính xác và nhanh chóng bằng phương pháp
sắc ký khí khối phổ (GC-MS), phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam, gồm:
Các quy trình xử lý mẫu thích hợp với các đối tượng dược liệu và 4 chương
trình sắc ký trên GC-MS để định tính và định lượng HCBVTV ở mức độ vết.
3/ Áp dụng qui trình đã xây dựng để phân tích sàng lọc định tính, định
lượng dư lượng HCBVTV bằng phương pháp GC-MS trong 110 mẫu dược
liệu, bao gồm dược liệu thu mua ở địa phương trồng, dược liệu nhập từ Trung
Quốc. Kết quả định tính cho thấy 14/110 mẫu dược liệu và 4/17 mẫu nông sản
nhiễm HCBVTV. Kết quả định lượng HCBVTVtrên 53 mẫu khảo sát cho thấy
có 6/53 mẫu nhiễm dư lượng Cypermethrin, trong đó có 2 mẫu Cúc hoa và
Khổ sâm cho kết quả dư lượng (tương ứng là 2,7 và 2,9 ppm) vượt mức giới
hạn cho phép (Theo BP2005-2009; USP 26-31 quy định dư lượng tối đa cho
phép tổng Cypermethrin và các đồng phân là 1,0 ppm). Ngoài ra 2 mẫu dược
liệu nhiễm OC nhưng đều dưới ngưỡng cho phép là Khổ sâm (nhiễm alpha-
HCH và beta-HCH với hàm lượng mỗi chất = 0,003ppm < MRL = 0,3ppm) và
Kinh giới (nhiễm delta-HCH 0,01ppm < MRL = 0,3ppm; Endrin 0,002ppm <
MRL = 0,05ppm).
Từ các kết quả thu được có thể đánh giá chất lượng dược liệu được
trồng và sử dụng ở Việt Nam về mặt tồn dư HCBVTV ở mức độ không
nghiêm trọng nhưng vẫn cần được kiểm soát.
9
4/ Đề xuất qui trình phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu bằng
phương pháp GC-MS: qui trình định tính sàng lọc đồng thời các HCBVTV
trong dược liệu, qui trình định lượng bằng phương pháp GC-MS.
5/ Đề xuất qui định mức dư lượng tối đa cho phép của một số HCBVTV
trong dược liệu.
c) Hiệu quả về đào tạo:
- Hướng dẫn 01 dược sĩ đại học đã bảo vệ thành công khóa luận tốt
nghiệp: Phân tích dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật nhóm cơ phospho và
pyrethroid trong một số dược liệu bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ”
(Đỗ Thị Kim Tuyến - Tháng 6 năm 2008)
- Tham gia giảng dạy chuyên đề “Kiểm nghiệm dư lượng hóa chất bảo vệ
thực vật trong dược liệu bằng phương pháp GC-MS” cho lớp tập huấn cán bộ
kiểm nghiệm dược liệu của trường đại học Dược Hà Nội và vụ Y học cổ
truyền (Bộ Y tế) tổ chức.
- Bồi dưỡng kiến thức cho một số cán bộ mới ra trường thông qua một số
nội dung nghiên cứu của đề tài: kỹ thuật chiết tách - làm giàu, kỹ thuật phân
tích,..
d) Hiệu quả về kinh tế:
Đề tài đã khai thác triệt để và hiệu quả những phương tiện sẵn có tại cơ
quan chủ trì đề tài là Viện Dược liệu (máy sắc ký khí, máy sắc ký khí khối
phổ,…) để triển khai và nghiên cứu theo các nội dung của đề tài được phê
duyệt.
e) Hiệu quả về xã hội:
- 01 công trình khoa học có liên quan đã công bố trên Tạp chí Dược liệu,
Tập 14, Số 6 (2009): ”Kết quả điều tra sơ bộ tình hình sử dụng hóa chất bảo
vệ thực vật trong trồng cây thuốc tại một số địa phương”.
- Việt Nam là một trong những quốc gia sử dụng nhiều HCBVTV trong
nông nghiệp nói chung và trong trồng dược liệu nói riêng. Qua khảo sát đã
đánh giá được tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng dược liệu, sẽ kiến nghị
với các cấp quản lý có thẩm quyền nhằm mục đích hạn chế việc sử dụng
10
HCBVTV trong trồng dược liệu, áp dụng việc quản lý dịch hại tổng hợp trong
trồng dược liệu và áp dụng các quy trình dược liệu sạch, qua đó sẽ tiết kiệm
được tiền mua HCBVTV.
- Kết quả phân tích các mẫu dược liệu trồng trong nước đã cho thấy dư
lượng thực tế trong các mẫu dược liệu, qua đó đã sơ bộ kết luận phần lớn các
mẫu dược liệu trên thị trường không có dư lượng vượt quá quy định đối chiếu
theo Dược điển của các nước tiên tiến (Châu Âu, Mỹ…), tình hình chất lượng
dược liệu về dư lượng HCBVTV không đến mức trầm trọng như các phương
tiện thông tin đại chúng đã đưa tin.
f) Các hiệu quả khác.
Đề tài đã chứng minh khả năng áp dụng thiết bị GC-MS trong phân tích
sàng lọc, định tính và định lượng dư lượng HCBVTV trong dược liệu và
nông sản nhanh chóng và tiện lợi, tăng cường hiệu quả sử dụng của trang
thiết bị.
2. Áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống xã hội.
- Đã áp dụng kết quả nghiên cứu vào kiểm nghiệm dư lượng HCBVTV
trong dược liệu nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng thuốc có nguồn gốc
thực vật.
- Trong quá trình điều tra tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng cây
thuốc và nông sản, chúng tôi thấy rằng hiện nay, trên thị trường có nhiều loại
HCBVTV ngoài danh mục được phép lưu hành (mặc dù có cùng hoạt chất
trong Danh mục hóa chất bảo vệ được phép sử dụng ở Việt Nam). Qua đây
kiến nghị Bộ Y tế phối hợp với Bộ NN & PTNT có biện pháp thích hợp và
khẩn trương rà soát lại Danh mục hoá chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng,
hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam theo hướng kiên quyết loại bỏ khỏi danh
mục những thuốc có nguy cơ ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ con người, sinh vật
và môi trường. Đồng thời cần điều tra thống kê các HCBVTV hiện đang được
bán trên thị trường và được sử dụng trong nông nghiệp mà chưa được đăng ký.
3. Đánh giá thực hiện đề tài đối chiếu với đề cương nghiên cứu đã được
phê duyệt.
11
a/ Tiến độ: Hoàn thành theo đúng dự kiến (26 tháng- từ tháng 11 năm
2007- 12 năm 2009).
b/ Thực hiện các mục tiêu nghiên cứu: Đã hoàn thành đầy đủ các mục
tiêu nghiên cứu của đề tài.
c/ Các sản phẩm tạo ra so với dự kiến của bản đề cương: Các sản phẩm
thu được hoàn toàn trùng khớp và phù hợp với dự kiến.
d/ Đánh giá việc sử dụng kinh phí: Sử dụng kinh phí đúng mục đích,
hiệu quả và theo đúng quy định.
4. Các ý kiến đề xuất:
- Bộ Y tế cần có những văn bản quản lý và hướng dẫn sử dụng
HCBVTV trong trồng cây thuốc và bảo quản dược liệu; cảnh báo người dân về
tình trạng lạm dụng sử dụng HCBVTV trong trồng dược liệu, cũng như
khuyến cáo người dân thực hiện đúng qui định về sử dụng an toàn HCBVTV.
- Nhằm đảm bảo nâng cao chất lượng dược liệu, Bộ Y tế đã bổ sung kịp
thời chuyên luận phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu và qui định
mức dư lượng cho phép đối với một số HCBVTV có độc tính cao vào Dược
điển Việt Nam xuất bản lần thứ tư. Tuy nhiên, cần kết hợp việc quy định mức
dư lượng tối đa cho phép của các HCBVTV với Danh mục hóa chất bảo vệ
thực vật cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng tại Việt Nam Ban hành theo quyết
định của Bộ NN & PTNT năm 2009 (Thông tư Số: 09 /2009/TT-BNN).
- Bộ Y tế nên phối hợp với Bộ Nông NN & PTNT rà soát lại Danh mục
hoá chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng và hạn chế sử dụng ở nước ta
nhằm đưa ra những biện pháp thích hợp và kịp thời đảm bảo chất lượng nông
sản và dược liệu, cũng như an toàn sử dụng cho người dân.
12
PHẦN B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự phá hoại của sâu bệnh là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn tới
năng suất, chất lượng của cây thuốc nói riêng và cây nông nghiệp nói chung.
Hiện nay, phương pháp dùng hoá chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) là một
phương pháp phòng trừ sâu bệnh hại hiệu quả nhất. Tuy nhiên, hiệu quả của
việc sử dụng HCBVTV ra sao, ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe con người
và môi trường như thế nào là vấn đề đang được quan tâm.
Hiện nay, ước tính trên thế giới có trên 5000 loại HCBVTV khác nhau,
trong đó khoảng 200 loại HCBVTV ảnh hưởng mạnh tới sức khoẻ con người
và độc hại với môi trường, trong số đó có nhiều chất có khả năng gây ung thư.
Theo thống kê, Việt Nam là một trong những nước sử dụng HCBVTV
nhiều nhất trên thế giới. Theo Báo cáo thống kê của Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường năm 2007, lượng HCBVTV nhập vào Việt Nam khoảng 77
nghìn tấn. Thực tế hiện nay, chúng ta vẫn chưa thực sự kiểm soát chặt chẽ
được việc sử dụng HCBVTV đúng cách. Trên thị trường có nhiều HCBVTV
chưa được kiểm tra cũng như đánh giá mức độ nguy hại nhưng vẫn công khai
mua bán và sử dụng. Các HCBVTV loại này xuất phát chủ yếu từ Trung Quốc,
do người dân mua bán không chính ngạch qua biên giới các tỉnh Lạng Sơn,
Quảng Ninh,..
Tuy các cơ quan chức năng đã có các hướng dẫn cụ thể cho người dân
về vấn đề sử dụng HCBVTV an toàn, hiệu quả trên cây nông nghiệp và một số
cây ăn quả nhưng chưa có hướng dẫn cụ thể đối với cây thuốc. Bên cạnh đó, sử
dụng các chất bảo quản chống nấm mốc, mối mọt cho một số nông sản và
dược liệu cũng là vấn đề đáng được lưu tâm.
Việc sử dụng HCBVTV đúng cách còn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ
dân trí và ý thức của người dân ở từng vùng miền. Tuy nhiên nếu kiểm soát
chặt chẽ việc sử dụng HCBVTV an toàn và hiệu quả sẽ giảm tối đa các tác
13
động nguy hại đến sức khỏe con người cũng như môi trường sinh thái.
Kiểm soát mức dư lượng HCBVTV trong thực phẩm nói chung và dược
liệu nói riêng là việc làm cần thiết và cấp bách. Dược điển nhiều nước (Mỹ,
Châu Âu, Anh, Nhật Bản...) đã quy định mức dư lượng cho phép của
HCBVTV trong thực phẩm và dược liệu. Điều này giúp họ kiểm soát được
chất lượng nguồn thực phẩm, dược liệu trong nước cũng như nhập khẩu từ
nước ngoài.
Mặc dù Việt Nam đã có một số nghiên cứu khảo sát tình hình sử dụng
HCBVTV trong trồng cây thuốc và xây dựng qui trình phân tích tồn dư của
chúng, nhưng cho tới nay vẫn chưa có các quy định về mức dư lượng cho phép
của HCBVTV trong dược liệu cũng như các qui trình thường qui về phương
pháp kiểm tra, đánh giá HCBVTV trong dược liệu.
Nhằm góp phần nâng cao chất lượng dược liệu và nông sản, kết hợp
khai thác sử dụng hiệu quả một số kỹ thuật hiện đại và các thiết bị phân tích
tiên tiến, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khí khối
phổ để phân tích dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng”
với mục tiêu:
1. Xây dựng quy trình định tính, định lượng một số HCBVTV thường dùng
một cách chính xác và nhanh chóng bằng sắc ký khí khối phổ (GC-MS).
2. Áp dụng qui trình phân tích một số HCBVTV bằng phương pháp GC-
MS trên những mẫu nông phẩm và cây thuốc.
14
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. HCBVTV VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HCBVTV
1.1.1. Đại cương về HCBVTV
1.1.1.1. Khái niệm HCBVTV
Từ những năm 20 trước Công nguyên, con người đã biết sử dụng chất
bảo vệ thực vật để bảo vệ mùa màng. Số lượng, chủng loại HCBVTV ngày
càng tăng. Từ những năm 1940 trở đi HCBVTV dạng tổng hợp được sản xuất
với số lượng lớn dần.
Theo Uỷ ban bảo vệ môi trường Mỹ, HCBVTV là khái niệm chỉ những
chế phẩm có nguồn gốc tự nhiên, hoặc tổng hợp bằng con đường hóa học dùng
để phòng, trừ (diệt) các sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, các chế phẩm có
tác dụng điều hòa sinh trưởng thực vật, các chế phẩm có tác dụng xua đuổi
hoặc thu hút các sinh vật gây hại đến để diệt trừ chúng. Các HCBVTV cũng
bao gồm các hóa chất được sử dụng trong việc bảo quản, lưu trữ và vận chuyển
nông sản sau khi thu hoạch [78].
1.1.1.2. Phân loại HCBVTV
HCBVTV được sử dụng rộng rãi trên thế giới từ giữa thế kỷ 20. Theo tài
liệu biên soạn năm 2003 của Hội Bảo vệ thực vật Anh, có khoảng 860 hoạt
chất được sử dụng trong các thương phẩm HCBVTV [76].
Để thuận tiện trong quá trình sử dụng cũng như công tác quản lý
HCBVTV, người ta thường phân loại chúng thành các nhóm khác nhau. Tuy
nhiên, sự phân loại HCBVTV cũng rất đa dạng, tùy thuộc mục đích. HCBVTV
có thể phân loại theo tác dụng, theo nhóm hoạt chất, theo thành phần nguyên tố
hay theo độc tính…Thông thường, ta chỉ quan tâm đến tác dụng và thành phần
nguyên tố hay nhóm hoạt chất trong thuốc trừ sâu [2], [82].
a/ Theo tác dụng:
15
Các HCBVTV được chia thành 3 nhóm chính [2]:
- Hóa chất diệt trừ sinh vật gây hại: diệt côn trùng, như thuốc trừ sâu, trừ
nấm, diệt cỏ, diệt chuột, trừ ốc sên, trừ nhện, thuốc trừ các loài ve, rệp, muỗi,
thuốc trừ côn trùng.
- Hóa chất điều hoà sinh trưởng thực vật, thường gọi là thuốc kích thích
thực vật, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp hoá học hay vi sinh.
- Hóa chất dùng trong bảo quản, xử lý hay chế biến sau thu hoạch.
b/ Theo thành phần hóa học hay nhóm hoạt chất:
Các thuốc HCBVTV được chia nhóm theo thành phần hóa học hoặc cấu
trúc hóa học của các hoạt chất có trong thành phần [82]:
- Nhóm các HCBVTV clo hữu cơ (cơ clor hay OC): Trong thành phần hóa
học chứa clo và clo có tác dụng chính. Ví dụ: DDT, HCH, Aldrin, Dieldrin,
2,4-D, 2,4,5-T (Hình 1.1).
Hiện nay, các hợp chất OC đã bị cấm sử dụng nhưng do tính bền vững,
chúng vẫn tồn tại trong môi trường, đất canh tác hay nguồn nước. Do vậy
chúng có thể nhiễm vào dược liệu, nông phẩm.
DDT HCH
Aldrin Endosulfan
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của một số HCBVTV nhóm OC
16
Nhóm OC độc với tế bào thần kinh côn trùng do liên kết với một số
thành phần sợi trục thần kinh làm cản trở vận chuyển các ion Na+, K+ qua
màng tế bào chất, làm mất sự cân bằng điện tích tạo nên sự dẫn truyền xung
động thần kinh dẫn đến thần kinh bị tê liệt [2].
- Nhóm phosphor hữu cơ (cơ phosphor hay OP): Điển hình như triclorfon
(Ophatox), methamidophos, methyl parathion (methaphos),
phosphamidon, melathion (Hình 1.2).
Acephat Triclorfon
Methyl parathion Methamidophos
Diazinon Dimethoat
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của một số HCBVTV nhóm OP
Nhóm OP là các chất độc đối với hệ thần kinh, tác động lên enzym
acetylcholinesterase (nhóm carbamat cũng tác động lên enzym này nhưng theo
cơ chế khác). Các OP làm ức chế không thuận nghịch enzym
acetylcholinesterase (một enzym quan trọng đối với các chức năng thần kinh
17
của côn trùng, người và rất nhiều động vật) và tác động theo nhiều cách khác
nhau, do vậy OP rất độc [2], [82].
OP nhanh chóng bị phân hủy bởi phản ứng thủy phân khi để dưới ánh
sáng, trong không khí và trong đất trồng. Mặc dù một lượng nhỏ đôi khi vẫn
được phát hiện thấy trong thực phẩm và trong nước uống. OP phân hủy nhanh
hơn OC, tuy nhiên độc tính của OP lại cao hơn và rủi ro đối với sức khoẻ con
người sẽ rất cao khi hấp thụ một lượng lớn vào cơ thể [55].
Các OP được sử dụng phổ biến ở Việt Nam. Một số hợp chất như
Methamidophos (Monitor), Methyl parathion (Wophatox) tuy đã bị cấm nhưng
một số điều tra cho thấy vẫn được sử dụng trái phép [7], [13].
Pyrethroid (PY): là nhóm các hợp chất hóa học được tổng hợp tương tự
các hợp chất Pyrethrin tự nhiên có trong các loài cúc trừ sâu pyrethrum
(Chrysanthemum cinerariaefolium và C. coccineum). Hiện nay, PY là nhóm
hợp chất tổng hợp được sử dụng rộng rãi nhất ở Việt Nam và trên thế giới. PY
nhanh chóng bị phân hủy bởi ánh sáng và trong điều kiện khí quyển bình
thường sau từ 1-2 ngày và gần như không ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt
[82].
PY là thuốc trừ sâu thuộc nhóm chất độc thần kinh do chúng có khả
năng giữ các kênh vận chuyển Na+ trên màng tế bào thần kinh luôn mở khiến
cho các ion Na+ vận chuyển tự do đến các sợi trục thần kinh và gây ra các phản
ứng tại đó. Khi bị nhiễm PY, hệ thần kinh bị giảm khả năng nhạy cảm và côn
trùng bị tê liệt.
Cypermethrin Deltamethrin
18
Fenvalerat Permethrin
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của một số HCBVTV nhóm PY
Cả 3 nhóm OC, OP và PY đều là các chất diệt côn trùng. Ngoài ra, còn
có một số nhóm khác, như thuốc diệt nấm dẫn xuất Carbamat, thuốc trừ sâu
Carbamat (carbaryl, cartap, methiocarb), trừ nấm Carbendazim,
Dithiocarbamat (ferbam, maneb, thiram) ,... [82]. Hình 1.4
Cartap Nereistoxin
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của một số HCBVTV thuộc nhóm khác
Tính chất hoá học và vật lý của các HCBVTV cũng khác nhau đáng kể.
Có một số HCBVTV mang tính acid, số khác trung tính hoặc base. Một số hợp
chất chứa các halogen, số khác chứa phospho, lưu huỳnh hoặc nitơ. Các dị tố
này có thể có mối liên quan đến việc phát hiện ra HCBVTV. Một số hợp chất
rất dễ bay hơi, nhưng số khác lại gần như không bay hơi. Sự khác nhau đa
dạng này là nguyên nhân của các vấn đề cơ bản trong việc xây dựng và phát
triển các phương pháp phân tích đa dư lượng (phân tích dư lượng nhiều chất
đồng thời) nhằm tăng khả năng phát hiện các HCBVTV [76].
1.1.2. Tình hình sử dụng HCBVTV
1.1.2.1. Tình hình sử dụng HCBVTV trên thế giới:
19
Ước tính hiện nay trên thế giới có khoảng trên 5000 loại HCBVTV độc
hại (khoảng 860 hoạt chất ), trong đó có từ 150 đến 200 loại HCBVTV có ảnh
hưởng mạnh tới sức khoẻ của con người thậm chí có khả năng gây ung thư.
Các chất này thuộc về hơn 100 nhóm chất. Trong đó, các nhóm quan trọng
nhất là benzoylureas, carbamates, các hợp chất OP, PY, sulfonylurea hoặc
triazine,…[76]
Theo con số thống kê, lượng HCBVTV được sử dụng ở Việt Nam từ
năm 1986 - 1990 khoảng 13 -15 nghìn tấn [8]. Nhưng từ năm 1991 - 1999, tỷ
lệ sử dụng HCBVTV có giảm đi do Việt Nam áp dụng chương trình quản lý
dịch hại tổng hợp (IPM) do FAO và chính phủ của một số nước tài trợ. Tuy
nhiên, Việt Nam vẫn là một trong những nước sử dụng nhiều HCBVTV nhất
thế giới. Một thực tế là hiện nay trên thị trường HCBVTV ở nước ta có rất
nhiều HCBVTV không rõ nguồn gốc xuất xứ, chưa được kiểm tra đánh giá về
mức độ độc hại,... nhưng vẫn được bày bán công khai và người dân thường
xuyên sử dụng trong sản xuất nông nghiệp. Điều này tiềm ẩn một nguy cơ lớn
ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và môi trường xung quanh [8], [13], [16].
Theo thống kê của WHO, năm 1998 toàn thế giới sử dụng 6 triệu tấn
hoạt chất trong các thương phẩm HCBVTV, trị giá trên 40 tỷ USD. Mỗi năm
tăng bình quân 5 - 7%, tổng giá trị HCBVTV sử dụng trên toàn thế giới hiện
nay ước tính khoảng 60 tỷ USD, trong đó hóa chất diệt côn trùng được sử dụng
nhiều nhất [12].
Đánh giá của WHO và chương trình bảo vệ môi trường của Liên hợp
quốc (năm 2004) cho biết: mỗi năm 3 triệu nông dân ở các nước đang phát
triển bị nhiễm độc từ HCBVTV và trong số đó, khoảng 18000 người chết [58].
1.1.2.2. Tình hình sử dụng HCBVTV ở Việt Nam:
Việt Nam là quốc gia sử dụng nhiều HCBVTV, xu hướng này ngày càng
tăng, cả về số lượng và chủng loại [8].
Trong quá trình phát triển, cây trồng nói chung và cây thuốc nói riêng
thường bị hại bởi nấm, vi khuẩn, côn trùng ... ảnh hưởng đến quá trình sinh
trưởng, phát triển và năng suất của cây [20], [21] (ví dụ nấm gây bệnh phấn
20
trắng, nấm Phoma sp. gây bệnh thối nâu trên cây Thanh cao hoa vàng và thối
đen do nấm Alternaria sp. hoặc Nigrospora pallida Matz. gây ra; rệp gây hại,
virus hoa lá đốm trên cây Địa hoàng). Biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rất đa
dạng, tuy nhiên sử dụng HCBVTV là biện pháp phổ biến nhất [15], [11]
Theo các nghiên cứu của Viện Dược Liệu [20],[21], thiệt hại do sâu
bệnh gây ra tại Trung tâm nghiên cứu trồng cây thuốc Hà Nội làm giảm 20 –
25% sản lượng. Trong vụ đông xuân 1995 – 1996, nấm gây bệnh phấn trắng
(do Oidium sp.) đã phát triển thành dịch trên cây Mã đề gây tổn thất nặng trên
hầu hết các vùng sản xuất: Hà Nội, Hưng Yên…Điều tra tình hình sâu bệnh hại
cây Thanh cao hoa vàng năm 1991 - 1992 đã xác định bệnh thối nâu do nấm
Phoma sp., và thối đen do nấm Alternaria sp. hoặc Nigrospora pallida Matz
gây ra. Ngoài ra còn có rệp gây hại. Các bệnh do nấm làm giảm 47% hàm
lượng artemisinin, bệnh do rệp làm giảm khoảng 18% năng suất dược liệu.
Nghiên cứu về bệnh virus hoa lá đốm trên cây Địa hoàng ở Bắc Giang, Bắc
Ninh, Hà Nội và Hải Phòng từ 1988 - 1995 cho thấy tỷ lệ bệnh ở vụ Xuân Hè
là 20%.
Từ năm 1998, Thủ tướng chính phủ đã có Chỉ thị số 29/2000/CT-TTg về
tăng cường công tác quản lý việc sử dụng HCBVTV và các chất hữu cơ gây ô
nhiễm khó phân huỷ (ví dụ như các Polyclobiphenyl hay PCBs). Theo đó, bắt
đầu từ năm 2001 đến nay, hàng năm Bộ NN & PTNT ban hành Danh mục
HCBVTV được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam [3], [4], [5], [6] .Số
lượng HCBVTV được phép sử dụng trong các danh mục trên được thống kê
trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Thống kê số lượng HCBVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
Số lượng
TT
Khoản mục Năm
2001
Năm
2004
Năm
2008
Năm
2009
1 Tổng HCBVTV 278 418 744 886
2 Số thương phẩm 808 1212 2242 3795
21
3 Thuốc trừ sâu (Hoạt
chất/Thương phẩm)
108/337 160/499 292/959 365/1837
4 Thuốc trừ bệnh
(Hoạt chất/Thương
phẩm)
78/252 125/364 221/654 264/1063
5 Thuốc diệt cỏ
(Hoạt chất/Thương
phẩm)
74/191 96/266 130/400 151/549
6 Thuốc điều hoà sinh
trưởng (Hoạt
chất/Thương phẩm)
18/28
22/51
44/102
47/188
Số liệu thống kê từ Bảng 1.1 cho thấy số lượng HCBVTV được phép sử
dụng ở Việt Nam được Bộ NN & PTNT ban hành tăng dần theo các năm. Cụ
thể, năm 2004 có 418 HCBVTV / 1212 thương phẩm, năm 2008 có 744
HCBVTV / 2242 thương phẩm và năm 2009 (được bổ sung từ danh mục năm
2008) là 886 HCBVTV / 3795 thương phẩm. Trong danh mục này, thuốc trừ
sâu chiếm nhiều nhất và tăng nhanh theo các năm.
Danh mục hoạt chất hạn chế và cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2009
được liệt kê trong Bảng 1.2
Bảng 1.2. Danh mục hoạt chất hạn chế và cấm sử dụng tại Việt Nam
(năm 2009)
TT Hoạt chất TT Hoạt chất
Danh mục các hoạt chất hạn chế sử dụng
1 Carbofuran 7 Zinc phosphid
2 Dichlorvos (DDVP) 8 Na2SiF6 50% + HBO3 10%
+ CuSO4 30%
3 Dicofol 9 Na2SiF6 80% + ZnCl2 20%
4 Dicrotophos 10 Aluminium phosphid
22
5 Diclorvos 13%
+ Deltamethrin2%
11 Magnesium phosphid
6 Methomyl 12 Methyl bromid
Danh mục hoạt chất cấm sử dụng
1 Aldrin 13 Monocrotophos
2 BHC, Lindane (γ-BHC, γ-HCH) 14 Parathion – ethyl
3 Chlordane 15 Pentachlorophenol
4 DDT 16 Pentachlorophenat Sodium
5 Dieldrin 17 Phosphamidon
6 Endosulfan 18 Polychlorocamphen
7 Endrin 19 Chlordimeform
8 Heptachlor 20 Captan
9 Isobenzen 21 Captafol
10 Isodrin 22 Hexachlorobenzen
11 Methamidophos 23 2,4,5 - T
12 Parathion - methyl 24-
29
Các hợp chất của As, Tl,
Cd, Hg, Se, Pb
Thực tế trên thị trường còn có rất nhiều hoạt chất lưu hành nhưng không
có trong danh mục được phép sử dụng, một số HCBVTV đã bị cấm như
Parathion-methyl (Wofatox), Methamidophos (Monitor) vẫn được người dân
sử dụng trái phép trong trồng trọt [6].
Về tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc, các tác giả Trịnh
Văn Quỳ [16], và Trần Việt Hùng [13] đã tiến hành nghiên cứu khảo sát ở 3 địa
phương có truyền thống trồng cây thuốc: Thiết Trụ, Nghĩa Trai (Hưng Yên) và
Sapa (Lào Cai) từ năm 2002-2004. Kết quả cho thấy hầu hết các hộ dân cả 3 nơi
đều sử dụng HCBVTV, đã thống kê được 99 tên HCBVTV được sử dụng, trong
đó có 64 thuốc diệt côn trùng, 19 thuốc trừ bệnh, 8 thuốc điều hòa sinh trưởng, 7
thuốc diệt cỏ, 1 thuốc diệt chuột.
23
Trong số các HCBVTV đã thống kê được ở trên, ngoài các thuốc nằm
trong danh mục HCBVTV cho phép sử dụng ở Việt Nam, còn có các thuốc có
nguồn gốc từ Trung Quốc chứa Methamidophos và Endosulfan là thuốc cấm sử
dụng, các thuốc khác như Kẽm phosphid thuộc danh mục hạn chế sử dụng [6].
Do việc hướng dẫn sử dụng HCBVTV chủ yếu cho cây nông nghiệp và
cây ăn quả, chưa có sự hướng dẫn cụ thể đối với cây thuốc, vấn đề sử dụng
HCBVTV đối với cây thuốc chủ yếu người dân vận dụng theo công dụng của
thuốc [6], [14].
Năm 2001, nhà nước đã phê duyệt đề tài nghiên cứu cấp nhà nước KC
10-02 "Xây dựng một số qui trình sản xuất dược liệu sạch và chế biến sạch để
bào chế một số chế phẩm chất lượng cao" do Viện Dược liệu chủ trì. Kết quả
đạt được của đề tài là đã nghiên cứu, kết hợp với doanh nghiệp và nông dân
trồng và phát triển một số dược liệu an toàn như: Actiso (Sa Pa, Lào Cai),
Bạch chỉ, Ngưu tất (Thanh trì, Hà Nội), Cúc hoa (Nghĩa Trai, Hưng
Yên)…Mặc dù vậy, trồng cây thuốc ở nước ta trong giai đoạn này vẫn mang
tính chất trồng ở quy mô nhỏ lẻ, chưa có sự tập trung đầu tư lớn, chưa mang
tính ổn định và lâu dài, áp dụng tiêu chuẩn GAP mới bắt đầu, chưa rộng rãi
[19].
Trong định hướng chiến lược về công tác dược liệu đến 2010 và tầm
nhìn 2015, Bộ Y tế đã xác định mục tiêu cụ thể trong công tác phát triển dược
liệu, trong đó vấn đề quy hoạch và xây dựng các vùng trồng cây thuốc theo
tiêu chuẩn GAP (Good Agricultural Practice - Thực hành tốt nông nghiệp) là
một nhiệm vụ cấp bách.
Đối với sử dụng HCBVTV, tiêu chuẩn GAP yêu cầu: Các HCBVTV sử
dụng phải thuộc danh mục nhà nước cho phép; HCBVTV phải được nhà nước
đánh giá chất lượng, phải có nhãn mác đầy đủ; Việc sử dụng HCBVTV phải
tuân thủ nghiêm ngặt quy phạm. Sử dụng hóa chất gì phải ghi trong hồ sơ và
phải kiểm tra dư lượng của chất đó… [81]
Khái niệm dược liệu sạch đòi hỏi sự vận dụng sáng tạo những nguyên
tắc nhất định và cần triển khai từng bước theo những tiêu chí cụ thể [1], [14].
24
Ngày nay, sử dụng HCBVTV phải tuân theo yêu cầu nhất định (Tiêu
chuẩn GAP) nhằm đạt hiệu quả phòng trừ dịch hại và phải khống chế tối đa
mức tồn dư HCBVTV trong dược liệu. Đối với các HCBVTV có khả năng tích
lũy trong cơ thể, gây đột biến tế bào hoặc có độc tính cấp cao, được nhiều
nước trên thế giới trong đó có Việt Nam có quy định cấm sử dụng hoặc hạn
chế sử dụng [82].
Đời sống người dân ngày càng được nâng cao, theo đó các vấn đề liên
quan đến sức khỏe và môi trường được quan tâm hàng đầu. Cùng với mặt tích
cực của nền kinh tế thị trường, mặt trái của nó luôn cùng tồn tại. Do vậy, các
hàng rào về chất lượng và độ an toàn các sản phẩm nông nghiệp ngày càng
được quan tâm thắt chặt hơn.
Tất yếu của hội nhập hiện đại gắn liền với chất lượng sản phẩm lưu
thông. Điều đó ép buộc đồng thời thôi thúc chúng ta cần xây dựng một quy
trình đánh giá chất lượng các mặt hàng sản phẩm nông nghiệp một cách có
hiệu quả. Các mô hình trồng cây lương thực và cây thuốc theo tiêu chuẩn GAP
hay GACP dần được thiết lập và hoàn thiện. Dư lượng HCBVTV là một trong
các tiêu chí quan trọng phản ánh độ an toàn và chất lượng sản phẩm. Do đó
việc kiểm soát mức dư lượng cho phép đánh giá mức hiệu quả của quy trình
sản xuất. Các thiết bị phân tích công cụ hiện đại như GC, GC-MS, LC-MS,.. sẽ
có những trợ giúp quan trọng trong việc xây dựng và đánh giá các tiêu chí về
dư lượng cho phép của HCBVTV trên cây lương thực nói chung và cây thuốc
nói riêng.
1.2. DƯ LƯỢNG HCBVTV – KHÁI NIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH.
1.2.1. Khái niệm dư lượng
Dư lượng HCBVTV là lượng HCBVTV sử dụng trong nuôi trồng thực
vật còn tồn dư lại trên nông sản hoặc dược liệu sau khi thu hoạch, chế biến.
25
Đôi khi bao gồm cả các hóa chất sử dụng trong bảo quản và lưu giữ các sản
phẩm nông nghiệp [2], [78].
Dư lượng HCBVTV thường được tính bằng miligam HCBVTV trên 1
kilogam (mg/kg) nông sản hoặc dược liệu.
1.2.2. Dư lượng tối đa cho phép - MRL (Maximum Residue Limit)
Dư lượng HCBVTV tối đa cho phép là lượng HCBVTV lớn nhất được
phép tồn dư trong nông sản hay dược liệu mà không gây ảnh hưởng đến cơ thể
người và vật nuôi khi sử dụng [2], [70], [73].
Dư lượng tối đa được viết tắt là MRL. Tùy thuộc từng loại HCBVTV và
nông sản khác nhau mà MRL cho phép khác nhau.
Để đảm bảo sự an toàn đối với sức khỏe con người về chất lượng nông
sản cũng như thuốc và nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc từ thực vật, các
phương pháp phân tích AOAC Quốc tế và các Dược Điển tiên tiến như: BP
2007, BP 2009, Dược điển Châu âu V – EUP V (2006) và USP 30 (2007), USP
31 (2008) đều qui định mức dư lượng tối đa cho phép của nhiều HCBVTV
thuộc 3 nhóm OC, OP và PY trong nông sản, thực phẩm, dược liệu hoặc thuốc
có nguồn gốc thực vật [23], [70], [71], [73].
Tuỳ theo độ độc hại của mỗi HCBVTV mà mức dư lượng tối đa cho
phép cụ thể được quy định khác nhau [70], [71], [73].
Bảng 1.3: MRL của các HCBVTV trong dược liệu
(theo một số Dược điển)
Giới hạn
(mg/kg)
TT Hóa chất bảo vệ thực vật BP
(2009)
EUP
V
(2006)
USP
26
(2003)
USP
31
(2008)
1 Alachlor 0,02 0,02 0,02 0,02
26
2 Aldrin and Dieldrin (tổng cộng) 0,05 0,05 0,05 0,05
3 Azinphos – methyl 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Bromopropylat 3,0 3,0 3,0 3,0
5 Chlordan (tổng các đồng phân) 0,05 0,05 0,05 0,05
6 Chlorfenvinphos 0,5 0,5 0,5 0,5
7 Chlorpyriphos 0,2 0,2 - 0,2
8 Chlorpyriphos – methyl 0,1 0,1 - 0,1
9 Cypermethrin
(tổng các đồng phân)
1,0 1,0 1,0 1,0
10 DDT (tổng các đồng phân) 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Deltamethrin 0,5 0,5 0,5 0,5
12 Diazinon 0,5 0,5 0,5 0,5
13 Dichlorvos 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Dithiocarbamates (như CS2) 2,0 2,0 2,0 2,0
15 Endosulfan (tổng các đồng phân) 3,0 3,0 3,0 3,0
16 Endrin 0,05 0,05 0,05 0,05
17 Ethion 2,0 2,0 2,0 2,0
18 Fenitrothion 0,5 0,5 0,5 0,5
19 Fenvalerat 1,5 1,5 1,5 1,5
20 Fonofos 0,05 0,05 0,05 0,05
27
21 Heptachlor
(tổng các đồng phân)
0,05 0,05 0,05 0,05
22 Hexachlorobenzen 0,1 0,1 0,1 0,1
23 Hexachlorocyclohexan
(tổng các đồng phân)
0,3 0,3 0,3 0,3
24 Lindan (γ - Hexachlorocyclohexan) 0,6 0,6 0,6 0,6
25 Malathion 1,0 1,0 1,0 1,0
26 Methidathion 0,2 0,2 0,2 0,2
27 Parathion 0,5 0,5 0,5 0,5
28 Parathion - methyl 0,2 0,2 0,2 0,2
29 Permethrin 1,0 1,0 1,0 1,0
30 Phosalon 0,1 0,1 0,1 0,1
31 Piperonyl butoxid 3,0 3,0 - 3,0
32 Pirimiphos - methyl 4,0 4,0 4,0 4,0
33 Pyrethrins (tổng các đồng phân) 3,0 3,0 3,0 3,0
34 Quintozen (tổng các đồng phân) 1,0 1,0 1,0 1,0
Các Dược điển tiên tiến trên thế giới đều có quy định về MRL của
HCBVTV. Số hoạt chất có quy định MRL cũng có tăng dần theo thời gian. Ví
dụ USP 26 có 31 hoạt chất, đến USP 31 có thêm 3 hoạt chất mới là
chlorpyriphos, chlorpyriphos-methyl và piperonyl-butoxid.
28
1.2.3. Phương pháp phân tích xác định dư lượng HCBVTV.
Có lẽ không có hoá chất nào lại được quy định việc sử dụng một cách
tầm cỡ như các HCBVTV. Các mức dư lượng cho phép được xây dựng cho
các HCBVTV trong thực phẩm hay nước uống tại hầu hết các quốc gia nhằm
ngăn chặn các tác động có hại đến sức khoẻ cộng đồng và để đảm bảo việc
thực hiện tốt trong sản xuất nông nghiệp. Dư lượng các thuốc diệt cỏ trong đất
do được sử dụng trong vụ mùa trước đó có thể ảnh hưởng đến sự sinh trưởng
và phát triển của cây trồng trong mùa vụ tiếp theo. Dư lượng của thuốc trừ sâu
trong nước mặn có thể gây hại đến các sinh vật thuỷ sinh. Do vậ, có một lượng
lớn các phòng thí nghiệm trên thế giới đã tham gia vào công tác giám sát dư
lượng lớn nhất cho phép của HCBVTV trong thực phẩm hay môi trường. Việc
sử dụng nhiều phương pháp phân tích dư lượng đơn lẻ (phương pháp riêng biệt
được sử dụng phát hiện các chất hay nhóm chất đặc trưng) thường là quá đắt.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu đặt ra, việc xác định dư lượng HCBVTV có thể
có chủ định hoặc ngẫu nhiên. Phân tích có chủ định là việc khảo sát kỹ lưỡng
các mức dư lượng lớn nhất cho phép (MRL - maximum residue level) của
HCBVTV đã biết trong các sản phẩm nông nghiệp. Tuy nhiên, sự chuyển hoá
hay phân huỷ các HCBVTV này có thể không được biết đến và sự phát hiện
cũng như nhận dạng chúng khi đó được gọi là phân tích ngẫu nhiên. Cả hai
phương pháp trên đều cần có các thiết bị và phương pháp khác nhau. Tuy
nhiên, các thiết bị liên kết với bộ phận khối phổ (MS – mass spectrum) được
sử dụng nhiều nhất trong các phân tích có chủ định.
Trong một vài thập niên gần đây, phương pháp xác định mức vi lượng
(dạng vết) các HCBVTV đã có những thay đổi đáng kể. Từ những năm đầu
thập niên 70, hầu hết các phân tích dư lượng thuốc trừ sâu đều được tiến hành
bởi hệ sắc ký khí (GC - gas chromatography) liên kết với các detector cộng kết
điện tử (ECD – electron capture detector), detector Nitơ-Photpho (NPD –
nitrogen-phosphorous detector) và detector quang hoá ngọn lửa (FPD - flame
photometric detector). Xuất phát từ yêu cầu về tính chính xác trong kết quả
29
phân tích, việc sử dụng sắc ký khí ngày càng được sử dụng ở mức độ sâu hơn
với sự đa dạng hoá các loại cột phân tích sắc ký và các detector phát hiện.
Ngày nay việc sử dụng GC liên kết với MS có thể xác định được đồng
thời và chính xác dư lượng của nhiều thuốc trừ sâu chỉ trong một lần chạy và
chỉ với một thiết bị. Trong hầu hết các trường hợp, độ nhạy thu được với GC-
MS là tương đương với hệ GC cùng với các detector cổ điển. Độ chọn lọc của
GC-MS có thể điều chỉnh bởi sự lựa chọn các phân mảnh ion hay ion phân tử
thích hợp, nhằm tránh sự ảnh hưởng của các dung môi được dùng khi chiết
tách HCBVTV.
Detector ECD có thể được sử dụng trước để nhận dạng các hợp chất
thông qua việc so sánh thời gian lưu các pic mẫu với pic chuẩn, tuy nhiên để
xác minh rằng pic đó không lẫn các tạp chất trong mẫu thực hay chất do sự rửa
giải nội sinh gây nên cần sự hỗ trợ của MS trong chế độ SIM. Do vậy, vai trò
và tầm quan trọng của các hệ GC với các detector ECD, NPD, hoặc FPD giảm
dần trong các phòng thí nghiệm hiện đại [54], [65].
Các phương pháp phân tích dựa trên LC được áp dụng trước đó hiếm hoi
hơn. Vì các detector truyền thống như UV, diode array và huỳnh quang thường
có độ nhạy và độ chọn lọc kém hơn so với thiết bị GC. Nhưng trong vài năm
gần đây, nhờ khả năng sự ion hoá trong điều kiện áp suất thường đã cho sự
thay đổi lớn so với các detector truyền thống. Ion hoá phun dòng electron
(ESI-electron spray ionization) hoặc ion hoá hoá học (CI-chemical ionization)
ở áp suất thấp và trong điều kiện kết hợp với MS đã tăng độ nhạy khi phát hiện
bằng LC, đặc biệt khi hoạt động trong chế độ lựa chọn tương tác (SRM-
selected reaction modul) [67], [45]. Do khả năng hạn chế hầu hết các ảnh
hưởng của tín hiệu nền trong LC-MS/MS khi chạy trong điều kiện SRM nên tỷ
số S/N tăng một cách rõ ràng và thang độ nhạy của thiết bị LC-MS có thể được
tối ưu hoá đầy đủ [54].
Có nhiều phương pháp khác nhau để xác định dư lượng HCBVTV với
các kỹ thuật đa dạng và đặc trưng cho từng phương pháp, tuy nhiên phương
pháp sắc ký được sử dụng nhiều hơn [30].
30
Trong các phương pháp sắc ký như TLC, GC, GC-MS, LC, LC-MS và
CE-MS thì hai kỹ thuật GC-MS và LC-MS được ứng dụng nhiều hơn cả do
tính ưu việt của nó trong việc xác định các HCBVTV [54], [68], [69], [74],
[79] [86].
1.2.3.1. Kỹ thuật GC – MS.
Sự ion hoá HCBVTV có nhiều kỹ thuật ion hóa, như kỹ thuật ion hóa bằng
va chạm điện tử EI, ion hóa hóa học (NCI hoặc PCI) cùng với thiết bị tứ cực
đơn (single quadrupole) được sử dụng phổ biến nhất để tách các ion. Ngoài ra
có thể kết hợp hệ thống GC-MS với bẫy ion tứ cực (quadrupole ion traps), thời
gian bay (time - of – flight - TOF) hoặc MS khác đều sử dụng được [54].
Hầu hết các kết quả nghiên cứu phân tích dư lượng HCBVTV bằng GC-MS
đều thực hiện trên thiết bị tứ cực đơn (single quadrupole) và ion hoá bởi EI.
Lợi thế của ion hoá bằng EI là ít bị ảnh hưởng cấu trúc phân tử lên các đáp
ứng, đồng thời luôn có một số lượng lớn các phân mảnh ion đặc trưng. Có
nhiều nghiên cứu đã mô tả bao quát việc xác định đồng thời 245 - 400 thuốc
trừ sâu bằng GC - EI - MS với bộ lọc khối tứ cực đơn (single quadrupole mass
filters) [28], [30], [37], [66]. Việc sử dụng các bẫy ion (ion traps-IT) trong
chương trình chạy quét (SCAN) đơn giản hơn vì không cần sự lựa chọn các ion
đặc trưng cần thiết trong suốt quá trình thu thập dữ liệu. Trong kỹ thuật IT, sự
chuyển đổi giữa chế độ SCAN toàn diện các ion do bắn phá (EI) sang các ion
do ion hóa hóa học (CI) theo một cách đơn giản cung cấp đầy đủ thông tin cho
việc nhận dạng và định lượng các HCBVTV và các chất chuyển hóa một cách
nhanh chóng [35]. Trong chế độ chạy SCAN đầy đủ, ở nồng độ thấp hơn thiết
bị này tỏ ra tương đối nhạy và chứng minh bằng việc tra thư viện phổ. Nhưng
khi so sánh với thiết bị đơn tứ cực chạy trong chế độ kiểm soát việc lựa chọn
ion (selected ion monitoring - SIM) các HCBVTV giống hệt nhau bị che phủ
lẫn nhau và độ nhạy khi đó khác nhau không nhiều [28].
Ion hoá hóa học (chemical ionization - CI) ít được sử dụng hơn. Ion hóa
hóa học (PCI hoặc NCI) khi liên kết với MS cho độ chọn lọc tốt hơn so với EI
31
đối với một số thuốc trừ sâu nhất định. Kết quả trong sắc ký đồ cho thấy giảm
sự tương tác của tín hiệu với đường nền [47] nhưng cường độ tín hiệu của các
thuốc trừ sâu khác (khi tiêm mẫu với lượng giống nhau) cho thấy sự biến thiên
nhiều hơn khi ion hóa bằng EI. Đặc biệt, GC - MS với sự ion hoá hoá học chỉ
được chú ý đến một vài loại hoạt chất đặc biệt như thuốc trừ sâu cơ Clo [24],
[29], Pyrethroid [63] và cơ Phospho [64]. Người ta hiếm khi sử dụng các
phương pháp này trong phân tích dư lượng nhiều chất đồng thời bởi vì chúng
không phải là kỹ thuật ion hoá phổ biến. Thêm nữa, khối phổ sinh ra bởi sự ion
hoá hoá học thường cho số lượng phân mảnh ít hơn, do vậy lượng thông tin thu
được ít hơn.
Thiết bị GC - TOF có thể hoạt động theo hai chương trình. Một loại cho tốc
độ quét rất lớn, cho phép việc tách các peak trùng lặp về tín hiệu [33], [61].
Điều này có thể chứng minh từ kết quả thu được 30000 peak từ khói thuốc lá
[31], [32]. Một loại thiết bị GC – TOF khác cho độ phân giải khối rất cao và
cho phép đánh giá dữ liệu với sự sai khác về khối hẹp ( khoảng 0.02 Da) [28].
Tuy nhiên, hầu hết các thiết bị TOF đều mắc phải nhược điểm là khoảng động
học hẹp [32].
Trong các thảo luận về CI - MS và GC - TOF, điểm nổi bật của hệ thống
GC - MS/MS là triệt đường nền khá tốt, độ chọn lọc và độ nhạy cao [27], [40].
Các thao tác với MS/MS có thể thực hiện cùng với bẫy ion [23], [38], [41] và
các phân tích khối phổ bộ ba tứ cực (triple quadrupole) [57]. Một vài hạn chế
trong GC-MS/MS là do sự thiếu vắng một chương trình ion hoá mẫu phổ biến
áp dụng cho các ion sản phẩm tương ứng với các ion phân tử của hầu hết các
loại HCBVTV. Ion hoá bằng EI phổ biến hơn, nhưng thông thường dòng ion
được phun lên rất nhiều mảnh, kết quả thu được các cặp ion cha mẹ có cường
độ thấp khi phân tích bằng MS/MS. Cho đến giờ, triển vọng của GC - MS/MS
vẫn chưa hoàn toàn rõ ràng. Tỷ lệ % các thuốc trừ sâu phân tích bằng GC -
MS/MS từng được công bố chiếm một tỉ lệ rất nhỏ. Vì vậy sẽ là quá sớm để có
thể chọn GC - MS/MS thay thế cho GC - MS trong phân tích dư lượng
HCBVTV.
32
Việc sử dụng GC-MS trong phân tích dư lượng thuốc trừ sâu được tóm tắt
trong sổ tay phân tích thuốc trừ sâu [77], [79] ứng dụng các quy trình thiết bị
[22] hoặc các nghiên cứu khoa học [28], [37], [80] trên một số cơ sở dữ liệu
MS riêng biệt bao hàm MS – EI (electron impact) của rất nhiều thuốc trừ sâu
[34].
1.2.3.2. Kỹ thuật LC – MS.
Khi một TTS không thể phân tích bằng phương pháp GC, việc sử dụng LC
là sự thay thế tốt nhât. Tương tự như vậy, LC có thể kết hợp với thiết bị tứ cực
đơn, bẫy ion tứ cực, tứ cực ba - MS hoặc - MS/MS, TOF quang phổ kế hoặc
thiết bị hỗn hợp quadrupole – TOF.
Ngược lại với GC- MS, MS tứ cực đơn không được dùng trong các nghiên
cứu chủ yếu hiện nay khi giải quyết bằng LC - MS. Sự bất lợi của thiết bị tứ
cực đơn (và bẫy ion hoạt động trong chế độ SIM) là tín hiệu đường nền cao thu
được từ nền mẫu và các dung môi HPLC. Do sự nhiễu về mặt hóa học này,
trong định lượng các mẫu thực không thể thu được các giới hạn phát hiện rất
nhỏ, thậm chí cả khi các thiết bị có độ nhạy cao [45]. Đường nền hoá học có
thể giảm đáng kể khi các thiết bị MS/MS áp dụng kết nối với điều kiện SRM.
Thậm chí nếu một thành phần nền có khối lượng phân tử giống một thuốc trừ
sâu, thông thường cả hai ion đẳng tích có thể được tách trong thực nghiệm
SRM, bởi vì sự phân mảnh của chúng trong tế bào va chạm hầu như cho các
ion sản phẩm khác nhau. Vì vậy quang phổ kế -MS/MS cho độ nhạy rất tốt và
độ chọn lọc không thể trội hơn. Vì lí do đó, cho tới nay các máy phân tích khối
tứ cực ba sử dụng dedector MS nhiều nhất [51]. Bẫy ion tứ cực có thể hoạt
động cùng MS/MS mà giảm cường độ đường nền tới một mức như được biết
từ quang phổ kế - MS/MS. Tuy nhiên, sự thu thập ion, sự phân mảnh và phân
tích khối phổ của các mảnh là quá trình gồm các bước nối tiếp trong các bẫy và
yêu cầu nhiều thời gian hơn so với thiết bị tứ cực ba, một thiết bị có thể làm
hai việc đó song song. Hơn nữa, bẫy ion vấp phải một nhược điểm là khoảng
động học giới hạn, ít khả năng hơn trong phân mảnh các ion rất bền và không
33
hiệu quả khi bẫy các phân mảnh thấp khối [51]. Quang kế khối phổ TOF khi
liên kết với LC được sử dụng nhiều hơn trong chế độ phân giải cao (sai số số
khối đặc trưng < 2 mDa), có thể cho thấy sự khác biệt tốt hơn về đường nền
[48], [62]. Sự tiện lợi chính của loại thiết bị này là sự phân biệt các pic không
biết trong một mẫu, thậm chí khi việc phân tích chất chuẩn là không thể
[36],[39]. Nhưng ưu thế này thường không cần thiết khi luật pháp đã quy định
bắt buộc về dư lượng lớn nhất. Hơn nữa, sự nhận dạng các thuốc trừ sâu trong
mẫu bởi LC-MS-TOF là kém chắc chắn hơn so với bởi GC-EI/MS [75]
Việc sử dụng thiết bị tứ cực TOF hỗn hợp (Q-TOF) cho phép xác định hầu
như chắc chắn. Sự tin cậy này dựa trên sự kết nối giữa thời gian lưu, khối
lượng của các ion phân tử chọn lọc bởi bộ phận lọc khối tứ cực và sự va chạm
hoàn toàn dẫn đến phổ khối thu được từ các máy phân tích TOF [56]. Không
may, độ nhạy của Q-TOF khi liên kết với máy phân tích tứ cực ba là một loại
thiết bị có từ trường thấp hơn [31], [46]. Bên cạnh trở ngại này, khoảng tuyến
tính nhỏ hơn khiến cho việc sử dụng Q-TOF trong việc định lượng các dư
lượng bị hạn chế.
Tất cả thiết bị LC-MS có thể lắp ráp với 3 loại kỹ thuật ion hóa mềm đó là
ESI, APCI và photoionization. Cho đến nay, các bài báo về photoionization
trong phân tích thuốc trừ sâu rất ít thấy công bố [60]. ESI và APCI được áp
dụng nhiều hơn. So sánh về tính thích hợp của ESI và APCI trong việc ion hóa
rất nhiều thuốc trừ sâu, electrospray được nhận thấy là một thiết bị phổ biến
hơn [26], [49], [50], [69], [74].
Cho đến nay, tổng quan lớn nhất được đưa ra bởi Lehotay năm 2005
[52], người đã sử dụng LC - MS/MS để xác định 144 thuốc trừ sâu. Tuy
nhiên, một bản thống kê hoàn chỉnh tất cả các thông tin có thể của LC -
MS/MS về thuốc trừ sâu vẫn chưa có.
Sự lựa chọn thiết bị thích hợp nhất để vận dụng phân tích được phần lớn
các mẫu là một trong những quyết định quan trọng nhất trong việc đầu tư cho
các phòng thí nghiệm phân tích dư lượng và hiện tại, GC-MS là một trong các
thiết bị đó được lựa chọn và sử dụng.
34
1.3. XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG HCBVTV TRÊN DƯỢC LIỆU.
1.3.1. Các quy trình xử l ý mẫu.
Gồm các kỹ thuật chiết tách, làm sạch và làm giàu HCBVTV trong mẫu.
Quá trình này, thường sử dụng các dung môi hữu cơ không hoặc ít phân cực
như n-hexan, ether dầu hoả, aceton, acetonitril [53], [73]. Các kỹ thuật chiết
kinh điển có hiệu quả nhưng thường tốn dung môi và thời gian chiết. Gần đây
có nhiều kỹ thuật chiết hiện đại, ví dụ chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn (sử
dụng dioxyd carbon), chiết pha rắn (thường dùng cột C18, Florisil, Silicagel,..),
vi chiết pha rắn (chiết và tự làm giàu một cách chọn lọc chất phân tích không
phân cực) [22], [30], [42], [79].
Ngoài ra, một số phương pháp khác như vi chiết pha lỏng, sắc ký rây phân
tử…cũng được áp dụng tùy đối tượng cụ thể [54].
1.3.2. Tình hình nghiên cứu phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu
Đầu thập niên 90 của thế kỷ trước, một số tác giả ở Pháp và Tây Ban
Nha đã nghiên cứu phân tích xác định dư lượng các HCBVTV nhóm OC trong
5 dược liệu sử dụng kỹ thuật SPE kết hợp với GC-MS [54].
Năm 2000, các tác giả Bồ Đào Nha đã giới thiệu phương pháp phân tích
xác định dư lượng 3 nhóm OC, OP và PY trong dược liệu sử dụng SPE, sắc ký
rây phân tử và GC [37].
Ở Trung Quốc, có nhiều công bố liên quan đến kỹ thuật phân tích dư
lượng HCBVTV trên dược liệu bằng GC. Tuy nhiên những minh chứng cho
thấy việc ứng dụng GC-MS trong phân tích HCBVTV trên dược liệu được sử
dụng nhiều hơn cả về khả năng định tính, định lượng và tính xác minh cao với
đọ nhạy tốt. Đồng thời, GC-MS là hệ có thể phân tích đồng thời nhiều nhóm
HCBVTV như OC, OP, PY, các chất chuyển hóa và phân hóa từ các
HCBVTV, [44], [59], [84], [85], [86] .Nhiều cơ sở tại Trung Quốc đã sản xuất
dược liệu theo tiêu chuẩn trồng cây thuốc sạch và công bố tiêu chuẩn chất
lượng của sản phẩm (ví dụ: Tam thất Châu Vân Sơn ở Vân Nam Trung Quốc
35
đã qui định giới hạn kim loại nặng độc As, Pb, Hg, Cd và giới hạn DDT không
được quá 1 ppm và Lindan không được quá 0,6 ppm) [17]. Dược điển Trung
Quốc 2005 đưa phương pháp xác định dư lượng HCBVTV trong dược liệu và
thuốc đông dược [72].
Ở Nhật Bản, nhiều HCBVTV được sản xuất và sử dụng, tuy nhiên chúng
được quy định và kiểm soát chặt chẽ. Luật vệ sinh thực phẩm Nhật Bản quy
định “Danh mục dư lượng HCBVTV trong nông sản và thực phẩm” phải được
kiểm tra. Năm 1995, Danh mục này áp dụng quy định đối với 108 HCBVTV,
đến năm 2006 Danh mục quy định mức dư lượng tối đa cho phép đối với hơn
400 HCBVTV. Các HCBVTV trong Danh mục có thể được phân tích bằng
phương pháp GC-MS ở nồng độ phát hiện là 1ppm đối với tất cả các
HCBVTV [83].
Do yêu cầu xác định dư lượng HCBVTV trong các sản phẩm nông nghiệp,
nhiều quốc gia như Mỹ, Anh, Đức, Hà Lan,.. đã có những hướng dẫn cụ thể về
phân tích HCBVTV trong các sản phẩm nông nghiệp [54]. Từ năm 2000,
AOAC Quốc tế cho tái bản sách nhiều tập về phân tích HCBVTV [25]. Đối
với dược liệu, năm 1998 WHO đã xuất bản sách “Phương pháp kiểm tra chất
lượng dược liệu” trong đó có mô tả phương pháp xác định dư lượng HCBVTV
trong dược liệu.
Ở Việt Nam, có một số công trình nghiên cứu đã sử dụng GC-MS phân
tích đồng thời một số HCBVTV của các nhóm cơ clo. [13], [16].
Các tác giả Trịnh Văn Quỳ [16] và Trần Việt Hùng [13] đã nghiên cứu
các phương pháp xác định dư lượng HCBVTV trong dược liệu bằng kỹ thuật
GC:
- Sử dụng sắc ký khí mao quản với detector cộng kết điện tử (GC-ECD)
phân tích HCBVTV nhóm OC và PY;
- Sử dụng sắc ký khí mao quản với detector nitơ-phospho (GC-NPD)
phân tích HCBVTV nhóm OP;
- Sử dụng sắc ký khí với detector khối phổ (GC-MS) phân tích đồng thời
một số HCBVTV của các nhóm cơ clo.
36
Tuy nhiên các tác giả này mới chỉ dừng lại ở nhiệm vụ xác định nhóm
OC trên GC-MS.
Vấn đề liên quan đến dược liệu sạch sản xuất theo các tiêu chí GAP và
GACP đang được xây dựng và đẩy mạnh, đi đôi với nó là vấn đề an toàn đối
với sức khỏe người dùng và vệ sinh môi trường. Đó là một tiêu chí quan trọng
đang rất được quan tâm.
Cho đến nay, các công bố về các phương pháp phân tích đồng thời nhiều
nhóm HCBVTV trong dược liệu bằng GC-MS chưa được khảo sát thực hiện.
Hơn nữa, DĐVN III vẫn chưa có quy định về phương pháp chung cho phân
tích dư lượng của HCBVTV trong dược liệu [10].
Nhằm tạo cơ sở cho việc đánh giá tồn dư HCBVTV trong dược liệu một
cách có hệ thống và đi vào thường qui như một tiêu chí về độ an toàn của dược
liệu đối với sức khỏe nhân dân, gắn với tiêu chí xây dựng quy trình sản xuất
dược liệu sạch theo GAP, các phương pháp chung và khái quát xác định dư
lượng HCBVTV trong dược liệu cần được xây dựng và đưa vào sử dụng với
sự hỗ trợ của các thiết bị công cụ hiện đại và đảm bảo yêu cầu như GC-MS.
37
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. KHẢO SÁT ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HCBVTV
2.1.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu thực địa, hồi cứu và nghiên cứu tại phòng thí nghiệm.
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những hộ nông dân trồng dược liệu, có thể là chủ
hộ hoặc người trực tiếp trồng thuốc.
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
1. Xã Duyên Hà - Thanh Trì - Hà Nội
2. Xã Vạn Phúc - Thanh Trì - Hà Nội
3. Xã Tự nhiên - Thường Tín - Hà Nội
4. Xã Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên
5. Xã Hòa Bình - Hà Trung - Thanh Hóa
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2008 - 7/2009.
2.1.4. Phương pháp nghiên cứu
* Sử dụng các phương pháp điều tra tổng hợp hệ thống nông nghiệp:
- RRA (phương pháp đánh giá nhanh nông thôn).
- KIP (phương pháp thu thập thông tin từ nguồn, nhóm người am hiểu về
vấn đề trồng, chăm sóc, phân bón, HCBVTV cây thuốc và dược liệu).
* Sử dụng các tài liệu lưu trữ đã nghiên cứu, hồi cứu, tham khảo và sử
dụng các số liệu có liên quan.
* Sử dụng phiếu điều tra tại thực địa kết hợp với hồi cứu:
- Công cụ điều tra: Phiếu điều tra được thiết kế sẵn gồm có bộ câu hỏi.
38
- Đối tượng phỏng vấn: là những hộ nông dân trồng cây thuốc, có thể là
chủ hộ hoặc người trực tiếp trồng cây thuốc.
- Thu thập số liệu: tổng hợp số liệu thông qua phiếu điều tra.
- Hồi cứu:
+ Đối chiếu tên dược liệu và xem xét thành phần hóa học theo các tài
liệu
+ Đối chiếu tên HCBVTV theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam năm 2008, 2009, Cẩm nang thuốc
bảo vệ thực vật.
+ Tên thuốc bảo vệ thực vật được phát âm không rõ hoặc không có trong
danh mục sẽ được ghi lại vào sổ tay để đối chiếu với tên trên bao bì thu của hộ
nông dân đó hoặc đối chiếu tại cửa hàng vật tư HCBVTV của địa phương.
2.2. XÂY DỰNG CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ MẪU ĐỂ PHÂN TÍCH CÁC
HCBVTV DỰA VÀO BỘ PHẬN DÙNG KHÁC NHAU CỦA DƯỢC LIỆU
VÀ NÔNG SẢN
- HCBVTV nhóm OC
- HCBVTV nhóm OP.
- HCBVTV nhóm PY
- Một số HCBVTV thuộc các nhóm khác.
2.2.1. Phương pháp lấy mẫu.
Áp dụng USP 30 và tham khảo thêm quy định của Bộ NN & PTNT về
phương pháp lấy mẫu .
- Cách lấy mẫu:
+ Lấy mỗi mẫu có cỡ mẫu 300g, lấy ra từ bao ở 3 vị trí trên cùng, giữa
bao và cuối bao, mỗi vị trí 100g, sau đó trộn đều. Mẫu được đựng trong túi
polyethylen sạch, mã hóa và mang về bảo quản trong tủ lạnh ở dưới 5oC. Đối
với các mẫu cùng một loại dược liệu, các mẫu được coi là khác nhau khi mua ở
các hiệu thuốc khác nhau hoặc ở các hộ nông dân khác nhau.
39
+ Đối với các mẫu dược liệu, hoặc các mẫu nông sản tươi, lấy trực
tiếp tại các vườn trồng địa phương thì lấy mẫu trên hai đường chéo, mỗi đường
lấy 2- 3 mẫu.
2.2.2. Chuẩn bị mẫu.
Tùy theo bản chất mẫu, kỹ thuật chiết mẫu áp dụng, tiến hành làm thành
bột nửa mịn (cỡ rây 355/180 theo DĐVN III, Phụ lục 2.6), bột nửa thô (cỡ rây
710/250) hoặc bột thô (cỡ rây 1400/355). Sử dụng thuyền tán hoặc máy xay
dược liệu.
- Xác định mất khối lượng do làm khô: Tiến hành theo DĐVN III, Phụ lục
5.16.
- Xử lý mẫu:
(a) Lựa chọn phương pháp: Tùy theo tính chất của đối tượng nghiên cứu (dược
liệu) và của đối tượng phân tích (HCBVTV) mà sử dụng phương pháp xử lý
mẫu thích hợp gồm có:
Chiết
Làm sạch
Làm giàu đối tượng phân tích trong mẫu
(b) Khảo sát lựa chọn và xây dựng các quy trình xử lý mẫu:
1/ Áp dụng các kỹ thuật xử lý mẫu đã công bố [13], [16], [18]: Các quy trình
(viết tắt QT) xử lý mẫu khảo sát áp dụng chiết và làm sạch HCBVTV từ mẫu
dược liệu được ghi trong Bảng 2.4.
Bảng 2.4. Các kỹ thuật xử lý mẫu được lựa chọn áp dụng
Kỹ thuật xử lý mẫu sử dụng dung môi hữu cơ
Chiết Làm sạch và làm giàu
Ký
hiệu
Kỹ thuật Dung môi Kỹ thuật
bổ trợ
Tên kỹ thuật Rửa giải
QT1 Chiết lạnh
Dung môi ít
phân cực
Siêu âm SPE pha thuận Dung môi
hữu cơ ít
40
phân cực
QT2 Chiết lạnh Dung môi hữu
cơ ít phân cực
Siêu âm SPE pha đảo như trên
QT3 Soxhlet Dung môi hữu
cơ ít phân cực
Nhiệt độ SPE pha thuận như trên
QT4 Soxhlet Nước, dung
môi hữu cơ ít
phân cực
Siêu âm SPE pha đảo như trên
QT5 Chiết nóng Nước Nhiệt độ SPE pha đảo như trên
2/ Khảo sát xây dựng các qui trình xử lý mẫu:
- Khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất chiết trên mẫu thử thêm chuẩn.
- Khảo sát khả năng làm sạch đối với các chất hấp phụ khác nhau:
+ Silica gel và than hoạt (6 ml, 1 g)
+ Florisil (8 ml, 2 g)
- Khảo sát và so sánh về khả năng làm sạch dịch chiết mẫu thử bằng cách
quan sát đường nền trên sắc ký đồ và R% mẫu chuẩn khi cho qua cột.
- Khảo sát, so sánh các hệ dung môi rửa giải về R% mẫu chuẩn khi qua cột.
(c) Cách tiến hành khảo sát hiệu suất thu hồi trên mẫu chuẩn khi cho qua cột:
- Chuyển 1ml dung dịch chuẩn có chứa các chất phân tích cần khảo sát
vào cột. Để dịch chảy tự nhiên, sau đó rửa giải tiếp tục với các lượng dung môi
cần khảo sát. Thu hồi dung môi rửa giải, chia thành từ 2 - 4 phân đoạn và hứng
vào các cốc hoặc ống nghiệm khác nhau. Bay hơi dung môi, hòa tan cắn trong
1 ml dung dịch nội chuẩn. Tiến hành phân tích sắc ký theo chương trình sắc ký
đã được xây dựng.
- Khảo sát hiệu suất thu hồi mẫu chuẩn khi qua cột: Số ml dung môi rửa
giải đủ để rửa hết các chất phân tích và xác định được chất hấp phụ và dung
41
môi rửa giải thích hợp (cho hiệu suất thu hồi cao ở các phân đoạn đầu đối với
phần lớn chất phân tích).
(d) Đánh giá phương pháp chiết và làm sạch:
Dựa vào hiệu suất hay tỷ lệ thu hồi (ký hiệu là R%) trên mẫu nhiễm. Mẫu
nhiễm được tạo ra từ mẫu dược liệu (mẫu trắng) bằng phương pháp thêm
chuẩn. Chiết và làm sạch mẫu nhiễm theo phương pháp đã nêu, phân tích sắc
ký xác định hiệu suất thu hồi.
- Mẫu trắng: Không có hoặc có dư lượng không đáng kể các chất cần
khảo sát.
- Tạo mẫu nhiễm: Tạo ra từ mẫu dược liệu (mẫu trắng) bằng phương
pháp thêm chuẩn.
- Đối với chiết lạnh, chiết Soxhlet và SPE trên C18 : Thêm 200 µl dung
dịch chuẩn pha trong aceton có chứa các đối tượng phân tích cần khảo sát ở
nồng độ thích hợp vào 5 g bột dược liệu trong bình nón nút mài để tạo mẫu
nhiễm chứa chất phân tích có nồng độ mong muốn, đậy nút, lắc mạnh.
- Tiến hành khảo sát tỷ lệ thu hồi: Chiết và làm sạch theo chỉ dẫn ở các
mục tương ứng. Tiến hành phân tích theo các CTSK phù hợp với mỗi nhóm
đối tượng phân tích.
- Tiêu chuẩn đánh giá phương pháp chiết: Áp dụng tiêu chuẩn ghi trong
USP hoặc Dược điển Châu Âu, phương pháp chiết được chấp nhận nếu như
70% ≤ R % ≤ 110% .
2.3. KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH,
ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI HOẶC TỪNG NHÓM DƯ LƯỢNG
HCBVTV THƯỜNG DÙNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GC-MS
2.3.1. Dược liệu sử dụng cho nghiên cứu xây dựng phương pháp phân tích.
Đối tượng nông sản và dược liệu chọn để xây dựng phương pháp:
42
- Một số dược liệu và cây trồng có bộ phận dùng là phần dưới mặt đất (rễ hoặc
thân rễ) để khảo sát xây dựng phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV
nhóm OC.
- Một số dược liệu có bộ phận dùng là phần trên mặt đất (lá, hoa, quả hoặc toàn
thân) để khảo sát xây dựng phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV nhóm
OP và PY.
Bảng 2.5. Dược liệu được sử dụng làm mẫu nghiên cứu
xây dựng phương pháp phân tích
STT Dược liệu (Tên La tinh) Đối tượng
phân tích
Ký
hiệu
1 Sắn dây (Radix Puerariae) OC M1
2 Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae) OC M2
3 Đương qui (Radix Angelica sinensis) OC M3
4 Đinh lăng (Radix Polysciacis) OC M4
5 Cúc hoa (Flos Chrysanthemi indici) OP, PY M5
6 Húng quế (Herba Ocimum basili) OP, PY M6
7 Bạc hà Á (Herba Menthae arvensis) OP, PY M7
Các mẫu ở địa phương trồng được mua của gia đình trực tiếp trồng.
2.3.2. Các HCBVTV thuộc 3 nhóm: OC, OP và PY
Đối tượng phân tích gồm có 51 hợp chất (Bảng 2.6).
- Nhóm chất OC: 24 hợp chất.
- Nhóm chất OP: 20 hợp chất.
- Nhóm chất PY: 5 hợp chất.
- Các nhóm khác: 2 hợp chất.
Ngoài ra, sử dụng 2 chất nội chuẩn (NC):
- Hexaclorobenzen (HCB) ký hiệu NC1.
- Carbophenothion (NC2).
Xử lý mẫu: Áp dụng các phương pháp xử lý mẫu thích hợp đã khảo sát.
43
Bảng 2.6. Đối tượng xây dựng phương pháp phân tích
STT HỢP CHẤT STT HỢP CHẤT
Hợp chất cơ clo Hợp chất cơ phospho
1 Aldrin 25 Azinphos-methyl
2 Clorothalonil 26 Diazinon
3 2,2’-DDD 27 Diclorvos
4 4,4’-DDD 28 Dimethoat
5 2,2’-DDE 29 Disulfoton
6 2,4’-DDE 30 o,o,o-Triethyl-phosphat
7 2,2’-DDT 31 Famphur
8 2,4’-DDT 32 Fenitrothion
9 4,4’-DDT 33 Famofos
10 Dieldrin 34 Malathion
11 Endosulfan I (alpha) 35 Methamidophos
12 Endosulfan II (beta) 36 Methidathion
13 γ - Chlordan 37 Parathion-ethyl
14 Endrin 38 Parathion-methyl
15 Endrin aldehyd 39 Phorat
16 Endrin ceton 40 Phosalon
17 α-HCH 41 Profenofos
18 β-HCH 42 Sulfotep
19 δ-HCH 43 Thionazin
20 γ-HCH (Lindan) 44 Triclofon
21 Heptaclor
22 Heptaclor epoxid Hợp chất Pyrethroid
23 Methoxyclor 45 Cypermethrin
24 Hexaclorobenzen 46 Deltamethrin
47 Fenvalerat
Các hợp chất thuộc nhóm khác 48 Permethrin
50 Cartap 49 Fenpropathrin
51 Diphenylamin
44
2.3.3. Phân tích sắc ký khí định tính và định lượng HCBVTV
Khảo sát và xây dựng 4 chương trình sắc ký:
- Chương trình 1 : CTSK GC-MS/EI, áp dụng phân tích OC.
- Chương trình 2: CTSK GC-MS/EI, áp dụng phân tích OP.
- Chương trình 3: CTSK GC-MS/EI, áp dụng phân tích đồng thời OC, OP, PY
và các hợp chất khác.
- Chương trình 4: CTSK GC-MS/NCI, áp dụng phân tích OC.
(a) Khảo sát khả năng tách các chất và tách riêng các nhóm chất
- Sử dụng các dung dịch chuẩn tiêm vào hệ thống sắc ký, ghi lại sắc ký đồ,
xem xét độ phân giải, điều chỉnh sao cho độ phân giải giữa các chất phải >
1,5 và thời gian xuất hiện các pic của hỗn hợp trong khoảng 30 phút ± 10
phút.
- Đối với hỗn hợp nhóm OC, OP và PY, sử dụng dung dịch chuẩn hỗn hợp có
chứa các chất OC, OP và PY tiêm vào hệ thống sắc ký, ghi lại sắc ký đồ,
xem xét độ phân giải, điều chỉnh sao cho độ phân giải giữa các chất phải >
1,5 và các chất phải tách riêng khỏi nhau.
(b) Đánh giá phương pháp phân tích
Đường chuẩn và độ tuyến tính: được thiết lập trên các dung dịch chuẩn (nồng
độ cỡ µg/ml) hoặc thiết lập từ chuẩn được thêm vào mẫu khảo sát (nồng độ cỡ
µg/g).
+ Đường chuẩn OC: Các dung dịch chuẩn hỗn hợp 20 chất có nồng độ
mỗi chất 0,01 µg.ml-1 – 1 µg.ml-1.
+ Đường chuẩn PY: Các dung dịch chuẩn hỗn hợp có 5 chất có nồng
độ mỗi chất từ 0,01 µg.ml-1 – 5 µg.ml-1.
+ Đường chuẩn OP: Hai hỗn hợp dung dịch chuẩn, mỗi hỗn hợp có lần
lượt 9 và 15 chất, nồng độ mỗi chất 0,01 µg.ml-1 – 1 µg.ml-1.
45
Các dung dịch chuẩn được phân tích theo các chương trình sắc ký, xác
định phương trình hồi qui tuyến tính và hệ số tương quan giữa diện tích pic và
nồng độ các chất trong khoảng nồng độ đã nêu.
Xác định giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lượng LOQ:
- LOD của mỗi chất được xác định bằng 3 lần tỷ số giữa độ lệch tín hiệu nền
lân cận và độ nhạy của chất đó. Độ nhạy được xác định bằng hệ số góc của
đường hồi qui giữa tín hiệu (Y, mV) và nồng độ (X, µg/ml hoặc µg/g).
- LOQ được tính bằng 3,3 lần LOD. Sau khi đã xác định được giới hạn phát
hiện theo phương pháp vừa nêu, đối với 1 số mẫu, kiểm tra lại bằng cách thêm
một vài chất chuẩn ở khoảng nồng độ của ngưỡng phát hiện vào mẫu trắng để
kiểm tra lại.
- Dư lượng tối đa cho phép của một chất theo quy định giả sử là X mg/kg
tương ứng với X µg/g. Vậy muốn xác định được mức dư lượng của 1 chất để
so sánh với bảng mức dư lượng tối đa cho phép theo quy định thì giá trị LOQ
phải thấp hơn X.
Xác định độ lặp lại và độ tái hiện kết quả phân tích:
- Độ lặp lại và độ tái hiện kết quả phân tích của hệ thống sắc ký:
+ Độ lặp lại được khảo sát trên thời gian lưu và diện tích pic của cùng một
dung dịch chuẩn được tiêm 6 – 10 lần. Xác định độ lệch chuẩn (SD) của thời
gian lưu (tR) và độ lệch chuẩn tương đối (RSD %) của diện tích pic tương đối
(RA %). Trong phân tích dư lượng, theo dược điển, hệ thống sắc ký được coi
là ổn định nếu RSD % < 6 %.
+ Độ tái hiện (tại cùng phòng thí nghiệm và trên cùng thiết bị phân tích),
xác định tương tự độ lặp lại, khảo sát trên cùng một mẫu chuẩn. Giá trị được
chấp nhận trong phân tích dư lượng nếu như RSD % < 12 %.
- Độ lặp lại và độ tái hiện kết quả phân tích mẫu thử:
Ở mức tin cậy P = 0,95, phương pháp phân tích được chấp nhận nếu như độ
lặp lại kết quả phân tích trên mẫu thử không thấp hơn giá trị ghi trong Bảng
2.7.
46
Bảng 2.7. Độ lặp lại kết quả phân tích được chấp nhận (Theo USP 30)
Kết quả dư lượng Độ lặp lại Độ tái hiện
0,010 mg/kg ± 0,005 mg/kg (50 %) ± 0,01 mg/kg (100 %)
0,100 mg/kg ± 0,025 mg/kg (25 %) ± 0,05 mg/kg (50 %)
1,000 mg/kg ± 0,125 mg/kg (12,5 %) ± 0,25 mg/kg (25 %)
(c) Tính toán và đánh giá kết quả
Tính kết quả:
- Nồng độ hóa chất BVTV trong mẫu thử (nếu có) được tính dựa vào phương
trình hồi qui của đường chuẩn. Do độ pha loãng của mẫu thử là 1g.1ml-1, nồng
độ chuẩn là µg.ml-1. Vậy nồng độ HCBVTV trong mẫu thử sẽ là µg.g-1 tương
ứng với dư lượng HCBVTV trong mẫu (µg/g hay mg/kg).
Đánh giá kết quả: So sánh dư lượng với bảng mức dư lượng tối đa cho phép
(MRL) theo các dược điển như BP 2009, hoặc USP 31 (2008).
2.4. ỨNG DỤNG QUY TRÌNH ĐÃ XÂY DỰNG ĐỂ ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH
LƯỢNG MỘT SỐ HCBVTV TRÊN MỘT SỐ MẪU NÔNG PHẨM
THƯỜNG DÙNG VÀ CÂY THUỐC TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
ĐÃ KHẢO SÁT
- Dược liệu, nông sản trồng ở các địa phương kể trên.
- Dược liệu mua trên thị trường, phần lớn được nhập từ Trung Quốc.
Bảng 2.8: Danh mục dược liệu và nông sản khảo sát dư lượng HCBVTV
TT Mẫu Bộ phận dùng Nguồn gốc
Bình Minh, Hưng Yên Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Nghĩa Trai, Hưng Yên
1 Bạc hà Phần trên
mặt đất Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Vạn phúc, Thanh Trì, Hà Nội 2 Bạch chỉ Củ Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội
47
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Bạch linh Củ
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Xã Tự Nhiên, Thanh Trì, Hà Nội
3 Bạch truật Thân rễ
Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội Thái Nguyên, Hà Nội Thái Nguyên, Hà Nội
4 Bồ bồ Phần trên
mặt đất Trung tâm Bắc Trung Bộ, Viện Dược liệu
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
5 Cam thảo Thân
Thị xã Cao Bằng Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Nghĩa Trai, Hưng Yên
6
Cát căn Rễ
Nghĩa Trai, Hưng Yên Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 7 Cốt khí
củ Rễ Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Nghĩa Trai, Hưng Yên Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Nghĩa Trai, Hưng Yên Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
8
Cúc hoa Phần trên mặt đất
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
Trung tâm cây thuốc Hà Nội Trung tâm cây thuốc Hà Nội
9 Diệp hạ
châu Phần trên mặt đất
Trung tâm cây thuốc Hà Nội Nghĩa Trai, Hưng Yên Nghĩa Trai, Hưng Yên
10 Đinh lăng Rễ
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội xã Bình Minh, Khoái châu, Hưng Yên xã Bình Minh, Khoái châu, Hưng Yên
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
11
Địa liền Củ
Ninh Hiệp, Hà Nội Nghĩa Trai, Hưng Yên 12 Đương
quy Củ
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
48
Ninh Hiệp, Hà Nội Ninh Hiệp, Hà Nội
Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội
Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai -Hà Nội
13
Gừng Phần dưới mặt đất
Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai -Hà Nội Ninh Hiệp, Hà Nội Ninh Hiệp, Hà Nội
14 Hà thủ ô Rễ
Nghĩa Trai, Hưng Yên Nghĩa Trai, Hưng Yên 15
Hoa hoè Hoa Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Nghĩa Trai, Hưng Yên 16
Hoắc hương
Phần trên mặt đất
Nghĩa Trai, Hưng Yên Nghĩa Trai, Hưng Yên Bình Minh, Hưng Yên Bình Minh, Hưng Yên
17
Húng quế Phần trên mặt đất
Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai -Hà Nội
Nghĩa Trai, Hưng Yên Bình Minh, Hưng Yên
18 Hương
nhu Phần trên mặt đất
Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội Trung tâm Bắc Trung Bộ, Hà Nội
Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa 19
Hy thiêm Phần trên mặt đất
Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
20
Ích mẫu Phần trên mặt đất
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Ninh Hiệp, Hà Nội
Bình Minh, Hưng Yên Bình Minh, Hưng Yên
21
Khổ sâm Phần trên mặt đất
Nghĩa Trai, Hưng Yên Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa 22 Kim tiền
thảo Phần trên mặt đất Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai -Hà Nội
23 Kinh giới Phần trên mặt đất
Bình Minh, Hưng Yên
49
Bình Minh, Hưng Yên Nghĩa Trai, Hưng Yên
Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa Trung tâm cây thuốc Tam Đảo,
Viện Dược liệu
24
Mã đề Phần trên mặt đất
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Xã Tự nhiên, Thanh Trì, Hà Nội
25
Ngải cứu Phần trên mặt đất
Xã Duyên Hà, Thanh Trì, Hà Nội Xã Duyên Hà, Thanh Trì, Hà Nội Xã Duyên Hà, Thanh Trì, Hà Nội Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
26
Ngưu tất Toàn thân, rễ
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Trung tâm cây thuốc Hà Nội,
Viện Dược liệu Trung tâm cây thuốc Hà Nội,
Viện Dược liệu Trung tâm cây thuốc Hà Nội,
Viện Dược liệu
27
Râu mèo Phần trên mặt đất
Trung tâm cây thuốc Hà Nội, Viện Dược liệu
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
28 Sài đất Phần trên
mặt đất Ninh Hiệp, Hà Nội Trung tâm Bắc Trung Bộ, Viện Dược liệu 29
Sâm báo Rễ Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Chợ Đông Kinh, Lạng Sơn 30
Tam thất Rễ Chợ Đông Kinh, Lạng Sơn
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 31 Tam thất gừng Rễ Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
32 Thổ phục linh Rễ Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội 33 Truật nam Rễ Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội
Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội
Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội
34
Tía tô Phần trên mặt đất
Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
50
2.5. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU.
2.5.1. Hóa chất – dung môi - thuốc thử.
- Khí methan, khí heli: Tinh khiết phân tích 99,99% Messer (Đức).
- Nội chuẩn: mua của hãng Supelco, bao gồm Hexaclorobenxen (NC 1- nội
chuẩn đối với các OC ) và Carbophenothion (NC2- sử dụng cho cả 3 nhóm chất).
- Chuẩn hỗn hợp HCBVTV thuộc các nhóm OC, OP và PY.
+ Chuẩn OC: Hỗn hợp 20 chất 1mg/ml, pha trong hỗn hợp hexan – toluen (1:1)
(mua của hãng Supelco, Mỹ).
Hỗn hợp Pesticide-Mix 14 (mua của hãng Supelco, Mỹ). gồm Aldrin,
4,4’-DDD, 2,4’-DDE, 2,4’-DDT, 4,4’-DDT, Dieldrin, Endosulfan I (alpha),
Endosulfan II (beta), Endrin, α-HCH, β-HCH, γ-HCH (Lindan), Heptaclor,
Heptaclor epoxid, Hexaclorobenzen và Methoxyclor;
+ Chuẩn PY: Chuẩn đơn (mua của hãng Sigma- Aldrich), bao gồm:
Cypermethrin 100 mg.
Fenvalerat 250 mg
Deltamethrin 100 mg.
Permethrin 100 mg
Fenpropathrin 100 mg
+ Chuẩn OP: Gồm hỗn hợp chứa 9 chất, bao gồm Dimethoat, Disulfoton,
Famphur, Parathion-methyl, Parathion-ethyl; O, O, O-Triethylphosphat;
Phorat, Sulfotep và Thionazin; Nồng độ mỗi chất 2000µg/ml pha trong n-
hexan – toluen (80-20) mua của hãng Dr.Ehrenstorfer GmbH, CHLB Đức.
Hỗn hợp 15 chất, bao gồm: O, O, O-Triethylphosphat, Diclorvos,
Methamidophos, Trichlorfon, Diazinon, Disulfoton, Dimethoat, Parathion-
methyl, Parathion-ethyl, Malathion, Famophos, Sulfotep, Phorat, Thionazin
Azinphos-methyl ( nồng độ 0,2 mg/ml, pha trong aceton, mua của hãng
Dr.Ehrenstorfer GmbH, CHLB Đức).
51
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các chuẩn đơn, bao gồm: Triclofon 250mg;
Clorothalonil 250 mg (mua của hãng Sigma- Aldrich); Cartap 500mg,
Abamectin 100mg mua của hãng Supelco.
- Dung môi (tinh khiết sắc ký, Merck): aceton, diethylether, ethanol, n- hexan,
methanol, toluen…
- Florisil® cỡ rây 60 – 100 (theo USP 26) tương ứng kích thước 0,250 - 0,150
mm của Fluka Chemie GmbH CH-9471 Buchs;
- Silica gel sắc ký (0,063 - 0,200 mm), sấy ở 150oC trong 4 giờ, khử hoạt hoá
bằng 1,5% nước).
- Than hoạt.
2.5.2. Máy móc và thiết bị.
- Hệ thống chiết pha rắn LiChrospher 12 với các cột chiết pha rắn khác nhau: Cột
SPE silica gel loại nhồi sẵn (6 ml, 1 g); Cột SPE C18 loại nhồi sẵn (3ml, 0,5g)...
- Bộ chiết Soxhlet cỡ mẫu 5 g (bình cầu 100 ml) và cỡ mẫu 10 g (bình cầu 250
ml); Nồi cách thủy;
- Máy cất quay chân không (Rotavapor, Buchi R114).
- Máy sắc ký khí khối phổ Shimadzu GC-MS –QP2010 với detector khối phổ
đồng thời 2 chế độ EI/CI và NCI.
- Máy sắc ký khí Shimadzu GC-MS –QP2010 với detector ECD.
- Các thư viện khối phổ: NIST147, NIST27, PMW_TOX2, SZTERP,
WILEY7 và thư viện phổ thuốc trừ sâu PEST_NCI.
- Cột mao quản DB5-MS và HP5 (30 m x 0,25 mm, 0,25 µm): silica nóng
chảy, tẩm 0,25 µm pha tĩnh poly (5% diphenyl) (95% dimethyl) siloxan.
- Máy lắc siêu âm Branson 3510 (Đức); Ultrasonic LC 60H (Elma – Đức)
- Máy xay dược liệu IKA – Đức;
- Rây.
52
2.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.
- Khảo sát điều tra: phương pháp thống kê, sử dụng công cụ hỗ trợ
Microsoft Excel.
- Đánh giá phương pháp phân tích: phương pháp thống kê.
53
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH TRỒNG VÀ SỬ DỤNG HCBVTV TRÊN CÂY
THUỐC ĐƯỢC TRỒNG TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
3.1.1. Thành phần dược liệu được trồng tại các địa phương khảo sát
Tiến hành khảo sát tình hình trồng dược liệu tại năm xã trong vùng
nghiên cứu cho thấy các loại dược liệu và các bệnh hay gặp trên dược liệu
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.9. Danh mục cây thuốc được trồng tại các địa phương khảo sát
TT Cây thuốc Tên khoa học Bộ phận
dùng
Các bệnh
thường gặp
1 Bạc hà Mentha arvensis L.
Lamiaceae Toàn thân Sâu, nấm
2 Bạch chỉ
Angelica dahurica
(Fisch. ex Hoffm.)
Benth.et Hook.f.
Apiaceae
Rễ
Nhện đá, sâu
xám, đốm lá,
lở cổ rễ
3 Cát căn Pueraria thomsonii
Benth. Fabaceae Rễ Nhện đá
4 Cốt khí củ
Polygonum cuspidatum
Sieb. et Zucc.
Polygonaceae
Rễ Sâu
5 Cúc hoa Chrysanthemum indicum
L. Asteraceae Hoa
Sâu xanh,
nấm trắng
6 Diệp hạ châu Phyllanthus urinaria L.
Euphorbiaceae
Phần trên
mặt đất Lở cổ rễ
54
7 Địa liền
Kaempferia galanga L.
Zingiberaceae Thân rễ
Rệp, sâu cuốn
lá, sâu xanh
da láng, sâu
ăn lá
8 Đương quy
Angelica aucutiloba
(Sieb. et Zucc.)
Kitagawa Apiaceae
Rễ Sâu xám, rệp,
gỉ sắt, thối củ
9 Hoài sơn
Dioscorea persimilis
Prain et Burkill
Dioscoreaceae
Thân rễ -
10 Hoắc hương
Pogostemon cablin
(Blanco.) Benth.
Lamiaceae
Toàn thân Sâu, nấm làm
xoăn lá
11 Húng quế
Plectranthus amboinicus
(Lour) Spreng
Lamiaceae
Lá, toàn
thân Sâu, nấm
12 Hy thiêm Siegesbeckia orientalis
L. Asteraceae
Phần trên
mặt đất Sâu ăn lá
13 Ích mẫu
Leonurus artemisia
(Lour.) S.Y.Hu.
Lamiaceae
Phần trên
mặt đất
Rệp đen, héo
thân cành
14 Khổ sâm Croton tonkinensis
Gagnep. Euphorbiaceae Lá Rệp
15 Kim tiền thảo
Desmodium
styracifolium (Osb.)
Merr. Fabaceae
Phần trên
mặt đất
Sâu xám,
phấn trắng
16 Kinh giới
Elsholtzia ciliata
(Thunb.) Hyland.
Lamiaceae
Toàn thân Sâu
55
17 Mã đề Plantago major L.
Plantaginaceae
Lá, hạt
Sâu, nấm
trắng, nấm
mắt cua
18 Ngải cứu Artemisia vulgaris L.
Asteraceae Toàn thân Rệp
19 Ngưu tất
Achyranthes bidentata
(Blume.)
Amaranthaceae
Rễ Rệp
20 Râu mèo Orthosiphon stamineus
Benth. Lamiaceae
Phần trên
mặt đất Sâu cuốn lá
21 Sâm báo Hibicus sagitlifolius
Kurz. Malvaceae Củ
Kiến, sâu đục
quả
22 Thanh hao
hoa vàng
Artemisia annua
Asteraceae Toàn thân -
23 Truật Bắc
Actratylodes
macrocephala Koidz.
Asteraceae
Thân rễ Sâu, rệp
24 Truật Nam Gynura pinnatifida L.
Asteraceae
Rễ củ
Sâu khoang,
sâu cuốn lá,
thối nhũn lá
Tổng số 24 loài
Nhận xét:
- Như vậy, qua khảo sát tại 5 xã có 24 loài cây thuốc được trồng, trong
đó xã Bình Minh (Hưng Yên) trồng nhiều loại dược liệu nhất còn xã Tự Nhiên
(Hà Tây) có số lượng các loại dược liệu ít nhất.
- Hầu hết các dược liệu trồng đều mắc một số loại sâu, bệnh và cỏ dại.
Ngoài ra, để tăng năng suất người dân còn dùng một số loại thuốc kích thích
sinh trưởng.
56
- Phần lớn các HCBVTV được sử dụng nhằm mục đích diệt sâu, bệnh,
côn trùng.
- Chất kích thích sinh trưởng được sử dụng ít hơn và chỉ sử dụng trên
một số loại dược liệu thu củ hoặc lá.
- Bạch chỉ, đương quy là các dược liệu được sử dụng HCBVTV nhiều
nhất, trong khi đó râu mèo là dược liệu ít mắc sâu bệnh.
3.1.2. Kết quả điều tra tình hình sử dụng các HCBVTV dùng trong trồng
cây thuốc ở các địa phương khảo sát
Chúng tôi đã tiến hành thu thập, phân loại và liệt kê tên thương mại các
HCBVTV đã dùng trong trồng cây thuốc tại các địa phương khảo sát, kết quả
được trình bày ở Bảng 3.10
Bảng 3.10. Danh mục HCBVTV dùng tại 5 địa phương khảo sát
TT Tên hoạt chất Tên thương
phẩm Nhóm
Ghi
chú
Thuốc trừ sâu
Abatimec 3.6 EC Avermectin +
AMETINannong
3.6 EC Avermectin +
Aweijunsu Avermectin -
Reasgant 1.8 EC Avermectin +
Silsau 1.8 EC Avermectin +
1 Abamectin
Javitin 18EC Avermectin +
2 Acetamirid Otoxes 200SP Chưa được phân loại +
Bestox 5EC Pyrethroid -
Fastac 5EC Pyrethroid +
Fastocid 5 EC Pyrethroid +
Fentac 2.0 EC Pyrethroid +
3 Alpha-
cypermethrin
Motox 10 EC Pyrethroid +
57
Pertox 5 EC Pyrethroid +
Antaphos 25 EC,
50 EC, 100 EC Pyrethroid +
FM-TOX 400 EC Pyrethroid +
4 Carbosulfan 200
g/L Marshal 200 SC Carbamat +
Cartap Nereistoxin +
Padan Nereistoxin + 5 Cartap
Gà nòi 95 SP Nereistoxin +
6 Carbaryl Padan Carbamat +
Siêu sao E 500
WP Chưa được phân loại -
7 Chlopyrifos-
ethyl Lorsban 30 EC Chưa được phân loại +
Andoril 50EC Pyrethroid +
Cymerin Pyrethroid +
Cyrinsuper Pyrethroid -
Cyperkill Pyrethroid +
Dibamerin Pyrethroid +
Sherpa Pyrethroid +
Supertox 25 EC Pyrethroid +
Visher 25 ND Pyrethroid +
8 Cypermethrin
Wamtox 100 EC Pyrethroid +
Basudin 40 EC Phospho hữu cơ -
Diazan 10 H Phospho hữu cơ +
Kayazino Phospho hữu cơ + 9 Diazinon
Diaphos 10 G Phospho hữu cơ +
Bi 58 50 EC Phospho hữu cơ -
Biathoat Phospho hữu cơ - 10 Dimethoate
Dithoat Phospho hữu cơ +
58
11
Dimethoate
140g/l; Alpha-
Cypermethrin
10g/l
Cyfitox 150 EC Phospho hữu cơ,
pyrethroid +
12
Dimethoate (3%)
+ Trichlorfon
(2%)
Cobitox 5G Phospho hữu cơ +
13 Emamectin
1.9% Susupes 1.9 EC Avermectin +
14 Emamectin
benzoate
Đầu trâu Bi-sad
0.5 ME Avermectin +
Endosol 35 EC Clo hữu cơ + x
Thasodant 35 EC Clo hữu cơ + x 15 Endosulfan
Thiodan Clo hữu cơ + x
16
Fenitrothion
(45%) +
Fenpropathrin
(5%)
Danitol - S50 EC Phospho hữu cơ,
Pyrethroid +
17
Fenitrothion
200g/Kg +
Triclorfon
200g/kg
Ofatox 400 EC Phospho hữu cơ +
Bascid 50EC Carbamat + 18 Fenobucarb
Bassa Carbamat +
19
Fenobucarb
(2%) +
Dimethoat (3%)
Vibam 5H Carbamat, Phospho
hữu cơ -
20 Fenvalerat (3,5% )
+ Dimethoat (21,5 Fenbis
Pyrethroid, Phospho
hữu cơ +
59
%)
Hai lúa Phenylpyrazol -
Regent Phenylpyrazol - 21 Fipronil
Rigen 800 WG Phenylpyrazol -
22 Hexythiazox Nissorun 5EC Chưa được phân loại +
Supracide 40 EC Phospho hữu cơ +
Suprathion 40 EC Phospho hữu cơ + 23 Methidathion
Surathipon Phospho hữu cơ -
24 Methomyl Lannate 40SP Carbamat + #
Apashuang Nereistoxin +
Binhdan Nereistoxin +
Dibadan Nereistoxin +
Sát trùng dan Nereistoxin -
25 Nereistoxin
Vithadan Nereistoxin -
Pouncf 10EC Pyrethroid - 26 Permethrin
Peran 50EC Pyrethroid -
27
Phosalon 175g/l +
Cypermethrin 30
g/l
Sherzol 205 EC Phospho hữu cơ,
Pyrethroid +
28 Profenofos Selecron 500 EC Phospho hữu cơ +
Comite Lưu huỳnh hữu cơ + 29 Propargite
Saromite 57 EC Lưu huỳnh hữu cơ +
30 Pyridaben 15%
w/w Alfamite 15 EC Chưa được phân loại -
31
Pyridaben 15%
+
Imidacloprid
25%
Usatabon 17.5
WP Nitroguanidin +
60
Shachong Shuang
95 WP Nereistoxin +
32
Thiosultap –
sodium
(Nereistoxin)
(min 90
%)
Vi Tha Dan
95WP Nereistoxin +
Triclorfon Phospho hữu cơ - 33 Triclorfon
Terex Phospho hữu cơ +
34 Trichlofon 90% Địch bách trùng
90 SP Phospho hữu cơ +
Thuốc trừ bệnh
Carbenzim 50 WP Benzimidazol + 35 Carbendazim
Tilvil 50 WP Benzimidazol -
Daconil 75 WP Chưa được phân loại + 36 Chlorothalonil
Arygreen 75 WP Chưa được phân loại +
37 Difenoconazole Difenconazol Triazol -
Bordeaux Đồng - 38 Đồng sulfat
Đồng sulfat Đồng -
39 Eugenol Lilacter 0.3 SL Chưa được phân loại +
40 Hexaconazole
(min 85%) Anvil 5SC Triazol +
41 Metalaxyl Ridomil MZ 72
WP Acylamino acid +
42 Thiophanate –
Methyl Topsin M 70 WP Benzimidazol +
43 18% dầu thảo
mộc TP-Zep 18 EC Chưa được phân loại +
Thuốc điều hòa sinh trưởng (Thuốc kích thích)
61
Kích phát tố lá,
hạt Thiên nông
GA3
Ethylen + 44 Acid gibberellic
Vimogreen Ethylen -
45 Oxadiagryl Raft 800 WP Chưa được phân loại +
Thuốc trừ cỏ
46 Atrazine 80% Aminzin 80 WP Atrazin -
Encofosat 48 SL Phospho hữu cơ + 47 Glyphosate
GLY 40 480 SL Phospho hữu cơ -
Go Up 480 SC Phospho hữu cơ +
Grosate 480 SC Phospho hữu cơ - 48 Glyphosate IPA
salt 480 g/l Kanup 480 SL Phospho hữu cơ +
49 Glyphosate
Isopropylamin Lyphoxim 41 SL Phospho hữu cơ +
Thuốc trừ chuột
50 Zinc Phosphide
(min 80 %) Fokeba 20% Phospho vô cơ + #
Ký hiệu: + Có tên trong Danh mục và được phép sử dụng ở Việt Nam
- Không có tên trong Danh mục + # Có tên trong Danh mục, hạn chế sử dụng ở Việt Nam + x Có tên trong Danh mục, cấm sử dụng ở Việt Nam
Theo: Danh mục của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT (Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 3 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
NN & PTNT) [6]
3.1.3. Kết luận
Qua điều tra khảo sát, chúng tôi đã thống kê được 102 tên thương phẩm
HCBVTV (với 50 hoạt chất) đã được sử dụng tại các địa phương, trong đó chủ
yếu là thuốc trừ sâu (79 chế phẩm, chiếm tỷ lệ 77,45%) và thấp nhất là nhóm
thuốc trừ chuột (1 chế phẩm, chiếm tỷ lệ 0,98%).
62
Ngoài ra còn một số phương pháp trừ dịch hại theo kinh nghiệm vẫn
được dùng khá phổ biến ở cả 5 địa phương khảo sát như: sử dụng bồ hóng, tro,
xà phòng, diêm sinh...
Từ số liệu bảng 3.10 chúng tôi đã tiến hành phân loại HCBVTV theo đối
tượng dịch hại (theo công dụng) kết quả được thể hiện qua Biểu đồ 3.1:
Thuốc trừ sâu Thuốc trừ bệnhThuốc kích thích Thuốc trừ cỏThuốc trừ chuột
Bảng 3.10 cho thấy phân loại theo cấu tạo hoá học [2], [3] HCBVTV
được sử dụng rất đa dạng bao gồm hai nhóm lớn là nhóm hữu cơ và nhóm vô
cơ, trong đó nhóm HCBVTV hữu cơ chiếm ưu thế hơn hẳn.
Trong nhóm HCBVTV hữu cơ thì nhóm OP và nhóm PY được sử dụng
nhiều nhất (OP chiếm 27,45%, PY chiếm 22,55%). Một số nhóm khác được sử
dụng ít hơn như Nereistoxin (chiếm 9,81%), Avermectin (chiếm 7,84%) và
Carbamat (chiếm 4,90%). Hỗn hợp OP-PY có 6 chế phẩm, chiếm 5,88%. Tỉ lệ
sử dụng HCBVTV thuộc nhóm OC ít hơn (chiếm 2,94%). Đáng chú ý có 8
thương phẩm với hoạt chất Abamectin có nguồn gốc sinh học thuộc nhóm
Avertimec (chiếm 7,84%). Ví dụ như Abatimec 3.6 EC, Silsau 1.8 EC, Javitin
18EC. Ngoài ra, nhiều HCBVTV không thuộc các nhóm chính trên, hoặc chưa
được phân loại chúng tôi xếp vào nhóm khác (chiếm 24,51%), ví dụ
Chlopyrifos- ethyl, Acetamiprid, Hexythiazox Pyridaben,...
BiÓu ®å 3.1. Ph©n lo¹i HCBVTV theo c«ng dông
77,45%
6,86%
11,76% 2,94%
0,98%
63
OP PY OCAvermectin Nereistoxin CarbamatHỗn hợp Nhóm khác
Trong nhóm PY có 21 thương phẩm. Hai hoạt chất chính được dùng
trong nhóm này là α-cypermethrin (8 thương phẩm, ví dụ Bestox 5EC, Fastac
5EC, Motox 10 EC, Antaphos 25 EC,..), Cypermethrin (9 thương phẩm, ví dụ
Andoril 50EC Cyrinsuper Supertox 25 EC Dibamerin,..), dạng phối hợp với
nhóm khác (2 thương phẩm: Cyfitox 150 EC, Sherzol 205 EC). Như vậy, hoạt
chất cypermethrin và dẫn xuất của nó được sử dụng nhiều nhất trong nhóm
PY.
Ngoài ra, có hai chế phẩm chứa hoạt chất chứa Fenitrothion (Ofatox 400
EC, Danitol - S50 EC) và một chế phẩm chứa hoạt chất Fenvalerat (Fenbis)
cũng thuộc nhóm PY.
Nhóm OP với 6 hoạt chất chính trong 26 chế phẩm, trong đó 21 chế
phẩm dạng đơn chất (Surathipon, Sherzol 205 EC, Danitol - S50 EC,..) và 5 chế
phẩm phối hợp (Sherzol 205 EC,..). Hoạt chất Diazinon có 4 thương phẩm đơn
chất như Basudin 40 EC, Diazan 10 H, Kayazino, Diaphos 10 G; còn
Dimethoat có 3 thương phẩm đơn chất, 4 thương phẩm phối hợp với nhóm PY
(Bi 58 50 EC, Dithoat, Cobitox 5G,.. ); Methidathion có 3 thương phẩm đơn
chất (Supracide 40 EC,. ); Trichlofon có 2 thương phẩm đơn chất và 1 chế
phẩm phối hợp (Terex, Địch bách trùng 90 SP,..) ; Glyphosat: 2 chế phẩm đơn
chất và 4 chế phẩm phối hợp (Encofosat 48 SL, GLY 40 480 SL).
So sánh kết quả điều tra của chúng tôi trong năm 2008-2009 với kết quả
điều tra sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc đã công bố năm 2005 [16]
cho thấy: Có 16 hoạt chất có trong 15 thương phẩm đã được liệt kê trong danh
BiÓu ®å 3.2. Ph©n lo¹i c¸c nhãm HCBVTV theo cÊu t¹o ho¸ häc
27,45%
22,55% 2,94% 7,84% 9,81%
4,90%
5,88%
18,63%
64
mục điều tra trước nhưng không có trong kết quả điều tra của chúng tôi. Thí dụ
như : Lambda cyalothrin ( trong chế phẩm Karate ), Methamidophos (chế
phẩm Monitor) , Acephat (chế phẩm Monster),…
Bên cạnh đó, kết quả điều tra cũng cho thấy tại các địa phương khảo sát,
người dân đã sử dụng một số thương phẩm mới so với danh mục thống kê
2005 [16]. Cụ thể có 7 hoạt chất (trong 10 thương phẩm) như: Abamectin
(Abatimec 3.6EC, Aweijunsu, Javitin 18EC, Reasgant); Methomyl (Lannate
40SP); Permethrin (Pouncf 10EC); Chlopyrifos-ethyl (Siêu sao); acid
Gibberellic (Vimogreen 1.34DD); Glyphosate (Encofosat 48SL).
Trong các hoạt chất nêu trên, Methomyl trong thương phẩm Lannate
40SP được liệt vào danh mục hạn chế sử dụng tại Việt nam.
Như vậy, rất có thể nhiều hoạt chất đã từng được sử dụng trước đây
nhưng đến nay không được sử dụng do có chứa thêm các hoạt chất mới được
tổng hợp có tác dụng mạnh hơn hoặc do có tính độc cao sức khỏe con người
cũng như ảnh hưởng đến môi trường. Ví dụ Methamidophos là hoạt chất rất
độc có trong chế phẩm Monitor, thương phẩm này đã được liệt kê trong Danh
mục HCBVTV cấm sử dụng ở Việt Nam,..
Trong điều tra của chúng tôi phát hiện thấy một số phương pháp sử dụng
theo kinh nghiệm dân gian cũng được dùng khá phổ biến ở nhiều địa phương.
Các phương pháp này đơn giản, ít tốn kém và rất thân thiện với môi trường.
Hiện nay trên thị trường nước ta các chủng loại HCBVTV rất đa dạng,
một số thuốc là hỗn hợp, phối hợp hoạt chất nhóm OP với nhau (ví dụ Cobitox
5G là hỗn hợp của Dimethoat (3%) và Trichlorfon (2%); hoặc hoạt chất nhóm
OP với nhóm PY, Fenbis là hỗn hợp của Fenvalerat (3,5%) và Dimethoat
(21,5 %)... Tuy chủng loại nhiều như vậy, song người dân ở nhiều địa phương
thường do thói quen và hiểu biết còn hạn chế về mức độ độc hại của HCBVTV
nên vẫn dùng một số loại HCBVTV quen dùng và trong số đó có những loại có
độc tính cao đã được liệt kê vào Danh mục hạn chế hoặc cấm sử dụng ở Việt
Nam (2009).
65
Bảng 3.11. Một số HCBVTV (có tên trong Danh mục hạn chế và cấm
sử dụng ở Việt Nam - 2009) đã sử dụng tại các địa phương [6]
TT Tên hoạt chất Tên thương phẩm Nhóm Ghi chú
Endosol 35 EC Clo hữu cơ + x
Thasodant 35 EC Clo hữu cơ + x 1
Endosulfan
Thiodan Clo hữu cơ + x
3 Methomyl Lannate 40SP Carbamat + #
4 Zinc Phosphide
(min 80 %) Fokeba 20% Phospho vô cơ + #
Ký hiệu: + Có tên trong Danh mục và được phép sử dụng ở Việt Nam - Không có tên trong Danh mục + # Có tên trong Danh mục, hạn chế sử dụng ở Việt Nam + x Có tên trong Danh mục, cấm sử dụng ở Việt Nam
Theo: Danh mục của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT (Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 3 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
NN & PTNT) [6].
Việc sử dụng các HCBVTV trên để diệt trừ một số loại sâu bệnh có thể
ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của dược liệu, sức khoẻ của người nông dân
và môi trường xung quanh.
Qua điều tra tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc tại một
số địa phương phát hiện thấy trong số các hoá chất được sử dụng có nhiều chế
phẩm không nằm trong Danh mục hoá chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng
ở Việt Nam 2009 (sơ bộ phát hiện có 26/102 thuốc chiếm 25,49%).
Ví dụ: Peran 50EC (tên hoạt chất Permethrin), Basudin 40 EC (tên hoạt chất
Diazinon)…
66
Bảng 3.12. Các HCBVT sử dụng tại một số địa phương nhưng không có
tên trong Danh mục hoá chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt
Nam - 2009 [6]
TT Tên hoạt chất Thương phẩm Nhóm
1 Abamectin Aweijunsu Avermectin
2 Alpha cypermethrin Bestox 5EC Pyrethroid
3 Chlopyrifos- ethyl Siêu sao E 500
WP
Chưa được phân
loại
4 Cypermethrin Cyrinsuper Pyrethroid
5 Diazinon Basudin 40 EC Phospho hữu cơ
Bi 58 50 EC Phospho hữu cơ 6
Dimethoate
Biathoat Phospho hữu cơ
7 Fenobucarb (2%) + Dimethoat
(3%) Vibam 5H
Carbamat,
Phospho hữu cơ
Hai lúa Phenylpyrazol
Regent Phenylpyrazol 8 Fipronil
Rigen 800 WG Phenylpyrazol
9 Methidathion Surathipon Phospho hữu cơ
Sát trùng dan Nereistoxin 10 Nereistoxin
Vithadan Nereistoxin
Pouncf 10EC Pyrethroid 11 Permethrin
Peran 50EC Pyrethroid
12 Pyridaben 15% w/w Alfamite 15 EC Chưa được phân
loại
13 Triclorfon Triclorfon Phospho hữu cơ
14 Carbendazim Tilvil 50 WP Benzimidazol
15 Difenoconazole Difenconazol Triazol
Bordeaux Đồng 16 Đồng sulfat
Đồng sulfat Đồng
67
17 Acid gibberellic Vimogreen Ethylen
18 Atrazine 80% Aminzin 80 WP Atrazin
19 Glyphosate GLY 40 480 SL Phospho hữu cơ
26 Glyphosate IPA salt 480 g/l Grosate 480 SC Phospho hữu cơ
Đối với một số chế phẩm như Bi-58 50 EC (tên hoạt chất Dimethoat):
Bi-58 là sản phẩm có tên trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật ở trên với mã
số 3808.10. Nhưng trong Danh mục chỉ có Bi-58 40 EC, như vậy, sản phẩm
Bi-58 50 EC không thuộc Danh mục phép sử dụng ở Việt Nam và không được
phép nhập khẩu vào Việt Nam. Từ thực tế này cho thấy có rất nhiều HCBVTV
đang được bầy bán rộng rãi trên thị trường nhưng chưa được đăng ký, kiểm tra
đánh giá của cơ quan chức năng.
Ở các địa phương khảo sát có hiện tượng một số nông dân còn thiếu
hiểu biết cũng như không tuân thủ đúng những quy định sử dụng HCBVTV
khi phun cho cây (như quy định đối với việc sử dụng HCBVTV thuộc danh
mục hạn chế sử dụng, lạm dụng HCBVTV, không thực hiện đúng quy định về
xử lý bao bì đựng HCBVTV sau khi sử dụng xong và đặc biệt là việc tuân thủ
thời gian an toàn cho thu hái dược liệu sau khi phun thuốc điều này có thể dẫn
đến lượng tồn dư HCBVTV trong các dược liệu vượt ngưỡng cho phép).
68
3.1.4. Một số hình ảnh điều tra về cây thuốc và HCBVTV sử dụng tại các
địa phương.
- Tại xã Bình Minh, Huyện Khoái Châu, Hưng Yên
Hình 3.5: Phỏng vấn hộ nông dân trồng Địa liền
(xã Bình Minh, Huyện Khoái Châu, Hưng Yên)
Hình 3.6. Người dân trồng Địa liền
tại xã Bình Minh – Khoái Châu – Hưng Yên
69
Hình 3.7. Bao bì HCBVTV tại ruộng Cúc hoa xã Bình Minh, Huyện
Khoái Châu, Hưng Yên (Tháng 4 năm 2008)
BESTOX 5EC và VITHADAN 95WP là hai thương phẩm không có
trong các danh mục HCBVTV ban hành năm 2008, 2009. Trong đó
VITHADAN chứa hoạt chất Nereistoxin là nhóm hoạt chất mới hiện nay đang
được sử dụng nhiều.
Hình 3.8: Bao bì các thuốc trừ sâu Abatimec, Saromite và Aweijunsu
tại ruộng Cúc hoa xã Bình Minh, Huyện Khoái Châu, Hưng Yên
(Tháng 4 năm 2008)
Trong đó chế phẩm Aweijunsu (chứa hoạt chất abamectin) không có trong các
danh mục HCBVTV ở Việt nam.
70
- Tại xã Duyên Hà – Huyện Thanh Trì - Hà Nội:
Hình 3.9: Ruộng trồng Ngưu tất
tại xã Duyên Hà- Huyện Thanh Trì - Hà Nội
Hình 3.10: Bao bì thuốc trừ bệnh Anvil và thuốc trừ cỏ Mizin
tại xã Duyên Hà – Huyện Thanh Trì - Hà Nội
71
- Tại xã Hoà Bình, huyện Hà Trung–Thanh Hóa
Hình 3.11: Phỏng vấn hộ nông dân trồng cây thuốc tại xã
Hòa Bình, huyện Hà Trung–Thanh Hóa (Tháng 10-2008)
- Tại xã Vạn Phúc – Thanh Trì – Hà Nội:
Hình 3.12. Trồng Ích mẫu, Bạch chỉ tại xã Vạn phúc
Thanh trì-Hà nội (Tháng 4 năm 2009)
72
Hình 3.13. Bao bì thuốc trừ cỏ GROSATE 480SC tại Vạn phúc
Thanh trì (Tháng 7 năm 2009)
GROSATE chưa được đăng kí trong danh mục các HCBVTV được
phép sử dụng ở Việt nam.
Hình 3.14: Bao bì các thuốc trừ sâu Peran và Gà nòi tại xã Vạn
Phúc – Thanh Trì – Hà Nội (Tháng 4 năm 2009)
Trong hai chế phẩm trên, chế phẩm Peran 50EC (hoạt chất Permethrin)
không có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam năm 2008, 2009
73
Hình 3.15. Bao bì thuốc trừ bệnh AryGreen và Thuốc trừ sâu
SuperTOX tìm thấy tại Vạn Phúc – Thanh trì (Tháng 7 năm 2009)
- Tại xã Tự Nhiên – Thường Tín – Hà Nội
Hình 3.16. Các dược liệu Cúc hoa và Mã đề
trồng tại xã Tự nhiên – Thường tín – Hà nội (tháng 4 năm 2008)
74
Hình 3.17. Chai đựng thuốc Lannate và Marshal
tại xã Tự nhiên - Thường Tín – Hà Tây (04-2008)
Chế phẩm Lannate 40SP (hoạt chất Methomyl) là một trong những hoạt
chất nằm trong Danh mục hạn chế sử dụng tại Việt nam (năm 2009).
3.2. KẾT QUẢ XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH DƯ
LƯỢNG HOÁ CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG DƯỢC LIỆU.
Để phân tích HCBVTV bằng phương pháp sắc ký khí thông thường và GC-MS, các bước cơ bản trong qui trình phân tích bao gồm:
1- Tách chiết HCBVTV ra khỏi mẫu bằng dung môi 2- Làm khô, loại nước bằng các chất khan 3- Làm sạch, loại mầu, và tinh chế mẫu bằng sắc ký cột. 4- Làm giầu mẫu phân tích. 5- Phân tích sắc ký khí với điều kiện tối ưu
Trong các bước phân tích trên, trước tiên, cần nghiên cứu những điều kiện tối ưu để phân tích các chất chuẩn HCBVTV trên thiết bị GC-MS để làm phương tiện khảo sát độ chính xác và độ lặp lại của phương pháp.
75
3.2.1. Nghiên cứu xây dựng qui trình phân tích mẫu chuẩn HCBVTV bằng phương pháp GC-MS.
3.2.1.1. Khảo sát các điều kiện phân tích HCBVTV nhóm OC tối ưu
trên máy sắc ký GC-MS.
Tối ưu hóa quá trình phân tích là quá trình khảo sát các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình nhằm thu được kết quả tốt nhất.
Trên thiết bị GC-MS, các thông số ảnh hưởng đến quá trình phân tích bao gồm: Chương trình nhiệt độ lò cột, áp suất đầu cột, các thông số về đặc tính của cột, thời gian lưu (hoặc thời gian lưu tương đối), các mảnh ion đặc trưng của chất phân tích, ..
1/ Chương trình nhiệt độ lò cột trong GC-MS:
Chương trình nhiệt độ lò cột giúp cho việc phân tích một hỗn hợp phức tạp chứa đa dạng các chất với khoảng biến thiên rộng về điểm sôi, đồng thời giữ được sự ổn định về tỉ lệ chiều cao cũng như chiều rộng pic. Do vậy chương trình nhiệt độ rất thuận lợi cho phân tích định tính cũng như định lượng.
Thực tế, một hỗn hợp với các thành phần khác nhau thường khác nhau về khoảng điểm sôi, do vậy cần khảo sát nhiều điều kiện về chương trình nhiệt độ lò cột, tìm ra điều kiến tối ưu thích hợp cho hỗn hợp đó nhằm tách được các cấu tử trong hỗn hợp một cách tốt nhất.
Kết quả khảo sát thực tế chương trình nhiệt độ lò cột tối ưu cho quá trình tách các OC được trình bày trong Bảng 3.13 và đồ thị Hình 3.18 dưới đây.
Bảng 3.13. Chương trình nhiệt độ cột tách để phân tích các OC bằng phương pháp GC-MS
TT Nhiệt độ cột (oC)
Tốc độ gia nhiệt (oC/phút)
Thời gian duy trì (phút)
1 120 0 2 2 200 12 3 3 270 8 9 4 280 5 3
Tổng thời gian của chương trình nhiệt độ: 34,7 phút
76
Với các HCBVTV nhóm OC, nhiệt độ lò cột phân tích ban đầu thường
cao hơn so với khi phân tích các nhóm OP và PY
0
50
100
150
200
250
300
0 5 10 15 20 25 30 35
Series1
Hình 3.18. Đồ thị biểu diễn chương trình nhiệt độ lò cột theo thời gian
để tách tốt các HCBVTV nhóm OC
2/ Điều kiện áp suất đầu cột
Điều kiện áp suất và tốc độ dòng tối ưu đã được hãng thiết bị khuyến cáo áp dụng như trong Bảng 3. 14
Bảng 3.14. Điều kiện áp suất và tốc độ dòng thích hợp
đối với phân tích HCBVTV
Thông số Thiết bị GC/MS
Áp suất đầu cột 71,4 kPa
Tốc độ dòng qua cột 1,08 ml/phút
Tổng dòng qua thiết bị 21,3 ml/phút
Lưu lượng dòng khí 40,8 ml/phút
Dòng khí làm sạch 3 ml/phút
77
3/ Điều kiện thích hợp cho phân tích các HCBVTV nhóm OC..
Dựa trên cơ sở khảo sát thực tế về nhiệt độ lò cột cho phân tích các OC, kết hợp với tính năng tự động lựa chọn điều kiện phân tích liên quan của thiết bị phân tích, các điều kiện phân tích các chất chuẩn HCBVTV nhóm OC trên thiết bị GC-MS được cho trong Bảng 3.15.
Bảng 3.15. Điều kiện thích hợp để xác định HCBVTV
trên thiết bị GC-MS
Thông số GC-MS Nhiệt độ nguồn ion 230oC Nhiệt độ Interface 280oC Nhiệt độ detector 200oC Nhiệt độ cổng bơm 230oC Khí mang Heli Cột sắc ký Cột mao quản DB5-MS Kích thước cột 30m x 0,32mm x 0,25um Tốc độ dòng qua cột 1,08 mL/phút Chế độ bơm mẫu Không chia dòng (splitless) Chế độ chạy SIM hoặc SCAN Điện thế Detector 1,2 kV Thể tích mẫu bơm vào 1 uL Áp suất đầu cột 71,4 kPa Hệ bơm mẫu tự động AOC - 20i
4/ Xác định thời gian lưu của chất phân tích:
Để định tính các HCBVTV nói riêng và các chất hữu cơ nói chung phải dựa vào thời gian lưu của chúng trên sắc ký đồ GC-MS –chế độ SCAN.
Thời gian lưu và thứ tự rửa giải các HCBVTV được xác định trên sắc đồ GC-MS/SCAN (Hình 3.19). Thời gian lưu của 20 HCBVTV nhóm OC trên GC-MS được trình bày ở Bảng 3.16.
78
Hình 3.19. Sắc ký đồ của hỗn hợp 20 chất chuẩn OC đo trên GC-MS theo
chế độ SCAN (Nồng độ 50ng.ml-1)
Sắc ký đồ Hình 3.19 cho thấy 20 chất cơ clo và chất nội chuẩn đã được tách hoàn toàn trong khoảng 35 phút. Bảng 3.16. Thời gian lưu của các chất trong hỗn hợp 20 chất chuẩn nhóm
OC (Nội chuẩn: HCB)
TT Tên chất
Thời gian lưu
(phút)
TTTên chất
Thời gian lưu
(phút) 1 α - HCH 10,72 12 α - Chlordan 21,68 2 HCB (Nội
chuẩn) 11,42 13 Dieldrin 21,79
3 β – HCH 12,49 14 Endrin 22,61 4 γ - HCH 13,90 15 4,4-DDD 22,89 5 δ - HCH 14,94 16 Endosulfan II 23,12 6 Heptachlor 16,30 17 Endrin
aldehyd 23,62
7 Aldrin 18,20 18 Endosulfan sulfat 24,31
8 Heptachlor Epoxid 19,42 19 4,4-DDT 24,69
9 γ - Chlordan 20,32 20 Endrin keton 26,07 10 4,4-DDE 20,78 21 Methoxychlor 26,77 11 Endosulfan I 20,99
79
Hỗn hợp 20 chất chuẩn OC nêu trên (cùng nội chuẩn HCB) cũng được
khảo sát theo chương trình nhiệt độ với khoảng thời gian dài hơn (54,7 phút)
để kiểm tra độ ổn định và độ lặp lại của hệ thống sắc ký. Sắc ký đồ thu được
thể hiện trên Hình 3.20.
15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 min
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
uV(x1,000,000) Chromatogram
anph
a B
HC
gam
ma
BH
Cbe
ta B
HC
Del
ta B
HC
Hep
tach
lor A
ldrin
Hep
tach
lor e
prox
ide
gam
ma
chlo
rdan
e4,
4DD
EEn
dosu
lfan
I
anph
a C
hlor
dane
Die
ldrin
Endr
inEn
dosu
lfan
II
4,4D
DD
Endr
in a
ldeh
yde
Endo
sulfa
n su
lfate
4,4
DD
T
Endr
in k
eton
Met
hoxy
chlo
r
Hình 3.20. Sắc ký đồ của hỗn hợp 20 chất chuẩn OC (50 ng ml-1 ) đo trên GC - MS theo dạng SCAN (chương trìnhGC-MS 54,7 phút)
5/ Xác định chất theo mảnh ion (m/z) thu được
Đối với phương pháp phân tích GC-MS, ngoài việc xác định chất theo thời gian lưu người ta còn dựa vào giá trị mảnh phổ m/z của chất cần phân tích với giá trị mảnh phổ của chất chuẩn (qua kỹ thuật phân tích SCAN). Trên cơ sở thư viện phổ có sẵn, có thể so sánh dễ dàng và định tính một cách chính xác các cấu tử cần phân tích.
Theo các tài liệu về khối phổ đã công bố, chúng tôi đã xác định được mảnh khối chính để định lượng và các mảnh khối đặc trưng để xác minh đối với mỗi chất trong hỗn hợp 20 chuẩn OC. Giá trị này được trình bày trong Bảng 3.17. Từ sắc ký đồ cho thấy, các mảnh ion đặc trưng của HCBVTV nhóm OC được tìm thấy, dựa vào đó có thể định tính và định lượng các chất.
80
Bảng 3.17. Các mảnh phổ đặc trưng và mảnh chính sử dụng trong phân tích nhóm OC theo GC-MS-SIM
STT Tên chất Các mảnh khối
Đặc trưng Mảnh
định lượng 1 α - HCH 181, 183,111 181 2 β - HCH 109,111,181 109 3 δ - HCH 57,71,85 57 4 γ - HCH 111,145,181 181 5 Heptachlor 100,274,65 100 6 Aldrin 66,263,79 79 7 Heptachlor Epoxid 81,353,355 81 8 γ - Chlordan 373,375,377 373 9 4,4-DDE 241,159,195 241 10 Endosulfan I 373,375,377 373 11 a Chlordan 246,318,316 246 12 Dieldrin 79,57,82 79 13 Endrin 67,81,79 67 14 4,4-DDD 235,165,239 235 15 Endosulfan II 339,241,195 241 16 Endrin aldehyd 345,245,67 67 17 Endosulfan sulfat 272,237,387 387 18 4,4-DDT 235,165,199 235 19 Endrin keton 67,317,315 67 20 Methoxychlor 227,228,152 227
81
Hình 3.21. Sắc ký đồ của hỗn hợp 20 chất chuẩn OC đo trên GC - MS theo dạng SIM (nồng độ 50ng/ml)
6/ Lập đường chuẩn các hợp chất OC trên sắc kí GC-MS.
0 250 500 750 Conc.0.0
0.5
1.0
1.5
Area(x1,000,000)
Hình 3.22. Đường chuẩn của α-HCH bằng phương pháp GC-MS
Đường chuẩn 20 chất cơ clo được xây dựng với các nồng độ: 10 ng.ml-1,
100 ng.ml-1, 250 ng.ml-1, 500 ng.ml-1 và 1000 ng.ml-1 trong dung môi n-hexan.
82
Nhận xét:
Qui trình phân tích các chất chuẩn OC đã được lập trên thiết bị GC-MS. Các đường chuẩn của 20 chất OC đều tuyến tính trong khoảng nồng độ đã xác định (xem phụ lục). So với phổ chuẩn của chúng, độ sai lệch không đáng kể. Chứng tỏ các thông số khảo sát của thiết bị đo là ổn định.
7/Kết quả khảo sát đánh giá phương pháp phân tích OC bằng phương pháp GC/MS:
a. Độ lặp lại của hệ thống
Mẫu tiêm sắc ký: Độ lệch chuẩn của thời gian lưu (SDtR) và độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích pic tương đối (RSDRA) của các chất phân tích so với
nội chuẩn được trình bày trong Bảng 3.18. Các thí nghiệm về độ lặp lại đều
có n=6.
Bảng 3.18. Độ lặp lại của 20 chất OC (0,05 µg.ml-1), NC1
TT Tên chất tR (ph)
SDtR (ph)
RSDRA (%)
1 α-HCH 10,72 0,01 1,10 2 β-HCH 12,49 0,01 1,43 3 δ-HCH 13,90 0,01 1,26 4 γ-HCH (Lindan) 14,94 0,02 0,86 5 Heptachlor 16,30 0,02 1,36 6 Aldrin 18,20 0,02 1,36 7 Heptachlo epoxid 19,42 0,02 1,26 8 γ- chlordan 20,32 0,01 1,16 9 4,4’-DDE 20,78 0,02 1,74 10 Endosulfan I 20,99 0,02 1,75 11 α - Chlordan 21,68 0,02 1,74 12 Dieldrin 21,79 0,02 1,19 13 Endrin 22,61 0,02 1,50 14 Endosulfan II 22,89 0,02 1,75 15 4,4’- DDD 23,12 0,01 1,45 16 Endrin aldehyd 23,62 0,02 1,74 17 Endosulfan sulfat 24,31 0,01 1,14 18 4,4 DDT 24,69 0,02 1,25 19 Endrin keton 26,07 0,02 1,34 20 Methoxychlor 26,77 0,01 1,19
SDtR của 20 chất chuẩn OC so với nội chuẩn đều nhỏ hơn 0,02 phút.
83
b. Độ tuyến tính và giới hạn phát hiện:
Mẫu tiêm sắc ký: Kết quả khảo sát cho thấy hệ số tương quan của đường chuẩn thiết lập từ các dung dịch chuẩn đều ≥ 0,999.
Giới hạn phát hiện (LOD): Giới hạn phát hiện một chất LOD được xác định dựa trên tỷ lệ S/N = 3 và được tính bằng 3 lần độ lệch chuẩn SD, còn giới hạn định lượng được xác định bằng 3,3 lần giới hạn phát hiện LOD. Đường chuẩn, lập trong mẫu Sắn dây nhiễm OC ở nồng độ 10, 50, 100, 250 và 1000 ng/g.
Độ phát hiện và độ tái lặp lại kết quả phân tích được xác định bằng cách tạo mẫu nhiễm ở nồng độ 50, 100 và 250 ng.g-1 dược liệu. Định lượng so với đường chuẩn. Mỗi mẫu lặp lại 6 lần ở mỗi nồng độ.
Bảng 3.19. Độ tuyến tính và LOD của 20 chất OC (Nồng độ 50- 1000
ng.g-1) trong Sắn dây, Ngưu tất và Bạch chỉ
Sắn dây Ngưu tất Bạch chỉ Thành phần r LOD
(ng/g) LOD (ng/g)
LOD (ng/g)
α - HCH 0,999 7,1 7,1 8,1 γ – HCH 0,993 7,5 9,5 8,5 β – HCH 0,989 6,8 8,8 7,8 δ – HCH 0,999 7,0 9,1 9,1 Heptachlor 0,999 6,2 8,9 7,9 Aldrin 0,999 5,2 9,8 10,8 Heptachlor epoxid 0,999 6,2 9,7 9,1 γ – Chlordan 0,999 7,9 8,1 9,9 4,4 - DDE 0,996 10,1 12,9 10,7 Endosulfan I 0,999 7,2 7,2 6,2 α – Chlordan 0,999 6,7 5,7 5,7 Dieldrin 0,999 11,5 9,5 9,5 Endrin 0,997 5,4 5,9 5,4 Endosulfan II 0,999 9,2 8,2 10,2 4,4 - DDD 0,989 10,0 7,0 8,9 Endrin aldehyd 0,999 7,9 6,9 6,9 Endosulfan sulfat 0,999 7,3 7,3 7,8 4,4 - DDT 0,999 9,4 9,4 9,1 Endrin keton 0,999 8,9 7,9 8,9 Methoxychlor 0,997 6,4 7,4 6,4
84
Qua Bảng 3.19 cho thấy độ tuyến tính cao trong khoảng nồng độ khảo
sát; LOD của các hợp chất OC khảo sát trên mẫu Sắn dây, Ngưu tất và Bạch
chỉ nằm trong khoảng 5,2 – 12,9 ppb. Như vậy, LOQ của 20 chất OC khảo sát
nằm trong khoảng tuyến tính của các đường chuẩn OC đã xây dựng.
3.2.1.2. Khảo sát các điều kiện tối ưu phân tích đồng thời các HCBVTV nhóm OP bằng phương pháp sắc ký khí GC-MS.
Điều kiện tối ưu cho quá trình phân tích các chất OP, như các thông số kỹ thuật của máy, áp suất đầu cột, các thông số về cột tương tự như điều kiện phân tích nhóm OC, chúng tôi chỉ khảo sát thay đổi chương trình nhiệt độ phù hợp.
Bảng 3.20. Chương trình nhiệt độ lò cột cho phân tích OP
TT Nhiệt độ cột (oC)
Tốc độ gia nhiệt (oC/phút)
Thời gian giữ nhiệt (phút)
1 70 - 4,00 2 190 14 4,00 3 280 14 3,00
Hình 3.23. Chương trình nhiệt độ sử dụng phân tích các mẫu OP
Chương trình nhiệt độ phân tích OP
0
50
100
150
200
250
300
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0
Thời gian (phút)
Nhiệt
độ
(oC
)
Method OP
85
Hình 3.24. Sắc ký đồ của hỗn hợp 9 chất chuẩn OP (50 ng.ml-1 ) đo trên GC - MS theo dạng SCAN
Bảng 3.21. Các mảnh ion dùng để xác minh và định lượng của các OP Nhóm
Start- time Hoạt chất R.t Mảnh khối định lượng
m/z
Mảnh khối
đặc trưng
1 7,38 o,o,o-Triethyl- phosphorothioat 7,875 65 65; 93; 97; 121
2 9,84 Thionazin 12,533 97 97; 96; 68; 107
3 13,0 Sulfotep 13,417 322 322; 202; 146; 93
4 13,53 Phorat 13,633 75 75; 260; 231; 121
5 13,88 Dimethoat 14,133 156 59; 156; 110; 213
6 14,64 Disulfoton 15,333 88 88; 60; 61; 89
7 16,04 Methyl parathion 16,900 109 109; 79; 63; 125
8 17,84 Ehtyl Parathion 19,092 97 97; 109; 291; 137
9 20,24 Famphur 28,442 93 93; 218; 125; 63
86
Hình 3.25. Sắc ký đồ của hỗn hợp 9 chất chuẩn OP (50 ng.ml-1 )
đo trên GC - MS theo dạng SIM . 3.2.1.3. Khảo sát các điều kiện tối ưu phân tích đồng thời các HCBVTV nhóm
OC, OP, PY và một số HCBVTV khác bằng phương pháp GC-MS.
1/ Chương trình nhiệt độ để phân tích các chất OC, OP, PY và một số
HCBVTV khác bằng phương pháp GC-MS:
Chương trình nhiệt độ lò cột bắt đầu từ 75oC để loại bỏ dung môi lẫn trong mẫu. Sau đó nhiệt độ tăng tới 270oC với tốc độ tăng nhiệt độ 8oC/phút. Với nhiệt độ này, các HCBVTV dễ bay hơi, như Cartap, Dichlorvos, Triclofon… sẽ hóa hơi rồi bị lưu giữ và từ từ rửa giải ra, hình thành nên các pic thể hiện trên sắc đồ. Để có thể rửa giải toàn bộ HCBVTV lưu giữ trên cột, nhiệt độ lò cột sẽ được duy trì ở 270oC trong vòng 9 phút. Cuối cùng, để làm sạch cột và loại bỏ các tạp chất còn lưu giữ trên cột, nhiệt độ được tăng nhanh đến 280oC với tốc độ gia tăng nhiệt 15oC/phút. Quá trình làm sạch này được duy trì trong 3 phút. Do vậy, tổng thời gian chương trình nhiệt độ lò cột là 38,04 phút.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chương trình nhiệt độ tối ưu cho quá trình phân tích được trình bày trong Bảng 3.22 và đồ thị biểu diễn chương trình nhiệt độ trong Hình 3.26
87
Bảng 3.22. Chương trình nhiệt độ cột tách trên GC-MS
phân tích đồng thời OC-OP-PY
TT Nhiệt độ cột
(oC)
Tốc độ gia nhiệt
(oC/phút)
Thời gian giữ nhiệt
(phút)
1 75 - 0
2 270 8 9
3 280 15 3
Hình 3.26. Chương trình nhiệt độ cột phân tích các mẫu OP-OC-PY 2/ Lựa chọn điều kiện tối ưu
Dựa trên cơ sở khảo sát thực tế nhiệt độ lò cột thích hợp cho phân tích đồng thời các nhóm HCBVTV nhóm OC, OP, PY kết hợp với tính năng tự động chọn lựa các thông số liên quan của thiết bị phân tích, điều kiện phân tích hỗn hợp 3 nhóm OC, OP, PY được cho trong Bảng 3.23
Chương trình nhiệt độ phân tích OP-OC-PY
0 50
100 150 200 250 300
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Method OP-OC-PY
Nhiệt
độ
(oC
)
Thời gian (phút)
88
Bảng 3.23. Điều kiện tối ưu xác định HCBVTV nhóm OC, OP, PY và các HCBVTV khác trên thiết bị GC-MS
Thông số GC/MS Nhiệt độ nguồn ion 230oC Nhiệt độ Interface 280oC Nhiệt độ detector 200oC Nhiệt độ cổng bơm 250oC Khí mang He Cột sắc ký Cột mao quản DB5-MS Kích thước cột 30m x 0,32mm x 0,25µm Tốc độ dòng qua cột 0,96 ml/phút Chế độ bơm mẫu Không chia dòng Chế độ chạy SIM hoặc SCAN Điện thế Detector 1,2 kV Thể tích tiêm mẫu 1 µL Áp suất đầu cột 60,0 kpa Hệ bơm mẫu tự động AOC 20i-
3/ Xác định thời gian lưu của chất phân tích:
Thời gian lưu và thứ tự các chất của các HCBVTV được xác định trên sắc đồ dạng SCAN của GC-MS (Hình 3.28 ). Thời gian lưu của HCBVTV được xác định trong Bảng 3.24 trên GC-MS.
13.0 14.0 15.0 16.0 17.0 18.0 19.0 20.0 21.0 22.0 23.0 24.0 25.0 26.0 27.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5(x1,000,000)
Thio
nazi
n
Sul
fote
pP
hora
te
.alp
ha.-L
inda
ne
Dim
etho
ate
Li
ndan
eLi
ndan
eC
hlor
otha
loni
l
Dis
ulfo
ton
Met
hyl p
arat
hion
Par
athi
on-e
thyl
Epo
xyhe
ptac
hlor
p,p'
-DD
ED
ield
rin
p,p'
-DD
D
o,p'
-DD
TFa
mop
hos
Rho
eage
nine
o,
p'-D
DT
Met
hoxy
chlo
r
Hình 3.27. Sắc ký đồ của hỗn hợp chuẩn OC và OP (50ng/ml)
đo trên GC-MS theo dạng SCAN
89
7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
(x1,000,000)
O,O
,O-T
rieth
yl th
ioph
osph
ate
Car
tap
Dic
hlor
vos
Th
iocy
clam
-S
Tric
hlor
fon
Dib
rom
fos
Thio
nazi
nS
ulfo
tep
Pho
rate
.alp
ha.-L
inda
ne
Dim
etho
ate
Lind
ane
Lind
ane
Chl
orot
halo
nil
D
isul
foto
nM
ethy
l par
athi
on
Par
athi
on-e
thyl
Epo
xyhe
ptac
hlor
p,p'
-DD
ED
ield
rin
p,p'
-DD
D
o,p'
-DD
TFa
mop
hos
Rho
eage
nine
o,
p'-D
DT
Met
hoxy
chlo
r
Alp
ham
ethr
in
Alp
ham
Cyp
erm
ethr
in
Cyp
erm
ethr
in
Fenv
aler
ate
Fenv
aler
ate
isom
er-2
Hình 3.28. Sắc ký đồ của hỗn hợp chuẩn OC, OP và PY và một số
HCBVTV khác (nồng độ 50ng/ml) đo trên GC-MS theo dạng SCAN
Bảng 3.24. Thời gian lưu và thứ tự các chất của hỗn hợp chuẩn OC, OP,
PY và một số HCBVTV nhóm khác.
TT Tên chất tR
(phút)
TT Tên chất tR (phút)
1 O,O,O- Triethyl thiophosphat
6,68 23 4,4-DDE 21,40
2 Cartap 7,69 24 Dieldrin 21,68 3 Diclorvos (OP) 8,17 25 Endosulfan I 22,18 4 Methamidophos (OP ) 8,83 26 α - Chlordan 22,37 5 Trichlorfon (OP) 10,23 27 Endrin 22,55 6 Diazinon (OP ) 10,62 28 4,4-DDD 22,87 7 Thionazin ( OP) 10,90 29 o’, p’- DDT 23,25 8 Sulfotep (OP) 14,23 30 Famophos 23,56 9 Phorat 15,29 31 Endosulfan II 23,76 10 α – HCH 15,62 32 Endrin aldehyd 23,97 11 Dimethroat 15,76 33 Endosulfan sulfat 24,03 12 γ – HCH 16,11 34 Endrin keton 24,18 13 β - HCH 16,45 35 4,4-DDT 24,49 14 Clorothalonil 16,72 36 Ethion (OP ) 24,63 15 Disulfoton 17,14 37 Methoxychlor 25,41 16 Parathion methyl (OP ) 17,31 38 Alphamethrin (PY) 25,64 17 Parathion-ethyl 18,47 39 Permethrin (PY) 31,13 18 δ - HCH 18,73 40 Cypermethrin (PY ) 31,46 19 Heptachlor 19,16 41 Cypermethrin 31,62
90
20 Aldrin 19,20 42 Fenvalerat (PY ) 31,76 21 Heptachlor Eproxid 19,70 43 Fenpropathrin (PY) 34,18 22 γ - Chlordan 19,76 44 Deltamethrin (PY) 34,84
4/ Xác định chất theo mảnh ion (m/z) thu được
Tương tự như đối với phương pháp phân tích các hợp chất OC bằng GC-MS, chúng tôi cũng xác định mảnh phổ chính dựa vào tài liệu để định lượng các chất và các mảnh khối đặc trưng của hỗn hợp các chất OP, PY và một số chất khác. Nguyên tắc của việc lựa chọn mảnh phổ chính khi phân tích GC-MS dạng SIM là chọn 3 ion (đôi khi chỉ chọn 2 ion) đặc trưng có m/z >100 với cường độ >50%. Để khẳng định pic chọn 2 ion. Các ion của HCBVTV được chia thành 5- 8 nhóm dựa vào thời gian lưu khi phân tích GC-MS dạng SCAN. Các giá trị này được trình bày trong Bảng 3.25 (Riêng các mảnh phổ đặc trưng và mảnh chính sử dụng trong phân tích HCBVTV nhóm OC xem Bảng 3.18 trong phần xây dựng phương pháp xác định các chất nhóm OC).
Bảng 3.25. Các mảnh phổ đặc trưng và mảnh chính sử dụng trong phân tích HCBVTV nhóm OP, PY và một số chất khác
TT HỢP CHẤT m/z, GC-MS 1 Clorothalonil 268; 266; 264 2 Hexaclorobenzen 284; 249; 247 3 Azinphos-methyl 160; 132; 77 4 Diazinon 304; 179; 137 5 Diclorvos 185; 145; 109 6 Dimethoat 156; 110; 213 7 Disulfoton 142; 125; 97 8 Ethion 231; 203; 97 9 Famphur 93; 218; 125; 63 10 Fenitrothion 277; 125; 109 11 Malathion 173; 127; 93 12 Methamidophos 141; 126; 111 13 Methidathion 145; 93; 85 14 Parathion-ethyl 291; 139; 97 15 Parathion-methyl 263; 125;109 16 Phorat 260; 121; 97 17 Phosalon 367; 183; 182 18 Profenofos 374; 373; 139 29 Sulfotep 322; 238; 202 20 Thionazin 97; 96; 68; 107 21 Triclofon 185; 145; 112
91
22 Cypermethrin 181; 165; 163 23 Deltamethrin 255; 253; 188 24 Fenvalerat 181; 167; 125 25 Permethrin 184; 183; 163 26 Fenpropathrin 265; 209; 181 27 Diphenylamin 169; 154; 141
5/ Lập đường chuẩn các hợp chất OP, PY và các HCBVTV hay dùng trên GC-MS
Đề tài đã khảo sát điều kiện tối ưu để phân tích nhóm OP, PY và các
HCBVTV hay dùng trên thiết bị GC-MS.
Hình 3.29. Đường chuẩn của Disulfoton bằng phương pháp GC-MS
Đường chuẩn của 20 chất OP, 5 PY và 1 HCBVTV thuộc nhóm khác là
Cartap được xây dựng với các nồng độ: 10 ng.ml-1, 100 ng.ml-1, 250 ng.ml-1,
500 ng.ml-1, 1000 ng.ml-1 trong dung môi n-hexan.
Nhận xét:
Qui trình phân tích các chất chuẩn OC, OP và PY đã được lập trên thiết bị GC-MS. Các đường chuẩn của 44 chất chuẩn bao gồm 20 chất nhóm OC, 24 chất nhóm OP và 5 chất nhóm PY đều tuyến tính trong khoảng nồng độ đã xác định (xem phụ lục). So với phổ chuẩn của chúng, độ sai lệch không nhiều. Qua khảo sát cho thấy thiết bị có tính ổn định trong kết quả đo.
0 250 500 750 Conc.0.0
0.5
1.0
1.5
Area (x1,000,000)
92
6/ Kết quả khảo sát đánh giá phương pháp phân tích OC, OP, PY bằng phương pháp GC-MS:
a. Độ lặp lại của hệ thống sắc ký:
Mẫu tiêm sắc ký: Độ lệch chuẩn của thời gian lưu (SDtR) và độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích pic tương đối (RSDRA) của các chất phân tích so với
nội chuẩn được trình bày trong Bảng 3.26. Các thí nghiệm về độ lặp lại đều
có n=6.
Bảng 3.26. Độ lặp lại của các HCBVTV (0,05 µg.ml-1), NC1
TT Tên chất tR (phút)
SDtR
(ph) RSDRA
(%) 1 O,O,O- Triethyl
thiophosphat 6,62 0,01 1,39
2 Cartap 7,71 0,02 1,36 3 Diclorvos (OP) 8,13 0,02 1,26 4 Methamidophos (OP ) 8,79 0,01 1,16 5 Trichlorfon (OP) 10,02 0,02 1,74 6 Diazinon (OP ) 10,32 0,01 1,78 7 Thionazin ( OP) 10,71 0,02 1,35 8 Sulfotep (OP) 14,01 0,02 1,13 9 Phorat 15,03 0,01 1,26 10 α – HCH 15,21 0,02 0,86 11 Dimethroat 15,69 0,02 1,36 12 γ - HCH 16,17 0,02 1,39 13 β – HCH 16,39 0,02 1,54 14 Clorothalonil 16,74 0,01 1,35 15 Disulfoton 17,16 0,02 1,79 16 Parathion- methyl 18,01 0,02 1,24 17 Parathion-ethyl 18,51 0,02 1,21 18 δ - HCH 18,68 0,02 1,19 19 Heptachlor 19,11 0,02 1,53 20 Aldrin 19,23 0,02 1,43 21 Heptachlor epoxid 19,55 0,01 1,27 22 γ − Chlordan 20,76 0,02 1,31 23 4,4’-DDE 21,40 0,01 1,18 24 Dieldrin 21,68 0,02 1,24 25 Endosulfan I 21,98 0,01 1,19 26 α - Chlordan 22,18 0,01 1,41 27 Endrin 22,37 0,01 1,22 28 4,4’-DDD 23,01 0,02 1,98
93
29 2, 4’-DDT 23,25 0,02 1,85 30 Famophos 23,56 0,02 1,45 31 Endosulfan II 23,76 0,02 1,26 32 Endrin aldehyd 23,97 0,01 1,16 33 Endosulfan sulfat 24,03 0,02 1,74 34 4,4’-DDT 24,12 0,02 1,75 35 Endrin keton 24,18 0,02 1,74 36 Ethion (OP ) 24,63 0,02 1,19 37 Methoxychlor 25,41 0,02 1,50 38 Alphamethrin 25,64 0,02 1,75 39 Alphamethrin 31,13 0,01 1,45 40 Cypermethrin (PY) 31,46 0,02 1,74 41 Cypermethrin 31,62 0,01 1,14 42 Fenvalerat (PY ) 31,76 0,02 1,25 43 Fenvalerat 34,18 0,02 1,34 44 Deltamethrin (PY) 34,84 0,01 1,19
Bảng 3.26 cho thấy:
+ Độ lệch chuẩn về thời gian lưu:
- Đối với hợp chất OC ≤ 0,02 phút
- Đối với OP ≤ 0,02 phút
- Đối với PY: từ 0,01 – 0,02 phút
+ Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tương đối
- Các hợp chất OC ≤ 1,98
- Các hợp chất OP ≤ 1,78
- Các hợp chất PY ≤ 1,74
b. Độ tuyến tính và giới hạn phát hiện:
Mẫu tiêm sắc ký: Kết quả khảo sát cho thấy hệ số tương quan của đường
chuẩn thiết lập từ các dung dịch chuẩn đều ≥ 0,999.
Giới hạn phát hiện (LOD):
94
Bảng 3.27. Độ tuyến tính và LOD của 15 chất OP
(0,01 µg.g-1 – 5 µg.g-1) trong Cúc hoa, Khổ sâm và Bạc hà
Bảng 3.27 cho thấy độ tuyến tính cao trong khoảng nồng độ khảo sát;
LOD của các hợp chất OP khảo sát trên mẫu Cúc hoa, Khổ sâm và Bạc hà nằm
trong khoảng 6 – 60 ppb. Như vậy, LOQ của 15 chất OP khảo sát nằm trong
khoảng tuyến tính của đường chuẩn OP đã xây dựng.
Cúc hoa Khổ sâm Bạc hà TT Thành phần r LOD
(ng/g) LOD (ng/g)
LOD (ng/g)
1 O,O,O- Triethyl thiophosphat 0,999 20 20 20
2 Diclorvos 0,999 12 12 12 3 Methamidophos 0,999 6 6 6 4 Trichlorfon 0,999 7 7 7 5 Diazinon 0,999 16 16 16 6 Thionazin 0,999 17 17 17 7 Sulfotep 0,999 58 52 60 8 Phorat 0,999 10 10 10 9 Disulfoton 0,999 17 17 17 10 Dimethoat 0,999 14 14 14 11 Azinphos-methyl 0,999 10 10 10 12 Parathion-methyl 0,999 19 19 19 13 Malathion 0,999 12 12 12 14 Parathion-ethyl 0,999 20 20 20 15 Famophos 0,999 20 20 20
95
Bảng 3.28. Độ tuyến tính và LOD của một số chất PY (0,01 µg.g-1 – 5,0 µg.g-1) trong Cúc hoa và Khổ sâm
Bảng 3.28 cho thấy độ tuyến tính cao trong khoảng nồng độ khảo sát;
LOD đối với hợp chất PY khảo sát trên mẫu Cúc hoa và Khổ sâm nằm trong
khoảng 32 ppb - 78 ppb. Trừ Deltamethrin, các chất PY còn lại có nhiều píc,
phương trình hồi quy chung đối với mỗi chất được xác định dựa trên tổng diện
tích các đồng phân. Như vậy, LOQ của 5 chất PY khảo sát nằm trong khoảng
tuyến tính của các đường chuẩn PY đã xây dựng.
3.2.1.4. Phân tích hỗn hợp 4 chất chuẩn HCH bằng phương pháp GC-MS/NCI.
CI (Ion hóa hóa học gồm PCI và NCI) là một trong những phương pháp ion hóa các hợp chất bằng cách cho tiếp xúc với khí phản ứng, chẳng hạn như methan, isobuten và amoniac dùng làm nguồn ion hóa. Trong phương pháp này, mẫu được ion hóa thông qua phản ứng giữa mẫu và các ion khí dùng, phản ứng hoặc bẫy điện tử mà có thể tạo ra các ion có điện tích lớn.
Kỹ thuật PCI – tạo ion dương, NCI – tạo ion âm. Kỹ thuật NCI đặc trưng bởi phép đo có độ nhạy cao và độ chọn lọc cao đối với các hợp chất có ái lực lớn đối với electron.
Cũng giống các chương trình sắc ký GC/MS đã xây dựng cho các nhóm HCBVTV ở trên, chúng tôi xây dựng chương trình nhiệt độ của lò cột thích hợp để thu được các pic có độ phân giải tốt nhất.
Cúc hoa Khổ sâm Thành phần
Hệ số tương quan, r LOD
(ng/g) LOD (ng/g)
0,999 78 75 Permethrin 0,999 70 70 0,996 32 30 Cypermethrin 0,998 35 32 0,999 60 60 Fenvalerat 0,999 60 60 0,996 30 30 Deltamethrin 0,998 30 30
96
2/ Điều kiện phân tích
Các điều kiện phân tích mẫu chuẩn HCBVTV bằng phương pháp GC-MS/NCI đã được lựa chọn để nghiên cứu trong Bảng 3.29
Bảng 3.29. Điều kiện tối ưu xác định HCBVTV trên thiết bị GC-MS/NCI
Thông số GC-MS/NCI
Nhiệt độ nguồn ion 200oC Nhiệt độ Interface 250oC Nhiệt độ detector 200oC Nhiệt độ cổng bơm 250oC Khí mang He Khí phản ứng Methan Cột sắc ký Cột mao quản DB5-MS Kích thước cột 30m x 0,25mm x 0,25µm Tốc độ dòng qua cột 1,46 ml/phút Chế độ bơm mẫu Không chia dòng (splitless) Chế độ chạy SIM hoặc SCAN Điện thế Detector 1,2 kV Thể tích mẫu bơm vào 1 uL Áp suất đầu cột 109,6 kPa Hệ bơm mẫu tự động AOC 20i- Chế độ TIC quét các ion trong khoảng m/z:
35- 800 amu
3/ Chương trình nhiệt độ lò cột trong GC-MS:
Bảng 3.30. Chương trình nhiệt độ cột tách trên GC-MS/NCI
Tốc độ gia nhiệt (oC/phút)
Nhiệt độ cần đạt (oC)
Thời gian duy trì (phút)
0 OC/phút 100 OC 1,0 25 OC/phút 150 OC 1,0 20 OC/phút 270 OC 1,0
97
Chương trình nhiệt độ phân tích các BHC
0
50
100
150
200
250
300
0 2 4 6 8 10 12
Thời gian (phút)
Nhiệt
độ
(oC
)
Method BHC
Hình 3.30. Chương trình nhiệt độ tách các HCH trên GC-MS/NCI
Phổ TIC của mẫu chuẩn sử dụng NCI được chỉ ra trong Hình 3.31 và phổ EI chỉ ra trong Hình 3.32
5.00 5.25 5.50 5.75 6.00 6.25 6.50 6.75 7.00 7.25 7.50 7.75 8.00 8.25
0.25
0.50
0.75
1.00
(x1,000,000)
Hình 3.31. Sắc ký đồ của hỗn hợp 4 chuẩn HCH (nồng độ 10ppb) đo trên
GC-MS/NCI theo dạng SCAN
5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
(x1,000,000)TIC
Hình 3.32. Sắc ký đồ của hỗn hợp chuẩn 4 HCH (nồng độ 10 ppb) đo trên GC-MS/EI theo dạng SCAN
98
So sánh hai sắc ký đồ trong hai điều kiện phân tích bằng EI và NCI đối với
4 chuẩn HCH cho thấy: NCI có thể phát hiện mẫu tại nồng độ thấp hơn,
phương pháp nhạy hơn và sắc ký đồ thu được có đường nền tốt hơn. Đó chính
là ưu việt của NCI so với EI. Bảng 3.31: Các ion chọn lọc đối với chế độ SIM
TT HCBVTV Các ion lựa chọn (m/z)
1 α –HCH 71 35
2 γ –HCH 71 35
3 β –HCH 71 35
4 δ –HCH 71 35
Hình 3.33. Sắc ký đồ của hỗn hợp 4 chuẩn HCH đo trên
GC-MS/NCI theo dạng SCAN
6.0 6.5
0.0
0.5
1.0
1.5
(x1,000,000)
254.8570.9535.10
6.5 7.00.0
0.5
1.0
1.5
(x1,000,000)
254.8535.1570.95
5.5 6.0 0.0
0.5
1.0
1.5
(x1,000,000)
254.85 35.1070.95
99
0 250 500 750 Conc.0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5Area(x10,000,000)
0 250 500 750 Conc.0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Area(x10,000,000)
Alpha HCH Gama HCH
0 250 500 750 Conc.0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
2.00
2.25
Area(x10,000,000)
0 250 500 750 Conc.0.0
2.5
5.0
7.5
Area(x1,000,000)
Delta HCH Beta HCH
Hình 3.34. Đường chuẩn của 4 chuẩn HCH
(nồng độ: 10 ng.ml-1; 100ng.ml-1; 250 ng.ml-1; 500 ng.ml-1 và 1000 ng.ml-1) Hình 3.34 chỉ ra đường tuyến tính đo mẫu từ 10-1000ppm. Độ nhạy phát hiện cao hơn 100 lần so với phương pháp EI và thu được độ tuyến tính tốt. Hệ số hồi quy cho độ tuyến tính tốt và độ lặp lại RSD% dưới 10%. Kỹ thuật NCI cho phép xác định các vết OC và OP trong HCBVTV tốt hơn so với kỹ thuật EI.
Bảng 3.32. Độ chính xác, giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) của phương pháp GC-MS/NCI xác định các OC
Độ chính xác (RSD%)
TT
HCBVTV Bạch chỉ Ngưu tất Đinh lăng
LOD
(ng.g-1)
LOQ
(ng.g-1)
1 α –HCH 10 15 14 5 15
2 γ –HCH 10 15 12 5 15
3 β –HCH 10 15 15 5 15
4 δ –HCH 10 15 12 5 15
100
Bảng 3.32 cho thấy, các HCH có giới hạn phát hiện và giới hạn định
lượng giống nhau. Các LOQ thường được tính bằng 3 lần LOD và có giá trị
nằm trong khoảng tuyến tính khảo sát.
3.2.2 Xây dựng qui trình chiết HCBVTV từ dược liệu, quy trình làm giàu và làm sạch
Xử lý mẫu là một khâu quan trọng của quá trình phân tích vì quyết định kết quả thu được. Do vậy, các kỹ thuật chiết tách, làm giàu, làm sạch đòi hỏi tính nghiêm ngặt, tuân thủ đúng qui trình và cẩn thận.
Để đạt được hiệu suất thu hồi cao trong xử lý và phân tích, cần nghiên cứu các điều kiện tối ưu về:
• Thành phần, tỉ lệ dung môi tách chiết thích hợp • Xác định hiệu suất thu hồi cực đại của từng chất. • Khảo sát điều kiện làm sạch cho từng loại mẫu. • Khảo sát khả năng làm sạch của các chất mang khác nhau. 3.2.2.1. Áp dụng các qui trình (QT) xử lý mẫu trên một số dược liệu đã
công bố: QT1, QT2, QT3, QT4 và QT5. [13] Tính hiệu suất thu hồi của từng qui trình trên một số mẫu dược liệu nghiên
cứu. Kết quả cho thấy hiệu suất thu hồi cao đối với các dược liệu nghiên cứu với 70 % ≤ R % ≤ 110% . Đây là hiệu suất thu hồi chấp nhận được đối với phương pháp chiết trong phân tích dư lượng.
Tuy vậy, có nhiều phương pháp làm sạch khác nhau, mỗi phương pháp
có ưu nhược điểm riêng và chúng tôi thấy rằng cần khảo sát đối với từng đối
tượng riêng để áp dụng một cách kinh tế, hiệu quả và phù hợp với trang thiết bị
của cơ sở như phương pháp loại tạp bằng Florisil giảm hoạt hóa, loại màu bằng
silica gel trộn than hoạt.
3.2.2.2. Xây dựng qui trình xử lý mẫu mới theo hướng thuận tiện áp dụng ở Việt Nam
1/ Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân tích HCBVTV.
Tham khảo các quy trình xử lý mẫu rau quả để phân tích dư lượng HCBVTV của các công trình đã công bố [18], đề tài đã nghiên cứu lựa chọn dung môi chiết trên cơ sở dung môi phân cực hoặc hỗn hợp dung môi phân cực và không phân cực. Chúng tôi sử dụng hai phương pháp (chiết siêu âm và
101
phương pháp chiết Soxhlet) và hỗn hợp chất chuẩn là các OC để khảo sát hiệu quả thu hồi và thực nghiệm trên các mẫu dược liệu nhiễm giả được chuẩn bị như sau:
- Phương pháp chiết siêu âm: Cho 5g dược liệu vào bình nón 100 ml, thêm dung môi chiết sau đó thêm 5µl chuẩn hỗn hợp 20 chất OC nồng độ 40 ppm vào bình nón ta sẽ được mẫu giả với nồng độ 200 ppm cho mỗi HCBVTV nhóm OC.
- Đối với phương pháp chiết Soxhlet: Lấy 5g bột dược liệu vào bình chiết, thêm dung môi chiết. Sau đó thêm 5µl chuẩn hỗn hợp 20 chất OC nồng độ 40 ppm vào. Khi đó nồng độ cuối cùng của từng OC khi phân tích trên thiết bị GC-MS sẽ là 200ppm.
R% của từng OC được tính dựa vào nồng độ của chất đó trong mẫu giả và nồng độ sau khi phân tích của mẫu không thêm chuẩn.
2/ Khảo sát quy trình chiết mẫu
Phương pháp chiết Soxhlet
Chiết 5 g dược liệu với 80 ml hỗn hợp aceton-n_hexan (1:1) trong 3 giờ.
Chuyển dịch chiết vào bình cầu, tráng bình Soxhlet bằng 2 x 10 ml hỗn hợp
dung môi. Cất quay dịch chiết thu được dưới áp suất thấp và nhiệt độ không
quá 40oC cho đến khi dung môi bị loại bỏ hoàn toàn.
Lưu ý: Đối với mẫu dược liệu có độ ẩm trên 15% (dược liệu tươi như lá
khổ sâm, bạc hà, húng quế,...dược liệu được cho vào bát sứ, thêm 0,3- 0,5g
Na2SO4 khan vào và nghiền mịn để tạo hỗn hợp bột dược liệu không ướt, sau
đó mới tiến hành chiết Soxhlet.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành khảo sát ảnh hưởng của thể tích hỗn hợp dung môi chiết aceton/n-hexan tỉ lệ 1:1 đến R% theo phương pháp chiết Soxhlet. Các thể tích dung môi chiết được nghiên cứu bao gồm: 60; 80 và 100 ml.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sử dụng 80ml dung môi là thích hợp và tiết kiệm nhất, đồng thời có R% cao nhất.
102
Phương pháp chiết bằng siêu âm
Cân 5 g bột dược liệu vào một bình nón nút mài 100 ml, thêm 50 ml
dung môi, lắc kỹ và để yên 30 phút, sau đó lắc trên máy siêu âm trong 10 phút.
Chuyển vào bình ly tâm. Tách dịch chiết, phần cặn còn lại thêm tiếp 15 ml
dung môi chiết và lặp lại quá trình như trên. Gộp dịch chiết và cất quay dưới
áp suất giảm, ở nhiệt độ không quá 40oC tới khi còn khoảng 1 ml dung môi.
Chúng tôi cũng khảo sát ảnh hưởng của dung môi chiết đến hiệu suất thu hồi theo phương pháp chiết siêu âm giống như đối với phương pháp chiết Soxhlet.
Kết quả thu được cho thấy, dùng hệ dung môi aceton : n-hexan 1:1 là tốt nhất.
Nhận xét:
Kết quả khảo sát cả hai phương pháp đều đáp ứng yêu cầu về R% trong khoảng 100 ± 20%. So với phương pháp chiết Soxhlet đã áp dụng nhiều năm qua thì phương pháp chiết siêu âm nhanh hơn đồng thời sử dụng ít dung môi hơn, dễ dàng chuẩn bị dịch chiết, thiết bị đơn giản và an toàn. Do vậy, chúng tôi lựa chọn phương pháp chiết siêu âm sử dụng cho chuẩn bị mẫu phân tích.
3/ Loại tạp trong mẫu
Cũng giống như đối với các mẫu rau quả, dịch chiết HCBVTV từ dược liệu thường có màu, lẫn nhiều tạp chất (đặc biệt là các dược liệu có bộ phận dùng phía trên mặt đất) nên cần phải loại màu và tạp trước khi phân tích. Có nhiều phương pháp làm sạch khác nhau, mỗi phương pháp có ưu nhược điểm riêng và cần khảo sát để áp dụng một cách kinh tế, hiệu quả nhất và phù hợp với trang thiết bị sẵn có trong nước.
Tham khảo các phương pháp thường quy trong các Dược điển [70], [71], [72], [73] và các tài liệu đã công bố [13], [16], [18] đề tài đã khảo sát đối với từng chất làm sạch cũng như hệ dung môi rửa giải tương ứng.
Tiến hành loại tạp: Dịch chiết siêu âm được thu hồi dung môi dưới áp suất thấp và nhiệt độ không quá 40oC tới khi còn khoảng 1 ml, sau đó đưa lên cột sắc ký đã nhồi sẵn chất hấp phụ và rửa giải bằng dung môi thích hợp.
103
*> Khảo sát làm sạch bằng Silica gel pha thường:
Khả năng loại màu phụ thuộc vào bản chất chất hấp phụ và dung môi rửa giải. Trong phân tích sắc ký, Silica gel là chất hay được sử dụng để loại tạp, khử màu do có diện tích bề mặt lớn và có khả năng hấp phụ cũng như lưu giữ các chất màu [9], [13], [16], [18], [65].
Nếu sử dụng chất hấp phụ là Silica gel, khi rửa giải bằng hỗn hợp aceton và n-hexan dịch chiết thu được cho màu đậm hơn so với khi rửa giải bằng hệ dung môi dichlomethan và n-hexan, do aceton là dung môi có tính vạn năng hơn. Vì vậy chúng tôi lựa chọn hệ dung môi rửa giải là hỗn hợp dichlomethan và n-hexan
Sau khi cho dịch chiết dược liệu và rau quả (Khổ sâm, Râu mèo, Tía tô, rau Cải đắng,...) qua cột silica gel, dịch chiết thu được vẫn còn màu (xanh hoặc vàng,..). Nếu phân tích dung dịch này trên máy sắc ký khí, sẽ giảm độ bền của cột và kết quả thu được bị nhiễu, khó xác định.
*> Khảo sát làm sạch bằng Florisil
Florisil là một trong những chất hấp thụ có khả năng giữ các chất mầu rất tốt. Về mặt giá thành, Florisil đắt hơn nhiều so với Silica gel. Do đó Florisil thường được sử dụng cho các mẫu lẫn nhiều tạp chất. Florisil sau khi hoạt hoá có ái lực rất mạnh với nhiều chất, ví dụ như aceton. Việc thêm nước vào Florisil để giảm hoạt tính đã được nhiều công trình công bố và chúng tôi đã áp dụng phương pháp này để loại tạp tinh chế mẫu [18], [53].
Florisil sau khi hoạt hoá ở 130oC trong 12h được thêm nước với tỉ lệ Florisil+3% H2O. Mặt khác, chúng tôi khảo sát với 4 phân đoạn chiết khác nhau, mỗi phân đoạn 4ml hỗn hợp dung môi dichlomethan/n-hexan (tỉ lệ 1:4).
Kết quả cho thấy dịch rửa giải thu được sau khi qua cột cho kết quả tốt hơn so với khi làm sạch bằng Silica gel.
104
Bảng 3.33. Hiệu suất rửa giải từng phân đoạn của các OC khi giảm hoạt hoá Florisil với 3% nước.
Florisil+3% H2O TT
Thành phần P Đ1 PĐ2 Σ
1 α – HCH 52 21 73 2 γ – HCH 49 21 70 3 β – HCH 48 23 71 4 δ – HCH 70 6 76 5 Heptachlor 66 12 78 6 Aldrin 72 2 74 7 Heptachlor Epoxid 63 7 70 8 γ - Chlordan 67 4 71 9 4,4 - DDE 63 8 71
10 Endosulfan I 58 14 72 11 α – Chlordan 62 11 73 12 Dieldrin 74 6 80 13 Endrin 70 1 71 14 Endosulfan II 72 3 75 15 4,4 - DDD 70 5 75 16 Endrin aldehyd 64 11 75 17 Endosulfan sulfat 67 7 74 18 4,4 - DDT 69 1 70 19 Endrin keton 67 4 71 20 Methoxychlor 61 10 71
Kết quả cho thấy khi Florisil được làm giảm bớt hoạt tính bằng 3% nước cho kết quả khá tốt tuy dịch chiết chưa loại mầu được triệt để (Kết quả thể hiện trong Bảng 3.33). Tỷ lệ thu hồi của 20 chuẩn OC đạt từ 65-84%. Khi sử dụng Florisil 3% nước thì các HCBVTV chủ yếu ra ở phân đoạn 1 và 2, vì vậy tiêu tốn ít dung môi hơn. Chúng tôi cũng khảo sát với các phân đoạn chiết 3 và 4 nhưng R% thay đổi không đáng kể. Vì vậy, lượng dung môi rửa giải cần thiết là 8 ml dichlomethan/n-hexan (1:4).
105
*> Khảo sát làm sạch bằng Silica gel trộn than hoạt
Than hoạt được biết đến là chất hấp phụ các chất màu không phân cực rất tốt (màu hữu cơ). Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng than hoạt riêng lẻ sẽ khó rửa giải các HCBVTV ra khỏi than hoạt.
Việc kết hợp than hoạt và Silica gel sẽ góp phần hỗ trợ lẫn nhau, làm tăng hiệu quả loại bỏ tạp và màu. Nghiên cứu khả năng loại bỏ màu của Silica gel khi trộn than hoạt với các tỉ lệ khác nhau đã được tiến hành với dịch chiết các loại rau quả và thực phẩm để phân tích dư lượng HCBVTV [18], [66], [86]. Tham khảo các tài liệu, chúng tôi đã khảo sát trên các mẫu dược liệu mà dịch chiết thu được thường lẫn màu nhiều, như lá Khổ sâm và Cúc hoa vàng.
Chất hấp phụ khảo sát bao gồm: Silica gel + 3% than hoạt tính, Silica gel + 10% than hoạt tính. Các phân đoạn chiết rửa giải ở đây, chúng tôi cũng sử dụng dichlomethan/n-hexan (1:4). Mỗi phân đoạn sử dụng 4 ml.
Quan sát thí nghiệm cho thấy sau khi dịch chiết qua cột làm sạch trộn 10% than hoạt tính thì dịch chiết hoàn toàn mất màu. Đối với cột nhồi 3% than hoạt tính màu xuất hiện ngay ở phân đoạn 2 của dịch rửa giải.
Như vậy, nếu dùng 1g Silica gel trộn 10% than hoạt cho kết quả khả quan đối với 20 HCBVTV nhóm OC, với 71 % ≤ R % ≤ 104,2 %. Dịch chiết qua cột hoàn toàn bị mất màu, do đó có thể áp dụng phương pháp này phân tích HCBVTV trong các dược liệu và nông sản.
Đối với hai nhóm HCBVTV là OP và PY, chúng tôi khảo sát hiệu suất thu hồi trên mẫu Cúc hoa tương tự như đã khảo sát R% các HCBVTV nhóm OC. Kết quả nghiên cứu R% của các HCBVTV nhóm OP và PY khi sử dụng Silica gel 10% than hoạt tính được trình bày ở Bảng 3.34 và Bảng 3.35
Bảng 3.34. Kết quả khảo sát khả năng loại màu của 1 g Silica gel + 10% than hoạt đối với nhóm PY
Phân đoạn TT HCBVTV
P Đ1 P Đ2 P Đ3 P Đ4 Σ
1 Cypermethrin 25,4 68,9 1,8 0 96,3 2 Deltamethrin 15,6 78,5 0 0 94,1
106
Bảng 3.35. Kết quả khảo sát khả năng loại màu của 1 g Silica gel + 10% than hoạt đối với nhóm OP
Phân đoạn TT
Tên HCBVTV
P Đ 1 P Đ 2 P Đ 3 P Đ 4 Σ
1 O,O,O- Triethyl thiophosphat
58,2 31,3 0 0 89,5
2 Diclorvos 80,6 12,2 0 0 92,8
3 Methamidophos 69 18,9 0 0 87,9
4 Trichlorfon 68,4 27,7 0 0 96,1
5 Diazinon 72,2 19,7 0 0 91,9
6 Thionazin 71,2 21,5 0 0 92,7
7 Sulfotep 78,8 17,0 0 0 95,8
8 Phorat 66,4 27,2 0 0 93,6
9 Disulfoton 86 7,9 0 0 93,9
10 Dimethroat 92,1 4,2 0 0 96,3
11 Disulfoton 88 6,3 0 0 94,3
12 Parathion-methyl 86,2 8,6 0 0 94,8
13 Malathion 86 7,9 0 0 93,9
14 Parathion-ethyl 76,5 15,1 0 0 91,6
15 Famophos 74,3 13,6 0 0 87,9
Kết quả thu được tương tự như trong trường hợp đối với các hợp chất OC. Khi loại tạp đối với các mẫu 2 HCBVTV nhóm PY và 15 HCBVTV nhóm OP bằng Silica gel trộn 10% than hoạt, kết quả thu được rất khả quan với R% từ 71-120%. Dịch chiết bị loại màu hoàn toàn, kết quả này một lần nữa chứng minh khả năng áp dụng của phương pháp trong xử lý mẫu cho phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu và nông sản bằng GC-MS.
107
3.2.2.3. Đề xuất qui trình chiết HCBVTV từ dược liệu và nông sản, quy
trình làm giàu và làm sạch.
Từ các kết quả khảo sát ở trên, chúng tôi đề xuất quy trình chiết
HCBVTV từ dược liệu và nông sản, quy trình làm giàu và làm sạch mẫu như
sau:
1/Phương pháp chiết siêu âm: Dược liệu 5g được chiết với 50 ml hỗn hợp
Aceton : n-Hexan (tỷ lệ 1 : 1;v/v), lắc kỹ và để yên 30 phút, sau đó siêu âm
khoảng 20 phút. Chuyển hỗn hợp sang thiết bị ly tâm. Sau khi ly tâm, gạn lấy
dịch chiết, cắn còn lại thêm tiếp 15 ml dung môi chiết và lặp lại quá trình từ
giai đoạn siêu âm. Gộp các dịch chiết lại và thu hồi dung môi áp suất giảm trên
máy cất quay chân không, nhiệt độ không quá 40oC tới khi dịch chiết còn
khoảng 1 ml. Dịch chiết này sử dụng cho loại tạp ở phân đoạn sau.
Loại tạp: Sau khi cất loại dung môi, dịch chiết còn lại (khoảng 1 ml) được
chuyển lên cột nhỏ đã nhồi sẵn hỗn hợp 1g silica gel + 10% than hoạt tính để
loại tạp. Để dịch ngấm tự nhiên trên cột và để yên trong khoảng 5 phút cho cột
ổn định. Rửa giải bằng 12 ml hỗn hợp dung môi Dichlormethan : n-Hexan (tỷ
lệ 1:2; v/v); chia làm 3 lần, mỗi lần 4ml.
108
Sơ đồ quy trình chuẩn bị mẫu theo phương pháp siêu âm.
Sơ đồ 3.1. Quy trình chuẩn bị mẫu theo phương pháp siêu âm
Gạn
50 ml dung môi chiết
SIÊU ÂM 20 phút
DƯỢC LIỆU (5 gam)
Thêm 15ml dung môi chiết
x 2 lần
LY TÂM
Cô chân không t < 40oC
DỊCH CHIẾT
Dung môi rửa giải 4 ml x 3 lần
MẪU PHÂN TÍCH HCBVTV
LOẠI TẠP 1g silicagel + 10%
Than họat tính
DỊCH CHIẾT (còn khoảng 1 ml)
Cắn dược liệu
109
2/Phương pháp chiết Soxhlet:
Dược liệu (5g) được chiết với 80 ml hỗn hợp Aceton : n-Hexan tỷ lệ 1 : 1 (v/v)
trong 3 giờ. Chuyển dịch chiết vào bình cầu, tráng bình Soxhlet bằng 2 x 10 ml
dung môi chiết. Thu hồi dung môi từ dịch chiết trên máy cất quay chân không
dưới áp suất thấp và nhiệt độ không quá 40oC tới khi còn khoảng 1ml dịch
chiết. Sử dụng dịch chiết này cho giai đoạn loại tạp kế tiếp.
Loại tạp: Sau khi cất loại dung môi dịch chiết còn lại (khoảng 1 ml) được
chuyển lên cột nhỏ đã nhồi sẵn hỗn hợp 1g silica gel + 10% than hoạt tính để
loại tạp. Để dịch ngấm tự nhiên trên cột và để yên trong khoảng 5 phút cho cột
ổn định. Rửa giải bằng 12 ml hỗn hợp dung môi Dichlormethan : n-Hexan (tỉ
lệ 1:2; v/v) và chia làm 3 lần, mỗi lần 4ml.
Chú ý: Riêng trường hợp mẫu dược liệu hoặc nông sản có độ ẩm trên 15%
hoặc mẫu tươi, mẫu được nghiền cùng với 0,5- 1,0g Na2SO4 khan để tạo hỗn
hợp mẫu dạng bột không quá ẩm, sau đó mới tiến hành chiết Soxhlet.
110
Sơ đồ quy trình chuẩn bị mẫu theo phương pháp Soxhlet
Sơ đồ 3.2. Quy trình chuẩn bị mẫu theo phương pháp Soxhlet
Dung môi rửa giải 4 ml x 3 lần
1g silicagel + 10% Than họat tính
MẪU PHÂN TÍCH HCBVTV
LOẠI TẠP
Cô chân không t < 40oC
DỊCH CHIẾT (còn khoảng 1 ml)
DỊCH CHIẾT
CHIẾT SOXHLET 3 giờ
DƯỢC LIỆU (5 gam)
80 ml dung môi chiết
111
So sánh hai phương pháp chiết (Soxhlet và siêu âm) thì phương pháp chiết siêu
âm nhanh và tiết kiệm dung môi hơn... Tuy vậy, chúng tôi đề xuất áp dụng cả
hai phương pháp chiết phụ thuộc vào điều kiện trang thiết bị của cơ sở.
3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG HCBVTV TRONG MỘT SỐ
DƯỢC LIỆU.
3.3.1. Phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu:
Áp dụng các qui trình xử lý mẫu và phân tích dư lượng HCBVTV trong
dược liệu đã xây dựng, đề tài đã tiến hành phân tích sàng lọc dư lượng
HCBVTV trong 110 mẫu của 34 dược liệu và 17 mẫu của 6 nông sản, bao gồm
hai loại:
1/ Mét sè d−îc liÖu và nông sản cã bé phËn dïng lµ phÇn d−íi mÆt ®Êt (rÔ
hoÆc th©n rÔ): Bạch truật, Đương qui, Bạch chỉ, Củ cải…
2/ Mét sè d−îc liÖu cã bé phËn dïng lµ phÇn trªn mÆt ®Êt (l¸, hoa, qu¶
hoÆc toµn th©n): Cúc hoa, Húng quế, Bạc hà, rau Cải đắng…
Bảng 3.36. Danh sách dược liệu phân tích sàng lọc HCBVTV
TT Mẫu Bộ phận dùng
Số mẫu
Ký hiệu Nguồn gốc
BH01 Bình Minh, Hưng Yên BH02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội BH03 Nghĩa Trai, Hưng Yên
1 Bạc hà Phần trên
mặt đất 04
BH04 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội BC01 Vạn phúc, Thanh trì, Hà Nội BC02 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội 2 Bạch chỉ Củ 03 BC03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
BL01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 3 Bạch linh Củ 02
BL02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
BT01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
BT02 Xã Tự nhiên, Thanh trì, Hà Nội 4 Bạch truật Thân rễ 03
BT03 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội BB01 Thái Nguyên BB02 Thái Nguyên 5 Bồ bồ Phần trên
mặt đất 03
BB03 Thanh Hoá
112
CT 01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CT02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 6 Cam thảo Thân 03
CT03 Chợ Thị xã Cao Bằng CC01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CC02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CC03 Nghĩa Trai, Hưng Yên 7 Cát căn Rễ 04
CC04 Nghĩa Trai, Hưng Yên CKC01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
8 Cốt khí củ rễ 02 CKC02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CH01 Nghĩa Trai, Hưng Yên
CH02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CH03 Nghĩa Trai, Hưng Yên CH04 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
9 Cúc hoa phần trên mặt đất 05
CH05 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội DHC 01 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa DHC02 Trung tâm cây thuốc Hà Nội DHC03 Trung tâm cây thuốc Hà Nội
10 Diệp hạ châu
phần trên mặt đất 04
DHC 04 Trung tâm cây thuốc Hà Nội
ĐLG01 Nghĩa Trai, Hưng Yên ĐLG02 Nghĩa Trai, Hưng Yên 11 Đinh lăng rễ 03 ĐL03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội ĐL01 xã Bình Minh, Khoái châu, Hưng Yên ĐL02 xã Bình Minh, Khoái châu, Hưng Yên
ĐL03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 12 Địa liền củ 04
ĐL04 Ninh Hiệp, Hà Nội ĐQ01 Nghĩa Trai, Hưng Yên ĐQ02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội ĐQ03 Ninh Hiệp, Hà Nội
13 Đương quy Củ 04
ĐQ04 Ninh Hiệp, Hà Nội
GU01 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai -Hà Nội
GU02 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội 14 Gừng phần dưới
mặt đất 03
GU03 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội
HTO 01 Ninh Hiệp, Hà Nội HTO 02 Ninh Hiệp, Hà Nội 15 Hà thủ ô Rễ 03 HTO 03 Nghĩa Trai, Hưng Yên HH01 Nghĩa Trai, Hưng Yên
16 Hoa hoè Hoa 02 HH02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
17 Hoắc phần trên 03 HHG 01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
113
HHG02 Nghĩa Trai, Hưng Yên hương mặt đất
HHG03 Nghĩa Trai, Hưng Yên
HQ01 Nghĩa Trai, Hưng Yên HQ02 Bình Minh, Hưng Yên HQQ03 Bình Minh, Hưng Yên 18 Húng quế Phần trên
mặt đất 04
HQ04 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai -Hà Nội
HN 01 Nghĩa Trai, Hưng Yên HN02 Bình Minh, Hưng Yên 19 Hương nhu Phần trên
mặt đất 03 HN03 Vạn Phuc, Thanh trì, Hà Nội HT01 Trung tâm Bắc Trung Bộ, Hà Nội HT02 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa 20 Hy thiêm Phần trên
mặt đất 03 HT03 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa IM01 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
IM02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 21 Ích mẫu Phần trên mặt đất 04
IM03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội KS01 Ninh Hiệp, Hà Nội KS02 Bình Minh, Hưng Yên KS03 Bình Minh, Hưng Yên
22 Khổ sâm Phần trên mặt đất 04
KS04 Nghĩa Trai, Hưng Yên KTT01 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
23 Kim tiền thảo
Phần trên mặt đất 02 KTT02 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
KG01 Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội KG02 Bình Minh, Hưng Yên KG03 Bình Minh, Hưng Yên
24 Kinh giới Phần trên mặt đất 04
KG04 Nghĩa Trai, Hưng Yên MĐ01 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
MĐ02 Trung tâm cây thuốc Tam Đảo, viện Dược liệu
25 Mã đề Phần trên mặt đất
03
MĐ03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội NC01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
NC02 Xã Tự nhiên, Thanh trì, Hà Nội 26 Ngải cứu Phần trên mặt đất 03
NC03 Xã Duyên Hà, Thanh trì, Hà Nội
NT01 Xã Duyên Hà, Thanh trì, Hà Nội NT02 Xã Duyên Hà, Thanh trì, Hà Nội NT03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 27 Ngưu tất Toàn thân, rễ 04
NT04 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
RM01 Trung tâm cây thuốc Hà Nội, viện Dược liệu 28 Râu mèo Phần trên
mặt đất 04
RM02 Trung tâm cây thuốc Hà Nội, viện Dược liệu
114
RM03 Trung tâm cây thuốc Hà Nội, viện Dược liệu
RM04 Trung tâm cây thuốc Hà Nội, viện Dược liệu
SĐ01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội SĐ02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 29 Sài đất Phần trên
mặt đất 02 SĐ03 Ninh Hiệp, Hà Nội
SB01 Trung tâm Bắc Trung Bộ, viện Dược liệu 30 Sâm báo Rễ 02
SB02 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
TT01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội TT02 Chợ Đông Kinh, Lạng Sơn 31 Tam thất Rễ 03 TT03 Chợ Đông Kinh, Lạng Sơn TTG01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
32 Tam thất gừng Rễ 02 TTG02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
33 Thổ phục linh Rễ 01 TPL01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
TN01 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội 34 Truật nam Rễ 02
TN02 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội
TT01 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai -Hà Nội
TT02 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai -Hà Nội
35 Tía tô Phần trên mặt đất
04
TT03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Tổng cộng: 110 mẫu
Bảng 3.37. Danh sách nông sản phân tích sàng lọc HCBVTV TT Mẫu Bộ phận dùng Số mẫu Ký hiệu Nguồn gốc
CH01 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội
1
Cà chua Quả
02 CH02 Chợ đầu mối phía nam,
Hoàng Mai - Hà Nội
BC01 Vạn phúc, Thanh trì, Hà Nội 2 Cải củ Củ 03
BC02 Chợ đầu mối phía nam - Hoàng Mai - Hà Nội
CĐ01 Chợ Hà Đông 3 Cải đắng Lá 02
CĐ02 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội
4 Cam Thân rễ 02 CA01
Xã Tự nhiên, Thanh trì, Hà Nội
115
CA02 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội
GĐ01 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội
5 Giá đỗ Phần trên mặt đất 02 GĐ02
Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội
CHE 01 Thái Nguyên
CHE02 Thái Nguyên 6 Chè Thân 03
CHE03 Hà Nội ĐT01 Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội
ĐT02 Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội 7 Đậu tương Rễ 03
ĐT03 Chợ đầu mối phía nam, Hoàng Mai - Hà Nội
Tổng cộng 17 mẫu
Phương pháp chung: các mẫu dược liệu trước hết được phân tích sàng
lọc các HCBVTV theo các quy trình phân tích đã xây dựng ở trên theo từng
nhóm hay tổng hợp (nhóm OC, OP, PY, hoặc nhóm khác).
Chúng tôi áp dụng kỹ thuật chạy GCMS- SCAN cho phân tích sàng lọc
nhằm phát hiện các HCBVTV trong mẫu phân tích. Kỹ thuật SCAN giúp cung
cấp thông tin về định tính và bán định lượng. Thư viện khối phổ trợ giúp cho
việc khẳng định sự có mặt của HCBVTV trong mẫu ở nồng độ phát hiện theo
yêu cầu.
116
Phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV:
1. Định tính sàng lọc phát hiện dư lượng các HCBVTV có trong dược liệu
theo chương trình phân tích sàng lọc đồng thời các nhóm HCBVTV trong
dược liệu.
2. Với các mẫu có kết quả dư lượng, tiếp tục phân tích định tính theo các
phương pháp đã xây dựng (xác định theo nhóm chất).
3. Tiếp tục tiến hành định lượng với các mẫu có kết quả giống nhau với cả
2 phương pháp trên.
KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH
Làm giàu Làm sạch
BỘT DƯỢC LIỆU
Chiết bằng siêu âm
Xác minh mảnh ion (m/z)
Tra thư viện phổ
Xay nhỏ dược liệu
DƯỢC LIỆU
DỊCH CHIẾT
GC-MS
Sơ đồ 3.1. Phương pháp phân tích định tính HCBVTV trong dược liệu
117
KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH
Làm giàu Làm sạch
BỘT DƯỢC LIỆU
Chiết bằng siêu âm
SCAN MODE Xác minh
mảnh ion (m/z) Tra thư viện khối phố
Xay nhỏ dược liệu
DƯỢC LIỆU
DỊCH CHIẾT
GC-MS
ÂM TÍNH DƯƠNG TÍNH
SIM MODE
Sơ đồ 3.2. Phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG
118
3.3.2. Kết quả phân tích dư lượng:
Kết quả phân tích dư lượng các mẫu dược liệu và nông sản được thể
hiện ở Bảng 3.38 và Bảng 3.39.
Bảng 3. 38. Kết quả phân tích HCBVTV trong một số mẫu dược liệu
Kết quả
TT Mẫu Bộ phận dùng
Số mẫu Ký hiệu
Hoạt chất
Nhóm hóa học
Mục đích sử dụng
BH01 Lenacil
Uracil
Trừ cỏ
BH02 - - - BH03 - - -
1
Bạc hà Phần trên mặt đất 04
BH04 - - - BC01 - - - BC02 - - -
2
Bạch chỉ Củ 03 BC03 - - -
BL01 - - - 3 Bạch linh Củ 02
BL02 - - -
BT01 - - -
BT02 - - -
4
Bạch truật Thân rễ 03
BT03 - - - BB01 - - - BB02 - - -
5
Bồ bồ Phần trên mặt đất 03
BB03 - - -
CT 01 - - -
CT02 - - -
6
Cam thảo thân 03
CT03 - - - CC01 Fuberridazol - Trừ nấm
CC02 - - -
CC03 - - -
7
Cát căn Rễ 04
CC04 - - - CKC01 - - - 8 Cốt khí
củ rễ 02 CKC02 - - -
CH01 - - - 9 Cúc hoa phần trên mặt đất
05
CH02 Cypermethrin PY Trừ sâu
119
CH03 - - - CH04 Cypermethrin PY Trừ sâu
CH05 Tributyl phosphat OP Trừ cỏ
DHC 01 - - - DHC02 - - - DHC03 - - -
10
Diệp hạ châu
phần trên mặt đất 04
DHC 04 - - -
ĐLG01 - - - ĐLG02 - - -
11 Đinh lăng rễ 03
ĐL03 - - - ĐL01 - - - ĐL02 - - -
ĐL03 - - -
12
Địa liền củ 04
ĐL04 - - - ĐQ01 - - - ĐQ02 - - - ĐQ03 - - -
13 Đương quy Củ 04
ĐQ04 - - - GU01 - - - GU02 - - -
14 Gừng phần dưới
mặt đất 03 GU03 - - - HTO 01 - - - HTO 02 - - -
15 Hà thủ ô Rễ 03
HTO 03 - - - HH01 - - - 16
Hoa hoè Hoa 02 HH02 - - - HHG01 Cypermethrin PY Trừ sâu HHG02 - - -
17 Hoắc hương
phần trên mặt đất 03
HHG03 - - -
HQ01 - - - HQ02 - - - HQ03 Cypermethrin - PY Trừ sâu
18
Húng quế Phần trên mặt đất 04
HQ04 - - - HN 01 - - - HN02 - - -
19 Hương nhu
Phần trên mặt đất 03
HN03 - - - HT01 - - - HT02 - - -
20
Hy thiêm Phần trên mặt đất 03
HT03 - - - 21 Ích mẫu Phần trên 04 IM01 - - -
120
IM02 - - - mặt đất
IM03 - - - KS01 Cypermethrin PY Trừ sâu KS02 - - -
KS03 α-HCH β-HCH OC Trừ cỏ
22
Khổ sâm Phần trên mặt đất 04
KS04 Dimethoat OP Trừ sâu KTT01 - - - 23 Kim tiền
thảo Phần trên mặt đất 02 KTT02 - - -
KG01 - - - KG02 - - - KG03 - - -
24
Kinh giới Phần trên mặt đất 04
KG04 - - - MĐ01 - - -
MĐ02 - - -
25
Mã đề Phần trên mặt đất
03
MĐ03 - - -
NC01 Tributylphosph
at
OP Trừ cỏ
NC02 2-Chloethyl
linoleat
OC Trừ sâu
26
Ngải cứu Phần trên mặt đất 03
NC03 - - -
NT01 - - - NT02 - - - NT03 - - -
27
Ngưu tất Toàn thân, rễ
04
NT04 - - - RM01 - - - RM02 - - - RM03 - - -
28
Râu mèo Phần trên mặt đất
04
RM04 - - - SĐ01 - - - SĐ02 - - -
29 Sài đất Phần trên
mặt đất 02 SĐ03 - - - SB01 - - - 30
Sâm báo Rễ 02 SB02 - - -
TT01 - - - TT02 - - -
31 Tam thất Rễ 03
TT03 - - - TTG01 - - - 32
Tam thất gừng Rễ 02 TTG02 - - -
121
33 Thổ phục linh Rễ 01 TPL01 - - -
TN01 - - - 34 Truật nam Rễ 02
TN02 - - -
TT01 - - - TT02 - - -
35
Tía tô Phần trên mặt đất
04 TT03 - - -
Tổng cộng: 110 mẫu
Bảng 3. 39. Kết quả phân tích sàng lọc HCBVTV
trong một số mẫu nông sản phân tích Kết quả
TT Mẫu Bộ
phận dùng
Số mẫu
Ký hiệu
Hoạt chất Nhóm hóa học
Mục đích sử dụng
CH01 - - - 1
Cà chua Quả
02 CH02
Phosphonousdichorid, phenylmethyl
OP Trừ sâu
BC01 Jasmololon - -
2 Cải củ Củ 03 BC02 - - -
Muscalur - Diệt côn
trùng CĐ01 Hexadecanesulfonylc
hlorid
OC Trừ sâu 3 Cải
đắng Lá 02
CĐ02 2-Chloethyl linoleat 1-Chlorooctadecan
OC Trừ sâu
CA01 - - - 4 Cam Thân rễ 02
CA02 - - - GĐ01 - - -
5 Giá đỗ
Phần trên mặt đất
02 GĐ02 - - -
CHE 01 - - -
CHE 02 - - - 6 Chè thân 03
CHE03 - - - ĐT01 - - - 7 Đậu
tương Rễ 03
ĐT02 - - -
122
ĐT03 - - -
Tổng cộng 17 mẫu
Nhận xét:
Kết quả phân tích sàng lọc cho thấy:
- Trong số 110 mẫu dược liệu khảo sát có 14 mẫu phát hiện thấy
HCBVTV như Cypermethrin, Dimethoat, Tributylphosphat,..
- Có 4 trong số 17 mẫu nông sản phát hiện thấy HCBVTV như
muscalur, 2-chloethyllinoleat, ..
Một số ví dụ minh họa:
1. Mẫu khổ sâm(lá): có dimethoat
9.5 10.00.0
1.0
2.0
3.0
4.0
(x10,000)
Dim
etho
ate
9.25 9.50 9.75 10.00 10.25 10.50 10.75 11.00 11.25 11.50
1.0
2.0
3.0
4.0(x1,000,000)TIC
9.67
2/D
imet
hoat
123
2. Mẫu Bạc hà: nhiễm Lenacil
7.0 7.50.00
0.25
0.50
0.75
1.00(x1,000,000)
Lena
cil
5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0
5000000
10000000
15000000
20000000
25000000
30000000
3. Mẫu ngải cứu: nhiễm Tributyl phosphat
8.0 9.0 10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0
2500000
5000000
8.63
3
9.11
6
10.2
34
11.5
22
14.2
09
9.0 9.50.0
2.5
5.0
7.5(x100,000)
Trib
utyl
pho
spha
te
7.01
4/Le
naci
l
Trib
utyl
pho
spha
t
124
3. Mẫu Cúc hoa: nhiễm Cypermethrin
13.5 14.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
(x10,000)
Cyp
erm
ethr
in
P18
76
10.0 10.5 11.0 11.5 12.0 12.5 13.0 13.5 14.0 14.5 15.0 15.5 16.0
250000
500000
750000
1000000ac
id, d
iisoo
ctyl
est
er (C
AS
) Iso
octy
l pht
hala
te
Cyp
erm
ethr
in
P18
76C
yper
met
hrin
P
1876
Cyp
erm
ethr
in
P18
76
4. Mẫu Khổ sâm: nhiễm Cypermethrin
10.0 11.0 12.0 13.0 14.0 15.0 16.0
250000
500000
750000
1000000
11.7
79
13.6
0413
.690
13.7
67
5. Mẫu ngải cứu: nhiễm 2-Cloroethyl linoleat (ở thời gian lưu 11,67)
11.5 12.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
(x100,000)
2-C
hlor
oeth
yl li
nole
ate
125
10.5 11.0 11.5 12.0 12.5 13.0
2500000
5000000
10.1
7710
.234
10.3
07
10.6
5310
.722
11.5
22
11.6
69
11.8
91
6. Mẫu cát căn: nhiễm Fuberridazol.
10.0 10.50.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
(x100,000)
Fube
ridaz
ole
P
777
8.0 8.5 9.0 9.5 10.0 10.5 11.0 11.5 12.0 12.5 13.0 13.5 14.0
2500000
5000000
7500000
10000000
12500000
8.88
38.
984
9.04
0 9.16
09.
285
9.39
59.
509
10.1
5610
.301
10.4
67
10.6
50
11.0
34
11.6
7011
.777
11.8
9511
.983
12.0
9512
.205
12.3
32
12.5
44
12.7
31
7. Mẫu Cúc hoa khô: nhiễm Tributyl phosphat.
9.0 9.50.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0(x100,000)
Trib
utyl
pho
spha
te
8.5 9.0 9.5 10.0 10.5 11.0 11.5 12.0 12.5 13.0
2500000
5000000
7500000
Fube
ridaz
ole
T rib
utyl
pho
spha
t
126
Nhận xét: Kết quả phân tích sàng lọc cho thấy:
- Một số HCBVTV phát hiện có dư lượng trong dược liệu và nông sản thực tế
không có trong Danh mục HCBVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
- Một số mẫu dược liệu có bộ phân dùng là phần trên mặt đất, nhưng khi phân
tích chúng tôi phát hiện dư lượng HCBVTV nhóm OC (dạng vết). Thí dụ: Khổ
sâm lá , Cà chua, Cải đắng (2-Chloethyl linoleat).
3.3.3. Kết quả định lượng dư lượng HCBVTV trong một số mẫu nông sản
và dược liệu
Chúng tôi đã tiến hành định lượng dư lượng HCBVTV trong một số
mẫu dược liệu và nông sản có kết quả định tính dương tính với một trong các
HCBVTV, và một số mẫu có kết quả âm tính trong phân tích sàng lọc. Kết quả
cụ thể được thể hiện ở Bảng 3.40 và Bảng 3.41.
Bảng 3. 40. Kết quả định lượng HCBVTV trong một số mẫu dược liệu
Kết quả
TT Mẫu Bộ phận dùng
Số mẫu Ký hiệu
Hoạt chất
Hàm lượng
Mục đích sử dụng
BH01 - - -
1 Bạc hà Phần trên mặt đất 02
BH02 - - - BC01 - - -
2 Bạch chỉ Củ 02 BC02 - - -
BL01 - - - 3 Bạch linh Củ 02
BL02 - - -
BT01 - - - 4 Bạch
truật Thân rễ 03 BT02 - - -
CC01 - - -
CC02 - - - 5 Cát căn Rễ 04
CC03 - - -
6 Cúc hoa Phần trên mặt đất 03 CH02 Cypermethrin 2,7ppm >MRL
(1ppm)
127
CH03 - - -
CH04 Cypermethrin 0,6ppm < MRL (1ppm)
HHG01 Cypermethrin 0,9ppm < MRL (1ppm) 7 Hoắc
hương Phần trên mặt đất 03
HHG02 - - - HQ01 - - -
HQQ03 Cypermethrin 0,8ppm < MRL (1ppm) 8 Húng quế Phần trên
mặt đất 04
HQ04 - - -
KS01 Cypermethrin 2,9ppm >MRL (1ppm)
KS02 - - -
KS03 Alpha HCH Beta HCH 0,003ppm < MRL
(0,3ppm)
9 Khổ sâm Phần trên mặt đất 04
KS04 Dimethroat - -
Delta HCH 0,01ppm < MRL (0,3ppm)
Heptachlor exproxid 0,015ppm - KG01
Endrin 0,002ppm < MRL (0,05ppm)
KG02 - - -
10 Kinh giới Phần trên mặt đất 03
KG03 - - -
11 Mã đề Phần trên mặt đất
01
MĐ01 - - -
NC01 - - - NC02 - - - 12 Ngải cứu Phần trên
mặt đất 03 NC03 - - - NT01 - - - NT02 - - - 13 Ngưu tất Toàn
thân, rễ 03 NT03 - - -
RM01 - - - 14 Râu mèo Phần trên
mặt đất 02 RM02 - - -
15 Sài đất Phần trên mặt đất 02 SĐ01 - - -
16 Sâm báo Rễ 01 SB01 - - - TT01 - - -
17 Tam thất Rễ 02 TT02 - - - TTG01 - - -
18 Tam thất gừng Rễ 02 TTG02 - - -
19 Thổ phục linh Rễ 01 TPL01 - - -
20 Truật Rễ 02 TN01 - - -
128
nam TN02 - - -
TT01 - - - TT02 - - - 21 Tía tô Phần trên
mặt đất
04 TT03 - - -
Tổng cộng 53 mẫu
Bảng 3.41. Kết quả phân tích định lượng HCBVTV trong một số mẫu nông sản phân tích
Kết quả TT Mẫu Bộ phận
dùng
Số mẫu Ký hiệu
Hoạt chất Hàm lượng
Mục đích sử dụng
CH01 - - - 1
Cà chua Quả 02
CH02 - - -
BC01 - - - 2 Cải củ Củ 03
BC02 - - -
- - - CĐ01
- - - 3 Cải đắng Lá 02
CĐ02 - - -
4 Giá đỗ Phần trên mặt đất 01 GĐ01 - - -
CHE 01 - - - 5 Chè thân 03
CHE 02 - - -
6 Đậu tương Rễ 01 ĐT01 - - -
Tổng cộng 12 mẫu
Kết quả định lượng cho thấy trong tổng số 53 mẫu khảo sát, có 6/53 mẫu
phát hiện thấy Cypermethrin, trong đó 2 mẫu Cúc hoa và Khổ sâm vượt
ngưỡng cho phép (Theo BP2005-2009; USP 26-31 quy định dư lượng tối đa
cho phép tổng Cypermethrin và các đồng phân là 1,0 ppm).
129
Ngoài ra 2 mẫu dược liệu nhiễm OC nhưng đều dưới ngưỡng cho phép
là Khổ sâm: nhiễm alpha-HCH và beta-HCH với hàm lượng mỗi chất =
0,003ppm < MRL (0,3ppm) và Kinh giới: nhiễm delta-HCH 0,01ppm < MRL
(0,3ppm); Endrin 0,002ppm < MRL ( 0,05ppm).
Chúng tôi đã so sánh kết quả phân tích dư lượng HCBVTV trong một số
mẫu dược liệu bằng phương pháp GC/MS và phương pháp GC-ECD:
- Định lượng dư lượng Cypermethrin trong các mẫu Cúc hoa;
- Định lượng dư lượng alpha-HCH và beta-HCH trong mẫu Khổ sâm;
- Định lượng dư lượng delta-HCH và Endrin trong mẫu Khổ sâm.
Kết quả thu được không chênh lệch nhiều giữa hai phương pháp, mặc dù
ECD là detector chọn lọc nên nhạy hơn detector khối phổ. Nhưng chúng tôi
thấy rõ tính ưu việt của thiết bị GC-MS trong phân tích đa dư lượng, nhất là
khả năng phân tích định tính sàng lọc ban đầu, để lựa chọn chính xác đối tượng
HCBVTV cần định lượng.
Qua kết quả khảo sát dư lượng HCBVTV trong 110 mẫu dược liệu,
chúng tôi thấy dược liệu thu mua tại một số địa phương và trên thị trường có
dư lượng HCBVTV, tuy chưa ở mức đáng báo động nhưng cần có biện pháp
kiểm soát tích cực.
Với 12 mẫu nông sản, không phát hiện thấy dư lượng HCBVTV ở
ngưỡng định lượng LOQ.
130
Chương IV. BÀN LUẬN
4.1. VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HCBVTV TRONG TRỒNG CÂY THUỐC
TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG NGHIÊN CỨU.
4.1.1. Về việc sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc ở 5 địa phương
khảo sát.
Việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong trồng cây thuốc ở các địa
phương là một hiện tượng phổ biến vì cũng giống như các cây trồng khác, cây
thuốc cũng thường bị mắc một số loại sâu bệnh hại... Kết quả điều tra tại 5 xã
trong nghiên cứu của chúng tôi đã phát hiện có 102 loại HCBVTV được sử
dụng. Trong số này thuốc trừ sâu được sử dụng nhiều nhất với 79 thương phẩm
(chiếm 77,45%), sau đó đến thuốc trừ bệnh với 12 thương phẩm (chiếm
11,76%), thuốc trừ cỏ có 7 thương phẩm (chiếm 6,86%), thuốc điều hoà sinh
trưởng với 3 chế phẩm (chiếm 2,94%) và ít nhất là thuốc trừ chuột có 1 thương
phẩm (chiếm 0,98%). Số liệu đó cho thấy các HCBVTV được sử dụng hiện
nay rất đa dạng. Nguyên nhân là do trong những năm gần đây với sự phát triển
của công nghệ hoá học các hoạt chất mới được tổng hợp rất nhiều, cùng với
các công thức pha trộn và phối hợp các hoạt chất đã tạo ra nhiều loại
HCBVTV mới.
Trong 102 thương phẩm được sử dụng tại các địa phương nhóm OP
được sử dụng nhiều nhất (chiếm 22,55%), tiếp theo đó là nhóm PY (chiếm
20,59%), nhóm Nereistoxin có 10 chế phẩm (chiếm 9,81%), nhóm carbamat có
5 chế phẩm (chiếm 4,9%), hỗn hợp của OP và PY có 6 chế phẩm (chiếm
5,88%), nhóm OC có 3 chế phẩm (chiếm 2,94%). Ngoài ra còn nhiều
HCBVTV khác được xếp vào các nhóm khác (25,49%). Đáng chú ý là có 8
chế phẩm có hoạt chất chính emamectin (chiếm 7,84%) có nguồn gốc sinh học
được sử dụng khá phổ biến ở các địa phương. Đây là các HCBVTV có độc tính
thấp với các động vật có xương sống và khá thân thiện với môi trường. Do vậy
cần tuyên truyền và khuyến khích người dân nên lựa chọn các thương phẩm
131
HCBVTV có nguồn gốc sinh học trong trồng cây thuốc nói riêng và cây hoa
màu nói chung. Trong điều kiện có thể nên áp dụng các phương pháp phòng
trừ dịch hại bằng một số phương pháp truyền thống theo kinh nghiệm, như sử
dụng bồ hóng, tro... và tiêu diệt sâu bọ, côn trùng bằng các loài thiên địch.
4.1.2. Về hiểu biết và việc tuân thủ những qui định sử dụng HCBVTV của
người nông dân trồng cây thuốc
Điều tra về thói quen sử dụng HCBVTV của người dân trong các xã:
Duyên Hà, Vạn Phúc, Tự Nhiên, Bình Minh và Hà Trung chúng tôi thấy: nhiều
nông dân sử dụng HCBVTV không theo hướng dẫn; hầu hết hộ nông dân đều
vứt vỏ chai, bao gói thuốc ngoài đồng ruộng, nơi gần nguồn nước sinh hoạt;
các hoá chất mua về chưa sử dụng hay sử dụng còn thừa được để rất tuỳ tiện.
Đa số người nông dân khi phun thuốc đều không đảm bảo an toàn bảo hộ lao
động (như mang áo mưa, găng tay và khẩu trang).
Thời gian gần đây, nhận thức về sử dụng HCBVTV của người dân đã có
nhiều thay đổi. Một số nông dân đã biết sử dụng các loại thuốc phù hợp với
từng loại bệnh, cây trồng khác nhau nên đã tiết kiệm được kinh phí sản xuất và
mang lại hiệu quả trong trồng trọt. Quan trọng hơn, số người ý thức được mức
độ độc hại và biết bảo vệ mình khi sử dụng HCBVTV tăng lên. Tuy nhiên, số
lượng này còn rất ít. Thông thường người dân vẫn nặng làm theo kinh nghiệm,
từ người này truyền qua người khác mà ít làm theo hướng dẫn một cách khoa
học từ các cán bộ hướng dẫn sử dụng HCBVTV. Thực tế trong quá trình điều
tra tại các địa phương cho thấy: có những hộ gia đình không biết đã dùng bao
nhiêu loại HCBVTV trong một vụ; họ thường pha liều lượng gấp 1,5 lần, thậm
chí 3 lần (nếu cây trồng có biểu hiện bị sâu bệnh nặng) so với hướng dẫn sử
dụng trên nhãn mác của nhà sản xuất; hiện tượng sắp thu hoạch vẫn phun
thuốc còn khá phổ biến. Hiện nay HCBVTV trôi nổi trên thị trường chủ yếu là
nhập lậu từ Trung Quốc qua biên giới. Các thuốc này có giá thành rẻ, khả năng
diệt trừ sâu bệnh tốt, kích thích sinh trưởng mạnh hơn…, nhưng hướng dẫn sử
dụng của các hoá chất bảo vệ thực vật đều bằng tiếng Trung Quốc, do vậy rất
132
khó cho người dân đọc và hiểu chính xác cách sử dụng. Đây cũng chính là
nguyên nhân dẫn đến cách sử dụng tùy tiện và gây hậu quả khó lường.
Kết quả điều tra của chúng tôi ở 5 xã đều phát hiện thấy nông dân ở các
địa phương này có sử dụng một số chế phẩm đã được liệt kê vào danh mục hạn
chế và cấm sử dụng ở Việt Nam. Mặc dù các HCBVTV này không được dùng
nhiều nhưng nó có chứa các hoạt chất có độ độc rất cao (endosulfan), điều này
tiềm ẩn một nguy cơ ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ con người và có thể gây ô
nhiễm môi trường. Như vậy, cần có sự phối hợp của các cơ quan liên ngành
như quản lý thị trường, chi cục bảo vệ thực vật, công an một cách hiệu quả
trong việc cấm buôn bán và sử dụng các loại hoá chất độc hại này.
Nhìn chung sự hiểu biết của người nông dân về độc hại và quy trình sử
dụng HCBVTV còn nhiều hạn chế do đó cần phải tuyên truyền, giải thích và
hướng dẫn đầy đủ hơn nhằm đảm bảo chất lượng và năng suất dược liệu, an
toàn cho người sử dụng và giảm gây ô nhiễm môi trường.
4.2. VỀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG HCBVTV
4.2.1. Về chọn đối tượng phân tích và dược liệu làm nguyên liệu nghiên cứu
Trong nghiên cứu này chúng tôi lựa chọn 3 nhóm hoạt chất OC, OP và
PY do chúng được qui định mức MRL trong các dược điển tiên tiến như BP
2007, 2008, 2009 và USP 30 (2007), USP 31 (2008). Hoạt chất thuộc nhóm
OP và PY được sử dụng nhiều nhất. Các hoạt chất nhóm OP đa số thuộc nhóm
độc I và II, các hoạt chất nhóm PY chủ yếu thuộc nhóm độc II.
Việc lựa chọn phân tích hai nhóm OP và PY cũng phù hợp với thực tế
sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc. Theo kết quả điều tra của chúng tôi,
trong các nhóm HCBVTV thường dùng, nhóm OP và nhóm PY được sử dụng
nhiều nhất (OP chiếm 22,55%, PY chiếm 20,59%). Một số nhóm khác được sử
dụng ít hơn như Nereistoxin (chiếm 9,81%), Avermectin (chiếm 7,84%)...
Trong số thuốc diệt côn trùng sử dụng cho trồng cây thuốc ở 5 địa phương đã
133
khảo sát phát hiện thấy 21 thương phẩm có hoạt chất thuộc nhóm PY (chiếm
26,58%) và 15 thương phẩm có hoạt chất thuộc nhóm OP (chiếm 18,99%).
Ngoài ra còn có 5 chế phẩm (chiếm 6,33%) là hỗn hợp của hai nhóm hoạt chất
này. Như vậy có đến 52% số thương phẩm thuốc diệt côn trùng thuộc hai
nhóm hoạt chất là OP và PY.
Đối tượng phân tích trong nghiên cứu gồm có 44 hoạt chất thuộc nhóm
OC, OP, PY và nhóm khác cũng phù hợp với yêu cầu phân tích của một số
dược điển và thực tế sử dụng HC BVTV trong trồng cây thuốc ở các địa
phương đã khảo sát.
Bảng 4.42. Đối tượng xây dựng phương pháp phân tích
TT Đối tượng phân
tích
Yêu cầu phân
tích theo USP,
BP
Danh mục của VN Có sử dụng
trong trồng
cây thuốc
1 Aldrin + Cấm sử dụng -
2 4,4’-DDD + Chất chuyển hóa -
3 4,4’-DDE + Chất chuyển hóa -
4 4,4’-DDT + Cấm sử dụng -
5 Dieldrin + Cấm sử dụng -
6 Endosulfan I + Hạn chế sử dụng -
7 Endosulfan II + Hạn chế sử dụng -
8 Endrin + Cấm sử dụng -
9 Endrin aldehyd + Chất chuyển hóa -
10 Endrin ceton + Chất chuyển hóa -
11 α - BCH + Cấm sử dụng -
12 β - BCH + Cấm sử dụng -
13 Heptaclor + Cấm sử dụng -
14 Heptaclor epoxid + Chất chuyển hóa -
15 Methoxyclor - - -
16 Diazinon + Được phép sử dụng +
134
17 Diclorvos + - -
18 Dimethroat - Được phép sử dụng +
19 Disulfoton - - -
20 Fenitrothion + Được phép sử dụng +
21 Parathion-ethyl - Cấm sử dụng -
22 Parathion-methyl + Cấm sử dụng -
23 Triclorfon - Được phép sử dụng +
24 Cypermethrin + Được phép sử dụng +
25 α - Cypermethrin + Được phép sử dụng +
26 γ - Chlordan + Cấm sử dụng -
27 α - Chlordan + Cấm sử dụng -
28 Famphur - Được phép sử dụng -
29 O,O,O-Triethyl
thiophosphat
- Được phép sử dụng -
30 Phorat - Được phép sử dụng -
31 Sulfotep - Được phép sử dụng -
32 Thionazin - Được phép sử dụng -
33 Cartap - Được phép sử dụng +
34 Clorothalonil - Được phép sử dụng -
35 Deltamethrin + Được phép sử dụng -
36 Fenvalerat + Được phép sử dụng +
37 Alphamethrin - Được phép sử dụng -
38 Zinophos - Được phép sử dụng -
39 Chlormephos - Được phép sử dụng -
40 α-HCH - Cấm sử dụng -
41 β-HCH - Cấm sử dụng -
42 γ-HCH - Cấm sử dụng -
43 δ-HCH - Cấm sử dụng -
44 Dibromfos - Được phép sử dụng -
135
Bảng 4.42 cho thấy trong số 44 chất lựa chọn phân tích: có 20 chất nằm
trong qui định cần phân tích có qui định về MRL trong các dược điển USP và
BP; 24 chất xây dựng phương pháp nghiên cứu không có qui định về MRL; 14
hoạt chất có qui định MRL nhưng chưa nghiên cứu. Theo Danh mục các hoạt
chất cấm/hạn chế sử dụng ở Việt Nam 2009 có 15 chất nằm trong danh mục
cấm sử dụng và 2 hoạt chất là Dichlorvos và Deltamethrin nằm trong danh
mục hạn chế sử dụng. Có 8 hoạt chất nằm trong danh mục điều tra sử dụng
trong trồng cây thuốc ở 5 địa phương khảo sát, trong đó Dimethoat có trong
danh mục điều tra, được phép sử dụng ở Việt Nam nhưng không có qui định
MRL trong DĐ các nước.
Qua đối chiếu với một số dược điển và thực tế sử dụng HCBVTV trong
trồng dược liệu ở Việt Nam chúng tôi thấy cần phải tiếp tục bổ sung thêm các
chất cần phân tích cho phù hợp với yêu cầu của các dược điển tiên tiến, đồng
thời cũng phù hợp với thực tế sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc ở Việt
Nam.
Trong việc lựa chọn dược liệu nghiên cứu, chúng tôi đã chọn một số
dược liệu có bộ phận dùng ở dưới mặt đất (Tam thất, Bạch chỉ, Ngưu tất) để
khảo sát xây dựng phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV nhóm OC. Kết
quả nghiên cứu có thể áp dụng cho các dược liệu tương tự khác (bộ phận sử
dụng dưới mặt đất như rễ hoặc thân rễ). Chúng tôi chọn một số dược liệu có bộ
phận dùng ở trên mặt đất (Cúc hoa, Khổ sâm) để khảo sát xây dựng phương
pháp phân tích dư lượng HCBVTV nhóm OP và PY. Kết quả nghiên cứu có
thể áp dụng cho các dược liệu sử dụng bộ phận trên mặt đất như lá, hoa, toàn
thân.
4.2.2. Về phương pháp xử lý mẫu trước khi phân tích
Tham khảo các phương pháp xử lý mẫu đã được công bố, và thực tế khảo
sát của đề tài, chúng tôi thấy rằng đối với phân tích dư lượng, quá trình xử lý
mẫu nhằm chiết, làm sạch và làm giàu đối tượng phân tích chiếm vị trí hết sức
136
quan trọng. Các kỹ thuật đều phải đáp ứng yêu cầu về khả năng làm sạch, làm
giàu mẫu tốt, thời gian xử lý mẫu không kéo dài, hiệu suất chiết và khả năng
lặp lại của kết quả phân tích cao. Bên cạnh đó phải lưu ý đến khả năng có thể
áp dụng rộng rãi ở Việt Nam, chi phí nguyên vật liệu không quá đắt, chọn các
kỹ thuật đơn giản, kinh tế, sử dụng dung môi ít độc hại, có thể áp dụng rộng rãi
để xây dựng qui trình chiết chính thức phục vụ công tác kiểm tra đảm bảo chất
lượng dược liệu về mặt dư lượng hóa chất BVTV. Các kỹ thuật xử lý mẫu
thường được ưu tiên lựa chọn là kỹ thuật chiết kinh điển (chiết lạnh hoặc chiết
Soxhlet) và làm sạch theo nguyên tắc SPE pha thuận trên cột silica gel (0,5 – 1
g) hoặc Florisil® (1 – 2 g), hoặc chiết pha rắn trên cột pha đảo C18 …
rước hết chúng tôi khảo sát theo 5 qui trình xử lý mẫu đề tài cấp Bộ Y tế
(2002- 2004) do tác giả Trịnh Văn Quỳ và cộng sự đã công bố, bao gồm các kỹ
thuật chiết đơn giản (chiết cổ điển), các kỹ thuật tiên tiến sử dụng rất ít hoặc
không sử dụng dung môi hữu cơ như SPE trên cột C18, do điều kiện trang thiết
bị không cho phép, chúng tôi không khảo sát qui trình xử lý mẫu bằng SPME
và SPME - MAE. Một lần nữa, chúng tôi khẳng định đây là những qui trình rất
dễ áp dụng và hiệu suất thu hồi cao.
Tuy nhiên, kế thừa các kết quả nghiên cứu xử lý mẫu rau quả để phân tích
tồn dư HCBVTV đã công bố [18], đề tài cũng khảo sát thêm một số qui trình
khác và muốn nhấn mạnh tính ưu việt khi áp dụng kỹ thuật chiết mẫu phân tích
HCBVTV bằng phương pháp siêu âm. Kết quả khảo sát cả hai phương pháp
(chiết Soxhlet và chiết siêu âm) đều đáp ứng yêu cầu về %R trong khoảng 100
± 20%. HCBVTV là những chất hữu cơ rất dễ bay hơi, chiết siêu âm là phương
pháp chiết nhanh, tốn ít dung môi, dễ áp dụng…
- Về cỡ mẫu chiết đem làm sạch và phân tích SKK: các dược điển, thường
dùng 10 g mẫu để phân tích HCBVTV. Sau khi chiết, loại dung môi và pha
vừa đủ 10 ml, như vậy tỷ lệ sẽ là 1g mẫu/1ml dung môi. Quy trình Viện kiểm
nghiệm thực hiện chỉ chiết HCBVTV từ 5g mẫu và dùng lượng dịch chiết
tương ứng với cỡ mẫu 1g để làm sạch và phân tích sắc ký.
- Về pha tĩnh sử dụng trong SPE:
137
Theo các dược điển, quá trình làm sạch được thực hiện bằng SPE pha thuận
sử dụng 0,5g silicagel; các quy trình Viện kiểm nghiệm thực hiện sử dụng 1,0g
silicagel hoặc 2,0g florisil (đã được khử hoạt hóa bằng cách thêm vào một tỷ lệ
nước nhất định). Chúng tôi đề nghị có thể sử dụng silicagel + 10% than hoạt
để tăng khả năng loại tạp và loại màu, nhất là đối với các dược liệu có bộ phận
dùng là lá.
- So sánh về giá thành khi sử dụng các kỹ thuật xử lý mẫu:
Như vậy, việc sử dụng cột silicagel trộn 10% than hoạt tính hoặc florisil
tự nhồi để thay thế cột SPE pha thuận là rất linh hoạt, kinh tế, tiện sử dụng và
rẻ hơn cả.
- Khả năng làm giàu:
Kỹ thuật SPE pha thuận chỉ đơn thuần là kỹ thuật làm sạch do lượng
mẫu cho vào cột và thu lại để đem phân tích như nhau (cùng là 1 ml). Kỹ thuật
SPE pha đảo là kỹ thuật vừa làm sạch và vừa làm giàu do lượng mẫu đưa vào
cột là khoảng 20 ml và lượng mẫu thu đem phân tích là 1 ml, so với SPE pha
thuận, nó cho phép làm giàu gấp khoảng 20 lần.
- Hiệu suất chiết:
Qua khảo sát tỷ lệ thu hồi trên một số mẫu dược liệu được thêm chuẩn, các
quy trình xử lý mẫu đều đáp ứng yêu cầu về hiệu suất chiết (70% < R% <
110%). Tuy nhiên các nghiên cứu này mới chỉ thực hiện trên một vài dược
liệu, do đó khi áp dụng trên mỗi dược liệu cụ thể cần phải khảo sát lại.
4.2.3. Về phương pháp phân tích định tính và định lượng hóa chất BVTV
Như chúng ta đã biết, khi phân tích bằng phương pháp GC/MS, các chất
được xác định theo thêi gian l−u, va ̀ dùa vµo gi¸ trÞ m¶nh phæ m/z cña chÊt cÇn
ph©n tÝch víi gi¸ trÞ m¶nh phæ cña chÊt chuÈn (qua kü thuËt ph©n tÝch SCAN).
Trªn c¬ së th− viÖn phæ cã s½n, cã thÓ so s¸nh dÔ dµng vµ ®Þnh tÝnh mét c¸ch
chÝnh x¸c c¸c cÊu tö cÇn ph©n tÝch. Dữ liệu có thể thu được ở hai cách, quét
toàn bộ các ion (TIC) hoặc chỉ lựa chọn một số ion cơ bản hay đặc trưng để
quét (SIM). Hiện tại, các thiết bị GC-MS sử dụng máy tính có thể cập nhật
138
trong thư viện phổ trên 150.000 hợp chất. Do mất một khoảng thời gian nhất
định để quét toàn bộ các ion, độ nhạy trong chế độ TIC giới hạn. Xây dựng
phương pháp phân tích các HCBVTV, phải t×m ra m¶nh phæ chÝnh ®Ó ®Þnh
l−îng c¸c chÊt vµ c¸c m¶nh khèi ®Æc tr−ng. Tõ s¾c phæ ®å c¸c m¶nh ®Æc tr−ng
cña HCBVTV có thể x¸c ®Þnh ®Þnh tÝnh vµ ®Þnh l−îng c¸c chÊt. Ở chế độ SIM,
chỉ vài ion xác định được lựa chọn để quét, tốc độ thu thập số liệu sẽ nhanh
hơn, tương ứng với khoảng thời gian của một píc sắc ký (1 giây), như vậy kết
quả định lượng sẽ tốt hơn và độ nhạy được cải thiện nhiều (LOD ở SIM
thường thấp hơn ở TIC 100 lần).
Chúng tôi cũng tiến hành định lượng so sánh một số HCBVTV trong
dược liệu bằng phương pháp GC-MS và GC-ECD. Kết quả thu được không
khác nhau nhiều giữa hai phương pháp, mặc dù detector ECD ho¹t ®éng trªn
nguyªn t¾c bÉy ®iÖn tö nªn ®Æc biÖt nh¹y víi c¸c hợp chất hữu cơ cã chøa clo,
giíi h¹n ph¸t hiÖn tèt h¬n thiÕt bÞ GC-MS. Tuy nhiªn, khi ph©n tÝch HCBVTV
trong dược liệu và nông sản, mÉu chøa nhiÒu t¹p chÊt, nhiều nhóm mang màu
(nhÊt lµ ca ́c mÉu dược liệu có bộ phận dùng là lá và các loại rau qu¶). Nh÷ng
vÊn ®Ò nµy trong qu¸ tr×nh xö lý mÉu còng ®· lo¹i trõ song kh«ng tr¸nh khái
¶nh h−ëng ®Õn phÐp ®o (nh− tÝn hiÖu nÒn lín h¬n tÝn hiÖu ®o peak, nhiÒu peak
l¹,...).
Trong một vài thập niên gần đây, phương pháp xác định mức vi lượng
(dạng vết) các HCBVTV đã có những thay đổi đáng kể. Từ những năm đầu
thập niên 70, hầu hết các phân tích dư lượng thuốc trừ sâu đều được tiến hành
bởi hệ sắc ký khí liên kết với các detector cộng kết điện tử (GC-ECD), detector
Nitơ-Photpho (GC- NPD) và detector quang hoá ngọn lửa (GC- FPD). Chúng
ta đều biết là số lượng HCBVTV tăng lên không ngừng theo từng năm. Có thể
khẳng định rằng không một phòng thí nghiệm phân tích hiện đại nào trên thế
giới có đủ các chất chuẩn HCBVTV để so sánh, đối chiếu và khẳng định sự có
mặt của các chất trong mẫu thử. Việc sử dụng thiết bị GC/ MS có thể xác định
được đồng thời và chính xác dư lượng của nhiều thuốc trừ sâu chỉ trong một
lần chạy và chỉ với một thiết bị. V× thÕ sö dông phÐp ®o trªn GC-MS lµ −u viÖt
139
bëi ngoµi thêi gian l−u, c¸c chÊt còn được x¸c ®Þnh c¨n cø vµo m¶nh phæ ®Æc
tr−ng cña tõng chÊt. Đây cũng chính là khả năng ứng dụng cao của thiết bị
GC/MS trong việc phân tích định tính xác định các chất.
Khảo sát cả 4 CTSK đã xây dựng cho thấy có độ lặp lại về thời gian lưu
tốt (SDtR ≤ 0,02 phút), độ lặp lại về diện tích píc được chấp nhận (RSDRA ≤
1,98%) . Các chương trình khảo sát cho thấy có tính ổn định và cho kết quả
phân tích xác thực, có thể áp dụng để định tính và định lượng dư lượng
HCBVTV trong dược liệu và nông sản.
4.3. VỀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG HCBVTV TRONG CÁC
MẪU DƯỢC LIỆU VÀ NÔNG SẢN PHÂN TÍCH
4.3.1. Về qui trình phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu:
Chúng tôi đã tiến hành phân tích HCBVTV trong dược liệu và nông sản
theo qui trình sau :
1. Định tính sàng lọc phát hiện dư lượng các HCBVTV có trong dược liệu
theo chương trình phân tích sàng lọc đồng thời các nhóm HCBVTV.
2. Với các mẫu có kết quả dư lượng, tiếp tục phân tích định tính theo các
phương pháp đã xây dựng (xác định theo nhóm chất).
3. Tiến hành định lượng các mẫu có kết quả giống nhau với cả hai phương
pháp trên.
4.3.2. Phân tích định tính dư lượng HC BVTV trong dược liệu
Áp dụng các qui trình xử lý mẫu và phân tích dư lượng HCBVTV trong
dược liệu đã xây dựng, đề tài đã áp dụng GCMS- SCAN MODE để phân tích
sàng lọc nhằm phát hiện HCBVTV trong 110 mẫu của 34 dược liệu và 17 mẫu
của 6 nông sản gồm dược liệu mua trên thị trường và được thu mua tại địa
phương trồng, bao gồm:
- Mét sè d−îc liÖu và nông sản cã bé phËn dïng lµ phÇn d−íi mÆt ®Êt (rÔ
hoÆc th©n rÔ): Bạch truật, Đương qui, Bạch chỉ, Củ cải…)
- Mét sè d−îc liÖu cã bé phËn dïng lµ phÇn trªn mÆt ®Êt (l¸, hoa, qu¶
hoÆc toµn th©n): cúc hoa, Húng quế, Bạc hà, rau cải…)
140
Các mẫu dược liệu trước hết được phân tích sàng lọc bằng các phương
pháp phân tích đã xây dựng (các HCBVTV nhóm OC, OP hoặc PY, hoặc có
vết của các HCBVTV khác).
Kết quả phân tích sàng lọc ban đầu cho thấy:
Phát hiện HCBVTV trong mẫu vì kỹ thuật này cung cấp cả thông tin về
định tính và bán định lượng. Thư viện khối phổ có thể khẳng định sự có mặt
của HCBVTV trong mẫu ở nồng độ phát hiện yêu cầu.
Kết quả định lượng cho thấy trong tổng số 53 mẫu khảo sát, có 6/53 mẫu
nhiễm dư lượng Cypermethrin, trong đó có 2 mẫu Cúc hoa và Khổ sâm là vượt
mức MRL (MRL tương ứng là 2,7 và 2,9 ppm- Theo BP2009; USP 31). Kết
quả này cũng phù hợp với kết quả điều tra tình hình sử dụng HCBVTV tại các
địa phương khảo sát vì hai nhóm hoạt chất chính được sử dụng phổ biến trong
các HCBVTV là nhóm OP và nhóm PY; Nhóm PY có 21 thương phẩm, trong
đó, hoạt chất cypermethrin và dẫn xuất của nó được sử dụng nhiều nhất. Thí
dụ, α-cypermethrin với 8 thương phẩm, như Bestox 5EC, Fastac 5EC, Motox
10 EC, Antaphos 25 EC,..), Cypermethrin với 9 thương phẩm, như Andoril
50EC Cyrinsuper Supertox 25 EC Dibamerin,..), dạng phối hợp với nhóm khác
với 2 thương phẩm.
Kết quả định lượng cho thấy có 2 mẫu Kinh giới và Khổ sâm nhiễm dư
lượng OC nhưng với hàm lượng thấp, dưới mức MRL.
Như vậy, chúng tôi thấy rằng việc sử dụng HCBVTV trong trồng cây
thuốc có để lại dư lượng, nhưng thực tế chỉ ở dạng vết (cỡ hàng chục ppb, dưới
mức MRL trong dược điển các nước tiên tiến).
Kết quả định lượng 12 mẫu nông sản không phát hiện được dư lượng
HCBVTV ở ngưỡng LOQ.
- Đã đề xuất danh mục qui định mức MRL đối với các HCBVTV trong
dược liệu.
Hiện nay, việc kiểm tra dư lượng HCBVTV là một quá trình phức tạp,
tốn kém nhưng thực sự cần thiết vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của
người sử dụng. Hơn bao giờ hết, vấn đề chất lượng dược liệu và nông sản đảm
141
bảo được những tiêu chuẩn của quốc tế về an toàn thực phẩm, đặc biệt là đạt
được chuẩn về dư lượng HCBVTV tối đa cho phép phải được đặt lên hàng
đầu.
Chúng ta phải tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn quốc tế về nông sản và
thực phẩm, như IPPC,OIE, CODEX, GMP... Tăng cường quản lý nhà nước về
HCBVTV, cũng như tuyên truyền, khuyến cáo cho nông dân về thiệt hại do
thuốc trừ sâu gây ra, niêm yết cấm sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật
không nằm trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam,…là những việc
cần làm tích cực, thường xuyên. Thiết nghĩ, việc kiểm soát dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật trong nông sản, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm là
một hướng đi bền vững trong nông nghiệp nói chúng, cũng như phát triển dược
liệu nói riêng, giúp Việt Nam có được vị trên thị trường dược liệu quốc tế.
142
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. KẾT LUẬN
Qua kết quả nghiên cứu đã đạt được chúng tôi có một số kết luận sau:
1.1. Kết quả sơ bộ khảo sát tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng cây
thuốc.
- Đã tiến hành khảo sát tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng dược liệu
bao gồm xã Duyên Hà - Thanh Trì (Hà Nội); xã Vạn phúc - Thanh Trì (Hà
Nội); xã Tự Nhiên - Thường Tín (Hà Nội) ; xã Bình Minh - Khoái Châu (Hưng
Yên) và xã Hoà Bình - Hà Trung (Thanh Hoá) năm 2008 và 2009.
- Đã thống kê được 102 tên HCBVTV tại các địa phương, trong đó có 79
thuốc diệt côn trùng (chiếm 77,45%), 12 thuốc trừ bệnh (chiếm 11,76%), thuốc
trừ cỏ có 7 thương phẩm (chiếm 6,86%), thuốc điều hoà sinh trưởng với 3 chế
phẩm (chiếm 2,94%) và ít nhất là thuốc trừ chuột có 1 thương phẩm (chiếm
0,98%).
- Hai nhóm hoạt chất chính được sử dụng phổ biến trong các HCBVTV là
nhóm OP (chiếm 27,45%) và nhóm PY (chiếm 22,55%). Cypermethrin và dẫn
xuất của nó là hoạt chất được sử dụng nhiều nhất trong nhóm PY.
- Nhóm OP được sử dụng nhiều nhất (chiếm 27,45%), tiếp theo đó là nhóm
PY (chiếm 22,55%), nhóm Nereistoxin (chiếm 9,81%), nhóm carbamat (chiếm
4,90%), nhóm OC có 3 chế phẩm (chiếm 2,94%); nhóm khác chiếm
24,51%,…
- Đáng chú ý là có 8 chế phẩm với hoạt chất chính Abamectin (chiếm
7,84%) có nguồn gốc sinh học được sử dụng khá phổ biến ở các địa phương.
- Qua điều tra tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc tại một số
địa phương phát hiện thấy trong số các hoá chất được sử dụng có nhiều chế
phẩm không nằm trong Danh mục hoá chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng
ở Việt Nam 2009 (sơ bộ phát hiện có 26/102 thuốc, chiếm 25,49%).
Ví dụ: Peran 50EC (tên hoạt chất Permethrin), Basudin 40 EC (tên hoạt chất
Diazinon)…
143
1.2. Về xây dựng phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV.
- Đã áp dụng và xây dựng được các phương pháp xử lý mẫu ít tốn kém, ít
độc hại phù hợp với điều kiện ở Việt Nam cho 3 nhóm HCBVTV nhóm OC,
OP và PY. Các kỹ thuật chiết khảo sát cho thấy hiệu suất thu hồi chấp nhận
được, đạt yêu cầu trong phân tích dư lượng.
- Đã xây dựng 4 CTSK GC-MS: trong đó có 3 CTSK GC-MS/EI và 1
CTSK GC-MS/NCI. Các CTSK đã xây dựng cho thấy tính ổn định, phân tích
chính xác và đúng các đối tượng phân tích ở mức độ vết.
1.3. Về phân tích dư lượng một số HCBVTV trong dược liệu được trồng
và sử dụng ở Việt Nam.
- Đã đề xuất qui trình phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu
bằng phương pháp GC-MS.
- Đã tiến hành phân tích sàng lọc dư lượng HCBVTV trong 110 mẫu
của 34 dược liệu và 17 mẫu của 6 nông sản.
Kết quả định lượng cho thấy trong tổng số 53 mẫu khảo sát, có 6/53 mẫu
nhiễm dư lượng Cypermethrin, trong đó có 2 mẫu Cúc hoa và Khổ sâm là vượt
mức MRL (MRL tương ứng là 2,7 và 2,9 ppm- Theo BP2009; USP 31).
Kết quả định lượng cho thấy có 2 mẫu Kinh giới và Khổ sâm nhiễm dư
lượng OC nhưng với hàm lượng thấp, dưới mức MRL.
Như vậy, chúng tôi thấy rằng việc sử dụng HCBVTV trong trồng cây
thuốc có để lại dư lượng, nhưng thực tế chỉ ở dạng vết (cỡ hàng chục ppb, dưới
mức MRL trong dược điển các nước tiên tiến).
Kết quả định lượng 12 mẫu nông sản không phát hiện được dư lượng
HCBVTV ở ngưỡng LOQ.
- Đã đề xuất danh mục qui định mức MRL đối với các HCBVTV trong
dược liệu.
2. ĐỀ XUẤT
- Bộ Y tế cần có những văn bản quản lý và hướng dẫn sử dụng
HCBVTV trong trồng cây thuốc và sử dụng dược liệu; cảnh báo người dân về
144
tình trạng lạm dụng sử dụng HCBVTV trong trồng dược liệu, cũng như
khuyến cáo người dân thực hiện đúng quy định về sử dụng an toàn HCBVTV.
- Để đảm bảo nâng cao chất lượng dược liệu, đề nghị Bộ Y tế bổ sung kịp
thời chuyên luận phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu và qui định
mức dư lượng cho phép đối với một số HCBVTV có tính độc hại cao vào
DĐVN.
- Đề nghị Bộ Y tế phối hợp với Bộ NN & PTNT rà soát lại Danh mục hoá
chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng và hạn chế sử dụng ở Việt nam để có
những biện pháp thích hợp và kịp thời đảm bảo chất lượng nông sản và dược
liệu, cũng như an toàn sử dụng cho người dân.
145
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bùi Thị Bằng (2002), Bước đầu khảo sát một số chỉ tiêu an toàn dược
liệu, Hội thảo dược liệu an toàn-nghiên cứu trồng và chế biến, trang 22 -
32.
2. Phạm Văn Biên, Bùi Cách Tuyến, Nguyễn Mạnh Chinh (2000), Cẩm
nang thuốc bảo vệ thực vật, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2001), Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam, nhà xuất
bản Nông Nghiệp.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2004), Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam, nhà xuất
bản Nông Nghiệp.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2008), Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam, nhà xuất
bản Nông Nghiệp.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009), Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam, nhà xuất
bản Nông Nghiệp.
7. Cục bảo vệ thực vật (1995), Phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ
sâu cypermethrin, Tiêu chuẩn cơ sở-TC.22/95-DL, Hà Nội.
8. Cục bảo vệ thực vật (1995), Báo cáo về thực trạng quản lý và sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam, Báo cáo của phòng quản lý thuốc
BVTV.
9. Bùi Sĩ Doanh (2001), Nghiên cứu phân tích, đánh giá dư lượng thuốc
trừ sâu cypermethrin đối với rau quả, đất và nước, Luận án tiến sĩ Hoá
học.
10. Dược Điển Việt Nam III (2002), Nhà xuất bản Y học.
146
11. Phạm Văn Hiển, Nguyễn Trần Hy, Nguyễn Văn Mẫn (1996), Xác định
virus hoa lá đốm vàng của cây Địa hoàng ở Việt Nam bằng kính hiển vi
điện tử, Tạp chí Dược liệu, tập I, T 3 + 4, trang 111 - 112.
12. Trần Quang Hùng (1999), Thuốc bảo vệ thực vật, Nhà xuất bản Nông
nghiệp.
13. Trần Việt Hùng (2006), Khảo sát và nghiên cứu phân tích dư lượng một
số hóa chất bảo vệ thực vật trong dược liệu”, Luận án tiến sĩ Dược học.
14. Phạm Thanh Kỳ (2002), Một số vấn đề về dược liệu sạch, Tham luận tại
tọa đàm “Hãy cho dược liệu một cơ hội”, Diễn đàn các nhà báo và môi
trường Việt Nam.
15. Ngô Quốc Luật (1996), Nghiên cứu bệnh u loét do nấm Plasmodiophora
sp. trên cây Bạch chỉ tại trại thuốc Tam đảo, Luận văn thạc sỹ, Viện
Dược liệu.
16. Trịnh Văn Quỳ (2005), Báo cáo kết quả đề tài cấp Bộ Y tế: “Nghiên cứu
định tính và định lượng hóa chất bảo vệ thực vật tồn dư trong một số
dược liệu được trồng và sử dụng ở Việt Nam”.
17. Tiêu chuẩn Tam thất sạch Châu Vân Sơn, Vân Nam, Trung Quốc (Bản
tiếng Việt).
18. Nguyễn Thị Phương Thảo (2007), Báo cáo đề tài độc lập cấp Nhà Nước:
“Nghiên cứu áp dụng và xây dựng phương pháp phân tích tiêu chuẩn
PCBs và thuốc trừ sâu họ cơ clo trong đất, nước và thực phẩm ở Việt
Nam. Áp dụng QA/AC trong kiểm soát chất lượng số liệu”.
19. Nguyễn Văn Thuận (2005), Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà Nước KC
10-02: “Xây dựng một số quy trình sản xuất dược liệu sạch và chế biến
sạch để bào chế một số chế phẩm chất lượng cao”.
20. Viện Dược liệu (1976), Kỹ thuật trồng cây thuốc, Nhà xuất Bản Y học.
21. Viện Dược liệu (1977), Kỹ thuật nuôi trồng và chế biến dược liệu, Nhà
xuất bản Nông nghiệp.
147
TIẾNG ANH
22. Agilent Technologies 1999. RTL Pesticides MS Library. Product No.
G1049A.
23. Aguera A., Lopez S., Fernandez-Alba A.R., 2002. Multiresidue
method for the analysis of multiclass pesticides in agricultural
products by gas chromatography-tandem mass spectrometry. Analyst
127: 125-135.
24. Artigas F., Martinez E. & Gelpi E. 1988. Organochlorine pesticides
by negative ion chemical ionization – Brain metabolite of Lindane.
Biomed Environ Mass Spectrom 16: 279-284.
25. Association Of Analytical Communities International (AOAC)
Method 2002.03.
26. Bester K., Bordin G., Rodriguez A., Schimmel H., Pauwels J., Van
Vyncht G., 2001. How to overcome matrix effects in the
determination of pesticides in fruit by HPLC-ESI-MS-MS. Fresenius
Journal of Analytical Chemistry 371: 550-555.
27. Cajka T. & Hajslova J., 2004. Gas chromatography-high-resolution
time-of-flight mass spectrometry in pesticide residue analysis:
Advantages and limitations. Journal of Chromatography A 914: 111-
121.
28. Cairns T., Chiu K.S., NavarroD., Siegmund E. 1993. Multiresidue
pesticide analysis by ion-trap mass-spectrometry. Rapid Common
Mass Spectrum 7: 971-988.
29. Chaler R., Vilanova R., Santiago-Silva M., Fernandez P., Grimalt
J.O., 1998. Enhanced sensitivity in the analysis of trace
organochlorine compounds by negative-ion mass spectrometry with
ammonia as reagent gas. Journal of Chromatography A 823: 73-79.
30. Chu X.G., Hu X.Z., Yao H.Y., 2005. Determination of 266
pesticides residues in apple Juice by matrix solid-phase dispersion
148
and gas chromatography - mass selective detection. Journal of
Chromatography A 1063: 201-210.
31. Dalluge J., Roose P., Brinkman U.A.T., 2002. Evaluation of a high-
resolution time-of-flight mass spectrometer for the gas
chromatographic determination of selected environmental
contaminants. Journal of Chromatography A 970: 213-223.
32. Dalluge J., van Stee L.L.P., Xu X.B., Williams Beens J. Vreuls
R.J.J., Brinkman U.A.T. 2002. Untravelling the composition of very
complex samples by comprehensive gas chromatography coupled to
time-of-flight mass spectrometry-Cigarette smoke. Journal of
Chromatography A 974: 169-184.
33. Koning S., Lach G., Linkerhagner M., Loscher R., Horst T.P.,
Brinkman U.A. 2003. Trace-level determination of pesticides in food
using difficult matrix introduction-gas chromatography-time-of-flight
mass spectrometry. Journal of Chromatography A 878: 87-98.
34. Ehrenstorfer GmbH, 2005. Library of Mass Spectra. Catalog No. B
01000000. NIST/EPA/NIH, 2005. Mass Spectra Database, 2005.
National Institute of Standards and Technology. Gaithersburg M.D.
35. Fernandez-Alba A. R., Agu¨era A., Contreras M., Pen˜uela G.,
Ferrer I., Barcelo´ D..Comparison of various sample handling and
analytical procedures for the monitoring of pesticides and
metabolites in ground water. Journal of Chromatography A, 823
(1998) 35–47.
36. Ferrer I., Garcia-Reyes J.F., Mezcua M., Thurman E.M., Fernandez-
Alba A.R., 2005. Multi-residue pesticide analysis in fruits and
vegetables by liquid chromatography-time-of-flight mass
spectrometry. Journal of Chromatography A 1082: 81-90.
37. Fillion J., Sauve F., Selwyn J., 2000. Multiresidue methods for the
determination of residues of 251 pesticides in fruits and vegetables
by gas chromatagraphy/mass spectrometry and liquid
149
chromatography with fluorescence detection. J AOAC In. 83: 698-
713.
38. Gamon M., Leo C., Ten A., Mocholi F., 2001. Multiresidue
determination of pesticides in fruit and vegetables by gas
chromatography/tandem mass spectroetry. J AOAC Int 84: 1209-
1216.
39. Garcia-Reyes J.F., Ferrer I., Thurman E.M., Molina-Diaz A.,
Fernandez-Alba A.R., 2005. Searching for non-target chlorinated
pesticides in food by liquid chromatography/time-of-flight mass
spectrometry. Rapid Commun Mass Spectrom 19: 2780-2788.
40. Goncalves C. & Alpendinada M.F., 2004. Solid-phase micro-
extraction-gas chromatography-(tandem) mass spectrometry as a
tool for pesticide residue analysis in water samples at high sensitivity
and selectivity with confirmation capabilities. Journal of
Chromatography A 1026: 239-250.
41. Haib J., Hofer I. & Renaud J.M., 2003. Analysis of multiple pesticide
residues in tobacco using pressurized liquid extraction, automated
solid-phase extraction clean-up and gas chromatography-tendem
mass spectrometry. Journal of Chromatography A 1020: 173-187.
42. Hajslova J. & Zrostlikova J., 2003. Matrix effects in (ultra) trace
analysis of pesticide residues in food and biotic matrices. Journal of
Chromatography A 1000: 181-197
43. Hampshire: British Crop Protectiion Council (BCPC).
44. Hengel M.J., Shibamoto T. Gas chromatographic-mass
spectrometric method for analysis of dimethomorph fungicides in
dried hops. J. Agri. Food Chem. 2000 48 (12): 582-586.
45. Hernandez F, Sancho J.V, Pozo O.J. 2005. Critical review of the
application of liquid chromatography/mass spectrometry to the
determination of pesticide residue in biological sample. Anal Bioanal
Chem 382: 934-946.
150
46. Hernandez F., Ibanez M., Sancho J.V., Pozo O.J., 2004.
Comparision of different mass spectrometric techniques combined
with liquid chromatography for confirmation of pesticides in
environmental water based on the use of identification points. Anal.
Chem. 76: 4349-4357.
47. Hernando M.D., Aguera A., Fernandez-Alba A.R., Piedra L.,
Contreras M. 2001. Gas chromatographic determination of pesticides
in vegetable samples by sequential positive and negative chemical
ionization and tandem mass spectrometric fragmentation using an
ion trap analyzer. Analyst 126: 46-51.
48. Hogenboom A.C., Niessen W.M., Little D., Brinkman U.A., 1999.
Accurate mass determinations for ther confirmation and
identification of organic microcontaminants in surface water using
on-line solid-phase extraction liquid chromatography electrospray
orthogonal-acceleration time-of-flight mass spectrometry. Rapid
Commun Mass Spectrom 13: 125-133.
49. Jansson C., Pihlstrom T., Osterdahl B.G., Markides K.E., 2004.
Anew multiresidue method for analysis of pesticide residues in fruits
and vegetables using liquid chromatography with tandem mass
spectroetric detection. Journal of Chromatography A 1023: 93-104.
50. Klein J.& Alder L., 2003. Applicability of gradient liquid
chromatography with tandem mass spectrometry to the simultaneous
screening for about 100 pesticides in crops. J AOAC Int 86: 1015-
1037
51. Leandro C.C., Fussell R.J. & Keely B.J., 2005. Determination of
priority pesticides in baby foods by gas chromatography tandem
quadrupole mass spectrometry. Journal of Chromatography A 1085:
207-212.
52. Lehotay S.J., de Kok A, Hiemstra M., van Bodegraven P., 2005.
Validation of a fast easy method for the determination of residues
151
from 229 pesticides in fruits and vegetables using gas and liquid
chromatography/time-of-flight mass spectrometry. Anal. Chem. 73:
5436-5440.
53. Lino C. M., M. Irene Noronha da Silveira (1997), Extraction and
clean-up methods for the determination of organochlorine pesticides
in medicinal plants, J. Chro. A, Vol.769 (1997), 275-283.
54. Lutz Alder, Kerstin Grenlich, Gunther Kenpe, and Barbel Vieth
(2006). Residue analysis of 500 high priority pesticides better by
GC-MS or LC-MS/MS? Mass Spectrometry, Reviews, 25, 838 – 865.
55. M. P. Montgomery1, F. Kamel1, T. M. Saldana2, M. C. R. Alavanja3
and D. P. Sandler1 (1993 – 2003), Incident Diabetes and Pesticide
Exposure among Licensed Pesticide Applicators: Agricultural Health
Study.
56. Maizels M. & Budde W.L. 2001. Extract mass measurments for
herbicides determined by liquid chromatogrphy/time-of-flight mass
spectrometry. Anal Chem 73: 5436-5440.
57. Martinez Vidal J.L., Arrebola F.J., Mateu-Sanchez M., 2002.
Applicaton of gas chromatography-tandem mass spectrometry to the
analysis of pesticides in fruits and vegetables. Journal of
Chromatography A 959: 203-213.
58. Miller GT (2004), Sustaining the Earth, 6th edition. Thompson
Learning, Inc. Pacific Grove, California. Chapter 9, Pages 211-216.
59. Nan Sun, Lili Hao, Jian Xue, Hongyu Jin, Jinggai Tian, Ruichao
Lin. Multi-residue Analysis of 18 Organochlorine Pesticides in 10
Traditional Chinese Medicines by Gas Chromatography (GC). J. of
Health Science, 53 (4) 464-469 (2007)
60. Nunez O., Moyano E. & Galceran M.T., 2004. Time-of-flight high
resolution versus triple quadrupole tandem mass spectrometry for
the analysis of quaternary ammonium herbicides in drinking water.
Anal Chim Acta 525: 183-190.
152
61. Patel K., Fussell R.J. Goodall D.M. Keely B.J., 2004. Evaluation of
large volume-difficult matrix introduction-gas chromatography-time
of flight-mass spectrometry (LV-DMI-GC-TOF-MS) for the
determination of pesticides in fruit-based baby foods. Food Add.
Contam. 21: 658-669.
62. Pico Y., Blasco C., Font G., 2004. Environmental and food
applications of LC-tadem mass spectrometry in pesticide-residue
analysis: An overview. Mass Spectrometry Review 23: 45-85.
63. Ramesh A. & Ravi P.E. 2004. Negative ion chemical ionization-gas
chromatographic-mass spectrometric determination of residues of
different pyrethroids insecticides in whole blood and serum. Journal
of Analytical Toxicology 28: 660-666.
64. Russo M.V., Campanella L., Avino P. 2002. Determination of
organophosphorus pesticide residues in human tissue by capillary
gas chromatography-negative chemical ionization mass spectrometry
analysis. Journal of Chromatography B. Analytical Technology
Biomedical Life Science 780: 431-441.
65. Sandra Regina Rissato, Mário Sérgio Galhiane, Antonio G. de Souza
and Bernhard M. Apon. Development of a Supercritical Fluid
Extraction Method for Simultaneous Determination of
Organophosphorus, Organohalogen, Organonitrogen and Pyretroids
Pesticides in Fruit and Vegetables and its Comparison with a
Conventional Method by GC-ECD and GC-MS. J. Braz. Chem. Soc.,
Vol. 16, No. 5, 1038-1047, 2005.
66. Stan H.J., 2000. Pesticides residue analysis in foodstuffs applying
capillary gas chromatography with mass spectrometric detection.
State-of-the-art use of modified DFG-tandem multimethod S19 and
automated data evaluation. J. Chromatogr A 892: 347-377.
67. Stout SJ, daCunha AR, Safarpour MM, 1998. Simplification of
analytical methods of pesticide residue analysis by liquid
153
chromatography electrospray ionization mass spectrometry and
tandem mass spectrometry. J AOAC Int 81: 685-690.
68. Stuber M. & Reemtsma T., 2004. Evaluation of three calibration
methods to compensate matrix effects in environmental analysis with
LC-ESI-MS. Anal Bioanal Chem 378: 910-916.
69. Takino M., Yamaguchi K. & Nakahara T., 2004. Determination of
carbamate pesticide residues in vegetables and fruis by liquid
chromatography-atmospheric pressure photoionization-mass
spectrometry and atmospheric pressure chemical ionization-mass
70. The British Pharmacopoeia (2009)
71. The European Pharmacopoeia V.
72. The People’s Republic of China Pharmacopoeia (2005)
73. The United States Pharmacopoeia 26, 27, 29, 30, 31.
74. Thurman E.M., Ferrer I. & Barcelo D., 2001. Choosing between
atmospheric pressure chemical ionization and electrospray
ionization interfaces for the HPLC/MS analysis of pesticides. Anal
Chem 73: 5441-5449
75. Thurman E.M., Ferrer I. & Fernandez-Alba A.R., 2005. Matching
unknown empirical formulas to chemical structure using LC/MS TOF
accurate mass data base searching: Example of unknown pesticides
on tomato skins. Journal pf Chromatography A 1067: 127-134.
76. Tomlin C.D.S. 2003. The pesticides manual – A world compendium,
13thedition.
77. Their & Zeumer 1992. Manual of pesticides residue analysis. Vol. II.
Weiheim: Weiley VCH. pp 26-28.
78. US Environmental Protection Agency (2007), What is a pesticide?
epa.gov. Retrieved on September 15, 2007.
79. Van Zoonen P. 1998. Analytical mehods for residue of pesticides in
foodstuff, 6th edition. Part I. Annex B. The Hague: General
Inspectorate for Health Protection. pp 1-8.
154
80. Wong J.W., Webster M.G., Halverson C.A., Hengel M.J. Ngim
K.K., Ebeler S.E., 2003. Multiresidue pesticide analysis in wines by
solid-phase extraction and capillary gas chromatography-mass
spectrometric detection with selective ion monitoring. J. Agric. Food
Chem. 51: 1148-1161.
81. Working party on herbal medicinal products, London, Jul., 2001.
The European Agency for the evaluation of medicinal products,
Points to consider on Good Agricultural and Collection Practice for
starting materials of herbal origin.
82. World Health Organization (2004), The WHO recommended
classification of pesticides by hazard and guidelines to classification.
83. The Japan Food Chemical Research Foundation, List of pesticide
and Maximum Residue limits(MRLs), 2006.
84. Wang Y.F., Yu X. Y., Analysis of phosphate pesticides residue by
GC-MS/MS. Chinese J. of Health Laboratory Technology 2005;
15(2): 247-251.
85. Wu Y.J., Zhu W., Cheng Y.Y. Determination of 16 Residual
Pesticides in Crude Drug by Gas chromatography-Mass
spectrometry. Chin. Pharm. J. 2006; 41(19): 1497-1501.
86. Yang Meihua et al. Advances in Techniques on Analysis and
Removal of Pesticide Residues in Traditional Chinese Herbal
Medicines. Volume 10, Issue 1, February 2008.
155
PHỤ LỤC 1. Một số thông tin về HC BVTV và sử dụng HC BVTV Một số nhóm HC BVTV cơ bản
Bảng A 1. Một số nhóm HC BVTV cơ bản [79]
HC trừ nhện Acaricides
HC trừ tảo Algicides
HC gây biếng ăn Antifeedants
HC diệt chim Avicides
HC diệt vi khuẩn Bactericides
HC đuổi chim Bird repellents
HC triệt sản Chemosterilants
HC diệt nấm Fungicides
HC diệt cỏ safener Herbicide safeners
HC diệt cỏ Herbicides
HC dẫn dụ côn trùng Insect attractants
HC Đuổi côn trùng Insect repellents
HC diệt côn trùng Insecticides
HC đuổi động vật có vú
Mammal repellents
HC làm rối loạn giao phối Mating disrupters
HC trừ ốc sên Molluscicides
HC trừ giun Nematicides
HC hoạt hóa thực vật Plant activators
HC điều hòa sinh trưởng Plant growth regulators
HC diệt chuột Rodenticides
HC hiệp đồng Synergists
HC diệt virut Virucides ………………………..…. …………………………
2. PhiÕu ®iÒu tra vÒ sö dông thuèc BVTV trong trång c©y thuèc
1. HiÖn nay gia ®×nh trång nh÷ng c©y thuèc nµo?
Tªn c©y thuèc DiÖn tÝch canh t¸c (ghi râ sµo, m2) Bé phËn dïng Thêi gian canh t¸c
Trång Thu ho¹ch
1
2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13
2. C¸c lo¹i ho¸ chÊt n«ng nghiÖp ®−îc sö dông cho c©y thuèc (kh«ng kÓ ph©n bãn).
156
- Trõ s©u, bÖnh c©y C / K - DiÖt cá C / K - Thuèc kÝch thÝch C / K (®iÒu hoµ sinh tr−ëng)
3. C¸c thuèc trõ s©u, trõ bÖnh c©y ®−îc gia ®×nh sö dông
Tªn c©y thuèc Tªn thuèc BVTV Môc ®Ých sö
dông L−îng thuèc sö dông (/ sµo, m2)
Sö dông vµo thêi gian nµo ( sau khi
trång bao l©u)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
157
4. Sè lÇn sö dông thuèc BVTV trong mét vô
Tªn c©y thuèc Dïng lÆp l¹i Bao l©u lÆp
l¹i mét lÇn Sè lÇn trung
b×nh/vô Thêi gian phun thuèc lÇn cuèi
®Õn khi thu h¸i lµ bao l©u 1 C / K 2 C / K 3 C / K 4 C / K 5 C / K 6 C / K 7 C / K 8 C / K 9 C / K
10 C / K
5. C¸ch sö dông thuèc - Cã theo chØ dÉn trªn bao gãi C / K - Tr−êng hîp kh«ng theo chØ dÉn, lý do ?
6. C¸c chất diÖt cá ®−îc gia ®×nh sö dông
7. C¸c thuèc kÝch thÝch ®−îc gia ®×nh sö dông
8. An toµn b¶o hé trong sö dông thuèc
Sö dông g¨ng tay, khÈu trang hoÆc ph−¬ng tiÖn b¶o hé kh¸c C / K
§Ó hãa chÊt ®óng n¬i an toµn theo qui ®Þnh C / K (Hái kÕt hîp kiÓm tra, quan s¸t n¬i cÊt gi÷ thuèc BVTV) Chai lä, bao gãi sau khi sö dông hÕt cã ®Ó ®óng n¬i qui ®Þnh C / K kh«ng ? (ghi râ ®Ó ë ®©u)
9. Gi¸ thuèc mua ë thÞ tr−êng
STT Tªn thuèc BVTV
Gi¸ mua(®ång)/®¬n vÞ ®ãng gãi
Ghi chó
1 2 3 4 5
158
6 7 8 9 10
10. TiÒn mua hãa chÊt BVTV sö dông cho d−îc liÖu trung b×nh /n¨m:
11. C¸c th«ng tin bæ sung (nÕu cã)
Ng−êi pháng vÊn
(Ký tªn)
…..., ngµy.... th¸ng…n¨m 200…
Ng−êi ®−îc pháng vÊn (Ký tªn)
3. Một số thông tin người được phỏng vấn
Bảng A 19. Một số thông tin người được phỏng vấn
Năm 2008-2009 Đối tượng Số người Tỷ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%)
Nam 23 45,1 31 57,4Nữ 28 54,9 23 42,6Mù chữ 0 0 0 0Trung cấp, cao đẳng 2 3,9 4 7,4Đại học 1 2,0 1 1,9
Đối tượng Số người Tỷ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%) Nam 82 50,6 66 54,5Nữ 80 49,4 55 45,5Mù chữ 0 0 0 0Trung cấp, cao đẳng 5 3,1 % 5 4,1 Đại học 7 4,3% 3 2,4
159
4. Phổ khối của một số hóa chất BVTV. OC 01-------------------------------------------Aldrin---------------------------------------------------
-
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 18 116 11 77 80 21 191 76 31 251 60 41 265 356 2 27 56 12 79 452 22 193 120 32 255 120 42 266 64 3 39 184 13 91 408 23 195 80 33 256 92 43 267 124 4 40 72 14 92 172 24 217 64 34 257 136 44 291 200 5 51 80 15 101 356 25 219 60 35 258 84 45 293 244 6 63 60 16 103 120 26 220 96 36 259 64 46 295 120 7 65 236 17 110 56 27 221 88 37 261 336 47 296 84 8 66 1000 18 111 56 28 222 80 38 262 56 48 298 140 9 67 84 19 113 56 29 223 56 39 263 536 49 300 112
10 75 76 20 186 100 30 250 68 40 264 84 50 329 68
OC 02----------------------------------------DDD (TDE) -----------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 62 36 11 87 40 21 113 16 31 163 68 41 200 72 2 63 68 12 88 108 22 125 20 32 164 80 42 201 60 3 73 28 13 93 24 23 126 16 33 165 556 43 202 28 4 74 56 14 98 20 24 136 56 34 166 76 44 212 36 5 75 148 15 99 60 25 137 56 35 174 24 45 235 1000 6 76 48 16 100 56 26 138 36 36 175 24 46 236 156 7 77 28 17 101 84 27 139 32 37 176 68 47 237 656 8 82 112 18 102 40 28 149 16 38 177 36 48 238 100 9 85 32 19 106 40 29 150 28 39 178 72 49 239 112
10 86 20 20 111 28 30 151 28 40 199 156 50 320 24
160
OC 03------------------------------------- 2,2’ DDE, p,p’ DDE-----------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten 1 26 40 11 105 184 21 149 44 31 233 44 41 283 124 2 28 80 12 106 60 22 150 44 32 245 44 42 284 44 3 44 48 13 110 52 23 170 40 33 246 1000 43 285 40 4 50 68 14 111 52 24 174 52 34 247 184 44 316 608 5 51 52 15 122 136 25 175 108 35 248 660 45 317 116 6 74 56 16 123 144 26 176 300 36 249 116 46 318 792 7 75 96 17 124 52 27 177 60 37 250 160 47 319 124 8 87 96 18 140 104 28 210 144 38 280 76 48 320 404 9 88 88 19 141 84 29 211 68 39 281 148 49 321 72
10 99 64 20 142 44 30 212 68 40 282 80 50 322 92
OC 04-------------------------------------- 2,4’ DDE, o,p’ DDE----------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 36 72 11 75 300 21 109 44 31 150 56 41 248 716 2 38 64 12 85 60 22 110 72 32 174 72 42 249 92 3 39 88 13 86 88 23 111 68 33 175 92 43 250 92 4 50 180 14 87 216 24 122 52 34 176 276 44 281 60 5 51 152 15 88 132 25 123 188 35 177 44 45 283 56 6 61 48 16 98 92 26 124 72 36 210 132 46 316 276 7 62 72 17 99 136 27 125 48 37 212 48 47 317 56 8 63 84 18 104 52 28 140 88 38 245 56 48 318 364 9 73 72 19 105 288 29 141 84 39 246 1000 49 319 64
10 74 160 20 106 92 30 149 44 40 247 220 50 320 184
161
OC 05 -----------------------------------------2, 2' DDT--------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 35 32 11 76 32 21 163 60 31 202 40 41 246 164 2 36 156 12 82 64 22 164 60 32 210 36 42 247 88 3 38 64 13 87 52 23 165 404 33 212 240 43 248 128 4 39 44 14 88 92 24 166 68 34 213 44 44 249 60 5 50 100 15 99 56 25 175 40 35 214 76 45 250 32 6 51 100 16 101 32 26 176 160 36 235 1000 46 282 108 7 62 36 17 105 40 27 177 48 37 236 152 47 283 40 8 63 68 18 106 32 28 199 140 38 237 660 48 284 100 9 74 72 19 123 40 29 200 100 39 238 104 49 286 36
10 75 160 20 136 60 30 201 80 40 239 120 50 318 36
OC 06---------------------------------------- 2,4' DDT--------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 36 48 11 82 72 21 117 52 31 164 104 41 202 48 2 39 64 12 85 52 22 119 52 32 165 596 42 212 128 3 50 124 13 86 52 23 123 84 33 166 80 43 235 1000 4 51 116 14 87 84 24 124 48 34 171 44 44 236 156 5 62 52 15 88 88 25 135 56 35 175 52 45 237 660 6 63 96 16 98 48 26 136 116 36 176 180 46 238 108 7 73 52 17 99 104 27 137 52 37 185 72 47 239 124 8 74 116 18 101 52 28 138 56 38 199 224 48 246 116 9 75 232 19 105 56 29 150 44 39 200 116 49 248 80
10 76 52 20 111 52 30 163 96 40 201 84 50 354 52
162
OC 07 ----------------------------------------Dieldrin---------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 26 56 11 53 104 21 85 48 31 209 44 41 275 88 2 27 144 12 57 64 22 91 40 32 237 60 42 277 124 3 28 68 13 63 44 23 99 40 33 239 68 43 279 116 4 29 48 14 66 40 24 101 40 34 241 44 44 281 64 5 36 84 15 77 148 25 107 96 35 243 72 45 343 60 6 39 152 16 78 72 26 108 152 36 245 64 46 345 96 7 41 92 17 79 1000 27 109 44 37 261 100 47 347 44 8 43 68 18 80 140 28 147 40 38 263 164 48 378 40 9 44 40 19 81 284 29 175 40 39 265 124 49 380 48
10 51 68 20 82 288 30 207 44 40 267 48 50 382 44
OC 08 --------------------------------------Endosulfan I----------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 29 452 11 103 440 21 193 464 31 231 368 41 265 592 2 39 428 12 119 360 22 195 1000 32 235 524 42 267 460 3 41 524 13 120 488 23 197 768 33 237 692 43 269 412 4 63 480 14 121 544 24 204 396 34 239 760 44 270 356 5 69 608 15 159 548 25 205 444 35 240 356 45 272 576 6 75 652 16 160 532 26 206 436 36 241 844 46 274 460 7 78 396 17 161 372 27 207 708 37 242 440 47 275 468 8 85 444 18 162 352 28 209 460 38 243 632 48 277 684 9 89 564 19 170 540 29 227 344 39 261 404 49 279 520
10 102 460 20 172 384 30 229 520 40 263 552 50 339 380
163
OC 09---------------------------------------- Endosulfan II---------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 29 428 11 103 476 21 193 440 31 235 504 41 267 440 2 39 404 12 109 348 22 195 1000 32 237 700 42 269 396 3 41 480 13 119 344 23 197 768 33 239 696 43 270 336 4 63 500 14 120 436 24 204 368 34 240 336 44 271 324 5 69 484 15 121 604 25 205 424 35 241 796 45 272 532 6 75 580 16 159 556 26 206 412 36 242 428 46 274 424 7 78 388 17 160 568 27 207 664 37 243 616 47 275 420 8 85 456 18 161 388 28 209 444 38 261 344 48 277 620 9 89 592 19 162 400 29 229 472 39 263 488 49 279 464
10 102 436 20 170 496 30 231 356 40 265 528 50 339 340
OC 10------------------------------------------Endosulfan sulfat-------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 29 92 11 206 120 21 241 328 31 272 1000 41 357 104 2 85 88 12 207 100 22 242 140 32 273 212 42 385 452 3 120 80 13 227 332 23 243 140 33 274 812 43 386 92 4 121 88 14 228 80 24 257 120 34 275 284 44 387 716 5 143 76 15 229 452 25 259 144 35 276 404 45 388 116 6 170 144 16 231 228 26 261 164 36 277 368 46 389 464 7 172 96 17 235 300 27 263 172 37 278 136 47 391 176 8 193 96 18 237 432 28 265 104 38 279 224 48 420 124 9 204 124 19 239 432 29 270 508 39 289 116 49 422 224
10 205 116 20 240 136 30 271 100 40 291 92 50 424 192
164
OC 11 --------------------------------------Endrin---------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten 1 27 212 11 81 1000 21 175 248 31 219 212 41 267 248 2 39 392 12 82 572 22 181 216 32 237 232 42 279 656 3 51 252 13 101 216 23 183 300 33 243 560 43 281 724 4 53 368 14 105 216 24 191 196 34 244 272 44 283 340 5 54 200 15 109 180 25 193 308 35 245 552 45 309 188 6 66 212 16 113 380 26 195 212 36 246 276 46 315 208 7 67 512 17 139 272 27 207 220 37 247 220 47 317 280 8 75 196 18 147 424 28 209 396 38 261 652 48 343 208 9 77 568 19 149 344 29 211 216 39 263 996 49 345 328
10 79 600 20 173 348 30 217 224 40 265 644 50 347 220
OC 12 -------------------------------Endrin aldehyd-------------------------------------------
1 29 184 11 77 120 21 137 112 31 207 108 41 251 96 2 39 124 12 85 92 22 139 132 32 209 188 42 252 240 3 51 76 13 86 104 23 147 108 33 211 92 43 253 76 4 63 96 14 87 88 24 149 124 34 217 136 44 254 96 5 65 156 15 95 148 25 173 220 35 219 124 45 279 168 6 66 280 16 99 120 26 175 88 36 243 192 46 281 152 7 67 1000 17 101 144 27 183 96 37 244 80 47 343 256 8 73 152 18 109 104 28 185 140 38 245 184 48 345 436 9 74 96 19 111 104 29 187 92 39 248 248 49 347 284
10 75 140 20 133 84 30 196 80 40 250 352 50 349 96
165
OC 13 --------------------------------Endrin ceton-------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 18 128 11 63 132 21 79 176 31 108 100 41 149 116 2 27 276 12 65 100 22 85 88 32 109 96 42 173 72 3 28 60 13 66 200 23 86 104 33 111 92 43 175 64 4 36 72 14 67 1000 24 87 180 34 113 160 44 183 64 5 38 64 15 68 84 25 99 156 35 115 56 45 209 76 6 39 244 16 69 64 26 101 156 36 123 76 46 250 60 7 50 80 17 73 132 27 103 68 37 135 72 47 281 60 8 51 144 18 74 100 28 104 72 38 137 68 48 315 64 9 55 160 19 75 152 29 105 68 39 139 136 49 317 100
10 62 68 20 77 168 30 107 104 40 147 144 50 319 64
OC 14 ---------------------------------------α-HCH---------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 26 40 11 73 136 21 109 220 31 148 120 41 185 324 2 35 52 12 74 80 22 111 596 32 149 72 42 187 36 3 36 156 13 75 184 23 112 116 33 150 72 43 216 52 4 37 48 14 77 196 24 113 152 34 156 120 44 217 596 5 38 148 15 78 80 25 121 112 35 158 92 45 218 88 6 39 72 16 83 208 26 122 52 36 160 40 46 219 716 7 49 112 17 85 308 27 123 60 37 181 1000 47 220 60 8 50 256 18 87 120 28 133 32 38 182 52 48 221 340 9 51 440 19 96 92 29 146 152 39 183 936 49 223 80
10 52 40 20 98 72 30 147 216 40 184 64 50 254 36
166
OC 16-------------------------------------δ-HCH--------------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 26 60 11 74 144 21 109 720 31 146 204 41 185 332 2 37 88 12 75 300 22 111 644 32 147 188 42 216 236 3 38 148 13 77 180 23 112 128 33 148 136 43 217 648 4 39 148 14 83 284 24 113 152 34 149 68 44 218 316 5 49 164 15 85 364 25 121 164 35 156 76 45 219 848 6 50 284 16 86 64 26 122 76 36 158 92 46 220 192 7 51 440 17 87 240 27 123 104 37 181 1000 47 221 380 8 61 172 18 96 136 28 133 76 38 182 108 48 223 84 9 63 92 19 98 88 29 143 68 39 183 932 49 252 68
10 73 284 20 99 80 30 145 260 40 184 80 50 254 92
OC 17 -------------------------------------γ-HCH, Lindan-------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten 1 38 116 11 83 264 21 123 76 31 182 64 41 223 84 2 49 100 12 85 264 22 145 216 32 183 892 42 252 56 3 50 192 13 87 88 23 146 148 33 184 72 43 254 100 4 51 436 14 96 124 24 147 184 34 185 244 44 255 16 5 61 152 15 109 856 25 148 116 35 187 36 45 256 60 6 63 68 16 111 828 26 156 120 36 217 624 46 258 24 7 73 204 17 112 128 27 157 68 37 218 116 47 288 16 8 74 136 18 113 184 28 158 140 38 219 852 48 290 48 9 75 244 19 121 136 29 159 64 39 220 96 49 292 28
10 77 232 20 122 68 30 181 1000 40 221 428 50 294 16
167
OC 18 ----------------------------------------Heptachlor---------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 39 124 11 102 340 21 136 40 31 238 108 41 273 52 2 65 260 12 109 40 22 137 108 32 239 124 42 274 508 3 66 36 13 115 60 23 160 48 33 240 72 43 276 220 4 73 48 14 116 40 24 194 56 34 241 48 44 278 64 5 85 44 15 117 40 25 196 36 35 264 56 45 335 84 6 97 64 16 119 44 26 230 72 36 266 76 46 337 152 7 98 56 17 132 76 27 232 64 37 267 40 47 339 132 8 99 68 18 133 112 28 235 120 38 268 48 48 341 56 9 100 1000 19 134 92 29 236 72 39 270 348 49 372 68
10 101 80 20 135 172 30 237 184 40 272 628 50 374 64
OC 19 --------------------------------Heptaclo epoxid, -----------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 26 200 11 61 180 21 91 152 31 151 220 41 255 120 2 27 540 12 63 120 22 97 140 32 153 152 42 261 152 3 29 412 13 73 180 23 107 120 33 183 152 43 263 252 4 36 272 14 74 120 24 109 172 34 217 172 44 265 172 5 38 140 15 75 112 25 115 160 35 219 172 45 272 152 6 39 352 16 81 1000 26 117 112 36 235 200 46 351 452 7 50 160 17 82 140 27 123 160 37 237 300 47 353 820 8 51 232 18 84 120 28 125 120 38 239 232 48 354 132 9 53 332 19 85 140 29 143 132 39 251 152 49 355 700
10 55 240 20 87 152 30 147 112 40 253 180 50 357 320
168
OC 20 ------------------------------Methoxychlor--------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten 1 36 16 11 137 8 21 169 24 31 224 12 41 275 20 2 63 12 12 139 8 22 180 8 32 227 1000 42 276 16 3 75 8 13 141 16 23 181 12 33 228 168 43 308 176 4 89 8 14 151 12 24 184 12 34 229 24 44 309 40 5 113 52 15 152 44 25 187 8 35 238 132 45 310 116 6 114 8 16 153 24 26 195 32 36 239 36 46 311 24 7 115 12 17 154 8 27 196 20 37 258 8 47 312 20 8 119 16 18 163 8 28 197 8 38 259 8 48 344 40 9 126 8 19 165 16 29 212 36 39 273 36 49 346 36
10 132 8 20 166 16 30 223 52 40 274 48 50 348 12
OP 01 --------------------------------------Diazinon-----------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 15 4 11 43 88 21 68 60 31 93 4 41 124 168 2 26 4 12 44 8 22 69 40 32 95 4 42 125 12 3 27 28 13 51 4 23 70 32 33 96 12 43 137 1000 4 28 56 14 52 8 24 71 4 34 97 4 44 138 84 5 29 4 15 53 8 25 75 4 35 108 4 45 139 4 6 38 4 16 54 80 26 81 4 36 109 80 46 149 4 7 39 44 17 55 24 27 82 60 37 110 64 47 151 216 8 40 16 18 56 8 28 83 64 38 111 12 48 152 456 9 41 64 19 66 8 29 84 324 39 119 4 49 153 52
10 42 108 20 67 20 30 85 16 40 123 4 50 154 4
169
OP 02 ------------------------------------------------Diclorvos--------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten 1 25 8 11 45 4 21 65 16 31 85 32 41 113 36 2 26 8 12 47 168 22 76 40 32 93 40 42 115 8 3 27 8 13 48 44 23 77 12 33 95 28 43 128 8 4 28 16 14 49 28 24 78 20 34 96 12 44 145 72 5 29 100 15 50 12 25 79 256 35 97 32 45 147 24 6 30 16 16 55 4 26 80 8 36 99 12 46 185 176 7 31 68 17 60 36 27 81 8 37 109 1000 47 186 8 8 35 8 18 61 4 28 82 16 38 110 32 48 187 56 9 36 24 19 62 16 29 83 52 39 111 24 49 220 28
10 38 8 20 63 16 30 84 8 40 112 8 50 222 16
OP 03 -------------------------------------Dimethoat----------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 14 12 11 44 88 21 62 12 31 95 92 41 128 8 2 15 200 12 45 84 22 63 24 32 96 8 42 141 128 3 18 8 13 46 84 23 65 16 33 108 40 43 142 40 4 28 128 14 47 144 24 76 8 34 109 292 44 143 56 5 29 48 15 48 20 25 77 12 35 110 996 45 156 1000 6 30 72 16 49 16 26 79 292 36 111 68 46 157 48 7 31 48 17 56 8 27 80 204 37 112 44 47 158 48 8 33 8 18 58 212 28 86 12 38 125 88 48 182 8 9 42 100 19 59 8 29 87 28 39 126 152 49 183 12
10 43 40 20 61 16 30 93 28 40 127 24 50 213 24
170
OP 04 -----------------------------------------Disulfoton-----------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 35 40 11 57 12 21 77 12 31 91 20 41 109 32 2 41 12 12 58 20 22 78 12 32 92 12 42 114 20 3 42 12 13 59 92 23 79 12 33 93 92 43 121 20 4 43 12 14 60 320 24 80 12 34 94 12 44 125 92 5 44 12 15 61 300 25 81 12 35 95 12 45 129 40 6 45 80 16 62 20 26 85 12 36 96 12 46 142 92 7 46 20 17 63 32 27 87 12 37 97 220 47 153 72 8 47 100 18 64 20 28 88 1000 38 98 12 48 158 20 9 55 20 19 65 172 29 89 380 39 99 12 49 186 60
10 56 12 20 75 40 30 90 60 40 105 12 50 274 60
OP 05 ------------------------------------ Ethion---------------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 27 64 11 79 24 21 122 12 31 155 28 41 231 1000 2 28 48 12 80 20 22 125 320 32 157 32 42 232 84 3 29 148 13 81 12 23 126 16 33 171 68 43 233 136 4 43 12 14 93 144 24 127 20 34 175 64 44 261 20 5 45 56 15 95 16 25 129 104 35 185 44 45 293 12 6 46 28 16 97 464 26 131 20 36 186 24 46 338 32 7 47 40 17 99 24 27 142 16 37 187 28 47 339 12 8 63 24 18 112 20 28 143 40 38 199 68 48 384 180 9 65 204 19 113 16 29 153 404 39 203 80 49 385 24
10 78 12 20 121 240 30 154 60 40 205 12 50 386 36
171
OP 06 -------------------------------------Methamidophos--------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 14 12 11 34 4 21 61 8 31 80 108 41 111 68 2 15 168 12 35 4 22 62 44 32 81 4 42 112 4 3 16 8 13 45 192 23 63 60 33 91 4 43 113 4 4 17 4 14 46 216 24 64 252 34 92 8 44 125 8 5 18 8 15 47 408 25 65 48 35 94 1000 45 126 72 6 26 2 16 48 68 26 66 2 36 95 564 46 127 4 7 27 4 17 49 20 27 76 8 37 96 32 47 128 4 8 28 8 18 50 4 28 77 16 38 97 4 48 141 356 9 30 116 19 51 4 29 78 24 39 108 4 49 142 16
10 33 8 20 60 4 30 79 132 40 110 60 50 143 16
OP 07----------------------------------Parathion ethyl------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 27 164 11 51 44 21 93 112 31 139 376 41 220 184 2 28 56 12 62 52 22 99 416 32 149 500 42 230 64 3 29 360 13 63 220 23 103 52 33 150 68 43 231 56 4 30 148 14 64 172 24 109 1000 34 152 44 44 232 152 5 38 60 15 65 204 25 110 88 35 155 64 45 246 80 6 39 100 16 75 152 26 119 136 36 156 64 46 247 264 7 43 52 17 76 88 27 123 72 37 173 92 47 248 72 8 45 116 18 81 536 28 127 280 38 201 68 48 258 44 9 47 80 19 91 144 29 131 136 39 203 100 49 275 436
10 50 76 20 92 76 30 132 48 40 219 164 50 276 52
172
OP 08---------------------------Parathion methyl-------------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 15 92 11 52 20 21 80 24 31 123 48 41 155 36 2 30 124 12 62 124 22 92 36 32 125 828 42 172 24 3 31 20 13 63 292 23 93 204 33 126 32 43 200 76 4 38 56 14 64 116 24 94 20 34 127 52 44 216 32 5 39 20 15 65 24 25 95 48 35 136 52 45 232 36 6 45 32 16 74 32 26 96 60 36 137 80 46 233 52 7 46 24 17 75 56 27 107 40 37 138 28 47 246 76 8 47 244 18 76 60 28 109 1000 38 139 32 48 263 868 9 50 84 19 77 32 29 110 32 39 153 32 49 264 88
10 51 28 20 79 368 30 111 28 40 154 28 50 265 48
OP 09 -----------------------------------------Triclorfon------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 15 296 11 50 32 21 81 12 31 111 76 41 132 24 2 28 20 12 60 20 22 82 96 32 112 268 42 139 460 3 29 120 13 62 12 23 83 84 33 113 112 43 140 16 4 31 100 14 63 44 24 84 60 34 114 180 44 145 488 5 33 48 15 65 36 25 85 52 35 115 36 45 146 12 6 35 16 16 76 68 26 93 144 36 116 32 46 147 156 7 36 32 17 77 28 27 95 192 37 117 24 47 185 108 8 47 312 18 78 32 28 97 28 38 119 24 48 187 32 9 48 120 19 79 932 29 109 1000 39 127 24 49 221 104
10 49 68 20 80 252 30 110 596 40 130 24 50 223 68
173
PY 01 ---------------------------Cypermethrin---------------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 41 136 11 75 56 21 89 52 31 141 48 41 180 120 2 43 112 12 76 48 22 91 388 32 151 68 42 181 516 3 49 44 13 77 372 23 92 48 33 152 140 43 182 68 4 50 52 14 78 44 24 109 84 34 153 84 44 191 88 5 51 256 15 79 52 25 111 60 35 163 1000 45 193 60 6 53 56 16 83 48 26 114 64 36 164 68 46 197 48 7 55 40 17 84 52 27 115 120 37 165 580 47 206 52 8 63 88 18 86 40 28 125 52 38 166 52 48 207 72 9 65 96 19 87 52 29 127 224 39 167 120 49 208 160
10 73 60 20 88 48 30 129 68 40 168 48 50 209 144
PY 02 ------------------------------Deltamethrin-------------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 39 116 11 77 444 21 115 128 31 168 60 41 197 68 2 41 104 12 78 96 22 116 36 32 169 40 42 199 48 3 43 88 13 79 52 23 117 52 33 171 44 43 206 60 4 50 52 14 83 60 24 119 56 34 172 304 44 207 56 5 51 220 15 88 44 25 127 40 35 173 72 45 208 172 6 53 56 16 91 324 26 137 44 36 174 284 46 209 180 7 55 48 17 92 264 27 141 68 37 175 44 47 251 300 8 63 52 18 93 376 28 151 52 38 180 184 48 253 580 9 65 116 19 94 48 29 152 204 39 181 1000 49 254 44
10 76 60 20 114 76 30 153 128 40 182 144 50 255 280
174
PY 03 ------------------------------------Fenvalerat (Fenvalerate)-----------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 27 32 11 77 232 21 124 64 31 154 116 41 198 44 2 39 64 12 88 36 22 125 1000 32 167 840 42 206 48 3 41 56 13 89 116 23 126 100 33 168 136 43 207 36 4 43 132 14 90 36 24 127 356 34 169 408 44 208 108 5 50 32 15 91 48 25 128 44 35 170 52 45 209 96 6 51 128 16 103 52 26 139 104 36 171 40 46 225 288 7 55 164 17 114 60 27 141 112 37 180 100 47 226 48 8 63 48 18 115 196 28 151 48 38 181 524 48 419 140 9 65 40 19 116 76 29 152 412 39 182 80 49 420 36
10 76 40 20 117 76 30 153 100 40 197 60 50 421 52
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 27 72 11 65 36 21 117 56 31 167 780 41 206 32 2 28 52 12 76 48 22 125 1000 32 168 140 42 207 36 3 29 76 13 77 236 23 126 124 33 169 408 43 208 104 4 39 96 14 78 32 24 127 360 34 170 72 44 209 132 5 41 80 15 89 120 25 128 52 35 171 48 45 225 668 6 43 148 16 91 52 26 139 96 36 180 100 46 226 112 7 50 40 17 103 56 27 141 108 37 181 452 47 419 496 8 51 160 18 114 60 28 152 432 38 182 72 48 420 144 9 55 164 19 115 176 29 153 112 39 197 68 49 421 192
10 63 64 20 116 68 30 154 112 40 198 52 50 422 36
175
PY 04 -----------------------------Permethrin-----------------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 27 24 11 64 16 21 89 72 31 129 56 41 167 28 2 39 52 12 65 48 22 90 44 32 141 16 42 168 64 3 41 36 13 73 16 23 91 120 33 152 28 43 169 16 4 43 20 14 75 16 24 92 16 34 153 64 44 181 48 5 50 20 15 76 16 25 93 16 35 154 36 45 183 1000 6 51 76 16 77 128 26 109 20 36 155 44 46 184 144 7 52 12 17 78 32 27 111 20 37 163 232 47 185 12 8 53 16 18 79 16 28 115 56 38 164 32 48 255 28 9 55 24 19 83 16 29 127 104 39 165 204 49 390 20
10 63 28 20 87 12 30 128 48 40 166 20 50 392 16
NC 01 -------------------------------HCB---------------------------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten 1 35 28 11 96 20 21 132 24 31 179 124 41 253 60 2 47 60 12 97 24 22 141 80 32 181 40 42 282 532 3 49 20 13 106 116 23 142 448 33 212 160 43 283 36 4 71 124 14 107 288 24 143 132 34 214 200 44 284 1000 5 73 36 15 108 88 25 144 260 35 216 96 45 285 68 6 83 28 16 109 76 26 145 32 36 218 20 46 286 796 7 88 28 17 118 104 27 146 40 37 247 180 47 287 52 8 89 28 18 120 68 28 165 20 38 249 284 48 288 344 9 94 24 19 124 24 29 167 20 39 250 20 49 289 24
10 95 72 20 130 36 30 177 124 40 251 184 50 290 84
176
NC2------------------------------------Carbophenothion----------------------------------------
STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten STT m/z inten
1 27 140 11 69 44 21 111 40 31 145 72 41 189 52 2 28 32 12 75 100 22 112 32 32 153 412 42 199 340 3 29 260 13 77 64 23 113 36 33 154 64 43 201 36 4 45 544 14 78 32 24 121 472 34 155 68 44 296 108 5 46 56 15 82 28 25 122 64 35 157 1000 45 298 44 6 47 100 16 93 200 26 125 400 36 158 96 46 342 752 7 50 48 17 97 576 27 127 40 37 159 372 47 343 124 8 51 32 18 99 72 28 129 116 38 160 36 48 344 380 9 63 84 19 108 184 29 143 184 39 171 104 49 345 56
10 65 296 20 109 52 30 144 60 40 175 32 50 346 44
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
-----***-----
SẢN PHẨM KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ
ĐỂ PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG
MỘT SỐ HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT THƯỜNG DÙNG
Cấp quản lý : BỘ Y TẾ
Cơ quan chủ trì : VIỆN DƯỢC LIỆU
Chủ nghiệm đề tài : TS. NGUYỄN THỊ BÍCH THU
Năm 2009
2
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
-----***-----
SẢN PHẨM KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khí khối phổ để phân tích dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng
MỤC LỤC SẢN PHẨM
1. Báo cáo phân tích tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật
trong trồng dược liệu và cây nông nghiệp ở một số địa phương.
2. Danh mục các hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng trên các
mẫu dược liệu và nông sản nghiên cứu.
3. Sơ đồ quy trình chiết tách và tinh chế các nhóm hóa chất bảo vệ
thực vật trong dược liệu và một số nông sản.
4. Báo cáo đánh giá tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật trên một số
dược liệu và nông sản thu mua tại một số địa phương.
5. Đề xuất quy định mức dư lượng tối đa cho phép của một số hóa
chất bảo vệ thực vật thuộc 3 nhóm OC, OP và PY.
6. Phương pháp định tính, định lượng hóa chất bảo vệ thực vật
trong dược liệu và nông sản bằng GC-MS.
3
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
SẢN PHẨM KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khí khối phổ để phân tích dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng
I. BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
TRONG TRỒNG DƯỢC LIỆU VÀ NÔNG SẢN
Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
4
BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HCBVTV TRONG
TRỒNG DƯỢC LIỆU VÀ NÔNG SẢN Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG 1. Các địa phương và thời gian khảo sát
- Thời gian khảo sát: từ tháng 1/2008 đến tháng 7/2009
- Địa điểm khảo sát: Các xã trồng cây thuốc quanh khu vực Hà Nội
1. Xã Bình Minh – Khoái Châu – Hưng Yên.
2. Xã Duyên Hà – Thanh Trì – Hà Nội
3. Xã Tự Nhiên – Thường Tín – Hà Tây
4. Xã Vạn Phúc – Thanh Trì – Hà Nội
5. Xã Hòa Bình – Hà Trung – Thanh Hóa
- Số phiếu khảo sát phát ra: 168 phiếu.
2. Thành phần dược liệu được trồng tại các địa phương khảo sát và các
bệnh thường gặp.
Bảng 1. Danh mục cây thuốc được trồng tại các địa phương khảo sát
TT Cây thuốc Tên khoa học Bộ phận
dùng
Các bệnh
thường gặp
1 Bạc hà Mentha arvensis L.
Lamiaceae Toàn thân Sâu, nấm
2 Bạch chỉ
Angelica dahurica
(Fisch. ex Hoffm.)
Benth.et Hook.f.
Apiaceae
Rễ
Nhện đá, sâu
xám, đốm lá,
lở cổ rễ
3 Cát căn Pueraria thomsonii
Benth. Fabaceae Rễ Nhện đá
4 Cốt khí củ
Polygonum cuspidatum
Sieb. et Zucc.
Polygonaceae
Rễ Sâu
5
5 Cúc hoa Chrysanthemum indicum
L. Asteraceae Hoa
Sâu xanh,
nấm trắng
6 Diệp hạ châu Phyllanthus urinaria L.
Euphorbiaceae
Phần trên
mặt đất Lở cổ rễ
7 Địa liền Kaempferia galanga L.
Zingiberaceae
Thân rễ
Rệp, sâu cuốn
lá, sâu xanh
da láng, sâu
ăn lá
8 Đương quy
Angelica aucutiloba
(Sieb. et Zucc.)
Kitagawa Apiaceae
Rễ Sâu xám, rệp,
gỉ sắt, thối củ
9 Hoài sơn
Rhizoma Dioscoreae
persimilis
Dioscoreaceae
Thân rễ -
10 Hoắc hương
Pogostemon cablin
(Blanco.) Benth.
Lamiaceae
Toàn thân Sâu, nấm làm
xoăn lá
11 Húng quế
Plectranthus amboinicus
(Lour) Spreng
Lamiaceae
Lá, toàn
thân Sâu, nấm
12 Hy thiêm Siegesbeckia orientalis
L. Asteraceae
Phần trên
mặt đất Sâu ăn lá
13 Ích mẫu
Leonurus artemisia
(Lour.) S.Y.Hu.
Lamiaceae
Phần trên
mặt đất
Rệp đen, héo
thân cành
14 Khổ sâm Croton tonkinensis Lá Rệp
15 Kim tiền thảo
Desmodium
styracifolium (Osb.)
Merr. Fabaceae
Phần trên
mặt đất
Sâu xám,
phấn trắng
6
16 Kinh giới
Elsholtzia ciliata
(Thunb.) Hyland.
Lamiaceae
Toàn thân Sâu
17 Mã đề Plantago major L.
Plantaginaceae
Lá, hạt
Sâu, nấm
trắng, nấm
mắt cua
18 Ngải cứu Artemisia vulgaris L.
Asteraceae Toàn thân Rệp
19 Ngưu tất
Achyranthes bidentata
(Blume.)
Amaranthaceae
Rễ Rệp
20 Râu mèo Orthosiphon stamineus
Benth. Lamiaceae
Phần trên
mặt đất Sâu cuốn lá
21 Sâm báo Hibiscus sagitlifolius
Kurz. Malvaceae Củ
Kiến, sâu đục
quả
22 Thanh hao
hoa vàng
Artemisia annua
Asteraceae Toàn thân -
23 Truật Bắc
Actratylodes
macrocephala Koidz.
Asteraceae
Thân rễ Sâu, rệp
24 Truật Nam Gynura pinnatifida L.
Asteraceae
Rễ củ
Sâu khoang,
sâu cuốn lá,
thối nhũn lá
Tổng số 24 loài
7
Nhận xét:
- Qua khảo sát tại 5 xã có 24 loài cây thuốc được trồng, xã Bình Minh
(Hưng Yên) trồng nhiều loại dược liệu nhất còn xã Tự Nhiên (Hà Tây) có số
lượng các loại dược liệu ít nhất. Hầu hết các dược liệu trồng đều mắc một số loại
sâu, bệnh hại và cỏ dại.
- Phần lớn các HCBVTV được sử dụng nhằm mục đích diệt sâu, bệnh,
côn trùng. Ngoài ra, để tăng năng suất người dân còn dùng một số loại thuốc
kích thích sinh trưởng và chủ yếu sử dụng trên một số loại dược liệu lấy củ hoặc
lá.
- Bạch chỉ, đương quy là các dược liệu được sử dụng HCBVTV nhiều
nhất, trong khi đó râu mèo là dược liệu không mắc sâu bệnh.
3. Kết quả điều tra tình hình sử dụng các HCBVTV dùng trong trồng cây
thuốc ở các địa phương khảo sát.
- Phân loại HCBVTV theo đối tượng dịch hại hay theo công dụng được
thể hiện qua Biểu đồ 1:
Thuốc trừ sâu Thuốc trừ bệnhThuốc kích thích Thuốc trừ cỏThuốc trừ chuột
- Phân loại theo bản chất hoá học: HCBVTV bao gồm hai nhóm lớn là
nhóm hữu cơ và nhóm vô cơ, nhóm hữu cơ chiếm ưu thế hơn.
BiÓu ®å 1. Ph©n lo¹i HCBVTV theo c«ng dông
77,45%
6,86%
11,77% 2,94% 0,98%
8
Trong nhóm hữu cơ, nhóm OP và PY được sử dụng nhiều nhất (OP chiếm
27,45%, PY chiếm 22,55%). Nhóm OC chiếm 2,94%. Các HCBVTV thuộc
nhóm khác sử dụng ít hơn như Nereistoxin (9,81%), Avermectin (7,84%) và
Carbamat (4,90%).
Tỉ lệ sử dụng HCBVTV thuộc nhóm clo hữu cơ (OC) ít hơn (chiếm
2,94%).
Đáng chú ý có 8 thương phẩm với hoạt chất Abamectin có nguồn gốc sinh
học thuộc nhóm Avertimec (chiếm 7,84%) như: Abatimec 3.6 EC, Silsau 1.8 EC,
Javitin 18EC.
Ngoài ra, nhiều HCBVTV không thuộc các nhóm chính trên, hoặc chưa
được phân loại chúng tôi xếp vào nhóm khác (chiếm 18,63%) như:
Chlorpyrifos- ethyl, Acetamiprid, Hexythiazox Pyridaben,...
OP PY OCAvermectin Nereistoxin CarbamatHỗn hợp Nhóm khác
Trong nhóm PY có 21 thương phẩm. Hai hoạt chất chính được dùng trong
nhóm này là α-cypermethrin (8 thương phẩm, ví dụ Bestox 5EC, Fastac 5EC,
Motox 10 EC, Antaphos 25 EC,..), Cypermethrin (9 thương phẩm, ví dụ Andoril
50EC Cyrinsuper Supertox 25 EC Dibamerin,..), dạng phối hợp với nhóm khác
(2 thương phẩm: Cyfitox 150 EC, Sherzol 205 EC). Như vậy, hoạt chất
cypermethrin và dẫn xuất của nó được sử dụng nhiều nhất trong nhóm PY.
BiÓu ®å 2. Ph©n lo¹i c¸c nhãm HCBVTV theo cÊu t¹o ho¸ häc
27,45%
22,55% 2,94% 7,84% 9,81%
4,90%
5,88%
18,63%
9
Ngoài ra, có hai chế phẩm chứa hoạt chất chứa Fenitrothion (Ofatox 400
EC, Danitol - S50 EC) và một chế phẩm chứa hoạt chất Fenvalerat (Fenbis)
cũng thuộc nhóm PY.
Trong nhóm OP với 6 hoạt chất chính trong 26 chế phẩm trong đó 21 chế
phẩm dạng đơn chất (Surathipon, Sherzol 205 EC, Danitol - S50 EC,..) và 5 chế
phẩm phối hợp (Sherzol 205 EC,..). Hoạt chất Diazinon có 4 thương phẩm đơn
chất như Basudin 40 EC, Diazan 10 H, Kayazino, Diaphos 10 G; còn Dimethoat
có 3 thương phẩm đơn chất, 4 thương phẩm phối hợp với nhóm PY (Bi 58 50
EC, Dithoat, Cobitox 5G,.. ); Methidathion có 3 thương phẩm đơn chất
(Supracide 40 EC,. ); Trichlofon có 2 thương phẩm đơn chất và 1 chế phẩm
phối hợp (Terex, Địch bách trùng 90 SP,..) ; Glyphosat: 2 chế phẩm đơn chất và
4 chế phẩm phối hợp (Encofosat 48 SL, GLY 40 480 SL).
So sánh kết quả điều tra của chúng tôi trong năm 2008-2009 với kết quả
điều tra sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc đã công bố năm 2005 [10] cho
thấy: Có 16 hoạt chất có trong 15 thương phẩm đã được liệt kê trong danh mục
điều tra trước nhưng không có trong kết quả điều tra của chúng tôi. Thí dụ như :
Lambda cyalothrin (trong chế phẩm Karate), Methamidophos (chế phẩm
Monitor) , Acephat (chế phẩm Monster),…
Bên cạnh đó, kết quả điều tra cũng cho thấy tại các địa phương khảo sát,
người dân đã sử dụng một số thương phẩm mới so với danh mục thống kê 2005
[10]. Cụ thể có 7 hoạt chất (trong 10 thương phẩm) như: Abamectin (Abatimec
3.6EC, Aweijunsu, Javitin 18EC, Reasgant); Methomyl (Lannate 40SP);
Permethrin (Pouncf 10EC); Chlopyrifos-ethyl (Siêu sao); acid Gibberellic
(Vimogreen 1.34DD); Glyphosate (Encofosat 48SL).
Trong các hoạt chất nêu trên, Methomyl trong thương phẩm Lannate
40SP được liệt vào Danh mục hoá chất bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng tại Việt
Nam (2009).
Như vậy, rất có thể nhiều hoạt chất đã từng được sử dụng trước đây
nhưng đến nay không được sử dụng do có chứa thêm các hoạt chất mới được
tổng hợp có tác dụng mạnh hơn, hoặc do có độc tính cao đối với sức khỏe con
10
người cũng như ảnh hưởng đến môi trường. Ví dụ Methamidophos là hoạt chất
rất độc có trong chế phẩm Monitor, thương phẩm này đã được liệt kê trong
Danh mục hóa chất bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (2009).
Chúng tôi cũng phát hiện thấy một số phương pháp sử dụng theo kinh
nghiệm dân gian được dùng khá phổ biến ở nhiều địa phương. Các phương pháp
này đơn giản, ít tốn kém và rất thân thiện với môi trường.
Hiện nay trên thị trường nước ta các chủng loại HCBVTV rất đa dạng,
một số thuốc là hỗn hợp, phối hợp hoạt chất nhóm OP với nhau (ví dụ Cobitox
5G là hỗn hợp của Dimethoat (3%) và Trichlorfon (2%); hoặc hoạt chất nhóm
OP với nhóm PY, Fenbis là hỗn hợp của Fenvalerat (3,5%) và Dimethoat
(21,5 %)... Tuy chủng loại nhiều như vậy, song người dân ở nhiều địa phương
thường do thói quen và hiểu biết còn hạn chế về mức độ độc hại của HCBVTV
nên vẫn dùng một số loại HCBVTV quen dùng và trong số đó có những loại có
độc tính cao đã được liệt kê vào Danh mục hạn chế hoặc cấm sử dụng ở Việt
Nam (2009).
Bảng 2. Một số HCBVTV (có tên trong Danh mục hạn chế và cấm sử
dụng ở Việt Nam - 2009) đã sử dụng tại các địa phương
TT Tên hoạt chất Tên thương phẩm Nhóm Ghi chú
Endosol 35 EC Clo hữu cơ + x
Thasodant 35 EC Clo hữu cơ + x 1
Endosulfan
Thiodan Clo hữu cơ + x
3 Methomyl Lannate 40SP Carbamat + #
4 Zinc Phosphide
(min 80 %) Fokeba 20% Phospho vô cơ + #
Ký hiệu: + # Có tên trong Danh mục, hạn chế sử dụng ở Việt Nam + x Có tên trong Danh mục, cấm sử dụng ở Việt Nam
11
Việc sử dụng các HCBVTV trên trong việc diệt trừ một số loại sâu bệnh
có thể ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của dược liệu, sức khoẻ của người nông
dân và môi trường xung quanh.
Bảng 3. HCBVT đã sử dụng tại các địa phương nhưng không có trong
Danh mục hoá chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (2009)
TT Tên hoạt chất Tên thương phẩm Nhóm
1 Abamectin Aweijunsu Avermectin
2 Alpha cypermethrin Bestox 5EC Pyrethroid
3 Chlopyrifos- ethyl Siêu sao E 500 WP Chưa được
phân loại
4 Cypermethrin Cyrinsuper Pyrethroid
5 Diazinon Basudin 40 EC Phospho hữu
cơ
Bi 58 50 EC Phospho hữu
cơ 6
Dimethoat
Biathoat Phospho hữu
cơ
7 Fenobucarb (2%) +
Dimethoat (3%) Vibam 5H
Carbamat,
Phospho hữu
cơ
Hai lúa Phenylpyrazol
Regent Phenylpyrazol8 Fipronil
Rigen 800 WG Phenylpyrazol
9 Methidathion Surathipon Phospho hữu
cơ
Sát trùng dan Nereistoxin 10 Nereistoxin
Vithadan Nereistoxin
11 Permethrin Pouncf 10EC Pyrethroid
12
Peran 50EC Pyrethroid
12 Pyridaben 15% w/w Alfamite 15 EC Chưa được
phân loại
13 Triclorfon Triclorfon Phospho hữu
cơ
14 Carbendazim Tilvil 50 WP Benzimidazol
15 Difenoconazol Difenconazol Triazol
Bordeaux Đồng 16 Đồng sulfat
Đồng sulfat Đồng
17 Acid gibberellic Vimogreen Ethylen
18 Atrazine 80% Aminzin 80 WP Atrazin
19 Glyphosat GLY 40 480 SL Phospho hữu
cơ
26 Glyphosate IPA salt
480 g/l Grosate 480 SC
Phospho hữu
cơ
Đối với một số chế phẩm như Bi-58 50 EC (hoạt chất Dimethoat): Bi-58
là sản phẩm có tên trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật ở trên với mã số
3808.10. Trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (2009) chỉ có Bi-58
40 EC, như vậy sản phẩm Bi-58 50 EC không thuộc danh mục trên nên chưa
được phép sử dụng tại Việt Nam. Từ thực tế này cho thấy có nhiều HCBVTV
đang được bầy bán rộng rãi trên thị trường nhưng chưa được đăng ký, kiểm tra
đánh giá của cơ quan chức năng.
4. Kết luận.
Qua điều tra khảo sát, chúng tôi đã thống kê được 102 tên thương phẩm
HCBVTV được sử dụng tại các địa phương, trong đó chủ yếu là thuốc trừ sâu
(79 chế phẩm, chiếm tỷ lệ 77,45%) và thấp nhất là nhóm thuốc trừ chuột (1 chế
phẩm, chiếm tỷ lệ 0,98%).
Trong nhóm HCBVTV hữu cơ thì nhóm OP và nhóm PY được sử dụng
nhiều nhất (OP chiếm 22,55%, PY chiếm 20,59%).
13
Qua điều tra tình hình sử dụng HCBVTV trong trồng cây thuốc tại một số
địa phương phát hiện thấy trong số các hoá chất được sử dụng có nhiều chế
phẩm không nằm trong Danh mục hoá chất bảo vệ thực vật được phép sử dụng
ở Việt Nam 2009 (sơ bộ phát hiện có 26/102 thuốc chiếm 25,49%).
Ở các địa phương khảo sát có hiện tượng một số nông dân còn thiếu hiểu
biết, đôi khi không quan tâm về thuốc có thuộc danh mục được phép sử dụng
hay không cũng như không tuân thủ những quy định sử dụng HCBVTV khi
dùng cho cây trồng, thường lạm dụng việc sử dụng HCBVTV, không thực hiện
đúng các quy định về xử lý bao bì đựng HCBVTV sau khi sử dụng. Đặc biệt,
việc tuân thủ thời gian an toàn cho thu hái dược liệu sau khi phun thuốc không
được quán triệt triệt để, dẫn đến nhiều trường hợp lượng tồn dư HCBVTV trong
các dược liệu vượt ngưỡng cho phép.
14
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
SẢN PHẨM KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khí khối phổ để phân tích dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng
II. DANH MỤC CÁC HÓA CHẤT BẢO VỆ
THỰC VẬT THƯỜNG DÙNG TRÊN CÁC
MẪU NÔNG SẢN VÀ DƯỢC LIỆU
NGHIÊN CỨU
15
DANH MỤC CÁC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT THƯỜNG DÙNG
TRÊN CÁC MẪU NÔNG SẢN VÀ DƯỢC LIỆU NGHIÊN CỨU
- Thời gian khảo sát: từ tháng 1/2008 đến tháng 7/2009
- Địa điểm khảo sát: Các xã trồng cây thuốc quanh khu vực Hà Nội
1. Xã Bình Minh – Khoái Châu – Hưng Yên.
2. Xã Duyên Hà – Thanh Trì – Hà Nội
3. Xã Tự Nhiên – Thường Tín – Hà Tây
4. Xã Vạn Phúc – Thanh Trì – Hà Nội
5. Xã Hòa Bình – Hà Trung – Thanh Hóa
Kết quả điều tra các HCBVTV thường dùng tại các địa phương được trình
bày trong Bảng 1.
Bảng 1. Danh mục HCBVTV dùng tại 5 địa phương khảo sát
TT Tên hoạt chất Tên thương
phẩm Nhóm
Ghi
chú
Thuốc trừ sâu
Abatimec 3.6 EC Avermectin +
AMETINannong
3.6 EC Avermectin +
Aweijunsu Avermectin -
Reasgant 1.8 EC Avermectin +
Silsau 1.8 EC Avermectin +
1 Abamectin
Javitin 18EC Avermectin +
2 Acetamiprid Otoxes 200SP Chưa được phân loại +
Bestox 5EC Pyrethroid -
Fastac 5EC Pyrethroid +
Fastocid 5 EC Pyrethroid +
Fentac 2.0 EC Pyrethroid +
Motox 10 EC Pyrethroid +
3 Alpha-
cypermethrin
Pertox 5 EC Pyrethroid +
16
Antaphos 25 EC,
50 EC, 100 EC Pyrethroid +
FM-TOX 400 EC Pyrethroid +
4 Carbosulfan 200
g/L Marshal 200 SC Carbamat +
Cartap Nereistoxin +
Padan Nereistoxin + 5 Cartap
Gà nòi 95 SP Nereistoxin +
6 Carbaryl Padan Carbamat +
Siêu sao E 500
WP Chưa được phân loại -
7 Chlopyrifos-
ethyl Lorsban 30 EC Chưa được phân loại +
Andoril 50EC Pyrethroid +
Cymerin Pyrethroid +
Cyrinsuper Pyrethroid -
Cyperkill Pyrethroid +
Dibamerin Pyrethroid +
Sherpa Pyrethroid +
Supertox 25 EC Pyrethroid +
Visher 25 ND Pyrethroid +
8 Cypermethrin
Wamtox 100 EC Pyrethroid +
Basudin 40 EC Phospho hữu cơ -
Diazan 10 H Phospho hữu cơ +
Kayazino Phospho hữu cơ + 9 Diazinon
Diaphos 10 G Phospho hữu cơ +
Bi 58 50 EC Phospho hữu cơ -
Biathoat Phospho hữu cơ - 10 Dimethoat
Dithoat Phospho hữu cơ +
11 Dimethoat Cyfitox 150 EC Phospho hữu cơ, +
17
140g/l; Alpha-
Cypermethrin
10g/l
pyrethroid
12 Dimethoat (3%) +
Trichlorfon (2%) Cobitox 5G Phospho hữu cơ +
13 Emamectin
1.9% Susupes 1.9 EC Avermectin +
14 Emamectin
benzoat
Đầu trâu Bi-sad
0.5 ME Avermectin +
Endosol 35 EC Clo hữu cơ + x
Thasodant 35 EC Clo hữu cơ + x 15 Endosulfan
Thiodan Clo hữu cơ + x
16
Fenitrothion
(45%) +
Fenpropathrin
(5%)
Danitol - S50 EC Phospho hữu cơ,
Pyrethroid +
17
Fenitrothion
200g/kg +
Triclorfon
200g/kg
Ofatox 400 EC Phospho hữu cơ +
Bascid 50EC Carbamat + 18 Fenobucarb
Bassa Carbamat +
19
Fenobucarb
(2%) +
Dimethoat (3%)
Vibam 5H Carbamat, Phospho
hữu cơ -
20
Fenvalerat (3,5% )
+ Dimethoat
(21,5 %)
Fenbis Pyrethroid, Phospho
hữu cơ +
21 Fipronil Hai lúa Phenylpyrazol -
18
Regent Phenylpyrazol -
Rigen 800 WG Phenylpyrazol -
22 Hexythiazox Nissorun 5EC Chưa được phân loại +
Supracide 40 EC Phospho hữu cơ +
Suprathion 40 EC Phospho hữu cơ + 23 Methidathion
Surathipon Phospho hữu cơ -
24 Methomyl Lannate 40SP Carbamat + #
Apashuang Nereistoxin +
Binhdan Nereistoxin +
Dibadan Nereistoxin +
Sát trùng dan Nereistoxin -
25 Nereistoxin
Vithadan Nereistoxin -
Pouncf 10EC Pyrethroid - 26 Permethrin
Peran 50EC Pyrethroid -
27
Phosalon 175g/l +
Cypermethrin 30
g/l
Sherzol 205 EC Phospho hữu cơ,
Pyrethroid +
28 Profenofos Selecron 500 EC Phospho hữu cơ +
Comite Lưu huỳnh hữu cơ + 29 Propargite
Saromite 57 EC Lưu huỳnh hữu cơ +
30 Pyridaben 15%
w/w Alfamite 15 EC Chưa được phân loại -
31
Pyridaben 15%
+
Imidacloprid
25%
Usatabon 17.5
WP Nitroguanidin +
32 Thiosultap –
sodium
Shachong Shuang
95 WP Nereistoxin +
19
(Nereistoxin)
(min 90
%)
Vi Tha Dan
95WP Nereistoxin +
Triclorfon Phospho hữu cơ - 33 Triclorfon
Terex Phospho hữu cơ +
34 Trichlofon 90% Địch bách trùng
90 SP Chưa được phân loại +
Thuốc trừ bệnh
Carbenzim 50 WP Benzimidazol + 35 Carbendazim
Tilvil 50 WP Benzimidazol -
Daconil 75 WP Chưa được phân loại + 36 Chlorothalonil
Arygreen 75 WP Chưa được phân loại +
37 Difenoconazol Difenconazol Triazol -
Bordeaux Đồng - 38 Đồng sulfat
Đồng sulfat Đồng -
39 Eugenol Lilacter 0.3 SL Chưa được phân loại +
40 Hexaconazol
(min 85%) Anvil 5SC Triazol +
41 Metalaxyl Ridomil MZ 72
WP Acylamino acid +
42 Thiophanat –
Methyl Topsin M 70 WP Benzimidazol +
43 18% Dầu thảo
mộc TP-Zep 18 EC Chưa được phân loại +
20
Thuốc điều hòa sinh trưởng (Thuốc kích thích)
Kích phát tố lá,
hạt Thiên nông
GA3
Ethylen + 44 Acid gibberellic
Vimogreen Ethylen -
45 Oxadiagryl Raft 800 WP Chưa được phân loại +
Thuốc trừ cỏ
46 Atrazine 80% Aminzin 80 WP Atrazin -
Encofosat 48 SL Phospho hữu cơ + 47 Glyphosat
GLY 40 480 SL Phospho hữu cơ -
Go Up 480 SC Phospho hữu cơ +
Grosate 480 SC Phospho hữu cơ - 48 Glyphosat IPA
salt 480 g/l Kanup 480 SL Phospho hữu cơ +
49 Glyphosat
Isopropylamin Lyphoxim 41 SL Phospho hữu cơ +
Thuốc trừ chuột
50 Zinc Phosphide
(min 80 %) Fokeba 20% Phospho vô cơ + #
Ký hiệu: + : Có tên trong Danh mục [1] và được phép sử dụng ở Việt Nam
- : Không có tên trong Danh mục + # : Có tên trong Danh mục, hạn chế sử dụng ở Việt Nam + x : Có tên trong Danh mục, cấm sử dụng ở Việt Nam
Danh mục [1] : Danh mục của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT (Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 3 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ NN & PTNT).
21
III. BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
SẢN PHẨM KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khí khối phổ để phân tích dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng
III. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH VÀ
TINH CHẾ CÁC NHÓM HCBVTV TRÊN
DƯỢC LIỆU VÀ MỘT SỐ NÔNG SẢN
22
QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH VÀ TINH CHẾ CÁC NHÓM HCBVTV
TRÊN DƯỢC LIỆU VÀ MỘT SỐ NÔNG SẢN
1. Sơ đồ quy trình chuẩn bị mẫu theo phương pháp siêu âm.
Gạn
50 ml dung môi chiết
SIÊU ÂM 20 phút
DƯỢC LIỆU (5 gam)
Thêm 15ml dung môi chiết
x 2 lần
LY TÂM
Cô chân không t < 40oC
DỊCH CHIẾT
Dung môi rửa giải 4 ml x 3 lần
MẪU PHÂN TÍCH HCBVTV
LOẠI TẠP 1g silicagel + 10%
Than họat tính
DỊCH CHIẾT (còn khoảng 1 ml)
Cắn dược liệu
23
Quy trình chiết siêu âm
1.1. Chuẩn bị:
- Dược liệu khô (đã xay nhỏ).
- Dung môi chiết: hỗn hợp Aceton : n-Hexan tỷ lệ 1 : 1 (v/v)
- Máy siêu âm;
- Thiết bị li tâm;
- Máy cất quay chân không (có điều nhiệt);
- Dung môi rửa giải: Dichlormethan : n-Hexan tỷ lệ 1:4 (v/v)
- Silica gel cho sắc ký cột 0,063-0,20 mm (Merck);
- Than hoạt tính.
Ghi chú:
Các dung môi, hóa chất sử dụng thuộc loại tinh khiết phân tích (Merck).
1.2. Chiết siêu âm:
Dược liệu 5g được chiết với 50 ml dung môi chiết, lắc kỹ và để yên 30
phút, sau đó siêu âm khoảng 20 phút. Chuyển hỗn hợp sang thiết bị ly tâm. Sau
khi ly tâm, gạn lấy dịch chiết, cắn còn lại thêm tiếp 15 ml dung môi chiết và lặp
lại quá trình từ giai đoạn siêu âm. Gộp các dịch chiết lại và thu hồi dung môi áp
suất giảm trên máy cất quay chân không, nhiệt độ không quá 40oC tới khi dịch
chiết còn khoảng 1 ml. Dịch chiết này sử dụng cho loại tạp ở phân đoạn sau.
1.3. Loại tạp:
Sau khi cất loại dung môi, dịch chiết còn lại (khoảng 1 ml) được chuyển
lên cột nhỏ đã nhồi sẵn hỗn hợp 1g silica gel + 10% than hoạt tính để loại tạp.
Để dịch ngấm tự nhiên trên cột và để yên trong khoảng 5 phút cho cột ổn định.
Rửa giải bằng 12 ml hỗn hợp dung môi Dichlormethan : n-Hexan tỷ lệ 1:2 (v/v);
chia làm 3 lần, mỗi lần 4ml.
1.4. Đối tượng áp dụng:
- Các mẫu dược liệu và nông sản.
24
2. Sơ đồ quy trình chuẩn bị mẫu theo phương pháp Soxhlet.
Dung môi rửa giải 4 ml x 3 lần
1g silicagel + 10% Than họat tính
MẪU PHÂN TÍCH HCBVTV
LOẠI TẠP
Cô chân không t < 40oC
DỊCH CHIẾT (còn khoảng 1 ml)
DỊCH CHIẾT
CHIẾT SOXHLET 3 giờ
DƯỢC LIỆU (5 gam)
80 ml dung môi chiết
25
Quy trình chiết Soxhlet
2.1. Chuẩn bị:
- Dược liệu khô (đã xay nhỏ).
- Dung môi chiết: hỗn hợp Aceton : n-Hexan tỷ lệ 1 : 1 (v/v)
- Máy siêu âm;
- Thiết bị li tâm;
- Máy cất quay chân không (có điều nhiệt);
- Dung môi rửa giải: Dichlormethan : n-Hexan tỷ lệ 1:4 (v/v)
- Silica gel cho sắc ký cột 0,063-0,20 mm (Merck);
- Than hoạt tính.
Ghi chú:
Các dung môi, hóa chất sử dụng thuộc loại tinh khiết phân tích (Merck).
2.2. Chiết Soxhlet:
Dược liệu (5g) được chiết với 80 ml hỗn hợp Aceton : n-Hexan tỷ lệ 1 : 1
(v/v) trong 3 giờ. Chuyển dịch chiết vào bình cầu, tráng bình Soxhlet bằng 2 x
10 ml dung môi chiết. Thu hồi dung môi từ dịch chiết trên máy cất quay chân
không dưới áp suất thấp và nhiệt độ không quá 40oC tới khi còn khoảng 1ml
dịch chiết. Sử dụng dịch chiết này cho giai đoạn loại tạp kế tiếp.
2.3. Loại tạp:
Sau khi cất loại dung môi dịch chiết còn lại (khoảng 1 ml) được chuyển
lên cột nhỏ đã nhồi sẵn hỗn hợp 1g silica gel + 10% than hoạt tính để loại tạp.
Để dịch ngấm tự nhiên trên cột và để yên trong khoảng 5 phút cho cột ổn định.
Rửa giải bằng 12 ml hỗn hợp dung môi Dichlormethan : n-Hexan tỷ lệ 1:2 (v/v)
và chia làm 3 lần, mỗi lần 4ml.
2.4. Đối tượng áp dụng:
- Các mẫu dược liệu và nông sản.
Chú ý: Riêng trường hợp mẫu dược liệu hoặc nông sản có độ ẩm trên 15% (mẫu
tươi), mẫu được nghiền cùng với 0,3- 0,5g Na2SO4 khan để tạo hỗn hợp mẫu
dạng bột không quá ẩm, sau đó mới tiến hành chiết Soxhlet.
26
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
SẢN PHẨM KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khí khối phổ để phân tích dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng
IV. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TỒN DƯ HÓA CHẤT BẢO
VỆ THỰC VẬT TRÊN NÔNG SẢN VÀ DƯỢC LIỆU
THU MUA TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ TRÊN
THỊ TRƯỜNG
27
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TỒN DƯ HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN NÔNG SẢN VÀ DƯỢC LIỆU
THU MUA TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG VÀ TRÊN THỊ TRƯỜNG
1. Kết quả phân tích HCBVTV:
Danh sách 110 mẫu dược liệu và 17 mẫu nông sản được tập hợp trong Bảng 1 và
Bảng 2.
Bảng 1. Danh sách dược liệu phân tích sàng lọc HCBVTV
TT Mẫu Bộ phận
dùng Số mẫu
Ký hiệu Nguồn gốc
BH01 Bình Minh, Hưng Yên BH02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội BH03 Nghĩa Trai, Hưng Yên
1
Bạc hà Phần trên mặt đất 04
BH04 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội BC01 Vạn phúc, Thanh trì, Hà Nội BC02 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội
2
Bạch chỉ Củ 03 BC03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
BL01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội Bạch linh Củ 02
BL02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
BT01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
BT02 Xã Tự nhiên, Thanh trì, Hà Nội
3
Bạch truật Thân rễ 03
BT03 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội BB01 Thái Nguyên BB02 Thái Nguyên
4
Bồ bồ Phần trên mặt đất 03
BB03 Thanh Hoá
CT 01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CT02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
5
Cam thảo thân 03
CT03 Chợ thị xã Cao Bằng CC01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CC02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CC03 Nghĩa Trai, Hưng Yên
6
Cát căn Rễ 04
CC04 Nghĩa Trai, Hưng Yên CKC01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 7
Cốt khí củ rễ 02 CKC02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
8 Cúc hoa phần trên 05 CH01 Nghĩa Trai, Hưng Yên
28
CH02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
CH03 Nghĩa Trai, Hưng Yên CH04 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
mặt đất
CH05 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội DHC 01 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
DHC02 Trung tâm cây thuốc Hà Nội DHC03 Trung tâm cây thuốc Hà Nội
9
Diệp hạ châu
phần trên mặt đất 04
DHC 04 Trung tâm cây thuốc Hà Nội
ĐLG01 Nghĩa Trai, Hưng Yên ĐLG02 Nghĩa Trai, Hưng Yên
10 Đinh lăng rễ 03
ĐL03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
ĐL01 xã Bình Minh, Khoái châu, Hưng Yên
ĐL02 xã Bình Minh, Khoái châu, Hưng Yên
ĐL03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
11
Địa liền Củ 04
ĐL04 Ninh Hiệp, Hà Nội ĐQ01 Nghĩa Trai, Hưng Yên ĐQ02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội ĐQ03 Ninh Hiệp, Hà Nội
12 Đương quy Củ 04
ĐQ04 Ninh Hiệp, Hà Nội GU01 Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội GU02 Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội
13 Gừng phần dưới
mặt đất 03 GU03 Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội HTO 01 Ninh Hiệp, Hà Nội
HTO 02 Ninh Hiệp, Hà Nội
14
Hà thủ ô Rễ 03
HTO 03 Nghĩa Trai, Hưng Yên
HH01 Nghĩa Trai, Hưng Yên 15 Hoa hoè Hoa 02
HH02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội HHG 01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
HHG02 Nghĩa Trai, Hưng Yên
16
Hoắc hương
phần trên mặt đất 03
HHG03 Nghĩa Trai, Hưng Yên
HQ01 Nghĩa Trai, Hưng Yên HQ02 Bình Minh, Hưng Yên HQQ03 Bình Minh, Hưng Yên
17
Húng quế Phần trên mặt đất 04
HQ04 Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội HN 01 Nghĩa Trai, Hưng Yên 18 Hương
nhu Phần trên mặt đất
03 HN02 Bình Minh, Hưng Yên
29
HN03 Vạn Phuc, Thanh trì, Hà Nội HT01 Trung tâm Bắc Trung Bộ, Hà Nội HT02 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
19
Hy thiêm Phần trên mặt đất 03
HT03 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa IM01 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
IM02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
20
Ích mẫu Phần trên mặt đất 04
IM03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội KS01 Ninh Hiệp, Hà Nội KS02 Bình Minh, Hưng Yên KS03 Bình Minh, Hưng Yên
21
Khổ sâm Phần trên mặt đất 04
KS04 Nghĩa Trai, Hưng Yên KTT01 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa 22 Kim tiền
thảo Phần trên mặt đất 02 KTT02 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
KG01 Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội KG02 Bình Minh, Hưng Yên KG03 Bình Minh, Hưng Yên
23
Kinh giới Phần trên mặt đất 04
KG04 Nghĩa Trai, Hưng Yên MĐ01 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
MĐ02 Trung tâm cây thuốc Tam Đảo, viện Dược liệu
24
Mã đề Phần trên mặt đất
03
MĐ03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội NC01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội NC02 Xã Tự nhiên, Thanh trì, Hà Nội
25 Ngải cứu Phần trên
mặt đất 03 NC03 Xã Duyên Hà, Thanh trì, Hà Nội NT01 Xã Duyên Hà, Thanh trì, Hà Nội NT02 Xã Duyên Hà, Thanh trì, Hà Nội NT03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
26
Ngưu tất Toàn thân, rễ
04
NT04 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
RM01 Trung tâm cây thuốc Hà Nội, viện Dược liệu
RM02 Trung tâm cây thuốc Hà Nội, viện Dược liệu
RM03 Trung tâm cây thuốc Hà Nội, viện Dược liệu
27
Râu mèo Phần trên mặt đất
04
RM04 Trung tâm cây thuốc Hà Nội, viện Dược liệu
SĐ01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội SĐ02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
28 Sài đất Phần trên
mặt đất 02 SĐ03 Ninh Hiệp, Hà Nội
SB01 Trung tâm Bắc Trung Bộ, viện Dược liệu
29
Sâm báo Rễ 02 SB02 Xã Hoà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
TT01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 30 Tam thất Rễ 03 TT02 Chợ Đông Kinh, Lạng Sơn
30
TT03 Chợ Đông Kinh, Lạng Sơn TTG01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội 31
Tam thất gừng Rễ 02 TTG02 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
32 Thổ phục linh Rễ 01 TPL01 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
TN01 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội 33 Truật nam Rễ 02
TN02 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội
TT01 Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội TT02 Chợ đầu mối phía nam, Hà Nội
34
Tía tô Phần trên mặt đất
04 TT03 Hiệu thuốc phố Lãn Ông, Hà Nội
Tổng cộng: 110 mẫu
Bảng 2. Danh sách nông sản phân tích sàng lọc HCBVTV
TT Mẫu Bộ phận dùng Số mẫu Ký hiệu Nguồn gốc
CH01 Chợ đầu mối phía nam Hoàng Mai - Hà Nội
1
Cà chua
02 CH02 Chợ đầu mối phía nam
Hoàng Mai - Hà Nội BC01 Vạn phúc, Thanh trì, Hà Nội 2
Cải củ Củ 03 BC02 Chợ đầu mối phía nam
Hoàng Mai - Hà Nội CĐ01 Chợ Hà Đông
Cải đắng Lá 02 CĐ02 Chợ đầu mối phía nam
Hoàng Mai - Hà Nội CA01 Xã Tự nhiên, Thanh trì, Hà Nội 3
Cam Thân rễ 02 CA02 Vạn Phúc, Thanh trì, Hà Nội
GĐ01 Chợ đầu mối phía nam Hoàng Mai - Hà Nội
4
Giá đỗ Phần trên mặt đất 02 GĐ02
Chợ đầu mối phía nam Hoàng Mai - Hà Nội
CHE 01 Thái Nguyên CHE02 Thái Nguyên
5 Chè thân 03
CHE03 Hà Nội ĐT01 Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội
ĐT02 Vạn Phúc, Thanh Trì, Hà Nội
6
Đậu tương Rễ 03
ĐT03 Chợ đầu mối phía nam Hoàng Mai - Hà Nội
Tổng cộng 17 mẫu
31
Kết quả phân tích dư lượng các mẫu dược liệu và nông sản được thể hiện
ở Bảng 3 và Bảng 4.
Bảng 3. Kết quả phân tích HCBVTV trong một số mẫu dược liệu
TT Mẫu Bộ phận dùng
Số mẫu
Ký hiệu Kết quả
Hoạt chất
Nhóm hóa học
Mục đích sử dụng
BH01 Lenacil
Uracil
Trừ cỏ
BH02 - - - BH03 - - -
1
Bạc hà Phần trên mặt đất 04
BH04 - - - BC01 - - - BC02 - - -
2
Bạch chỉ Củ 03 BC03 - - -
BL01 - - - Bạch linh Củ 02
BL02 - - -
BT01 - - -
BT02 - - -
3
Bạch truật Thân rễ 03
BT03 - - - BB01 - - - BB02 - - -
4
Bồ bồ Phần trên mặt đất 03
BB03 - - -
CT 01 - - -
CT02 - - -
5
Cam thảo thân 03
CT03 - - - CC01 Fuberridazol - Trừ nấm
CC02 - - -
CC03 - - -
6
Cát căn Rễ 04
CC04 - - - 7 Cốt khí củ rễ 02 CKC01 - - -
32
CKC02 - - -
CH01 - - -
CH02 Cypermethrin PY Trừ sâu
CH03 - - - CH04 Cypermethrin PY Trừ sâu
8
Cúc hoa phần trên mặt đất
05
CH05 Tributyl phosphat - -
DHC 01 - - - DHC02 - - - DHC03 - - -
9
Diệp hạ châu
phần trên mặt đất 04
DHC 04 - - -
ĐLG01 - - - ĐLG02 - - -
10 Đinh lăng rễ 03
ĐLG03 - - - ĐL01 - - - ĐL02 - - -
ĐL03 - - -
11
Địa liền củ 04
ĐL04 - - - ĐQ01 - - - ĐQ02 - - - ĐQ03 - - -
12
Đương quy Củ 04
ĐQ04 - - - GU01 - - - GU02 - - -
13 Gừng phần dưới
mặt đất 03 GU03 - - - HTO 01 - - - HTO 02 - - -
14 Hà thủ ô Rễ 03
HTO 03 - - - HH01 - - - 15
Hoa hoè Hoa 02 HH02 - - - HHG 01 Cypermethrin PY Trừ sâu HHG02 - - -
16 Hoắc hương
phần trên mặt đất 03
HHG03 - - -
HQ01 - - - HQ02 - - - HQ03 Cypermethrin PY Trừ sâu
17
Húng quế Phần trên mặt đất 04
HQ04 - - - HN 01 - - - HN02 - - -
18
Hương nhu Phần trên mặt đất 03
HN03 - - - 19 Hy thiêm Phần trên 03 HT01 - - -
33
HT02 - - - mặt đất
HT03 - - - IM01 - - -
IM02 - - -
20
Ích mẫu Phần trên mặt đất 04
IM03 - - - KS01 Cypermethrin PY Trừ sâu KS02 - - -
KS03 α-HCH β-HCH OC Trừ cỏ
21
Khổ sâm Phần trên mặt đất 04
KS04 Dimethoat OP Trừ sâu KTT01 - - - 22 Kim tiền
thảo Phần trên mặt đất 02 KTT02 - - -
δ-HCH OC Trừ cỏ Heptachlor
epoxid OC Trừ cỏ KG01
Endrin OC Trừ cỏ KG02 - - KG03 - - -
23
Kinh giới Phần trên mặt đất 04
KG04 Cypermethrin PY Trừ sâu MĐ01 - - -
MĐ02 - - -
24
Mã đề Phần trên mặt đất
03
MĐ03 - - -
NC01 Tributylphos
phat
OP Trừ cỏ
NC02 2-Chloethyl
linoleat
OC Trừ sâu
25
Ngải cứu Phần trên mặt đất 03
NC03 - - -
NT01 - - - NT02 - - - NT03 - - -
26
Ngưu tất Toàn thân, rễ
04
NT04 - - - RM01 - - - RM02 - - - RM03 - - -
27
Râu mèo Phần trên mặt đất
04
RM04 - - - SĐ01 - - - SĐ02 - - -
28 Sài đất Phần trên
mặt đất 02 SĐ03 - - - SB01 - - - 29
Sâm báo Rễ 02 SB02 - - -
30 Tam thất Rễ 03 TT01 - - -
34
TT02 - - - HT03 - - - TTG01 - - - 31
Tam thất gừng Rễ 02 TTG02 - - -
32 Thổ phục linh Rễ 01 TPL01 - - -
TN01 - - - 33 Truật nam Rễ 02
TN02 - - -
TT01 - - - TT02 - - - TT03 - - -
34
Tía tô Phần trên mặt đất
04
TT04 - - - Tổng cộng: 110 mẫu
Bảng 4. Kết quả phân tích sàng lọc HCBVTV
trong một số mẫu nông sản phân tích
Kết quả TT Mẫu Bộ phận dùng
Số mẫu Ký hiệu
Hoạt chất Nhóm hóa học
Mục đích sử dụng
CH01 1
Cà chua
02 CH02
Phosphonous
dichorid, phenylmet
hyl
OP Trừ sâu
BC01 Jasmololo
n
2
Cải củ Củ 03
BC02 - - -
Muscalur Diệt côn
trùng Cải đắng Lá 02
CĐ01 Hexadeca
n sulfonylch
lorid
OC Trừ sâu
35
CĐ02
2-Chloethyl linoleat
1-
Chlorooctadecan
OC Trừ sâu
CA01 - - -
3 Cam Thân rễ 02
CA02 - - - GĐ01 - - - 4
Gía đỗ Phần trên mặt đất 02 GĐ02
- - -
CHE 01 - - -
CHE02 - - -
5
Chè thân 03
CHE03 - - - ĐT01 - - -
ĐT02 - - -
6
Đậu tương Rễ 03
ĐT03 - - -
Tổng cộng 17 mẫu
Nhận xét: Kết quả phân tích sàng lọc cho thấy:
- Trong số 110 mẫu dược liệu khảo sát có 14 mẫu phát hiện thấy
HCBVTV như Cypermethrin, Dimethoat, Tributylphosphat,..
- Có 4 trong số 17 mẫu nông sản phát hiện thấy HCBVTV như muscalur,
2-chloethyllinoleat, ..
36
2. Kết quả định lượng dư lượng HCBVTV trong một số mẫu nông sản và
dược liệu
Chúng tôi đã tiến hành định lượng dư lượng HCBVTV trong một số mẫu
dược liệu và nông sản có kết quả định tính dương tính với một trong các
HCBVTV, và một số mẫu có kết quả âm tính trong phân tích sàng lọc. Kết quả
cụ thể được thể hiện ở Bảng 5 và Bảng 6
Bảng 5. Kết quả định lượng HCBVTV trong một số mẫu dược liệu
TT Mẫu Bộ phận dùng
Số mẫu
Ký hiệu Kết quả
Hoạt chất
Hàm lượng
Mục đích sử dụng
BH01 - - -
1 Bạc hà Phần trên mặt đất 02
BH02 - - - BC01 - - - 2
Bạch chỉ Củ 02 BC02 - - -
BL01 - - - Bạch linh Củ 02
BL02 - - -
BT01 - - -
BT02 - - -
3
Bạch truật Thân rễ 03
BT03 - - -
CC01 - - -
CC02 - - -
6
Cát căn Rễ 04
CC03 - - -
CH01 Cypermethrin 2,7ppm >MRL (1ppm)
CH02 - - -
8
Cúc hoa phần trên mặt đất 03
CH03 Cypermethrin 0,6ppm < MRL (1ppm)
HHG01 Cypermethrin 0,9ppm < MRL (1ppm)
16 Hoắc hương
phần trên mặt đất 02
HHG02 - - -
17 Húng quế Phần trên 04 HQ01 - - -
37
HQ02 - - -
HQ03 Cypermethrin 0,8ppm < MRL (1ppm)
mặt đất
HQ04 - - -
KS01 Cypermethrin 2,9ppm >MRL (1ppm)
KS02 - - -
KS03 Alpha HCH Beta HCH 0,003ppm < MRL
(0,3ppm)
21
Khổ sâm Phần trên mặt đất 04
KS04 - - - Delta HCH,
0,01ppm < MRL (0,3ppm)
- - - KG01
Endrin 0,002ppm < MRL (0,05ppm)
KG02 - - -
23
Kinh giới Phần trên mặt đất 03
KG03 - - -
24
Mã đề Phần trên mặt đất
01
MĐ01 - - -
NC01 - - -
NC02 - - -
25
Ngải cứu Phần trên mặt đất 03
NC03 - - -
NT01 - - - NT02 - - -
26
Ngưu tất Toàn thân, rễ
03 NT03 - - -
RM01 - - - 27 Râu mèo Phần trên
mặt đất 02 RM02 - - -
28 Sài đất Phần trên
mặt đất 02 SĐ01 - - -
29 Sâm báo Rễ 01 SB01 - - -
TT01 - - - 30 Tam thất Rễ 02 TT02 - - -
TTG01 - - - 31 Tam thất gừng Rễ 02 TTG02 - - -
38
32 Thổ phục linh Rễ 01 TPL01 - - -
TN01 - - - 33 Truật nam Rễ 02
TN02 - - -
TT01 - - - TT02 - - -
34
Tía tô Phần trên mặt đất
04 TT03 - - -
Tổng cộng 53 mẫu
Bảng 6. Kết quả phân tích định lượng HCBVTV
trong một số mẫu nông sản phân tích
Kết quả TT Mẫu Bộ phận dùng
Số mẫu Ký hiệu
Hoạt chất Hàm lượng
Mục đích sử dụng
CH 01 - - - 1
Cà chua 02
CH 02 - - -
CC 01 - - - 2
Cải củ Củ 02 CC 02 - - -
CĐ 01 - - -
CĐ 02 - - -
3
Cải đắng Lá 03
CĐ 03 - - -
GĐ 01 - - - 4
Gía đỗ Phần trên mặt đất 02
GĐ 02
CHE 01 - - - 5 Chè thân 02
CHE 02 - - -
6 Đậu tương Rễ 01 ĐT 01 - - -
Tổng cộng 12 mẫu
39
Kết quả định lượng cho thấy trong tổng số 53 mẫu khảo sát, có 6/53 mẫu
nhiễm dư lượng Cypermethrin, trong đó có 2 mẫu Cúc hoa và Khổ sâm cho kết
quả dư lượng vượt mức MRL (MRL tương ứng là 2,7 và 2,9 ppm- Theo
BP2009; USP 31). Ngoài ra 2 mẫu dược liệu nhiễm OC nhưng đều dưới ngưỡng
cho phép là Khổ sâm (nhiễm alpha-HCH và beta-HCH với hàm lượng mỗi chất
= 0,003ppm < MRL = 0,3ppm) và Kinh giới (nhiễm delta-HCH 0,01ppm <
MRL = 0,3ppm; Endrin 0,002ppm < MRL = 0,05ppm).
Với 12 mẫu nông sản, kết quả định lượng cho thấy không phát hiện thấy
dư lượng HCBVTV.
40
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
SẢN PHẨM KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khí khối phổ để phân tích dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng
V. ĐỀ XUẤT QUY ĐỊNH MỨC DƯ LƯỢNG
TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ
HCBVTV THUỘC NHÓM OC, OP, PY
TRÊN DƯỢC LIỆU VÀ NÔNG SẢN
41
DỰ KIẾN ĐỀ XUẤT MỨC DƯ LƯỢNG TỐI ĐA CHO PHÉP (MRL) ĐỐI
VỚI MỘT SỐ HCBVTV TRÊN DƯỢC LIỆU
TT
HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
MRL (mg/kg)
1 Alachlor 0,02
2 Azinphos – methyl 1,0
3 Clorfenvinphos 0,5
4 Clorpyriphos 0,2
5 Clorpyriphos – methyl 0,1
6 Cypermethrin (và các đồng phân) 1,0
7 Deltamethrin 0,5 8 Diazinon 0,5
9 Dichlorvos 1,0
10 Dimethoat 1,0
11 Disulfoton 0,05
12 Dithiocarbamat 2,0
13 Endrin 0,05
14 Ethion 2,0
15 Fenitrothion 0,5
16 Fenvalerat 1,5
17 Fonofos 0,05
18 Malathion 1,0
19 Methamidofos 0,01
20 Methidathion 0,2
21 Methoxychlor 0,01
22 Permethrin 1,0 23 Phosalone 0,1 24 Pirimiphos – methyl 4,0
42
BỘ Y TẾ
VIỆN DƯỢC LIỆU
SẢN PHẨM KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu ứng dụng sắc ký khí khối phổ để phân tích dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật thường dùng
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG
HCBVTV TRÊN DƯỢC LIỆU VÀ MỘT SỐ NÔNG
SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GC-MS
43
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG DƯỢC LIỆU VÀ MỘT SỐ NÔNG SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GC-MS
1. Nội dung phương pháp:
1. Định tính sàng lọc phát hiện dư lượng các HCBVTV có trong dược liệu
theo chương trình phân tích sàng lọc đồng thời các nhóm HCBVTV trong dược
liệu.
2. Với các mẫu có kết quả dương tính với HCBVTV, tiếp tục phân tích định
tính theo các phương pháp đã xây dựng (xác định theo nhóm chất).
3. Sau đó tiến hành định lượng với các mẫu có kết quả giống nhau với cả 2
phương pháp trên.
* Phân tích định tính:
KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH
Làm giàu Làm sạch
BỘT DƯỢC Ệ Chiết bằng
siêu âm
Xác minh mảnh ion (m/z)
Xay nhỏ dược liệu
DƯỢC LIỆU
DỊCH CHIẾT
GC-MS
Sơ đồ 3.1. Phương pháp phân tích định tính HCBVTV trong dược liệu
44
* Phân tích định lượng:
2. Phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV.
a/ Chuẩn bị mẫu cho phân tích:
Mẫu phân tích HCBVTV được chuẩn bị và làm sạch theo các quy trình
mô tả trong Sản phẩm III.
b/ Điều kiện phân tích HCBVTV trên GC-MS:
KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH
Làm giàu Làm sạch
BỘT DƯỢC LIỆU
Chiết bằng siêu âm
SCAN MODE Xác minh
mảnh ion (m/z) Tra thư viện khối phố
Xay nhỏ dược liệu
DƯỢC LIỆU
DỊCH CHIẾT
GC-MS
ÂM TÍNH DƯƠNG TÍNH
SIM MODE
Sơ đồ 3.2. Phương pháp phân tích dư lượng HCBVTV trong dược liệu
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG
45
b1). Phân tích hỗn hợp OC.
1. Chọn các thông số kỹ thuật cho máy GC-MS:
Thông số Điều kiện
Nhiệt độ nguồn ion 230oC Nhiệt độ Interface 280oC Nhiệt độ detector 200oC Nhiệt độ cổng bơm 230oC Khí mang Heli Cột sắc ký Cột mao quản DB5-MS Kích thước cột 30m x 0,32mm x 0,25um Tốc độ dòng qua cột 1,08 mL/phút Chế độ bơm mẫu Không chia dòng Chế độ chạy SIM hoặc SCAN Điện thế Detector 1,2 kV Thể tích mẫu bơm vào 1 uL Áp suất đầu cột 71,4 kPa Hệ bơm mẫu tự động AOC - 20i
2. Chương trình nhiệt độ lò cột cho phân tích OC:
TT Nhiệt độ cột (oC)
Tốc độ gia nhiệt (oC/phút)
Thời gian duy trì (phút)
1 120 0 2 2 200 12 3 3 270 8 9 4 280 5 3
0 50
100 150 200 250 300
0 5 10 15 20 25 30 35
Method OC
Nhiệt
độ
(oC
)
Chương trình nhiệt độ phân tích OC
Thời gian (phút)
46
b2). Phân tích hỗn hợp OP.
1. Chọn các thông số kỹ thuật cho máy GC-MS:
Thông số Điều kiện
Nhiệt độ nguồn ion 230oC Nhiệt độ Interface 280oC Nhiệt độ detector 200oC Nhiệt độ cổng bơm 230oC Khí mang Heli Cột sắc ký Cột mao quản DB5-MS Kích thước cột 30m x 0,32mm x 0,25um Tốc độ dòng qua cột 1,08 mL/phút Chế độ bơm mẫu Không chia dòng Chế độ chạy SIM hoặc SCAN Điện thế Detector 1,2 kV Thể tích mẫu bơm vào 1 uL Áp suất đầu cột 71,4 kPa Hệ bơm mẫu tự động AOC - 20i
2. Chương trình nhiệt độ lò cột cho phân tích OP:
TT Nhiệt độ cột
(oC) Tốc độ gia nhiệt
(oC/phút) Thời gian giữ nhiệt
(phút) 1 70 - 4,00 2 190 14 4,00 3 280 14 3,00
Chương trình nhiệt độ phân tích OP
0
50
100
150
200
250
300
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0
Thời gian (phút)
Nhiệt
độ
(oC
)
Method OP
47
b3). Phân tích đồng thời hỗn hợp OC, OP, PY và các HCBVTV nhóm khác.
1. Chọn thông số kỹ thuật cho máy:
Thông số Điều kiện
Nhiệt độ nguồn ion 230oC Nhiệt độ Interface 280oC Nhiệt độ detector 200oC Nhiệt độ cổng bơm 250oC Khí mang He Cột sắc ký Cột mao quản DB5-MS Kích thước cột 30m x 0,32mm x 0,25um Tốc độ dòng qua cột 0,96 ml/phút Chế độ bơm mẫu Không chia dòng Chế độ chạy SIM hoặc SCAN Điện thế Detector 1,2 kV Thể tích tiêm mẫu 1 uL Áp suất đầu cột 60,0 kPa Hệ bơm mẫu tự động AOC 20i-
2. Chương trình nhiệt độ lò cột cho phân tích OC, OP, PY:
TT Nhiệt độ cột (oC)
Tốc độ gia nhiệt (oC/phút)
Thời gian giữ nhiệt (phút)
1 75 - 0 2 270 8 9 3 280 15 3
0
50 100
150
200
250
300
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Method OP-OC-PY
Nhiệt
độ
(oC
)
Thời gian (phút)
Chương trình nhiệt độ phân tích OP-OC-PY
48
c. Phân tích định tính sàng lọc HCBVTV bằng phương pháp GC-MS
trong chế độ SCAN mode.
Sử dụng chế độ SCAN để phân tích sàng lọc phát hiện HCBVTV trong
mẫu. Chương trình SCAN giúp cung cấp cả thông tin về định tính và bán định
lượng. Thư viện khối phổ khẳng định sự có mặt của HCBVTV trong mẫu ở
nồng độ phát hiện yêu cầu.
d. Định lượng dư lượng HCBVTV bằng phương pháp GC-MS trong
chế độ SIM mode..
Chạy chế độ SIM đối với các HCBVTV phát hiện được và dựa theo
cường độ ion đặc trưng đã lựa chọn của HCBVTV đó để xác định hàm lượng.