Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1: Tin học là một ngành khoa họcI. Mục đích, yêu cầu
1. Cung cấp cho học sinh
Sự hình thành và phát triển của tin học.
Đặc tính, vai trò máy tính điện tử.
Thuật ngữ "Tin học".
2. Yêu cầu
Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Hiểu thuật ngữ tin học.
II. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
2. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
1890 1920 1950 1970 Đến nay
1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy
bay...
Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là
thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số
thành tựu khoa học kỹ thuật khác.
1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu
(Internet).
Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng
từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp
ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
a. Đặc tính: 7 đặc tính
Tính bền bỉ
Tốc độ xử lý nhanh
Tính chính xác cao
Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn chế
Giá thành hạ --> tính phổ biến cao
Ngày càng gọn nhẹ
- Hãy kể tên các ứng dụng của tin học
trong thực tiễn mà các em biết?
Trả lời: Ứng dụng trong quản lý, kinh
doanh, giáo dục, giải trí,...
- Vậy các em có biết ngành tin học hình
thành và phát triển như thế nào không?
HS trả lời câu hỏi.
HS ghi bài
Vì sao tin học được hình thành và phát
triển thành một ngành khoa học?
HS trả lời câu hỏi.
Các em có thể kể tên những đặc tính ưu
việt của máy tính?
HS ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 1
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Có khả năng liên kết thành mạng.
b. Vai trò
Máy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong kỷ
nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng
kỳ diệu.
3. Thuật ngữ tin học
Tin học là một ngành khoa học có:
Đối tượng nghiên cứu: Thông tin
Công cụ nghiên cứu: MTĐT
Vậy: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát
triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc,
tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ,
tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các
lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
3. Củng cố
Sự hình thành và phát triển MTĐT.
Đặc tính MTĐT
Thuật ngữ tin học
4. Câu hỏi và bài tập SGK trang 6
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆUI. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin
Các dạng thông tin, biểu diễn thông tin trong máy tính
Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số.
Hệ đếm dùng trong máy tính.
Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
2. Yêu cầu
Nắm được khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin.
Mã hóa dữ liệu
Nắm được hệ đếm được dùng trong máy tính.
Biết cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số
Giáo án Tin 10 Page 2
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
II. Phương pháp, phương tiện
Sử dụng bảng, sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, sơ đồ lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các đặc điểm cơ bản của MTĐT? Vì sao tin học được hình thành và phát
triển thành một ngành khoa học?
3. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
KN: Thông tin là sự hiểu biết của con người về
thế giới xung quanh.
Thông tin về một đối tượng là tập hợp các thuộc
tính về đối tượng đó, được dùng để xác định đối
tượng, phân biệt đối tượng này với đối tượng
khác.
Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào
máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông tin
Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ nhất
của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí
hiệu 0 hoặc 1.
Các đơn vị đo thông tin
1 byte = 8 bit
1KB = 1024 byte
1MB = 1024 KB
Các em biết được những gì qua sách, báo,
....
HS trả lời: thông tin
Vậy thông tin là gì?
HS ghi khái niệm
Vd: Các thông tin về an toàn giao thông,
thi tốt nghiệp THPT...
Vậy làm thế nào để phân biệt giữa các sự
vật hiện tượng?
HS trả lời: Thuộc tính của đối tượng.
HS ghi bài
Như chúng ta đã biết để xác định khối
lượng một vật người ta sử dụng đơn vị: g,
kg, tạ... và tương tự như vậy để xác định
độ lớn của một lượng thông tin người ta
cũng sử dụng đơn vị đo.
HS ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 3
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1GB = 1024 MB
1TB = 1024 GB
1PB = 1024 TB
3. Các dạng thông tin
a. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin....
b. Dạng hình ảnh: biển báo, biển quảng cáo...
c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người, tiếng
sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa từ
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
Để máy tính có thể xử lý được, thông tin cần
phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi
như vậy gọi là mã hóa thông tin.
Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta chỉ cần mã
hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa
--> mã hóa được 28 = 256 kí tự.
Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các bảng
chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Vì vậy
người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 2
byte để mã hóa 216=65536 ký tự
Vậy thông tin được đưa vào máy tính như
thế nào?
HS trả lời: Mã hóa
HS ghi bài
Vd: Thông tin gốc: ABC
Thông tin mã hóa:
01000001 01000010 01000011
HS ghi bài.
Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII cơ sở
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số
* Hệ đếm
Cuộc sống thường nhật: thập phân 0, 1, ..., 9
Trong tin học:
Nhị phân: 0, 1
Hexa: 0, 1, 2, ..., 9, A, B, C, D, E, F
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ thập phân: Mọi số N có thể được biểu diễn
dưới dạng:
N = an10n + an-110n-1 +...+ a1101+a0100 +
+ a-110-1+...+a-m10-m, 0¿ ai¿ 9.
Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập phân, mọi số
N có thể được biểu diễn dưới dạng:
Con người thường dùng hệ đếm nào?
HS trả lời: hệ thập phân
Trong tin học dùng hệ đếm nào?
HS trả lời: Hệ nhị phân, hexa
Cách biểu diễn số trong các hệ đếm?
Vd: 125 có thể biểu diễn:
125 = 1x102 + 2x101 + 5x100
HS ghi bài
Vd:
125 = 1x26+1x25+1x24+1x23+
1x22 + 0x21+1x20 = 11111012
HS ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 4
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 +
+ a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1.
Hệ hexa: tương tự
N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 +
+ a-116-1+...+a-m16-m, 0¿ ai¿ 15.
Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12;
D = 13; E = 14; F = 15
Biểu diễn số trong máy tính
Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2
byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên có
dấu hoặc không dấu. Các bit của 1 byte được
đánh dấu từ phải sang bắt đầu từ 0. bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0
Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127.
Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương
1 là dấu âm
Bit thấp nhất là: 0 hoặc 1.
Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được
biểu diễn dưới dạng ±Mx10± K 0.1¿ M<1 (dấu
phẩy động)
Trong đó: M là phần định trị
K là phần bậc
Trong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số
thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định trị,
dấu phần bậc và giá trị phần bậc.
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16
Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra
rồi viết kết quả là phần dư theo chiều ngược lại.
Vd:
125 = 7x161+13x160 = 7D16
HS ghi bài
HS ghi bài
Vd: -127 = 111111112
127 = 11111112
HS ghi bài
Vd: 1234.56 = 0.123456x104
HS ghi bài
Vd: 0.007 = 0.7x10-2
0 1 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 1 1 1
Trong đó: - 0 là dấu phần định trị
- 1 là dấu phần bậc
- 000010 là giá trị phần
bậc.
- phần còn lại là phần
định trị
Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16
sang hệ nhị phân
45 22 11 5 2 1 0
1 0 1 1 0 1
4510 = 1011012
Giáo án Tin 10 Page 5
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Các số dư phải viết trong hệ cơ số đó.
Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại: - Vì 16 là lũy thừa của 2 (16=24) vì vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa.- Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị phân.b. Thông tin loại phi sốDạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường sử dụng bộ mã ASCII hoặc Unicode.Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh cũng phải mã hóa thành các dãy bit.Nguyên lý mã hóa nhị phân SGK 13
Sang hệ hexa
45 2 0
13 2
4510 = 2D16
Vd: 1111112 ta sẽ chuyển thành0011 11112 = 3F16 vì:0011 = 3; 1111 = F
Vd: 4D16 = 0100 11012
HS ghi bài
4. Củng cố
Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin.
Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ liệu
Các hệ đếm dùng trong máy tính
Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại.
5. Câu hỏi và bài tập
Bài tập: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1 đĩa
DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách?
Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Giáo án Tin 10 Page 6
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Ôn tập lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin.
- Mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII.
- Ôn tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
2. Yêu cầu
- Hiểu khái niệm thông tin, dữ liệu.
- Các đơn vị đo thông tin.
- Thành thục cách chuyển đổi cơ số
II. Phương tiện phương pháp
Sử dụng bảng, sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Luyện tập
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Các khái niệm
Thông tin là những hiểu biết của con người về
thế giới xung quanh.
⇒ Thông tin về một đối tượng là một tập hợp
các thuộc tính về đối tượng.
Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa
vào máy tính.
Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB,
TB, PB.
Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2
hoặc 16).
Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy
Thông tin là gì?
HS trả lời
Để phân biệt đối tượng này với đối tượng
khác người ta dựa vào đâu?
HS trả lời: tập hợp các thuộc tính của đối
tượng.
HS ghi bài
Dữ liệu là gì?
HS trả lời.
Để xác định độ lớn của một lượng thông tin
người ta dùng gì?
HS trả lời: đơn vị đo thông tin.
Tin học dùng hệ đếm nào?
HS trả lời: hệ nhị phân và hexa.
Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong
máy tính?
HS trả lời.
Giáo án Tin 10 Page 7
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.
2. Luyện tập
Bài 1: 1 đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB lưu
trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một
ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ
được bao nhiêu trang văn bản?
Bài 2:
Dãy bit "01001000 01101111 01100001"
tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào?
Bài 3: Để mã hóa số nguyên - 27 cần dùng ít
nhất bao nhiêu byte?
Bài 4: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu
phẩy động.
11005; 25.879; 0.000984
Bài 5: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16:
7; 15; 22; 127; 97; 123.75
Bài 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
5D16; 7D716; 1111112; 101101012
HS suy nghĩ và làm bài.
1 GB = 1024 MB
Vậy 12 GB = 12288 MB
Số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể lưu
trữ được là:
3413333.33 văn bản.
HS tra phụ lục SGK trang 169 và trả lời.
Tương ứng với dãy ký tự: Hoa.
HS trả lời: Cần dùng ít nhất 1 byte vì 1 byte
có thể mã hóa các số nguyên từ - 127 đến
127.
HS làm bài
11005 = 0.11005x105
25.879 = 0.25879x102
0.000984 = 0.984x10-3
HS làm bài
Hệ
Số2 16
7 111 7
15 1111 F
22 10110 16
127 1111111 7F
97 1100001 61
123.75 1111011.11 7B.C
HS làm bài
5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310
7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160
= 200710
1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21
+ 1x20 = 6310
Giáo án Tin 10 Page 8
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Bài 7:
a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân
5E; 2A; 4B; 6C
b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa
1101011; 10001001; 1101001; 10110
101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 + 1x24 +
0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 18110
HS làm bài
a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân
5E16: 5 = 01012, E = 14 = 11102
⇒ 5E16 = 0101 11012
Tương tự: 2A16 = 0010 10102
4B16 = 0100 10112
6C16 = 0110 11012
b. Đổi từ nhị phân sang hexa
11010112: 0110 = 6; 1011 = 11=B⇒ 11010112 = 6B16
Tương tự: 100010012 = 8916
11010012 = 6916
101102 = 1616
4. Củng cố, dặn dò
Đọc lại cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính
Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNHI. Mục đích yêu cầu
1. Mục đích
Khái niệm tin học, cấu trúc của một máy tính, bộ xử lý trung tâm
2. Yêu cầu
- Nắm được các thành phần của hệ thống tin học.
- Cấu trúc của một máy tính.
- Các thành phần của bộ xử lý trung tâm.
- Biết được bộ nhớ trong gồm RAM và ROM, bộ nhớ ngoài
- Phân biệt RAM, ROM. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
- Phân biệt được các thiết bị vào ra.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa nguyên lý Phôn nôi man.
II. Phương pháp, phương tiện
Sử dụng bảng, SGK.
Giáo án Tin 10 Page 9
Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong Thiết bị raThiết bị vào
Bộ xử lý trung tâm
Bộ điều khiển Bộ số học/lôgic
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Kiểm tra bài cũ
Đổi số sau sang hệ nhị phân và hexa: 234.62510
KQ: 234.62510 = 11101010.1012 = EA.A
3. Bài mới
Lời vào bài: Như chúng ta đã biết, tin học là một ngành khoa học có đối tượng nghiên
cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế nào? Có nguyên lý
hoạt động như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng.
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Khái niệm hệ thống tin học
Khái niệm: SGK trang 19.
Hệ thống máy tính gồm ba thành phần:
Phần cứng: Máy tính và các thiết bị liên
quan.
Phần mềm: Gồm các chương trình.
Sự quản lý và điều khiển của con người.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central
Trước hết chúng ta sẽ đi tìm hiểu hệ thống
tin học.
HS đọc khái niệm SGK.
HS ghi bài
Vd: phần mềm diệt virus, phần mềm quản lý
bán hàng, website,...
Trong đó sự quản lý và điều khiển của con
người là quan trọng nhất trong một hệ thống
tin học.
Mọi máy tính đều có một sơ đồ cấu trúc như
sau:
HS vẽ cấu trúc của một máy tính
Các mũi tên chỉ việc trao đổi thông tin giữa
các bộ phận.
Thiết bị vào: Chuột, bàn phím, máy quét,...
Thiết bị ra: Màn hình, máy in,...
Tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng
thành phần trong cấu trúc của máy tính.
HS đọc phần in nghiêng SGK trang 20.
Giáo án Tin 10 Page 10
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Processing Unit).
- Khái niệm: SGK trang 20
- CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ điều
khiển CU (Control Unit) và Bộ số học/lôgic
ALU (Arithmetic/Logic Unit).
+ CU: quyết định các thao tác phải làm bằng
cách tạo ra các tín hiệu điều khiển.
+ ALU: thực hiện hầu hết các phép tính quan
trọng trong máy tính.
Thanh ghi (register): là các ô nhớ đặc biệt,
được sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và
dữ liệu đang được xử lý, có tốc độ trao đổi
thông tin gần như tức thời.
Cache: là bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ và các
thanh ghi. Cache có tốc độ xử lý tương đối
nhanh.
HS ghi bài
Các phép toán số học và lôgic?
HS trả lời:
Phép tính số học: + ; - ; x ; :
Lôgic: OR (hoặc); AND (và); NOT (phủ
định).
Quan hệ: = ; > ; <
Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong CPU
còn có một số thanh ghi (register) và bộ nhớ
đệm (cache).
Do tốc độ của CPU và tốc độ của truy cập dữ
liệu ở các thiết bị lưu trữ là chênh nhau khá
lớn vì vậy bộ nhớ cache có chức năng giúp
cho tốc độ truy cập dữ liệu nhanh hơn. Do đó
Cache có dung lượng càng lớn thì càng cải
thiện tốc độ của máy tính.
4. Bộ nhớ
Là thiết bị có chức năng lưu trữ dữ liệu và
chương trình.
Khi đang làm việc trên máy tính để giữ lại
những kết quả đã làm được thì ta làm gì?
HS trả lời: lưu lại (ghi lại).
Lưu ở đâu?
HS trả lời: Bộ nhớ của MT.
Bộ nhớ được chia thành hai loại: Bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài.
Giáo án Tin 10 Page 11
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
a. Bộ nhớ trong
- Bộ nhớ trong là bộ nhớ được dùng để ghi dữ
liệu và chương trình trong thời gian xử lý.
- Bộ nhớ trong được chia làm hai loại là
ROM và RAM.
* ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ cố
định chỉ cho phép người sử dụng đọc dữ liệu
ra mà không cho phép ghi dữ liệu vào.
* RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ
truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có thể đọc và
ghi dữ liệu.
Phân biệt RAM và ROM
ROM RAM
- Là bộ nhớ trong
- Thông tin do nhà
sản xuất đưa vào.
Chỉ có thể đọc
thông tin trên ROM
- Không thể xóa,
không mất đi kể cả
tắt máy hoặc mất
điện
- Là bộ nhớ trong
- Đọc, ghi dữ liệu
trong thời gian xử
lý (người sử dụng
đưa vào).
- Thông tin, dữ liệu
sẽ mất đi nếu mất
điện hoặc tắt máy.
b. Bộ nhớ ngoài
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài
và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là: đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...)
- Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu
chậm so với bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều
so với bộ nhớ trong.
HS ghi bài
Thông tin trên ROM được lưu trữ cả khi tắt
máy hoặc mất điện. Thông tin trên ROM do
nhà sản xuất đưa vào do đó người sử dụng
không thể xóa.
Thông tin trên RAM sẽ bị mất nếu tắt máy
hoặc mất điện.
Máy tính hiện nay có bộ nhớ RAM tối thiểu
là 128 MB.
Phân biệt giữa RAM và ROM?
HS trả lời:
HS ghi bài
Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em
biết?
HS trả lời: Đĩa mềm, đĩa CD, USB,...
Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?
HS trả lời: lưu trữ thông tin lâu dài
Vd: ổ đĩa cứng có dung lượng 10 GB; 40
GB; 80 GB; 120 GB; ....
Giáo án Tin 10 Page 12
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Phân biệt bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài
- Là thiết bị lưu trữ
dữ liệu và chương
trình.
- Có tốc độ truy
xuất nhanh.
- Là nơi dữ liệu
được xử lý.
- Có dung lượng
nhỏ.
- Là thiết bị lưu trữ
dữ liệu và chương
trình.
- Có tốc độ truy
xuất chậm.
- Lưu trữ dữ liệu
lâu dài.
- Có dung lượng
lớn.
Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài.
HS trả lời:
HS ghi bài
5. Thiết bị vào, ra
a. Thiết bị vào
Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy
tính.
Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét,
webcam.
b. Thiết bị ra
Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu từ máy tính
ra.
Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu,
....
6. Hoạt động của máy tính
Nguyên lý điều khiển bằng chương trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Mỗi một chương trình là một dãy các lệnh.
Thông tin về một lệnh bao gồm:
- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
- Mã của thao tác
- Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã
Em hãy kể tên những thiết bị vào mà em
biết?
HS trả lời:
Kể tên những thiết bị ra mà em biết?
HS trả lời:
Có 4 kiểu lệnh:
- Xử lý dữ liệu: số học và lôgic
- Lưu trữ dữ liệu: bộ nhớ
- Di chuyển dữ liệu: vào, ra
- Điều khiển: phân nhánh và kiểm tra
Giáo án Tin 10 Page 13
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu
khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được
thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ.
Nguyên lý Phôn nôi - man
SGK - trang 26
Vd: Tính giá trị của biểu thức: a + b
a A
b
c
Quá trình tính toán sẽ được thực hiện như
sau:
1. Đọc a vào A
2. Cộng A với b
3. Ghi A vào c
4. Củng cố
Nhắc lại các thiết bị vào, ra.
Nguyên lý Phôn nôi - man
BÀI THỰC HÀNH 2
Làm quen với máy tínhI. Mục đích yêu cầu
Quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy
in, cổng USB,...
II. Phương pháp phương tiện
Sử dụng máy tính.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính.
GV nhận xét
3. Nội dung
Cho học sinh quan sát các bộ phận của máy tính.
+ Các thiết bị vào: bàn phím, chuột, webcam, ...
+ Các thiết bị ra: màn hình, máy in, máy chiếu,...
Giáo án Tin 10 Page 14
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
+ Thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD, USB, ổ cứng
+ CPU, RAM, ROM, main board
Cho học sinh thực hiện các thao tác:
- Bật/tắt máy tính, màn hình,...
- Sử dụng bàn phím:
+ Phân biệt các nhóm phím: phím chức năng, phím ký tự.
+ Phân biệt gõ 1 phím và sử dụng tổ hợp phím.
+ Cách gõ 10 đầu ngón tay.
- Sử dụng chuột:
+ Phân biệt chuột trái chuột phải, nháy đơn và nháy kép.
+ Kéo thả chuột, cách di chuyển chuột.
4. Củng cố
Cách bật/tắt máy tính, sử dụng bàn phím, sử dụng chuột.
Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁNI. Mục đích yêu cầu
1. Mục đích
Khái niệm bài toán
2. Yêu cầu
Biết cách xác định Input, Output.
Nắm được các tính chất của thuật toán.
Nắm được cách biểu diễn thuật toán dưới hai dạng: Sơ đồ khối và liệt kê.
II. Phương pháp phương tiện
Sử dụng bảng, SGK.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Em hãy cho một ví dụ về bài toán trong toán
học?
HS cho ví dụ
Vậy em có nhận xét gì về bài toán trong toán
Giáo án Tin 10 Page 15
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Khái niệm bài toán
a. Khái niệm
Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực
hiện để từ thông tin đưa vào (Input) tìm
được thông tin ra (Output).
Vậy bài toán trong tin học gồm:
Thông tin, dữ liệu vào: Input
Thông tin ra, kết quả: Output
b.Ví dụ Xác định Input và Output của các
bài toán sau:
Vd1: Giải phương trình:
ax + b = 0
Input: Hai số nguyên a và b
Output: Kết luận nghiệm của PT.
Vd2: Giải phương trình
ax2 + bx + c = 0 (a ¿ 0)
Input: Số nguyên a, b, c với a ¿ 0.
Output: Nghiệm của phương trình.
Vd3: Tìm UCLN (M,N)
Input: Hai số nguyên dương M, N
Output: UCLN(M,N).
Vd4: Kiểm tra số nguyên dương N có phải
là số nguyên tố không?
Input: Số nguyên dương N
Output: Kết luận N có phải là số
nguyên tố không.
Vd5: Tính tổng của N số nguyên dương
đầu tiên.
Input: Số nguyên dương N.
Output: Tổng của N số nguyên
dương đầu tiên
học?
HS trả lời: Cho giả thiết và tìm kết luận.
Bài toán trong tin học cũng tương tự như vậy.
HS ghi bài
HS làm bài và nhận xét
HS làm bài và nhận xét
HS làm bài và nhận xét
HS làm bài và nhận xét
HS làm bài và nhận xét
Trong toán học từ giả thiết làm sao ta tìm ra
được kết luận?
HS trả lời: tìm ra cách giải của bài toán.
Giáo án Tin 10 Page 16
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
2. Khái niệm thuật toán
Vd: giải phương trình ax + b = 0
Cách giải:
- Nếu a = 0, b = 0 phương trình có vô
số nghiệm.
- Nếu a≠0 , b≠0 phương trình có
nghiệm x=−b
a
- Nếu a = 0, b≠0 phương trình vô
nghiệm.
Khái niệm thuật toán SGK - 33
* Các tính chất của thuật toán:
- Tính xác định: các bước giải phải rõ ràng
không gây ra sự lẫn lộn hoặc nhập nhằng.
- Tính dừng: Thuật toán phải dừng lại sau
một số bước giải.
- Tính đúng: Kết quả sau khi thực hiện
thuật giải phải là kết quả đúng dựa theo một
định nghĩa hoặc một kết quả cho trước.
- Tính hiệu quả:
+ Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là
nhỏ nhất.
+ Số phép toán ít nhất.
+ Thuật toán dễ hiểu không?
+ Dễ khai báo trên máy tính.
3. Biểu diễn thuật toán
a. Liệt kê các bước.
b. Bằng sơ đồ khối
: Bắt đầu hoặc kết thúc
: Thể hiện phép tính toán.
Em hãy trình bày cách giải của bài toán trên?
HS trình bày cách giải.
HS ghi bài.
HS ghi bài
Vd: Thuật toán nấu cơm có thể viết như sau:
B1: Lấy gạo theo định lượng cần thiết
B2: Vo gạo và đổ gạo, nước vào nồi
B3: Đun sôi cạn nước.
B4: Giữ nhỏ lửa.
B5: Sau 5 phút kiểm tra cơm chín chưa?
Nếu chưa chín quay lại B5
Nếu chín sang bước 6:
Giáo án Tin 10 Page 17
Bắt đầu
Vào a, b, c
Max := a
Max<=b Max := b-+
Kết thúc
Số lớn nhất là Max
Max<=c Max := c-
+
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
: Thao tác so sánh
: Quy trình thực hiện thao tác
B6: tắt lửa và bắc nồi cơm ra. Kết thúc.
Bài 1 Cho 3 số a, b, c bất kì. Tìm số lớn nhất trong ba số. Viết thuật toán dưới hai dạng.
Lời giảiInput: a, b, c Output: Max(a,b,c).
Ý tưởng:
- Cho max = a.
- Nếu b> max thì max = b
- Nếu c> max thì max = c
Thuật toán
Cách liệt kê
B1: vào a, b, c.
B2: max := a.
B3: nếu max <= b thì max := b.
B4: nếu max <= c thì max := c.
B5: trả lời số lớn nhất là max
Sơ đồ khối
Bài 2: Giải phương trình
ax + b = 0
Em hãy xác định Input và Output của bài toán
này?
HS suy nghĩ và trả lời:
Em hãy cho biết cách tìm số lớn nhất trong 3
số?
HS ghi bài
Hãy vẽ thuật toán trên dưới dạng sơ đồ khối.
HS lên bảng vẽ sơ đồ khối.
GV sửa chữa và giải thích
HS ghi bài.
Giáo án Tin 10 Page 18
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Lời giải
Input: a, b
Output: Kết luận nghiệm của phương trình.
Ý tưởng
- Nếu a = 0 thì:
+ Nếu b = 0 thì phương trình vô số
nghiệm.
+ Ngược lại phương trình vô nghiệm
- Nếu a 0 phương trình có 1 nghiệm
x = -b/a
Thuật toán
Cách liệt kê
B1: Vào a, b
B2: Nếu a = 0
B21: b = 0 kết luận PTVSN rồi KT
B22: b 0 kết luận PTVN rồi KT.
B3: Nếu a 0 kết luận phương trình có 1
nghiệm x = -b/a rồi KT
Sơ đồ khối
Em hãy xác định Input và Output của bài toán.
Em hãy phát biểu cách giải bài toán trên?
Gọi 2 học sinh lên trình bày thuật toán bằng hai
cách.
GV sửa chữa và giải thích.
HS ghi bài.
Bài 1: Tính tổng S của N số nguyên dương HS xác định Input và Output của bài toán.
Giáo án Tin 10 Page 19
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
đầu tiên.
Lời giải
Input: Số nguyên dương N.
Output: Tổng S.
Ý tưởng:
- Ban đầu cho S = 0, i = 1
- Nếu N <i thông báo S
- Nếu N lớn hơn 2: S = S + i
- Tăng i kiểm tra i > N?
+ Nếu i < N thì S = S + i
+ Nếu i > N thì thông báo tổng S
Thuật toán
Liệt kê:
B1: Nhập số nguyên dương N
B2: Gán giá trị S = 0; i = 1.
B3: Kiểm tra i <= N Nếu đúng chuyển sang
B4. Nếu sai chuyển sang B5.
B4: S = S + i; i = i + 1. Sau đó quay lại B3.
B5: Thông báo S và kết thúc
Sơ đồ khối
HS nhận xét
GV sửa chữa
HS nêu ý tưởng để giải bài toán.
HS nhận xét
GV sửa chữa.
GV Gọi hai học sinh lên trình bày thuật toán
bằng hai cách: Liệt kê và sơ đồ khối.
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa.
HS ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 20
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Bài 2: Tính tổng
S = 1 + 1/2 + 1/3 + ...+ 1/N
Lời giải
Input: Số nguyên dương N
Output: Tổng S
Ý tưởng:
- Ban đầu cho S = 0, i = 1
- Nếu N <i thông báo S
- Nếu N lớn hơn 2: S = S + 1/i
- Tăng i kiểm tra i > N?
+ Nếu i < N thì S = S + i
+ Nếu i > N thì thông báo tổng S
Thuật toán:
Tương tự thuật toán bài 1 nhưng thay
S = S + 1/i.
Gọi 2 HS lên bảng trình bày thuật toán dưới 2
cách
HS nhận xét
GV sửa chữa
HS ghi bài
Bài 1: Tìm số nguyên nhỏ nhất trong một
dãy số nguyên.
Lời giải
Input: Dãy số nguyên a1, a2, ..., aN
Output: Số nhỏ nhất của dãy số
Ý tưởng
- Đặt Min = a1
- Cho i lần lượt chạy từ 2 đến N. So sánh
giá trị của ai với Min. Nếu ai<Min thì giá
trị Min mới là ai.
Thuật toán
* Cách liệt kê
B1: Nhập N và các số nguyên a1, a2, ..., aN .
B2: Min = a1; i = 2;
B3: Nếu i > N thông báo giá trị Min rồi kết
thúc.
B4:
B41: Nếu ai < Min thì Min = ai
B42: tăng i = i + 1 rồi quay lại B3.
Gọi hai học sinh lên làm bài
HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa
HS ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 21
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
* Sơ đồ khối
Bài 2: Sắp xếp dãy số nguyên a1, a2, ..., aN
theo chiều giảm dần.
Lời giải
Input: Dãy số nguyên a1, a2, ..., aN
Output: Dãy số đã được sắp xếp.
Ý tưởng
Với mỗi cặp số đứng liền kề trong dãy nếu
số đứng trước nhỏ hơn số đứng đằng sau
thì đổi vị trí hai số cho nhau. Tiếp tục thực
hiện khi không còn cặp nào trong dãy
Thuật toán
Cách liệt kê:
B1: Nhập N và dãy a1, a2, ..., aN
B2: Gán giá trị M = N
B3: Nếu M <2 thông báo dãy đã đc sắp xếp
và kết thúc.
HS ghi bài
Gọi 2 HS lên trình bày thuật toán bằng hai cách.
HS nhận xét
GV sửa chữa
HS ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 22
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
B4: Gán M = M - 1; i = 0;
B5: Gán i = i + 1
B6: Nếu i > M quay lại B3
B7: so sanh ai với ai + 1. Nếu ai < ai + 1 thì đổi
ai cho ai + 1
B8: quay lai bước 5.
Sơ đồ khối
Bài 3: Tìm giá trị k có xuất hiện trong dãy
a1, a2, ..., aN không?
* Tìm kiếm tuần tự
Input: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số
nguyên k.
Output: k có xuất hiện trong dãy không?
Ý tưởng
Ta sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị
trong dãy cho đến khi ai = k. Nếu đã xét
hết các giá trị trong dãy mà không có giá
trị bằng k có nghĩa là giá trị k không có
HS ghi bài.
HS làm bài.
HS nhận xét.
GV nhận xét và sửa chữa
Giáo án Tin 10 Page 23
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
mặt trong dãy.
Thuật toán
Cách liệt kê
B1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN
B2: Gán i = 1
B3: Nếu ai = k thì thông báo k có mặt trong
dãy và kết thúc sai sang B4.
B4: i = i + 1.
B5: Nếu i > N thông báo k không có mặt
trong dãy rồi kết thúc. Sai quay lại B3.
Sơ đồ khối
HS ghi bài
4. Bài tập
Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1, a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có trong A
không? Nếu có k xuất hiện bao nhiêu lần.
Giáo án Tin 10 Page 24
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Ôn lại các kiến thức đã học như:
- Khái niệm thông tin, dữ liệu
- Các hệ đếm dùng trong máy tính và cách chuyển đổi giữa các hệ đếm
- Khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán và cách diễn tả thuật toán.
2. Kỹ năng
Học sinh cần nắm được
- Khái niệm thông tin, dữ liệu và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.
- Các tính chất của thuật toán và cách diễn tả thuật toán.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao và có ý thức làm việc tập thể.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGK, SBT, phấn
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Ôn tập
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Lý thuyết
- Khái niệm thông tin:
- Khái niệm dữ liệu
- Đơn vị đo thông tin.
- Hệ đếm và cách chuyển đổi giữa các hệ
đếm
- Thuật toán, các tính chất của thuật toán
và cách biểu diễn thuật toán.
2. Bài tập
Bài 1: Một đĩa VCD có dung lượng 700
MB lưu trữ được 2000 trang sách. Hỏi với
4.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu trang
sách?
KQ: 13 165.71 trang sách
- HS nhắc lại các khái niệm
HS làm bài
HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa
Giáo án Tin 10 Page 25
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Bài 2: Chuyển các số sau sang hệ nhị phân
và hexa
14510 ; 2610 ; 8510 ; 7410; 13310
KQ:
14510 = 100100012 = 9116
2610 = 110102 = 1A16
8510 = 10101012 = 5516
7510 = 10010112 = 4B16
13310 = 100001012 = 8516
Bài 3: Đổi các số sau sang hệ thập phân và
hexa: 101010102; 11100012; 100100102;
101100102; 1001001012
KQ:
101010102 = AA16 = 17010
11100012 = 7116 = 11310
100100102 = 9216 = 14610
101100102 = B216 = 17810
1001001012 = 12516 = 29310
Bài 4: Đổi các số sau sang hệ nhị phân và
thập phân
AF16 ; 12316; 5C16; 6E16; BD16
KQ:
AF16 = 1010 11112 = 17510
12316 = 0001 0010 00112 = 29110
5C16 = 0101 11002 = 9210
6E16 = 0110 11102 = 11010
BD16 = 1011 11012 = 18910
Bài 5:
Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1,
a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có
trong A không? Nếu có k xuất hiện bao
nhiêu lần.
Lời giải
Input: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số
nguyên k.
HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa
HS làm bài
HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa
HS làm bài
HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa
HS làm bài
HS nhận xét
GV nhận xét và sửa chữa
Giáo án Tin 10 Page 26
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Output: k có xuất hiện trong dãy không?
Ý tưởng
Ta sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị trong
dãy nếu ai = k thì đếm số lần xuất hiện. Nếu đã
xét hết các giá trị trong dãy mà không có giá
trị bằng k có nghĩa là giá trị k không có mặt
trong dãy.
Thuật toán
Cách liệt kê
B1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN
B2: Gán i = 1; dem = 0;
B3: Nếu ai = k thì dem = dem + 1
B4: i = i + 1.
B5: Kiểm tra i > N. Nếu đúng chuyển sang B6
. Sai quay lại B3.
B6: Thông báo: nếu k có trong dãy thì đưa ra
số lần xuất hiện ngược lại k không có mặt
trong dãy
Sơ đồ khối
HS ghi bài
4. Nhắc nhở và củng cố
Dặn học sinh về nhà ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Giáo án Tin 10 Page 27
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục đích
Đánh giá khả năng nắm bắt, tiếp thu kiến thức của từng học sinh
II. Phương pháp phương tiện
Thi trắc nghiệm
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Đề kiểm tra
Họ và tên:.................................................
Lớp:................ Mã đề: 001KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Tin học
A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1:. 10116 bằng bao nhiêu hệ 10?
A. Tất cả đều sai B. 257 C. 258 D. 256 Câu 2: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 102 B. 104 C. 101 D. 103 Câu 3: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?
A. Tất cả đều đúng B. Tính dừng C. Tính xác định D. Tính hiệu quả E. Tính đúng
Câu 4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 170 B. 169 C. 171 D. 172
Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. Tất cả đều sai B. 100100 C. 101010 D. 101000
Câu 6: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100000100 B. 110000000 C. 100001000 D. 101000000
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học? A. Là môn học nghiên cứu về máy tính B. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí C. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin
Câu 8: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) B. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) C. Hệ nhị phân (0,1) D. Số lama (I,II,III,...)
Câu 9: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10011 B. 11010 C. 10101 D. 10110
Câu10: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 86 B. 87 C. 85 D. 84
Câu11: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 16.8 B. 14.7 C. 15.7 D. 13.8
Câu12: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10000001 B. Tất cả đều sai C. 10100000 D. 1000000
Câu13: Các thành phần cơ bản của một máy tính? A. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột B. CPU, bộ nhớ C. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím
Giáo án Tin 10 Page 28
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Câu14: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 65 B. 80 C. 74 D. 75
B. Phần tự luận (3đ)Em hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0
dưới dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Giáo án Tin 10 Page 29
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Họ và tên:....................................................
Lớp:................ Mã đề: 002KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Tin học
A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học?
A. Là môn học nghiên cứu về máy tính B. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin C. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí
Câu 2: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 14.7 B. 15.7 C. 16.8 D. 13.8
Câu 3: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10000001 B. 1000000 C. Tất cả đều sai D. 10100000
Câu 4: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tính dừng B. Tính xác định C. Tính hiệu quả D. Tính đúng E. Tất cả đều đúng
Câu 5: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 65 B. 80 C. 75 D. 74
Câu 6: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10110 B. 10101 C. 10011 D. 11010
Câu 7: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) B. Số lama (I,II,III,...) C. Hệ nhị phân (0,1) D. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F)
Câu 8: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 169 B. 171 C. 170 D. 172
Câu 9: Các thành phần cơ bản của một máy tính? A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra C. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ
Câu 10: 1010101.0012 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 86.125 B. 85.125 C. 85.25 D. 86.25
Câu 11: 101100112 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. B3 B. E4 C. D3 D. C3
Câu 12: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 102 B. 103 C. 104 D. 101
Câu 13: 1GB bằng bao nhiêu? A. 1024KB B. 1000MB C. 1024MB
Câu 14: Trong những đặc tính sau những đặc tính nào là của máy tính? A. Tính chính xác B. Tốc độ xử lý nhanh C. Giá thành cao D. Có độ rung cao
B. Phần tự luận (3đ)Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0
dưới dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Họ và tên:....................................................
Lớp:................ Mã đề: 003KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Tin học
Giáo án Tin 10 Page 30
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu1: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 110000000 B. 100000100 C. 100001000 D. 101000000 Câu 2: 1010101.0012 bằng bao nhiêu hệ thập phân?
A. 85.25 B. 86.25 C. 86.125 D. 85.125 Câu 3: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 15.7 B. 16.8 C. 13.8 D. 14.7 Câu 4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10?
A. 170 B. 171 C. 169 D. 172 Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. 100100 B. 101010 C. Tất cả đều sai D. 101000 Câu 6: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?
A. Tất cả đều sai B. 1000000 C. 10100000 D. 10000001 Câu 7: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?
A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tất cả đều đúng E. Tính đúng
Câu 8: 10116 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 258 B. 256 C. Tất cả đều sai D. 257
Câu 9: 12810 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 81 B. Tất cả đều sai C. 82 D. 80
Câu 10: Trong những đặc tính sau những đặc tính nào là của máy tính? A. Tốc độ xử lý nhanh B. Tính chính xác C. Giá thành cao D. Có độ rung cao
Câu 11: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 103 B. 102 C. 104 D. 101
Câu 12: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 11010 B. 10101 C. 10110 D. 10011
Câu 13: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 84 B. 86 C. 87 D. 85
Câu 14: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin? A. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F) B. Số La ma (I,II,III,...) C. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) D. Hệ nhị phân (0,1)
B. Phần tự luận (3đ)Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0 dưới
dạng sơ đồ khối.BÀI LÀM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Họ và tên:................................................
Lớp:................ Mã đề: 004KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Tin học
A. Phần trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu1: 10101.011102 bằng bao nhiêu hệ hexa?
Giáo án Tin 10 Page 31
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
A. 16.8 B. 15.7 C. 14.7 D. 13.8 Câu2: 100001012 bằng bao nhiêu hệ hexa?
A. 87 B. 85 C. 84 D. 86 Câu3: Máy tính sử dụng những hệ cơ số nào để biểu diễn thông tin?
A. Hệ nhị phân (0,1) B. Số lama (I,II,III,...) C. Hệ thập phân (0,1,...,8,9) D. Hệ Hexa (0,1,...,8,9,A,B,C,D,E,F)
Câu4: AA16 bằng bao nhiêu hệ 10? A. 172 B. 170 C. 169 D. 171
Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100100 B. 101000 C. Tất cả đều sai D. 101010
Câu 6: 26010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 100000100 B. 110000000 C. 101000000 D. 100001000
Câu 7: 10010102 bằng bao nhiêu hệ thập phân? A. 74 B. 80 C. 75 D. 65
Câu 8: 12810 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. Tất cả đều sai B. 10000001 C. 1000000 D. 10100000
Câu 9: 101100112 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. B3 B. D3 C. C3 D. E4
Câu 10: 12810 bằng bao nhiêu hệ hexa? A. 82 B. 81 C. Tất cả đều sai D. 80
Câu11: 1910 bằng bao nhiêu hệ nhị phân? A. 10011 B. 10110 C. 10101 D. 11010
Câu 12: 1GB bằng bao nhiêu? A. 1024KB B. 1000MB C. 1024MB
Câu13: Chọn câu trả lời đúng nhất khái niệm tin học? A. Là môn học dùng máy tính để làm việc và giải trí B. Là ngành khoa học dựa vào máy tính để nghiên cứu, xử lý thông tin C. Là môn học nghiên cứu về máy tính
Câu14: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau? A. Tính đúng B. Tính xác định C. Tính hiệu quả D. Tính dừng E. Tất cả đều đúng
B. Phần tự luận (3đ)
Anh (chị) hãy trình bày thuật toán giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0 dưới dạng sơ đồ khối.
BÀI LÀM....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
IV. Hướng dẫn chấm
Phần trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm
Phần tự luận: + Xác định được Input, Output được 0.5 điểm
+ Xây dựng đúng ý tưởng giải bài toán được 0.5 điểm
+ Biểu diễn được thuật toán dưới dạng sơ đồ khối được 2.0 điểm
Giáo án Tin 10 Page 32
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giúp học sinh nắm được khái niệm ngôn ngữ lập trình.
Ưu nhược điểm của các ngôn ngữ.
2. Kỹ năng
Học sinh nắm được khái niệm lập trình, ưu nhược điểm của các ngôn ngữ.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Vậy: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để
viết chương trình máy tính.
Ngôn ngữ lập trình được chia thành: Ngôn ngữ
máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.
1. Ngôn ngữ máy
Ưu điểm: Là ngôn ngữ duy nhất máy tính có
thể hiểu trực tiếp và thực hiện, cho phép khai
thác triệt để và tối ưu hoá khả năng của máy
Nhược điểm: Ngôn ngữ phức tạp, phụ thuộc
nhiều vào phần cứng, chương trình viết mất
nhiều công sức, cồng kềnh và khó hiệu chỉnh
Sau khi chúng ta đã diễn tả thuật toán dưới dạng
liệt kê hoặc sơ đồ khối máy tính vẫn chưa thể
trực tiếp thực hiện thuật toán? Vì vậy chúng ta
cần phải đi diễn tả thuật toán bằng một ngôn ngữ
để máy tính hiểu và thực hiện được. Ngôn ngữ
đó gọi là ngôn ngữ lập trình.
HS ghi bài.
Giáo án Tin 10 Page 33
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò⇒Ngôn ngữ này không thích hợp với số đông
người lập trình
2. Hợp ngữ
Ưu điểm: là ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ máy
với ngôn ngữ tự nhiên (thường là từ viết tắt
của tiếng Anh) để thực hiện các lệnh.
Nhược điểm: vẫn còn phức tạp.
⇒Ngôn ngữ này chỉ thích hợp với những nhà
lập trình chuyên nghiệp
3. Ngôn ngữ bậc cao
Ưu điểm:
- Các câu lệnh của chương trình gần gũi với
ngôn ngữ tự nhiên
- Là ngôn ngữ ít phụ thuộc vào loại máy,
chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu
chỉnh, nâng cấp.⇒Ngôn ngữ này thích hợp với phần đông
người lập trình
Một số ngôn ngữ bậc cao: Pascal, C, C++,
Visual Basic,...
Vậy theo các em thì ngôn ngữ này có được dùng
phổ biến không?
HS trả lời
Để máy tính có thể thực hiện được một chương
trình viết bằng hợp ngữ thì chương trình đó phải
dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình hợp
dịch.
Chương trình hợp dịch: MASM, TASM.
HS ghi bài.
Và cũng như chương trình được viết bằng hợp
ngữ, chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc
cao cũng cần phải dịch sang ngôn ngữ máy nhờ
chương trình dịch
3. Củng cố, dặn dò
Trọng tâm: Khái niệm ngôn ngữ lập trình, các loại ngôn ngữ lập trình, chương trình hợp
dịch và chương trình dịch.
Đọc trước bài 6: giải bài toán trên máy tính
Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNHI. Mục tiêu bài học
Giáo án Tin 10 Page 34
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Kiến thức
Cung cấp cho học sinh các bước để giải một bài toán trên máy tính
2. Yêu cầu
Nắm được các bước để giải một bài toán trên máy tính.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Xác định Input và Output của bài toán tìm UCLN(M,N).
3. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Xác định bài toán
Là việc đi xác định Input và Output.
Input: đầu vào
Output: đầu ra
Ví dụ: Xác định Input và Output của bài
toán: ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0.
2. Giải bài toán trên máy tính
Trong toán học trước khi giải một bài toán
việc đầu tiên chúng ta cần phải làm là gì?
HS trả lời: Xác định bài toán
Xác định những gì?
HS trả lời: Xác định giả thiết và kết luận cần
tìm
HS làm bài
Input: a, b, c với a¿ 0.
Output: kết luận nghiệm của pt.
Sau khi đã xác định được giả thiết và kết luận
thì công việc tiếp theo là gì?
HS trả lời: Tìm cách giải của bài toán.
Nó tương đương với bước Lựa chọn hoặc
thiết kế thuật toán để giải một bài toán trên
máy tính.
Giáo án Tin 10 Page 35
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
a. Lựa chọn thuật toán
Là bước quan trọng nhất để giải một bài
toán trên máy tính
Một bài toán có thể được giải bằng nhiều
thuật toán khác nhau nhưng một thuật toán
chỉ giải một bài toán nào đó.
b. Diễn tả thuật toán
Có hai cách diễn tả thuật toán
Liệt kê và sơ đồ khối
VD: Diễn tả thuật toán giải phương trình:
ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0.
bằng hai cách
3. Viết chương trình
Là việc lựa chọn ngôn ngữ và sử dụng
ngôn ngữ để lập trình
- Khi chọn ngôn ngữ lập trình nào thì phải
tuân theo các quy định ngữ pháp của ngôn
ngữ đó.
- Chương trình dịch chỉ có thể phát hiện và
báo lỗi về mặt ngữ pháp chứ không thể
phát hiện được cái sai của thuật toán.
4. Hiệu chỉnh
- Đó chính là quá trình kiểm thử chương
trình đã viết, sửa sai về mặt ngữ pháp,
thuật toán.
5. Viết tài liệu
Mô tả chi tiết về bài toán, thuật toán,
chương trình, kết quả thử nghiệm và
hướng dẫn sử dụng. Từ tài liệu này, người
Chúng ta đã được học những cách diễn tả
thuật toán nào?
HS trả lời: liệt kê và sơ đồ khối
Gọi hai HS lên bảng trình bày
GV nhận xét.
Sau khi đã có thuật toán bước tiếp theo để
giải một bài toán trên máy tính là viết chương
trình.
VD: Cũng tương tự khi ta trình bày văn bản
bằng tiếng Anh nếu ta đi trình bày theo ngữ
pháp của tiếng Việt thì người đọc sẽ không
hiểu.
VD: Kiểm tra thuật toán GPT bậc 2
ax2 + bx + c = 0 với a¿ 0. Xem thuật
toán có đúng với mọi giá trị a, b, c không?
HS kiểm tra với các bộ giá trị.
Giáo án Tin 10 Page 36
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
sử dụng đề xuất phương án để hoàn thiện
thêm.
4. Củng cố dặn dò
Nắm được các bước cần phải thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính.
Đọc trước bài 7 và 8.
5. Câu hỏi và bài tập
SGK trang 51
Giáo án Tin 10 Page 37
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Bài 7 + Bài 8: PHẦN MỀM MÁY TÍNH VÀ
NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌCI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giới thiệu cho học sinh khái niệm phần mềm máy tính và những ứng dụng của tin học.
2. Kỹ năng
Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
Biết được những ứng dụng của tin học
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, Máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các bước cần thực hiện để giải một bài toán trên máy tính? Theo em thì
bước nào là bước quan trọng nhất? Vì sao?
3. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Phần mềm máy tính
Thuật toán + Cấu trúc dữ liệu = chương trình
Phần mềm máy tính là các chương trình
thu được sau khi thực hiện giải các bài
toán trên máy tính và dùng để giải bài toán
với nhiều bộ Input khác nhau.
a. Phần mềm hệ thống
Là những chương trình tạo ra môi trường
làm việc và cung cấp dịch vụ cho các phần
mềm khác trong quá trình hoạt động của
máy.
Sản phẩm thu được sau khi giải một bài toán
trên máy tính đó chính là một phần mềm.
Vậy phần mềm là gì?
Dựa vào chức năng của phần mềm để người
ta chia phần mềm làm hai loại: phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng dụng.
Em đã biết những phần mềm hệ thống nào?
HS trả lời
GV: MS-DOS, Windows 98; Windows XP,
Windows Server, Unix, Lunix,...
Giáo án Tin 10 Page 38
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
b. Phần mềm ứng dụng
Là phần mềm được viết để giúp giải quyết
những công việc thường gặp như: soạn
thảo văn bản, bảng tính, quản lý,...
Phần mềm công cụ: là những phần mềm
giúp để tạo ra những phần mềm khác.
Phần mềm tiện ích: là những phần mềm
giúp con người làm việc với máy tính thuận
lợi hơn.
2. Những ứng dụng của tin học
a. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật
VD: Thiết kế kiến trúc, thiết kế logo,...
b. Hỗ trợ việc quản lý
VD: QL điểm HS, QL bán hàng,...
c. Tự động hoá điều khiển
VD: Điều khiển tầu phóng tầu vũ trụ, điều
khiển dây truyền sản xuất, ...
d. Truyền thông
VD: Chính phủ điện tử, truyền hình trực
tuyến,...
e. Công tác văn phòng
VD: Lập kế hoạch, tổng hợp phân tích,...
f. Trí tuệ nhân tạo
Theo các em thế nào là phần mềm ứng dụng?
HS trả lời
Em đã biết được những phần mềm ứng dụng
nào?
HS trả lời: MS Office, tính tiền điện thoại,...
Trong thực tế có những phần mềm ứng dụng
được viết riêng cho một cá nhân hay tổ chức
nào đó: quản lý điểm, quản lý bán hàng, ...
Một số phần mềm được viết theo những yêu
cầu chung như: MS Office, Photoshop, ....
VD: Visual Basic, MS Access, ASP (Active
Server Pages),....
VD: Phần mềm diệt virus, phần mềm nghe
nhạc, NC,...
Chia học sinh theo nhóm để thảo luận
Giáo án Tin 10 Page 39
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
VD: tạo ra các robot thông minh,...
g. Giáo dục
VD: Đào tạo từ xa, giáo án điện tử,...
h. Giải trí
VD: Nghe nhạc, xem phim,...
4. Củng cố và dặn dò
Phân biệt phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
Những ứng dụng tin học trong cuộc sống.
Đọc trước bài 9: Tin học và xã hội
Bài 9: TIN HỌC VÀ XÃ HỘII. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giới thiệu cho học sinh về vai trò của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
2. Kỹ năng
Biết được vai trò của tin học đối với sự phát triển của xã hội
3. Thái độ
Có tính kỷ luật cao
Ý thức, trách nhiệm của bản thân trong xã hội tin học hoá.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là phần mềm máy tính? Phần mềm ứng dụng là gì?
3. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự
phát triển của xã hội
Giáo án Tin 10 Page 40
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Tin học được áp dụng trong mọi lĩnh vực
của xã hội.
- Tin học giúp phát triển kinh tế và nâng
cao dân trí.
- Tin học thúc đẩy khoa học phát triển và
ngược lại khoa học thúc đẩy tin học phát
triển.
- Sự phát triển của tin học làm cho con
người có nhiều nhận thức mới về cách
thức tổ chức hoạt động.
2. Xã hội hoá tin học
- Các hoạt động chính của xã hội trong tin
học sẽ được điều hành với sự hỗ trợ của
các mạng máy tính thông tin lớn, liên kết
các vùng lãnh thổ và giữa các quốc gia với
nhau.
- Tạo ra phương thức giao dịch mới hiệu
quả, tiết kiệm thời gian.
- Làm thay đổi suy nghĩ tác phong làm
việc của con người, năng suất lao động
tăng, con người tập trung vào lao động trí
óc.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống: vì các
thiết bị dùng trong sinh hoạt đều hoạt động
theo chương trình điều khiển.
3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin
học hoá
- Trong xã hội tin học hoá thì thông tin là
tài sản chung của mọi người ⇒ con người
cần có ý thức bảo vệ thông tin.
- Cần phải có những quy định, điều luật để
bảo vệ thông tin và xử lý nghiêm tội phạm
phá hoại thông tin.
Tin học được ứng dụng ở những đâu?
HS trả lời
HS ghi bài.
VD: Đề án 112 về chính phủ điện tử.
VD: Thương mại điện tử, truyền hình trực
tuyến.
VD: Làm việc theo các dây chuyền tự động
hoá.
VD: Như các ngôi nhà thông minh.
HS ghi bài.
Ý thức, trách nhiệm của các em trong xã hội
thông tin?
Giáo án Tin 10 Page 41
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Giáo dục, đào tạo thế hệ mới có ý thức,
tác phong làm việc khoa học và có trình độ
phù hợp với xã hội thông tin.
HS trả lời.
4. Củng cố dặn dò
Nắm được vai trò của tin học đối với sự phát triển xã hội, ý thức trách nhiệm của bản
thân trong xã hội tin học.
BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học
- Hiểu về khái niệm ngôn ngữ máy, khái niệm về hợp ngữ, các ngôn ngữ bậc cao và về
chương trình dịch.
- Đưa ra được Input và Output của bài toán.
- Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Nêu được các ảnh hưởng của tin
học đối với sự phát triển của xã hội.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, phấn
2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
2. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ máy là gì?
- Ngôn ngữ lập trình là gì?
- Vì sao phải phát triển các ngôn ngữ bậc cao?
- Chương trình dịch để làm gì?
2. Giải bài toán trên máy tính.
- Hãy nêu tiêu chuẩn lựa chọn thuật toán.
GV : Đặt câu hỏi theo nội dung của
SGK
HS: Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi
của giáo viên và bổ xung ý kiến khi các
học sinh trả lời.
GV: Cần phân tích kỹ để học sinh hiểu
rõ hơn về các ngôn ngữ lập trình và về
chương trình dịch
- ba học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và
Giáo án Tin 10 Page 42
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
- Chỉ ra Input, Output. Viết thuật toán giải PT:
ax + b = 0 và đề xuất các test tiêu biểu.
-
3. Phần mềm máy tính.
- Có thể thực hiện một phần mềm ứng dụng mà
không cần HĐH được không?
- Nêu tên một phần mềm. Phần mềm đó dùng để
làm gì và nó thuộc loại nào?
4. Tin học và xã hội.
- Nếu có điều kiện em muốn ứng dụng tin học
vào cuộc sống gia đình em như thế nào?
- Em thích học qua mạng hay học trên lớp có
thầy và bạn? Tại sao?
làm bài tập
- Các nhóm học sinh dưới lớp trao đổi,
thảo luận để đóng góp ý kiến.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
3. Củng cố dặn dò
Đọc trước bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNHBài 10: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Cung cấp cho học sinh: Khái niệm hệ điều hành, chức năng và phân loại hệ điều hành.
2. Kỹ năng
Biết: khái niệm hệ điều hành, chức năng của hệ điều hành.
Phân biệt được đâu là hệ điều hành đơn nhiệm và đa nhiệm.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
Giáo án Tin 10 Page 43
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Khái niệm hệ điều hành (OS:
Operating System)
Khái niệm: SGK trang 62.
HĐH đóng vai trò cầu nối giữa thiết bị với
người dùng và giữa thiết bị với các chương
trình.
HĐH thường được lưu trữ dưới dạng modul
độc lập trên bộ nhớ ngoài.
2. Các chức năng và thành phần của hệ
điều hành
a. Chức năng
- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ
thống.
- Cung cấp tài nguyên cho các chương tình
và tổ chức thực hiện chúng.
- Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ
ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm và
truy cập thông tin.
- Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các
thiết bị ngoại vi để khai thác chúng thuận
tiện và hiệu quả.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
b. Thành phần
Là các chương trình tương ứng để đảm bảo
Để sử dụng và khai thác máy tính có hiệu
quả con người điều khiển máy tính nhờ một
hệ thống chương trình có tên là hệ điều
hành. Vậy hệ điều hành là gì?
Em hãy kể tên những hệ điều hành mà em
biết?
HS trả lời: MS-DOS, Window 95, Window
98, Window XP, Unix, Lunix,...
HS ghi bài.
HS ghi bài.
VD: Nhận diện thiết bị ngoại vi,...
VD: Chống phân mảnh, dọn rác ổ cứng, lưu
trữ dự phòng, ...
Giáo án Tin 10 Page 44
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
thực hiện các chức năng trên.
- Cung cấp môi trường giao tiếp giữa người
dùng và hệ thống thông qua một trong hai
cách: Sử dụng câu lệnh hoặc thông qua cửa
sổ, biểu tượng, bảng chọn
- Quản lý tài nguyên bao gồm phân phối và
thu hồi tài nguyên.
- Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài lưu
trữ tìm kiếm và cung cấp thông tin cho các
chương trình xử lý khác.
3. Phân loại hệ điều hành
Có ba loại chính sau:
- Đơn nhiệm một người dùng
- Đa nhiệm một người dùng
- Đa nhiệm nhiều người dùng
VD: sử dụng câu lệnh được thực hiện trong
OS MS-DOS:
Tạo thư mục: MD
Trở về thư mục gốc: CD\
HS ghi bài.
Đơn nhiệm một người dùng: trong một thời
gian cụ thể chỉ có một chương trình được
thực hiện
VD: MS-DOS
Trong một thời gian có nhiều chương trình
được thực hiện nhưng chỉ có một người
được truy cập.
VD: Window 95, 98
Trong một thời gian có nhiều chương trình
được thực hiện và có thể có nhiều người
được truy cập.
VD: OS: Window 2000, XP, Unix, Lunix,...
4. Củng cố dặn dò
Nắm được khái niệm hệ điều hành và chức năng của nó.
Phân biệt được đâu là hệ điều hành đơn nhiệm, đa nhiệm.
Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆPI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Cách thức tổ chức, quản lý dữ liệu ở bộ nhớ ngoài
2. Kỹ năng
Nắm được khái niệm tệp và thư mục
Giáo án Tin 10 Page 45
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Biết quy tắc đặt tên tệp và thư mục
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, phấn
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu khái niệm và các chức năng của hệ điều hành.
3. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Tệp và thư mục
a. Tệp và tên tệp
Khái niệm: SGK - 64.
Tên tệp gồm hai thành phần:
Phần tên.Phần mở rộng
Quy tắc đặt tên tệp
Trong Window Trong MS-DOS
- Không dùng các
ký tự đặc biệt trong
tên tệp như: \ / : * ?
" ,< > | ....
- Phần tên: không
quá 255 ký tự
- Không dùng các
ký tự đặc biệt trong
tên tệp như: \ / : * ?
" ,< > | ....
- Phần tên: không
quá 8 ký tự.
Hằng ngày khi đi học thì các em dùng gì để
đựng sách, vở và đồ dùng học tập?
HS trả lời: cặp sách.
Để phân biệt giữa vở môn này và vở môn
khác thì các em dùng gì?
HS trả lời: Nhãn vở.
Thông tin lưu trữ trên bộ nhớ ngoài cũng sẽ
được tổ chức, phân loại để quản lý.
VD: Tin hoc 10.doc, Toan 10.doc,...
Vậy em hãy cho biết ở hai tệp trên đâu là
phần tên và đâu là phần mở rộng?
HS trả lời.
HS ghi bài.
VD: Em hãy cho biết trong những tên tệp
sau tên nào đúng và tên nào đúng trong
Window nhưng không đúng trong MS-
DOS.
vi du.pas; tinhoc.com; THPT lac thuy
C.txt; a1?.com; anh dep.jpg; toan1/5.doc
Giáo án Tin 10 Page 46
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Phần mở rộng có
thể có hoặc không
và được hệ điều
hành dùng để phân
loại tệp.
- Phần mở rộng có
thể có hoặc không.
Nếu có không quá 3
ký tự.
- Tên tệp không
được chứa dấu cách
- Bắt đầu tên tệp
không được là một
chữ số.
b. Thư mục
- Để quản lý các tệp được dễ dàng, hệ điều
hành tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục.
Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là
thư mục gốc.
- Trong mỗi một thư mục gốc lại có thể tạo
các thư mục khác gọi là thư mục con.
- Mỗi thư mục có thể chứa các tệp và thư
mục con.
- Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục
mẹ.
- Trong một thư mục không chứa các tệp
trùng tên và các thư mục con trùng tên.
- Tên của thư mục được đặt theo quy tắc
phần tên của tệp
Chú ý: Tên tệp và thư mục nên đặt theo ý
nghĩa gợi mở.
c. Đường dẫn (Path)
Là phần chỉ dẫn đến tên tệp, thư mục theo
đường đi từ thư mục gốc đến thư mục chứa
tệp và sau cùng đến tệp. Trong đó tên các
thư mục và tệp phân cách nhau bởi "\"
HS trả lời:
GV nhận xét
VD: Một ổ cứng chúng ta chia thành 3 ổ
logic có các tên tương ứng là: WIN (C);
SETUP (D); GIAI TRI (E) thì theo các em
đâu là tên thư mục gốc?
HS trả lời: WIN; SETUP; GIAI TRI
HS ghi bài
VD: Cùng trong thư mục gốc SETUP có thể
có các thư mục con và tên tệp sau không?
WinXP; WinXP; nguyen.txt; nguyen.doc
HS trả lời
HS ghi bài
VD:
Hãy chỉ ra đường dẫn tới tệp Tin 10.doc
HS trả lời: D:\Tin\Tin 10.doc
2. Hệ thống quản lý tệp
Hệ thống quản lý tệp là một thành phần của
hệ điều hành có nhiệm vụ tổ chức thông tin
Sau khi đã tìm hiểu về tệp và thư mục. Vậy
hệ điều hành sẽ quản lý tệp như thế nào?
Giáo án Tin 10 Page 47
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
trên bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ để
người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc
đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm
bảo cho chương trình đang hoạt động trong
hệ thống có thể đồng thời truy cập các tệp.
Các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp
- Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao.
- Độc lập giữa thông tin và phương tiện
mang thông tin.
- Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và
phương pháp xử lý.
- Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế ảnh
hưởng lỗi kỹ thuật hoặc chương trình.
Các thao tác quản lý tệp thường dùng
Tạo thư mục, xóa, đổi tên, sao chép, di
chuyển tệp/ thư mục, xem nội dung tệp, tìm
kiếm tệp/thư mục,...
HS ghi bài.
Vậy để thực hiện chức năng quản lý của
mình thì theo các em hệ điều hành sẽ sử
dụng các thao tác nào?
HS trả lời:
Vd: thao tác tạo thư mục
Nháy chuột phải và chọn New Folder.
Để đổi tên tệp/thư mục: Nháy chuột phải
vào tệp hay thư mục cần đổi tên sau đó
chọn Rename và gõ tên mới vào.
Sao chép tệp/thư mục: Chọn tệp/thư mục
cần sao chép sau đó nháy chuột phải và
chọn Copy.
4. Củng cố dặn dò
Nắm được các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp và các thao tác quản lý tệp thường
dùng.
Bài 12: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNHI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giáo án Tin 10 Page 48
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Cách nạp, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.
2. Kỹ năng
Thành thạo mở và tắt máy tính.
Biết cách làm việc với hệ điều hành bằng bảng chọn.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp và các thao tác quản lý tệp thường
sử dụng.
3. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Nạp hệ điều hành
Muốn nạp hệ điều hành ta cần:
- Có đĩa khởi động là đĩa chứa các
chương trình phục vụ việc nạp hệ
điều hành.
- Thực hiện một trong các thao tác sau:
+ Bật nguồn (nút Power) khi
máy đang tắt hoặc bị treo mà
không nhận tín hiệu từ nút
reset hoặc tổ hợp Ctrl + Alt +
Delete
+ Nhấn nút Reset (nếu máy đang
hoạt động).
GV: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về
khái niệm HĐH. Vậy một máy tính có thể
hoạt động được không nếu không có HĐH?
HS trả lời:
GV: Vậy hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu
cụ thể về cách nạp HĐH và giao tiếp với
HĐH.
HS nghe giảng và ghi bài.
GV: trình chiếu các cách thức nạp hệ điều
hành.
HS quan sát.
Giáo án Tin 10 Page 49
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
+ Tổ hợp phím Ctrl + Alt +
Delete nếu máy bị treo
Để nạp HĐH máy tính tìm chương trình
khởi động theo thứ tự: ổ đĩa cứng, đĩa mềm,
đĩa CD. Tuy nhiên thứ tự này có thể thay đổi
do người sử dụng thiết đặt.
HS ghi bài
2. Cách làm việc với HĐH
Người sử dụng có thể đưa yêu cầu hoặc
thông tin vào hệ thống bằng hai cách sau:
Cách 1: Sử dụng các lệnh (command)
Cách 2: Dùng bảng chọn hoặc cửa sổ chứa
hộp thoại hoặc nút lệnh.
Với cách thứ nhất thì người sử dụng phải
nhớ rất nhiều câu lệnh và phải thao tác
nhiều. Nhưng nó cho tốc độ thực hiện lệnh
nhanh.
Cách thứ hai: với các hộp thoại, biểu tượng,
nút lệnh,... người sử dụng sẽ khai thác hệ
thống thuận lợi hơn.
GV: Sau khi đã nạp HĐH thì người sử dụng
sẽ làm việc trực tiếp với HĐH. Quá trình
làm việc đó người ta còn gọi là giao tiếp với
HĐH.
HS nghe giảng và ghi bài
VD: lệnh truy cập vào thư mục Tin hoc 10
được chứa ở ổ C
C:\ cd Tin hoc 10
Lệnh Copy thư mục Tin hoc 10 từ ổ C sang
ổ D
Copy C:\Tin hoc 10 D: VD: HS quan sát hình 31 SGK trang 69
GV: Vậy theo các em thì cách nào có ưu
điểm hơn?
HS trả lời
GV: Sử dụng máy chiếu để chỉ cho HS biết
đâu là nút chọn (hộp kiểm), hộp thoại, nút
lệnh, biểu tượng.
HS quan sát.
3. Ra khỏi hệ thống
Là thao tác để HĐH dọn dẹp các tệp trung
gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối
mạng.... để tránh mất mát tài nguyên và
GV: Sau khi đã thực hiện xong các công
việc và muốn thoát khỏi hệ thống thì ta có
thể làm những cách nào?
HS ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 50
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
chuẩn bị cho phiên làm việc tiếp được thuận
tiện hơn.
Có 3 cách để ra khỏi hệ thống
- Shutdown (Turn Off): là cách tắt máy an
toàn, mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống
được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được
tắt.
- Stand By: Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng
lượng nhất nhưng đủ để hoạt động lại ngay.
Nhưng nếu mất điện thì các thông tin trên
RAM sẽ bị mất.
Hibernate: Còn gọi là quá trình tắt và lưu
tiến trình.
GV: Các em đã biết những cách nào để ra
khỏi hệ thống?
HS: chọn Shutdown, tắt nguồn
HS nghe giảng và ghi bài.
GV: Thực hiện các thao tác ra khỏi hệ
thống.
HS quan sát.
4. Củng cố dặn dò
Biết các cách để ra khỏi hệ thống.
Làm bài tập SGK trang 71
BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố lại các quy tắc đặt tên tệp, thư mục.
Cách giao tiếp với hệ điều hành.
2. Kỹ năng
Hiểu quy tắc đặt tên tệp, thư mục
Biết: mở máy, tắt máy, làm việc với HĐH.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, phấn
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
Giáo án Tin 10 Page 51
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Bài 1. Các tên tệp nào sau đây là đúng và
tệp nào đúng trong windows nhưng
không đúng trong MS-DOS
Tin hoc 10.doc, 123.jpg, [email protected],
setup.exe, donxinnghiphep.doc,
nguyen1.pas, ucln.cpp, anh!.mpg,
hanhkhucngayvadem.DAT, tile%.xls.
Lời giải
Các tên đúng: Tin hoc 10.doc, 123.jpg,
setup.exe, donxinnghiphep.doc,
nguyen1.pas, ucln.cpp,
hanhkhucngayvadem.dat.
Các tên chỉ đúng trong MS-DOS:
setup.exe, nguyen1.pas, ucln.cpp.
Bài 2: Có các tệp sau:
bai 1.doc, hay hat len.mp3, anh nen.jpg, kt
1 tiet.doc, my love.mp3, phuong thuy.jpg,
khoa luan.doc, anh dep.jpg, mai mai mot
tinh yeu.mp3.
Trong đó tệp có đuôi: .mp3 là tệp ca
nhạc, .doc là tệp văn bản, .jpg là tệp ảnh.
Em hãy tạo các thư mục để chứa các tệp
trên sao cho khoa học nhất?
Lời giải
Ca nhac: hay hat len.mp3, my love.mp3 mai mai mot tinh yeu.mp3Van ban: bai 1.doc, kt 1 tiet.doc, khoa luan.docPicture: anh nen.jpg, phuong thuy.jpg, anh dep.jpgBài 3: Em hãy cho biết liệu có tồn tại
đồng thời 2 tệp sau được không?
Không
Có
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
HS lên bảng làm bài
GV: Mời HS nhận xét
GV: nhận xét và sửa chữa
HS ghi bài
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS lên bảng làm bài
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
GV: nhận xét và sửa chữa
HS ghi bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài
HS lên bảng làm bài
Giáo án Tin 10 Page 52
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò1. C:\LOP10\HOCKY1\
TOAN.DOC và C:\LOP10\
HOCKY1\VAN.DOC
2. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC
và C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC
3. C:\LOP10\HOCKY1\
TOAN.DOC và C:\LOP10\
TOAN.DOC
4. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và A:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC
Bài 4: Khi giao tiếp với HĐH Windows thì
người ta sẽ đưa yêu cầu hoặc thông tin vào
hệ thống bằng cách nào?
Bài 5: Làm bài 7 sách giáo khoa trang 71
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và sửa chữa.
GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét
GV: Gọi 1 HS lên bảng chỉ ra đường dẫn
đến các tệp happybirthday.mp3,
EmHocToan.zip
4. Củng cố dặn dò
Biết cách đặt tên tệp, thư mục.
Xác định được đường dẫn đến tệp và thư mục.
Bài tập thực hành 3
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNHI. Mục đích, yêu cầu
Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống.
Thực hành các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím
Làm quen với các ổ đĩa, cổng USB.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
Giáo án Tin 10 Page 53
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
2. Nội dung
Hoạt động 1: Thực hiện thao tác vào ra hệ thống
GV: Thực hiện mẫu các thao tác: đăng nhập hệ thống, ra khỏi hệ thống.
HS: Quan sát và thực hiện theo.
Hoạt động 2: Thao tác với chuột và bàn phím
GV: Thực hiện mẫu các thao tác di chuyển chuột, nháy chuột, nháy phải, nháy đúp, các phím
trên bàn phím.
HS: Quan sát và thực hiện
Hoạt động 3: Quan sát ổ đĩa và cổng USB
GV: Chỉ cho HS biết đâu là ổ đĩa: cứng, mềm, CD, cổng USB.
HS: Quan sát.
3. Củng cố dặn dò
Kiến thức trọng tâm: Cách vào ra hệ thống, các thao tác với chuột
Giáo án Tin 10 Page 54
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Bài tập và thực hành 4
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWSI. Mục tiêu bài học
Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows 2000, Windows Xp, ...
như thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
2. Nội dung
GV: Mở máy, sau khi máy khỏi động xong thì chỉ cho HS đâu là màn hình Desktop, đâu là
thanh tác vụ, đâu là nút Start, cửa sổ và cách thay đổi kích thước, làm việc với: cửa sổ, biểu
tượng, bảng chọn, ...
HS: Quan sát và sau đó thực hiện các thao tác: thay đổi kích thước cửa sổ, làm việc với biểu
tượng, bảng chọn,...
3. Củng cố dặn dò
Chú ý các thao tác làm việc với cửa sổ, bảng chọn, biểu tượng.
Chuẩn bị trước bài tập và thực hành 5: đọc lại các quy tắc đặt tên tệp, thư mục.
Bài tập và thực hành 5
THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤCI. Mục đích, yêu cầu
Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows 2000, Windows Xp,....
Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục.
Khởi động được một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
2. Nội dung
Hoạt động 1: Xem nội dung đĩa/thư mục
Giáo án Tin 10 Page 55
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
GV: Hướng dẫn các xem nội dung của một ổ đĩa/thư mục.
HS: Quan sát và thực hiện
Hoạt động 2: Tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục
Hoạt động 2.1: Tạo và đổi tên thư mục
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác tạo, đổi tên tệp/thư mục
Tạo: Mở thư mục sẽ chứa thư mục mới, sau đó nháy chuột phải và chọn New, sau đó chọn
Folder gõ tên thư mục sau đó Enter
Đổi tên: Chọn thư mục muốn đổi tên sau đó nháy chuột phải chọn Rename, gõ tên mới rồi
nhấn phím Enter (có thể thay bằng bấn phím F2 sau đó gõ tên mới rồi Enter)
HS: Quan sát sau đó thực hiện
Tạo thư mục
Đổi tên thư mục mà mình vừa tạo.
Hoạt động 2.2: Sao chép, di chuyển tệp/thư mục
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác sao chép và di chuyển têp/thư mục
Sao chép: chọn tệp, thư mục cấn sao chép --> nháy chuột phải chọn Copy hoặc Edit chọn
Copy (Ctrl + C)--> Chọn thư mục sẽ chứa tệp hoặc thư mục--> nháy chuột phải chọn Paste hoặc Edit
chọn Paste (Ctrl + V)
Di chuyển: Chọn tệp, thư mục cần di chuyển --> nháy chuột phải chọn Cut hoặc Edit chọn
Cut (Ctrl + X) --> Chọn thư mục sẽ chứa tệp hoặc thư mục vừa di chuyển --> nháy chuột phải chọn
Paste hoặc Edit chọn Paste (Ctrl + V)
HS: Quan sát và thực hiện thao tác trên các thư mục mà mình vừa tạo trước đó.
Hoạt động 2.3: Xoá tệp/thư mục
GV: Hướng dẫn học sinh cách xoá tệp/thư mục
Chọn tệp/thư mục cần xoá--> bấm Delete trên bàn phím hoặc dùng tổ hợp phím Shift +
Delete.
Lưu ý: Xoá tệp/thư mục bằng phím Delete thì tệp/thư mụcb sẽ chưa bị xoá hoàn toàn (còn lưu
trong thùng rác Recycle Bin) tức là có thể lấy lại được, nhưng nếu xóa bằng tổ hợp phím Shift +
Delete thì tệp/thư mục sẽ bị xóa thực sự.
HS: Quan sát và thực hiện xóa tệp/thư mục bằng cả hai cách.
Hoạt động 3: Xem nội dung tệp và khởi động một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thống
Hoạt động 3.1: Xem nội dung tệp
GV: Hướng dẫn cách xem một số tệp thông dụng: .doc, .xls, .pdf
HS: Quan sát và thực hiện
Hoạt động 3.2: Khởi động một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thống
GV: Hướng dẫn học sinh khởi động, sử dụng một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thống
như: Disk cleanup, System Restore, Disk Defragmenter,...
HS: Quan sát và thực hiện
Hoạt động 4: Tổng hợp
GV: Cho học sinh thực hiện lại các thao tác liên quan đến tệp/thư mục
Giáo án Tin 10 Page 56
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
HS: Thực hiện các thao tác.
3. Củng cố dặn dò
Lưu ý các làm việc với tệp/thư mục.
Làm bài tập SGK trang 84.
Ôn bài tiết sau kiểm tra thực hành 1 tiết
KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục tiêu đánh giá
1. Kiến thức
Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh qua các bài học
Thông qua bài kiểm tra đánh giá năng lực, khả năng của học sinh
2. Kỹ năng
Thực hiện được các thao tác liên quan đến thư mục: Tạo, đổi tên, sao chép, di chuyển,
xoá.
3. Thái độ
Có thái độ nghiêm túc khi làm bài
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter, đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Kiểm tra
Hình thức: Lý thuyết (25') + thực hành (10') tỷ lệ 5:5
Đề thi lý thuyết 4 mã đề (Trắc nghiệm (3đ) + Tự luận (7đ))
Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh (Lớp):...............................................................................I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?
A. 2*toan.pas B. An Binh.doc C. THPTlacthuyC.jpgD. UCLN.CPPE. tin10.txt
Câu 2: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?
A. Một số nguyên lớn hơn 1000 B. Số -5C. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 D. Số 3.5
Câu 3: Hệ điều hành là:
Giáo án Tin 10 Page 57
C:\
Ca nhạc Tài liệu Cài đặt
Văn bản luật
Unikey
Tài liệu mạng
Mang lan.doc
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm hệ thống.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm công cụ.
Câu 4: Tìm những câu đúng trong các câu sau:A. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.D. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.
Câu 5: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. THPTlacthuyC.jpgB. Toan tin.txt C. 123.pas D. Tinhoc10.docCâu 6: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:
A. Ngày/giờ thay đổi tệp. B. Kiểu tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.
II. Tự luận (7 điểm)-----------------------------------------------
Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:
D:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàD:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàD:\Setup\Office 2000 vàD:\Setup\Vietkey 2000 vàD:\Setup\Drivers\LAN
Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:
Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg
Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.
Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ)Cho cây thư mục như sau:
Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.
Giáo án Tin 10 Page 58
D:\
Ca nhạc Tài liệu Cài đặt
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúngCâu 1: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?
A. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 B. Một số nguyên lớn hơn 1000C. Số -5 D. Số 3.5
Câu 2: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. Tinhoc10.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 123.pas D. Toan tin.txtCâu 3: Tìm những câu đúng trong các câu sau:
A. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.D. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.
Câu 4: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Ngày/giờ thay đổi tệp. B. Kiểu tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.
Câu 5: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. An Binh.doc B. tin10.txt C. THPTlacthuyC.jpgD. UCLN.CPPE. 2*toan.pas
Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm hệ thống.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm công cụ.
II. Tự luận (7 điểm)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:
E:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàE:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàE:\Setup\Office 2000 vàE:\Setup\Vietkey 2000 vàE:\Setup\Drivers\LAN
Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:
Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg
Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.
Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:
Giáo án Tin 10 Page 59
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?
A. Một số nguyên N nhỏ hơn 10 B. Một số nguyên lớn hơn 1000C. Số -5 D. Số 3.5
Câu 2: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Tên thư mục chứa tệp. B. Ngày/giờ thay đổi tệp.C. Kiểu tệp. D. Kích thước của tệp.
Câu 3: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích. B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm hệ thống. D. Phần mềm ứng dụng.
Câu 4: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. THPTlacthuyC.jpgB. Toan tin.txt C. 123.pas D. Tinhoc10.docCâu 5: Tìm những câu đúng trong các câu sau:
A. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.B. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.D. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.
Câu 6: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. THPTlacthuyC.jpgB. tin10.txt C. 2*toan.pas D. UCLN.CPPE. An Binh.doc
II. Tự luận (7 điểm)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:
D:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàD:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàD:\Setup\Office 2000 vàD:\Setup\Vietkey 2000 vàD:\Setup\Drivers\LAN
Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trên
Giáo án Tin 10 Page 60
E:\
Ca nhạc Tài liệu Cài đặt
Văn bản luật
Unikey
Tài liệu mạng
Mang lan.doc
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Câu 4: (1đ)Cho các tập tin sau:Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3;
Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg
Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.
Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.
Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:
Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.Câu 1: Hệ điều hành là:
A. Phần mềm hệ thống. B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm ứng dụng. D. Phần mềm tiện ích.
Câu 2: Tìm những câu đúng trong các câu sau:A. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.B. Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ.C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính.D. Mỗi hệ điều hành phải có các thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử.
Câu 3: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. UCLN.CPP D. tin10.txtE. An Binh.doc
Câu 4: Giả sử đã có một chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên với N nhập vào từ bàn phím. Em hãy cho biết không nên chọn những giá nào trong những phương án dưới đây để làm dữ liệu kiểm thử?
A. Một số nguyên lớn hơn 1000 B. Một số nguyên N nhỏ hơn 10C. Số 3.5 D. Số -5
Câu 5: Phần mở rộng của tệp thường thể hiện:A. Kiểu tệp. B. Ngày/giờ thay đổi tệp.C. Tên thư mục chứa tệp. D. Kích thước của tệp.
Giáo án Tin 10 Page 61
G:\
Ca nhạc Tài liệu Cài đặt
Văn bản luật
Unikey
Tài liệu mạng
Mang lan.doc
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Câu 6: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. THPTlacthuyC.jpg B. Toan tin.txt C. Tinhoc10.doc D. 123.pasII. Tự luận (7đ)Câu 1: (1đ) Tại sao nói bước lựa chọn thuật toán là bước quan trọng nhất khi giải một bài toán trên máy tính?Câu 2: (1đ) Em hiểu như thế nào về hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng? Hãy kể tên một số hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng mà em biết?Câu 3: (2đ) Cho đường dẫn đến tệp (thư mục) như sau:
F:\Learn\Study all\ Learn Dos\Dos.EXE vàF:\Learn\Study all\ Learn Pascal\Part 1.PDF vàF:\Setup\Office 2000 vàF:\Setup\Vietkey 2000 vàF:\Setup\Drivers\LAN
Anh (chị) hãy vẽ cây thư mục từ những đường dẫn trênCâu 4: (1đ) Cho các tập tin sau:
Tin hoc 10.doc; Bac van cung chung chau hanh quan.mp3; Bush.jpg; Tinh anh.mp3; Don xin viec.doc; Khoa luan tot nghiep.doc; Anh sinh nhat.jpg; Bai ca sinh nhat.mp3; Dua be.mp3; Mai Phuong Thuy.jpg
Trong đó: Tệp có đuôi .mp3 là tệp ca nhạc, Tệp có đuôi .doc là tệp văn bản, Tệp có đuôi .jpg là tệp ảnh.
Anh (chị) hãy tạo các thư mục con để chứa các tệp trên sao cho khoa học nhất.Câu 5: (2đ) Cho cây thư mục như sau:
Anh (chị) hãy chỉ đường dẫn đến tệp Mang lan.doc và thư mục Unikey.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Bài 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNGI. Mục tiêu bài học
Giáo án Tin 10 Page 62
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Kiến thức
Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành
Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay
2. Kỹ năng
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Hệ điều hành MS-DOS
MS-DOS= MicroSoft Disk Operating
System
Là HĐH của hãng Microsoft trang bị cho
máy tính cá nhân IBM PC
Là HĐH đơn giản, hiệu quả phù hợp với
thiết bị trong thập kỷ 80 của thế kỷ XX.
Là HĐH đơn nhiệm, thực hiện thông qua
hệ thống lệnh.
2. Hệ điều hành Windows
Là HĐH của hãng Microsoft với nhiều
ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về HĐH
và đã được nghe giới thiệu qua một số
HĐH. Nhưng hôm nay chúng ta sẽ đi tìm
hiểu cụ thể một số HĐH thông dụng.
GV: Như ở những bài trước chúng ta đã
học về HĐH đơn nhiệm và đa nhiệm. Vậy
HĐH đơn nhiệm một người dùng là HĐH
nào?
HS trả lời: MS-DOS
GV: Em có biết MS-DOS viết tắt của từ gì
không?
HS trả lời:
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Nhưng hiện nay máy tính được trang
bị HĐH nào?
HS trả lời: HĐH Windows
Giáo án Tin 10 Page 63
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
phiên bản khác nhau, song có một số đặc
trưng chung:
- Chế độ đa nhiệm
- Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ sở
bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa
đồ họa và văn bản giải thích
- Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ họa và
đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu
quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm
thanh, hình ảnh....
- Đảm bảo các khả năng làm việc trong
môi trường mạng.
3. Các hệ điều hành Unix và Linux
a. Hệ điều hành Unix
- Là HĐH đa nhiệm nhiều người dùng
- Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu
quả
- Có một hệ thống phong phú các modul
và chương trình tiện ích hệ thống
b. Hệ điều hành Linux
Là HĐH có mã nguồn mở
Được sử dụng phổ biến ở những trường
đại học châu Âu
HS nghe giảng và ghi bài
GV: ví dụ một số hệ điều hành windows
Window 98, Win me, Window XP,
Window 2000, Windows Server,....
GV: Với những đặc trưng cơ bản như trên
nên HĐH Windows được sử dụng phổ biến
hiện nay.
HS nghe giảng và ghi bài.
GV: Mã nguồn mở có nghĩa là người sử
dụng có thể bổ sung, sửa chữa, nâng cấp
những tính năng mới mà không bị vi phạm
về bản quyền.
3. Củng cố dặn dò
Biết các đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành.
Về nhà ôn lại kiến thức từ chương I
ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Ôn tập, củng cố lại những kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài thi kết thúc học kỳ I.
Giáo án Tin 10 Page 64
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
2. Kỹ năng
Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
Các thao tác liên quan đến tệp và thư mục
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức, SGK, Vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Đơn vị đo thông tin
Bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất
1byte = 8 bit
1KB = 1024 byte
1MB = 1024KB
1GB = 1024MB
1TB = 1024GB
1PB = 1024TB
2. Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số
a. Chuyển từ hệ 10 sang hệ 2 và 16
b. Cách chuyển đổi từ hệ 2 và 16 sang
hệ 10
c. Cách chuyển đổi từ hệ 2 sang hệ 16
và ngược lại
3. Cấu tạo của máy tính
a. Cấu trúc chung
GV: Cho HS nhắc lại các đơn vị đo thông
tin.
HS đứng tại chỗ nhắc lại các đơn vị đo
thông tin.
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi
từ hệ 10 sang hệ 2 và 16
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi
từ hệ 2 và 16 sang hệ 10
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển đổi
từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
Giáo án Tin 10 Page 65
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Nắm được cấu tạo chung của máy tính
b. Bộ nhớ
Phân biệt được bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài. Phân biệt được RAM và ROM
c. Thiết bị vào, ra
Phân biệt được đâu là thiết bị vào và
đâu là thiết bị ra
4. Bài toán và thuật toán
- Các tính chất của thuật toán
- Cách biểu diễn thuật toán: Liệt kê và
sơ đồ khối
5. Giải bài toán trên máy tính
- Các bước để thực hiện giải một bài
toán trên máy tính.
- Bước thứ 2: lựa chọn hoặc thiết kế
thuật toán là bước quan trọng nhất.
6. Hệ điều hành
- Hệ điều hành là phân mềm hệ thống
- Phân loại hệ điều hành
7. Tệp và quản lý tệp
- Quy tắc đặt tên tệp, thư mục
- Đường dẫn đến tệp và thư mục
8. Giao tiếp với HĐH
- Các thao tác liên quan đến tệp và thư
mục
GV: Trong cấu tạo chung của máy tính
phần nào là quan trọng nhất?
HS: đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: RAM và ROM đâu là bộ nhớ chỉ đọc
và đâu là bộ nhớ vừa cho phép đọc vừa
cho phép ghi.
HS trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và đính chính
GV: Gọi 1 HS kể tên một số thiết bị vào
và một số thiết bị ra
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Nhận xét và đính chính
GV: Gọi 1 HS nhắc lại những tính chất
của thuật toán và các quy ước để biểu
diễn thuật toán dưới dạng sơ đồ khối
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Các bước để giải một bài toán trên
máy tính? Tại sao nói bước lựa chọn hoặc
thiết kế thuật toán là bước quan trọng
nhất?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Người ta phân HĐH thành mấy loại?
HS trả lời câu hỏi
GV: Quy tắc đặt tên tệp trong HĐH MS-
DOS và HĐH Windows
HS trả lời quy tắc
GV: Các thao tác: tạo, đổi tên, sao chép,
di chuyển, xoá thư mục
HS trả lời câu hỏi
IV. Củng cố dặn dò
Về nhà chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau làm bài kiểm tra kết thúc học kỳ I
Giáo án Tin 10 Page 66
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
KIỂM TRA HỌC KỲ II. Mục đích yêu cầu
- Kiểm tra, đánh giá những kiến thức mà học sinh đã học trong một học kỳ qua
- HS hệ thống lại kiến thức, vận dụng linh hoạt để đạt kết quả cao nhất
II. Đồ dùng dạy - học
1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức
III. Nội dung kiểm tra
Hình thức kiểm tra: gồm 6 đề thi trắc nghiệm mỗi đề thi 35 câu. Đề kiểm tra có sự phân loại
học sinh.
Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh (Lớp):.....................................................................Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.
Câu 1: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Không thực hiện được.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.
Câu 2: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in
Câu 3: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C
Câu 4: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Số lượng các thao tác cơ bản. B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Vùng nhớ và thời gian;
Câu 5: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm công cụ. B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm hệ thống;
Câu 6: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết
Câu 7: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102
Câu 8: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.
Câu 9: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.
Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:
Giáo án Tin 10 Page 67
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. M = 20, N = 10; B. M = 10, N = 10; C. M = 20, N = 20. D. M = 10, N = 20;
Câu 10: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:
A. Không thực hiện được. B. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.
Câu 11: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình mũi tên B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình ô van
Câu 12: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng
Câu 13: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.doc
Câu 14: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi
Câu 15: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ
Câu 16: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;
Câu 17: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:
A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.
Câu 18: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, bộ nhớ B. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phímC. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột
Câu 19: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010
Câu 20: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:
A. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngB. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Số lượng ô nhớ;D. Thời gian thực hiện;
Câu 21: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai
Câu 22: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte
Câu 23: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.
Câu 24: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU
Câu 25: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng
Giáo án Tin 10 Page 68
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 26: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:
Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;
Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;
Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.
Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .
C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .
D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
Câu 27: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;
Câu 28: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75
Câu 29: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Cả 3 thành phần B, C, D B. Phần mềmC. Phần cứng D. Con người
Câu 30: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP
Câu 31: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 171 B. 254 C. 170 D. 255
Câu 32: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3FA B. 3AF C. 2AF D. 2FA
Câu 33: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.
Câu 34: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP
Câu 35: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi
Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.
Câu 1: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP
Câu 2: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:
Giáo án Tin 10 Page 69
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. Không thực hiện được. B. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.
Câu 3: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng
Câu 4: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;
Câu 5: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên
Câu 6: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. Tinhoc10.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 123.pas D. Toan tin.txt
Câu 7: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3AF B. 2FA C. 3FA D. 2AF
Câu 8: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:
A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Một vài hợp số lớn bất kì.C. Các số 1; 2; 3 và -3;D. Một vài số nguyên lớn bất kì;
Câu 9: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai
Câu 10: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. A, B, C, D, E, F B. Các kí tự alpha C. Cả A và D D. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
Câu 11: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMB. Tuỳ theo sự lắp đặt.C. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng
Câu 12: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102
Câu 13: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm công cụ. B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm hệ thống;
Câu 14: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ
Câu 15: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.
Câu 16: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi
Giáo án Tin 10 Page 70
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 17: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:
A. 254 B. 171 C. 255 D. 170Câu 18: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:
Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;
Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;
Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.
Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .
B. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
C. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
D. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .
Câu 19: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 110000 B. 100100 C. 101000 D. 101010
Câu 20: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Không thực hiện được.
Câu 21: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:
A. Số lượng ô nhớ;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện;D. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùng
Câu 22: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.
Câu 23: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 15.75 D. 11.25
Câu 24: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Byte B. Kilobyte C. Gigabyte D. Bit
Câu 25: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô van
Câu 26: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU
Câu 27: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra B. CPU, bộ nhớC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím
Câu 28: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP
Câu 29: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.
Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:
Giáo án Tin 10 Page 71
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. M = 10, N = 20; B. M = 20, N = 20. C. M = 20, N = 10; D. M = 10, N = 10;
Câu 30: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtB. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình
Câu 31: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. Đĩa CD B. Ổ cứng C. RAM D. ROM
Câu 32: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi
Câu 33: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Số lượng các thao tác cơ bản. B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Vùng nhớ và thời gian;
Câu 34: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Máy Scan B. Chuột C. Bàn phím D. Máy in
Câu 35: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;
Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.------------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.
Câu 1: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 170 B. 254 C. 171 D. 255
Câu 2: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ
Câu 3: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.
Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:
A. M = 10, N = 20; B. M = 20, N = 10; C. M = 10, N = 10; D. M = 20, N = 20.
Câu 4: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:
A. Một vài số nguyên lớn bất kì;B. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100C. Các số 1; 2; 3 và -3;D. Một vài hợp số lớn bất kì.
Câu 5: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010
Câu 6: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75
Giáo án Tin 10 Page 72
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 7: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:
A. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete.C. Không thực hiện được. D. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.
Câu 8: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Ngày, giờ thay đổi tệp;C. Kiểu tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;
Câu 9: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 2AF B. 2FA C. 3AF D. 3FA
Câu 10: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;
Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;
Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.
Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
B. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .
C. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
D. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .
Câu 11: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Không thực hiện được.
Câu 12: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:
A. Số lượng ô nhớ;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện;D. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùng
Câu 13: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.D. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.
Câu 14: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm ứng dụng; B. Phần mềm hệ thống;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm công cụ.
Câu 15: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 210GB; C. 1MB = 102 GB. D. 1MB = 1024 KB;
Câu 16: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Chuột B. Máy in C. Bàn phím D. Máy Scan
Câu 17: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Cả 3 thành phần A, C, DC. Con người D. Phần cứng
Câu 18: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. THPTlacthuyC.jpg B. Tinhoc10.doc C. Toan tin.txt D. 123.pas
Câu 19: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?
Giáo án Tin 10 Page 73
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng
Câu 20: Khi khởi động máyA. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngB. Tất cả đều saiC. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại viD. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi động
Câu 21: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C
Câu 22: Hệ điều hành là:A. Phần mềm tiện ích B. Phần mềm cụng cụC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm ứng dụng
Câu 23: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtB. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất
Câu 24: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ; B. Số lượng các thao tác cơ bản.C. Thời gian; D. Vùng nhớ và thời gian;
Câu 25: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. RAM B. Ổ cứng C. ROM D. Đĩa CD
Câu 26: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpgE. UCLN.CPP
Câu 27: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte
Câu 28: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi
Câu 29: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máy
Câu 30: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP
Câu 31: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;
Câu 32: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.
Câu 33: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. RAM B. CPU C. ROM D. Bàn phím
Câu 34: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 102 B. 101 C. 104 D. 103
Câu 35: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượng
Giáo án Tin 10 Page 74
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/A. Hình mũi tên B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình ô van
Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.------------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.
Câu 1: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Không thực hiện được.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.
Câu 2: Khi khởi động máyA. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại viB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Tất cả đều saiD. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi động
Câu 3: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 2AF B. 3FA C. 3AF D. 2FA
Câu 4: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101010 B. 110000 C. 101000 D. 100100
Câu 5: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm tiện ích; B. Phần mềm hệ thống;C. Phần mềm công cụ. D. Phần mềm ứng dụng;
Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm hệ thống B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm ứng dụng D. Phần mềm cụng cụ
Câu 7: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. Word 2003 B. Windows XP C. OS/2 D. MS-Dos
Câu 8: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU
Câu 9: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hếtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình
Câu 10: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.
Câu 11: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1024 KB; B. 1MB = 1000 KB; C. 1MB = 102 GB. D. 1MB = 210GB;
Câu 12: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính đúng B. Tính hiệu quả C. Tất cả đều đúng D. Tính xác địnhE. Tính dừng
Câu 13: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.
Giáo án Tin 10 Page 75
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương
trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:A. M = 10, N = 10; B. M = 20, N = 20. C. M = 10, N = 20; D. M = 20, N = 10;
Câu 14: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô van
Câu 15: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 101 C. 102 D. 103
Câu 16: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:
A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.
Câu 17: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên
Câu 18: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:
A. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. B. Không thực hiện được.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.
Câu 19: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Tuỳ theo sự lắp đặt.B. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM
Câu 20: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 15.75 B. 11.75 C. 11.25 D. 15.25
Câu 21: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. An Binh.doc B. THPTlacthuyC.jpg C. 2*toan.pas D. UCLN.CPPE. tin10.txt
Câu 22: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ; B. Số lượng các thao tác cơ bản.C. Vùng nhớ và thời gian; D. Thời gian;
Câu 23: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ chỉ ghi B. Là bộ nhớ chỉ đọcC. Tất cả đều sai D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi
Câu 24: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Gigabyte B. Bit C. Kilobyte D. Byte
Câu 25: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng
Câu 26: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in
Câu 27: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. Các kí tự alpha B. A, B, C, D, E, F C. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 D. Cả B và C
Câu 28: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;C. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;D. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.
Câu 29: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Tên thư mục chứa tệp; B. Kiểu tệp;C. Kích thước của tệp. D. Ngày, giờ thay đổi tệp;
Giáo án Tin 10 Page 76
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 30: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:
Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;
Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;
Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.
Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .
B. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
C. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .
D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
Câu 31: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột D. CPU, bộ nhớ
Câu 32: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai
Câu 33: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.doc
Câu 34: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 171 B. 254 C. 170 D. 255
Câu 35: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:
A. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngB. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Số lượng ô nhớ;D. Thời gian thực hiện;
Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.
Câu 1: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. Ổ cứng B. ROM C. Đĩa CD D. RAM
Câu 2: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROMC. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngD. Tuỳ theo sự lắp đặt.
Câu 3: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:
A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.
Câu 4: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm cụng cụC. Phần mềm tiện ích D. Phần mềm hệ thống
Giáo án Tin 10 Page 77
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 5: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?
A. Là bộ nhớ chỉ đọc B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ ghi D. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi
Câu 6: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Không thực hiện được.D. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.
Câu 7: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;
Câu 8: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:
A. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. D. Không thực hiện được.
Câu 9: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tất cả đều đúng B. Tính dừng C. Tính đúng D. Tính hiệu quảE. Tính xác định
Câu 10: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím B. CPU, bộ nhớC. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào ra D. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột
Câu 11: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:
A. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;B. Số lượng ô nhớ;C. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngD. Thời gian thực hiện;
Câu 12: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm ứng dụng; B. Phần mềm công cụ.C. Phần mềm hệ thống; D. Phần mềm tiện ích;
Câu 13: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Máy in B. Bàn phím C. Chuột D. Máy Scan
Câu 14: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 255 B. 170 C. 254 D. 171
Câu 15: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. RAM B. CPU C. Bàn phím D. ROM
Câu 16: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Bit B. Kilobyte C. Gigabyte D. Byte
Câu 17: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết
Câu 18: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 102 B. 104 C. 101 D. 103
Câu 19: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.
Giáo án Tin 10 Page 78
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương
trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:A. M = 10, N = 10; B. M = 20, N = 10; C. M = 10, N = 20; D. M = 20, N = 20.
Câu 20: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?B. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máyC. Là bộ nhớ chỉ ghiD. Tất cả đều sai
Câu 21: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;
Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;
Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.
Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .
C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .
D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
Câu 22: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010
Câu 23: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 C. Các kí tự alpha; B. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C
Câu 24: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.
Câu 25: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Cả 3 thành phần B, C, D B. Phần mềmC. Phần cứng D. Con người
Câu 26: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. MS-Dos C. Word 2003 D. Windows XP
Câu 27: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 11.75 B. 15.25 C. 11.25 D. 15.75
Câu 28: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình thoi B. Hình chữ nhật C. Hình mũi tên D. Hình ô van
Câu 29: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Kích thước của tệp. B. Kiểu tệp;C. Ngày, giờ thay đổi tệp; D. Tên thư mục chứa tệp;
Câu 30: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. 123.pas B. THPTlacthuyC.jpg C. Toan tin.txt D. Tinhoc10.doc
Câu 31: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ và thời gian; B. Vùng nhớ;C. Số lượng các thao tác cơ bản. D. Thời gian;
Câu 32: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 102 GB. C. 1MB = 1024 KB; D. 1MB = 210GB;
Câu 33: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?A. 2*toan.pas B. tin10.txt C. An Binh.doc D. THPTlacthuyC.jpg
Giáo án Tin 10 Page 79
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/E. UCLN.CPP
Câu 34: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3FA B. 3AF C. 2AF D. 2FA
Câu 35: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi
Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Hãy khoanh tròn vào những đáp án mà anh (chị) cho là đúng.
Câu 1: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?A. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 B. Các kí tự alpha C. A, B, C, D, E, F D. Cả A và C
Câu 2: Máy tính hoạt động cần có thành phần nào điều khiển?A. Phần mềm B. Phần cứngC. Con người D. Cả 3 thành phần trên
Câu 3: (0.5 điểm) Một thuật toán để giải một bài toán được xem là tối ưu nếu chương trình tương ứng sử dụng càng ít các lượng tài nguyên sau:
A. Thời gian thực hiện;B. Số lượng các thao tác cơ bản cần dùng;C. Thời gian thực hiện; Số lượng ô nhớ và số lượng các thao tác cơ bản cần dùngD. Số lượng ô nhớ;
Câu 4: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:A. Xác định bài toán - Viết chương trình - Lựa chọn thuật toán - Viết tài liệu.B. Xác định bài toán - Lựa chọn thuật toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.C. Lựa chọn thuật toán - Xác định bài toán - Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.D. Viết chương trình - Hiệu chỉnh - Viết tài liệu.
Câu 5: Đối với chương trình kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương nhập từ bàn phím. Trong các giá trị sau, ta không nên chọn giá trị nào làm dữ liệu để thử chương trình:
A. Một vài số nguyên tố trong phạm vi từ 10 đến 100B. Các số 1; 2; 3 và -3;C. Một vài số nguyên lớn bất kì;D. Một vài hợp số lớn bất kì.
Câu 6: Hệ điều hành là:A. Phần mềm ứng dụng B. Phần mềm tiện íchC. Phần mềm hệ thống D. Phần mềm cụng cụ
Câu 7: 26010 bằng bao nhiêu hệ hexa?A. 104 B. 103 C. 101 D. 102
Câu 8: Đâu là đặc tính của RAM trong những đặc tính sau?A. Là bộ nhớ chỉ ghiB. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi?D. Dữ liệu trên RAM sẽ mất nếu mất điện hoặc tắt máy
Câu 9: Khi khởi động máyA. Tất cả đều saiB. Ram kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngC. Rom kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa máy và chương trình khởi độngD. Ram Kiểm tra bộ nhớ ngoài và các thiết bị ngoại vi
Câu 10: Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:A. Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau;
Giáo án Tin 10 Page 80
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó.C. Hai thư mục cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;D. Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ;
Câu 11: Hãy cho biết đơn vị đo thông tin nhỏ nhất là gì?A. Byte B. Bit C. Kilobyte D. Gigabyte
Câu 12: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào thuộc nhóm thiết bị ngoại vi:A. ROM B. Bàn phím C. RAM D. CPU
Câu 13: Để thể hiện thao tác so sánh trong sơ đồ khối ta dùng biểu tượngA. Hình chữ nhật B. Hình mũi tên C. Hình thoi D. Hình ô van
Câu 14: (1đ) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước như sau:Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số nguyên A1, A2, …, AN;
Bước 2: i 1; sum 0;Bước 3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị sum rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu Ai >0 và Ai 2 thì sum sum +Ai ;
Bước 5: Gán i i+1, quay lại Bước 3.
Hãy cho biết thuật toán trên dùng để giải bài toán nào dưới đây:A. Tính tổng các số dương chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
B. Tính tổng các số dương trong dãy số A1, A2, …, AN .
C. Tính tổng N số nguyên cho trước A1, A2, …, AN .
D. Tính tổng các số chia hết cho 2 trong dãy số A1, A2, …, AN .
Câu 15: Số nhị phân 10101011 khi chuyển sang thập phân sẽ là:A. 255 B. 171 C. 254 D. 170
Câu 16: Để lưu trữ tạm thời chương trình và dữ liệu đang được xử lí, máy tính sử dụng thiết bị:A. ROM B. RAM C. Đĩa CD D. Ổ cứng
Câu 17: Số nhị phân 1011.11 khi chuyển sang hệ thập phân sẽ là:A. 15.25 B. 11.75 C. 15.75 D. 11.25
Câu 18: Các thành phần cơ bản của một máy tính?A. CPU, màn hình, máy in, bàn phím, chuột B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào raC. CPU, bộ nhớ D. CPU, ổ cứng, màn hình, chuột, bàn phím
Câu 19: Để đổi tên một thư mục ta có thể thực hiện theo cách nào dưới đây:A. Nháy đúp chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.B. Nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.C. Không thực hiện được.D. Nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới.
Câu 20: Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào không là phần mềm hệ thống?A. OS/2 B. Windows XP C. Word 2003 D. MS-Dos
Câu 21: Các đặc tính sau đâu là những đặc tính của ROM?A. Là bộ nhớ cho phép đọc và ghi B. Tất cả đều saiC. Là bộ nhớ chỉ đọc D. Là bộ nhớ chỉ ghi
Câu 22: (1 điểm) Cho thuật toán được mô tả bởi các bước sau:Bước 1: Nhập giá trị của M và N;Bước 2: X M;Bước 3: M N;Bước 4: N X;Bước 5: Đưa ra giá trị của M và N rồi kết thúc.
Với thuật toán trên, giả sử ta nhập từ bàn phím giá trị của M = 10, N = 20 thì sau khi thực hiện chương trình tương ứng sẽ cho ra kết quả là:
A. M = 20, N = 10; B. M = 10, N = 10; C. M = 20, N = 20. D. M = 10, N = 20;
Câu 23: 4010 bằng bao nhiêu hệ nhị phân?A. 101000 B. 100100 C. 110000 D. 101010
Giáo án Tin 10 Page 81
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/Câu 24: Trong hệ điều hành MS-DOS, những tên tệp nào sau đây không hợp lệ?
A. tin10.txt B. 2*toan.pas C. THPTlacthuyC.jpg D. UCLN.CPPE. An Binh.doc
Câu 25: Trong các phần mềm máy tính sau đây, phần mềm nào là phần mềm quan trọng nhất:A. Phần mềm hệ thống; B. Phần mềm ứng dụng;C. Phần mềm tiện ích; D. Phần mềm công cụ.
Câu 26: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào dùng để xuất dữ liệu:A. Bàn phím B. Máy Scan C. Chuột D. Máy in
Câu 27: Số nhị phân 1010101111 khi chuyển sang hệ thập lục phân (hệ hexa) sẽ là:A. 3AF B. 2AF C. 3FA D. 2FA
Câu 28: Trong những tên tệp sau, tên nào đúng trong hệ điều hành Windows nhưng không đúng trong hệ điều hành MS-DOS?
A. Toan tin.txt B. THPTlacthuyC.jpg C. Tinhoc10.doc D. 123.pas
Câu 29: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa;A. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứngB. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứngC. Tuỳ theo sự lắp đặt.D. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM
Câu 30: Đâu là tính chất của thuật toán trong những tính sau?A. Tính xác định B. Tính dừng C. Tính hiệu quả D. Tính đúngE. Tất cả đều đúng
Câu 31: Xác định câu đúng trong các câu sau:A. 1MB = 1000 KB; B. 1MB = 1024 KB; C. 1MB = 210GB; D. 1MB = 102 GB.
Câu 32: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:A. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mấtB. Thông tin trên đĩa sẽ bị mấtC. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hìnhD. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết
Câu 33: Trong Windows, để xóa hẳn một thư mục hoặc tệp (không đưa vào Recycle Bin), ta thực hiện theo cách nào trong cách sau:
A. Giữ phím Shift trong khi nhấn phím Delete. B. Giữ phím Ctrl trong khi nhấn phím Delete.C. Giữ phím Alt trong khi nhấn phím Delete. D. Không thực hiện được.
Câu 34: Phần mở rộng của tên tệp thể hiện thông tin nào dưới đây:A. Tên thư mục chứa tệp; B. Kiểu tệp;C. Kích thước của tệp. D. Ngày, giờ thay đổi tệp;
Câu 35: (0.5 điểm) Trong các loại tài nguyên dưới đây, loại nào là tài nguyên không tái tạo được:A. Vùng nhớ và thời gian; B. Thời gian;C. Vùng nhớ; D. Số lượng các thao tác cơ bản.
Lưu ý: Ngoài những câu có thang điểm là 0.5 điểm và 1 điểm thì các câu còn lại có thang điểm là 0.23 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Giáo án Tin 10 Page 82
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢNBài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản
Biết các đơn vị xử lý trong văn bản
Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt.
2. Kỹ năng
Nhớ các quy ước để gõ tiếng Việt.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Các chức năng chung của hệ soạn
thảo văn bản
Soạn thảo văn bản là công việc liên quan
đến văn bản như: Đơn từ, thông báo,
sách,...
Vậy: Hệ soạn thảo văn bản là một phần
mềm ứng dụng cho phép thực hiện các
thao tác liên quan đến công việc soạn văn
bản.
Một số hệ trợ giúp soạn thảo văn bản: MS
GV: Trong cuộc sống thường nhật chúng ta
tiếp xúc rất nhiều với sách, vở, báo, thông
báo... tất cả người ta gọi chung là văn bản.
Vậy soạn thảo văn bản là gì? Hệ soạn thảo văn
bản là gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.
GV: Em hãy so sánh văn bản soạn thảo bằng
bằng máy và viết tay?
HS trả lời:
GV: Em hãy kể tên những hệ trợ giúp soạn
thảo văn bản mà em biết?
Giáo án Tin 10 Page 83
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Word, MS Excel, Notepad,....
a. Nhập và lưu trữ văn bản
Cho phép đưa nội dung văn bản vào máy
tính và cho phép lưu trữ nội dung vừa đưa
vào.
b. Sửa đổi văn bản
Sửa đổi ký tự, câu từ, cấu trúc.
c. Trình bày văn bản
Khả năng định dạng ký tự: Cỡ chữ, kiểu
chữ, mầu chữ, phông chữ,...
Định dạng đoạn văn bản: Căn lề, khoảng
cách các đoạn, khoảng cách các dòng,...
Định dạng trang giấy: Cỡ giấy, chiều
giấy, khoảng cách lề,....
d. Một số chức năng khác
Tìm kiếm và thay thế, gõ tắt, tạo bảng và
tính toán, sắp xếp trên bảng, đánh số
trang, ....
HS trả lời:
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Theo các em thì nó sẽ cho sửa đổi những
thành phần nào của văn bản?
HS trả lời: toàn bộ
GV: Cho HS quan sát SGK trang 93 và mời
học sinh nhận xét
HS nhận xét: trình bày văn bản có định dạng
ký tự, đoạn văn, trang giấy.
HS nghe giảng và ghi bài.
GV: Ngoài một số chức năng đã giới thiệu ở
trên thì hệ soạn thảo văn bản còn cung cấp cho
chúng ta một số chức năng nâng cao khác.
GV: trình chiếu và thao tác một số chức năng
của hệ soạn thảo đã nêu ở trên.
HS quan sát.
2. Một số quy ước trong việc gõ văn
bản
a. Các đơn vị xử lý trong văn bản
Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn, trang.
b. Một số quy ước trong việc gõ văn bản
GV: Để có thể soạn thảo đúng quy cách, trình
bày đẹp,... thì trước hết chúng ta cần phải biết
một số quy ước trong việc gõ văn bản.
GV:Khi soạn thảo văn bản bằng tay thì chúng
ta có những đơn vị nào?
HS trả lời: ký tự, từ, câu, đoạn văn.
GV: tương tự như vậy khi soạn thảo văn bản
bằng máy tính cũng có các đơn vị như trên.
Giáo án Tin 10 Page 84
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Trước dấu phẩy (,), chấm (.), chấm than
(!)... Không có dấu cách nhưng sau nó
phải có dấu cách.
- Giữa các từ phân cách nhau bởi dấu
cách. Giữa các đoạn thì phải xuống dòng
bằng phím Enter.
- Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc, dấu
nháy phải được đặt sát với các ký tự.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a. Xử lý chữ Việt trong máy tính
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ
Việt.
b. Gõ chữ Việt
- Cần có phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt.
- Có hai kiểu gõ cơ bản: TELEX và VNI
với mỗi kiểu gõ thì nó có các quy ước
riêng.
Lưu ý: dùng phổ biến kiểu gõ TELEX.
c. Bộ mã chữ Việt
Bộ mã 8bit (ASCII): TCVN3 và VNI
Bộ mã 16bit Unicode: đã được quy định
để sử dụng trong các văn bản hành chính.
d. Bộ phông chữ Việt
Với bộ mã 8bit: có .Vntime,
.VntimeH, ... hoặc VNI-Times, VNI-
Arial,...
Với bộ mã Unicode: Times New Roman,
Arial, Verdana,...
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Việc xử lý chữ Việt trong máy tính cũng
tương tự như việc xử lý các chữ của các quốc
gia hay dân tộc khác. Nó gồm có các công
việc chính sau:
GV: Để gõ được chữ tiếng Việt vào máy tính
chúng ta cần phải có những phần mềm hỗ trợ
gõ tiếng Việt như: Vietkey, Unikey, ABC,...
GV: Cho HS ghi nhớ quy ước gõ tiếng Việt
theo kiểu gõ TELEX.
GV: Trước đây dùng phổ biến bộ mã 8bit:
TCVN3 và VNI nhưng do nếu văn bản sử
dụng bộ mã này khi đưa lên mạng sẽ bị lỗi
phông chữ vì vậy ngày nay người ta dùng phổ
biến bộ mã Unicode.
4. Củng cố dặn dò
Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm: Quy ước trong việc gõ văn bản, gõ chữ Việt.
Giáo án Tin 10 Page 85
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Tiết 39: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORDI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết màn hình làm việc của Word
Hiểu các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản: mở tệp văn bản, gõ tệp văn bản và lưu
tệp văn bản
2. Kỹ năng
Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản
Thực hiện được các thao tác: mở tệp, đóng tệp, lưu tệp, tạo tệp mới
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu những quy ước cơ bản trong việc gõ văn bản? Để gõ chữ Việt thì cần có
những yếu tố gì?
3. Nội dung bài mới
Giáo án Tin 10 Page 86
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Màn hình làm việc của Word
Có 2 cách để khởi động Word
Cách 1: Chọn biểu tượng của Word trên
màn hình nền (nếu có).
Cách 2: Start--> All Program --
>Microsoft Word
a. Các thành phần chính trên màn hình
làm việc của Word
b. Thanh bảng chọn
c. Thanh công cụ
Có rất nhiều thanh công cụ khác nhau: như
thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ định
dạng,...
GV: Như ở bài trước chúng ta đã học thì có
rất nhiều phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn
bản nhưng hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu
một trong những phần mềm được sử dụng
thông dụng nhất đó là Microsoft Word.
GV: Có thể khởi động Word bằng những
cách nào?
HS trả lời câu hỏi.
HS nghe giảng và ghi bài.
GV: Trình chiếu màn hình làm việc của
Word và chỉ các thành phần chính của màn
hình soạn thảo.
HS: Quan sát
GV: Từ màn hình làm việc của Word chỉ
cho HS quan sát cụ thể các bảng chọn
trong thanh bảng chọn: File, Edit, View,...
HS quan sát
GV: Chỉ cho HS một số thanh công cụ
thường sử dụng: thanh công cụ chuẩn và
thanh công cụ định dạng
Giáo án Tin 10 Page 87
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
2. Soạn thảo văn bản đơn giản
a. Mở tệp văn bản và lưu văn bản
* Mở tệp văn bản mới: Có 3 cách
- File chọn New
- Nháy vào biểu tượng New trên thanh công
cụ chuẩn.
- Tổ hợp phím Ctrl + N.
* Mở tệp văn bản có sẵn: có 3 cách
- File chọn Open
- Nháy biểu tượng Open trên thanh công cụ
chuẩn.
- Tổ hợp phím Ctrl + O
tiếp theo chọn tệp văn bản cần mở.
* Lưu tệp văn bản
- File chọn Save
- Biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn.
- Ctrl + S
b. Con trở văn bản và con trở chuột
Di chuyển chuột và di chuyển các phím mũi
tên trên bàn phím.
c. Gõ văn bản
- Con trỏ văn bản ở cuối dòng nó sẽ tự động
xuống dòng.
- Kết thúc đoạn văn bản gõ Enter.
Lưu ý: hai chế độ gõ văn bản: chèn và đè.
d. Các thao tác biên tập văn bản
Chọn văn bản:
Cách 1: Kéo thả chuột
Cách 2: Giữ Shift và di chuyển phím mũi tên
hoặc Home, End
Để chọn toàn bộ văn bản Ctrl + A
Xóa văn bản
Trước tiên chọn phần văn bản định xóa
Sau đó dùng phím Delete hoặc Backspace.
Di chuyển và sao chép
Chọn phần văn bản định di chuyển hoặc sao
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Khởi động màn hình làm việc của
Word và trình chiếu các cách mở tệp, lưu
tệp văn bản.
GV: Trình chiếu cho HS quan sát và phân
biệt hai loại trên.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thao tác cả 3 cách trên
HS quan sát và ghi bài
GV thao tác
HS quan sát và ghi bàiGiáo án Tin 10 Page 88
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
4. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại cách: mở tệp, lưu tệp, gõ văn bản, chọn văn bản, di chuyển và sao chép văn
bản.
Giáo án Tin 10 Page 89
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố lại những kiến thức đã học ở bài 14 và 15
2. Kỹ năng
Biết các quy ước trong việc gõ văn bản
Biết các quy ước để gõ tiếng Việt với kiểu gõ Telex
Thực hiện được một số thao tác soạn thảo văn bản đơn giản.
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Màn hình làm việc của Word
Cách 1: Nháy đúp biểu tượng trên màn
hình (Nếu có)
Cách 2: Start/ All Program/ Microsoft
Word
2. Cách khỏi động phần mềm hỗ trợ gõ
tiếng Việt (Vietkey 2000)
Tương tự như khởi động Word
3. Một số quy ước trong việc gõ văn
GV: yêu cầu HS nói thao tác để khởi động
Word.
HS trình bày 2 cách khởi động
HS nhận xét
GV: Nhận xét và thực hiện ngay trên máy tính
cho HS quan sát
GV: Gọi HS đứng tại chỗ nói các thành phần
chính trên màn hình của Word.
HS trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và chỉ ngay trên màn hình cho
HS quan sát.
GV: Thực hiện thao tác khởi động phần mềm
hỗ trợ gõ tiếng Việt và chọn kiểu gõ Telex
HS: quan sát GV thực hiện thao tác và ghi bài
GV: Gọi HS nhắc lại một số quy ước cơ bản
trong việc gõ văn bản
HS: Nhắc lại một số quy ước
Giáo án Tin 10 Page 90
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
bản và các quy ước gõ tiếng Việt (kiểu
gõ Telex)
4. Một số thao tác làm việc với Word
- Cách tạo một tệp mới
- Cách mở một tệp đã có
- Cách lưu văn bản mới
- Cách thoát khỏi Word
5. Vận dụng
GV: Gọi HS nhắc lại một số thao tác cơ bản
HS trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và thực hiện các thao tác trên
máy tính
HS quan sát
GV: Trình chiếu một đoạn văn bản đã chuẩn
bị trước và có một số lỗi trong quy ước gõ văn
bản và yêu cầu HS tìm ra những lỗi đó
HS quan sát và trả lời
3. Củng cố dặn dò
Về nhà ôn lại một số kỹ năng làm việc với Word và quy ước gõ tiếng Việt để tiết sau
thực hành
Bài tập và thực hành 6
LÀM QUEN VỚI WORDI. Mục tiêu bài học
Khởi động/kết thúc khi làm việc với Word
Tìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của Word
Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Các hoạt động chính
GV: Khởi động màn hình làm việc của Word bằng cả 2 cách
HS: Thực hiện việc khởi động word bằng cả hai cách
GV: Tìm hiểu các thành phần chính trên màn hình làm việc của Word: thanh tiêu đề,
thanh công cụ chuẩn, thanh công cụ định dạng, thanh trạng thái, thước dọc, thước ngang
HS: Quan sát ngay trên máy tính của mình
Giáo án Tin 10 Page 91
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
GV: Thực hiện một số thao tác: Tạo tệp mới, mở tệp đã có, lưu tệp văn bản, lưu văn
bản sang một tên mới, thoát khỏi Word bằng 3 cách
HS: Quan sát và thực hiện thao tác
GV: Cho HS gõ đoạn văn bản trong SGK trang 107
HS: Thực hiện thao tác
GV: Quan sát và hướng dẫn HS. Sau khi thấy khoảng 90% đã gõ xong thì yêu cầu HS
lưu văn bản với tên của mình.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Yêu cầu HS quan sát văn bản mà mình vừa gõ xem có lỗi chính tả nào không? Nếu
có thì yêu cầu sửa chữa.
HS: Quan sát và sửa chữa nếu có
GV: Yêu cầu HS lưu lại văn bản vừa sửa bằng chính tên trước đó và với một tên khác
nữa là tên văn bản trước + đã sửa sau đó thoát khỏi Word.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
3. Củng cố dặn dò
HS về nhà đọc và chuẩn bị trước bài 16: Định dạng văn bản
Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢNI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Hiểu khái niệm và các thao tác định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng
trang
2. Kỹ năng
Bước đầu biết cách định dạng một số văn bản theo mẫu
3. Thái độ-tư tưởng
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Giáo án Tin 10 Page 92
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Kiểm tra sĩ số nội vụ lớp
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Định dạng văn bản là trình bày các phần
văn bản nhằm mục đích cho văn bản
được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những
phần quan trọng, giúp người đọc nắm
bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn
bản.
1. Định dạng ký tự
Các thuộc tính của định dạng ký tự:
Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, mầu chữ và
một số thuộc tính khác
Các bước định dạng ký tự
Chọn ký tự hoặc văn bảncần định dạng.
Sau đó ta có thể thực hiện bằng các cách
sau:
Cách 1: Format\ Font (Ctrl + D) hộp
thoại Font xuất hiện sau đó chọn các
thuộc tính trong hộp thoại. Sau khi chọn
xong bấm OK
Lưu ý: Nếu muốn định dạng cho tất cả
các lần sau thì sau khi chọn xong thì
chọn nút Default
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng
Một số phím tắt để định dạng kiểu chữ,
cỡ chữ
GV: Trình chiếu 2 đoạn văn bản chuẩn bị sẵn
một đoạn có định dạng ký tự, đoạn, trang văn
bản và một đoạn chưa định dạng.
HS: Quan sát và nhận xét về cách trình bày của
hai đoạn văn bản trên.
GV: Để giúp trình bày văn bản được đúng quy
cách, có thẩm mỹ thì Microsoft Word cung cấp
cho chúng ta các công cụ giúp định dạng văn
bản.
GV: Có ba loại định dạng chính: Định dạng ký
tự, định dạng đoạn và định dạng trang.
GV: Trình chiếu ký tự đã được định dạng và
cho HS nhận xét xem là ký tự đó có những
thuộc tính gì?
HS trả lời
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện các thao tác trên máy tính
HS: Quan sát
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện các thao tác trên máy tính
HS: Quan sát
Giáo án Tin 10 Page 93
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Ctrl + B (I, U): Để định dạng kiểu chữ
đậm, nghiêng, gạch chân hoặc tổng hợp
các thuộc tính trên
Ctrl + ]: Để tăng cỡ chữ
Ctrl + [: Để giảm cỡ chữ
2. Định dạng đoạn văn bản
Các thuộc tính định dạng đoạn văn:
Căn lề
Lề dòng đầu tiên
Khoảng cách giữa các dòng
Khoảng cách giữa các đoạn
Các bước để định dạng đoạn văn
Chọn đoạn văn bản muốn định dạng
Cách 1: Chọn Format\Paragraph... sau đó
chọn các thuộc tính như: căn lề, lề dòng
đầu tiên... trong hộp thoại Paragraph.
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng.
3. Định dạng trang
Các thuộc tính cơ bản của định dạng
trang:
Cỡ giấy
Hướng giấy
Lề của trang
Các bước để định dạng trang
Chọn File\Page Setup hộp thoại Page
setup xuất hiện
Định dạng các thuộc tính trong hộp thoại
GV: Trình chiếu đoạn văn bản đã được định
dạng sẵn.
HS: Quan sát
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Trình diễn các thao tác trên máy tính.
HS: Quan sát
GV: Là một phần không thể thiếu được trong
định dạng văn bản
HS nghe giảng và ghi bài
GV: thực hiện thao tác định dạng trang: Lề
trên, lề dưới, lề trái, lề phải, hướng giấy, cỡ
giấy
HS quan sát
3. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại cách định dạng ký tự, đoạn văn, trang văn bản.
Chuẩn bị trước kiến thức tiết sau thực hành trên máy.
Bài tập và thực hành 7
Giáo án Tin 10 Page 94
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢNI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Ôn tập lại những kiến thức đã học về quy tắc gõ tiếng Việt, định dạng văn bản
2. Kỹ năng
Áp dụng được các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản
Luyện kỹ năng gõ tiếng Việt
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung thực hành
GV: Cho HS mở lại tệp văn bản đã soạn thảo hôm trước sau đó định dạng theo mẫu
trong SGK trang 113 và lưu lại với tên cũ
HS: Thực hiện các thao tác
GV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
GV: Sau khi khoảng 90% đã hoàn thành công việc trên thì cho HS gõ tiếp phần cảnh
đẹp quê hương vào trang văn bản đó và lưu lại. (Lưu ý: Chỉ nhập văn bản chưa cần trình bày)
HS: thực hiện
GV: Cho HS mở lại tệp văn bản đã thực hiện hôm trước để hoàn thành nốt việc nhập văn bản
Cảnh đẹp quê hương
HS: Thực hiện thao tác
GV: Quan sát HS thực hiện và giúp đỡ. Sau khi thấy 90% hoàn thành thì hướng dẫn các em
định dạng theo mẫu.
HS: Thực hiện thao tác
GV: Có thể hướng dẫn thêm HS thực hiện định dạng bằng các tổ hợp phím tắt
3. Củng cố dăn dò
HS về nhà chuẩn bị trước bài 17: Một số chức năng khác
Bài 17: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁCI. Mục tiêu bài học
Giáo án Tin 10 Page 95
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Kiến thức
Biết các thao tác để định dạng kiểu danh sách, ngắt trang, đánh số trang và in văn bản
2. Kỹ năng
Thực hiện được định dạng kiểu danh sách theo mẫu
Đánh được số trang trong văn bản và biết cách xem văn bản trước khi in
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Định dạng kiểu danh sách
Có hai loại: liệt kê dạng số thứ tự và liệt
kê dạng ký hiệu
Cách thực hiện
Cách 1: Chọn Format\Bullet and
Numbering...
Nếu định dạng kiểu ký hiệu chọn
Bullet.
Nếu định dạng kiểu số thứ tự chọn
Numbering
Cách 2: Chọn nút lệnh trên thanh công
cụ định dạng
Lưu ý: Với cách thứ nhất chúng ta có thể
định dạng lại kiểu ký tự, kiểu số
2. Ngắt trang và đánh số trang
GV: Ngoài những kiểu định dạng văn bản mà
chúng ta đã được học thì Word còn cung cấp
cho chúng ta một số kiểu định dạng văn bản
khác.
GV: Trình chiếu hai loại định dạng đã được
chuẩn bị sẵn.
HS quan sát và nhận xét
HS ghi bài
GV: thực hiện các thao tác trên máy tính.
HS quan sát
GV: Thực hiện thao tác
HS quan sát và ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 96
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
a. Ngắt trang
Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt
trang
Insert\Break... rồi chọn Page
Break\OK (Ctrl + Enter)
b. Đánh số trang
Cách thực hiện
Insert\ Page Numbers...hộp thoại
Page Numbers xuất hiện
Chọn vị trí số trang: Position
Căn lề: Alignment
Đánh số trang đầu tiên: Show....
Sau đó OK
3. In văn bản
a. Xem trước khi in
Có 3 cách:
Cách 1: File\Print Preview
Cách 2: Nút lệnh Print Preview trên
thanh công cụ chuẩn (có biểu tượng kính
lúp).
Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + F2
b. In văn bản
Có 3 cách để in văn bản
Cách 1: File\Print
Cách 2: Nút lệnh Print trên thanh công cụ
chuẩn (biểu tượng máy in).
Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + P
Ta có thể chọn máy in trong mục Printer,
chọn các trang để in, số bản in...
Lưu ý: Nếu chọn nút lệnh Print trên thanh
công cụ chuẩn thì máy in sẽ in theo
những mặc định đã có sẵn.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện các thao tác trên máy tính.
HS quan sát
GV: Với một văn bản có nhiều trang để tiện
theo dõi ta có thể đánh số trang cho văn bản.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện thao tác đánh số trang và giới
thiệu thêm cho HS cách đánh số trang bắt đầu
từ một số bất kỳ.
HS quan sát và ghi bài.
GV: Trước khi in một văn bản ta cần xem văn
bản đó đã được trình bày hợp lý chưa, căn lề
đã được chưa,....ta có thể xem văn bản trước
khi in bằng cách sau.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện thao tác trên máy tính và giới
thiệu thêm cho HS các kiểu xem: tỉ lệ thu nhỏ,
số trang trên màn hình
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện thao tác trên máy tính
HS quan sát
Giáo án Tin 10 Page 97
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
3. Củng cố dặn dò
Làm lại các thao tác trên máy tính để HS quan sát.
HS về nhà đọc trước bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo.
Giáo án Tin 10 Page 98
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Bài 18: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢOI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết các thao tác tìm kiếm, thay thế và định nghĩa gõ tắt.
2. Kỹ năng
Thực hiện được tìm kiếm, thay thế và định nghĩa gõ tắt.
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết các thao tác chính cần phải thực hiện để định dạng văn bản kiểu danh
sách và đánh số trang?
3. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Tìm kiếm và thay thế
a. Tìm kiếm
Để thực hiện tìm kiếm một từ hoặc một
cụm từ ta có thể làm cách sau:
Edit\Find (Ctrl + F)
Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find
What
Nhấn nút Find Next
Từ tìm được sẽ hiển thị dưới dạng bị bôi
đen
b. Thay thế
Cách thực hiện
GV: Ngoài việc hỗ trợ gõ và trình bày văn bản,
Word còn cung cấp cho chúng ta các công cụ
trợ giúp làm tăng hiệu quả công việc. Chúng ta
sẽ tìm hiểu một số chức năng như vậy
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện thao tác tìm kiếm một từ hoặc
một cụm từ trong một văn bản đã chuẩn bị
trước
HS quan sát
GV: Nói thêm về chức năng tìm kiếm nâng cao
HS nghe giảng và ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 99
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Edit\ Replace... (Ctrl + H)
Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô Find
What
Gõ từ (cụm từ) mới vào ô Replace
with
Bấm vào Replace hoặc Replace
all để thay thế toàn bộ
2. Gõ tắt và sửa lỗi
Cách thực hiện
Tool\AutoCorrect Options... để
mở hộp thoại AutoCorrect
Tích vào ô kiểm Replace text as
you type để gõ tắt
Gõ từ viết tắt vào ô Replace
Gõ từ đầy đủ vào ô With
Nháy vào nút Add
Để xóa mục không còn sử dụng
đến thì chọn mục cần xóa và nháy
vào nút delete
Lưu ý: Word được viết trước hết là để
soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh do đó
đã có sẵn một số tiện ích khi soạn thảo
văn bản bằng tiếng Anh mà không phù
hợp với soạn thảo bằng tiếng Việt như:
Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp tiếng
Anh, tra từ đồng nghĩa....
VD: Nếu chọn cho phép định nghĩa gõ
tắt ta sẽ gặp trường hợp như sau:
ĐạI, aI,...
GV: Thực hiện thao tác thay thế một từ (cụm
từ) nào đó trong văn bản có sẵn
HS quan sát
GV: Nói thêm sự khác biệt khi dùng Replace
và Replace all và cách nhảy đến một trang bất
kỳ trong văn bản.
GV: Khi soạn thảo văn bản có những từ hay
cụm từ ta phải lặp lại nhiều lần để làm tăng
hiệu quả làm việc thì Word cung cấp cho
chúng ta một công cụ giúp định nghĩa gõ tắt và
tự động sửa lỗi.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện các thao tác định nghĩa gõ tắt
HS quan sát
HS ghi bài
4. Củng cố dặn dò
Cho HS nhắc lại các thao tác cần thiết để thực hiện tìm kiếm hoặc thay thế một từ (cụm
từ). Định nghĩa gõ tắt một số cụm từ thường gặp trong các văn bản chuẩn.
Giáo án Tin 10 Page 100
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Giáo án Tin 10 Page 101
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố lại một số kiến thức về: định dạng kiểu danh sách, đánh số trang, xem văn bản
trước khi in, tìm kiếm, thay thế, gõ tắt và sửa lỗi
2. Kỹ năng
Thực hiện được một số thao tác đơn giản theo mẫu.
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung bài tập
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Định dạng kiểu danh sách
2. Đánh số trang
3. In văn bản
4. Tìm kiếm và thay thế
5. Gõ tắt và sửa lỗi
6. Bài tập vận dụng
1. Một văn bản có nhiều trang được chia
GV: Gọi HS nhắc lại một số thao tác cơ bản để
định dạng văn bản kiểu danh sách.
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Các thao tác cần phải thực hiện để đánh
số trang cho một văn bản có nhiều trang?
HS trả lời câu hỏi
GV: Có mấy cách để xem một văn bản trước
khi in?
HS trả lời câu hỏi
GV: Các thao tác cần phải thực hiện để thực
hiện việc tìm kiếm hoặc thay thế một từ (cụm
từ)?
HS trả lời câu hỏi
GV: các thao tác cần thiết để thực hiện việc
định nghĩa gõ tắt?
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Gọi các HS khác nhận xét
Giáo án Tin 10 Page 102
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
cho 2 người soạn thảo. Người thứ nhất
soạn từ trang 1 đến trang 50. Người thứ 2
soạn từ trang 51 đến hết. Làm cách nào
để người thứ 2 có thể đánh số trang từ
51?
2. Làm thế nào để có thể định dạng đoạn
văn bản sau theo mẫu?
Vè
Tục ngữ
Ca dao
Dân ca
Đồng dao
3. Phát hiện lỗi và sửa sai trong đoạn văn
sau:
4. Hãy định nghĩa gõ tắt cụm từ sau:
Trường THPT Lạc Thủy C bằng từ gõ tắt
là lt
GV: Tổng kết các nhận xét và thực hiện việc
đánh số trang bắt đầu từ một số bất kỳ.
HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi
GV: Gọi các HS khác nhận xét.
GV: tổng kết và thực hiện thao tác cần thiết.
GV: Trình chiếu đoạn văn bản có sẵn đã bị
một số lỗi về quy ước văn bản.
GV: Yêu cầu HS làm cách nào để sửa những
lỗi đó một cách nhanh nhất
HS trả lời
GV: Nhận xét và thực hiện thao tác sửa chữa
sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế
HS nêu các thao tác cần thiết
GV: Nhận xét và thực hiện thao tác
Bài tập và thực hành 8
SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢOI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố lại các kiến thức về: định dạng danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự,
đánh số trang và sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo.
2. Kỹ năng
Định dạng được danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự theo mẫu.
Đánh được số trang văn bản theo yêu cầu
Bước đầu biết sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo để làm tăng hiệu quả công
việc
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao.
Giáo án Tin 10 Page 103
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung thực hành
GV: Yêu cầu HS mở tệp văn bản hôm trước đã gõ. Sau đó thay tên riêng trong đơn xin
nhập học bằng tên của mình (sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế).
HS thực hiện thao tác
GV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. Khi 90% HS đã hoàn thành việc
thay thế này thì yêu cầu HS sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế để sửa những lỗi vi phạm
quy ước soạn thảo văn bản.
HS: Thực hiện thao tác
GV: Cho HS gõ và trình bày theo mẫu SGK trang 122
HS: thực hiện thao tác
GV: Yêu cầu HS thực hiện đánh số trang cho văn bản của mình soạn thảo với lần 1 số
trang bắt đầu từ 1 và lần 2 bắt đầu từ một số bất kỳ nào đó
HS: Thực hiện thao tác cần thiết
GV: Quan sát HS thực hiện và chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng. Sau khi 90% đã
hoàn thành thì yêu cầu HS sử dụng công cụ định nghĩa và gõ tắt để hoàn thành nhanh nhất
đoạn văn bản trong SGK trang 123
HS: Thực hiện các thao tác cần thiết
3. Củng cố dặn dò
HS về nhà đọc trước bài 19: Tạo và làm việc với bảng
KIỂM TRA THỰC HÀNH (1 tiết)I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức
Kiểm tra khả năng nắm bắt kiến thức của HS
2. Kỹ năng
Các thao tác cơ bản để soạn thảo một văn bản đơn giản
3. Thái độ - tư tưởng
Có ý thức tự giác làm bài
II. Đồ dùng dạy học
Giáo án Tin 10 Page 104
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Chuẩn bị của GV: Bài kiểm tra, máy tinh, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung kiểm tra
Hãy nhập đoạn văn bản sau (đề chẵn)Đề tài “Quản lý trường THPT” được xây dựng nhằm giải quyết những vấn đề sau:
1.2.1 Quản lý giáo viên
Cập nhật hồ sơ giáo viên
Tìm kiếm giáo viên
In danh sách giáo viên toàn trường, theo tổ
Tính lương của giáo viên theo hệ số lương và phụ cấp từ đó lập báo cáo theo tháng.
1.2.2 Quản lý học sinh
Cập nhật hồ sơ học sinh
Nhập điểm, tính điểm trung bình
Tìm kiếm học sinh
In danh sách học sinh từng lớp, cả trường
In ra kết quả học tập của học sinh theo từng kỳ và cả năm.
1.2.3 Quản lý thư viện
Cập nhật thủ thư
Cập nhật bạn đọc
Cập nhật sách
Tìm kiếm sách, bạn đọc, thủ thư
Thống kê sách có trong thư viện, thống kê sách theo nhà xuất bản, thống kê sách theo
năm xuất bản.
Thống kê bạn đọc
In danh sách thủ thư
Yêu cầu:1. Lưu đoạn văn bản trên với tên của mình (họ và tên của HS soạn thảo đoạn văn bản).2. Hãy sử dụng các công cụ của Word mà em đã được học để trình bày đúng và nhanh
nhất đoạn văn bản trên3. Đề chẵn đánh số trang bắt đầu từ 2
Hãy nhập đoạn văn bản sau (đề lẻ)Đề tài “Quản lý trường THPT” được xây dựng nhằm giải quyết những vấn đề sau:
1.2.1 Quản lý giáo viên
Giáo án Tin 10 Page 105
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Cập nhật hồ sơ giáo viên
Tìm kiếm giáo viên
In danh sách giáo viên toàn trường, theo tổ
Tính lương của giáo viên theo hệ số lương và phụ cấp từ đó lập báo cáo theo tháng.
1.2.2 Quản lý học sinh
Cập nhật hồ sơ học sinh
Nhập điểm, tính điểm trung bình
Tìm kiếm học sinh
In danh sách học sinh từng lớp, cả trường
In ra kết quả học tập của học sinh theo từng kỳ và cả năm.
1.2.3 Quản lý thư viện
Cập nhật thủ thư
Cập nhật bạn đọc
Cập nhật sách
Tìm kiếm sách, bạn đọc, thủ thư
Thống kê sách có trong thư viện, thống kê sách theo nhà xuất bản, thống kê sách theo
năm xuất bản.
Thống kê bạn đọc
In danh sách thủ thư
Yêu cầu:1. Lưu đoạn văn bản trên với tên của mình (họ và tên của HS soạn thảo đoạn văn bản).2. Hãy sử dụng các công cụ của Word mà em đã được học để trình bày đúng và nhanh
nhất đoạn văn bản trên3. Đề lẻ đánh số trang bắt đầu từ 3
Bài 19: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNGI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết các thao tác: tạo bảng, chèn, xóa, tách, gộp các ô, hàng và cột
Biết soạn thảo và định dạng bảng
2. Kỹ năng
Thực hiện được tạo bảng, các thao tác liên quan đến bảng, soạn thảo văn bản trong bản
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, có tinh thần kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
Giáo án Tin 10 Page 106
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Tạo bảng
a. Tạo bảng
Có 2 cách tạo bảng:
Cách 1: Table\Insert\ Table hộp thoại
Insert table xuất hiện (hình 71a).
Nhập số cột vào ô Number of columns
và số hàng vào ô Number of Rows
Cách 2: Nháy vào nút Insert table trên
thanh công cụ chuẩn rồi giữ chuột phải
và kéo xuống dưới đến khi được số hàng
và cột mong muốn.
b. Chọn các thành phần của bảng
Có 2 cách để chọn các thành phần của
bảng.
Cách 1: Table\Select rồi sau đó chọn
các thành phần Cell, Row, Column hay
table
Cách 2: Dùng chuột chọn trực tiếp:
Chọn ô: nháy chuột tại cạnh trái của nó.
Chọn hàng: nháy chuột bên trái hàng đó.
Chọn cột: Nháy chuột trái ở phần đầu
cột.
Chọn bảng: Đặt chuột ở góc trên bên trái
GV: Trong soạn thảo văn bản đôi khi ta phải
làm việc với văn bản được tổ chức dưới dạng
bảng như: Danh sách, thống kê... hay đơn giản
hơn cái chúng ta thường gặp là thời khóa biểu.
Vậy làm thế nào để có thể soạn thảo được văn
bản có kiểu bảng?
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện cả hai thao tác tạo bảng trên
máy tính
HS: quan sát
GV: Muốn thao tác với thành phần nào đó trong
bảng thì trước hết ta phải chọn thành phần đó
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Thao tác chọn các thành phần của bảng
bằng cả hai cách.
HS: Quan sát
Giáo án Tin 10 Page 107
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
của bảng và nháy chuột
c. Thay đổi kích thước của cột hay
hàng
Có 3 cách:
Cách 1: Đưa trỏ chuột vào biên của
hàng (cột) khi trỏ chuột thành hình mũi
tên 2 chiều thì kéo và thả chuột để được
kích thước mong muốn.
Cách 2: Dùng chuột để kéo thả các nút
trên thước ngang hoặc dọc
2. Các thao tác với bảng
a. Chèn thêm hoặc xóa ô, hàng và cột
Cách thực hiện:
Chọn ô, hàng, cột cần xóa hoặc
nằm bên cạnh đối tượng cần chèn
Dùng lệnh Table\ Delete (Insert)
sau đó chọn lệnh tương ứng cho
ô, hàng hay cột
b. Tách một ô thành nhiều ô
Cách thực hiện:
Chọn ô muốn tách
Table\Split Cell... hoặc nút lệnh
Split Cell trên thanh công cụ
Table and Borders
Nhập số hàng, cột tương ứng
c. Gộp nhiều ô thành 1 ô
Cách thực hiện:
Chọn các ô muốn gộp
Table\marge cells hoặc nút lệnh
merge cell trên thanh công cụ
Table and Borders
d. Định dạng văn bản trong ô
Cách thực hiện:
GV: Em có nhận xét về kích thước của các cột
trong hình 70 SGK?
HS: quan sát hình vẽ và nhận xét
GV: Thế để thay đổi kích thước của hàng hoặc
cột ta có những cách nào?
HS: Nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện cả hai thao tác thay đổi kích
thước của hàng (cột).
HS: quan sát
GV: Có thể giới thiệu thêm cách thứ 3: Table\
Table Properties.
GV: Để phù hợp với yêu cầu của từng bảng cụ
thể người ta có thể thêm hoặc xóa ô, hàng, cột.
HS: nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện thao tác thêm hoặc xóa: ô, hàng,
cột
HS: Quan sát
HS: Nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện thao tác tách 1 ô thành nhiều ô
và gộp nhiều ô thành 1 ô.
HS: Quan sát
Giáo án Tin 10 Page 108
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Chọn ô muốn định dạng
Nháy chuột phải chọn Cell
Alignment hoặc chọn nút lệnh
Cell Alignment trên thanh công
cụ Table and Borders
Sau đó chọn kiểu định dạng mong
muốn
HS: nghe giảng và ghi bài
GV: Thực hiện thao tác định dạng văn bản
trong ô
HS: Quan sát
3. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại cách tạo bảng
BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về tạo và làm việc với bảng
2. Kỹ năng
Biết các thao tác cơ bản để làm việc với bảng
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung bài tập
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Cách tạo bảng
Có 2 cách tạo bảng
2. Các thao tác với bảng
a. Chọn thành phần của bảng
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tạo bảng
HS: Đứng tại chỗ trình bày cách tạo bảng.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành
phần của bảng
Giáo án Tin 10 Page 109
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
b. Thay đổi kích thước của hàng, cột
c. Chèn, xóa ô, hàng cột
d. Tách, gộp ô
e. Định dạng văn bản trong bảng
3. Vận dụng
HS quan sát hình 70 SGK trang 124 sau
đó cho biết các thao tác cần thiết để tạo
được Thời khóa biểu như mẫu
Trả lời
Đầu tiên tạo một bảng có 7 cột và 6 hàng
Sau đó gõ các thông tin chi tiết vào các ô
tương ứng.
Chọn cột thứ nhất và hàng thứ nhất sau
đó định dạng kiểu chữ đậm, in nghiêng
và căn lề giữa
Các ô còn lại định dạng văn bản với kiểu
là căn lề giữa
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành
phần của bảng
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành
phần của bảng
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành
phần của bảng
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách chọn các thành
phần của bảng
HS: Trả lời
HS quan sát, suy nghĩ và trả lời
GV: Nhận xét và sửa chữa.
HS ghi nhớ các thao tác
3. Củng cố dặn dò
Xem trước bài tập và thực hành 9 SGK trang 127
Bài tập và thực hành 9
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢPI. Mục tiêu bài học
Thực hành làm việc với bảng
Giáo án Tin 10 Page 110
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Vận dụng tổng hợp các kỹ năng đã học trong soạn thảo.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung thực hành
GV: Yêu cầu HS tạo một thời khóa biểu cho chính mình theo mẫu trong SGK trang 127
HS: Thực hiện thao tác cần thiết
GV: Quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng
GV: Quan sát khoảng 90% HS đã thực hiện xong tạo thời khóa biểu thì yêu cầu HS
trình bày bảng theo mẫu a3 SGK trang 127
HS: Thực hiện thao tác cần thiết
GV: Quan sát và giúp đỡ HS
GV: Yêu cầu HS soạn thảo và trình bày văn bản theo mẫu trong SGK trang 128
HS: Thực hiện các thao tác cần thiết
GV: Quan sát và giúp đỡ HS
GV: Nếu HS đã soạn thảo và trình bày tương đối tốt theo mẫu mà còn nhiều thời gian
thì có thể giới thiệu thêm cho HS cách tạo chữ lớn đầu dòng, tạo chữ nghệ thuật.
HS: Quan sát, ghi bài và thực hiện thao tác
3. Củng cố dặn dò
HS về nhà chuẩn bị trước bài 20 Mạng máy tính
Giáo án Tin 10 Page 111
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
CHƯƠNG IV
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNETBài 20: MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
Biết khái niệm mạng máy tính.
Biết một số loại mạng máy tính.
2. Kỹ năng
Có thể phân biệt được các mạng máy tính
Biết được một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Mạng máy tính là gì?
Nối mạng máy tính nhằm:
- Sao chép, truyền dữ liệu
- Chia sẻ tài nguyên: Phần cứng, phần
mềm, dữ liệu
Mạng máy tính bao gồm ba thành phần:
- Các máy tính
GV: Máy tính ra đời và ngày càng làm được
nhiều việc hơn. Do đó nhu cầu về trao đổi và
xử lý thông tin tăng dần. Vì vậy việc kết nối
mạng là một tất yếu. Vậy mạng máy tính là gì?
GV: Theo các em việc nối mạng máy tính
nhằm mục đích gì?
HS trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và sửa chữa
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Nói một cách đơn giản, một số máy tính
được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông
tin cho nhau gọi là mạng máy tính.
Giáo án Tin 10 Page 112
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các
máy tính với nhau.
- Phần mềm cho phép thực hiện việc giao
tiếp giữa các máy tính.
2. Phương tiện và giao thức truyền
thông của mạng máy tính
a. Phương tiện truyền thông (Media)
Có hai hình thức kết nối:
- Có dây
- Không dây
* Kết nối có dây
Sử dụng 3 loại cáp cơ bản: Cáp đồng
trục, cáp xoắn đôi và cáp quang.
Cách bố trí các máy tính trong
mạng:
- Kiểu đường thẳng
- Kiểu vòng
- Kiểu hình sao
Các thiết bị cần thiết
- Hub: là thiết bị kết nối dùng trong
mạng LAN, có chức năng sao chép tín
hiệu đến từ cổng ra tất cả các cổng còn
lại.
- Bridge: Khác với Hub ở chỗ không
truyền tín hiệu từ một cổng vào đến tất cả
các cổng ra mà xác định địa chỉ đích và
chuyển tín hiệu đến cổng ra duy nhất dẫn
về đích.
- Switch: là một Bridge nhiều cổng hiệu
suất cao. Bridge chỉ có từ 2 đến 4 cổng
GV: Vậy mạng máy tính bao gồm những thành
phần nào?
HS trả lời
GV: Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu hai thành
phần còn lại để tạo nên mạng máy tính.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Trong 3 loại cáp trên thì cáp quang có tốc
độ, thông lượng cao nhất nhưng có giá thành
cao.
GV: Trình chiếu cách bố trí của ba kiểu trên.
GV: Tùy theo nhận thức của HS có thể nói
thêm về ưu, nhược điểm của 3 cách nối trên.
HS nghe giảng và ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 113
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
còn Switch có nhiều cổng.
- Router: là thiết bị định hướng tuyến
đường đi của các gói tin từ máy tính gửi
đến máy nhận. Khi một gói tin đến đầu
vào của một Router, nó phải quyết định
gửi gói tin đó đến đầu ra thích hợp nào.
* Kết nối không dây
- Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point): là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây.- Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (card mạng không dây – Wireless Network Card).b. Giao thức
KN: SGK trang 137
Hiện nay giao thức dùng phổ biến là
TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol)
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Có thể nói thêm về ưu và nhược điểm của
hai loại kết nối: có dây và không dây.
GV: Để các máy tính trong mạng giao tiếp
được với nhau chúng ta phải sử dụng cùng một
giao thức như một ngôn ngữ giao tiếp chung
của mạng.
3. Phân loại mạng máy tính
LAN, MAN, WAN, GAN
LAN (Local Area Network): Mạng cụ bộ,
kết nối các máy tính trong khu vực có
bán kính hẹp thường là trong một tòa
nhà, công ty, trường học...
MAN (Metropolitan Area Network): Kết
nối các máy tính trong phạm vi một
thành phố kết nối thông qua đường
truyền thông
WAN (Wide Area Network): Mạng diện
rộng kết nối các máy tính trong một quốc
gia hay khu vực
GAN (Global Area Network): Kết nối
các WAN với nhau
GV: Người ta phân loại mạng máy tính dựa
vào phạm vi địa lý.
HS nghe giảng và ghi bài
Giáo án Tin 10 Page 114
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
4. Các mô hình mạng
a. Mô hình ngang hàng (Peer - to -
Peer)
trong mô hình tất cả các máy đều bình đẳng như nhau. Các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại.b. Mô hình khách chủ (Client - Server)
Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục
vụ các máy khác bằng cách điều khiển
việc phân bổ các tài nguyên với mục đích
sử dụng các tài nguyên do máy chủ cung
cấp.
GV: Xét theo chức năng của các máy tính
trong mạng, có thể phân mạng thành 2 mô hình
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Trong mô hình khách - chủ thì máy chủ là
máy có cấu hình mạnh, lưu trữ được lượng
thông tin lớn
4. Củng cố dặn dò
Kiến thức trọng tâm: Nắm được hai loại mạng: LAN và WAN, các mô hình mạng
HS về nhà chuẩn bị trước bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet
Tiết 59: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNETI. Mục tiêu bài học
Biết khái niệm và lợi ích mạng thông tin toàn cầu Internet.
Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet.
Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, Tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Kiểm tra bài cũ
Mạng máy tính là gì? Người ta dựa vào đâu để phân loại mạng máy tính?
3. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin
Giáo án Tin 10 Page 115
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Internet là gì?
Khái niệm: SGK trang 141
- Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn
cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng
không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet
được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan
khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng
triệu người trên thế giới.
- Với sự phát triển của công nghệ, Internet
phát triển không ngừng cả về số lượng và
chất lượng.
2. Kết nối Internet bằng cách nào?
a. Sử dụng modem qua đường điện thoại
Để kết nối Internet sử dụng modem qua
đường dây điện thoại:
- Máy tính cần được cài đặt modem
và kết nối qua đường điện thoại.
- Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ
Internet để được cấp quyền sử dụng
và mật khẩu.
hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí…
Internet đảm bảo phương thức giao tiếp hoàn
toàn mới giữa con người với con người. Vậy
Internet là gì?
GV: Em hãy kể tên những ứng dụng của
Internet mà em biết?
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Internet có thuộc quyền sở hữu của riêng ai
không?
HS: trả lời câu hỏi
HS ghi bài
GV: Nguồn gốc đầu tiên của Internet là hệ
thống máy tính cuả Bộ Quốc Phòng Mỹ, gọi là
mạng ARPANET (Advanced Research Projects
Agency), một mạng thí nghiệm được thiết kế từ
năm 1969 để tạo điều kiện thuận lợi cho việc
hợp tác khoa học trong các công trình nghiên
cứu quốc phòng.
GV: Internet ở Việt Nam trước năm 1997 đang
ở giai đoạn thử nghiệm, chỉ có một số công ty
lớn của nước ngoài có đường thuê bao riêng.
GV: Vậy làm thế nào để kết nối Internet?
Hai cách phổ biến kết nối máy tính với Internet
là sử dụng modem qua đường điện thoại và sử
dụng đường truyền riêng.
GV: Modem là danh từ rút gọn của
modulator/demodulator (điều biến/giải điều
biến).
Modem trong (Internal)
Modem ngoài (External)
GV: Một số nhà cung cấp dịch vụ: vnn1260,
vnn1268, vnn1269
Giáo án Tin 10 Page 116
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Cách kết nối này có nhược điểm là tốc độ
tối đa đường truyền dữ liệu không cao, chi
phí đắt.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Người ta gọi cách kết nối này là Dial up
(quay số)
2. Kết nối Internet bằng cách nào?
a. Sử dụng modem qua đường điện thoại
b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased
line)
Để sử dụng đường truyền riêng:
- Người dùng thuê đường truyền
riêng.
- Một máy chủ kết nối với đường
truyền và chia sẻ cho các máy con.
Ưu điểm lớn nhất của cách kết nối này là
có tốc độ cao.
c. Một số phương thức kết nối khác.
Sử dụng đường truyền ADSL
(Asymmetric Digital Subscriber Line)
đường thuê bao bất đối xứng.
Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch
vụ kết nối Internet qua đường truyền hình
cáp.
Trong công nghệ không dây, Wi-Fi là một
phương thức kết nối Internet thuận tiện.
3. Các mạng trong Internet giao tiếp
với nhau bằng cách nào?
- Bộ giao thức TCP/IP gồm nhiều giao
thức, trong đó có hai giao thức cơ bản:
TCP và IP.
- TCP: Giao thức điều khiển truyền tin.
Giao thức này có chức năng phân chia
thông tin thành các gói nhỏ, phục hồi
thông tin từ các gói tin nhận được và
truyền lại các gói tin có lỗi.
- IP: Giao thức tương tác trong mạng,
GV: Chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiếp các cách kết
nối Internet.
GV: Cách kết nối này thường được các cơ
quan, tổ chức, công ty, trường học,... sử dụng.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Hiện nay kết nối Internet sử dụng đường
truyền ADSL đang phát triển mạnh do nó có
giá thành rẻ và tốc độ truy cập cao.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Để các máy tính có thể trao đổi thông tin
được với nhau, các máy tính trong Internet sử
dụng bộ giao thức truyền thông thống nhất
TCP/IP.
GV: Nội dung gói tin bao gồm các thành
phần:
- Địa chỉ gửi, địa chỉ nhận.
- Dữ liệu, độ dài.
- Thông tin kiểm soát lỗi và các thông
tin khác.
Giáo án Tin 10 Page 117
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
chịu trách nhiệm về địa chỉ và cho phép
gói tin trên đường đến đích qua một số
máy.
- Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều
phải có một địa chỉ duy nhất và được gọi
là địa chỉ IP. Để thuận tiện thì người ta
biểu diễn địa chỉ IP dưới dạng ký hiệu
người ta hay gọi là tên miền.
GV: Làm thế nào gói tin đến đúng máy của
người nhận?
HS: trả lời câu hỏi.
GV: Tên miền có nhiều trường phân cách
nhau bởi dấu chấm.
Trong tên miền, trường cuối cùng bên phải
thường là tên viết tắt của nước hay tổ chức
quản lý: ví dụ Việt Nam là vn, Trung Quốc là
cn…
4. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại các kết nối Internet sử dụng đường truyền riêng, ADSL.
Bộ giao thức TCP/IP
Bài 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNETI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết khái niệm trang Web, Website.
Biết chức năng trình duyệt Web.
Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
2. Kỹ năng
Sử dụng được trình duyệt Web.
Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Internet.
Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.
3. Thái độ - tư tưởng
Ham thích môn học, ý thức, trách nhiệm của bản thân khi truy cập Internet.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, tài liệu, máy tính, máy chiếu Projecter
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
Giáo án Tin 10 Page 118
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Kiểm tra bài cũ
Hiện nay người ta sử dụng cách kết nối Internet nào là nhiều nhất? Tại sao?
3. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
1. Tổ chức và truy cập thông tin
a. Tổ chức thông tin
- Siêu văn bản là văn bản thường được
tạo ra bằng ngôn ngữ HTML (HyperText
Markup Language) tích hợp nhiều phương
tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video… và liên kết với các văn bản
khác.
- Trang web là một siêu văn bản đã được
gán địa chỉ truy cập.
- Để tìm kiếm các trang web nói riêng, các
tài nguyên trên Internet nói chung và đảm
bảo việc truy cập đến chúng, người ta sử
dụng hệ thống WWW (World Wide Web).
- Trang web đặt trên máy chủ tạo thành
website thường là tập hợp các trang web
chứa thông tin liên quan đến một đối
tượng, tổ chức…
Trang chủ: trang web chứa các liên kết
trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang
còn lại.
Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của website.
Có 2 loại trang web: web tĩnh và web
động.
GV: Em hãy kể tên một số dịch vụ của
Internet mà em đã sử dụng?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Trong những dịch vụ trên không thể
không kể đến dịch vụ tìm kiếm thông tin và
thư điện tử
GV: Các thông tin trên Internet thường được
tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Vậy em hiểu thế nào là trang web?
HS trả lời câu hỏi.
GV: Hệ thống WWW được cấu thành từ các
trang web và được xây dựng trên giao thức
truyền tin đặc biệt gọi là giao thức truyền tin
siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer
Protocol).
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Mỗi website có thể có nhiều trang web
nhưng luôn có một trang được gọi là trang chủ
(Homepage).
GV: Em hiểu thế nào là Web tĩnh và Web
động?
HS: trả lời câu hỏi
GV: Để truy cập đến trang web người dùng
Giáo án Tin 10 Page 119
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
b. Truy cập trang web
Trình duyệt web là chương trình giúp
người dùng giao tiếp với hệ thống WWW:
duyệt các trang web, tương tác với các
máy chủ trong hệ thống WWW và các tài
nguyên khác của Internet.
Có nhiều trình duyệt web khác nhau:
Internet Explorer, Netcape Navigator,
FireFox,…
Để truy cập đến trang web nào ta phải biết
địa chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào
dòng địa chỉ (Address), nó sẽ hiện thị nội
dung trang web nếu tìm thấy.
Các trình duyệt web có khả năng tương
tác với nhiều loại máy chủ.
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Có 2 cách thường được sử dụng:
- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông
tin được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên
các trang web.
- Tìm kiếm nhờ trên các máy tìm kiếm
(Search Engine). Máy tìm kiếm cho phép
tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu
cầu của người dùng.
Một số trang website cung cấp máy tìm
kiếm:
www.Yahoo.com
www.Google.com.vn
www.msn.com
www.vinaseek.com
cần phải sử dụng một chương trình đặc biệt
gọi là trình duyệt web.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Nhờ nó ta có thể chuyển từ trang web
này sang trang web khác một cách dễ dàng.
Để truy cập đến trang web nào ta phải biết địa
chỉ của trang web đó, gõ địa chỉ vào dòng địa
chỉ (Address), nó sẽ hiện thị nội dung trang
web nếu tìm thấy.
GV: Một nhu cầu phổ biến của người dùng là:
làm thế nào để truy cập được các trang web
chứa nội dung liên quan đến vấn đề mình
quan tâm?
HS nghe giảng và ghi bài.
GV: Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ địa chỉ
trang web vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.
GV: Một trong những dịch vụ không kém
Giáo án Tin 10 Page 120
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
3. Thư điện tử
- Thư điện tử (Electronic Mail hay E-mail)
là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin
trên Internet thông qua các hộp thư điện
tử.
- Người dùng muốn sử dụng, phải đăng ký
hộp thư điện tử. Mỗi địa chỉ thư là duy
nhất.
Địa chỉ thư:<tên hộp thư>@<tên máy chủ nơi đặt hộp thư>VD: [email protected]
Một số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử
miễn phí: yahoo.com, hotmail.com,
gmail.com, vnn.vn,....
4. Vấn đề bảo mật thông tin
a. Quyền truy cập website
Người ta giới hạn quyền truy cập với
người dùng bằng tên và mật khẩu đăng
nhập.
b. Mã hóa dữ liệu
Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng
cường tính bảo mật cho các thông điệp mà
chỉ người biết giải mã mới đọc được.
Việc mã hóa được thực hiện bằng nhiều
cách, cả phần cứng lẫn phần mềm.
c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các
dịch vụ Internet
phần quan trọng của Internet là thư điện tử (E
- mail: Electronic mail)
GV: Vậy làm thế nào để có thể gửi và nhận
thư điện tử?
HS trả lời câu hỏi
GV: Sử dụng dịch vụ này ngoài nội dung thư
có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh,
hình ảnh, video…), ta có thể gửi đồng thời
cho nhiều người cùng lúc, hầu như mọi người
đều nhận được đồng thời.
GV: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên
Internet, người dùng cần phải biết bảo vệ
mình trước nguy cơ trên Internet như tin tặc,
virus, thư điện tử quảng cáo,… Vấn đề bảo
mật thông tin rất quan trọng trong thời đại
Internet.
GV: Nếu không được cấp quyền hoặc gõ
không đúng mật khẩu thì sẽ không thể truy
cập được nội dung của website đó.
HS nghe giảng và ghi bài
GV: Người ta sử dụng nhiều thuật toán để mã
hóa như thuật toán RSA, chữ ký số, chứng chỉ
số,...
Giáo án Tin 10 Page 121
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Lưu ý: chỉ nên sử dụng Internet vào các
mục đích học tập, vui chơi, giải trí lành
mạnh, đúng lúc.
GV: Khi truy cập Internet không nên kích vào
những đường link lạ, lời mời không rõ người
gửi,... vì đó là nơi tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm
virus hàng đầu.
4. Củng cố dặn dò
Nhắc lại cho HS biết khai thác và sử dụng thư điện tử đồng thời phải biết phòng tránh
nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ của Internet.
Giáo án Tin 10 Page 122
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
BÀI TẬPI. Mục tiêu bài học
Nhắc lại, củng cố các kiến thức cơ sở về mạng máy tính
Cách truy cập trang web
Cách tìm kiếm thông tin trên Internet thông qua máy tìm kiếm
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, SGV, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học...
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Bài 1: (Câu 3 - 140 - SGK): Hãy nêu sự
giống và khác nhau của mạng không dây
và mạng có dây.
Bài 2: (Câu 6 - 140 - SGK): Hãy nêu sự
giống và khác nhau của các mạng LAN
và WAN
Bài 3: Làm các bài tập 46, 413, 414, 416
Sách bài tập
Bài 4: Hiện nay người ta sử dụng các kết
nối Internet nào là phổ biến? Tại sao?
Bài 5: Để có thể truy cập được một trang
web thì ta cần phải có những gì?
Bài 6: Em hãy nêu cách để tìm kiếm
thông tin trên Internet bằng máy tìm
kiếm? Kể tên một vài website cung cấp
máy tìm kiếm? Cách tìm kiếm từ, cụm từ
tiếng Việt trên Internet.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét câu trả lời và đính chính.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét câu trả lời và đính chính.
GV: Gọi 2 HS lên làm bài tập
HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi
GV: Hướng dẫn HS cách tìm kiếm từ, cụm từ
tiếng Việt trên Internet.
4. Củng cố dặn dò
Giáo án Tin 10 Page 123
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Các cách kết nối Internet, biết cách truy nhập website và sử dụng trang web tìm kiếm
Giáo án Tin 10 Page 124
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Bài tập và thực hành 10
Sử dụng trình duyệt Internet ExplorerI. Mục tiêu
1. Kiến thức:2. Kĩ năng:
- Làm quen với việc sử dụng trình duyệt IE - Làm quen với một số trang Web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang Web bằng
các liên kết.II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Học sinh: SGK2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn HĐH Windows XP, trình duyệt IE
III. Nội dung:. Ổn định lớp:. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các cách thường được sử dụng để tìm kiếm thông tin?. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HSa) Khởi động trình duyệt IE.Thực hiện một trong số các thao tác sau:- Nháy đúp chuột vào biểu tượng IE trên màn hình nền;- Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu có).b) Truy cập trang Web bằng địa chỉ.Khi đã biết địa chỉ của một trang Web, ví dụ: http://www.vtv.vn. Để truy cập trang Web đó thực hiện theo các bước sau:
- Gõ vào ô địa chỉ: http://www.vtv.vn - Nhấn phím Enter.
Trang Web được mở ra.c) Duyệt trang Web.- Nháy vào nút lệnh (Back) để quay về trang trước đã duyệt qua.- Nháy vào nút lệnh (Forward) để đến trang tiếp theo trong các trang đã duyệt qua.Có thể nhận biết các liên kết bằng việc con trỏ chuột chuyển thành hình bàn tay khi di chuột vào chúng.
Hướng dẫn HS khi truy cập Internet.Quản lí tốt các trang Web mà HS truy cập.HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV
d) Lưu thông tin.Nôi dung trên trang Web (đoạn văn bản hoặc ảnh hoặc cả ảnh và văn bản) có thể được in ra và lưu vào đĩa.Để lưu hình ảnh trên trang Web đang mở, ta thực hiện các thao tác:
1. Nháy chuột phải vào hình ảnh cần lưu, một bảng chọn được mở ra;
2. Nháy chuột vào mục Save Picture as... khi đó Windows sẽ hiển thị hộp
Hướng dẫn HS khi truy cập Internet.Quản lí tốt các trang Web mà HS truy cập.HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV.
Giáo án Tin 10 Page 125
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
thoại để ta lựa chọn vị trí lưu ảnh;3. Lựa chọn vị trí lưu ảnh và đặt tên cho
tệp ảnh.4. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất.
Để lưu tất cả các thông tin trên trang Web hiện thời, ta thực hiện các thao tác sau:
1. Chọn lênh File/Save as..2. Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp trong
hộp thoại được mở ra;3. Nháy chuột vào nút Save để hoàn tất
việc lưu trữ.Để in thông tin trên trang Web hiện thời, ta chọn lệnh File/Print...
HS: Chú ý khi chọn vị trí lưu ảnh và thông tin.
Bài tập và thực hành 11Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin.
I. Mục tiêu1. Kiến thức:2. Kĩ năng:
- Đăng kí một hộp thư điện tử mới;- Đọc và soạn thư điện tử;- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
II. Chuẩn bị của GV và HS.1. Học sinh: SGK2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE
III. Nội dung:. Ổn định lớp:. Kiểm tra bài cũ: . Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HSa) Thư điện tử.a1) Đăng kí hộp thư: Ta sẽ thực hiện đăng kí hộp thư trên Webside của Yahoo Việt Nam thông qua địa chỉ http://mail.yahoo.com.vn.
1. Mở trang Web http://mail.yahoo.com.vn
2. Nháy chuột vào nút Đăng Kí Ngay để mở trang Web đăng kí hộp thư mới.
3. Khai báo các thông tin cần thiết vào mẫu đăng kí.
4. Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành việc đăng kí hộp thư.
a2) Đăng nhập hộp thư.
Hướng dẫn HS đăng kí một địa chỉ thư điện tử mới theo từng bước.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.
Hướng dẫn HS đăng đăng nhập hộp thư điện
Giáo án Tin 10 Page 126
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
1. Mở trang chủ của webside thư điện tử;
2. Gõ tên truy cập và mật khẩu;3. Nháy chuột vào nút Đăng nhập để
mở hộp thưa3) Sử dụng hộp thưĐọc thư
1. Nháy chuột vào nút Hộp Thư để xem danh sách các thư;
2. Nháy chuột vào phần chủ đề của thư muốn đọc.
Soạn thư và gửi thư.1. Nháy chuột vào nút Soạn thư để gửi
thư mới.2. Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người
Nhận;3. Soạn nội dung thư;4. Nháy chuột vào nút Gửi để gửi thư.
Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút Đăng Xuất để kết thúc khi không làm việc với hộp thư nữa.Một số thành phần cơ bản của một thư điện tử:- Địa chỉ người nhận (To)- Địa chỉ người gửi (From)- Chủ đề (Subject)- Ngày tháng gửi (Date)- Nội dung thư (Main Body)- Tệp đính kèm (Attachments)- Gửi một bản sao đến địa chỉ khác (CC)
tử theo từng bước.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.
Hướng dẫn HS sử dụng hộp thư điện tử.HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của GV.
b) Máy tìm kiếm GoogleLàm quen với việc tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm thông tin Google – một trong những máy tìm kiếm hàng đầu hiện nay.
1. Khởi động: Mở trang web http://www.google.com.vn.
2. Sử dụng khóa tìm kiếm: Gõ khóa tìm kiếm liên quan đến vấn đề mình quan tâm vào ô tìm kiếm.
3. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút Tìm kiếm với Google.
Máy tìm kiếm sẽ đưa ra danh sách các trang web liên quan mà nó thu thập được .
Hướng dẫn HS sử dụng trang web tìm kiếm để tìm kiếm những thông tin cần thiết.Hướng dẫn HS cách tạo khóa tìm kiếm, cách tìm kiếm hình ảnh.HS: Làm theo chỉ dẫn của GV.
Giáo án Tin 10 Page 127
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
KIỂM TRA 1 TIẾTI. Mục tiêu bài học
1. Mục đích
Đánh giá khả năng tiếp thu và nhận thức của học sinh.
2. Yêu cầu
HS thực hiện đúng các thao tác cần thiết
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra, máy tính
2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học...
2. Nội dung bài kiểm tra
Đề bài
Em hãy trình bày văn bản theo mẫu sau
Mẫu 1:
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy dặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường mầu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Giáo án Tin 10 Page 128
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Mẫu 2:
MỜI TRẦUHồ Xuân Hương
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương đã quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vôi
Mẫu 3: Dùng ngôn ngữ lập trình Pascal tính tổng sau
AnXn + An-1Xn-1 + ….+ A1X1 + A0X0
ÔN TẬPI. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố lại kiến thức cho học sinh để chuẩn bị kiểm tra học kỳ
2. Kỹ năng
Giới thiệu thêm cho học sinh kỹ năng sử dụng phím tắt khi soạn thảo văn bản.
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của GV: Tài liệu
2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học, …
2. Tiến trình bài học
Giáo án Tin 10 Page 129
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
I. Hệ soạn thảo văn bản MS Word
1. Cách khởi động và thoát khỏi hệ
soạn thảo MS Word
2. Cách tạo, lưu, mở một tệp văn bản
Word
3. Một số phím tắt thông dụng khi
soạn thảo văn bản
II. Mạng máy tính
1. Khái niệm và các thành phần của
mạng máy tính
2. Các kiểu bố trí trong mạng
3. Phân loại mạng máy tính
4. Giao thức
5. Các cách để kết nối Internet
6. Tổ chức và truy cập thông tin
7. Một số dịch vụ cơ bản của Internet.
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV
Mở một tài liệu mới: Ctrl + N
Lưu một văn bản: Ctrl + S
Mở một văn bản đã có: Ctrl + O
Thoát khỏi Word: Alt + F4
Kiểu chữ đậm: Ctrl + B
Kiểu chữ nghiêng: Ctrl + I
Kiểu gạch chân: Ctrl + U
Tăng cỡ chữ: Ctrl + ]
Giảm cỡ chữ: Ctrl + [
Căn lề trái: Ctrl + L
Căn lề phải: Ctrl + R
Căn lề giữa: Ctrl + E
Căn đều 2 bên: Ctrl + J
Mở hộp thoại Font: Ctrl + D
Thực hiện lệnh in: Ctrl + P
….
IV. Củng cố dặn dò
Về nhà chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ
KIỂM TRA HỌC KỲ III. Mục đích yêu cầu
- Kiểm tra, đánh giá những kiến thức mà học sinh đã học trong một học kỳ qua
- HS hệ thống lại kiến thức, vận dụng linh hoạt để đạt kết quả cao nhất
II. Đồ dùng dạy - học
1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức
III. Nội dung kiểm tra
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận
Giáo án Tin 10 Page 130
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Đề bài
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IIMôn: TIN HỌC 10
Thời gian làm bài 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Để tạo một văn bản mới ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:
A. Ctrl + A B. Ctrl + D C. Ctrl + N D. Ctrl + S
Câu 2: Để tạo lưu lại một văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:
A. Ctrl + A B. Ctrl + D C. Ctrl + N D. Ctrl + S
Câu 3: Để copy một đoạn văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây:
A. Alt + C B. Ctrl + C C. Alt + X D. Ctrl + X
Câu 4: Để thoát khỏi hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào
sau đây?
A. Alt + X B. Ctrl + X C. Alt + F4 D. Ctrl + Q
Câu 5: Muốn hủy bỏ một thao tác vừa thực hiện, chẳng hạn xóa nhậm một ký tự ta sử dụng tổ
hợp phím tắt nào?
A. Ctrl + Y B. Ctrl + Z C. Alt + Z D. Alt + Y
Câu 6: Để chọn toàn bộ văn bản ta dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây?
A. Alt + A B. Ctrl + Alt + A C. Shift + A D. Ctrl + A
Câu 7: Để dán (paste) một đoạn văn bản vừa được copy hoặc cut ta sử dụng tổ hợp phím tắt
nào?
A. Ctrl + V B. Alt + V C. Ctrl + P D. Alt + P
Câu 8: Để mở hộp thoại Font ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào?
A. Ctrl + D B. Ctrl + Shift + D C. Ctrl + F D. Alt + F
Câu 9: Để mở hộp thoại Go to ta dùng tổ hợp phím tắt nào sau đây?
A. Ctrl + G B. Alt + G C. Ctrl + T D. Ctrl + Alt + T
Câu 10: Để thực hiện lệnh in một văn bản ta có thể dùng tổ hợp phím tắt nào?
A. Ctrl + I B. Ctrl + Shift + I C. Ctrl + P D. Alt + P
Câu 11: Để định dạng một cụm từ "Việt Nam" thành "Việt Nam", sau khi chọn cụm từ đó ta
cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
A. Ctrl + I B. Ctrl + U C. Ctrl + B D. Ctrl + E
Câu 12: Để gạch dưới một từ hay một cụm từ (ví dụ, lưu ý), sau khi chọn cụm từ đó, ta cần sử
dụng tổ hợp phím nào dưới đây?
A. Ctrl + I B. Ctrl + B C. Ctrl + D E. Ctrl + U
Câu 13: Để định dạng một cụm từ "Việt Nam" thành "Việt Nam", sau khi chọn cụm từ đó ta
cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
Giáo án Tin 10 Page 131
Website cá nhân: http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
A. Ctrl + I B. Ctrl + U C. Ctrl + E C. Ctrl + R
Câu 14: Để dãn dòng cách dòng 1.5 một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần
sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?
A. Ctrl + 1 B. Ctrl + 2 C. Ctrl + 5 D. Ctrl + 4
Câu 15: Để xem một văn bản trước khi in ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?
A. Ctrl + W B. Ctrl + F2 C. Ctrl + F4 D. Ctrl + Shift + F2
Câu 16: Để định dạng căn phải cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử
dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?
A. Ctrl + I B. Ctrl + R C. Ctrl + L D. Ctrl + E
Câu 17: Để định dạng căn trái cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử
dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?
A. Ctrl + I B. Ctrl + R C. Ctrl + L D. Ctrl + E
Câu 18: Để định dạng căn giữa cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó ta cần sử
dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?
A. Ctrl + I B. Ctrl + J C. Ctrl + L D. Ctrl + E
Câu 19: Để định dạng căn lề đều hai bên cho một đoạn văn bản, sau khi chọn đoạn văn bản đó
ta cần sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?
A. Ctrl + R B. Ctrl + J C. Ctrl + L D. Ctrl + E
Câu 20: Để mở hộp thoại Replace ta sử dụng tổ hợp phím tắt nào dưới đây?
A. Ctrl + R B. Ctrl + F C. Ctrl + G D. Ctrl + H
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Người ta dựa vào đâu để phân loại mạng máy tính? Căn cứ vào cách phân loại đó thì có
mấy loại mạng máy tính?
Câu 2. Đối với mạng có dây, ta có mấy kiểu bố trí máy tính trong mạng? Em hãy nêu một vài
ưu và nhược điểm của các kiểu bố trí này?
Câu 3. Em hãy kể tên một số dịch vụ cơ bản của Internet mà em biết?
Giáo án Tin 10 Page 132
Recommended