Upload
gamaham3
View
152
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : TÀI SẢN LƯU ĐỘNG..................................................................3
I. Khái niệm và phân loại tài sản lưu động của DN.........................................3
1. Khái niệm........................................................................................................3
2. Phân loại tài sản lưu động.............................................................................4
3. Kết cấu TSLĐ.................................................................................................4
II. Quản lý tài sản lưu động.................................................................................5
1. Quản lý dự trữ tồn kho..................................................................................6
2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao..............................9
3. Quản lý các khoản phải thu.........................................................................13
3.1 Chính sách tín dụng thương mại..........................................................13
3.2 Phân tích tín dụng thương mại.............................................................14
CHƯƠNG II : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH...................................................................18
I. Khái niệm và phân loại tài sản lưu động của DN.......................................18
1. Khái niệm......................................................................................................18
2. Phân loại tài sản cố định.............................................................................18
3. Kết cấu TSCĐ...............................................................................................18
II. Quản lí TSCĐ.................................................................................................18
1. Khấu hao tài sản cố định và quản lí quỹ khấu hao....................................18
1.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ................................................................18
1.1.1 Hao mòn............................................................................................18
1.1.2 Khấu hao:..........................................................................................18
1.2 Trích khấu hao TSCĐ...........................................................................18
1.2.1 Sử dụng phương pháp khấu hao bình quân:.....................................18
1.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh..........................................................21
1.3 Quản lí số khấu hao lũy kế TSCĐ........................................................21
2. Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp...................................22
1.1 Hiệu suất sử dụng TSCĐ......................................................................22
1.2 Hiệu suất sử dụng vốn cố định.............................................................22
1.3 Hàm lượng vốn,tài sản cố định.............................................................23
1.4 Hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................................23
1.5 Hiệu quả sử dung vốn,tài sản lưu động................................................23
1
1.5.1 Vòng quay dự trữ,tồn kho..................................................................23
1.5.2 Ký thu tiền bình quân........................................................................24
1.5.3 Hiệu suất sử dụng TSLĐ(vòng quay tài sản lưu động).....................24
1.5.4 Hiệu quả sử dụng TSLĐ....................................................................25
1.5.5 Mức đảm nhiêm TSLĐ.......................................................................25
1.6 .Hiệu quả sử dụng tổng tài sản.............................................................25
2
CHƯƠNG I : TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
I. Khái niệm và phân loại tài sản lưu động của DN
1. Khái niệm
Tài sản của doanh nghiệp có thể được chia thành tư liệu lao động và đối
tượng lao động. Trong đó tư liệu lao động lại bao gồm tài sản cố định và công cụ
lao động. Do đó tài sản của doanh nghiệp còn có thể chia thành TSCĐ và TSLĐ
trong đó TSLĐ gồm công cụ lao động và đối tượng lao động.TSLĐ cảu DN là
những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luẩn chuyển, do đó nó giúp cho DN có
thể quay vòng vốn nhanh hơn, giảm chi phí sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm.
Theo HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM Tiêu
chuẩn số 12 - Phân loại tài sản Ban hành kèm theo Quyết định số 219/2008/QĐ-
BTCngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Tài sản lưu động: là
những tài sản tham gia một lần vào quy trình sản xuất và chuyển hóa hoàn toàn
hình thái vật chất của nó vào sản phẩm hoặc những tài sản được mua, bán hoặc có
chu kỳ sử dụng từ 01 năm trở xuống.
Ví dụ:
+ TSLĐ trong khâu dự trữ: nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế,
công cụ lao động
+ TSLĐ trong khâu sản xuất: sản phẩm dở dang, bán thành phẩm..
+ TSLĐ trong khâu lưu thông: thành phẩm, tiền, các khoản thế chấp
ký quỹ ký cược ngắn hạn, tiền trong thanh toán….
Tóm lại: TSLĐ của DN là toàn bộ những TS thuộc quyền sở hữu của DN có
thời gian sử dụng, thu hồi, hoặc luân chuyển giá trị trong vòng 1 năm hoặc 1 chú kì
sxkd của DN. Trong bảng cân đối kế toán của DN, TSLĐ được thể hiện ở các bộ
phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho.
3
2. Phân loại tài sản lưu động
+ TSLĐ luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình
sxkd của DN
+ Mỗi bộ phận TSLĐ có đặc điểm luân chuyển giá trị khác nhau
+ TSLĐ luân chuyển giá trị nhanh hơn TSCĐ
+ TSLĐ trong các DN có lĩnh vực, ngành nghề, nghiệp vụ sxkd khác nhau
thì đặc điểm luân chuyển giá trị cũng khác nhau.
+ Giá trị các loại TSLĐ thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản
của DN
3. Kết cấu TSLĐ
Để tìm hiểu về kết cấu TSLĐ trước tiên chúng ta đến với khái niệm chu kỳ
vận động của tiền mặt. Chu kỳ vận động của tiền mặt là độ dài thời gian từ khi
thanh toán khoản mục nguyên vật liệu đến khi thu được tiền từ những khoản phải
thu do việc bán sản phẩm cuối cùng. Mục tiêu của doanh nghiệp là rút ngắn chu kỳ
vận động của tiền mặt càng nhiều càng tốt mà không có hại cho sản xuất. Khi đó
lợi nhuận sẽ tăng lên và chu kỳ càng dài thì nhu cầu tài trợ từ bên ngoài càng lớn
và mỗi nguồn tài trợ đều phát sinh một chi phí nên lợi nhuận sẽ giảm.
Các khoản mục của TSLĐ gồm: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn, các khoản phải thu, dự trữ tồn kho, TSLĐ khác.
Tiền mặt: tiền mặt hiện có cảu một doanh nghiệp bao gồm toàn bộ lượng
tiền trong két và các khoản tiền gửi ngắn hạn tại ngân hàng. Nó được sử
dụng để trả lương cho công nhân viên, trả tiền mua nguyên vật liệu, dịch
vụ... Công việc của nhà quản lý tài chính là trả lời được câu hỏi: doanh
nghiệp nên giữ một lượng tiền mặt bao nhiêu là hợp lý, phù hợp với yêu
cầu sản xuất kinh doanh của từng thời kỳ.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: vì tiền mặt là loại tài sản ko sinh lời
hoặc sinh lời thấp nên các DN muốn duy trì một lượng tài sản có tính
lỏng cao thường đầu tư vào các loại chứng khoán ngắn hạn. Bao gồm: tín
phiếu kho bạc và thương phiếu ngắn hạn. Khi số dư tiền mặt nhiều doanh
4
nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoản có khả năng thanh khoản cao,
nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển đổi chúng sang tiền mặt một cách
dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Do đó trong quản trị tài chính người ta sử
dụng chúng để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn.
Các khoản phải thu: là một trong những bộ phận quan trọng của TSLĐ.
Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu là ko thể thiếu. Các hóa
đơn mua chịu, chưa được thanh toán thể hiện quan hệ tín dụng thương
mại và chúng tạo nên khoản mục “phải thu khách hàng”. Quy mô của các
khoản phải thu ko chỉ phụ thuộc vào quy mô của DN mà còn phụ thuộc
vào chính sách tín dụng của DN đó. Do vậy nhiệm vụ của các nhà tài
chính là đưa ra quyết định có nên bán chịu hay ko? Nên bán chịu cho
những đối tượng nào? Điều khoản của việc bán chịu ra sao?.. Ngoài “phải
thu khách hàng” DN còn có các khoản phải thu khác như thu tiền trả
trước cho người bán, thu nội bộ… nhưng chiếm tý trọng nhỏ, ko làm ảnh
hưởng nhiều tới tình hình tài chính của DN.
Dự trữ, tồn kho: là toàn bộ nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ,
vật tư, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa…tồn kho trong các kho
của DN.
TSLĐ khác: tạm ứng chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản chờ
xử lý, các khoản ký cược ký quỹ…
II. Quản lý tài sản lưu động
Tài sản lưu động đóng vai trò tối quan trọng trong mọi quá trình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và
phát triển cũng phải quan tâm tới việc quản lý và sử dụng TSLĐ sao cho có hiệu
quả. Việc quản lý và sử dụng TSLĐ có tác động rất lớn đến việc tăng hay giảm chi
phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm từ đó ảnh hưởng tới lợi nhuận của
doanh nghiệp.Quản lý TSLĐ là việc sử dụng tổng hợp các biện pháp duy trì một
khối lượng các TSLĐ với cơ cấu hợp lý để nâng cao hiệu quả SXKD. Hay thực
5
chất là việc trả lời câu hỏi: DN có nên dữ trữ tiền mặt ko và dự trữ bao nhiêu? Có
nên bán chịu ko và nếu có thì cần những điều khoản nào cho phù hợp? Có nên mua
chịu hay là đi vay để trả tiền ngay?...
Trong phần này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cách quản lý dự trữ, tồn kho
và quản lý tiền mặt cùng các chứng khoán thanh khoản cao.
1. Quản lý dự trữ tồn kho
Hàng hóa tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh, sản phẩm dở dang và thành phẩm.
Các doanh nghiệp ko thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần
phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dữ trự ko trực tiếp tạo ra lợi nhuận
nhưng có vai trò rất lớn để cho quá trình sxkd tiến hành được bình thường. Do đó
Mỗi DN phải tính toán duy trì một lượng dự trữ với cơ cấu hợp lý, đảm bảo cho
quá trình sxkd được liên tục và có hiệu quả.
Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ:
+ Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu, chu kỳ sản xuất
của DN
+ Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường
+ Thời gian vận chuyển hàng từ nhà cung cấp
+ Xu hướng biến động giá cả
+ Trình độ tổ chức sản xuất và khả năng tiêu thụ sản phẩm
+ Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm…
Kết cấu chi phí tồn kho:
+ Chi phí hoạt động: chi phí bốc xếp hàng hóa, bảo hiểm hàng hóa, chi
phí do giảm giá trị hàng hóa, chi phí hao hụt mất mát, chi phí bảo quản…
+ Chi phí tài chính: chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về
thuế, khấu hao.
Hai chi phí trên được gọi là chi phí lưu kho hay chi phí tồn trữ
+ Chi phí đặt hàng hay chi phí hợp đồng: chi phí quản lý giao dịch và vận
chuyển hàng hóa..
6
Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất EOQ
Giả thiết của mô hình EOQ:
+ Lượng hàng đặt mua trong mỗi lần đặt hàng là như nhau
+ Nhu cầu, chi phí đặt hàng, chi phí bảo quản và thời gian mua hàng là
xác định
+ Chi phí mua của mỗi đơn vị ko bị ảnh hưởng bởi số lượng hàng được
đặt
+ ko xảy ra hiện tượng hết hàng.
Mô hình EOQ
+ Gọi số lượng mỗi lần cung ứng hàng hóa là Q thì dự trữ trung bình là
Q/2
+ Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa thì tổng chi phí lưu kho của
doanh nghiệp là :
TC1 = C1
¿ Q2
Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng mỗi lần cung ứng tăng
+ Gọi D là toàn bộ lượng hàng hóa cần sử dụng trong một đơn vị thời
gian thì số lượng lần cung ứng hàng hóa là:
n =
DQ
+ Gọi C2 là chi phí mỗi lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng là:
TC2 = C2
¿ DQ
Tổng chi phí đặt hàng tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm
+ Gọi TC là tổng chi phí tồn trữ hàng hóa thì:
TC = TC1 + TC2 = C1
¿ Q2 + C2
¿ DQ
*Đồ thị
7
+ Gọi Q* là khối lượng hàng cung ứng mỗi lần tối ưu tức là ứng với tổng
chi phí dự trữ là thấp nhất.
Lấy vi phân TC theo Q ta sẽ được :
Q* = √ 2 DC 2
C1
+ Trong thực tế các doanh nghiệp còn cần xác định điểm đặt hàng mới
phù hợp để kịp bổ sung nguyên vật liệu đồng thời ko làm phát sinh nhiều
chi phí tồn trữ.
Thời điểm đặt hàng mới = Số lượng nguyên liệu sử dụng trong một
đơn vị thời gian (x) Độ dài thời gian giao hàng
+ Tuy nhiên, nguyên vật liệu sử dụng mỗi ngày ko phải là số cố định mà
chúng biến động ko ngừng đặc biệt với doanh nghiệp sản xuất mang tính
thời vụ hoặc hàng hóa nhạy cảm với thị trường. Do đó để đảm bảo cho sự
ổn định của sản xuất, DN cần phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ
an toàn.
Lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn là lượng hàng hóa dự trữ thêm vào
lượng dự trữ tại thời điểm đặt hàng
Nên thực tế:
Thời điểm đặt hàng mới = Số lượng nguyên liệu sử dụng trong một đơn
vị thời gian (x) Độ dài thời gian giao hàng (+) Lượng dự trữ an toàn
Sau đây chúng ta cùng đi tìm hiểu một ví dụ cụ thể để hiểu thêm về quản lý
dự trữ theo mô hình EOQ:
Bài toán:Nhu cầu về hàng hóa sử dụng của 1 DN là 1600 đơn vị/năm,
cường độ tiêu thụ hàng là đều đặn. Chi phí mỗi lần đặt hàng là 2 triệu đồng, chi phí
lưu kho đơn vị hàng hóa là 1 triệu đồng, số ngày làm việc mỗi năm là 320 ngày,
thời gian giao hàng là 4 ngày không kể ngày nghỉ và lượng dự trữ an toàn là 10
đơn vị.
Ta có:
8
Lượng hàng hóa mỗi lần cung ứng tối ưu là :
Q* = √ 2 DC 2
C1 = √ 2×1600×21 = 80 (đơn vị)
Số lần đặt hàng trong năm là :
n=
DQ¿
= 160080 = 20 lần
Chi phí dặt hàng trong năm là :
TC2 = C2
¿ DQ = C2¿n = 2 ¿ 20 = 40 triệu
Chi phí lưu kho hàng hóa là :
TC1 = C1
¿ Q2 =
1×802 = 40 triệu
Nguyên liệu tồn kho được dùng mỗi ngày là 1600:320= 5 đơn vị/ngày
DN sẽ tiến hành đặt hàng khi lượng nguyên liệu trong kho chỉ còn lại :
4 ¿ 5= 20 đơn vị
Trong thực tế khi tính đến lượng dự trữ an toàn thì điểm đặt hàng mới sẽ là :
4 ¿ 5 + 10 = 30 đơn vị
2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao
Lý do giữ tiền mặt và lợi thế của việc giữ tiền mặt
Tiền mặt là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc
tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất.
Lý do giữ tiền mặt:
- Đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày
- Bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh
nghiệp (Số dư bù đắp)
- Đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường
trước được của các luồng tiền vào và ra.
9
- Hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng.
Lợi thế của việc giữ tiền mặt:
- Khi mua các hàng hóa dịch vụ nếu có đủ tiền mặt, cty có thể được hưởng
lợi thế chiết khẩu.
- Giữ đủ tiền mặt, duy trì tốt các chỉ số thanh toán ngắn hạn giúp doanh
nghiệp có thể mua hàng với những điều kiện thuận lợi và được hưởng
mức tín dụng rộng rãi.
- Giữ đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội thuận lợi
trong kinh doanh do chủ động trong các hoạt động thanh toán chi trả.
- Đáp ứng được những nhu cầu trong trường hợp khẩn cấp như đình công,
hỏa hoạn, chiến dịch marketing của đối thủ cạnh tranh, vượt qua khó
khăn do yếu tố thời vụ và chu kỳ kinh doanh.
Quản lý tiền mặt
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy, tiền gửi ngân hàng và
liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn với tiền mặt như các loại
chứng khoán có khả năng thanh khoản cao.Các loại chứng khoán này giữ vai trò
như một “bước đệm” cho tiền mặt vì thế sử dụng chứng khoán có khả năng thanh
khoản cao là một trong những cách để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Ta
có thể thấy qua sơ đồ luân chuyển sau:
10
Các chứng khoán thanh khoản cao
Đầu tư tạm thời bằng cách mua chứng
khoán có tính thanh khoản cao
Bán những chứng khoán thanh khoản cao để bổ sung cho
tiền mặt
Tiền mặtDòng thu tiền mặt
Dòng chi tiền mặt
Theo sơ đồ này, khi số dư tiền mặt nhiều, doanh nghiệp có thể đầu tư vào
chứng khoán có khả năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể chuyển
đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí.
Bên cạnh đó, ở mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu M* là:
M ¿=√ 2× M n× Cb
i
Trong đó:
M*: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm
Cb : Chi phí cho một lần bán chứng khoán thanh khoản
i : lãi suất
Nếu lãi suất cao thì người ta càng giữ ít tiền mặt và ngược lại
Nếu chi phí cho việc bán chứng khoán càng cao họ lại càng giữ nhiều tiền
mặt.
Mức dự trữ tiền mặt dự kiến :
- Dao động trong một khoảng
- Nếu lượng tiền mặt ở dưới mức thấp -> bán chứng khoán
- Nếu lượng tiền mặt vượt quá mức giới hạn -> mua chứng khoán11
- Khoảng dao động phụ thuộc vào :
+ Mức dao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ.
+ Chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán.
+ Lãi suất càng cao các doanh nghiệp sẽ lại giữ ít tiền và do vậy khoảng dao
động tiền mặt sẽ giảm xuống.
- Công thức:
d=3( 34
×Cb×V b
i )13
Trong đó:
d : khoảng dao động tiền mặt
Cb : Chi phí cho một lần giao dịch mua bán chứng khoán
Vb : Phương sai của thu chi ngân quỹ
i : Lãi suất
Mức tiền mặt theo thiết kế :
Mứctiền mặt theo thiết kế =Mứctiền mặt giới hạn dưới+ Khoảng dao động tiền mặt3
VD: Công ty sông Hồng có:
Dự định lượng tiên mặt dự trữ tối thiểu là : 5000 đv
Vb = 490000 đv
i = 0,4%/ngày
Cb = 2 đv
Giải
Khoảng dao động của tiền mặt dự trữ là :
3 ×( 34
×2× 490000
0,008 )13=1353,7
Giới hạn trên của lượng tiền mặt dự trữ là:
12
5000+1353,7= 6353,7 đv
Mức tiền mặt theo thiết kế là :
5000+ 1353,73
=5451,23
Ta có đồ thị:
Kết luận:
- Khi mà DN hoàn toàn dự kiến được luồng tiền vào và tiền ra một cách chắc
chắn thì hầu như DN chỉ cần giữ lại một lượng tiền không đáng kể, còn lị
sẽ đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn để kiếm lời.
- Luồng tiền vào và ra của DN hàng ngày là rất lớn nên chi phí cho việc mua
bán chứng khoán trở nên quá nhỏ. Do vậy hoạt động mua bán này nên diễn
ra thường xuyên, hàng ngày.
3. Quản lý các khoản phải thu
3.1 Chính sách tín dụng thương mại
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dưới hình
thức mua bán chịu hàng hóa.Đối với DN TDTM có thể làm cho họ đứng vững trên
thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt
động kinh doanh. Điều đó thể hiện qua những nét cơ bản sau:
- TDTM tác động đến doanh thu bán hàng.
- TDTM làm giảm được chi phí tồn kho của hàng hóa.
- TDTM làm cho tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả hơn và hạn chế
phần nào về hao mòn vô hình.
- TDTM làm tăng chi phí trong hoạt động DN, tăng chi phí đòi nợ, chi phí
trả cho nguồn tài trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Thời gian cấp TD
càng dài thì chi phí ròng càng lớn đồng thời rủi ro cũng càng lớn.
KL: Những tác động trên buộc các nhà quản lý phải cân nhắc thu chi từ đó
quyết định nên có TDTM không, các điều khoản như thế nào là phù hợp.
Doanh thu có khuynh hướng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín dụng được nới lỏng.
13
3.2 Phân tích tín dụng thương mại
Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng.
Các tài liệu được sử dụng để phân tích khách hàng có thể là kiểm tra bảng cân
đối kế toán, bảng kế hoạch ngân quỹ, phỏng vấn trực tiếp, xuống tận nơi để kiểm
tra tìm hiểu qua các khách hàng khác.
Phương pháp phân tích có thể là : Dựa vào các tiêu chuẩn tín dụng để phán
đoán (phẩm chất, tư cách tín dụng, năng lực trả nợ, vốn của khách hàng, thế chấp,
điều kiện kinh tế…)
Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị
=>để quyết định có nên cấp hay không được dựa vào việc tính NPV của luồng tiền.
Cùng xét tiếp ví dụ của công ty sông Hồng:
+ Giả định những năm gần đây công ty không thực hiện cấp tín dụng cho
khách hàng và đến nay thấy cần phải thay đổi.
+ HIện tại có một khách hàng đề nghị khoản tín dụng 30 ngày.
+ Luồng tiền vào ngân quỹ hàng tháng bỏ qua chi phí cố định.
Ký hiệu Ví dụ
P Giá bán đơn vị sp 59 đv
Q Số lượng hàng hóa bán được trong một tháng trong
trường hợp thanh toán ngay.
200
Q’ Số lượng hàng hóa trong trường hợp bán chịu. 220
V Chi phí biến đổi của một đơn vị sp 25
R Tỷ lệ phần tram của hàng hóa chịu không thu được tiền 2%
C Chi phí cho việc đòi nợ và tài trợ bù đắp cho khoản phải
thu
1,5%
I Chiết khấu tính theo tỉ lệ phần tram đối với hàng tiền
ngay
R Doanh lợi yêu cầu thu được hàng tháng 2%
BPV Giá trị hiện tại ròng của việc thay đổi chính sách
14
Ta có:
- Khi khách hàng thanh toán ngay thì tiền vào ngân quỹ hàng tháng là:
(P-V).Q
- Khi công ty cấp tín dụng 30 ngày cho khách hàng, lượngtiền vào ngân quỹ
hàng tháng (chưa tính rủi ro và chiết khấu) là:
(P-V).Q’
Lượng tiền vào ngân quỹ tăng thêm:
(P-V).Q-(P-V).Q’=(P-V)(Q’-Q)
Do bán chịu cho khách hàng 30 ngày nên lượng tiền tăng thực là:
(P−V )(Q'−Q)1+R
=(59−25)(220−200)
1+0,02=470,6 đv
Nếu xem xét một cách khái quát thì chi phí của việc chuyển đổi chính sách sẽ được
tính như sau:
Do lượng hàng hóa tiêu thụ từ Q tăng lên Q’ nên để sản xuất khối lượng sp (Q’-Q)
chi phí sẽ tăng lên là:
V(Q’-Q)=25(220-200)=500 đv
Lượng tiền P.Q lẽ ra được thu ở đầu tháng, bây giờ đến tận cuối tháng.
Do vậy tổng chi phí chuyển đổi chính sách là:
P.Q+V(Q’-Q)=12300 đv
Ta có:
NPV của việc chuyển đổi=−[ PQ+V (Q '−Q ) ]+ P . Q '1+R
¿−12300+59 × 2201+0,02
=425,5 đv
Tức là khi bỏ qua các yếu tố khác thì chính sách bán chịu là hoàn toàn có
lợi.
Thực tiễn hoạt động của các DN cho thấy khi bán chịu sẽ phát sinh rủi ro vỡ
nợ của khách hàng, tức là DN không thu được tiền. Khi đó DN sẽ quy định giá bán
cao hơn giá bán chịu khi trả tiền ngay và có quan hệ:
15
P=P' (1−i ) hay P'= P1−i
Như vậy, khi thực hiện bán chịu vừa đồng thời tăng được khối lượng tiêu
thụ và vừa tăng được giá cả. Tuy nhiên, chi phí cũng được tăng thêm do phải tăng
thêm chi phí cho đòi nợ và tài trợ cho khoản phải thu cũng như cho rủi ro có thể
xảy ra. Lượng tiền vào ngân quỹ lúc này sẽ là:
[ (1−r ) . P'−V ] .Q'
Và lượng tiền tăng thực là:
[ (1−r ) . P '−V ] .Q'−( P−V ) .Q1+R
=[ (1−0,02 ) 60−25 ] 220−(59−25 ) .200
1+0,02=2584 đv
(Cho P’=60 đv)
Tổng chi phí chuyển đổi chính sách là:
P .Q+V . (Q '−Q )+C . P ' . Q'
NPV của việc chuyển đổi=−[ PQ+V (Q '−Q )+C . P' . Q' ]+ (1−r ) . P' .Q '1+R
= 184,35 đv
Do vậy việc bán chịu trong điều kiện như trên là có lợi cho DN
Theo dõi khoản phải thu
Thông thường người ta dựa vào các chỉ tiêu, phương pháp và mô hình sao:
- Kỳ thu tiền bình quân
Công thức:
Kỳ thu tiền bq= Các khoản phải thuDoanhthu tiêu thụbìnhquân 1 ngày
VD: Công ty sông Hồng:
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Doanh số bán (triệu đồng) 20 35 30
Giá trị hóa đơn bán chịu đến 31/3 10% 20% 80%
16
(%doanh số bán)
Ta có:
Tổng giá trị các khoản phải thu là : 0,1*20+0,2*35+0,8*30=35 (triệu đồng)
Doanh thu bình quân hàng tháng là :
20+35+3090
=0,94 triệuđồng
Kỳ thu tiền bình quân là :
350,94
≈ 37 ngày
Phải mất 37 ngày, một đơn vị tiền bán hàng trước đó mới được thu hồi.
KL: Kỳ thu tiền bình quân tăng lên mà doanh số bán và lợi nhuận không tăng
thì cũng có nghĩa là vốn của DN bị ứ đọng ở khâu thanh toán => nhà quản lý có
biện pháp can thiệp kịp thời
- Sắp xếp “tuổi” của các khoản phải thu.
Nhà quản lý sắp xếp các khoản phải thu theo độ dài thời gian để theo dõi và có
biện pháp giải quyết thu nợ đến hạn.
- Xác định số dư khoản phải thu.
Sử dụng phương pháp này DN hoàn toàn có thể thấy được nợ tồn đọng của
khách hàng nợ doanh nghiệp.
17
CHƯƠNG II : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I. Khái niệm và phân loại tài sản lưu động của DN
1. Khái niệm
2. Phân loại tài sản cố định
3. Kết cấu TSCĐ
II. Quản lí TSCĐ
1. Khấu hao tài sản cố định và quản lí quỹ khấu hao.
1.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ.
1.1.1 Hao mòn
- Khái ni m: hao mòn là s gi m d n giá tr s d ng và giá tr c a TSCĐ đó doệ ự ả ầ ị ử ụ ị ủ
tham gia vào quá trình s n xu t kinh doanh, do bào mòn t nhiên, do ti n bả ấ ự ế ộ
khoa h c kĩ thu t,… trong quá trình ho t đ ng c a TSCĐ.ọ ậ ạ ộ ủ
- Phân lo i: g m 2 lo i là hao mòn h u hình và hao mòn vô hìnhạ ồ ạ ữ
- Đ c đi m: khách quanặ ể
+ Hao mòn h u hình: là lo i hao mòn do DN s d ng TSCĐ và do môi tr ngữ ạ ử ụ ườ
+ Hao mòn vô hình: là lo i hao mòn x y ra do ti n b kĩ thu t, làm cho TSCĐạ ả ế ộ ậ
b gi m giá ho c l i th i.ị ả ặ ỗ ờ
1.1.2 Khấu hao:
- Là vi c tính toán và phân b 1 cách có h th ng nguyên giá c a TSCĐ vào chiệ ổ ệ ố ủ
phí s n xu t, kinh doanh trong th i gian s d ng TSCĐ đó.ả ấ ờ ử ụ
- Đ c đi m: ch quan, nh m thu h i l i giá tr đã hao mòn c a TSặ ể ủ ằ ồ ạ ị ủ
1.2 Trích khấu hao TSCĐ
- Ph ng pháp trích kh u hao th ng đ c s d ng các DN là ph ngươ ấ ườ ượ ử ụ ở ươ
pháp kh u hao bình quân theo th i gian, kh u hao nhanh, kh u hao lũy thoáiấ ờ ấ ấ
1.2.1 Sử dụng phương pháp khấu hao bình quân:
- Tính s kh u hao hàng năm ố ấ
Mk=NGT (1)
+ Trong đó:
Mk: s kh u hao hàng nămố ấ18
NG: nguyên giá c a TSCĐủ
T: th i gian s d ng đ nh m c c a TSCĐờ ử ụ ị ứ ủ
- Nguyên giá c a TSCĐ đ c xác đ nh trong 2 TH nh sau:ủ ượ ị ư
TH1: TSCĐ là c a DN:ủ
NG= NGB – D +C1 (2)
Trong đó:
NGB: giá mua ghi trên hóa đ nơ
D: chi t kh u mua hàngế ấ
C1: chi phí v n chuy n, l p đ t và ch y th l n đ uậ ể ắ ặ ạ ử ầ ầ
TH2: TSCĐ là do đi thuê
+ trong h p đ ng ghi giá tr các kho n chi bên thuê ph i tr m i nămợ ồ ị ả ả ả ỗ
NG=∑i=1
n
G1
(1+i)t (3)
Trong đó:
NG : nguyên giá c a TSCĐủ
G: giá tr các kho n chi bên thuê ph i tr m i năm theo h p đ ng thuê.ị ả ả ả ỗ ợ ồ
i: lãi su t vay v n tính theo năm ghi trong h p đ ng thuê, n u h p đ ngấ ố ợ ồ ế ợ ồ
không quy đ nh lãi su t thì i đ c xác đ nh theo lãi su t vay v n trên thị ấ ượ ị ấ ố ị
tr ngườ
n: th i h n thuê theo h p đ ng thuê TSCĐờ ạ ợ ồ
Ho c: hi n nay n c ta tính nguyên giá TSCĐ theo công th c:ặ ệ ướ ứ
NG= 1
(1+i)n×∑G (4)
19
Ví d 1ụ : công ty cho thuê tài chính A kí h p đ ng cho thuê 1 TSCĐ v i DN B.ợ ồ ớ
Bi t:ế
- DN B thuê trong n=5 năm
- Th i gian s d ng TSCĐ đó đ c xác đ nh là ờ ử ụ ượ ị T=6 năm
- T ng s ti n DN B ph i tr cho công ti A là ổ ố ề ả ả G=10 tri uệ
đ ng( g m c n và lãi ph i tr ) cho c kì thuê tài s nồ ồ ả ợ ả ả ả ả
- Lãi su t theo năm ghi trong h p đ ng thuê tài s n là ấ ợ ồ ả i= 4%.
Tính kh u hao hàng năm c a TSCĐ trên????ấ ủ
Bài làm:
- B1: xác đ nh nguyên giá c a TSCĐ theo công th c (4)ị ủ ứ
NG= 1
(1+0.04 )5×10 = 8.219 tri u đ ng (4)ệ ồ
- B2: xác đ nh kh u hao hàng năm theo công th c (1)ị ấ ứ
Mk=8.219
6 =1.370 tri u đ ngệ ồ
+ trong tr ng h p h p đ ng ghi t ng s ti n mà bên đi thuê ph i tr choườ ợ ợ ồ ổ ố ề ả ả
c giai đo n thuê thì nguyên giá đ c xác đ nh nh sau:ả ạ ượ ị ư
NG= ∑G- (I.n) (5)
Trong đó:
∑G: t ng n ph i tr theo h p đ ng thuêổ ợ ả ả ợ ồ
I: s ti n lãi ph i tr m i nămố ề ả ả ỗ
n: s năm thuê tài s nố ả
Ví d 2: ụ công ty cho thuê tài chính Y kí h p đ ng cho thuê 1 TSCĐ v i DN B.ợ ồ ớ
Bi t:ế
- DN B thuê trong n=5 năm
20
- T ng s ti n DN B ph i tr cho công ti Y cho c 5 năm là 50 tri uổ ố ề ả ả ả ệ
đ ng, m i năm tr 10 tri u đ ng, trong đó n ph i tr là 8 tr, lãiồ ỗ ả ệ ồ ợ ả ả
ph i tr là 2 tr.ả ả
Tính nguyên giá c a TSCĐ trên????ủ
Bài làm:
Áp d ng công th c (5) ta có:ụ ứ
NG= 50-(2*5)= 40 tri u đ ng.ệ ồ
- Ngoài ra công th c đ tính t l kh u hao hàng năm là:ứ ể ỉ ệ ấ
Tk=MkNG
× 100 % (6)
Ho cặ
Tk= 1T
× 100 % (7)
Ví d 3: ụ 1 TSCĐ đ c xác đ nh tu i th là T=5 năm ượ ị ổ ọ t l kh u hao h ngỉ ệ ấ ằ
năm là 1/T= 1/5×100% = 20%
1.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh
Trong các tr ng h p c th : tài s n đ c đ u t b ng v n vay ngânườ ợ ụ ể ả ượ ầ ư ằ ố
hàng, tài s n có kh năng nhanh chóng b hao mòn vô hình,.. thì có th ápả ả ị ể
d ng ph ng pháp kh u hao nhanh hay kh u hao lũy thoáiụ ươ ấ ấ
Ví d 4:ụ TSCĐ có:
- Nguyên giá NG= 1000
- Th i gian s d ng: T=5 nămờ ử ụ
- Đ c đ u t b ng v n vay ngân hàngượ ầ ư ằ ố
T l kh u hao hàng năm là Tk=1/5ỉ ệ ấ ×100% = 20%
Tuy nhiên đ nhanh chóng thu h i v n tr n thì DN có th sể ồ ố ả ợ ể ử
d ng pp kh u hao nhanh b ng cách kh u hao trong 4 năm v iụ ấ ằ ấ ớ
t l kh u hao 30%, 25%, 25%, 20%.ỉ ệ ấ
1.3 Quản lí số khấu hao lũy kế TSCĐ
21
Thông th ng các doanh nghi p s d ng toàn b quỹ kh u hao c a tàiườ ệ ử ụ ộ ấ ủ
s n c đ nh đ tái đ u t , thay th , đ i m i tài s n c đ nh. Tuy nhiên, khiả ố ị ể ầ ư ế ổ ớ ả ố ị
ch a có nhu c u tái t o l i tài s n c đ nh, doanh nghi p có quy n s d ngư ầ ạ ạ ả ố ị ệ ề ử ụ
linh ho t s kh u hao lũy k ph c v cho yêu c u s n xu t kinh doanh c aạ ố ấ ế ụ ụ ầ ả ấ ủ
mình.
Trong các t ng công ty Nhà n c, vi c huy đ ng s kh u hao lũy k c aổ ướ ệ ộ ố ấ ế ủ
tài s n c đ nh c a các đ n v thành viên ph i tuân theo đúng các quy đ nh vả ố ị ủ ơ ị ả ị ề
ch đ qu n lý tài chính hi n hành c a Nhà n c.ế ộ ả ệ ủ ướ
Qu n lý quá trình mua s m, s a ch a, nh ng bán và thanh lý tài s nả ắ ử ữ ượ ả
c đ nh đ c th c hi n thông qua nghiên c u d án đ u t c a doanhố ị ượ ự ệ ứ ự ầ ư ủ
nghi p.ệ
2. Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp
Là ph m trù kinh t ph n ánh trình đ ,năng l c khai thác và s d ngạ ế ả ộ ự ử ụ
v n tài s n c a doanh nghi p vào ho t đ ng s n xu t,kinh doanh nh m m cố ả ủ ệ ạ ộ ả ấ ằ ụ
đích t i đa hóa l i ích và t i thi u hóa chi phí.ố ợ ố ể
1.1 Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hi ệ u su ấ t sử d ụng TSC Đ trongk ỳ=Doanh t hu ( h oặ c doan ht h u t h u ần ) trongk ỳ
TSC Đ s ử d ụ ng b ình qu â n trong k ì
Ch tiêu này cho bi t 1 đ n v TSCĐ trong kì t o ra đ c bao nhiêu đ n vỉ ế ơ ị ạ ượ ơ ị
doanh thu,ch tiêu này càng l n ch ng t hi u su t s d ng TSCĐ cao.ỉ ớ ứ ỏ ệ ấ ử ụ
TSCĐ s d ng bình quân trong 1 kỳ là bình quân s h c c a nguyên giá TSCĐử ụ ố ọ ủ
có đ u kì và cu i kỳ,kh u hao lũy k cu i kỳ tr c chuy n sangở ầ ố ấ ế ố ướ ể
TSCĐ bình quân = (Nguyên giá TSCĐ đ u kỳ + Nguyên giá TSCĐ cu i kỳ)/ 2ầ ố
NG TSCĐ cu i kỳ = Nguyên giá đ u kỳ + Nguyên giá tăng trong kỳ – Nguyênố ầ
giá gi m trong kỳả
1.2Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Ch tiêu này cho bi t m i đ n v v n c đ nh đ c đ u t vào s n xu t kinhỉ ế ỗ ơ ị ố ố ị ượ ầ ư ả ấ
doanh đem l iạ bao nhiê đ n v doanh thu.Ch tiêu này càng l n ch ng t hi uơ ị ỉ ớ ứ ỏ ệ
su t s d ng v n c đ nh càng caoấ ử ụ ố ố ị22
Hi ệ u su ấ t sử d ụng VC Đ trong1 k ỳ=Doan h t h u (h oặ cdoan h t hu t h uầ n )trong k ỳ
VC Đ sử d ụ ng b ì n hqu â n trong1 k ỳ
- VC Đ sử d ụ ng b ình qu â n trong1 k ì=VC Đ đầ u k ì+VC Đ cuố ik ỳ2
VCĐ đ u ( cu i) kỳ = Nguyên giá TSCĐ đ u (cu i) kỳ – S kh u hao lũy kầ ố ầ ố ố ấ ế
đ u (cu i ) kỳầ ố
- Kh u hao lũy k đ u kì này là kh u hao lũy k cu i kì tr c chuy n sangấ ế ầ ấ ế ố ướ ể
Kh u hao lũy k cu i kỳ = kh u hao lũy k đ u kì + kh u hao tăng trongấ ế ố ấ ế ầ ấ
kì – kh u hao gi m trong kỳấ ả
1.3Hàm lượng vốn,tài sản cố định
Ch tiêu này cho bi t đ t o ra 1 đ n v doanh thu c n d d ng baoỉ ế ể ạ ơ ị ầ ử ụ
nhiêu đ n v v n,tài s n c đ nh.Ch tiêu này càng nh ch ng t hi u su t sơ ị ố ả ố ị ỉ ỏ ứ ỏ ệ ấ ử
d ng v n,TSCĐ càng caoụ ố
Hàm l ng v n TSCĐ = ượ ốV ố n (TSC Đ ) sử d ụ ng b ìn hqu ân trong k ỳ
Doanh t hu t hu ầntrong1 k ỳ
1.4 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Ch tiêu này cho bi t m i đ n v VCĐ đ c đ u t vào s n xu t kinhỉ ế ỗ ơ ị ượ ầ ư ả ấ
doanh đem l i bao nhiêu đ n v l i nhu n ròng(l i nhu n sau thu )ạ ơ ị ợ ậ ợ ậ ế
Hi u qu s d ng VCĐ trong 1 kì = ệ ả ử ụLợ i nh uậ n r òng(l ợ i nhu ậ n saut hu ế )
VC Đ sử dụ ng b ì nh qu â n trongk ì
L i nhu n sau thu đây là ph n l i nhu n đ c t o ra t vi c sợ ậ ế ở ầ ợ ậ ượ ạ ừ ệ ử
d ng TSCĐ,không tính các kho n lãi do các ho t đ ng khác t o ra nh ho tụ ả ạ ộ ạ ư ạ
đ ng tài chính,góp v n liên doanh…ộ ố
1.5 Hiệu quả sử dung vốn,tài sản lưu động
1.5.1 Vòng quay dự trữ,tồn kho
Ch tiêu này ph n ánh s l n luân chueyenr hàng t n kho trong m t th i kìỉ ả ố ầ ồ ộ ờ
nh t đ nh,qua ch tiêu này giúp nhà qu n lí tài chính xác đ nh m c d tr v tấ ị ỉ ả ị ứ ự ữ ậ
t ,hàng hóa h p lí trong chu kì s n xu t kinh doanh.ư ợ ả ấ
Vòng quay d tr ,t n kho = ự ữ ồGiá v ố n h à ng h ó a
T ồ n k h o b ìn h qu â n trongk ì
23
Hàng t n kho bình quân là bình quân s h c c a v t t ,hàng hóa d trồ ố ọ ủ ậ ư ự ữ
đ u và cu i kìầ ố
hàng t n kho trung bình= (hàng t n kho đ u kì + hàng t n kho cu i kì)/2ồ ồ ầ ồ ỗ
Ch s vòng quay hàng t n kho càng cao càng cho th y doanh nghi p bánỉ ố ồ ấ ệ
hàng nhanh và hàng t n kho không b đ ng nhi u trong doanh nghi p.ồ ị ứ ọ ề ệ
1.5.2 Ký thu tiền bình quân
Ch tiêu này cho bi t sô ngày c n thi t đ thu đ c các kho n ph i thu;chỉ ế ầ ế ể ượ ả ả ỉ
tiêu này càng nh ch ng t hi u qu s d ng TSLĐ càng caoỏ ứ ỏ ệ ả ử ụ
Kỳ thu ti n bình quân =ềT ổ ng s ố ng à y trong1 k ỳ
V ò ng qua y k h o ả n p h ả it hu trong k ì
Vòng quay kho n ph i thu trong kì = ả ảDoan ht hu bá nh à ng trong k ì
C á ck ho ả n ph ả i t h ub ình qu â n
Các kho n ph i thu bình quân là bình quân s h c c a các kho n ph i thuả ả ố ọ ủ ả ả
đ u và cu i kỳở ầ ố
T s này càng l n ch ng t t c đ thu h i các kho n ph i thu làỷ ố ớ ứ ỏ ố ộ ồ ả ả
cao.Ng c l i v i ch s vòng quay các kho n ph i thu, ch s kỳ thu ti n bìnhượ ạ ớ ỉ ố ả ả ỉ ố ề
quân càng nh thì t c đ thu h i công n ph i thu c a doanh nghi p càngỏ ố ộ ồ ợ ả ủ ệ
nhanh.
1.5.3 Hiệu suất sử dụng TSLĐ(vòng quay tài sản lưu động)
Ch tiêu này cho bi t m i đ n v TSLĐ s dungj trong kì đem l i bao nhiêuỉ ế ỗ ơ ị ử ạ
đ n v doanh thu thu n,ch tiêu này c ng l n ch ng t hi u su t s ngơ ị ầ ỉ ầ ớ ứ ỏ ệ ấ ử ụ
TSLĐ cao.
Vòng quay TSLĐ trong kì = Doanh t h u t hu ần tron g k ìTSL Đ b ìn h qu â n trongk ì
TSLĐ bình quân trong kì là bình quân sô h c c a TSLĐ có đ u và cu i kì.ọ ủ ở ầ ố
Kỳ tính vòng quay TSLĐ th ng là 1 năm.Khi đó TSLĐ s d ng bình quânườ ử ụ
trong kì đ c tính theo công th c :ượ ứ
TSLĐ s d ng bình quân trong năm =ử ụ
∑ TSL Đ s ử d ụ ng b ình qu â nc ác qu ý trongn ăm
S ố qu ý trong n ă m
24
= ∑ TSL Đ s ử d ụ ng b ình qu â nc ác t h á ng trongnă m
12 t h á ng
Trong đó,TSLĐ s d ng bình quân m i tháng là bình quan s h c TSLĐ có ử ụ ỗ ố ọ ở
đ u và cu i tháng.Đ n đây,TSLĐ s d ng bình quân trong năm tính theo côngầ ố ế ử ụ
th c : ứ
TSLĐ s d ng bình quân trong năm =ử ụ
12
TSL Đ đầ u t h áng 1+TSL Đ cuố i t h á ng 1+…+TSL Đ cuố i t h á ng 11+12
TSL Đ cuố it h áng 12
12 t h á ng
1.5.4 Hiệu quả sử dụng TSLĐ
Ch tiêu này ph n ánh kh năng sinh l i c a v n TSLĐ.Nó cho bi t m i đ nỉ ả ả ợ ủ ố ế ỗ ơ
v TSLĐ có trong kì đem l i bao nhiêu đ n v LNST.ị ạ ơ ị
Hi u qu s d ng TSLĐ trong kì = ệ ả ử ụL ợ i n hu ậ n saut h u ế
TSL Đ sử d ụ ng b ìn h qu â n trongk ì
1.5.5 Mức đảm nhiêm TSLĐ
Ch tiêu này cho bi t đ đ t đ c m i đ n v daonh thu,DN ph i s d ngỉ ế ể ạ ượ ỗ ơ ị ả ử ụ
bao nhiêu % đ n v TSLĐ.Ch tiêu này càng th p.hi u qu kinh t càng cao.ơ ị ỉ ấ ệ ả ế
M c đ m nhi m TSLĐ =ứ ả ệTSL Đ sử d ụ ng b ìn h qu â n trongk ì
Doanh t hu t hu ầ n
1.6 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
(1) H s sinh l i t ng tài s n = ệ ố ợ ổ ảLợ i n h u ậ n tr ươ c t h u ế v à l ã i vay
T ổ ng t à i s ả n
(2) H s doanh l i =ệ ố ợLợ i nh uậ n saut hu ế
T ổ ng t à i s ả n
(3) Hi u su t s d ng t ng tài s n = ệ ấ ử ụ ổ ảDoanh t h u t h u ầ n
T ồ ng t à i s ả n
25