Upload
michael-tran
View
760
Download
11
Embed Size (px)
Citation preview
SUNSPORTGROUP [email protected] Tel: 0903 721 192
NỘI DUNG
QUY TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 2
DỰ TOÁN XÂY DỰNG 3
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4
PHÂN LOẠI DỰ ÁN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG 5
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN 6
CÁC VẤN ĐỀ KHÁC 7
1. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn thực hiện DA đầu tư XD Công Trình
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào sử dụng
1.1
1.2
1.3
Khai thác 1.1 1.2 1.3
Ba giai đoạn của quy trình đầu tư xây dựng
1.1 GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Lập báo cáo đầu tư xây dựng
(hồ sơ xin phép đầu tư xây dựng công trình)
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Báo cáo kinh tế
kỹ thuật công trình
Bước 1
Bước 2
Bước 3
1.1.1 Lập báo cáo đầu tư xây dựng.
Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia, nếu có.
Dự kiến quy mô đầu tư, diện tích xây dựng, các hạng mục công trình chính, phụ, dự kiến địa điểm công trình và nhu cầu sử dụng đất.
Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiểu quả kinh tế của dự án và phân kỳ đầu tư nếu có.
Phân tích,lựa chọn về công nghệ, kỹ thuật, các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu có.
Theo Nghị quyết 66/2006/QH11 quy định một số dự án quan trọng quốc gia
phải lập báo cáo đầu tư xây dựng.
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐẦU TƯ:
1.1.2 Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Thuyết minh và thiết kế cơ sở.
THUYẾT MINH
- Sự cần thiết mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, hình thức đầu tư xây
dựng công trình, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp
nguyên nhiên liệu và các yếu tố khác.
- Mô tả về quy mô, diện tích công trình, các hạng mục công trình bao gồm công
trình chính và công trình phụ, phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật và công
nghệ và công suất.
- Giải pháp thực hiện: Có 4 giải pháp, bao gồm:
- Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ và các yêu
cầu về an ninh, quốc phòng.
- Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp
vốn theo tiến độ, phương án hoàn trả vốn đối với dự án có thu hồi vốn. Các chỉ
tiêu tài chính và phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
1.1.2 Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Thuyết minh và thiết kế cơ sở.
THUYẾT MINH
Giải pháp thực hiện, bao gồm:
- Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư, và phương án xây dựng hỗ trợ hạ
tầng kỹ thuật, nếu có.
- Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình thiết kế trong đô thị, và công
trình có yêu cầu về kiến trúc.
- Phương án khai thác sử dụng dự án và sử dụng lao động.
- Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
1.1.2 Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Thuyết minh và thiết kế cơ sở.
THIẾT KẾ
CƠ SỞ
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ:
- Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế: Giới thiệu tóm tắt mối liên hệ công trình với quy
hoạch khu vực; các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động; danh
mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Thuyết minh công nghệ: Giới thiệu tóm tắt công nghệ, sơ đồ công nghệ, danh
mục thiết bị công nghệ, các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây
dựng.
- Thuyết minh xây dựng: Khái quát về tổng mặt bằng,tuyến xây dựng, công
trình có yêu cầu quy hoạch kiến trúc, giải pháp thiết kế. Thuyết minh kỹ thuật,
tóm tắt phương án phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường. Dự tính khối
lượng các công tác xây, thiết bị để lập Tổng mức đầu tư và thời gian xây dựng.
BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ: Bản vẽ công nghệ (thể hiện sơ đồ dây chuyền công
nghê và các thông số kỹ thuật chủ yếu) ; Bản vẽ xây dựng.
1.1.2 Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Thuyết minh và thiết kế cơ sở.
THIẾT KẾ
CƠ SỞ
Thuyết minh xây dựng, bao gồm: - Khái quát về tổng mặt bằng (đặc điểm, cao độ, tọa độ xây dựng, hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, diện tích sử dụng đất,…) , tuyến xây dựng (các công trình xây dựng theo
tuyến), công trình có yêu cầu quy hoạch kiến trúc( liên hệ quy hoạch xây dựng,
giải pháp thiết kế kiến trúc), giải pháp thiết kế. Thuyết minh kỹ thuật (đặc điểm địa
chất, phương án gia cố nền móng, đào, đắp,…), tóm tắt phương án phòng chống
cháy nổ, bảo vệ môi trường. Dự tính khối lượng các công tác xây, thiết bị để lập
Tổng mức đầu tư và thời gian xây dựng.
Bản vẽ xây dựng, bao gồm: - Thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và
hạ tầng kỹ thuật công trình, tọa độ, cao độ xây dựng.
1.1.3 Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật là dự án đầu tư xây dựng công trình rút gọn trong đó
chỉ đặt ra những yêu cầu cơ bản theo quy định.
BÁO CÁO
KINH TẾ
KỸ THUẬT
- Chính phủ quy định đối với các công trình xây dựng có mục đích tôn giáo,
công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 7 tỷ đồng, phù hợp với quy hoạch phát triển – xã hội, quy hoạch ngành,
quy hoach xây dựng thì không phải lập dự mà chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
xây dựng công trình để trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê
duyệt.
- Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm: Sự cần thiết, mục tiêu xây dựng
công trình, địa điểm xây dựng công trình, quy mô, công suất, cấp công trình,
nguồn kinh phí xây dựng công trình, thời hạn xây dựng, hiểu quả công trình,
phòng chống cháy nổ, bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình.
- Ngoài ra, khi xây dựng công trình nhà ở riêng rẽ thì chủ đầu tư xây dựng công
trình không cần lập dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ
thuật mà chỉ cần lập hồ sơ xin phép xây dựng trừ các trường hợp không phải
xin phép xây dựng theo quy định.
1.2 GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Xin giấy phép xây dựng công trình.
Lựa chọn nhà thầu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ( nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công,…)
Tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng.
Mua sắm thiết bị và công nghệ.
Tổ chức quản lý thực hiện dự án, từ khâu khảo sát thiết kế đến thi công xây dựng công trình.
1.2.1 Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự
toán xây dựng công trình.
Trình tự thực hiện
B.1
B.2
B.3 Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”
Tiếp nhận hồ sơ:
- Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nhận giấy hẹn
trả kết quả giải quyết.
- Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.
Giải quyết hồ sơ:
+ Thụ lý hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định, góp ý của các cơ quan liên quan.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của hồ sơ hoặc phê
duyệt /trình UBND TP phê duyệt) và chuyển kết quả giải quyết cho
Bộ phận một cửa.
Chi tiết
1.2.2 Xin giấy phép xây dựng công trình.
Trình tự thực hiện
B.1
B.2
B.3 Thụ lý, giải quyết hồ sơ, cấp giấy phép xây dựng (thời hạn giải quyết
tối đa 20 ngày làm việc). Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện để
cấp giấy phép xây dựng theo quy định thì phải có văn bản hướng
dẫn đầy đủ, một lần cho chủ đầu tư biết để thực hiện.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin phép xây dựng công trinhg theo quy định.
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ Sở Xây dựng.
Chi tiết
B.4 Nhận kết quả (Giấy phép xây dựng hoặc văn bản hướng dẫn) tại
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng
1.2.2 Xin giấy phép xây dựng công trình.
Hồ sơ xin phép xây dựng bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 12.
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất (theo khoản b – mục 1 – phần II tài liệu này).
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
4. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ
1/100 - 1/500.
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí
công trình.
c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng
công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước
thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
5. Các tài liệu khác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng:
(Theo khoản d – mục 1 – phần II tài liệu này).
Chi tiết
1.2.3 Lựa chọn nhà thầu hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng (nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công,…)
Sơ tuyển nhà thầu: Căn cứ tính chất, quy mô của gói thầu, có thể áp dụng sơ tuyển nhà thầu theo
quy định tại khoản 7 Điều 2 của Luật sửa đổi nhằm chọn được các nhà thầu có đủ năng lực và kinh
nghiệm theo yêu cầu của gói thầu để mời tham gia đấu thầu.
B.1 Lập hồ sơ mời thầu
B.2 Phê duyệt hồ sơ mời thầu
B.3 Mời thầu
- Thông báo mời thầu: Đối với đấu thầu rộng rãi không có sơ tuyển, phải thực hiện đăng tải thông
báo mời thầu trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu.
- Gửi thư mời thầu: Áp dụng đối với đấu thầu hạn chế và đấu thầu rộng rãi đã qua sơ tuyển
B.4 Phát hành hồ sơ mời thầu.
B.5 Chuẩn bị, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu
B.6 Mở thầu:
B.7 Đánh giá hồ sơ dự thầu:
- Đánh giá sơ bộ:
- Đánh giá chi tiết: Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
B.8 Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá.
B.9 Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng và ký kết hợp đồng.
Chi tiết
1.2.4 Tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng.
B.1 Lập hồ sơ đề nghị tổ chức thực hiện công tác BT – GPMB.
B.2 Công bố chủ trương thu hồi đất.
B.3 Lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
B.4 Thành lập hội đồng bồi thường của dự án.
B.5 Lập dự toán đền bù giải phóng mặt bằng.
B.6 Xây dựng thông qua và thực hiện kế hoạch kê khai và kiểm kê đất đai, tài sản gắn
liền đất
B.7 Kiểm tra tại hiện trường về diện tích đất, cấu trúc xây dựng nhà, tài sản gắn liền với
đất.
B.8 Phối hợp xác định rõ nguồn gốc nhà, đất để lập phiếu chiết tính BT – GPMB.
B.9 Lập dự thảo phương án bồi thương, tái định cư đối với cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi
đất
B.10 Quyết định thu hồi đất
B.11 Thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Quy trình bồi thường, hỗ trợ tái định cư:
Chi tiết
1.2.5 Mua sắm thiết bị và công nghệ.
1. Chi phí mua sắm thiết bị.
2. Chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ.
3. Chi phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh.
4. Chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo trì.
5. Thuế VAT
6. Dự phòng phí
…
Tổng mức đầu tư mua sắm thiết bị bao gồm:
1.2.6 Tổ chức quản lý thực hiện dự án, từ khâu khảo
sát thiết kế đến thi công xây dựng công trình.
Tổ chức thực hiện:
1. Đúng trình tự các công việc trong dự án.
2. Tiến hành đúng yêu cầu các bước thực hiện các công việc trong dự án.
3. Lập báo cáo tiến độ thực hiện và các số liệu.
4. Tiến hành thiết kế, thi công xây dựng công trình.
1.3 GIAI ĐOẠN KẾT THÚC XÂY DỰNG,ĐƯA CÔNG
TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
KHAI THÁC & SỬ DỤNG
CÔNG TRÌNH
NGHIỆM THU
VẬN HÀNH
1.3.1 VẬN HÀNH
Tổ chức vận hành ngay khi xây dựng xong một hạng mục, một công trình:
Vận hành công trình xây dựng bao gồm sử dụng không gian, hệ thống cấp thoát nước,
hệ thống chiếu sáng, hệ thống PCCC,…
1.3.2 NGHIỆM THU
Chủ đầu tư
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả
(2)
(3)
(5b)
(1)
Phòng
chuyên môn
Lãnh đạo Sở
(6)
(4)
(5a)
(1) Nộp hồ sơ.
(2) Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo.
(3) Lãnh đạo xem và chuyển phòng chuyên môn.
(4) P. Chuyên môn thụ lý hồ sơ,kiểm tra hồ sơ,…
(5a) Đạt yêu cầu, trả kết quả.
(5b) Không đạt yêu cầu, trả hồ sơ, bổ sung…
(6) Thông báo trả kết quả cho chủ đầu tư.
Sơ đồ:
1.3.3 QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
KHAI THÁC & SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
Công trình
Quyết toán vốn đầu tư
Sử dụng Khai thác
Gồm có:
2.TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
Cơ sở phân tích tổng mức đầu tư
2.1 CHI PHÍ GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư
Xác định quy mô đầu tư
Thăm dò thị trường
Lựa chọn địa điểm xây dựng …đến khi ra quyết định đầu tư.
Là chi phí cho việc:…
DỰ ÁN
Chi phí khảo sát thiết kế,
lập và thẩm định thiết kế,
lập tổng dự toán, hoàn tất
thủ tục đầu tư, xây dựng
hạ tầng cơ sở, lán trại…
Chi phí giải phóng
mặt bằng, đền bù
hoa màu, đất đai,…
Chi phí xin phép xây dựng,
phá dỡ, xây dựng công
trình phụ trợ, khởi công,
nghiệm thu bàn giao, bảo
hiểm công trình.
Chi phí nghiên
cứu khoa học,
công nghệ liên
quan tới dự án
Chi phí xây lắp,
chi phí thiết bị, chi
phí dự phòng
2.2 CHI PHÍ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Gồm có:
2.3 CHI PHÍ GIAI ĐOẠN KẾT THÚC XÂY DỰNG,
VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG.
DỰ ÁN
Chi phí vận hành thử,
sản xuất thử.
Chi phí lập báo cáo,
thẩm tra, phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư.
Chi phí tháo dỡ công
trình phụ tạm.
Chi phí tổ chức,
nghiệm thu bàn giao.
Gồm có:
2.4 CƠ SỞ PHÂN TÍCH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Các chỉ tiêu
về tài chính
Khối lượng
tổng hợp
công trình
Các chỉ tiêu
kinh tế
kỹ thuật
Giá vật tư
&
thiết bị
Định mức
chi phí
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
CƠ SỞ PHÂN TÍCH
3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CHI PHÍ THIẾT BỊ (GTB)
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (GQLDA)
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐT XD (GTV)
CHI PHÍ KHÁC (GK)
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, chi phí phá & tháo dỡ các vật kiến trúc cũ, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng công trình tạm, phụ trợ, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công.
Bao gồm chi phí mua sắm thiết bị công nghệ chi phí đào tạo & chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt, thử nghiệm và vận hành.
Bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc quản lý dự án từ khi chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến lúc kết thúc đầu tư.
Bao gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám sát xây dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn khác.
CHI PHÍ PHÁT SINH (GDP)
Bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng, chi phí thiết bi, …
CHI PHÍ XÂY DỰNG (GXL)
Là chi phí dự trù vốn cho các công việc phát sinh do thay đổi thiết kế của chủ đầu Tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
CƠ SỞ PHÂN TÍCH DỰ TOÁN
3.1 CHI PHÍ XÂY DỰNG (GXL)
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình
Chi phí phá và tháo dỡ các vật
kiến trúc cũ
Chi phí san lấp mặt bằng xây
dựng
Chi phí xây dựng công trình tạm,
công trình phụ trợ
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và để thi công
3.2 CHI PHÍ THIẾT BỊ (GTB)
Chi phí mua sắm thiết bị bao gồm: Giá mua,
chi phí vận chuyển, chi phí lưu kho, chi phí bảo quản, thuế và bảo hiểm
thiết bị công trình.
Chi phí lắp đặt thí nghiệm và hiệu chỉnh bao gồm: chi phí trực
tiếp, chi phí chung, thu nhập chiu thuế tính
trước và thuế GTGT.
3.3 CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (GQLDA)
Giai đoạn chuẩn bị dự án.
Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn két thúc dự án
Chi phí tổ chức lập
báo cáo đầu tư,
chi phí tổ chức lập
dự án đầu tư, chi
phí thẩm định dự
án đầu tư, báo cáo
kinh tế kỹ thuật,
tổng mức đầu tư,
chi phí tuyên
truyền, quảng cáo
dự án (nếu có)
Chi phí công tác BT GPMB
thuộc chủ đầu tư, chi phí
khởi công, chi phí thẩm tra
thiết kế kinh tế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng công trình,
chi phí tổ chức lựa chọn
nhà thầu xây dựng, chi phí
quản lý chất lượng, khối
lượng, tiến độ và chi phí
xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức
nghiệm thu, thanh
toán, quyết toán
hợp đồng; quyết
toán vốn đầu tư
xây dựng công
trình; chi phí tổ
chức nghiệm thu
bàn giao công
trình, chi phí khánh
thành công trình.
3.4 CHI PHÍ TƯ VẤN ĐT XD (GTV)
Giai đoạn chuẩn bị dự án.
Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn két thúc dự án
Chi phí lập, thẩm
tra, xét duyệt báo
cáo đầu tư, dự án
đầu tư, báo cáo
kinh tế kỹ thuật
công trình xây
dựng; Chi phí lập
báo cáo đánh giá
tác động môi
trường.
Chi phí khảo sát xây dựng,
thiết kế kỹ thuật và bản vẽ
thi công, thẩm định và xét
duyệt hồ sơ thiết kế, tổng
dự toán công trình; chi phí
lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ
khác; chi phí giám sát khảo
sát xây dựng, giám sát thi
công xây dựng,…; chi phí
lập định mức và đơn giá
cho công trình, chi phí
quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
Chi phí quy đổi
vốn đầu tư xây
dựng công trình
đối với dự án có
thời gian thực hiện
trên 3 năm; chi phí
thẩm định, quyết
toán công trình, tổ
chức nghiệm
thu,…
3.5 CHI PHÍ KHÁC (GK)
Chi phí thẩm tra tổng mức
đầu tư
Chi phí rà phá bom mìn, vật
nổ
Chi phí bảo hiểm công
trình
Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lao động đến công
trường
Chi phí đăng kiểm, quan
trắc biến dạng công trình
Chi phí đảm bảo an toàn
phục vụ thi công
Chi phí kiểm toán, thẩm tra,
phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư
Các khoản phí và lệ phí
theo quy định.
Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ và một số chi phí
khác
3.6 CHI PHÍ DỰ PHÒNG (GDP)
Là khoản chi phí để dự trù vốn cho các công việc phát sinh do thay đổi thiết kế của chủ đầu Tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, khối lượng phát sinh không lường trước được, dự phòng do yếu tố trượt giá trong quá trình thực hiện dự án.
3.7 CƠ SỞ PHÂN TÍCH DỰ TOÁN
ĐƠN GIÁ xây dựng công trình
(Chi tiết hoặc tổng hợp)
GIÁ THIẾT BỊ công nghệ theo hợp đồng cung ứng, theo thị trường tính đến chân công
trình…
Text
KHỐI LƯỢNG xây lắp công trình tính toán căn cứ vào các thông số tiêu chuẩn kết cấu trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC, đơn giá các công tác khác do
nhà nước quy định,…
CÁC LOẠI GIÁ KHÁC
Giá gói thầu
Giá dự thầu
Giá đánh giá
Giá đề nghị trúng thầu
Giá trúng thầu
Giá hợp đồng giao nhận thầu XD
Giá quyết toán công trình
4. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
THEO CHỦ ĐẦU TƯ - Dự án đầu tư với chủ đầu tư là Nhà nước
- Dự án đầu tư với chủ đầu tư là các thành phần
kinh tế khác (doanh nghiệp, tư nhân,…
THEO NGUỒN VỐN - Vốn ngân sách nhà nước – Vốn do nhà nước bảo lãnh
- Vốn đầu tư phát triển nhà nước.
- Vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác như: vốn huy động,
liên doanh, đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
THEO GÓC ĐỘ TÁI SẢN XUẤT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Đầu tư xây dựng mới – Đầu tư xây dựng mở rộng
- Đầu tư xây dựng để cải tạo, nâng cấp
- Đầu tư xây dựng lại (khi công trình hết niên hạn sử dụng)
DỰ ÁN
5 PHÂN LOẠI DỰ ÁN THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG.
BOT BTO BT
Hợp đồng xây dựng - kinh
doanh - chuyển giao (BOT) là
hình thức đầu tư được ký
giữa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và nhà đầu tư để
xây dựng, kinh doanh công
trình kết cấu hạ tầng trong
một thời hạn nhất định; hết
thời hạn, nhà đầu tư chuyển
giao không bồi hoàn công
trình đó cho Nhà nước Việt
Nam.
Hợp đồng xây dựng - chuyển
giao - kinh doanh (BTO) là
hình thức đầu tư được ký
giữa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và nhà đầu tư để
xây dựng công trình kết cấu
hạ tầng; sau khi xây dựng
xong, nhà đầu tư chuyển giao
công trình đó cho Nhà nước
Việt Nam; Chính phủ dành
cho nhà đầu tư quyền kinh
doanh công trình đó trong một
thời hạn nhất định để thu hồi
vốn đầu tư và lợi nhuận.
Hợp đồng xây dựng - chuyển
giao (BT) là hình thức đầu tư
được ký giữa cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và nhà
đầu tư để xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng; sau khi xây
dựng xong, nhà đầu tư chuyển
giao công trình đó cho Nhà
nước Việt Nam; Chính phủ tạo
điều kiện cho nhà đầu tư thực
hiện dự án khác để thu hồi vốn
đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh
toán cho nhà đầu tư theo thoả
thuận trong hợp đồng BT
6 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
NĂM NĂM NĂM NĂM
7 CÁC VẤN ĐỀ KHÁC.
1. HUY ĐỘNG VỐN CHO DA
2. LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH,
NGÂN SÁCH VÀ DÒNG TIỀN
CỦA DA
3. QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DA
4. THUẾ, THANH QUYẾT TOÁN
VÀ CÁC THỦ TỤC GIẢI NGÂN
1. ĐỐI VỚI DA PHẢI LẬP BÁO CÁO
ĐẦU TƯ.
2. ĐỐI VỚI DA PHẢI LẬP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ (THIẾT KẾ 3 BƯỚC)
3. ĐỐI VỚI DA PHẢI LẬP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ (THIẾT KẾ 2 BƯỚC)
4. ĐỐI VỚI DA PHẢI LẬP BÁO CÁO
KINH TẾ KỸ THUẬT(THIẾT KẾ 1
BƯỚC)
1. CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
2. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN
3. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
4. CÁC LOẠI HỒ SƠ DỰ ÁN KHÁC
7.1 PHÁP LÝ DỰ ÁN
7.2 CÁC LOẠI GIÁ
CÔNG TRÌNH
7.3 QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH DỰ ÁN
7.1 PHÁP LÝ DỰ ÁN
7.1.1 Chủ trương dự án, thủ tục gồm có:
7.1.2 Quyết định đầu tư dự án:
+ Tờ trình xin chủ trương đầu tư
+ Dự án dự kiến đầu tư
+ Báo cáo nghiên cứu thị trường
+ Tóm tắt phương án đầu tư
+ Khả năng tài chính
+ Năng lực, kinh nghiệm của chủ đầu tư
+ Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội
+ Các phụ lục tài liệu chứng minh
+ Các đề xuất , kiến nghị về ưu đãi đầu tư.
Đây chính là giai đoạn
chuẩn bị đầu tư.
(lập dự án tiền khả thi)
Sau khi có quyết định đầu tư thì dự án chính thức chuyển qua giai đoạn thực hiện đầu tư.
Các bước tiến hành, thủ tục cần thiết như trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án đã nêu.
7.1 PHÁP LÝ DỰ ÁN
7.1.3 Các loại hợp đồng dự án, gồm có:
7.1.4 Các loại hồ sơ dự án khác, gồm có:
+ Hợp đồng tư vấn.
+ Hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị xây dựng.
+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình.
+ Hợp đồng tổng thầu thiết kế, mua sắm thiết bị và thi công xây dựng
(còn gọi là hợp đồng tổng thầu EPC).
+ Hợp đồng chìa khóa trao tay.
+ Hợp đồng hợp tác đầu tư.
…
+ Thư từ trao đổi với bên ngoài (hộp thư đến, hộp thư đi,..)
+ Các ước lượng thời gian.
+ Các biểu mẫu.
+ Các bản ghi nhớ.
+ Các biên bản các cuộc họp.
+ Các thủ tục, các báo cáo, các quy định về trách nhiệm và quyền hạn
trong dự án, các cập nhật lịch biểu, bảng công việc,…
7.2 CÁC LOẠI GIÁ CÔNG TRÌNH.
7.2.1 Đối với dự án phải lập báo cáo đầu tư (thiết kế 3 bước):
7.2 CÁC LOẠI GIÁ CÔNG TRÌNH.
7.2.2 Đối với dự án phải lập dự án đầu tư (thiết kế 3 bước):
7.2 CÁC LOẠI GIÁ CÔNG TRÌNH.
7.2.3 Đối với dự án phải lập dự án đầu tư (thiết kế 2 bước):
7.2 CÁC LOẠI GIÁ CÔNG TRÌNH.
7.2.4 Đối với dự án phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (thiết kế 1 bước):
7.3 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
7.3.1 Huy động vốn cho dự án:
Huy động vốn cho dự án bao gồm các công việc xác định nguồn vốn, cơ cấu vốn, tiếp
nhận vốn, hoàn trả vốn và lãi cho các nhà tài trợ vốn. Huy động vốn thường được tiếp
tục chia nhỏ thành quản lý nguồn vốn dài hạn và ngắn hạn của dự án. Công tác huy
động vốn và quản lý vốn là hai mặt của quản lý tài chính dự án.
7.3 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
7.3.2 Lập kế hoạch tài chính, ngân sách và dòng tiền dự án:
Lập kế hoạch tài chính là quá trình dự tính và ước tính các yêu cầu tài chính cho
các hoạt động của dự án, xác định nguồn kinh phí và áp dụng các biện pháp để đảm
bảo có đủ kinh phí vào những lúc cần thiết để các hoạt động của dự án được tiến
triển đúng tiến độ. Hoạch định trước các nội dung của công tác quản lý tài chính dự
án.
Nội dung của công tác quản lý tài chính bao gồm:
Các hoạt động được tiến hành để huy động, sử dụng và kiểm soát các nguồn tài
chính đầu tư vào dự án.
Quản lý tài chính bao gồm:
Tìm nguồn kinh phí, lập ngân sách chi tiết, dự báo và kiểm soát chi tiêu, xây dựng các
thủ tục nhận và giải ngân vốn, xây dựng và duy trì hệ thông kế toán dự án và kiểm
toán các khoản chi tiêu của dự án.
7.3 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
7.3.3 Quản lý chi phí trong quá trình thực hiện dự án:
Quản lý chi phí gồm các nội dung:
- Giai đoạn dự kiến chi phí: Trên cơ sở phân tích chi phí vòng đời của sản phẩm dự
án tiến hành lập ngân sách dự án (dự toán dòng chi, dự toán dòng thu)
- Giai đoạn thực hiện chi phí: Kiểm soát các khoản chi phí(về vật liệu, nhân công,
thiết bị và quản lý chung) và khống chế giá thành dự án.
7.3 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
7.3.4 Thuế, thanh quyết toán và các thủ tục giải ngân khác:
Một trong những quan hệ tài chính quan trọng giữa chủ đầu tư và các nhà thầu trong
quá trình thực hiện dự án là quan hệ nghiệm thu và thanh toán. Công tác nghiệm thu
và thanh toán trong xây dựng được tiến hành một cách liên tục từ khi dự án được
khởi công cho đến khi dự án hoàn thành bàn giao khai thác.
Phương pháp nghiệm thu và thanh toán phụ thuộc vào hình thức thực hiện dự và loại
hợp đồng xây dựng được sử dụng.