Upload
ton-day
View
1.878
Download
10
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Bài powerpiont
Citation preview
LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
TINH DẦU BẠC HÀ (Mentha arvensis)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN TRỌNG TUÂNThS. PHẠM QUỐC NHIÊN
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
SINH VIÊN THỰC HIỆN
TÔN LONG DÀYMSSV: 2096740
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giá trị chính của cây bạc hà là hàm lượng tinh dầu bạc hà chứa
trong cây.
Là một vị thuốc quan trọng có tác dụng chữa trị một số bệnh
thông thường và các bệnh khác như loét dạ dày, làm giảm bài tiết
dịch vị, giảm đau
Nhằm góp phần làm rõ hơn thành phần hóa học của cây Bạc
hà, nên chúng tôi chọn đề tài “Ly trích và khảo sát thành phần
hóa học của tinh dầu Bạc hà (Mentha arvensis L.)
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN
Tên thường gọi là Bạc hà nam,
Tên khoa học Mentha arvensis L.,
Thuộc họ Lamiacea
Hai loại bạc hà khác biệt:
Alocasia odora Mentha arvensis (Nguồn: www. wikipedia.org/wiki/)
MỘT SỐ LOÀI MENTHA & CÔNG DỤNG
Phân loại
• BH châu Âu (Mentha piperita L.)
• BH Châu Á (Mentha arvensis L.)
Công dụng
• Trong thực phẩm: bánh, kẹo, nước bạc hà, rau…
• Trong dược phẩm: thuốc ho, dầu gió, thuốc xoa
bóp…
• Trong mỹ phẩm: kem dưỡng da, mặt nạ da mặt, dầu
gọi dầu,…
TINH DẦU BẠC HÀ
Chất lỏng có màu vàng nhạt,
thanh mát và có vị đắng
Hàm lượng thành phần menthol
(80-86%), menthone, limonene
piperitone, pulegone…
Thành phần, tính chất thay đổi
tùy thuộc vào loại giống và nơi
gieo trồng
THU THẬP & ĐỊNH DANH
Mẫu được mua tại cơ sở giống cây trồng Bình Châu
(24 - Điện Biên Phủ, quận Bình Tân, TP. HCM )
Định danh tại Bộ môn Sinh học
Mentha arvensis L. var. piperascens (Malinv.)
QUI TRÌNH LY TRÍCH TINH DẦU
Ly tríchbằng lôicuốn
hơi nước
Ly tríchbằng lôicuốn
hơi nước
Hỗn hợp tinh dầu
Hỗn hợp tinh dầu NướcNước
Tinh dầu bạc hàTinh dầu bạc hàDung môiDung môi
Cắt nhỏ
Làm khanLọcCô quay
Chiết với diethyl eter
NướcNước
Chiết với diethyl eter
NướcNước
Chiết với diethyl eter
NướcNước
Chiết với diethyl eter
NướcNước
Dung môiDung môi
Chiết với diethyl eter
NướcNước
Dung môiDung môi
Chiết với diethyl eter
NướcNước
Dung môiDung môi
Chiết với diethyl eter
NướcNước
Dung môiDung môi
NướcNướcNguyên liệu
Nguyên liệu
XÁC ĐỊNH YẾU TỐ TỐI ƯU
Thời gian: 40, 50, 60, 75 và 90 phút.
Thể tích dung môi: 200, 300, 400, 500 và 600ml.
Nhiệt độ: 120, 130, 140, 150 và 160C.
KHẢO SÁT TINH DẦU
Đánh giá cảm quan: màu, mùi, vị.
Xác định các chỉ số hóa học:
– Chỉ số acid
– Chỉ số savon hóa
– Chỉ số ester
Thành phần hóa học– GC – MS (Thermo scientific)– Cột TG – SQC (15m x 0,25 mm
x 0,25 m) – Chương trình nhiệt độ:
KHẢO SÁT TINH DẦU
CẢM QUAN
Màu: trong suốt hơi vàng nhạt.
Mùi: có mùi thơm dịu tự nhiên
của cây Bạc hà.
Vị: có vị cay đắng, tính mát.
CHỈ SỐ HÓA HỌC
Chỉ số acid nhỏ => quá trình ly trích ít thay đổi thành phần hóa học của tinh dầu.
Chỉ số ester lớn => hàm lượng ester trong tinh dầu Bạc hà nhiều.
Chỉ số IA IS IE
Giá trị 1,75 16,22 14,47
THỜI GIAN LY TRÍCH
Như vậy hàm lượng tinh dầu đạt cao nhất là 2,358% ở thời gian 60 phút.
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
20 30 40 50 60 70 80 90 100
Phút
% tinh dầu2,358
NHIỆT ĐỘ LY TRÍCH
Hàm lượng tinh dầu đạt cao nhất là 1,801% ở nhiệt độ là 130oC
% tinh dầu
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
100 110 120 130 140 150 160 170
nhiệt độ
1,801
THỂ TÍCH DUNG MÔI LY TRÍCH
Thể tích nước tối đa để thu được hàm lượng tinh dầu cao
nhất 1,809% là 400 ml
1,809
0,00,2
0,40,6
0,81,01,2
1,41,6
1,82,0
100 200 300 400 500 600 700 800
ml
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Thời gianlưu (phút)
Thànhphần chính
Phần trăm khối lượng
(%)
Thời gianlưu (phút)
Thành phầnchính
Phần trăm khối lượng
(%)
2,29 α-Pinene 0,53 6,25 trans-Menthone 16,23
2,86 β-Pinene 0,97 6,76 Iso-Menthol 55,17
3,08 β-Myrcene 0,24 8,27 Pulegone 7,15
3,21 3-Octanol 0,68 8,63 Piperitone 2,26
3,7 Limonene 1,55 9,62 Menthyl acetate 1,45
5,13 β-Linalool 0,1 12,47 β-Caryophyllene 0,28
6,08 Isopulegone 1,21 13,59 Germacrene D 0,27
SO SÁNH KẾT QUẢ TRONG NƯỚC
Thành phần chính
% khối lượngThành phần
chính
% khối lượng
K.sát BH-976 K.sát BH-976
α-Pinene 0,53 1,10 trans-Menthone 16,23 19,82
β-Pinene 0,97 1,11 (-)-Menthol 55,17 51,87
β-Myrcene 0,24 - Pulegone 7,15 1,13
3-Octanol 0,68 0,45 Piperitone 2,26 6,28
Limonene 1,55 2,87 Menthyl acetate 1,45 2,53
β-Linalool 0,1 - β-Caryophyllene 0,28 -
Iso-Pulegol 1,21 - Germacrene D 0,27 -
Vị trí địa lý ít ảnh hưởng đến thành phần tinh dầu.
SO SÁNH KẾT QUẢ NGOÀI NƯỚC
Thành phần chính
% khối lượngThành phần
chính
% khối lượng
K.sát Himalaya K.sát Himalaya
α-Pinene 0,53 0,55 trans-Menthone 16,23 5,08
β-Pinene 0,97 0,25 (-)-Menthol 55,17 79,64
β-Myrcene 0,24 0,31 Pulegone 7,15 0,73
3-Octanol 0,68 - Piperitone 2,26 1,08
Limonene 1,55 0,67 Menthyl acetate 1,45 1,63
β-Linalool 0,1 - β-Caryophyllene 0,28 -
Iso-Pulegol 1,21 - Germacrene D 0,27 -
Thành phần tinh dầu Bạc hà thay đổi đáng kể do điều kiện
trồng khác nhau
KẾT LUẬN
• Điều kiện tối ưu m (g) t (phút) V (ml)
t(oC)
Hàm lượng(%)
20 60 400 130 1,8
• Chỉ số hóa họcChỉ số IA IS IE
Giá trị 1,75 16,22 14,47
•Thành phần hóa học chính gồm: menthol 55,17%, menthone 16,23%, pulegone 7,15%, piperitone 2,26%, limonene 1,55%, menthylacetate 1,45%...
KIẾN NGHỊ
Tiến hành nghiên cứu trên mẫu lá Bạc hà tươi và
thân cây. Tiếp tục nghiên cứu ly trích tinh dầu Bạc hà bằng
phương pháp chưng cất hơi nước có sự hỗ trợ vi sóng Khảo sát qui trình cô lập menthol từ tinh dầu Bạc hà. Thử nghiệm hoạt tính kháng oxi hóa và kháng khuẩn
trên tinh dầu Bạc hà.