31

Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ
Page 2: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1. MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH TỶ GIÁ

Page 3: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

TỶ GIÁ

Thôngtin và

kì vọng

Ms MD

Chínhphủ

BOP

Page 4: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1.1 Phân loại các nhân tố tác động

- Nhân tố cơ bản: BOP, Chính phủ vàtổng cung-cầu nội tệ tầm nhìn trung và

dài hạn.

- Nhân tố kỹ thuật: Thông tin và kìvọng tầm nhìn ngắn hạn.

Page 5: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1.2 Tác động của BOP đến tỷ giá

CA

• Với các yếu tố khác không đổi: Khi nhu cầu của người trong nước đối với hànghóa nước ngoài tăng xuất khẩu tăng cung ngoại tệ tăng(cầu nội tệ tăng) giángoại tệ giảm tỷ giá giảm.

KA

• Luồng vốn chảy vào từ nước ngoài tăng lên cung ngoại tệ tăng (cầu nội tệ tăng) giángoại tệ giảm tỷ giá giảm

Page 6: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1.3 Tác động của thông tin và kìvọng đến tỷ giá

Market is always RIGHT

You are NOTThị trường ngoại hối phản ứng lại với các thông tin

trong tương lai có liên quan đến tỷ giá.

Thôngtin

Ngânhàng

Kì vọng

Page 7: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1.3 Tác động của thông tin và kìvọng đến tỷ giá

Ví dụ: Tin về gia tăng lạm phát tiềm ẩn ởMỹ có thể làm những nhà đầu cơ bán đô-la do dự kiến đồng đô-la giảm giá trongtương lai

gây áp lực giảm giá trị đồng đô-la ngay

lập tức

Page 8: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1.4 Tác động của tổng cung - cầunội tệ (Ms - MD) đến tỷ giá

Ms tăng cung nội tệ trên thị trường hốiđoái tăng cầu ngoại tệ tăng giá ngoạitệ tăng tỷ giá tăng.

MD tăng cầu nội tệ trên thị trường hốiđoái tăng cung ngoại tệ tăng giángoại tệ giảm tỷ giá giảm.

Page 9: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1.5 Sự tác động của chính phủ đến tỷ giá

Tác động trực tiếp: thông qua luật và cáncân dự trữ chính thức.

Ví dụ: Nếu muốn nội tệ lên giá, NHTW sẽcan thiệp bằng cách bơm đồng USD rangoài thị trường để mua nội tệ

nội tệ lên giá.

Page 10: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1.5 Sự tác động của chính phủ đến tỷ giá

Tác động gián tiếp:

- Thông qua BOP: Sử dụng các chínhsách thương mại và kiểm soát vốn.

Ví dụ: Nếu châu Âu muốn tăng giá đồngeuro, họ có thể đánh thuế trên hàng nhậpkhẩu Mỹ để làm giảm nhập khẩu Mỹ

tạo áp lực làm giảm cầu USD và tăng giá

đồng euro.

Page 11: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

1.5 Sự tác động của chính phủ đến tỷ giá

- Thông qua tổng cung – cầu nội tệ: sửdụng chính sách tài khoá và chính sáchtiền tệ.

Ví dụ 1: Nếu NHTW thắt chặt chính sáchtiền tệ sẽ dẫn đến lượng tổng cung nội tệgiảm.

Ví dụ 2: Nếu chính phủ sử dụng chínhsách tài khóa mở rộng sẽ tổng cung nội tệtăng.

Page 12: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

2. Vai trò của thông tin

Thông tin và sự kiện có ý nghĩa quantrọng đối với sự vận động của tỷ giá, đặcbiệt là trong ngắn hạn

- Giao dịch hối đoái chủ yếu là dựa trên kìvọng về tỉ giá

- Kì vọng dựa trên tập hợp các thông tinliên quan

- Cảm xúc thị trường là cực kì quan trọng

Page 13: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

2. Vai trò của thông tin

Với cùng 1 thông tin thì kì vọng mỗi ngườisẽ khác nhau, trái ngược nhau

- Quá trình tích hợp thông tin vào giá khóđoán định

- Mỗi người có 1 cách lý giải riêng cho ýnghĩa của thông tin và kì vọng của mình

Page 14: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

2. Vai trò của thông tin

Vd: Tại thời điểm t1, Cung nội tệ Mỹ tăng3 tỷ USD trong tuần gần nhất (trong khidự báo thị trường là chỉ tăng 2 tỷ USD)

Vậy nhà đầu tư Mỹ nên làm gì?????

Page 15: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

2. Vai trò của thông tin

Th1: Người bán USD: USD suy yếu do thịtrường cảm thấy mức cung tiền tăng lênnày sẽ tiếp tục tồn tại

Th2: Người mua USD: USD sẽ mạnh lên vìthị trường tin rằng FED sẽ can thiệp điềuchỉnh

Th3: Người quan sát: USD yếu đi rồi sau đómất giá từ từ vì thị trường cho răng nềnkinh tế sẽ được kích thích tăng trưởng

Page 16: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3. Các nhân tố tác động chủ yếutới sự vận động của tỷ giá

Page 17: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.1 MUA SẮM TIÊU DÙNG: GIÁ-LẠM PHÁT

Lạm phát thay đổi -> Hoạt động thươngmại quốc tế -> Cung cầu ngoai tệ ->Tỷgiá hối đoái

Ví dụ: Giả sử: - Mỹ: USD :nội tệ

- Anh: bảng Anh :ngoại tệ

Page 18: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.1 MUA SẮM TIÊU DÙNG: GIÁ-LẠM PHÁT

- Cầu ngoại tệ tăng: do lạm phát tăng ->giá cảhàng hóa Mỹ đắt hơn tương đối so với hanghóa Anh -> Người Mỹ có xu hướng thích dùnghàng Anh hơn hàng Mỹ -> Người Mỹ sẽ bánđồng USD, mua về bảng Anh để mua hàng hóaAnh.

Cung ngoại tệ giảm: do người Anh cũng có xuhướng thích dùng hàng hóa Anh hơn hàng hóaMỹ -> Người Anh sẽ giữ và thu về bảng Anh.

Page 19: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.1 MUA SẮM TIÊU DÙNG: GIÁ-LẠM PHÁT

Khi lạm phát ở một nước tăng thì giá trịđồng tiền nước đó sẽ giảm.

USD/GBP

Q GBP

S1

S0

D1

D0

r1

r0

Page 20: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.2 Đầu tư, tài trợ: Lãi suất tương đối

Lãi suất thay đổi -> Đầu tư -> Cung cầutiền tệ -> Tỷ giá

Ví dụ: Giả sử: - Mỹ: USD : nội tệ

- Anh: bảng Anh : ngoại tệ

Page 21: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.2 Đầu tư, tài trợ: Lãi suất tương đối

Cầu ngoại tệ giảm: do lãi suất ở Mỹ tăng

-> đầu tư ở Mỹ hấp dẫn hơn ở Anh

-> Người Mỹ cần đồng USD để đầu tư,chứ không cần bảng Anh.

Cung ngoại tệ tăng: do lãi suất ở Mỹ tăngnên người Anh bán đồng bảng Anh thumua đồng USD để đầu tư vào Mỹ.

Page 22: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.2 Đầu tư, tài trợ: Lãi suất tương đối

USD/GBP

Khi lãi suất nội địa tăng thì giá trị đồng nội tệ tăng.

S1S0

D0

D1

Q GBP

r1

r0

Page 23: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.3 Nền kinh tế: Thu nhập

Ví dụ: Giả sử: - Mỹ: USD : nội tệ

- Anh: bảng Anh :ngoại tệ

Thu nhập của người Mỹ tăng (thu nhậpcủa người Anh và các yếu tố khác khôngđổi)

Khi đó, mặt bằng giá ở Mỹ tăng -> Lạmphát ở Mỹ tăng

Page 24: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.3 Nền kinh tế: Thu nhập

Cầu ngoại tệ tăng: do hàng hóa Mỹ đắttương đối hơn hàng hóa Anh-> Người Mỹ có xu hướng thích dùng hàngAnh hơn hàng Mỹ-> Người Mỹ sẽ bán đồng USD, mua về bảngAnh để mua hàng hóa Anh.

Cung ngoại tệ không đổi: vì trong điều kiệnthu nhập của người Anh không đổi thì chưachắc người Anh đã chi tiêu, mua sắm nhiềuhơn.

Page 25: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.3 Nền kinh tế: Thu nhập

Khi thu nhập ở 1 nước tăng thì giá trị đồng

tiền nước đó sẽ giảm.

USD/GBP

Q GBP

D1

D0

S1

r1

r0

Page 26: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

3.4 Chính sách can thiệp của chính phủ:

a/ Rào cản giao dịch hối đoái, quản lý ngoại hối:Dự trữ chính thức

b/ Hàng rào thương mại, phi thương mại: Áp hạn ngạch, thuế

-> Xuất nhập khẩu-> Cung cầu tiền tệ

-> Tỷ giá hối đoái. c/ Kiểm soát lưu chuyển vốn:

Kiểm soát dòng vốn ra vào-> Cung cầu tiền tệ

-> Tỷ giá hối đoái.

d/ Can thiệp trực tiếp: - Luật- Dự trữ chính thức.

e/ Can thiệp giántiếp: Chính sách tiền tệ + Chính sách tài khóa

-> thắt chặt, nới lỏng-> cung cầu tiền tệ

-> Tỷ giá hối đoái

Page 27: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

Phụ lục

THUẬT NGỮ

Can thiệp trục tiếp: Direct Intervention Can thiệp gián tiếp: Indirect Intervention Chính sách kinh tế: Economic Policies Chính sách thương mại: Trade Policies Kiểm soát vốn: Capital Control Chính sách tiền tệ: Monetary Policy Chính sách tài khóa: Fical Policy Nhân tố cơ bản: Fundamental Factors Nhân tố kĩ thuật: Technical Factor

Page 28: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

Phụ lục

THUẬT NGỮ

Kì vọng cá nhân: Individual Expectation Kì vọng thị trường: Market Expectation Phân tích nhân tố cơ bản: Fundamental

Analysis Phân tích nhân tố kĩ thuật: Technical

Analysis Tầm nhìn ngắn/trung/dài hạn:

Short/Medium/Long Term Vision Cảm xúc thị trường: Market Sentiment

Page 29: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

Phụ lục

MỞ RỘNG

Những cú sốc về chính trị, kinh tế, xã hội,thiên tai,… ngay lập tức ảnh hưởng đến tỉ giáhối đoái. Các cú sốc này xuất hiện càng lúccàng nhanh và cường độ ngày càng mạnhlàm cho tỉ giá biến động càng nhanh và càngmạnh theo

Ví dụ như cuộc khủng hoảng kinh tế củaMexico, khủng hoảng Tài chính tiền tệ ĐôngÁ 97-98, Argentina… đã làm một loạt đồngtiền mất giá nghiêm trọng

Page 30: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

Phụ lục

MỞ RỘNG

Sự kiện gần đây đang được dưluận và xã hội quan tâm làviệc Nga thông qua việc nướccộng hòa tự trị Crưm sáp nhậpvào gây ra làn sóng dư luận phảnđối từ Mĩ và phương Tây

Mỹ và phương Tây đang xemxét các lệnh trừng phat dànhcho Nga. Nếu các lệnh trừngphạt được thi hành thì đâylà một cú sốc đối với nền kinhtế Nga nói chung và tỷ giá hốiđoái nói riêng.

Page 31: Mô hình các nhân tố quyết định tỷ

Phụ lục

MỞ RỘNG

Nga là một nền kinh tế lớn của thế giới và đặcbiệt Nga là lò sưởi của châu Âu, khi kinh tếNga gặp khó khăn sẽ kéo theo nhiều hệ lụynghiêm trọng từ trên mọi phương diện từchính trị cho đến xã hội và cả thị trường tàichính quốc tế.

Kịch bản sẽ nào dành cho tỷ giá hối đoái, cácchuyên gia đang đưa ra các nhận định vànhững người quan tâm đến nó đang tậptrung theo dõi.