Upload
nguyenthithuythuan
View
3.368
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
Chuyên đề 11:
Nhóm 1B – ĐHSP Anh B - K4
NỘI DUNG GIÁO DỤC
NỘI DUNG GIÁO DỤC
GIÁO DỤC CƠ BẢN GIÁO DỤC MỚI
1• GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC• GIÁO DỤC Ý THỨC CÔNG DÂN
2• GIÁO DỤC THẨM MĨ
3• GIÁO DỤC LAO ĐỘNG• GIÁO DỤCHƯỚNG NGHIỆP
4• GIÁO DỤC THỂ CHẤT
1• GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
2• GIÁO DỤC DÂN SỐ
3• GIÁO DỤC GIỚI TÍNH
4• GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG MA TÚY
5• GIÁO DỤC GIÁ TRỊ
6• GIÁO DỤC QUỐC TẾ
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường
GIÁO DỤC LÀ GÌ???
Là quá trình tổ chức các hoạt động phong phú đa dạng nhằm hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực con người. Đáp ứng được yêu cầu xã hội, thời đại.
Giáo dục là gì?
GIÁO DỤC
Đáp ứng được yêu cầu xã hội, thời đại.
Tổ chức các hoạt động phong phú đa
dạng
Để hình thành và phát triển các phẩm chất và
năng lực con người
Có những yêu cầu xã hội nào với con người hiện nay?
Năng lực thích ứng với nguồn tài ngyên khan hiếm và sự sụt giảm các nguồn đầu
tư tài chính
VD: Thiếu nước sạch
Khả năng đề ra giải pháp phát triển
trong điều kiện thay đổi nhanh chóng của
công nghệ
VD: Nhật Bản thay đổi công nghệ
nhanh yêu cầu sự bắt kịp của thế giới
Ví dụ:Thiếu nước sạch
• Mô hình xử lý nước bẩn của sinh viên ĐH Adelaide
VÍ DỤ 2
• Công nghệ Nhật Bản ngày càng phát triển:
Yêu cầu đối với nhà trường:
• Xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi con người phải có năng lực và phẩm chất càng cao.
Nhà trường phải truyền tải nội
dung giáo dục tương ứng đến học
sinh.
1. Giáo dục đạo đức và ý thức công dân
• Giáo dục đạo đức– KN: ĐĐ là hình thái ý thức, hệ thống quan niệm về
cái thiện, cái ác giữa người với người.– Ý nghĩa:
• Là quy tắc, chuẩn mực xã hội.• Quy tắc sống, định hướng giá trị cho cá nhân.
Vậy Giáo dục đạo đức là gì và có ý nghĩa to lớn như thế nào?
• GDĐĐ: hoạt động của nhà trường dựa vào xã hội. Tác động lên người được giáo dục có mục đích, kế hoạnh. Để bồi dưỡng nhân phẩm, đạo đức.
Ý nghĩa GDĐĐ
Hình thành cho thanh thiếu niên lập trường chính trị, quan điểm và
phẩm chất phù hợp
Có vị trí hàng đầu và chủ đạo trong
nhà trường
Thúc đẩy sự ổn định lâu dài của xã hội
Nhiệm vụ GDĐĐ trong nhà trường:
Giúp học sinh hiểu được quy luật cơ bản của phát triển xã hội, ý thức làm nhiệm vụ công dân.
Giúp học sinh hiểu rõ vấn đề cơ bản trong đường lối chính sách của Đảng, pháp luật. Ý thức học tập, tuân thủ hiến
pháp, pháp luật.Bồi dưỡng năng lực phán đoán, đánh giá đạo đức, hình
thành niềm tin, tiếp thu văn minh nhân loại.
Dẫn dắt học sinh rèn luyện hành vi, thói quen, đạo đức, ý thức tích cực, đấu tranh với tiêu cực.
Vậy để thực hiện nhiệm vụ, nhà trường phải giảng dạy những nội dung nào?
GD lý luận cơ bản chủ nghĩa Mác-Leenin, tư tưởng HCM.
Giáo dục chủ nghĩa yêu nước.
Giáo dục lý tưởng của chủ nghĩa cộng sản
Giáo dục chủ nghĩa tập thể
Giáo dục lòng nhiệt tình, hăng say lao động, ý thức bảo vệ tài sản XHCN
Giáo dục dân chủ và pháp chế XHCN
Giáo dục hành vi văn minh, ý thức công dân, đạo đức mới về XHCN
• Ví dụ:• Trong GD lý luận cơ bản chủ nghĩa Mác-Leenin, tư tưởng HCM.• Trong Giáo dục chủ nghĩa yêu nước.• Trong Giáo dục chủ nghĩa tập thể
– Tập thể đoàn kết • Trong Giáo dục lòng nhiệt tình, hăng say lao động, ý thức bảo vệ
tài sản XHCN– Học sinh THPT chung tay xây dựng nông thôn mới – HS chăm sóc cảnh quang trường học – HS tình nguyện vì Đô thị Xanh
• Trong Giáo dục dân chủ và pháp chế XHCN
Vậy các bước thực hiện quá trình giáo dục như thế nào?
-Nâng cao nhận thức tư tưởng chính trị, đạo đức. Làm cơ sở hình thành hành vi đạo đức
-Bồi dưỡng tình cảm đúng đắn, trong sáng, phù hợp.
-Rèn luyện hành vi, thói quen đạo đức.
Kết luận sư phạm:
• Giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua môn Giáo dục công dân, qua hoạt động ngoại khoá, lao động sản xuất
• Hoạt động ngoại khóa, đoàn đội
2. Giáo dục ý thức công dân
Là phạm trù xã hội
Phản ánh trình độ nhận thức về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm cá nhân với
Nhà nước.
Nhiêm vụ giáo dục ý thức trong nhà trường:
Giáo dục chính trị - tư tưởng
• Giáo dục lòng yêu nước • Hiểu rõ chiến lược kinh tế, văn hoá, xã hội• Làm học sinh quan tâm đến chính trị, xã hội
trong và ngoài nước
Giáo dục ý thức và hành vi pháp luật
• Học sinh hiểu rõ về nghĩa vụ và quyền lợi công dân.
• Để sống, hành động theo pháp luật.
GD An Toàn Giao Thông
VÍ DỤ• Giáo dục chính trị - tư tưởng cho học sinh
– Giáo dục lòng yêu nước
– Làm học sinh quan tâm đến chính trị, xã hội trong và ngoài nước– Tin trong nước về Biển Đông – VD: HĐ văn hóa – VD: HĐ Xã hội
• Giáo dục ý thức và hành vi pháp luật.– Học sinh hiểu rõ về nghĩa vụ và quyền lợi công dân.– Để sống, hành động theo pháp luật.
• GD An Toàn Giao Thông
Nội dung pháp luật giảng dạy học sinh là:
• Quyền được nuôi dưỡng, giáo dục. • Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ và
danh dự– Chiến sĩ công an bảo vệ và ổn định tinh thần học sinh
trong vụ tông xe. • Quyền học tập vui chơi, lao động, tham gia hoạt động
đoàn thể, xã hội.• Nghĩa vụ vâng lời cha mẹ, thầy cô, kính trọng người lớn.• Nghĩa vụ học tập, phấn đấu vươn lên thành người công
dân có ích cho Tổ Quốc.• Nghĩa vụ tuân theo quy định của pháp luật.
I. Những nội dung giáo dục cơ bản:2. Giáo dục thẩm mĩ
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường2. Giáo dục thẩm mĩ
Ý nghĩaNhiệm vụCác con đườngKhái niệm
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường2. Giáo dục thẩm mĩ
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường2. Giáo dục thẩm mĩ
a. Khái niệm
Thẩm mĩ là gì?
“Thẩm” là xem xét“Mĩ” là đẹp→ “Thẩm mĩ” là có hiểu biết và thưởng thức cái đẹp.
Theo tiếng HánTheo triết học:→ “Thẩm mĩ” là giá trị khách quan vốn có của các đối tượng trong tự nhiên, xã hội và con người, được con người nhận thức, đánh giá, thưởng thức và sáng tạo.
I. Những nội dung giáo dục cơ bản:2. Giáo dục thẩm mĩ:
Là vận dụng cái đẹp để bồi dưỡng quan điểm thẩm mĩ và năng lực cảm thụ, sáng tạo cái đẹp đúng đắn cho
học sinh
Giáo dục thẩm mĩ là gì?
Là bộ phận cấu thành cần thiết của mục tiêu giáo dục
phát triển toàn diện
Cái đẹp được bồi dưỡng từ nhỏ là có
hiệu quả nhất
Cần phải làm tốt công tác giáo dục thẩm mĩ trong nhà trường để nâng cao tố chất văn minh tinh thần cho thế hệ trẻ và dân tộc.
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường2. Giáo dục thẩm mĩ
b. Ý nghĩa
Ý nghĩa
Mở rộng tầm nhìn, phát
triển trí lực và tinh thần sáng tạo của
học sinh.
Thúc đẩy trí lực của học sinh phát
triển.
Làm cho tâm hồn của học sinh trong
sáng hơn, hoàn thiện phẩm
chất đạo đức cho các em.
Thúc đẩy học sinh vươn tới
cái đẹp.
2. Giáo dục thẩm mĩ:b. Ý nghĩa:
Mở rộng tầm nhìn, phát triển trí lực và tinh thần sáng tạo cho học sinh
Ý nghĩa 1
“ Hồ Thiên Nga” của Traicopxki
2. Giáo dục thẩm mĩ:b. Ý nghĩa
Thúc đẩy trí lực của học sinh phát triển
Ý nghĩa 2
2. Giáo dục thẩm mĩ:b. Ý nghĩa
Làm cho tâm hồn của học sinh trở nên trong sáng hơn
Ý nghĩa 3
2. Giáo dục thẩm mĩ:b. Ý nghĩa:
Thúc đẩy học sinh vươn tới cái đẹp
Ý nghĩa 4
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường:1. Giáo dục thẩm mĩ:c. Nhiệm vụ của giáo dục thẩm mĩ trong nhà trường
NHIỆM VỤ
Bồi dưỡng tình cảm thẫm mĩ
lành mạnh
Giúp hs hình thành quan
điểm thẩm mĩ đúng đắn Giúp hs phát
triển năng lực biểu hiện và
sáng tạo cái đẹp
Nhiệm vụ hạt nhân
Giúp HS hoàn thành quan điểm thẩm mĩ đúng đắn
Câu hỏi tình huống: Gỉa sử bạn là giáo viên chủ nhiệm lớp 12, trong lớp có 1 em nữ sinh loại khá giỏi thường xuyên make up đậm đến trường. Khi
bạn nhắc nhở thì em trả lời rằng: “em nghĩ make up làm cho con gái trở nên xinh đẹp hơn hơn nữa cũng không ảnh hưởng đến
việc học. Khi đó bạn sẽ giải quyết như thế nào???
2. Giáo dục thẩm mĩ:c. Nhiệm vụ:
NHIỆM VỤ 2: Bồi dưỡng tình cảm thẩm mĩ lành
mạnh
NHIỆM VỤ 3: Giúp HS phát triển năng lực biểu hiện và sáng tạo cái đẹp
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường:1. Giáo dục thẩm mĩ:d. Các con đường giáo dục thẩm mĩ:
Các con đường
giáo dục thẩm mĩ
Giáo dục nghệ thuật
Xây dựng môi trường văn hóa
lành mạnh trong gia đình, nhà
trường và xã hội
Giáo dục cái đẹp trong tự
nhiên
Dạy và học các bộ môn khoa học
Con đường 1: Giáo dục nghệ thuật( chiếm vị trí chủ yếu)
Bài học sư phạm: Người giáo viên cần dựa vào nội dung và đặc điểm cụ thể cuả từng tác phẩm nghệ thuật, từng hình thức
nghệ thuật để giao dục thẩm mĩ cho HS
Các con đường giáo dục thẩm mĩ trong
nhà trường
Giáo dục trên lớp
Hoạt động văn học nghệ thuật ngoại
khóa
Giáo dục thẩm mĩ thông qua dạy học các bộ môn khoa học
Văn học
Lịch sử
Địa lí
Âm nhạc
Mĩ thuật
Giúp học sinh hoàn thiện vẻ đẹp tâm hồn, cảm nhận cái đẹp thông qua bức tranh cuộc sống qua các bài thơ, văn.
Giúp học sinh tăng khả năng sáng tạo và tô thắm cho vẻ đẹp cuộc sống.
Học sinh cảm nhận bản sắc dân tộc qua các thời kì lịch sử, về cuộc sống của nhân dân trong bom lửa→ các em thêm yêu, giữ gin vẻ đẹp của Tổ quốc.
Giúp học sinh bảo vệ và tôn vinh những bức tranh tươi đẹp của Đất nước.
Hình thành cho các em khái niệm về cái đẹp âm thanh, về không gian. Định hướng mô tả cái đẹp vô hình chung quanh.
2. Giáo dục thẩm mĩ:d. Các con đường giáo dục thẩm mĩ:
Thông qua xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong gia đình, nhà trường và xã hội
2. Giáo dục thẩm mĩ:d. Các con đường giáo dục thẩm mĩ:
Giáo dục cái đẹp trong tự nhiên
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
Lao động là gì?
Lao động là phạm trù xã hội, vừa là điều kiện vừa là kết quả cho sự tồn tại của xã hội loài người cũng như sự phát triển của mỗi cá nhân.
Nông dân cấy lúa
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
Vai trò của lao động
Lao động tạo ra của cảiLao động tạo ra giá trị tinh thần
Chèo “Thị Mầu lên chùa”Con người hái lượm
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
Nhiệm vụ của giáo dục lao động trong nhà trường phổ thông
Lao động là phương tiện hình thành nhân cách, tác động đến sự phát triển thể lực và trí tuệ của học sinh
Gíao dục lao động
1 2 3 4 5 6
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
1. Gíao dục cho học sinh thái độ đúng đắn với lao động
Học sinh của một trường phổ thông đang đào hố trồng cây
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Nhiệm vụ của giáo dục lao động trong nhà trường phổ thông
2. Cung cấp cho học sinh học vấn kĩ thuật tổng hợp, tư duy kĩ thuật hiện đại
Phòng thí nghiệm và dây chuyền sản xuất hiện đại
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Nhiệm vụ của giáo dục lao động trong nhà trường phổ thông
3. Chuẩn bị cho học sinh có những kĩ năng lao động kĩ thuật nghề nghiệp
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Nhiệm vụ của giáo dục lao động trong nhà trường phổ thông
4. Hình thành cho học sinh thói quen lao động có văn hóa
Lao động vì sự phát triển chung của xã hội
Lao động kết hợp bảo vệ môi trường
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Nhiệm vụ của giáo dục lao động trong nhà trường phổ thông
5. Gíup cho học sinh có những hiểu biết cơ bản về thị trường lao động
Sự phân công lao động, phân hóa xã hội
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Nhiệm vụ của giáo dục lao động trong nhà trường phổ thông
6. Tổ chức cho học sinh trực tiếp tham gia lao động sản xuất
Học sinh tham gia sản xuất
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục lao động
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Nhiệm vụ của giáo dục lao động trong nhà trường phổ thông
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG 3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp
Gíao dục lao động Một số loại hình lao động
• Cung cấp cho học sinh hệ thống kiến thức khoa học
• Được tổ chức một cách khoa học, hợp líLao động học tập
• Học sinh có điều kiện thử sức mình vào những nghề nghiệp nhất địnhvà đem lại sản phẩm cụ thể
• Được tiến hành ở cơ sở sản xuất ngoài xã hội hay trong vườn trường, xưởng trường
Lao động sản xuất của học sinh trong nhà trường
• Là lao động không có thù lao, có tác dụng trong việc gió dục ý thức, hình thành tình cảm
• Tu sửa trường lớp, thư viện, vệ sinh đường phố, trồng cây, bảo vệ môi trường sinh thái...
Lao động công ích xã hội
• Được tiến hành ở gia đình: vệ sinh nhà cửa, chăm sóc cây, vật nuôi...
• Tiến hành ở nhà trường: vệ sinh trường lớp, chăm sóc vườn trường...
Lao động tự phục vụ
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Tổ chức cho học sinh tham
quancác cơ sở sản
xuất
Lựa chọn các dạng lao động
Lựa chọn các hình thức lao
động
Tổ chức lao động phù hợp kinh tế, xã hội
của địa phương
Người hướng dẫn lao động
phải có kĩ năng về lĩnh vực lao
động
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG 3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp
Gíao dục lao động
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Học sinh tham quan nhà máy điện Học sinh tham quan xưởng sản xuất
3. Gíao dục lao động và hướng nghiệp Gíao dục hướng nghiệp
GROUP 1A
Hướng nghiệp là gì?
Nhiệm vụ của giáo dục hướng nghiệpGiáo dục hướng nghiệp có bao nhiêu nhiệm vụ? Đó là những nhiệm vụ nào?
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
Nhiệm vụ của giáo dục
hướng nghiệp
Định hướng nghề nghiệp
Tư vấn nghề
nghiệp
Tuyển chọn nghề
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG Nhiệm vụ của giáo dục hướng nghiệp
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG Thứ nhất, định hướng nghề nghiệp:- Công việc chủ yếu là thông tin về sự phát triển của các nghề trong xã hội, thông tin bao gồm:
Yêu cầu tâm - sinh lí của nghề
Tình hình phân công lao động, yêu
cầu tuyển chọn
Điều kiện lao động và tuyển
chọn nghề
Phân tích sự đúng hoặc sai về quan niệm của một số nghề trong xã hội
hiện tại
Sự ảnh hưởng của kinh tế, khoa học, công nghệ đến sự phát triển của các
ngành nghề
Hệ thống các trường dạy
nghề
Các cơ sở sản xuất, công ti, xí nghiệp v.v... để có hướng chọn cho
mình sau này
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG Thứ nhất, định hướng nghề nghiệp:Biện pháp và phương tiện thông tin nghề nghiệp cho học sinh là:
Gíao viên hoặc những người sử dụng lao động sẽ giới thiệu, trao đổi với học sinh về nghề qua buổi sinh hoạt hướng nghiệp
Tạo điều kiện cho học sinh được làm quen với một số nghề hiện có trong xã hội
Tăng cường mở rộng các phương tiện thông tin đại chúng để giới thiệu về nghề
- Qúa trình thông tin nghề nghiệp cho học sinh cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Yêu
cầu
1
Gíup học sinh định hướng vào những nghề có nhu cầu nhân lực lớn Yê
u cầ
u 2
Nghề cần thiết cho nền kinh tế quốc dân
Yêu
cầu
3
Nghề đòi hỏi năng khiếu đặc biệt để tạo hứng thú cho học sinh
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG Thứ hai, tư vấn nghề nghiệp: Là hoạt động giúp thanh thiếu niên trong quá trình định hướng tìm chọn cũng như thay đổi nghề một cách phù hợp.
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG Thứ ba là tuyển chọn nghề- Người làm công tác tư vấn phải xây dựng phác đồ nghề nghiệp để giới thiệu cho học sinh, chỉ ra mức độ phù hợp hay không phù hợp của cá nhân với nghề => Học sinh tự quyết định chọn nghề gì-Trường phổ thông căn cứ vào nhu cầu nhân lực mỗi ngành nghề cụ thể để định hướng, tư vấn nghề nghiệp cho học sinh
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG Trong trường phổ thông, hướng nghiệp được thực hiện bằng các con đường sau:
Hướng nghiệp qua dạy học các môn khoa học cơ bản
Hướng nghiệp qua dạy học các môn Kĩ thuật và lao động sản xuất trong nhà trường
Tổ chức cho học sinh tham gia sản xuất trong các cơ sở sản xuất
Hướng nghiệp qua sinh hoạt hướng nghiệp
Giới thiệu những nghề đang cần nhiều nhân lực
Giới thiệu hệ thống các trường đào tạo
I. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG Thông tư số 31 – TT của Bộ Gíao dục và Đào tạo đã nêu lên những hình thức ngoại khóa chính như sau:
Xây dựng các tổ ngoại khóa
Xây dựng phòng hướng ngoại
Tổ chức hội thi khéo tay kĩ thuật trong học sinh
Giới thiệu tuyên truyền nghề nghiệp với cha mẹ học sinh
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu các ngành nghề đang phát triển
Phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Đội Thiếu niên Tiền phong trong công tác hướng nghiệp
Mini game:“Try to remember as much as possible”
• Thể lệ trò chơi:Người chơi có 30 giây để ghi nhớ các từ
khoá có trong hình được chiếu. Hãy cố gắng nhớ càng nhiều càng tốt.
Sau đó có 1 phút để viết tất cả các từ khoá đã nhớ được lên bảng. Các từ khoá phải được viết đúng chính tả mới được xem là hợp lệ.
Người chơi nào có số từ khoá trùng khớp với những từ có trong hình nhiều nhất sẽ là người chiến thắng!
GOOD LUCK GUYS!
00010203040506070809101112131415161718192021222324252627282930
TIME IS OVER!
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường:1. Giáo dục đạo đức và ý thức công dân2. Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4. Giáo dục thể chất.
I. Những nội dung giáo dục cơ bản trong nhà trường:1. Giáo dục đạo đức và ý thức công dân2. Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.4.Giáo dục thể chất Ý nghĩa của giáo dục thể chất:
Giáo dục thể chất là bộ phận cấu thành quan trọng của nền giáo dục phát triển toàn diện:
Là biện pháp quan trọng nâng cao sức
khoẻ của người dân.
Tăng cường thể chất làm phong phú đời sống văn hoá xã hội, nâng cao năng
suất xã hội.
I. Những nội dung giáo dục trong nhà trường.1Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.
2.Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4.Giáo dục thể chất :
Giáo dục thể chất theo nghĩa
rộng
Giáo dục rèn luyện thân thể
( nghiêng về bồi dưỡng cơ thể).
Giáo dục vệ sinh giữ gìn sức khoẻ ( nghiêng về bảo
vệ sức khoẻ).
Giáo dục thể chất theo nghĩa
hẹp
Rèn luyện thân thể.
Giáo dục vận động thể dục thể
thao.
Giáo dục thể chất trong nhà trường có ý nghĩa quan trọng được biểu hiện như sau:
I. Những nội dung giáo dục trong nhà trường.1Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.
2.Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4.Giáo dục thể chất :
Thân thể khoẻ mạnh, tăng cường thể chất.
Thúc đẩy sự phát triển toàn diện. GDTC liên hệ mật thiết với giáo dục đạo đức, trí tuệ,
thẩm mỹ và lao động.
Tinh thần mạnh khoẻ,cuộc sống văn minh vui vẻ tạo nên
hành vi và thói quen văn minh.
I. Những nội dung giáo dục trong nhà trường.1Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.
2.Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4.Giáo dục thể chất : Nhiệm vụ của giáo dục thể chất trong nhà trường:
1) Tổ chức cho học sinh rèn luyện thân thể, thúc đẩy phát triển toàn diện năng lực hoạt động cơ bản như: tốc độ, nhạy cảm,sức mạnh, độ dẻo dai, nhanh nhạy,..hay các vận động cơ bản như chạy, nhảy, nâng, trèo...2) Giúp học sinh nắm vững tri thức cơ bản và kỹ năng, kỹ xảo của vân động thể dục thể thao, tạo nên thói quen tự rèn luyện thân thể một cách khoa học.
3) Truyền thụ tri thức vệ sinh cần thiết, bồi dưỡng thói quen vệ sinh tốt, hướng dẫn học sinh phòng ngừa bệnh tật, tăng cường sức khoẻ tâm lý.
4) Thông qua thể dục, giáo dục phẩm chất đạo đức cho học sinh, tạo nên phong cách tốt đẹp, cao thượng.
I. Những nội dung giáo dục trong nhà trường.1Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.
2.Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4.Giáo dục thể chất : Nội dung của giáo dục thể chất trong nhà trường: Vận động thể dục thể thao: là phương pháp chủ yếu bảo đảm sự phát
triển tâm lý khoẻ mạnh của học sinh, bao gồm: vận động điền kinh, thể thao, các loại bóng,bơi lội, trò chơi, võ thuật và hoạt động giáo dục quốc phòng.
I. Những nội dung giáo dục trong nhà trường.1Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.
2.Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4.Giáo dục thể chất : Nội dung của giáo dục thể chất trong nhà trường: Vận động thể dục thể thao: là phương pháp chủ yếu bảo đảm sự phát
triển tâm lý khoẻ mạnh của học sinh, bao gồm: vận động điền kinh, thể thao, các loại bóng,bơi lội, trò chơi, võ thuật và hoạt động giáo dục quốc phòng.
Vệ sinh nhà trường, yêu cầu nhà trường xây dựng chế độ học tập, sinh hoạt hợp lý, kiểm soát, khống chế chặt chẽ hoạt động của học sinh trong nhà trường bảo đảm thời gian nghỉ ngơi hợp lý, tạo nên thói quen sinh hoạt tốt, có kỷ luật.
I. Những nội dung giáo dục trong nhà trường.1Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.
2.Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4.Giáo dục thể chất : Nội dung của giáo dục thể chất trong nhà trường: Vận động thể dục thể thao: là phương pháp chủ yếu bảo đảm sự phát
triển tâm lý khoẻ mạnh của học sinh, bao gồm: vận động điền kinh, thể thao, các loại bóng,bơi lội, trò chơi, võ thuật và hoạt động giáo dục quốc phòng.
Vệ sinh nhà trường, yêu cầu nhà trường xây dựng chế độ học tập, sinh hoạt hợp lý, kiểm soát, khống chế chặt chẽ hoạt động của học sinh trong nhà trường bảo đảm thời gian nghỉ ngơi hợp lý, tạo nên thói quen sinh hoạt tốt, có kỷ luật.
Thiết bị sinh hoạt trong nhà trường như bàn ghế, của sổ, cửa ra vào to nhỏ, thấp cao; hướng ánh sang, độ phản quang của bảng, đèn chiếu sang đều phải phù hợp với học sinh.
I. Những nội dung giáo dục trong nhà trường.1Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.
2.Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4.Giáo dục thể chất : Nội dung của giáo dục thể chất trong nhà trường: Vận động thể dục thể thao: là phương pháp chủ yếu bảo đảm sự phát
triển tâm lý khoẻ mạnh của học sinh, bao gồm: vận động điền kinh, thể thao, các loại bóng,bơi lội, trò chơi, võ thuật và hoạt động giáo dục quốc phòng.
Vệ sinh nhà trường, yêu cầu nhà trường xây dựng chế độ học tập, sinh hoạt hợp lý, kiểm soát, khống chế chặt chẽ hoạt động của học sinh trong nhà trường bảo đảm thời gian nghỉ ngơi hợp lý, tạo nên thói quen sinh hoạt tốt, có kỷ luật.
Thiết bị sinh hoạt trong nhà trường như bàn ghế, của sổ, cửa ra vào to nhỏ, thấp cao; hướng ánh sang, độ phản quang của bảng, đèn chiếu sang đều phải phù hợp với học sinh.
Cần làm cho học sinh hiểu rõ tri tức về vệ sinh học tập, tạo nên thói quen học tập tốt, tạp tư thế ngồi, đi đứng, viết,… đúng tư thế. Bảo vệ thị lực cho học sinh đang là vấn đề nổi cộm hiện nay.
Đối với học sinh trung học phổ thông:
Học sinh nữ: Chiều cao ghế ≈
160*0.27=43.2(cm) Chiều cao bàn
≈160*0.46=73.6(cm) Học sinh nam: Chiều cao ghế ≈
170*0.27=45.9(cm) Chiều cao bàn ≈
170*0.46=78.2(cm)
I. Những nội dung giáo dục trong nhà trường.1Giáo dục đạo đức và ý thức công dân.
2.Giáo dục thẩm mĩ.3.Giáo dục lao động và hướng nghiệp.
4.Giáo dục thể chất : Nội dung của giáo dục thể chất trong nhà trường: Vận động thể dục thể thao: là phương pháp chủ yếu bảo đảm sự phát triển tâm
lý khoẻ mạnh của học sinh, bao gồm: vận động điền kinh, thể thao, các loại bóng,bơi lội, trò chơi, võ thuật và hoạt động giáo dục quốc phòng.
Vệ sinh nhà trường, yêu cầu nhà trường xây dựng chế độ học tập, sinh hoạt hợp lý, kiểm soát, khống chế chặt chẽ hoạt động của học sinh trong nhà trường bảo đảm thời gian nghỉ ngơi hợp lý, tạo nên thói quen sinh hoạt tốt, có kỷ luật.
Thiết bị sinh hoạt trong nhà trường như bàn ghế, của sổ, cửa ra vào to nhỏ, thấp cao; hướng ánh sang, độ phản quang của bảng, đèn chiếu sang đều phải phù hợp với học sinh.
Cần làm cho học sinh hiểu rõ tri tức về vệ sinh học tập, tạo nên thói quen học tập tốt, tạp tư thế ngồi, đi đứng, viết,… đúng tư thế. Bảo vệ thị lực cho học sinh đang là vấn đề nổi cộm hiện nay.
Thiết bị thể dục và sân bãi phù hợp và an toàn. Cần tiến hành kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho học sinh, làm tốt công tác phòng và trị bệnh.
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI
Những nội dung giáo dục mới
Giáo dục môi
trường
Giáo dục dân số
Giáo dục giới tính
Giáo dục phòng
chống ma túy
Giáo dục giá trị
Giáo dục
quốc tế
Giáo dục môi trường
Khái niệm Nội dung Phương pháp
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:a. Khái niệm:
Môi trường
Không khí
Hệ sinh tháiĐất đai
Rừng nhiệt đới
Cây cỏ, địa y, hươu, hổ… QXSV : SV SV
Khu vực sống : Đất đá, nước, thảm mục... NTVS
Hệ sinh thái là gì?
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:a. Khái niệm:
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:a. Khái niệm:
Hình địa y Hình tảo xanh
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:a. Khái niệm:
Rừng nhiệt đới
Cây cỏ, địa y, hươu, hổ… QXSV : SV SV
Khu vực sống : Đất đá, nước, thảm mục... NTVS
Hệ sinh thái là gì?
Môi trường là tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh bao quanh Trái Đất, có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến cuộc sống và sự phát triển của mọi lĩnh vực sống.
Ô nhiễm môi trường là gì?
Ô nhiễm môi trường
Bị nhiễm các chất độc, tiếng ồn... quá giới
hạn
Khai thác quá mức cạn kiệt, phá vỡ sự cân bằng sinh thái
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:a. Khái niệm:
Ô nhiễm môi trường là kết quả của 3 yếu tố:
Quy mô dân
số
Mức tiêu thụ/người
Tác động
của môi trường
Độ ô nhiễm môi
trường
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:a. Khái niệm:
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:a. Khái niệm:
Các loại môi trường bị ô nhiễm: môi trường đất, nước, không khí, môi trường bị ô nhiễm bởi tiếng ồn.
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:a. Khái niệm:
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:b. Nội dung giáo dục môi trường:
• Bảo vệ nơi sống của QXSV• Bảo vệ nguồn TNTN• Ý thức giữ gìn sự trong lành của môi
trường sống
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
• Tìm hiểu môi trường, HST• Tác nhân gây ÔNMT & tác hại của nó• Tạo thói quen giữ vệ sinh, bảo đảm sự
trong lành của môi trường.
Bồi dưỡng kiến thức về môi
trường
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:c. Các con đường giáo dục môi trường cho học sinh:
Thông qua phương pháp lồng ghép – tích hợp nội dung về môi trường vào các môn học như Giáo dục công dân, Sinh học, Địa lý, Đạo đức…
Tổ chức trao đổi, tọa đàm, tranh luận qua các buổi sinh hoạt về môi trường và bảo vệ môi trường
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:c. Các con đường giáo dục môi trường cho học sinh:
Tổ chức cho học sinh tham gia vào việc bảo vệ môi trường: trồng cây, dọn vệ sinh, diệt côn trùng…
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI1. Giáo dục môi trường:c. Các con đường giáo dục môi trường cho học sinh:
Tham quan du lịch môi trường sinh thái, danh lam thắng cảnh, các môi trường tự nhiên, nhân tạo
ĐỐ BẠN DÂN SỐ
VIỆT NAM NĂM 2015
LÀ BAO NHIÊU?
ĐỐ BẠN VIỆT NAM ĐỨNG THỨ MẤY
TRÊN THẾ GIỚI VỀ DÂN SỐ NĂM 2015?
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:a. Khái niệm:
Giáo dục dân số là một chương trình giáo dục giúp cho người học hiểu được mối quan hệ qua lại giữa động lực dân số và các nhân tố khác của chất lượng cuộc sống.
- Ý nghĩa:
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:a. Khái niệm:
Ý nghĩa
Hiểu các vấn đề dân số
Quy mô gia đình
Cải thiện chất lượng cuộc
sống
Kế hoạch hóa gia đình
Chuẩn bị làm cha mẹ
Chính sách dân số là hình thức điều khiển sự phát triển dân số, tác động đến tái sản xuất dân cư, các điều kiện sống của mọi tầng lớp nhân dân và hoàn thiện các điều kiện lao động, hệ thống tiền lương..
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:a. Khái niệm:
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:b. Mục tiêu của giáo dục dân số:
- Bồi dưỡng nhận thức- Thái độ đúng- Có hành vi thích hợp
Quy mô gia đình hợp lí
Phát triển dân số hợp lí
Phân bố dân cư hợp lí
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:c. Nội dung và con đường của giáo dục dân số:
Nội dung giáo dục dân số:
Về mặt lý thuyết, làm cho học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa dân số, môi trường và chất lượng cuộc sống.
– Nắm vững hai mối quan hệ cơ bản: Quan hệ dân số - chất lượng cuộc sống, quan hệ dân số - môi trường và chất lượng cuộc sống.
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:c. Nội dung và con đường của giáo dục dân số:
Nội dung giáo dục dân số:Về mặt thực tiễn, vận dụng 5 chủ điểm GDDS trong khu vực vào thực tiễn nước ta.• Quy mô gia đình• Tuổi kết hôn hợp lí: nữ đủ 18 tuổi, nam đủ 20 tuổi• Tư cách và trách nhiệm làm cha mẹ.• Nắm được mối quan hệ dân số - môi trường và chất lượng
cuộc sống.• Xác định và lựa chọn những giá trị xã hội có liên quan đến
dân số
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:c. Nội dung và con đường của giáo dục dân số:
Các con đường giáo dục dân số• Thông qua phương pháp lồng ghép – tích hợp nội dung
GDDS vào các môn học tự nhiên, xã hội.• Thông qua các hoạt động ngoại khóa.
• Tổ chức cho học sinh tham gia cuộc tuyên truyền về GDDS, tư vấn về GDDS
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:c. Nội dung và con đường của giáo dục dân số:
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI2. Giáo dục dân số:c. Nội dung và con đường của giáo dục dân số:
• Phổ biến, giới thiệu cho học sinh nắm được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà Nước về dân số, các chiến lược phát triển dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống.
3) Giáo dục giới tính
a) Khái niệm và ý nghĩa?
Giới tính là những đặc điểm riêng biệt về giải phẫu sinh lí cơ thể và những đặc trưng tâm lí tạo nên sự khác biệt giữa nam và nữ.
Giáo dục giới tính ( GDGT) là giáo dục về chức năng làm một con người có giới tính , điều quan trọng là đề cập tới vấn đề giới tính một cách công khai và đầy đủ từ nhà trẻ đến đại học giúp cho học sinh cảm thấy an toàn và tự do trong việc biểu hiện cảm xúc liên quan đến đời sống giới tính.
Vậy giáo dục giới tính là gì ?
3) Giáo dục giới tính
GDGT có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển tâm lí của thanh thiếu niên học sinh .
GDGT ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề dân số.
3) Giáo dục giới tính
GDGT giúp cho thanh thiếu niên học sinh hình thành ý thức đúng đắn trong các mối quan hệ bạn bè khác giới biết làm chủ các vấn đề liên quan đến giới tính và xây dựng cuộc sống lành mạnh,văn hóa, hạnh phúc.
GDGT là con đường hữu hiệu ngăn ngừa các bệnh nhiễm qua con đường tình dục.
3) Giáo dục giới tính
b)Nội dung và các con đường giáo dục giới tính
*Nội dung của giáo dục giới tính bao gồm những kiến thức về sự phát triển của giới nam và nữ.
3) Giáo dục giới tính
-Về giải phẩu sinh lí , cấu tạo ,chức năng của các cơ quan sinh dục nam, nữ.
Tuổi dậy thì và những biểu hiện, cách nhận biết và giải quyết những bí ẩn của tuổi dậy thì.
3) Giáo dục giới tính
Sinh sản và sức khỏe sinh sản vị thành niên.
Phòng tránh thai
Bệnh lây qua
đường tình dục
Quan hệ hôn nhân gia đình
Quan hệ , bổn phận của mỗi người nam , nữ khi còn là con cái và cho tới lúc trở thành cha mẹ, …
3) Giáo dục giới tính
Quan hệ bạn bè khác giới
Tình yêu nam nữ
3) Giáo dục giới tính
Giáo dục hình thành kĩ năng xác định các giá trị xã hội, lí tưởng, lẽ sống, hạnh phúc gia đình, dân tộc ,tôn
giáo.
Các con đường giáo dục giới tính trong nhà trường phổ thông
3) Giáo dục giới tính
Thông qua giảng dạy ,học các môn tự nhiên ,khoa học xã hội bằng phương pháp lồng ghép hoặc tích hợp.
Thông qua các chương trình hoạt động ngoại
khóa
3) Giáo dục giới tính
Qua tư vấn ( tình yêu, hôn nhân, gia
đình…)
Qua các buổi sinh hoạt tập thể , hoạt động văn hóa , văn nghệ với các đề tài về giới, về hôn nhân, hạnh phúc gia đình.Qua các hoạt động vui chơi, văn nghệ , thể dục thể thao.
Qua các môn học tự chọn.
3) Giáo dục giới tính
4) Giáo dục phòng chống ma túy.
a) Khái niệm
Ma túy là những chất như thuốc phiện,heroin, côcain..có tác dụng đến thần kinh như làm giảm đau, hưng phấn nhưng khi vào cơ thể người lâu sẽ hủy hoại thay đổi chức năng tâm sinh lí của con người.
Có 3 loại ma túy
Ma túy bán tổng hợp : morphin..
Ma túy tự nhiên: thuốc phiện , cần
sa..
Ma túy tổng hợp như
amphetamine..
Ma túy dược đưa vào cơ thể con người qua 4 con đường
Tiêm chích dưới da, tĩnh mạch các chất gây nghiện dưới dạng lỏng.
Nhai , nuốt, uống các thuốc kích thích thần kinh.
Hút thuốc phiện ,cần sa.
Ngửi, hít heroin,côcain bằng các đốt cháy trực tiếp rồi ngửi, hít khói của chú bằng miệng, mũi.
4) Giáo dục phòng chống ma túy
Dấu hiệu nhận biết nghiện ma túy
Ở thể nhẹ : Ngáp vặt, chảy nước mắt, nước mũi, hay ho vặt , vã mồ hôi khi đói thuốc thì mắt lờ đờ chân tay đờ đẫn, không muốn làm gì ngoại trừ tìm thuốc để thỏa cơn nghiện.
Ở thể nặng thì nôn mửa ,xuất huyết đường tiêu hóa, đau buốt xương cơ, nhức đầu, sút cân, cơ thể suy sụp, khi đói thuốc mà không được đáp ứng thì người nghiện ủ rũ,co giật, mệt mỏi toàn thân, người nghiện thường lên cơn nghiện vào đúng một thời điểm trong ngày và hầu như không thể chống lại được nếu như không có ý chí chống lại đòi hỏi của cơ thể.
Mức độ
Nhẹ
Nặng
4) Giáo dục phòng chống ma túy
Hiện nay có thể dùng phép thử nước tiểu để xác định tình trạng ma túy của người nghiện một cách chính xác.
Những tai họa người nghiện ma túy không tránh khỏi :
•Sức khỏe, trí tuệ bị phá hoại, không có sức đề kháng với bệnh tật, không còn khả năng lao động.
4) Giáo dục phòng chống ma túy
•Làm cho hạnh phúc gia đình tan vỡ,phá hoại tài sản ,trở thành gánh nặng cho gia đình.
Ma túy là nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy tệ nạn xã hội khác, là bạn đồng
hành của tội ác và tội phạm.
4) Giáo dục phòng chống ma túy
Ma túy là con đường ngắn nhất dẫn tới HIV/AIDS.
4) Giáo dục phòng chống ma túy
Theo điều 194 về bộ luật hình sự người vận chuyển , tàng trữ, mua bán ma túy trái phép bị phạt tù từ 2-> 7 năm . Sử dụng ma túy tuy không bị tra cứu trách nhiệm hình sự nhưng bị phạt vi phạm hành
chính từ 500-1 triệu
b) Mục đích giáo dục phòng chống ma túy học đường
Nâng cao ý thức của thế hệ trẻ về tác hoai của ma túy.
Tuyên truyền, giáo dục cho học sinh biết cách phòng chống ma túy cho bản thân, gia đình và xã hội.
Làm cho học sinh biết tổ chức, xây dựng lối sống lạc quan, lành mạnh.
Gíao dục phòng chống ma túy còn có mục đích làm học sinh biết tỏ thái độ kiên quyết chống lại ma túy và những vấn đề liên quan đến ma túy.
c) Các hình thức giáo dục phòng chống tệ nạn ma túy
trong trường học
Thông qua các môn chính trị , đạo đức, giáo dục công dân.
Thông qua các buổi sinh hoạt tập thể, hoạt động sáng tác thơ ca có nội dung tuyên truyền phòng chống ma túy
Cho học sinh tiếp xúc trực tiếp với những bệnh nhân , gia đình người bị nghiện ma túy để hiểu được sự đau khổ trong quá trình nghiện ngập lẫn nỗi cực nhục của gia đình họ.
Ngoài ra , nhà trường cần tổ chức cho học sinh xem các bộ phim, vở diễn về tác hại của ma túy, tổ chức đàm thoại, trao đổi cụ thể qua các hình tượng nghệ thuật, viết bài thu hoạch về tác hoại của ma túy và tự xa lánh nó.
4) Giáo dục phòng chống ma túy
Phòng chống ma túy đã trở thành phong trào quần chúng, có tính xã hội cao, mọi người cần chung tay đẩy lùi tệ nạn, góp
sức xây dựng xã hội văn minh, phát triển.
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI
a. Những khái niệm cơ bản
b. Mục đích, nhiệm vụ của giáo dục giá trị
c. Nội dung giáo dục giá trị
d. Các con đường giáo dục giá trị
5. Giáo dục giá trị
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị
Giá trị:
Phẩm chất tốt hay xấu
Tác dụng lớn hay nhỏ của sự vật hay một con
người
Vật được thừa nhận là có ích lợi, đáng quý,…
a. Những khái niệm cơ bản
Giá trị
Giá trị vật chất
Giá trị vật chất tinh thần
Lòng thương người
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI5. Giáo dục giá trịa. Những khái niệm cơ bản
Hệ giá trị:
Một tập hợp mang tính toàn vẹn, hệ
thống thực hiện các chức năng đặc thù trong việc đánh giá
con người
Được sắp xếp, hệ thống lại theo những nguyên tắc nhất định
Cần cù lao động
Thông minh, sáng tạo
Khéo léo, thực tế Nhẫn nhịn
Có tinh thần đoàn kết
Xởi lởi, hiếu khách Ham học
Yêu hòa bình
Tiết kiệm
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị a. Những khái niệm cơ bản
Thang giá trị (thước đo giá trị):
Thang giá trị
Một tổ hợp giá trị
Một hệ thống giá trị
Được sắp xếp theo một trật
tự ưu tiên nhất định.
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị a. Những khái niệm cơ bản
Chuẩn mực giá trị:
Chuẩn mực giá
trị
Giá trị giữ vị trí cốt lõi
chuẩn mực chung cho nhiều
người
chiếm vị trí ở bậc cao hoặc then
chốt
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị a. Những khái niệm cơ bản
Định hướng giá trị:
Cơ sở tư tưởng, chính trị, đạo đức, thẩm mĩ giúp chủ thể đánh giá thực tại chung quanh và định
hướng trong thực tại đó
Phương pháp phân loại các khách thể của cá nhân theo giá trị của
chúng
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị a. Những khái niệm cơ bản
Giáo dục giá trị:
Giáo dục giá trị là một quá trình - Tổ chức, - hưỡng dẫn, - kích thích hoạt động tích cực của người được giáo dục
Mục đích
- Người được giáo dục lĩnh hội được các giá trị xã hội,- Hình thành nên hệ thống giá trị của cá nhân, phù hợp với mong đợi của xã hội.
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị
Nhận thức được:
• Kiến thức văn hóa, khoa học
• Kỹ năng nghề nghiệp đang học
Có thái độ:
• Trân trọng, cố gắng lĩnh hội và thực hiện các giá trị
• Dám đấu tranh bảo vệ những giá trị chân chính đích thực của xã hội.
Có hành động thực tiễn thể
hiện ở:
• Sự quan tâm gắn bó với công việc, sự nghiệp của cá nhân
• Có trách nhiệm với xã hội
b. Mục đích, nhiệm vụ của giáo dục giá trị
Hệ thống giá trị xã hội mong đợi
chuyển vào thành
Hệ giá trị trong mỗi công dân
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị
Hòa bình ổn định và an ninh của
đất nước
Độc lập và thống nhất tổ quốc
Tự do và dân chủ
Truyền thống hiếu học, tôn sư
trọng đạo
Sức khỏe của bản thân và cộng
đồng
Lòng nhân đạo, sống có tình
nghĩa
Giá trị nghề nghiệp
Trọng hiền tài, trọng học vấn
Tình bạn, tình yêu và cuộc sống
gia đình
Nếp sống văn minh
Những giá trị về giới
c. Nội dung giáo dục giá trị
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị c. Nội dung giáo dục giá trị
Các phương hướng cần quan tâm khi lựa chọn các
giá trị:
Phải quán triệt sâu sắc mục đích giáo dục
Coi trọng cả những giá trị truyền thống tốt đẹp lẫn giá trị hiện đại
Phải chú ý tính đặc thù về đối tượng, lứa tuổi, nghề nghiệp, giới
Phải xem xét những giá trị đó trong một tổng thể có hệ thống, cân đối, hài hòa
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị
Từ gia đình
Dạy học, tự học
Môi trường sư phạm
Môi trường văn hoá – xã hội
d. Các con đường giáo dục giá trị
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị d. Các con đường giáo dục giá trị - Gia đình
Gia
đìn
h Trẻ thấm nhuần các giá trị của người lớn
Toàn bộ bầu không khí tâm lý – xã hội, cuộc sống gia đình có tác động
hình thành giá trị cho trẻ
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị d. Các con đường giáo dục giá trị - Dạy học, tự học Dạy học
Nắm khái niệm, có tri thức để phân tích
Thấy bản chất,tính quy luật, sự phát triển và biểu hiện của giá trị
cần lĩnh hội
Tự học
Tự rút ra kinh nghiệm, kết luận
Hình thành nên những giá trị cho mình
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị d. Các con đường giáo dục giá trị
Môi trường sư phạm
Môi trường văn hóa vật chất
Môi trườngtâm lý – xã hội Quan hệ thầy trò
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị d. Các con đường giáo dục giá trị
Tác động đến nhận thức, thái độ, hành vi của mỗi con người sống trong đó
Môi trường văn hoá vật chất
Thư viện
Trường, lớp
Nhà vệ sinh… Nhà ăn
Xưởng thực tập
Phòng thí
nghiệm
Vườn cây
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị d. Các con đường giáo dục giá trị
Nội quy, quy chế
Cách thức quản lý điều hành
Cách xử lý các mối quan hệ giữa người và người
Không khí tâm lí, dư luận của nhóm, tập thể….
Tác động đến sự lây lan tâm lí trong định hướng, đánh… giá các giá trị
Môi trường tâm lí – xã hội
Quy định này giúp học sinh ý thức và hình thành thói quen tiết kiệm cho tập thể gia đình cũng như bản thân
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị d. Các con đường giáo dục giá trị Quan hệ thầy trò Quan hệ thầy trò:
Người giáo viên
Giúp người học lĩnh hội kiến thức hình
thành kĩ năng, kĩ xảo
Mang trong mình những giá trị quý
báu để tác động đến người học bằng toàn
bộ nhân cách của mình
II. NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI 5. Giáo dục giá trị d. Các con đường giáo dục giá trị
• Văn hóa, tôn giáo, phong tục, tập quán nếp sống của mỗi cộng đồng dân tộc, nhóm xã hội
• Các phương tiện thông tin đại chúng
• Các chủ trương chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước
Môi trường văn hóa – xã hội
Facebook có những tác động tích cực và tiêu cực đến học sinh
Từ gia đình
Dạy học, tự học
Môi trường sư phạm
Môi trường văn hoá – xã hội
Cần lựa chọn những biện pháp và hình thức giáo dục giá trị phù hợp với mỗi loại đối tượng trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể
6. Giáo dục quốc tế
a. Ý nghĩa
d. Các con đường và các điều kiện
c. Nhiệm vụ và nội dung
b. Mục tiêu
6. Giáo dục quốc tế
1. Ý nghĩa
Định nghĩa Ý nghĩa
Là quá trình sinh hoạt xã hội, nhờ đó mà cá nhân và nhóm xã hội học tập để phát triển toàn bộ năng lực, quan điểm, khuynh hướng và tri thức của cá nhân về những nguyên tắc quan hệ hữu nghị giữa nhân dân và các quốc gia có hệ thống xã hội và chính trị khác nhau, dựa trên sự tôn trọng quyền con người và các quyền tự do cơ bản.
Thứ 1: Giáo dục quốc tế giúp cá nhân và nhóm xã hội phát triển toàn diện trên cơ sở bình đẳng, tự do.Thứ 2: khi bước sang thời kì đổi mới
+ Nước ta hợp tác bình đẳng cùng có lợi với tất cả các nước trên cơ sở hòa bình, không phân biệt chế độ chính trị xã hội khác nhau
Nâng cao hiểu biết cho mọi người dân, đặc biệt là thế hệ trẻ là cấp bách để hội nhập với các nước một cách tự tin, sáng suốt, có trách nhiệm trong hoàn cảnh toàn cầu hóa hiện nay.+ Việt Nam là thành viên của ASEAN (28/7/1995), thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước
Việt Nam hợp tác với Singapo về giáo dụcViệt Nam hợp tác với Nhật Bản về kinh tếViệt Nam hợp tác với các quốc gia khác về quân sự
1. Ý nghĩa
6. Giáo dục quốc tế
Thứ 3: Giáo dục thế hệ trẻ
Yêu hòa bình
ghét chiến tranh phi nghĩa
Dọn rác làm sạch bãi biển
Trồng rừng ngập mặn
Trách nhiệm bảo vệ môi trường
1. Ý nghĩa
6. Giáo dục quốc tế
Thứ 3: Giáo dục thế hệ trẻ
Trùng tu di tích lịch sử để bảo vệ di sản văn hóa
Có hiểu biết về phát triển hài hòa giữa
Kinh tế Xã hội Dân số
6. Giáo dục quốc tế
a. Ý nghĩa
d. Các con đường và các điều kiện
c. Nhiệm vụ và nội dung
b. Mục tiêu
6. Giáo dục quốc tếb. Mục tiêu
Về kiến thức
Về thái độ
Về kĩ năng
6. Giáo dục quốc tếb. Mục tiêu
Về kiến thức
Có những hiểu biết hệ thống về các nội dung cơ bản của giáo dục quốc tế
Về thái độ
- Thừa nhận và xây dựng cho bản thân những giá trị đúng đắn.- Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động thực hiện nội dung giáo dục quốc tế.- Có thái độ tích cực khi giải quyết những vấn đề của bản thân, cộng đồng, quốc gia và thế giới
Về kĩ năng
Có kĩ năng suy nghĩ, phê phán
Có kĩ năng tìm kiếm giải phát phát triển và giải quyết vấn đề
Kĩ năng hành động
Giáo dục quốc tế phải được tiến hành trong nhà trường, lấy học sinh và sinh viên làm đối tượng giáo dục. Đối với ngoài nhà trường, đối tượng giáo dục là những người không còn ngồi trên ghế nhà trường
6. Giáo dục quốc tế
a. Ý nghĩa
d. Các con đường và các điều kiện
c. Nhiệm vụ và nội dung
b. Mục tiêu
6. Giáo dục quốc tế c. Nhiệm vụ và nội dung giáo dục của giáo dục quốc tế
Làm mọi người quan tâm, hiểu biết đầy đủ về những vấn đề chung mang tính toàn cầu cũng như ở từng khu vực trên thế giới, những vấn đề đó đang đặt cho nhân loại những trách nhiệm, đòi hỏi cùng tham gia, cùng giải quyết để hướng đến một tương lai tốt đẹp hơn.
Giúp mỗi người hiểu rõ tác động tích cực và tiêu cực của sự phát triển và tiến bộ, nhất là trong cách mạng khoa học công nghệ, ảnh hưởng của nó đối với mọi vấn đề trong cuộc sống (môi trường, sự khác biệt về trình độ phát triển, thảm họa chung của toàn nhân loại,...) và có cách giải quyết thích hợp.
Ví dụ:Tính tích cực của khoa học công nghệ: Khoa học công nghệ là nền tảng của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, giúp giảm lao động của con người và làm cho lao động của con người có kết quả hơn.Tính tiêu cực của khoa học công nghệ: Con người trở nên thụ động, vô cảm, xem nhẹ các mối quan hệ xã hội và ít tham gia vào các hoạt động xã hội
6. Giáo dục quốc tế c. Nhiệm vụ và nội dung giáo dục của giáo dục quốc tế
Trong xu thế hòa nhập
Con người phải tôn trọng tính đa dạng về
Chính trị - xã hội
Đạo đức
Văn hóa
Thẩm mĩ
Lối sống
Tạo ra Sự phối hợp hài hòa của nhân loại
Chung sống hòa bình
Khoan dung
Chấp nhận đa chủng tộc
Chấp nhận đa dạng về văn hóa
Tạo thành nguyên tắc tổng quát trong đời sống nhân loại, cộng đồng và bối cảnh chung của thế giới
6. Giáo dục quốc tế c. Nhiệm vụ và nội dung giáo dục của giáo dục quốc tế
Nội dung giáo dục quốc tế tập trung vào những vấn đề:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộcHòa bình và hợp tác quốc tế
Dân số, nhu cầu phát triển bền vững cuộc sống
Môi trường
Vịnh Hạ Long
Vạn Lý Trường Thành
Đền ở Mỹ Sơn
Di sản văn hóa nhân loạiHệ thống tổ chức Liên hợp quốc
6. Giáo dục quốc tế
a. Ý nghĩa
d. Các con đường và các điều kiện
c. Nhiệm vụ và nội dung
b. Mục tiêu
6. Giáo dục quốc tế d. Các con đường và các điều kiện giáo dục quốc tế trong nhà trường
Hoạt động nội khóaHoạt động ngoại khóa
6. Giáo dục quốc tế d. Các con đường và các điều kiện giáo dục quốc tế trong nhà trường
Tách giáo dục quốc tế thành môn học riêng
• Chỉ thích hợp với đại học và cao đẳng
Chuyển nội dung giáo dục quốc tế vào tất cả các môn học
• Những môn học ưu tú
Hoạt động nội khóa Có 2 phương án
6. Giáo dục quốc tế d. Các con đường và các điều kiện giáo dục quốc tế trong nhà trường
Hoạt động ngoại khóa Nói chuyện ngoại khóa
Thi viết, vẽ, hát
Tổ chức triển lãm nhỏ
Sưu tầm, trao đổi thư từ, kết bạn
Tham quan bảo tàng, các cuộc triển lãm
Tham quan các câu lạc bộ, lễ hội truyền thống
6. Giáo dục quốc tế d. Các con đường và các điều kiện giáo dục quốc tế trong nhà trường
Có chương trình, tài liệu
giáo dục quốc tế cho học sinh, tài liệu hướng dẫn giảng dạy cho
giáo viê
Thiết kế chương trình, biên soạn tài liệu cho học
sinh, tài liệu hướng dẫn
giảng dạy cho giáo viên, in ấn, phát hành rộng rãi tài liệu đó
Đội ngũ giáo viên có năng lực, được đào
tạo bài bản
Để thực hiện cần có những điều kiện sau
CÂU HỎI ÔN TẬP
CÂU 1: NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC CƠ BẢN TRONG NHÀ TRƯỜNG LÀ GÌ?
A. Giáo dục đạo đức và ý thức công dân
B. Giáo dục đạo đức và ý thức công dân, giáo dục thẩm mĩ
C. Giáo dục đạo đức và ý thức công dân, giáo dục thẩm mĩ, lao độngvà hướng nghiệp
D. Giáo dục đạo đức và ý thức công dân, giáo dục thẩm mĩ, lao động và hướng nghiệp, giáo dục thể chất
CÂU 2: NHỮNG NỘI DUNG GIÁO DỤC MỚI LÀ GÌ?
A. Giáo dục môi trường, dân số
B. Giáo dục giới tính, giáo dục phòng chống ma tuý
C. Giáo dục giá trị, giáo dục quốc tế
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 3: Mục đích và nhiệm vụ của giáo dục giá trị đòi hỏi phải làm cho hệ thống giá trị……mong đợi
chuyển vào thành hệ giá trị trong mỗi công dân
A. Xã hội
B. Cá nhân
C. Tập thể
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 4: Giáo dục thể chất là gì?
A. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền giáo dục phát triển toàn diện.
B. Là biện pháp quan trọng nâng cao sức khoẻ người dân, tăng cường thể chất làm phong phú đời sống văn hoá xã hội, nâng cao sức sản xuất xã hội.
C. Là bộ phận không thể thiếu để thúc đẩy sự phát triển toàn diện của học sinh .
D. Cả A & B
E. Cả A, B & C.
CÂU 5: Nội dung giáo dục dân số về mặt lý thuyết là gì ?
A. Làm cho học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa dân số, môi trường và chất lượng cuộc sốngB. Làm cho học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa dân sống và chất lượng cuộc sống
C. Làm cho học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa dân số và môi trường
D. Làm cho học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa môi trường và chất lượng cuộc sống