Upload
mastercodevn
View
59
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Bài 1GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN CỨNG
Mục tiêu bài học
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềmGiới thiệu về các thành phần của máy tínhNắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case,
các loại case khác nhau.Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận
hành hệ thống máy tính.Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và
thiết bị lưu điện cho phù hợp.Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến
nguồn điện.
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềmGiới thiệu về các thành phần của máy tínhNắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case,
các loại case khác nhau.Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận
hành hệ thống máy tính.Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và
thiết bị lưu điện cho phù hợp.Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến
nguồn điện.
2Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Phần cứng và phần mềm
Phần cứng (hardware): thể hiện vật lý của máy tính. Bo mạch chủ (main) , bộ nhớ RAM, ổ cứng, màn hình, bàn
phím...
Phần mềm (software): tập hợp lệnh để điều khiển phần cứng Phần mềm nhận dữ liệu đầu vào, xử lý, lưu trữ, và xuất ra kết
quả ta cần.
Tất cả các tính toán của phần cứng đều dựa trên hệ nhị phân Hệ nhị phân chỉ có hai chữ số: 0 và 1
Các đơn vị dữ liệu cơ bản: Bit: chữ số nhị phân, nhận 2 giá trị 0 và 1. Byte: 8 bit.
Phần cứng (hardware): thể hiện vật lý của máy tính. Bo mạch chủ (main) , bộ nhớ RAM, ổ cứng, màn hình, bàn
phím...
Phần mềm (software): tập hợp lệnh để điều khiển phần cứng Phần mềm nhận dữ liệu đầu vào, xử lý, lưu trữ, và xuất ra kết
quả ta cần.
Tất cả các tính toán của phần cứng đều dựa trên hệ nhị phân Hệ nhị phân chỉ có hai chữ số: 0 và 1
Các đơn vị dữ liệu cơ bản: Bit: chữ số nhị phân, nhận 2 giá trị 0 và 1. Byte: 8 bit.
3Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Các thành phần của máy tính
Các thiết bị vào/ra (I/O) Dùng để nhập/xuất dữ liệu Thường ở bên ngoài case.
Các thiết bị xử lý và lưu trữ Bộ xử lý trung tâm (CPU) Còn gọi: CPU, vi xử lý, chip… Làm nhiệm vụ: Đọc dữ liệu vào, xử lý và ghi ra thiết bị lưu trữ.
Điều kiện để các thiết bị trong hệ thống cần để hoạt động: Phương thức để CPU giao tiếp với thiết bị. Phần mềm để điều khiển thiết bị (driver). Nguồn điện để thiết bị vận hành.
Các thiết bị vào/ra (I/O) Dùng để nhập/xuất dữ liệu Thường ở bên ngoài case.
Các thiết bị xử lý và lưu trữ Bộ xử lý trung tâm (CPU) Còn gọi: CPU, vi xử lý, chip… Làm nhiệm vụ: Đọc dữ liệu vào, xử lý và ghi ra thiết bị lưu trữ.
Điều kiện để các thiết bị trong hệ thống cần để hoạt động: Phương thức để CPU giao tiếp với thiết bị. Phần mềm để điều khiển thiết bị (driver). Nguồn điện để thiết bị vận hành.
4Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Các thiết bị vào/ra
Kết nối với case qua dây/không dây. Điểm kết nối của thiết bị với case gọi là các cổng (port) Các thiết bị vào chính: Chuột (mouse), bàn phím (keyboard) Các thiết bị ra chính: Màn hình (monitor), máy in (printer)
5Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Các thành phần bên trong case
Hầu hết công việc tính toán và lưu trữ thực hiện bên trongcase.
Các thành phần cơ bản: Bo mạch chủ, CPU, bộ nhớ RAM và các thành phần khác. Ổ cứng (hard drive), ổ mềm (floppy drive), ổ quang để lưu trữ
dữ liệu Bộ cấp nguồn (power supply) để cung cấp điện Một số chip tích hợp để CPU có thể giao tiếp với các thiết bị Cáp nối các thiết bị
Ngoài ra còn có các card mở rộng cắm qua các khe cắm mởrộng
2 loại cáp: cáp dữ liệu (data) và cáp điện
Hầu hết công việc tính toán và lưu trữ thực hiện bên trongcase.
Các thành phần cơ bản: Bo mạch chủ, CPU, bộ nhớ RAM và các thành phần khác. Ổ cứng (hard drive), ổ mềm (floppy drive), ổ quang để lưu trữ
dữ liệu Bộ cấp nguồn (power supply) để cung cấp điện Một số chip tích hợp để CPU có thể giao tiếp với các thiết bị Cáp nối các thiết bị
Ngoài ra còn có các card mở rộng cắm qua các khe cắm mởrộng
2 loại cáp: cáp dữ liệu (data) và cáp điện
6Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Nguồn
Ổ đĩa quang
Dây điện
CPU ở dưới quạt
Bộ nhớ RAMBo mạch chủ
Các thành phần của máy tính
2 ổ cứng
Ổ mềm
Cáp SATA
Card màn hình
Bo mạch chủ
Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng 7
N1
Slide 7
N1 Nên ghi là:Các thành phần bên trong case (2)Nhung, 1/24/2011
Bo mạch chủ
Thành phần lớn nhất và quan trọng nhất trong cả hệ thống. Bo mạch chủ có socket để cắm CPU.
Tất cả các thiết bị đều được cắm trực tiếp hoặc gián tiếp quacáp vào bo mạch chủ. Các thiết bị không cắm trực tiếp vào bo mạch chủ gọi là thiết bị
ngoại vi (peripheral device). Mặt bên ngoài bo mạch chủ có các cổng (port) để giao tiếp với
các thiết bị nằm ngoài case. Một số cổng hay gặp: bàn phím và chuột, USB, Ethernet (cổng
mạng), VGA, cổng âm thanh...
Thành phần lớn nhất và quan trọng nhất trong cả hệ thống. Bo mạch chủ có socket để cắm CPU.
Tất cả các thiết bị đều được cắm trực tiếp hoặc gián tiếp quacáp vào bo mạch chủ. Các thiết bị không cắm trực tiếp vào bo mạch chủ gọi là thiết bị
ngoại vi (peripheral device). Mặt bên ngoài bo mạch chủ có các cổng (port) để giao tiếp với
các thiết bị nằm ngoài case. Một số cổng hay gặp: bàn phím và chuột, USB, Ethernet (cổng
mạng), VGA, cổng âm thanh...
8Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Bo mạch chủ
9Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Hình 1-10 Các cổng vào/ra hay gặp
N2
Slide 9
N2 Nên ghi = tiếng ViệtNhung, 1/24/2011
CPU và chipset
Chipset: tập hợp các chip làm nhiệm vụ điều khiển luồngthông tin trong cả hệ thống.
Tập trung vào CPU và chipset dành cho PC Các nhà sản xuất chính: Intel, AMD, VIA
10Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
N3
Slide 10
N3 Nên thêm vài hìnhảnh minh họaNhung, 1/24/2011
Thiết bị lưu trữ
Bộ nhớ chính (Primary storage): Được CPU sử dụng để lưu tạm các dữ liệu phục vụ tính toán. Thường gặp: RAM (Random Access Memory)
Thiết bị lưu trữ (Secondary storage): Dữ liệu được lưu lại ngay cả sau khi tắt máy. Thường gặp: đĩa cứng, CD, đĩa mềm.
Bộ nhớ chính (Primary storage): Được CPU sử dụng để lưu tạm các dữ liệu phục vụ tính toán. Thường gặp: RAM (Random Access Memory)
Thiết bị lưu trữ (Secondary storage): Dữ liệu được lưu lại ngay cả sau khi tắt máy. Thường gặp: đĩa cứng, CD, đĩa mềm.
11Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Thiết bị lưu trữ
12Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Hình 1-12 Bộ nhớ là chỗ chứa tạm thời của lệnh vàdữ liệu khi CPU xử lý chúng.
Bộ nhớ chính
RAM (Random Access Memory): Các con chip RAM được gắn vào bo mạch dạng thanh, rồi cắm
vào main qua khe cắm RAM. Loại thanh RAM phổ biến nhất là DIMM, ngoài ra trước đây còn
có RIMM và SIMM.
Chip RAM còn được gắn trực tiếp vào main hay card màn hìnhđể làm bộ nhớ dành riêng cho xử lý hình ảnh, gọi là VideoMemory.
Thông tin trên RAM sẽ mất khi ngắt nguồn điện. Còn có chip nhớ không bị mất khi ngắt điện: ROM, flash USB,
SSD...
RAM (Random Access Memory): Các con chip RAM được gắn vào bo mạch dạng thanh, rồi cắm
vào main qua khe cắm RAM. Loại thanh RAM phổ biến nhất là DIMM, ngoài ra trước đây còn
có RIMM và SIMM.
Chip RAM còn được gắn trực tiếp vào main hay card màn hìnhđể làm bộ nhớ dành riêng cho xử lý hình ảnh, gọi là VideoMemory.
Thông tin trên RAM sẽ mất khi ngắt nguồn điện. Còn có chip nhớ không bị mất khi ngắt điện: ROM, flash USB,
SSD...
13Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
RAM
14Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Hình 1-13 Thanh RAM (SIMM, DIMM, hay RIMM) chứa các chipRAM và được gắn trực tiếp vào main
Lưu trữ thứ cấp
Ổ cứng HDD gồm nhiều đĩa từ tròn quay với vận tốc cao và mắt đọc
dịch chuyển để đọc/ghi vào mặt đĩa. SSD không sử dụng đĩa từ mà sử dụng chip nhớ.
Ổ quang đọc/ghi đĩa quang Phổ biến: CD, DVD, BD (Blu-ray Disc)
USB, thẻ nhớ (memory card) Sử dụng chip nhớ flash Nằm ngoài case, giao tiếp với case qua cổng.
Ổ mềm đọc/ghi đĩa mềm
Ổ cứng HDD gồm nhiều đĩa từ tròn quay với vận tốc cao và mắt đọc
dịch chuyển để đọc/ghi vào mặt đĩa. SSD không sử dụng đĩa từ mà sử dụng chip nhớ.
Ổ quang đọc/ghi đĩa quang Phổ biến: CD, DVD, BD (Blu-ray Disc)
USB, thẻ nhớ (memory card) Sử dụng chip nhớ flash Nằm ngoài case, giao tiếp với case qua cổng.
Ổ mềm đọc/ghi đĩa mềm
15Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Lưu trữ thứ cấp
16Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Hình 1-15, 1-16: Ổ HDD và SSD
Lưu trữ thứ cấp
Chuẩn ATA (AT Attachment) Chuẩn giao tiếp giữa main và ổ cứng. Hai chuẩn ATA: Serial ATA (SATA) và parallel ATA (PATA)
IDE (Integrated Drive Electronics) và EIDE (Enhanced IDE) Driver điều khiển ổ cứng tích hợp trong các ổ cứng. Cụm từ IDE và EIDE hay dùng lẫn với PATA.
Chuẩn ATA (AT Attachment) Chuẩn giao tiếp giữa main và ổ cứng. Hai chuẩn ATA: Serial ATA (SATA) và parallel ATA (PATA)
IDE (Integrated Drive Electronics) và EIDE (Enhanced IDE) Driver điều khiển ổ cứng tích hợp trong các ổ cứng. Cụm từ IDE và EIDE hay dùng lẫn với PATA.
17Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Giao tiếp giữa các thiết bị
Giữa các thành phần trên main có mạch nối với nhau đểchuyển dữ liệu, lệnh và điện.
Tập hợp các mạch và giao thức truyền tín hiệu giữa hai bêngọi là Bus
Data bus Bus làm nhiệm vụ truyền dữ liệu Điện thế cao/thấp tương ứng với giá trị bit 0/1 Độ rộng tín hiệu: 8/16/32/64/128/256.. bit. Các bus truyền tín hiệu theo xung đồng hồ. Đơn vị đo tốc độ đồng hồ là hertz (xung/giây)
– 1MHz = 1,000,000 Hz– 1GHz = 1,000,000,000 Hz
Giữa các thành phần trên main có mạch nối với nhau đểchuyển dữ liệu, lệnh và điện.
Tập hợp các mạch và giao thức truyền tín hiệu giữa hai bêngọi là Bus
Data bus Bus làm nhiệm vụ truyền dữ liệu Điện thế cao/thấp tương ứng với giá trị bit 0/1 Độ rộng tín hiệu: 8/16/32/64/128/256.. bit. Các bus truyền tín hiệu theo xung đồng hồ. Đơn vị đo tốc độ đồng hồ là hertz (xung/giây)
– 1MHz = 1,000,000 Hz– 1GHz = 1,000,000,000 Hz
18Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Giao tiếp giữa các thiết bị
Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng 19
Hình 1-28: Minh họa bus dữ liệu truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ
Giao tiếp giữa các thiết bị
Băng thông của bus: Băng thông=tốc độ xung (MHz) x độ rộng tín hiệu (bit)=(Mb/s)
/ 8 = (MB/s)
Tốc độ của bus được ghi theo 2 cách: Tốc độ đồng hồ (Hz)hoặc băng thông (MT/s, MB/s, Mbps)
Một số bus: Bus hệ thống (Main bus, System bus): Bus nối CPU với phần còn
lại của hệ thống. Bus cho các khe mở rộng: PCI, AGP, PCIex
Băng thông của bus: Băng thông=tốc độ xung (MHz) x độ rộng tín hiệu (bit)=(Mb/s)
/ 8 = (MB/s)
Tốc độ của bus được ghi theo 2 cách: Tốc độ đồng hồ (Hz)hoặc băng thông (MT/s, MB/s, Mbps)
Một số bus: Bus hệ thống (Main bus, System bus): Bus nối CPU với phần còn
lại của hệ thống. Bus cho các khe mở rộng: PCI, AGP, PCIex
20Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Card mở rộng
Card được cắm thêm vào mạch chủ qua các khe mở rộng đểthêm chức năng cho hệ thống Video card: Xử lý hình ảnh Sound card: Xử lý âm thanh Network card: Thêm cổng mạng
21Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Card mở rộng
22Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Hình 1-32: Card modem mở rộng
Tập lệnh trên main
BIOS (basic input/output system) Chứa các tập lệnh đơn giản để thực hiện các thao tác cơ bản
của hệ thống. Được lưu ở trong BIOS ROM. Flash ROM có thể được nạp lại.
BIOS ROM của main: System BIOS: Quản lý các thiết bị vào ra cơ bản (chuột, bàn
phím, màn hình...) Startup BIOS: Khởi động máy tính CMOS setup: Thay đổi cấu hình của bo mạch chủ.
• CMOS thường có RAM
BIOS (basic input/output system) Chứa các tập lệnh đơn giản để thực hiện các thao tác cơ bản
của hệ thống. Được lưu ở trong BIOS ROM. Flash ROM có thể được nạp lại.
BIOS ROM của main: System BIOS: Quản lý các thiết bị vào ra cơ bản (chuột, bàn
phím, màn hình...) Startup BIOS: Khởi động máy tính CMOS setup: Thay đổi cấu hình của bo mạch chủ.
• CMOS thường có RAM
23Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Chuẩn case (form factor)
Chuẩn case quy định hình dạng, kích thước, chức năng củathiết bị phần cứng.
Khi lắp đặt máy tính: Định dạng main được chọn trước. Chuẩn case và bộ cấp nguồn được chọn theo.
Chọn cùng định dạng để đảm bảo: Main và bộ cấp nguồn lắp vừa vào case Các dây nguồn cung cấp đúng điện thế Các lỗ hổng trên case khớp với các cổng của main
Chuẩn case quy định hình dạng, kích thước, chức năng củathiết bị phần cứng.
Khi lắp đặt máy tính: Định dạng main được chọn trước. Chuẩn case và bộ cấp nguồn được chọn theo.
Chọn cùng định dạng để đảm bảo: Main và bộ cấp nguồn lắp vừa vào case Các dây nguồn cung cấp đúng điện thế Các lỗ hổng trên case khớp với các cổng của main
24Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Các chuẩn case thường gặp
ATX Kích thước bo mạch chủ 12” x 9.6” Chuẩn mở, được sử dụng rộng rãi hiện nay. Các phiên bản rút gọn gồm MicroATX (9.6”x9.6”), FlexATX
(9.6”x7.5”)
25Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Các chuẩn case thường gặp
26Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Hình 2-2: Main theo chuẩn ATX
Các chuẩn case thường gặp
BTX (Balanced Technology Extended) Tập trung vào cải tiến khả năng tản nhiệt và cách bố trí cổng. Dự định thay thế ATX nhưng cho tới hiện tại vẫn không thực sự
thành công
NLX Thiết kế cho dòng máy cấu hình thấp.
BTX (Balanced Technology Extended) Tập trung vào cải tiến khả năng tản nhiệt và cách bố trí cổng. Dự định thay thế ATX nhưng cho tới hiện tại vẫn không thực sự
thành công
NLX Thiết kế cho dòng máy cấu hình thấp.
27Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Các chuẩn case thường gặp
28Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Hình 2-9, 2-10: Chuẩn BTX và NLX
Case máy tính
Chứa nguồn, main, ổ cứng, ổ đĩa, các loại card mở rộng. Có công tắc, đèn để điều khiển và theo dõi tình trạng máy. Các loại case dành cho máy tính cá nhân: Case để bàn (desktop)
• Bo mạch chủ nằm ở dưới, nguồn ở cạnh case.
Case đứng (tower)• Case đứng dạng tháp, cao và có nhiều khoảng trống dành cho ổ
cứng và ổ đĩa.
Case máy tính xách tay• Case dành cho các máy tính xách tay.
Chứa nguồn, main, ổ cứng, ổ đĩa, các loại card mở rộng. Có công tắc, đèn để điều khiển và theo dõi tình trạng máy. Các loại case dành cho máy tính cá nhân: Case để bàn (desktop)
• Bo mạch chủ nằm ở dưới, nguồn ở cạnh case.
Case đứng (tower)• Case đứng dạng tháp, cao và có nhiều khoảng trống dành cho ổ
cứng và ổ đĩa.
Case máy tính xách tay• Case dành cho các máy tính xách tay.
29Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Case máy tính
30Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Hình 2-11: Các loại case
Bộ cấp nguồn
Cung cấp điện cho cả hệ thống hoạt động Biến nguồn xoay chiều (110V-220V) thành nguồn một chiều
(3.5V, 5V và 12V) Chuẩn bộ cấp nguồn quyết định kích thước và vị trí chỗ vít ốc. Có thể phải sử dụng cáp chuyển trong trường hợp nguồn
không có đầu cáp điện ra phù hợp với thiết bị. Mỗi bộ cấp nguồn có công suất xác định. Công suất được ghi
ở một mặt của nguồn.
Cung cấp điện cho cả hệ thống hoạt động Biến nguồn xoay chiều (110V-220V) thành nguồn một chiều
(3.5V, 5V và 12V) Chuẩn bộ cấp nguồn quyết định kích thước và vị trí chỗ vít ốc. Có thể phải sử dụng cáp chuyển trong trường hợp nguồn
không có đầu cáp điện ra phù hợp với thiết bị. Mỗi bộ cấp nguồn có công suất xác định. Công suất được ghi
ở một mặt của nguồn.
31Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Chọn bộ cấp nguồn phù hợp cho hệ thống
Chọn bộ cấp nguồn đúng loại bạn cần (chủ yếu là ATX) Ước lượng công suất tối đa của hệ thống. Trên trang web của các hãng sản xuất bộ cấp nguồn thường có
công cụ để ước lượng công suất. Đặc biệt chú ý công suất của kênh +12V
Nguồn có hai loại công suất: công suất đỉnh (ở nhiệt độphòng) và công suất thực (đo theo nhiệt độ case khi hoạtđộng liên tục) Nếu chỉ có một loại công suất, trừ 10-15% công suất đỉnh để ra
công suất thực
Nên chọn nguồn có công suất lớn hơn công suất ước lượngcủa hệ thống khoảng 30%
Chọn bộ cấp nguồn đúng loại bạn cần (chủ yếu là ATX) Ước lượng công suất tối đa của hệ thống. Trên trang web của các hãng sản xuất bộ cấp nguồn thường có
công cụ để ước lượng công suất. Đặc biệt chú ý công suất của kênh +12V
Nguồn có hai loại công suất: công suất đỉnh (ở nhiệt độphòng) và công suất thực (đo theo nhiệt độ case khi hoạtđộng liên tục) Nếu chỉ có một loại công suất, trừ 10-15% công suất đỉnh để ra
công suất thực
Nên chọn nguồn có công suất lớn hơn công suất ước lượngcủa hệ thống khoảng 30%
32Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Phòng chống các vấn đề về điện
Sốc điện Sét đánh, điện áp không ổn định Sử dụng ổn áp
Tĩnh điện Sử dụng vòng tay nối đất Chạm vỏ case trước khi chạm vào các thiết bị bên trong Tắt máy, rút điện, xả điện trước khi thao tác
Nhiễm từ Từ trường làm thay đổi dòng dẫn đến sai lệch dữ liệu truyền Sử dụng ổn áp Đặt máy ra chỗ khác
Sốc điện Sét đánh, điện áp không ổn định Sử dụng ổn áp
Tĩnh điện Sử dụng vòng tay nối đất Chạm vỏ case trước khi chạm vào các thiết bị bên trong Tắt máy, rút điện, xả điện trước khi thao tác
Nhiễm từ Từ trường làm thay đổi dòng dẫn đến sai lệch dữ liệu truyền Sử dụng ổn áp Đặt máy ra chỗ khác
33Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Thiết bị lưu điện (UPS)
Tác dụng: Ổn định nguồn Cung cấp điện khi xảy ra mất điện Bảo vệ hệ thống khi điện áp nhảy đột ngột (sét đánh ...)
UPS thông minh: Có phần mềm điều khiển. Lưu ý khi mua UPS: Công suất UPS nên vượt quá công suất chạy (VA) ít nhất 25% Công nghệ sử dụng: Offline/Line-interactive/Online Các thông số liên quan đến ổn áp Chế độ bảo hành
Tác dụng: Ổn định nguồn Cung cấp điện khi xảy ra mất điện Bảo vệ hệ thống khi điện áp nhảy đột ngột (sét đánh ...)
UPS thông minh: Có phần mềm điều khiển. Lưu ý khi mua UPS: Công suất UPS nên vượt quá công suất chạy (VA) ít nhất 25% Công nghệ sử dụng: Offline/Line-interactive/Online Các thông số liên quan đến ổn áp Chế độ bảo hành
34Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Tổng kết
Máy tính gồm phần cứng và phần mềm Dữ liệu chứa dưới dạng nhị phân Các thiết bị vào/ra cơ bản: chuột, bàn phím, màn hình Main chứa CPU và kết nối với các thiết bị khác (trực tiếp hay
gián tiếp) Bộ nhớ chính (RAM) là tạm thời Các thiết bị lưu trữ (Secondary storage) là bền vững PATA và SATA là chuẩn để kết nối các thiết bị lưu trữ với
main. Bus là hệ thống mạch và giao thức để giao tiếp. BIOS ROM giúp khởi động máy tính, quản lý thiết bị cơ bản,
và thay đổi cấu hình main.
Máy tính gồm phần cứng và phần mềm Dữ liệu chứa dưới dạng nhị phân Các thiết bị vào/ra cơ bản: chuột, bàn phím, màn hình Main chứa CPU và kết nối với các thiết bị khác (trực tiếp hay
gián tiếp) Bộ nhớ chính (RAM) là tạm thời Các thiết bị lưu trữ (Secondary storage) là bền vững PATA và SATA là chuẩn để kết nối các thiết bị lưu trữ với
main. Bus là hệ thống mạch và giao thức để giao tiếp. BIOS ROM giúp khởi động máy tính, quản lý thiết bị cơ bản,
và thay đổi cấu hình main.
35Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng
Tổng kết
Chuẩn case: quy định kích thước, hình dạng và tính năng củathiết bị
Main, case và bộ cấp nguồn phải cùng chung chuẩn case. 3 loại case khác nhau: desktop, tower, notebook Cách chọn bộ cấp nguồn cho hệ thống Các vấn đề về điện: tĩnh điện, sốc điện và nhiễm từ. Sử dụng UPS để phòng chống mất điện đột xuất.
Chuẩn case: quy định kích thước, hình dạng và tính năng củathiết bị
Main, case và bộ cấp nguồn phải cùng chung chuẩn case. 3 loại case khác nhau: desktop, tower, notebook Cách chọn bộ cấp nguồn cho hệ thống Các vấn đề về điện: tĩnh điện, sốc điện và nhiễm từ. Sử dụng UPS để phòng chống mất điện đột xuất.
36Bài 1 – Giới thiệu chung về phần cứng