37
LOGO 1 http://www.vietxnk.com/ PHÁP LUẬT VỀ THUẾ Thuế Sử dụng đất phi Nông Nghiệp

Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng với đối tượng nào? Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế đối với đất phi nông nghiệp chịu thuế của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện ở đâu? Theo quy định tại tiết c, khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những giấy tờ gì? Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thì: Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm: - Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức. - Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; - Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có). Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hồ sơ là Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN -Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Citation preview

Page 1: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

LOGO

1

http://www.vietxnk.com/

PHÁP LUẬT VỀ THUẾThuế Sử dụng đất phi Nông Nghiệp

Page 2: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2

Nội dung

HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM1. Thuế Môn bài (MB)2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)4. Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)5. Thuế Tài nguyên (TNg)6. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)7. Thuế Nhà đất (NĐ) 8. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN)9. Tiền thuê đất (TĐ)10. Tiền sử dụng đất (SDD)11. Phí, lệ phí (PLP)12. Xuất nhập khẩu (XNK)13. Luật Quản lý thuế (QLT)

Page 3: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

8- Thuế Sử dụng đất phi NN 8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT. 8.2- Căn cứ tính thuế. 8.3- Miễn thuế, giảm thuế.

Page 4: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

4

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT

Đối tượng chịu thuế: Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Đất sản xuất, kinh doanh phi NN bao gồm: đất

xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Đất phi NN quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Page 5: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT

Đối tượng không chịu thuế: 1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất

giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; 3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

Page 6: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

6

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT

Đối tượng không chịu thuế: 4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước

chuyên dùng; 5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường,

nhà thờ họ; 6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình

sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Page 7: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT

Người nộp thuế: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền SDĐ thuộc

đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật. Nếu chưa được cấp GCN quyền SDĐ, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là NNT.

Một số trường hợp cụ thể: a) Nếu được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự

án đầu tư thì người thuê đất là NNT;

Page 8: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

8

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT

Người nộp thuế:

Một số trường hợp cụ thể: b) Nếu người có quyền SDĐ cho thuê đất theo hợp

đồng thì NNT được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trong hợp đồng không có thoả thuận về NNT thì người có quyền SDĐ là NNT;

c) Nếu đất đã được cấp GCN nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là NNT. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền SDĐ;

Page 9: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

9

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.1- Đối tượng chịu thuế- Không chịu thuế- NNT

Người nộp thuế:

Một số trường hợp cụ thể: d) Nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa

đất thì NNT là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

đ) Nếu người có quyền SDĐ góp vốn kinh doanh bằng quyền SDĐ mà hình thành pháp nhân mới có quyền SDĐ thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật thì pháp nhân mới là NNT.

Page 10: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.2- Căn cứ tính thuế 8.2.1- Giá tính thuế 8.2.2- Thuế suất

Page 11: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.2- Căn cứ tính thuế 8.2.1- Giá tính thuế

* Diện tích đất tính thuế:

Giá tính thuế

=Diện tích đất

tính thuếX

Giá 1m2 đất

Page 12: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

12

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.2- Căn cứ tính thuế

a) Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

b) Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư: diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

c) Công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Page 13: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

13

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.2- Căn cứ tính thuế

* Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh, thành phố quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.

Page 14: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

14

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.2- Căn cứ tính thuế 8.2.2- Thuế suất:

1- Biểu thuế lũy tiến từng phần

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)Thuế

suất (%)

1 Diện tích trong hạn mức 0,03

2 Phần DT vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07

3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

Page 15: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

15

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.2- Căn cứ tính thuế

8.2.2- Thuế suất

2- Hạn mức đất ở: Là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của UBND, thành phố, kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành. Nếu hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật

có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để tính thuế;

Nếu hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để tính thuế.

Page 16: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

16

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.2- Căn cứ tính thuế

8.2.2- Thuế suất

3- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

4- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.

5- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Page 17: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

17

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.2- Căn cứ tính thuế

8.2.2- Thuế suất

6- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.

7- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

Page 18: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

18

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.3- Miễn thuế- Giảm thuế

8.3.1- Miễn thuế

1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư; đất của DN sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.

3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Page 19: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

19

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.3- Miễn thuế- Giảm thuế

8.3.1- Miễn thuế

4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

5. Đất ở trong hạn mức của người được hưởng ưu đãi theo Pháp lệnh người có công cách mạng.

6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

Page 20: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.3- Miễn thuế- Giảm thuế

8.3.1- Miễn thuế

7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hoá.

9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Page 21: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

21

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.3- Miễn thuế- Giảm thuế

8.3.2- Giảm thuế

1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

Page 22: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

22

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.3- Miễn thuế- Giảm thuế

8.3.2- Giảm thuế

3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;

4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Page 23: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

23

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.3- Miễn thuế- Giảm thuế

8.3.3- Nguyên tắc miễn, giảm thuế

1. Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên thì được miễn thuế.

2. Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 của Luật này.

Page 24: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

24

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ8. Thuế Sử dụng đất phi NN

8.3- Miễn thuế- Giảm thuế

8.3.3- Nguyên tắc miễn, giảm thuế

3. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.

4. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật này.

Page 25: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

25

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.1- Danh mục phí, lệ phí

Danh mục phí Danh mục lệ phí

8.2- Các loại phí không thuộc phạm vi Phí bảo hiểm xã hội; Phí bảo hiểm y tế; Các loại phí bảo hiểm khác; Phí, nguyệt liễm, niên liễm Các loại phí khác: vận tải, bưu chính, chuyển tiền

8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặp Lệ phí trước bạ

Page 26: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

26

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ11. Phí, Lệ phí

Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ.

Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước.

Page 27: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

27

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.1- Danh mục phí, lệ phí

Danh mục phí Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải Phí thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc Phí thuộc lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội Phí thuộc lĩnh vực văn hóa xã hội Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo Phí thuộc lĩnh vực y tế Phí thuộc lĩnh vực KHCN MT Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan Phí thuộc lĩnh vực tư pháp

Page 28: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

28

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.1- Danh mục phí, lệ phí

Danh mục lệ phí Lệ phí liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân Lệ phí liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài

sản Lệ phí liên quan đến sản xuất, kinh doanh Lệ phí về chủ quyền quốc gia Lệ phí trong các lĩnh vực khác

Page 29: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

29

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặpA- Lệ phí trước bạĐối tượng chịu lệ phí trước bạ 1. Nhà, đất:nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho,

cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác. Các loại đất.

2. Phương tiện vận tải: Tàu thủy, thuyền gắn máy; Xe máy; Ô tô

3. Súng săn, súng thể thao

Page 30: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

30

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặpA- Lệ phí trước bạMột số trường hợp không phải nộp LPTB:

1- Đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng thì không phải nộp lệ phí trước bạ:

Đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng. DNNN và DN thuộc các thành phần kinh tế khác được cổ

phần hoá thành sở hữu của công ty cổ phần Đồng đứng tên chủ sở hữu, sử dụng tài sản trong giấy

chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản khi phân chia tài sản đó cho những người trong hộ gia đình thì người được chia tài sản không phải nộp lệ phí trước bạ

Page 31: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

31

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặpA- Lệ phí trước bạMột số trường hợp không phải nộp LPTB:

1- Đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng thì không phải nộp lệ phí trước bạ:

Tổ chức, cá nhân đem tài sản của mình góp vốn vào tổ chức liên doanh, hợp doanh có tư cách pháp nhân và tổ chức liên doanh, hợp doanh đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản đó; hoặc khi các tổ chức liên doanh, hợp doanh giải thể, phân chia tài sản của mình cho các tổ chức, cá nhân thành viên đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.

Xã viên HTX góp vốn bằng tài sản vào HTX hoặc xã viên HTX nhận TS được chia sau khi ra khỏi HTX.

Page 32: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

32

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặpA- Lệ phí trước bạMột số trường hợp không phải nộp LPTB:

1- Đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng thì không phải nộp lệ phí trước bạ:

Tổng công ty, công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã điều động tài sản của mình cho các đơn vị .

Tài sản được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, đổi tên tổ chức (nếu thay sáng lập viên mới thì phải nộp LPTB)

Tài sản chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu, sử dụng tài sản

Page 33: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

33

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặpA- Lệ phí trước bạTỷ lệ thu lệ phí trước bạ 1. Nhà, đất: 0,5%. 2. Tàu, thuyền: 1%; Riêng tàu đánh cá xa bờ là: 0,5% (Công suất >

90CV) 3. Ô tô (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc), xe máy, súng

săn, súng thể thao: 2%. Riêng:

Page 34: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

34

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) A- Lệ phí trước bạ Riêng:

3.1- Tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở

• Xe máy lần đầu: 5% • Xe máy từ lần thứ 2 trở đi: 1%

3.2- Tại các địa bàn khác:• Xe máy lần đầu: 2% • Xe máy từ lần thứ 2 trở đi: 1%

3.3. Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe): Từ 10% đến 15% 3.4. Ô tô (kể cả rơ moóc, sơ mi rơ moóc) khác: 2%

Page 35: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

35

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặpA- Lệ phí trước bạVí dụ về nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: A: thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và

thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở B: Địa bàn khác

1. Xe máy đã nộp LPTB tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp LPTB tại địa bàn A: 1%.

2. Xe máy đã nộp LPTB tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp LPTB tại địa bàn B: 1%.

3. Xe máy đã nộp LPTB tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp LPTB tại địa bàn A: 5%.

Page 36: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

36

PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 11. Phí, Lệ phí

8- Phí, lệ phí (PLP) 8.3- Một số loại phí, lệ phí thường gặpA- Lệ phí trước bạVí dụ về nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:

4. Xe máy đã nộp LPTB tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp LPTB tại địa bàn B: 1%.

5. Xe máy lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó nộp LPTB tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp LPTB tại địa bàn A: 5%.

6. Xe máy kê khai nộp LPTB lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã nộp LPTB tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp LPTB tại địa bàn A: 1%.

7. Xe máy lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã nộp LPTB tại địa bàn A hoặc địa bàn B, lần tiếp theo nộp LPTB tại địa bàn B: 1%.

Page 37: Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

LOGO

37

http://damvietxnk.weebly.com/