Upload
chuong-nguyen
View
1.666
Download
4
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Slide mang may tinh
Citation preview
Phần I
Mạng máy tính căn bản
Nội dung chính
Các kiến trúc mạng khác nhau: Ethernet, Token Ring, WLAN, FDDINối mạng dùng Windows như thế nào?Cài đặt card mạng và giao thức mạng dùngWindowsChia xẻ tài nguyên trong một mạngNối các mạng với nhau: liên mạng
Nối m¹ng m¸y tÝnh
Nối mạng là cách thức ghép nối các máy tính với nhau bằng một phương tiện truyền dẫn vật lý nào đó và tuân theo một kiến trúc nhất định sao cho chúng có thể chia xẻ tài nguyên (thiết bị và dữ liệu)với nhauTopology vật lý và Topology logic: dáng vẻGiao thức: Các qui tắc, qui ướcPhương tiện truyền dẫn: cáp hoặc sóng radio
KiÕn tróc m¹ngViệc kết nối các thiết bị trong mạng cung cấp cách
thức cho các máy con, máy chủ, máy in và các thiết bị khác thông tin và chia xẻ tài nguyên
Mô tả thiết kế toàn bộ của mạng:•Các thành phần vật lý
•Phần mềm giao tiếp
•Giao thức (Protocols) cần thiết để thiết lập cuộc truyền thông tin cậy giữa các nút mạng
Ph©n lo¹i m¹ng
C¸c ®Æc tr−ng c¬ b¶n dïng ®Ó ph©n biÖt• C¸c m¸y tÝnh ®−îc nèi kÕt vÒ mÆt logic?• L−u th«ng d÷ liÖu ®−îc ®iÒu khiÓn?
C¸c lo¹i m¹ng• LAN (M¹ng côc bé)• WAN (M¹ng diÖn réng)• Internetwork (Liªn m¹ng)
M« h×nh tham chiÕu OSI
Mét m« h×nh 7 líp vÒ truyÒn th«ng trong m¹ng; c¸c líp cã tr¸ch nhiÖm:• T¸ch sè liÖu thµnh tõng ®o¹n ®Ó ®−a vµo c¸c gãi
riªng biÖt• GhÐp c¸c gãi ®Ó t¹o l¹i c¸c d÷ liÖu liªn tôc• ChuyÓn c¸c gãi ®Õn hoÆc nhËn c¸c gãi tõ ph−¬ng tiÖn
truyÒn dÉn cña m¹ng (c¸p)
L−u ý: Toµn bé 7 líp chØ ®Ò cËp ®Õn phÇn mÒm vµ phÇn sôn (®−îc n¹p s½n trong ROM ë c¸c thiÕt bÞ phÇn cøng)
B¶y líp cña m« h×nh OSI
Líp øng dông (Application layer)• Giao tiÕp víi ng−êi sö dông hoÆc phÇn mÒm øng dông
sö dông m¹ng
Líp biÓu diÔn (Presentation layer)• NÐn vµ Gi¶i nÐn d÷ liÖu; Giao tiÕp víi líp øng dông vµ
líp phiªn
Líp phiªn (Session layer)• ThiÕt lËp vµ duy tr× mét phiªn truyÒn th«ng gi÷a hai
nót m¹ng
continued
B¶y líp cña m« h×nh OSI
Líp vËn t¶i (Transport layer)• KiÓm so¸t lçi vµ yªu cÇu ph¸t l¹i khi sè liÖu bÞ háng do
bÞ lçi
Líp m¹ng (Network layer)• §Þnh tuyÕn cho c¸c gãi
Líp liªn kÕt d÷ liÖu (Data-link layer)• T¸ch vµ GhÐp c¸c gãi
Líp vËt lý (Physical layer)• Giao tiÕp víi ph−¬ng tiÖn truyÒn dÉn m¹ng (c¸p)
Khung d÷ liÖu
Các kiến trúc mạng phổ biến
Ethernet (phổ biến nhất)LAN không dâyToken RingFDDI (Fiber Distributed Data Interface)
Ethernet
Th«ng dông nhÊt Nèi ghÐp theo d¹ng bus hoÆc starMét m¹ng thô ®éng (c¸c m¸y tÝnh, kh«ngph¶i lµ thiÕt bÞ m¹ng chuyªn dông, ®iÒukhiÓn c¸c tÝn hiÖu trªn m¹ng)Mét hÖ thèng dùa trªn tranh chÊp (tõngm¸y tÝnh tranh nhau c¬ héi ph¸t lªn m¹ng)
Ethernet
Sö dông giao thøc Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection (CSMA/CD)• Carrier Sense (c¶m nhËn sãng mang)
• Tr−íc khi ph¸t ®i mét tÝn hiÖu, mét m¸y ph¶i nhËn biÕt ®−îc lµ m¹ng ®ang r¶nh ®Ó gi¶i quyÕt nhu cÇu truyÒn t¶i
• Multiple Access (®a truy cËp)• NhiÒu m¸y tÝnh dïng chung ph−¬ng tiÖn truyÒn dÉn m¹ng
• Collision Detection (ph¸t hiÖn xung ®ét)• Tõng m¸y tÝnh ph¶i ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt xung ®ét
Các biến thể Ethernet
10-Mbps Ethernet• Dùng cáp xoắn đôi có bảo vệ (STP), cáp xoắn không bảo
vệ (UTP) hoặc cáp đồng trục
100-Mbps Ethernet hay Fast Ethernet• Chỉ dùng UTP hoặc STP• 100BaseFX dùng cáp quang (đơn mode, đa mode và
plastic)
1000-Mbps hay Gigabit Ethernet• Dùng cáp xoắn và cáp quang
Cáp mạng
Cáp mạng
Cáp mạng
Ethernet
Bus topology• Nối từng nút vào đường truyền• Không có điểm kết nối trung tâm
Star topology• Nối tất cả các nút vào một hub trung tâm• Phổ biến và dễ bảo quản
Ethernet
Ethernet với Star Topology
Ethernet Hub
Ethernet với Star Bus Topology
Trạm lặp
Thiết bị khuếch đại và sửa dạng tín hiệu trong mạngKhắc phục hạn chế về độ dài nối cápHai loại• Trạm lặp khuếch đại• Trạm lặp sửa dạng tín hiệu (dùng trong Ethernet)
Trạm lặp sửa dạng tín hiệu
LAN không dây (WLANs)Dùng NIC không dây để thực hiện các kết nốiThông tin trực tiếp với nhau hoặc nối đến LAN nhờ một điểm truy cập không dây (AP)Dùng cho những nơi khó dùng cáp để nối mạngChậm hơn các mạng có dâyAn ninh mạng là một vấn đềCác chuẩn• 1999 IEEE 802.11b (Wi-Fi, AirPort)• Bluetooth
WLAN (LAN không dây)
Token Ring
Là Star về vật lý nhưng là Ring về logicTốc độ 4 Mbps hoặc 16 MbpsDùng thiết bị trung tâm gọi là MAU (Multistation Access Unit)Ít phổ biến so với Ethernet
Nèi ghÐp c¸c thµnh phÇn trong m¹ng Token Ring
TruyÒn th«ng trong m¹ng Token Ring
§−îc ®iÒu khiÓn b»ng mét thÎ bµi (Token)• Mét khung nhá l−u chuyÓn th−êng xuyªn
trong vßng theo mét h−íng duy nhÊt• Khi mét tr¹m b¾t gi÷ ®−îc thÎ bµi, nã sÏ ®iÒu
khiÓn kªnh cho ®Õn khi th«ng ®iÖp ®−îc göi ®i
FDDI
Dùng một thẻ bài di chuyển trong một vòngCác khung dữ liệu di chuyển trong vòng không có thẻ bàiNhiều nút trong vòng có thể nhận dữ liệu cùng lúcTốc độ 100 MbpsThường dùng cho mạng LAN lớn trong một công ty lớn hoặc làm mạng backbone để nối kết một vài mạngLAN trong một toà nhà lớn
FDDI
FDDI
3.Tæng kÕt vÒ c¸c kiÕn tróc m¹ng
continued
Tæng kÕt vÒ c¸c kiÕn tróc m¹ng
NIC
Cắm vào một khe cắm mở rộngCung cấp các cổng mạng ở phần cuối của cardQuản lý việc truyền thông và cung cấp các giao thức nối mạng mức thấp cho PC
NIC
FDDI
Token ring
Network Cards
a. FDDI b. Token ring
c. Ethernet d. Wireless
NIC
Ethernet
Wireless
Hoạt động của NIC
Network card• Trao đổi dữ liệu với bus hệ thống ở dạng song song• Trao đổi dữ liệu với mạng ở dạng nối tiếp• Dùng một bộ thu phát để chuyển đổi tín hiệu
Làm cho mạng trở thành trong suốt với các phần mềm sử dụng mạngNút mạng được nhận dạng bằng địa chỉ MAC (Media Access Control) của NIC
TruyÒn th«ng trªn NIC
Ethernet Combo Card
Network Card cần:
IRQĐịa chỉ I/OĐịa chỉ bộ nhớ trên (với DOS và Windows 9x ở mode thực)Có thể là PnP hoặc dùng jumper và các công tấc DIP để xác lập tài nguyên cần thiết
Chọn lựa NIC
Tốc độ và kiểu mạngKiểu cáp nối (STP, cáp đồng trục hay cáp sợi quang) với các mạng có dâyKiểu khe cắm (PCI hay ISA)
Phân đoạn mạng
Giảm lưu lượng trên toàn bộ mạngDùng cầu nối và switch• Thông minh hơn hub; có thể quyết định cho phép
hay không cho phép lưu thông dữ liệu, hoặc chuyển tiếp dữ liệu đến đâu
• Sử dụng địa chỉ MAC chứa trong các bảng định tuyến để xác định nơi gửi các gói
Bridges (Cầu nối)
Bridge và SwitchBridge• Phát thông điệp quảng bá;
không tốt với các mạng lớn• Khá hiệu quả khi dùng để
phân chia một LAN thành các vùng khác nhau
• Hoạt động tốt khi dùng để nối các mạng LAN ít có thông tinra bên ngoài phạm vi của mạng
Switch• Gói dữ liệu chỉ được gửi đến
mạng mà nó hướng đến
Bridges và Switches
Bridges và Switches
Windows trên mạng
Cung cấp 3 bộ giao thức:• TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)
• Bộ giao thức cho Internet
• IPX/SPX (Internetwork Packet Exchange/Sequenced Packet Exchange)
• Dùng cho mạng Novell NetWare• Không hổ trợ trên Internet
• NetBEUI (NetBIOS Extended User Interface)• Giao thức độc quyền của Windows dùng cho các mạng tách biệt với
Internet
Windows trên mạng
Sử dụng các giao thức trên mạng
Nối máy tính vào mạng bằng cách cài đặt NIC,nối cáp,…Cài đặt giao thức trong OS • Một khi đã cài đặt, giao thức sẽ tự động kết nối đến
NIC mà nó tìm thấy
Sử dụng các giao thức trên mạng
Đánh địa chỉ trên mạng
Địa chỉ MACĐịa chỉ IPTên (Tên miền, Tên host, Tên NetBIOS)Địa chỉ cổng• Một số giữa 0 và 65,535 nhận dạng một chương
trình chạy trên máy tính
Addressing on a Network
Number that identifies a program or service running on a computer to communicate over the network
Port address
Include domain names, host names (Windows 2000/XP), NetBIOS names (Windows 98)Identify a PC with letters; easier to rememberName resolution services: DNS and Microsoft WINS
Character-based names
32-bit address consisting of a series of four 8-bit numbers separated by periodsIdentifies a computer or device on a TCP/IP network
IP address
Unique address permanently embedded in a NIC; identifies a device on a LANExpressed as six pairs of hexadecimal numbers and lettersUsed only by devices inside local network
MAC address
Địa chỉ MAC
Địa chỉ duy nhất được nhúng cố định trongNIC dùng để nhận dạng một thiết bị trong mạngĐược biểu diễn ở dạng sáu cặp số hexaĐịa chỉ cục bộDùng ở lớp thấp nhất (vật lý) để NIC và các thiết bị khác thông tin với nhau
Địa chỉ MAC và Địa chỉ IP
Dùng Winipcfg để xem địa chỉ MAC và Địa chỉ IP
Dùng Ipconfig để xem địa chỉ MAC và Địa chỉ IP
Địa chỉ IP
Địa chỉ 32-bit dùng để nhận dạng một máy tính hoặc một thiết bị trong một mạng TCP/IP.Thường được viết ở dạng thập phân có các dấu chấm (ví dụ: 190.180.40.120)Một địa chỉ IP bao gồm 2 phần:• Phần nhận dạng mạng (Netid)• Phần nhận dạng host (Hostid)
Một địa chỉ đường dài
Các lớp địa chỉ IP: A,B,C
Phân chia địa chỉ IP thành phầnNetwork và phần Host: Các lớp
Các cách gán địa chỉ IP
Public, private, và reserved IP
Gán địa chỉ IP động• Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP)
DHCP Server
Proxy server
Proxy server dùng một địa chỉ IP public để truy cập Internet đại diện cho tất các các host trong mạng dùng những địa chỉ IP khácProxy server đôi khi kiêm nhiệm luôn chức năng của một Firewall
Proxy Server
Tên Host và Tên NetBIOS
Dùng ký tự để nhận dạng các máy tính trong mạngDễ nhớ và dễ sử dụng hơn địa chỉ IPHai dịch vụ phân giải tên kiểm soát mối liên hệ giữa tên và địa chỉ IP• DNS (Domain Name System) kiểm soát tên host • Microsoft WINS (Windows Internet Naming
Service) kiểm soát tên NetBIOS
Windows 98 chấp nhận mỗi máy tính có một tên NetBIOS (tối đa 15 ký tự)Windows 2000/XP chấp nhận mỗi máy tính có một tên host theo qui ước TCP/IP tối đa 63 ký tựCác ứng dụng dựa trên TCP/IP dùng WinSock để thực hiện các lời gọi API đến OS
Tên Host và Tên NetBIOS
Tìm kiếm máy tính trong LAN
Với Windows 98 dùng tên NetBIOS, máy tính sẽ duyệt một danh sách để phát hiện địa chỉ IPNetBEUI dùng DNS để phân giải tên chứ không dùng WINS
Tìm kiếm máy tính trong LAN
Cài đặt card mạng và kết nối mạngViệc kết nối 1 PC vào một mạng cần:• NIC• Cáp• Thiết bị để nối tới PC ( ví dụ: hub)
Thủ tục cài đặt và kết nối• Gắn NIC vào PC; cài đặt trình điều khiển cho NIC• Xác định cấu hình cho NIC dùng Windows, sao cho nó có
một địa chỉ thích hợp trên mạng và có các giao thức mạng đúng
• Thử NIC để thấy rằng PC có thể truy cập các tài nguyên trên mạng
Cài đặt NIC dùngWindows 9x
Đặt công tấc DIP và jumper nếu cần thiếtBật nguồn PC; chạy Add New Hardware wizard; dùng trình điều khiển NIC của nhà sản xuấtMở Device Manager để xem kết quả của việc cài đặt trình điều khiển cho NICDùng cáp để nối cổng mạng của NIC với hubmạng (hoặc một giắc cắm nào đó)
Xem tài nguyên trong Device Manager
Nối mạng NetBEUI
Gán tên NetBIOS
Xem các máy tính trong mạng dùngNetwork Neighborhood
Nối mạng TCP/IP
PC sẽ được cấp phát địa chỉ IP tĩnh hay động?Nếu là địa chỉ tĩnh cần biết địa chỉ IP, Mặt nạ mạng con và gateway dùng cho máy tínhDNS sẽ hoạt động như thế nào? Cho phép haycấm. Nếu cho phép thì địa chỉ IP của các DNS server là bao nhiêu?Có dùng proxy server không? Nếu có thì địa chỉ IP của Proxy server là bao nhiêu?
Cài đặt TCP/IP với Windows 98
Cấu hình TCP/IP với Windows 98
Cấu hình DNS Service dưới TCP/IP vớiWindows 98
Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP
Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP
Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP
Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP
Cài đặt NIC dùngWindows 2000/XP
Cài đặt và định cấu hình TCP/IP vớiWindows 2000/XP
Cài đặt NIC không dâyDùng phần mềm cấu hình NIC để xác lập các thông số của mạng không dây• Trạng thái (State)• Kênh hiện thời (Current Channel)• Tốc độ hiện thời (Current Tx Rate)• …
Máy tính phải ở trong phạm vi cho phép đối với một điểm truy cập• Khoảng cách này được xác định tuỳ thuộc vào công nghệ được sử dụng
Định cấu hình cho NIC không dây
Định cấu hình cho NIC không dây
Định cấu hình cho NIC không dây
Dùng chung File, Folder Ứng dụng
NSD trong LAN phải được gán chung mộtworkgroup hoặc domainWindows 9x chia xẻ tài nguyên dùng Network NeighborhoodWindows 2000/XP dùng My Network PlacesMạng ngang hàng đòi hỏi phải cài đặt Client for Microsoft Networks và File and Print Sharing
Xem và truy cập tài nguyên dùng chung trong Windows 2000
Installing Windows XP Components Needed to Share Resources
Tài nguyên dùng chung trongWindows 98
Tài nguyên dùng chung trongWindows 98
Tài nguyên dùng chung trongWindows 98
Các thành phần cần thiết để dùng chung tài nguyên trong Windows 2000/XP
Dùng chung file và folder trongWorkgroup
Dùng chung file và folder trongWorkgroup
Ánh xạ ổ đĩa mạng
Một trong nhiều phương pháp thông tin hiệu quả và linh hoạt trên mạngCho phép một PC (client) có một ổ cứng mới trong khi thực sự là ổ đĩa đó nằm ở một máy tính khác (server)Các ứng dụng DOS cũng có thể dùng chung các file và các folder trên máy tính chủ
Thiết lập một ổ đĩa mạng
Kết quả của việc ánh xạ ổ đĩa
Kết nối cáp trực tiếp (DCC)
Cho phép kết nối 2 PC dùng cáp nối tiếp hoặc cápsong songThiết lập một kết nối trực tiếp • Cho phép các tài nguyên trên cả hai máy tính được chia xẻ• Cài đặt Direct Cable Connection và chạy trên cả hai máy
tính• Chọn một PC là host, PC kia là guest• Chọn cổng kết nối (serial or parallel)
Các dấu hiệu có trục trặc ở NIC
Không thể kết nối mạngNetwork Neighborhood hoặc My Network Places không hiển thị được các máy tính khác trên mạngCác thông báo lỗi trong lúc cài đặt NICDevice Manager hiển thị dấu cảm thán vànghoặc chữ X đỏ bên cạnh tên của NICCác LED trên NIC không sáng
Liên mạng bằng RouterRouter chịu trách nhiệm truyền số liệu qua các mạng được kết nối với nhau (một liên mạng)Router sử dụng địa chỉIP để xác định đường đi của các gói dữ liệu Có chức năng định tuyến (chọn đường)
Dùng Router để nối các mạng
Các công nghệ băng rộng
Các công nghệ băng rộng
Các công nghệ băng rộng
Các công nghệ băng rộng
Tóm tắt phần I: Mạng căn bản
Cách nối các PC thành mạng và cách nối các mạng đó với nhauXây dựng các mạng cục bộDùng cầu nối và switch để phân đoạn mạngDùng router để liên mạng (các mạng lớn)
continued…
Tóm tắt phần I: Mạng căn bản
Hỗ trợ PC kết nối vào mạngCách nhận diện các máy tính trên mạngCách chia xẻ tài nguyên trên mạngCác dấu hiệu trục trặc thường gặp ở kết nối mạng
Phần II
Mạng Internet
Nội dung chính của phần II
Bộ giao thức TCP/IPCác cách kết nối Internet: - Quay số qua mạng thoại- DSL- Sử dụng modem cápCác dịch vụ phổ biến trên Internet: WWW, E-mail, FTP
Bộ giao thức TCP/IP
Được OS sử dụng để cung cấp các tài nguyên của mạng cho NSDĐược dùng trong intranet và Internet để hỗ trợ các ứng dụng client/serverĐây là một tập hợp nhiều giao thức trong đóTCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internetworking Protocol) là hai giao thức nền tảng được lấy để đặt tên cho cả bộ giao thức
Ứng dụng Client/Server
Các lớp giao thức TCP/IP
Các giao thức lớp ứng dụng
Các ứng dụng phổ biến trên Internet (Web browsers, e-mail, chat rooms, FTP) thực hiện một API đến OSĐối với các trình duyệt Web, yêu cầu đó là mộtHTTP requestKhi trình duyệt nhận được đáp ứng thì một session (socket) được thiết lập
Các giao thức TCP/IPđược OS sử dụng để truyền thông mạng
TCP (Transmission Control Protocol)• Phân phối gói đáng tin cậy• Giao thức hướng kết nối (Connection-oriented)• Được sử dụng bởi các ứng dụng Web và E-mail
UDP (User Datagram Protocol)• Phân phối gói không đáng tin cậy• Giao thức không kết nối (Connectionless)• Được dùng bởi các ứng dụng quảng bá và các dịch vụ yêu
cầu tốc độ là quan trọng hơn là yêu cầu về độ tin cậy
continued…
Dùng Địa chỉ IP và Số Port để nhận dạng dịch vụ
TCP/IP Port
Các giao thức TCP/IPđược OS sử dụng để truyền thông mạng
IP (Internet Protocol)• Tách, Ghép và chuyển các gói đến đích
ARP (Address Resolution Protocol)• Định vị host trong một mạng cục bộ
RARP (Reverse Address Resolution Protocol)• Xác định địa chỉ IP của host trong mạng cục bộ
ICMP (Internet Control Message Protocol)• Các vấn đề liên quan đến truyền dẫn
Các giao thức TCP/IPđược OS sử dụng để truyền thông mạng
Các giao thức TCP/IPđược OS sử dụng để truyền thông mạng
Các giao thức được sử dụng bởi phần cứngPhần sụn và các trình điều khiển cho NIC, Modem, …Phụ thuộc vào kiểu mạng vật lý (PPP)
Các tiện íchTCP/IP trên Windows
continued…
Các tiện íchTCP/IP trên Windows
Một số công cụ khác
Microsoft SNMP Agent• Có thể cài đặt sau khi đã cài đặt TCP/IP• Cung cấp các công cụ quản lý hệ thống cho mạng• Người quản trị hệ thống có thể giám sát các kết nối từ xa đến các máy tính trong mạng
NSLookup• Cho phép xác định các thông tin từ không gian tên Internet• Yêu cầu các thông tin về việc phân giải tên miền từ dữ liệu
vùng của DNS server
Sử dụng NSLookup
Hoạt động của DUN
Tạo một kết nối quay số trong Windows 98
Cài đặt Dial-Up Networking của OS sử dụngAdd/Remove Programs ở Control Panel• Đồng thời cài đặt một Dial-up adapter
Tạo ra một icon trong Dial-up Networking vàsử dụng icon đó để quay số kết nối
Tạo một kết nối quay số trong Windows 98
Tạo một kết nối quay số trong Windows 98
Thiết lập một kết nối đến ISP
Số điện thoại của ISP?User ID và password thoả thuận vớI ISP?Có sử dụng DNS servers ? Địa chỉ của DNS server(s)?Cách thức gán địa chỉ IP ?
Thiết lập một kết nối đến ISP
Thiết lập một kết nối đến ISP
Tạo một kết nối quay số trong Windows 2000
Tạo một kết nối quay số trong Windows 2000
Tạo một kết nối quay số trong Windows 2000
Kết nối DSL và Cable Modem
Các công nghệ băng rộng hỗ trợ việc truyền đồng thời nhiều loại hình dữ liệuKết nối vật lý phía PC vẫn là Card mạng và cáp mạngĐể truy cập Internet, cáp mạng phải được nối với cable modem hoặc DSL box
Thiết lập Kết nối DSL và Cable Modem
Cài đặt NIC và trình điều khiểnDùng cáp mạng để nốI PC với cable modem hoặc DSL boxCài đặt TCP/IP và tạo liên kết TCP/IP với NICCấu hình cho TCP/IP để kết nối với Internet hoặc LANCài đặt các phần mềm ứng dụng
Cable Modem
Dùng cáp TV thông thường để nối cable modem với ổ cắm cáp TV (trên tường)Cấp nguồn cho Cable modemNối Cable Modem với NIC hoặc cổng USB của PC
Cable Modem
DSL
Được các công ty điện thoại cung cấpDSL box thường được tổ hợp với router để nhiều PC dùng chung một đường DSL DSL box được nối với PC thông qua cáp vàcard mạngCác nhân viên kỹ thuật của các công ty thực hiện việc cài đặt
Dùng chung kết nối Internet
Một PC trong LAN có kết nối trực tiếp đếnInternet (qua mạng điện thoại, cable modem, hoặc DSL) có thể đóng vai trò máy chủ chocác máy tính khác trong LANVới kết nối cable modem và DSL, có thể nối chúng với một thiết bị mạng (như Router) để quản lý toàn bộ mạng.Router có thể là một Điểm truy cập không dây
Router là một Điểm truy cập không dây
Cấu hình LAN để dùng chung kết nối
Các dịch vụ phổ biến trên Internet
Dịch vụ World Wide WebDịch vụ E-mailDịch vụ FTP (File Transfer Protocol)URL
Một số từ viết tắtHTML: HyperText Markup Language: là một trong các ngôn ngữ dùng để viết các trang Web (Web Page)Web Site: Một nơi lưu trữ các trang Web được nhận dạng bằng địa chỉ (URL)HTTP: HyperText Transfer Protocol: là giao thức truyền tải các trang WebWeb Browser: Trình duyệt Web: Chương trình ứng dụng cài đặt ở máy của NSD để lấy và phiên dịch các trang WEB. Ví dụ: IE (Internet Explorer) của MSHyperLinks: Siêu Liên Kết: Điểm kết nối một nơi khác
URL
URL (Uniform Resource Locator)• Đường dẫn đến một tài nguyên trên Internet
Phần đuôi của Tên miền
Một số đặc điểm trong tên miềnDomain Name: Tên MiềnTrừ Mỹ, Tên miền ở các quốc gia khác đều kết thúc bằng 1 cụm ký tự được qui định cho quốc gia đó:Ví dụ: vn: Việt Nam, sg: Singapore, ch: China,th: Thailand, jp: Japan (Nhật), ca: Canada, uk: United Kindom (Liên hiệp Anh), de: Deusch (Đức), it: Italia (Ý), hk: HongKong, tw: Taiwan (Đài Loan), ru: Russia (Nga)…Tiếp theo là 1 cụm ký tự qui định cho khu vực hoạt động: edu, com, gov, org, …Tiếp theo là 1 cụm ký tự qui định cho 1 tổ chức, đơn vị
Kiểm soát môi trường của Trình duyệt
E-Mail: SMTP và POP3
Dùng 2 E-Mail Server
Dịch vụ truyền file: FTPTruyền các file trên Internet giữa 2 máy tính (có thểsử dụng OS khác nhau)Phần mềm ở 2 máy tính phải sử dụng cùng giao thứcNếu được phép, người dùng có thể:• Copy, Xoá, Đổi tên file• Tạo thư mục• Xoá thư mục• Xem các thông tin chi tiết của file và thư mục
Có thể thực hiện dịch vụ từ dấu nhắc lệnh hoặc dùng các phần mềm GUI
FTP từ dấu nhắc lệnh
Dùng phần mềm FTP với GUI
Dùng phần mềm FTP với GUI
Tóm tắt phần II: Mạng Internet
Bộ giao thức TCP/IP được sử dụng như thế nào?Các cách thức kết nối và truy cập InternetCác ứng dụng phổ biến trên mạng Internet: WWW, E-mail, FTP