18
1 Thieát Keá Trang Phuïc 4 Baø i tie åu lua än GVHD: Phuøng Thò Bích Dung SVTH: Nguyeãn Minh Nhaät 10209011 Ñaøo Thò Thuùy Kieàu 10209016 Thieàu Thò Xuaân Quyønh

THIẾT KẾ TRANG PHỤC 4 - ĐẦM BẢY MẢNH - CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Embed Size (px)

DESCRIPTION

THIẾT KẾ TRANG PHỤC 4 - ĐẦM BẢY MẢNH - CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTHIẾT KẾ TRANG PHỤC 4 - ĐẦM BẢY MẢNH - CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTHIẾT KẾ TRANG PHỤC 4 - ĐẦM BẢY MẢNH - CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Citation preview

1

Thieát

Keá

Trang

Phuïc

4

Baøi tieåu

luaän

GVHD: Phuøng Thò Bích Dung

SVTH: Nguyeãn Minh Nhaät 10209011

Ñaøo Thò Thuùy Kieàu 10209016

Thieàu Thò Xuaân Quyønh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

1. Xu hướng thời trang 2014:- Mùa thời trang năm nay được dự đoán là “sẽ mang nhiều màu sắc tươi sáng”,

đem lại cảm giác “ mạnh mẽ nhưng không táo bạo”.- Chất liệu: sẽ là những loại vải có độ rũ thướt tha, duyên dáng, đem lại sự thoải

mái cho người mặc.- Kiểu dáng sẽ chú trọng vào những thiết kế tự nhiên, đơn giản, thoải mái nhưng

vẫn lịch sự và sang trọng

2. Ý tưởng thiết kế:2.1 Ưu- khuyết điểm người mẫu:

- Ưu điểm: da trắng, vòng 1 đầy đặn, vóc dáng tương đối.- Khuyết điểm: vòng 3 nhỏ. Cách khắc phục khuyết điểm: Váy chữ A xếp ly tạo độ phồng sẽ giúp ăn gian được số đo vòng 3, trông có

vẻ đầy đặn hơn, sử dụng gam màu tươi sáng, trẻ trung, bắt mắt sẽ tạo được ấn tượng, thu hút sự chú ý vào trang phục tránh bị chú ý vào khuyết điểm.

2

Váy xòe thắt eo: khi thiết kế nhấn eo sẽ tạo được cảm giác vòng 3 được to hơn, chất liệu cho kiểu váy này nên mềm mỏng để tạo được sóng vải, tạo độ xòe cho váy, che đi khuyết điểm từ hông trở xuống.

Váy peplum: đây là sự lựa chọn hoàn hảo cho người có khuyết điểm cả vòng 2 và vòng 3, kiểu váy này giúp bạn che phần bụng to, điểm nhấn ở phần hông khiến vòng 3 có vẻ lớn hơn.

Quần: nên chọn những kiểu quần âu dáng phồng ở hông với những họa tiết nổi bật hay màu sắc sáng, không nên chọn quần tối màu, quần đen…

2.2 Phân tích mẫu:- Mẫu được nhóm lựa chọn là đầm bảy mảnh cổ tròn, tay sát nách, xòe thắt

eo, khoe được ưu điểm của người mẫu và che được khuyết điểm vòng 3, mẫu đầm 2 lớp.

- Màu sắc lựa chọn là màu cam tươi trẻ, nổi bật, thu hút sự chú ý, tôn lên nước da trắng của người mẫu, tránh sự chú ý vào khuyết điểm và cũng phù hợp với xu hướng màu sắc năm nay. Thân trước: cổ tròn, tạo decoup ngực giúp tôn được vòng 1. Thân sau: có thiết kế sóng lưng để phù hợp với cấu trúc lưng và để tra

dây kéo, tạo decoup sau để mẫu ôm đẹp. Cổ tròn và tay sát nách giúp thoải mái, nhẹ nhàng, phù hợp với nhiều

người.

2.3 Lựa chọn chất liệu:

- Lớp chính: vải thun, có độ dày vừa phải, có thể tạo được độ rũ và độ xòe cho sản phẩm, không chọn thun dầy vì sẽ làm cho sản phẩm có xu hướng chảy xệ.

- Lớp lót: vẫn chọn vải thun, màu sắc và chất liệu sẽ nhạt và mỏng hơn so với lớp chính. Công dụng của lớp lót là kết hợp với lớp chính tạo được phorm dáng cho phần trên nhưng vẫn giữ được độ rũ, độ mềm mại cho phần dưới.

2.4 Công dụng của sản phẩm:

- Với kiểu dáng trẻ trung, nhẹ nhàng, đơn giản, thoải mái, sản phẩm thích hợp để mặc đi tiệc nhẹ, đi dạo phố.

3

Chương 2: ĐẦM BẢY MẢNH

1. Mô Tả Phẳng:

Mặt ngoài sản phẩm

4

Mặt trong sản phẩm

5

Chương 3: THIẾT KẾ MẪU

1. Thông số kích thước thiết kế:- Dài váy = 90 cm- Hạ eo sau = 37 cm- Hạ eo trước = 40 cm- Hạ mông = 18 cm- Rộng vai = 33 cm- Vòng nách = 33 cm- Vòng cổ = 33 cm- Vòng ngực = 81 cm- Vòng eo = 62 cm- Vòng mông = 85 cm- Dang ngực = 15 cm- Chéo ngực = 17 cm

2. Phương pháp thiết kế thân trước: Dựng khung:

- AB = Dài áo = 90 cm- AC = Hạ eo trước = 40 cm- AD = Hạ mông = 18 cm- AA’ = Vào cổ = 1/6 vòng cổ +0.5 cm = 6 cm- AA” = Hạ cổ = 1/6 vòng cổ + 1.5 cm = 7 cm- AE = Ngang vai =1/2 rộng vai = 16.5 cm- EE’ = Hạ xui vai = 3 cm- EE” =Hạ nách = ½ vòng nách = 16.5 cm- Từ EE’ dựng đường thằng vuông góc với AB tại F- FF’ = Ngang ngực = ¼ vòng ngực + 2 cm (cử động ngực) +0.5 cm = 22.75 cm- CC’ = Ngang eo = ¼ vòng eo 3 cm (rộng pen) + 0.5 độ rộng eo = 19 cm- DD’ = Ngang Mông = ¼ vòng mông +2 cm (cử động mông) = 23.25 cm- Nối A’ với E’ ta có A’E’ là độ dài vai con- Nối F’,C’,D’,B’ lại với nhau ta có khung cơ bản

Vẽ vòng cổ:- Dựng tam giác vuông có cạnh huyền là A’A”,vẽ đường trung tuyến sau đó vẽ vòng cổ gióng như hình vẽ .

6

Vẽ vòng nách:- Xác định điểm H với E’H = 8 cm- Dựng đoạn thẳng HH’ = 2 cm và vuông góc với EE”- Nối E’ với H’ kéo dài cắt FF’ tại H”- Nối H’ vớ F’dựng đường trung tuyến của tam giácH’H”F’ sau đó vẽ đường cong nách.

Vẽ pen dọc, pen ngang:- Vẽ pen dọc: Xác định điểm I với FI = ½ dang ngực = 7.5 cm, từ I kẻ đường thẳng vuông góc với CC’ và DD’.Dựng đoạn thẳng A”I’ = chéo ngực = 17 cm . Ta có I’là vị trí đầu ngưc , từ I vẽ pen doc theo hình minh họa.

3. Phương pháp thiết kế thân sau: Dựng khung:

- ab = dài áo = 90 cm- ac = hạ eo sau = 37 cm- ad = hạ mong = 18 cm- aa’= vào cổ = 1/6 vòng cổ +0.5 cm = 6 cm- ae = ngang vai = 16.5 cm- ee’=hạ xuôi vai = 3 cm- ee” = hạ nách = 16.5 cm- Từ e” dựng đường thẳng vuông góc với ab tại f - ff’ = ngang ngực = ¼ vòng ngực + 2 cm -0.5 cm = 21.75 cm- cc’ = ngang eo = ¼ eo +3(pen)+0.5 cm = 19 cm- dd’ = ngang mông = ¼ mông + 2 cm= 23.25 cm- Nối a’ với e ta có a’e là độ dài vai con- Nối f’,c’,d’b’ ta có khung cơ bản

Vẽ vòng cổ- Dựng tam giác vuông có cạnh huyền là a’a” vẽ đường trung tuyến sau đó vẽ đường cong cổ như hình minh họa

Vẽ vòng nách:- Xác định điểm h với eh = 8 cm- Dựng đoạn thẳng hh’ = 1.5 cm và vuông góc với ee”- Nối e’h’nối dài cắt ff’ tại h”- Nối f’ với h’ dựng đường trung tuyến của tam giác h’h”f’ sau đó vẽ đường cong vòng nách như hình minh họa

Vẽ pen dọc:- Xác định điểm I với eh = ½ bh’ = 9.5 cm từ h kẻ vuông góc với bb’,h” cách dd’ = 4 cm.Từ I giảm đầu pen 3cm sau đó vẽ pen theo hình minh họa.

7

8

THÂN TRƯỚC THÂN SAU

2. Rập Thành Phẩm Lớp Ngoài:

9

3. Rập Thành Phẩm Lớp Trong:

10

4. Giác sơ đồ:

11

5. Quy trình may sản phẩm:- Vắt sổ các chi tiết.

+ Lớp chính:

- May ráp thân trước 2 (x2) vào thân trước 1 (x1). Ủi rẽ.- Tra dây kéo vào thân sau.- May ráp thân sau 2 (x2) vào thân sau 1. Ủi rẽ.- May ráp vai con.

+ Lớp lót:

- May ráp thân trước lót 2 (x2) vào thân trước lót 1 (x1). Ủi rẽ.- May ráp thân sau lót 2 (x2) vào thân sau lót 1 (x2). Ủi rẽ.- May ráp vai con. Ủi rẽ.- May vòng cổ thân chính với thân lót. May mí 2 mm.- May vòng nách thân chính với thân lót. Lộn cổ, lộn vai.- May thân sau lót 1 vào dây kéo.- May đường sườn thân, từ thân chính sang thân lót.- Lên lai váy, luôn tay.- Vệ sinh công nghiệp, ủi thành phẩm.

6. Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu

Vải chính

12

Vải lót

Dây kéo

Chỉ may

13