Upload
h2migo
View
19
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
THỰC HÀNH VI SINH
Lê Nguyễn Hải Đỉnh –YA29
BUỔI 1:PHƯƠNG PHÁP NHUỘM GRAM
-Tác dụng đèn cồn: diệt khuẩn- Sử dụng đèn cồn: không thổi, không châm quá
đầy, không mồi đèn- Bộ dụng cụ nhuộm gram:+ Tím gentian+ Dung dịch glucol+ alcool 95o+ Đỏ safranin
- Nguyên tắc nhuộm gram: Chất rượu (alcool) sẽ tẩy được màu của hợp chất “tím Gentian – iod” của VK Gram âm- VK Gram dương có 40 lớp Peptidoglycan,
chiếm 50% vật liệu cấu tạo vách tế bào- Vk Gram âm có 1 hoặc 2 lớp Peptidoglycan
chiếm 5 – 10% vật liệu cấu tạo vách tb.
Cách đọc kết quả:- Cầu khuẩn hay trực khuẩn- Gram âm hay Gram dương- Cách sắp xếp:+ Cầu khuẩn: riêng lẽ, song cầu (gram âm), xếp đôi (gram dương), chuổi, chùm+ Trực khuẩn: riêng lẽ, xếp đôi, hàng, dây, đám+ Cánh chim: HP…
Trong lúc nhuộm bị nhầm màu sắc- Gram (+) thành G(-): canh cấy già, dd glugol
hỏng, rửa màu lâu- Gram (-) thành G(+): phết nhuộm dày
- SAU ĐÂY THỰC HÀNH ĐỌC MỘT SỐ LAME MẪU.
Cầu khuẩn gram dương xếp thành chùm
Cầu khuẩn gram dương xếp thành chùm
Cầu khuẩn gram dương xếp đôi
Trực khuẩn gram âm xếp thành đám
Trực khuẩn gram âm xếp thành đám
Trực khuẩn gram âm xếp thành đám
Trực khuẩn gram âm xếp thành đám
BUỔI 2: PHƯƠNG PHÁP NHUỘM KHÁNG ACID
Nhuộm kháng acid: VK màu đỏ trên nền xanh- Thi đọc kết quả có vi khuẩn kháng acid.- Bộ thuốc nhuộm kháng acid:+ Carbonfuchsin+ Xanh Methylen.+dd acid alcool (acid chlohydric 3% và alcool 70)
Có VK kháng acid
Có VK kháng acid
Không có VK kháng acid
Có VK kháng acid
Có VK kháng acid
PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP VK
LÝ THUYẾT
- Nguyên tắc: Làm cạn dần mầm cấy- Đọc dựa vào: + Hình dạng: Kích thước, đường viền, bề mặt lồi lõm, trơn nhăn+ Màu sắc+ Độ đục khuẩn lạc- THI: CÓ BAO NHIÊU LOẠI KHÚM?
Có 1 loại khúm
Có 1 loại khúm
Có 2 loại khúm
Có 1 loại khúm
Có 4 loại khúm
BUỔI 3
KHÁNG SINH ĐỒ
1. Phương pháp Kirby- bauer (PP đĩa giấy)- Ưu điểm: XĐ nhiều vk- Nhược điểm: chỉ định tính- Đĩa kháng sinh: bảo quản nhiệt độ <4oc- Sử dụng : 2-8oc- Môi trường: Muller hinton agar (MHA)+ Streptococus: 5% máu+ Pseudomonas aeruginosa đối với aminoglycoside: thêm Ca++ và Mg+++ Staphylococus aureus kháng methicillin: thêm Nacl 9%o
- Mật độ mầm cấy đạt tiêu chuẩn: 108 CFU/ml so sánh với độ đục của ống Mc Faland 0.5 là dd muối BaSO4.2H2O
- Đĩa kháng sinh cách mép hộp 1.5-2cm- Ủ hộp thạch ở 35oC trong 16-18h- Phát hiện staphylococci kháng methicillin,
oxacillin, nafcillin hoặc các enterococci kháng vancomycin nhiệt độ thích hợp là 30oC trong 24h
- Đọc kết quả: đo đường kính vòng VK+ Nhạy cảm, trung gian, kháng
2. Kháng sinh đồ theo pp pha loãng liên tiếp:- Ưu điểm: định lượng VK- Khuyết điểm: Không xđ được nhiều vk, tốn
thời gian, tốn kém- Môi trường: CAMHB- Riêng đối với Staphylococci kháng methicillin
oxacilin và nafcillin thêm NaCl 2%- Mầm cấy: 5x105CFU/ml- Đọc kết quả: MIC là ….μg/ml hoặc không đọc
được MIC.
3. Phương pháp E-Test:- Ưu điểm: định tính và nồng độ- Khuyết điểm: đắt tiền
BUỔI 4:VI KHUẨN ĐƯỜN RUỘT
Trực khuẩn đường ruột có một số tính chất sau:1. Gram (-) hiếu khí hoặc tùy nghi2. Đa số di động nhờ chiêm mao một số không
di động như (Shigella, kledsiella)3. Lên men glucose4. Khử nitrate thành nitrite5. Không sx men cytochrome-oxidase6. Mọc trên các mt cấy thông thường
1. Một số vk gây bệnh đường ruột gặp:- Ecoli- Shigella- Salmonella- Yersinia- Đặc điểm gây bệnh nội độc tố xem trong sách
thực tập trang 21
Các loại môi trường1. Môi trường chuyên chở: cary-blair, môi trường vk sống
được nhưng không tăng trưởng được.2. Môi trường phong phú: tăng sinh một loại VK nào đó,
môi trường GN, Selenite F broth3. Môi trường phân lập: -Môi trường không chọn lọc: G(-)(+)đều mọc- Môi trường phân biệt không chọn lọc: phân biệt vk lên
men đường lactose hay không, ví dụ: PRL, BBL- Môi trường phân biệt có chọn lọc: + chọn lọc ít: ngăn không cho g(+) mọc như: MC, EMB+ Chọn lọc vừa: SS(salmonella – shigella agar)+ Chọn lọc cao: Bismuth sulfite agar, chọn lọc này chỉ một mình con vk này sống được
Đọc kết quả môi trường chọn lọc ít:1. Môi trường Mc:- Lactose (+): Hồng đến đỏ- Lactose (-): Không màu2. Môi trường EMB: - Lactose (+): tím- Lactose (-): không màu- Ánh kim (-) (+) ecoli sinh ra ánh kim trong môi
trường EMB
Đọc kết quả môi trường chọn lọc vừa: 1. Môi trường SS: - Lactose (+): Hồng đến đỏ- Lactose (-): không màu- H2S (+)(-): dương thì có màu đen
Đọc kết quả môi trường sv hóa học định danh:- KIA, ISA- SIM- Citrat- Urê- MR-VP
1. Môi trường KIA – TSI- Glucose (phần đứng): (+) vàng, (-) màu đỏ- Lactose (phần nghiêng) :(+) vàng, (-) màu đỏ- Gas: (+)(-): dương nếu có nứt thạch- H2S (+) (-): dương có màu đen2 Môi trường SIM- H2S (+) (-): dương có màu đen- Indol: (+) màu đỏ , (-) màu vàng- M (di động): (-) mọc ở đườn cấy không lan, (+)
đục xung quanh và toàn bộ ống.
3. Môi trường citrat:- (-) màu xanh lá mạ- (+): màu xanh dương4. Môi trường Urê:- (+) màu đỏ cánh sen- (-) Vàng cam5. Môi trường MR-VP:- MR: (+) màu đỏ, PH<=4.2 (-) màu vàng- VP: (+) màu đỏ, (-) vàng nâu
BUỔI 5: CẦU KHUẨN G(+)