Upload
dungutc
View
2.152
Download
14
Embed Size (px)
Citation preview
XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG Ô TÔTHẢO LUẬN :
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ỦI1. Công dụng2. Phân loại3. Cấu tạo 4. Phạm vi sử dụng5. Năng suất máy và biện pháp nâng cao
SÁNG TÁC VÀ BIÊN CHẾ : Tony Dũng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVTKHOA CÔNG TRÌNHBỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ỦI
I. CÔNG DỤNG CỦA MÁYII. PHÂN LOẠI MÁYIII. CẤU TẠO CỦA MÁYIV. PHẠM VI SỬ DỤNGV. NĂNG SUẤT MÁY VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
Máy ủi bánh xích ShanTui
Máy ủi bánh lốp ZL30B-II
Máy ủi thuộc loại máy chủ đạo trong nhóm máy đào vận chuyển đất có bộ công tác là lưỡi ủi. Máy được sử dụng rộng rãi và rất có hiệu quả để làm các công việc sau: Đào vận chuyển đất từ loại I¸IV trong cự ly tới 150 m, vận
chuyển tốt nhất từ 60÷80 m đối với máy ủi di chuyển bánh xích và 100÷150 m với máy ủi bánh lốp.
Lấp hào hố và san bằng nền móng công trình. Đào và đắp nền cao tới 2 m. Ủi hoặc san rải vật liệu như đá dăm, cát, đá, sỏi,… Ngoài ra còn làm các công việc chuẩn bị mặt nền như bào
cỏ, bóc lớp tầng phủ,..
CÔNG DỤNG CỦA MÁY
Theo công dụng chia thành+ Máy ủi có công dụng chung: làm được nhiều công việc+ Máy ủi có công dụng riêng: chỉ làm được một số công việc nhất định
Theo công suất động cơ và lực kéo danh nghĩa+ Loại rất nặng: công suất trên 300 ml; lực kéo > 30T+ Loại nặng: công suất 150÷300 ml; lực kéo 20÷30T+ Loại trung bình: công suất 75÷150 ml; lực kéo 13,5÷20T+ Loại nhẹ: công suất 35÷75 ml; lực kéo 2,5÷13,5T+ Loại rất nhẹ: công suất tới 35 ml; lực kéo tới 2,5 T
PHÂN LOẠI MÁY
Theo bộ di chuyển+ Máy ủi di chuyển bánh xích+ Máy ủi di chuyển bánh lốp
Theo hệ thống điều khiển:+ Máy ủi điều khiển thủy lực+ Máy ủi điều khiển cáp.
Theo khả năng quay của lưỡi ủi+ Máy ủi có lưỡi đặt cố định.+ Máy ủi có lưỡi quay được.
PHÂN LOẠI MÁY
CẤU TẠO CỦA MÁY
Cấu tạo chung của máy ủi
CÁC BỘ PHẬN CHÍNH
14 - Con lăn tỳ15 - Đĩa xích bị động cửa cabin16 - Móc kéo cabin17 - Thùng dầu18 - Buồng lái19 - Nắp thông hơi20 - Hộp đấy thủy lực21 - Ống khói22 - Đầu má23 - Bàn ủi24 - Tấm chắn trên
1 - Lưỡi cắt chính2 - Lưỡi cắt mép3 - Khớp cầu4 - Xy lanh nâng hạ thiết bị ủi5 - Khung ủi6 - Khớp liên kết7 - Xích di chuyển8 - Thanh chống xiên9 - Thanh đẩy10 - Đĩa Xích chủ động11 - Thanh đẩy12 - Lò Xo13 - Con lăn đỡ
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN+ Hệ thống điều khiển bằng thủy lực+ Hệ thống điều khiển bằng cáp
• Lực truyền động lớn mang lại hiệu quả làm việc cao• Êm ái khi vận hành, dễ dàng sử dụng chỉ bằng những thao tác
đơn giản• Cấu tạo đơn giản và nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích khi vận
hành.• Thiết bị làm việc ổn định với quá trình nâng hạ và không bị
phụ thuộc vào trọng lượng• Có độ bền cao, bạn cũng có thể yên tâm vì máy này có khả
năng đáp ứng được hầu hết các nhu cầu• Giữ gìn và vệ sinh máy đơn giản, dễ thực hiện• Phương pháp điều khiển bằng thủy lực có thể dùng lực đẩy xi
lanh nâng hạ thiết bị ủi trong quá trình ấn sâu bàn ủi xuống đất còn phương pháp điều khiển bằng cáp thì không có
ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG THỦY LỰC
NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG THỦY LỰC
• Đòi hỏi độ chính xác trong chế tạo, đòi hỏi công nghệ chế tạo cao.
• Do làm việc với dầu có áp lực cao nên việc làm kín rất khó khăn
• Các thiết bị truyền động thủy lực đắt Cho đến nay hệ thống điều khiển bằng thủy lực dùng rộng rãi hơn so với hệ thống điều khiển bằng cáp
1. Công tác chuẩn bị+ Làm đường tạm+ Ngã cây, nhổ gốc+ Rãy cỏ đào lớp hữu cơ+ Lấp hố lấp mương, rãnh
2. Công tác làm đất+ Đào đắp nền đường cao dưới 3m+ Đào đất+ Vận chuyển đất đá tới 100m+ Đào nền đường hình thang, tam giác và nền đường nửa đào nửa đắp
PHẠM VI SỬ DỤNG
3. Công tác khác+ San lu sơ bộ mặt đất+ Tu sửa thùng đấu+ Đầm nén đất+ Đẩy máy xúc chuyển+ Đào cấp, đào khuôn đường+ Thu gom vật liệu ( hót đất sụt.. )+ Kéo xe kéo máy sa lầy
PHẠM VI SỬ DỤNG
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN MÁY1. Đào xén đất
Có 3 phương thức xén đất:- Xén đất theo kiểu lớp mỏng- Xén đất theo kiểu hình nêm- Xén đất theo kiểu răng cưa
CÁC PHƯƠNG THỨC XÉN ĐẤT
XÉN ĐẤT KIỂU LỚP MỎNG
ƯU ĐIỂM:Đơn giản, dễ thực hiện, bề mặt mặt đấtbằng phẳng, có thể xén các loại đất cứng
NHƯỢC ĐIỂM:Không tận dụng được hết công suấtmáy, thời gian xén dài, dễ chết máy khi xénđất cứng trên địa hình bằng phẳng
PHẠM VI ÁP DỤNG:Đất cứng, xuống dốc xénđất.
XÉN ĐẤT KIỂU HÌNH NÊM
ƯU ĐIỂM: Tương đối đơn giản, tận dụng được hết công suất máy, rút ngắn được thời gian xén đấtNHƯỢC ĐIỂM: Mặt đất không bằng phẳng, chỉ xén được đất xốp, rờiPHẠM VI ÁP DỤNG: Đất xốp rời, đất cứng phải xới trước
ƯU ĐIỂM: Tận dụng được hầu hết công suất máy, rút ngắn được thời gian xén đất
NHƯỢC ĐIỂM: Mặt đất không bằng phẳng, chỉ xén được đất cứng vừa
PHẠM VI ÁP DỤNG: Đất cứng vừa, nếu đất quá cứng phải xới trước hoặc lợi dụng xuống dốc xén đất
XÉN ĐẤT KIỂU RĂNG CƯA
CHỌN PHƯƠNG THỨC XÉN ĐẤT
Tùy thuộc vào các tình hình cụ thể về: mức độ đào khó dễ của đất, độ dốc mặt đất; đảm bảo tận dụng tối đa công suất của máy, rút ngắn thời gian đào đất. Tuy nhiên nếu độ dốc quá lớn, năng suất máy sẽ giảm do lùi lại khó khăn.
2. Vận chuyển đất- Khi đất đã tích đầy trước lưỡi ủi, máy ủi tiếp tục thực hiện thao tác vận chuyển đất đến nơi đổ, hoặc đắp.- Khi vận chuyển, đất sẽ bị tổn thất do tràn sang 2 phía hoặc lọt xuống dưới lưỡi ủi.- Hệ số tổn thất khi vận chuyển đất Ktt được tính:
L là cự ly vận chuyển. (m)Chính vì điều này mà cự ly vận chuyển đất kinh tếcủa máy ủi thường không quá 100m
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN MÁY
3. Đổ đất. Máy ủi có 2 cách đổ (rải đất):- Nâng lưỡi ủi cách mặt đất bằng chiều dày rải đất, tiến về phía trước, đất sẽ lọt dưới lưỡi ủi & được rải thành 1 lớp. Cách này thời gian đổ đất sẽ ngắn.- Nâng cao lưỡi ủi, trèo qua đống đất, hạ lưỡi ủi & lùi lại, đống đất sẽ được kéo thành 1 lớp. Cách này có thể dùng lưỡi ủi đầm nén sơ bộ lớp đất nhưng tốn nhiên liệu.
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN MÁY
4. Quay lại Máy ủi thường lùi lại vị trí xén đất mà không quay đầu. Nếu đất cứng, nên hạ lưỡi xới khi máy lùi lại. Vận tốc máy ủi khi thực hiện các thao tác tham khảo ở bảng dưới (TCVN 4447-87) :
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN MÁY
THI CÔNG ĐẤT NỀN ĐƯỜNG1. Lấy đất thùng đấu đắp nền đường2. Đào nền đường hình chữ U, đổ đất đi3. Đào nền đường hình chữ L, nửa đào nưả đào nửa đắp4. Thi công nền đường đào đắp xen kẽ
Lấy đất 1 phía nào thuận lợi để đắp nền đường Nếu Hđắp lớn và Bnền lớn có thể kết hợp biện pháp lấy
đất từ 2 phía và mở rộng thùng đấu Bao giờ cũng ưu tiên lấy đất phía sườn dốc cao đắp
nền đường Nếu Hđắp lớn và Bnền lớn có thể kết hợp biện pháp lấy
đất từ 2 phía và mở rộng thùng đấu. Lấy đất phía sườn dốc thấp đắp nền phía dưới, đất phía dốc cao đắp nền phía trên.
LẤY ĐẤT THÙNG ĐẤU ĐẮP NỀN ĐƯỜNG
Đổ đất về một phía thuận lợi Nếu Hđào lớn và Bnền lớn có thể kết hợp biện pháp đổ
đất về 2 phía và mở rộng đống đất bỏ Bao giờ cũng đổ đất phía sườn dốc thấp để lợi dụng
xuống dốc đào & vận chuyển đất. Nếu Hđắp lớn và Bnền lớn có thể kết hợp biện pháp đổ
đất về 2 phía và mở rộng đống đất bỏ. Đào đất phía trên đổ ở sườn dốc cao, đào đất phía dưới đổ phía sườn dốc thấp.
ĐÀO NỀN ĐƯỜNG HÌNH CHỮ U
NỀN ĐƯỜNG CHỮ L, NỬA ĐÀO NỬA ĐẮP
Trường hợp 1 :Địa hình có độ dốc ngang is ≤ 20 ÷30 %;
Máy ủi đào đất đổ trực tiếp về phía sườn dốc thấp. Năng suất của máy sẽ được cải thiện đáng kể do vừa xuống dốc đào đất, vận chuyển & đổ đất
Trường hợp 2: Địa hình có độ dốc ngang is > 20 ÷30 %
Máy di chuyển trực tiếp trên sườn dốc lớn sẽ rất khó khăn, năng suất thấp & không an toàn. Phải tạo diện thi công bằng thủ công hoặc máy đào. Sau đó dùng máy ủi vạn năng chạy dọc vừa đào đất vừa vận chuyển đất sang ngang để đắp hoặc đổ đi. Nếu nền đường nửa đào nửa đắp, phải đánh bậc cấp trước khi đắp để đảm bảo ổn định cho phần nền đắp.
THI CÔNG NỀN ĐÀO ĐẮP XEN KẼ
Còn gọi là hình thức máy ủi đào đất vận chuyển dọc để đắp- Cự ly vận chuyển đất không quá 100m.- Lợi dụng độ dốc để đào & vận chuyểnđất.- Hạn chế đất rơi vãi bằng cách dùng nhiềumáy ủi đẩy đất hoặc để lại bờ đất
V. NĂNG SUẤT VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO
NĂNG SUẤT MÁY TRƯỜNG HỢP ĐÀO VÀ VẬN CHUYỂN ĐẤT:
+ Vd - thể tích khối đất trước lưỡi ủi [m3] + Kt - hệ số sử dụng thời gian Kt=0,8÷0,85+ Kd - hệ số ảnh hưởng độ dốc Lên dốc: 0÷15 (0) Kd = 0÷4¸1 Xuống dốc: 0÷15 (0) Kd = 1÷2,25 + TCK : chu kỳ làm việc (s)
l1, l2, l3, v1, v2, v3 - quãng đường và vận tốc: cắt, vận chuyển và quay về to - thời gian hạ lưỡi ủi, to = 1,5÷2,5 [s] ts - thời gian thay đổi số, ts = 4÷5 [s] tq - thời gian quay máy, tq = 8÷15 [s]
CÔNG THỨC: Vb =
l -chiều rộng lưỡi ủi, (m)H -chiều cao lưỡi ủi, (m)Kr -hệ số rời rạc của đất -góc nội ma sát
XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH ĐẤT TRƯỚC LƯỠI ỦI
XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH ĐẤT TRƯỚC LƯỠI ỦI
XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH ĐẤT TRƯỚC LƯỠI ỦI
NĂNG SUẤT MÁY TRƯỜNG HỢ SAN ĐẤT:
l - chiều dài quãng đường cần san [m] L - chiều dài lưỡi ủi [m] v - tốc độ san [m/s] n - số lần san tại 1 chỗ b - chiều rộng trùng lặp khi san (b 0,5 m) - góc giữa lưỡi ủi và hướng chuyển động của máy khi ủi đất về một bên Kt - hệ số sử dụng thời gian tq - thời gian máy quay [s]
Xác định phương thức xén đất phù hợp Thiêt kế sơ đồ đào đắp hợp lý, hạn chế máy ủi vừa lên dốc và đào
và vận chuyển đất Giảm khối lượng đất tổn thất
- Cấu tạo lưỡi ủi đặc biệt hoặc lắp tấm chắn.- Rà lưỡi ủi dưới mặt đất 0,5 ÷ 2cm.- Ủi chừa lại các bờ đất.- Dùng 2 ÷ 3 máy ủi cùng vận chuyển đất
Tận dụng tối đa độ dốc địa hình để đào và vận chuyển đất Phối hợp nhịp nhàng giữa máy ủi và các máy phụ khác Bảo dưỡng, sửa chữa máy kịp thời Tiến hành ủi song hành
NÂNG CAO NĂNG SUẤT
CẢM ƠN THẦY GIÁO CÙNG CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE VÀ GÓP Ý
Slide có tham khảo :1.Bài giảng MXD2.Bài giảng Xây dựng nền đường Ô tô3.Kỹ Thuật thi công đất nền đường4.Các tài liệu trên internet