61
CLINICAL CASE

Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

CLINICAL CASE

Page 2: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

• Bệnh nhân nam 14 tuổi vào viện vì đau tăng dần khớp gối phải khoảng vài tuần.

• Không thể đi lại

Page 3: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 4: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 5: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

SA

• Khối tổn thương nằm dưới mành xương thuộc hành xương đùi phải, chưa xâm lấn khớp -> đề nghị chụp CHT chẩn đoán và xét ST

Page 6: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 7: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

• Đề nghị sinh thiết xác định bản chất

Page 8: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Chẩn đoán

Osteosarcoma

Page 9: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 10: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

OSTEOSARCOMA

Duc Tuan Tran Vo

Page 11: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

OS là u xương tạo xương ác tính, là khối u nguyên phát thường gặp thứ 2 sau đa u tuỷ xương

Page 12: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

INCIDENCE

OS chiếm khoảng 20% tổng số u xương ác tính

Tỷ lệ chiếm khoảng 1-3 triệu người mỗi năm

Thường gặp nhiều hơn ở nam giới, trừ thể ngoài xương thì gặp nhiều hơn ở nữ giới

OS nguyên phát bậc cao xảy ra chủ yếu dưới tuổi 20. Thể ngoài xương thường gặp từ 30 – 40. Còn thể thứ phát thường gặp ở người già.

Page 13: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Mọi xương đều có khả năng gặp osteosarcom, nhưng thường gặp ở vị trí xương tăng trưởng mạnh.

Thường gặp ở đầu xa xương đùi, đầu gần xương chày và đầu gần xương cánh tay

Hơn 50% trường hợp gặp ở quanh gối

Vị trí của OS thể thứ phát thay đổi, gặp ở mọi xương nhưng chủ yếu xương chậu, là vị trí tổn thương hay gặp trong bệnh Paget

Vị trí hay gặp của xương là: Hành xương 91%, thân xương <9%. Tổn thương đầu xương rất hiếm gặp

Page 14: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

ETIOLOGY

Căn nguyên bệnh chưa rõ ràng.

Một số bất thường gen thường tăng gây tăng nguy cơ bệnh Hereditary Retinoblastoma (1000 lần), Li-fraumeni syndrome (p53 mutation), Rothmund-Thomson syndrome.Bất thường liên quan đến 3q, 13q, 17p and 18q

OS thứ phát thường gặp trong một số TH: Pagets

Chiếu xạ Loạn sản xơ xương

Page 15: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Tỷ lệ mắc OS trên bệnh Paget xấp xỉ khoảng 1% và có thể cao hơn (5-10%) và xương chậu là vị trí hay gặp

Mắc OS do tia xạ chiếm khoảng 1% bệnh nhân được điều trị với liều lượng tia > 2500cGy và có thể gặp ở những vị trí bất thường như xương sọ, cột sống, xương đòn, xương sườn, xương vai và chậu. OS là u sarcom thường gặp nhất do nhiễm tia xạ.

Một số tình trạng khác liên quan đến khởi phát OS thứ phát như nhồi máu xương diện rộng, sarcoma sụn, viêm xương tuỷ mạn tính, ...

Page 16: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Osteosarcomas classified according to

• Dựa vào vị trí Intra medullary Intra cortical Surface or Juxtra cortical• Mức độ biệt hoá: Bậc thấp và bậc cao• Tính đa ổ • Biến thể mô học Osteoblastic Chondroblastic Fibroblastic Telangectatic Small cell • Nguyên phát và thứ phát• OS cổ điển thường được mô tả là u nguyên phát đơn ở trong

tuỷ và xuất phát từ hành xương dài.

Page 17: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Classification of Osteosarcoma

Page 18: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

PATHOGENESIS

Khối u điển hình phát triển từ trong khoang tuỷ xương, gần hành xương xâm lấn và phá huỷ vỏ xương phá huỷ màng xương, xâm lấn mô mềm.

Page 19: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Sụn khớp đóng vai trò như rào cản ngăn chận xâm lấn vào khớp

Khối u có thể xâm lấn vào khớp tuy nhất thường qua dây chằng và cấu trúc bao

Toward the diaphyseal end, the advancing tumor presents as a conical plug that marks the limit of growth of the lesion lengthwise along the shaft.

Di căn kiểu nhảy cóc có thể gặp

Page 20: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 21: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

CLINICAL FEATURES

Đau tiên triển là triệu chứng thường gặp nhất và là triệu chứng đầu tiênĐau ban đầu thường cải thiện bằng việc giảm vận động.

Đau về ban đêm có thể là một dấu hiệu để chẩn đoán, tuy nhiên chỉ 25% trường hợp

Đôi khi bệnh nhân đến vì bướu phần mềm

Gãy xương bệnh lý là triệu chứng có thể gặp

Page 22: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

DIAGNOSIS

Trong đa phần các trường hợp, phim XQ là đủ để chẩn đoán

Tuy nhiên CT, MRI, xạ hình xương, CT ngực có ích trong việc phân độ giai đoạn và tham gia kế hoạch điều trị

Ngoài xét nghiệm máu thông thường thì phosphatase kiềm huyết thanh, LDH có giá trị trong việc tiên lượng.

Page 23: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Có thể chủ yếu đặc xương hoặc khuyết xương nhưng thường phối hợp cả hai.

Tổn thương thường lỗ chỗ và bờ không đều. Tổn thương thường đâm qua vỏ và xâm lấn phần mềm

X-rayChủ yếu hành xương dài

Phản ứng màng xương xung quanh có thể tạo thành hình ảnh tam giác Codman, tia nắng mặt trời hay dựng tóc gáyCó thể có hình ảnh gãy xương bệnh lý

Page 24: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 25: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Dựng tóc gáy Tia mặt trời Tam giác Codman

Page 26: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Tam giác CodmanTia mặt trời

Page 27: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Metaphysial Blastic lesion

Page 28: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

X Quang phim thẳng 1/2 dưới xương đùiMô tả: Tam giác Codman, đặc xương, h/a dựng tóc gáyChẩn đoán: sarcoma xương tạo xươngPhân biệt: viêm xương tủy xương, sarco ewing

Page 29: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

X Quang phim thẳng đầu trên cẳng chân và khớp gốiMô tả: tiêu xương đầu xương mác, phá hủy màng xương, h/a tia mặt trờiChẩn đoán: sarcoma xương tạo xương

Page 30: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 31: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Gãy xương bệnh lý

Page 32: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

MRI

Có thể thấy di căn nhảy cóc

MRI cũng giúp đánh giá xâm lấn khớp lân cận.

MRI chỉ ra mức độ xâm lấn phần mềm

Giá trị lớn nhất của MRI là đánh giá chính xác mức độ xâm lấn ống tuỷ của u

Page 33: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 34: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

CT Scan

Khoảng 10-20% bệnh nhân OS có di căn phát hiện được trên CT tại thời điểm chẩn đoán. Đa số ở phổi.

Những di căn >10mm thấy được trên XQ. 3-7mm có thể thấy trên CT

Page 35: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Tăng bắt thuốc Technetium 99m với u nguyên phát Tăng bắt thuốc do tăng chuyển hoá và tăng sinh mạch

Được sử dụng để tìm di căn xương

BONE SCAN

Page 36: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 37: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

STAGING

Page 38: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Các yếu tố liên quan đến tiên lượng ngoài hệ thống phân loại:

Vị trí Lân cận mạch máu thần kinh Chủng tộc (da đen > da trắng) Thứ phát > nguyên phát Tăng LDH và AKP Di căn nhảy cóc

Page 39: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

TREATMENT

Phương pháp điều trị bao gồm Phẫu thuật Hoá chất Xạ trị trong một số trường hợp

Nghiên cứu cho thấy phẫu thuật đơn thuần cho tỷ lệ sống <20%. Khi phối hợp với hoá chất thì lên tới 65%

HOÁ CHẤT TRƯỚC PT – PHẪU THUẬT – HOÁ CHẤT SAU PT

Page 40: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Hoá chất

Hoá chất giúp ngăn chặn tổn thương tiến triển

Tỷ lệ sống của hoá chất đơn thuần thấp, chỉ <25%

Gồm HC trước và sau phẫu thuật

Page 41: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Hoá chất tiền phẫu giúp ngăn chặn u tiến triển, giúp phẫu thuật bảo tồn chi dễ dàng hơn

Hoá chất tiền phẫu có thể được chỉ định ngay khi phát hiện, để tránh tiến triển ngay trong thời gian chờ phẫu thuật

NEOADJUVANT CHEMOTHERAPY

Page 42: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Phẫu thuật

Mục đích của phẫu thuật là loại bỏ được rộng vùng tổn thương

Lấy ít tổn thương nguy cơ tái phát tại chỗ PT

Page 43: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 44: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 45: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 46: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Rotationplasty

Page 47: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Arthrodesis

Page 48: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 49: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 50: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Periosteal Osteosarcoma - Thể màng xương

U ác tính phát triển từ bề mặt xươngThường 30 – 50 tuổiĐiều trị như OS cổ điển

Page 51: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 52: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Parosteal Osteosarcoma – thể ngoại vi

Là thể hiếm gặp, ác tính độ thấp, phát triển trên bề mặt xương và chỉ xâm lấn khoang tuỷ trong giai đoạn muộn.

Thường gặp người lớn trẻ tuổi.

XQ cho thấy khối đậm độ xương trên bề mặt xương, thường có khoảng sáng mỏng nằm giữa u và vỏ xương. Vỏ xương thường không bị ăn mòn

Page 53: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 54: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Chẩn đoán phân biệt với Viêm cơ cốt hoá Sarcoma sụn

Trong viêm cơ cốt hoá thì xương nằm ngoài tổn thương, còn trong sarcoma xương thể ngoại vi thì trung tâm tổn thương có cấu trúc xương trưởng thành hơn

Sarcom xương có khoang tuỷ thông với khoang tuỷ của xương tổn thương.

CT và MRI có ích trong việc phân biệt tổn thương

Page 55: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 56: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Là thể rất ác tính

Nam gấp 2 lần nữ, thường từ 20-30 tuổi

Đặc điểm là rất tăng sinh mạch và có các khoang tiêu xương chứa máu, thường không có hình ảnh đặc xương

Telangiectatic osteosarcoma – OS thể giãn mạch

Page 57: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Chẩn đoán phân biệt với nang xương, nang xương phình mạch.

Điều trị giống OS cổ điển

Page 58: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma
Page 59: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Là thể hiếm gặp, có thể giống với Sarcoma Ewing hay Lymphoma.

Thường đầu xa xương đùi và đầu gần xương cánh tay

Small cell osteosarcoma - thể tế bào nhỏ

Page 60: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

Thường đi với các bệnh lý Pagets Chiếu xạ Loạn sản xơ xương

Thường ở người già > 60 tuổi

Secondary osteosarcomas

Page 61: Chẩn đoán hình ảnh Osteosarcoma

THANK YOU