Upload
ha-vo-thi
View
854
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
SỬ DỤNG KHÁNG SINH TIÊM TRUYỀN VÀ
PHA THUỐC KHÁNG SINH TIÊM VÀO
DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN
I. SỬ DỤNG KHÁNG SINH TIÊM TRUYỀN TẠI BỆNH VIỆN.
II. PHA THUỐC KHÁNG SINH TIÊM VÀO DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN.
1. Nguyên tắc chung khi pha thuốc tiêm vào dung dịch tiêm truyền.
2. Những chú ý và giải pháp hạn chế khi pha thuốc.
3. Hướng dẫn pha một số thuốc kháng sinh tiêm vào dung dịch tiêm
truyền tại bệnh viện.
Bệnh nhân A, nữ, 43 tuổi. Bệnh nhân vào viện với triệu chứng sốt 400,
vàng da, có rét run. Đau hạ sườn phải âm ỉ, gan to, mềm, đau tức khi
khám, tinh thần chậm chạp và có biểu hiện lú lẩn. Trước đó 7 ngày
bệnh nhân có điều trị sỏi mật và dị ứng nặng với kháng sinh nhóm β –
lactam.
Xét nghiệm: Neutrophil tăng, CRP tăng, Bilirubin trực tiếp tăng.
Siêu âm: Giãn đường mật trong và ngoài gan.
Bệnh nhân được chẩn đoán Nhiễm trùng đường mật/sỏi mật.
Chọn KS nào phù hợp và có nên phối hợp KS không ?
Liều dùng và cách sử dụng thế nào để đạt hiệu quả tối ưu?
TÁC NHÂN GÂY BỆNH(Vi khuẩn) NGƯỜI BỆNH
THUỐC(Kháng sinh)
Thường gặp– Haemophilus influenzae– Moraxella catarrhalis– Streptococcus pneumoniae– Staphylococcus aureusThường gặp khi bệnh nặng– Pseudomonas aeruginosa– Gram-negative bacilli
– Chlamydia pneumoniae– Mycoplasma pneumoniae– Legionella spp
Virus- Influenza, Parainfluenza- Respiratory syncytial virus (RSV)- Human metapneumomia virus- Picornaviruses, Coronavirus- Adenovirus
Sanjay Sethi-Chest 2000;117;380S-385S
Cefotaxim ???
Trừ thế hệ 5 (Ceftaroline)
I. SỬ DỤNG KHÁNG SINH TIÊM
TRUYỀN TẠI BỆNH VIỆN.
Ciprofloxacin lactate 200mg/100ml.
Metronidazol 500mg/ 100ml.
Đặc điểm
Là dẫn chất thuộc nhóm 5 – nitro – imidazol
Kháng sinh phụ thuộc nồng độ.
Phổ kháng khuẩn tác động trên:
▪ Đơn bào: Trichomonas vaginalis , Entamoeba histolytica, Giardia
lamblia, Balantidium coli.
▪ Nhiễm khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium species.
Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases
Lippincott Illustrated Reviews: Pharmacology, Sixth Edition
Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases
Kháng sinh thuộc nhóm Fluoroquinolon Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ và phụ thuộc thời
gian và có PAE ≥ 2 giờ
Gram (-): AUC/MIC ≥ 125.
Gram (+): AUC/MIC ≥ 30. Tác dụng tốt với các VK kháng lại các KS thuộc nhóm khác và
được coi là thuốc tác dụng mạnh nhất trong nhóm. Phối hợp với các nhóm kháng sinh khác Beta lactam, Aminosid…
Dược thư quốc gia Việt Nam 2012Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y Tế 2015
Robert B. Raffa, PhD. Scott M. Rawls, PhD, Netter’s Illustrated Pharmacology, UPDATED EDITION
Pseudomonas aeruginosaeEnterobacteriaceae
StaphylococcusStreptococcusEnterococcusListeria monocytogenes
ChlamydiaLegionellaMycoplasma
Dược thư quốc gia Việt Nam 2012
Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases
Người lớn:
Trẻ em và trẻ vị thành niên: Truyền tĩnh mạch: 50 – 10mg/kg/ngày truyền trong thời gian 30 – 60
phút.
Chỉ định Liều truyền TM (Truyền trong 60 phút)
NK đường tiết niệu trên 200 – 400mg mỗi 12 giờ
NK đường hô hấp dưới 400mg mỗi 12 giờ
NK da – mô mềm – xương 400mg mỗi 8 – 12 giờ
NK nặng (NKBV, NK huyết..) 400mg mỗi 8 – 12 giờ
Dược thư quốc gia Việt Nam 2012
Lippincott Illustrated Reviews: Pharmacology, Sixth Edition
Viêm phổi liên quan đến thở máy:
NK huyết và sốc nhiễm khuẩn:
Viêm phúc mạc:
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y Tế 2015
British National Formulary (BNF) for Children 2014-2015
II. PHA THUỐC KHÁNG SINH TIÊM
VÀO DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN.
Khi cần có một nồng độ thuốc trong huyết tương hằng định
hoặc khi tiêm một thuốc có nồng độ cao hơn thì có hại. Chỉ pha vào chai dịch truyền khi có thành phần tương hợp. Lắc kỹ dung dịch và trước khi dùng phải kiểm tra không được
có các phần tử nhỏ. Đảo bảo vô khuẩn triệt để cần duy trì trong suốt quá trình và
thông thường dịch truyền đã pha thêm thuốc không để ≤ 24
giờ
Dược thư quốc gia Việt Nam 2012
Chai dịch truyền pha thuốc phải dán nhãn.
Ghi họ và tên người bệnh, tên và lượng thuốc đã pha tiêm.
Ngày, tháng và giờ pha tiêm thuốc.
Cần phải lưu giữ các chai thuốc đã dùng trong một thời
gian, đề phòng trường hợp cần đến để kiểm tra.
Trong khi truyền, cần luôn luôn quan sát dịch truyền trong
chai. Nếu thấy vẫn đục, kết tinh đổi màu hoặc bất kỳ dấu hiệu
nào của tương kỵ hay ô nhiễm cần phải ngừng truyền ngay.
Dược thư quốc gia Việt Nam 2012
Bệnh nhân A, nữ, 43 tuổi. Bệnh nhân vào viện với triệu chứng sốt 3905,
vàng da, có rét run. Đau hạ sườn phải âm ỉ, gan to, mềm, đau tức khi
khám, tinh thần chậm chạp và có biểu hiện lú lẩn. Trước đó 7 ngày bệnh
nhân có điều trị sỏi mật và dị ứng nặng với kháng sinh nhóm β – lactam.
Xét nghiệm: Neutrophil tăng, CRP tăng, Bilirubin trực tiếp tăng.
Siêu âm: Giãn đường mật trong và ngoài gan, có khí trong đường mật.
Bệnh nhân được chẩn đoán Nhiễm trùng đường mật/sỏi mật.
AmpicillinAmpicillin + SulbactamCefotaxim, CeftazidimGentamycinCiprofloxacin
AmpicillinAmpicillin + SulbactamGentamycin (Đề kháng cao)
Ciprofloxacin
Metronidazol
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y Tế 2015
Gentamycin + Metronidazol
Gentamycin 80mg tiêm IM mỗi 8 giờ.
Metronidazol 500mg truyền TM mỗi 8h (truyền trong thời
gian 20 – 60 phút). Ciprofloxacin + Metronidazol
Ciprofloxacin 400mg truyền TM mỗi 12 giờ (truyền trong 60
phút).
Metronidazol 500mg/100ml truyền TM mỗi 8h (truyền trong
thời gian 20 – 60 phút).
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
SỰ LẮNG NGHE CỦA QUÍ ĐỒNG NGHIỆP !