38
SỬ DỤNG KHÁNG SINH TIÊM TRUYỀN VÀ PHA THUỐC KHÁNG SINH TIÊM VÀO DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

SỬ DỤNG KHÁNG SINH TIÊM TRUYỀN VÀ

PHA THUỐC KHÁNG SINH TIÊM VÀO

DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

Page 2: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

I. SỬ DỤNG KHÁNG SINH TIÊM TRUYỀN TẠI BỆNH VIỆN.

II. PHA THUỐC KHÁNG SINH TIÊM VÀO DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN.

1. Nguyên tắc chung khi pha thuốc tiêm vào dung dịch tiêm truyền.

2. Những chú ý và giải pháp hạn chế khi pha thuốc.

3. Hướng dẫn pha một số thuốc kháng sinh tiêm vào dung dịch tiêm

truyền tại bệnh viện.

Page 3: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Bệnh nhân A, nữ, 43 tuổi. Bệnh nhân vào viện với triệu chứng sốt 400,

vàng da, có rét run. Đau hạ sườn phải âm ỉ, gan to, mềm, đau tức khi

khám, tinh thần chậm chạp và có biểu hiện lú lẩn. Trước đó 7 ngày

bệnh nhân có điều trị sỏi mật và dị ứng nặng với kháng sinh nhóm β –

lactam.

Xét nghiệm: Neutrophil tăng, CRP tăng, Bilirubin trực tiếp tăng.

Siêu âm: Giãn đường mật trong và ngoài gan.

Bệnh nhân được chẩn đoán Nhiễm trùng đường mật/sỏi mật.

Page 4: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Chọn KS nào phù hợp và có nên phối hợp KS không ?

Liều dùng và cách sử dụng thế nào để đạt hiệu quả tối ưu?

Page 5: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

TÁC NHÂN GÂY BỆNH(Vi khuẩn) NGƯỜI BỆNH

THUỐC(Kháng sinh)

Page 6: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Thường gặp– Haemophilus influenzae– Moraxella catarrhalis– Streptococcus pneumoniae– Staphylococcus aureusThường gặp khi bệnh nặng– Pseudomonas aeruginosa– Gram-negative bacilli

– Chlamydia pneumoniae– Mycoplasma pneumoniae– Legionella spp

Virus- Influenza, Parainfluenza- Respiratory syncytial virus (RSV)- Human metapneumomia virus- Picornaviruses, Coronavirus- Adenovirus

Sanjay Sethi-Chest 2000;117;380S-385S

Cefotaxim ???

Page 7: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Trừ thế hệ 5 (Ceftaroline)

Page 8: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
Page 9: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

I. SỬ DỤNG KHÁNG SINH TIÊM

TRUYỀN TẠI BỆNH VIỆN.

Page 10: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Ciprofloxacin lactate 200mg/100ml.

Metronidazol 500mg/ 100ml.

Page 11: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
Page 12: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Đặc điểm

Là dẫn chất thuộc nhóm 5 – nitro – imidazol

Kháng sinh phụ thuộc nồng độ.

Phổ kháng khuẩn tác động trên:

▪ Đơn bào: Trichomonas vaginalis , Entamoeba histolytica, Giardia

lamblia, Balantidium coli.

▪ Nhiễm khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium species.

Page 13: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases

Page 14: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
Page 15: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
Page 16: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Lippincott Illustrated Reviews: Pharmacology, Sixth Edition

Page 17: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
Page 18: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases

Page 19: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Kháng sinh thuộc nhóm Fluoroquinolon Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ và phụ thuộc thời

gian và có PAE ≥ 2 giờ

Gram (-): AUC/MIC ≥ 125.

Gram (+): AUC/MIC ≥ 30. Tác dụng tốt với các VK kháng lại các KS thuộc nhóm khác và

được coi là thuốc tác dụng mạnh nhất trong nhóm. Phối hợp với các nhóm kháng sinh khác Beta lactam, Aminosid…

Dược thư quốc gia Việt Nam 2012Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y Tế 2015

Page 20: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Robert B. Raffa, PhD. Scott M. Rawls, PhD, Netter’s Illustrated Pharmacology, UPDATED EDITION

Page 21: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Pseudomonas aeruginosaeEnterobacteriaceae

StaphylococcusStreptococcusEnterococcusListeria monocytogenes

ChlamydiaLegionellaMycoplasma

Dược thư quốc gia Việt Nam 2012

Page 22: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Basic Principles in the Diagnosis and Management of Infectious Diseases

Page 23: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Người lớn:

Trẻ em và trẻ vị thành niên: Truyền tĩnh mạch: 50 – 10mg/kg/ngày truyền trong thời gian 30 – 60

phút.

Chỉ định Liều truyền TM (Truyền trong 60 phút)

NK đường tiết niệu trên 200 – 400mg mỗi 12 giờ

NK đường hô hấp dưới 400mg mỗi 12 giờ

NK da – mô mềm – xương 400mg mỗi 8 – 12 giờ

NK nặng (NKBV, NK huyết..) 400mg mỗi 8 – 12 giờ

Dược thư quốc gia Việt Nam 2012

Page 24: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Lippincott Illustrated Reviews: Pharmacology, Sixth Edition

Page 25: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Viêm phổi liên quan đến thở máy:

NK huyết và sốc nhiễm khuẩn:

Viêm phúc mạc:

Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y Tế 2015

Page 26: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
Page 27: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

British National Formulary (BNF) for Children 2014-2015

Page 28: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

II. PHA THUỐC KHÁNG SINH TIÊM

VÀO DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN.

Page 29: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Khi cần có một nồng độ thuốc trong huyết tương hằng định

hoặc khi tiêm một thuốc có nồng độ cao hơn thì có hại. Chỉ pha vào chai dịch truyền khi có thành phần tương hợp. Lắc kỹ dung dịch và trước khi dùng phải kiểm tra không được

có các phần tử nhỏ. Đảo bảo vô khuẩn triệt để cần duy trì trong suốt quá trình và

thông thường dịch truyền đã pha thêm thuốc không để ≤ 24

giờ

Dược thư quốc gia Việt Nam 2012

Page 30: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Chai dịch truyền pha thuốc phải dán nhãn.

Ghi họ và tên người bệnh, tên và lượng thuốc đã pha tiêm.

Ngày, tháng và giờ pha tiêm thuốc.

Cần phải lưu giữ các chai thuốc đã dùng trong một thời

gian, đề phòng trường hợp cần đến để kiểm tra.

Trong khi truyền, cần luôn luôn quan sát dịch truyền trong

chai. Nếu thấy vẫn đục, kết tinh đổi màu hoặc bất kỳ dấu hiệu

nào của tương kỵ hay ô nhiễm cần phải ngừng truyền ngay.

Page 31: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Dược thư quốc gia Việt Nam 2012

Page 32: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
Page 33: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Bệnh nhân A, nữ, 43 tuổi. Bệnh nhân vào viện với triệu chứng sốt 3905,

vàng da, có rét run. Đau hạ sườn phải âm ỉ, gan to, mềm, đau tức khi

khám, tinh thần chậm chạp và có biểu hiện lú lẩn. Trước đó 7 ngày bệnh

nhân có điều trị sỏi mật và dị ứng nặng với kháng sinh nhóm β – lactam.

Xét nghiệm: Neutrophil tăng, CRP tăng, Bilirubin trực tiếp tăng.

Siêu âm: Giãn đường mật trong và ngoài gan, có khí trong đường mật.

Bệnh nhân được chẩn đoán Nhiễm trùng đường mật/sỏi mật.

Page 34: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

AmpicillinAmpicillin + SulbactamCefotaxim, CeftazidimGentamycinCiprofloxacin

AmpicillinAmpicillin + SulbactamGentamycin (Đề kháng cao)

Ciprofloxacin

Metronidazol

Page 35: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
Page 36: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Hướng dẫn sử dụng kháng sinh Bộ Y Tế 2015

Page 37: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

Gentamycin + Metronidazol

Gentamycin 80mg tiêm IM mỗi 8 giờ.

Metronidazol 500mg truyền TM mỗi 8h (truyền trong thời

gian 20 – 60 phút). Ciprofloxacin + Metronidazol

Ciprofloxacin 400mg truyền TM mỗi 12 giờ (truyền trong 60

phút).

Metronidazol 500mg/100ml truyền TM mỗi 8h (truyền trong

thời gian 20 – 60 phút).

Page 38: Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền

CHÂN THÀNH CÁM ƠN

SỰ LẮNG NGHE CỦA QUÍ ĐỒNG NGHIỆP !