Upload
nguyen-thai-binh
View
117
Download
10
Embed Size (px)
Citation preview
BỆNH LÝ ĐẠI TRÀNG- TRỰC TRÀNG HAY GẶP
Giải phẫu
Kĩ thuật chụp
• Chuẩn bị: thụt tháo sạch, thụt nước vào đại tràng
• Chụp từ vòm hoành đến xương mu• Chụp theo các thì:
+ Trước tiêm thuốc+ Thì tiêm thuốc:
Thì động mạchThì tĩnh mạch: 45- 50 s sau khi tiêm thuốc cản quang.
Phân tích hình ảnh bình thường• Bề dày của thành đại tràng < 3 mm• Đường kính:
+ Manh tràng < 9 cm+ Đại tràng ngang < 6 cm+ Đại tràng xuống, đại tràng sigma nhỏ hơn
• Bao bọc bởi lớp mỡ xung quanh.
TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH
• Tổn thương nằm ở đâu?• Có dày thành không? Tính chất dày?
Dày đều hay không đều: đều-> viêm, không đều-> u Chiều dài đoạn dày: dày trên đoạn ngắn-> u, dài-> viêm
• Xung quanh đại tràng: lớp mỡ, hạch, dịch, khí…• Có xâm lấn tạng nào không?
BỆNH LÝ VIÊM HAY GẶP
1. Viêm bờm mỡ đại tràng
Viêm bờm mỡ: Epiploic appendagitis
• Bờm mỡ: Cấu trúc xuất phát từ thanh mạc đại tràng• Chứa mỡ và mạch máu•Nhiều ở đại tràng trái và trực tràng• Xảy ra do xoắn hoặc tắc mạch trung tâm của bờm mỡ.
Viêm bờm mỡ: Epiploic appendagitis
• CT:– Ổ nhỏ hình bầu dục nằm trước hoặc trước bên đại
tràng.– Giảm tỷ trọng của mỡ– Bao quanh bởi viền tổ chức: Do viêm phúc mạc
lân cận– Trung tâm có chấm tăng tỷ trọng do huyết khối
tĩnh mạch hoặc xuất huyết.– Thành đại tràng lân cận thường không dày.
Thâm nhiễm mỡ xung quanh
Sự dày thành xung quanh
Phần tử trung tâm (Cuống mạch: có thể chảy máu hoặc HK)
Đại tràng bên cạnh
Viêm bờm mỡ ở BN nữ 33T đau bụng HSP
Viêm bờm mỡ ở BN nam 23 tuổi đau bụng MST
Viêm bờm mỡ thường có vôi hóa ở thành
Viêm bờm mỡ có vôi hóa ở BN nam 74 T
DH QUẢ TRỨNG LUỘC: GẶP TRONG TỔN THƯƠNG ÁC TÍNH
BN NAM 58 TUỔI CĐ VIÊM BỜM MỠ CÓ VÔI HÓA TRUNG TÂM
2. Viêm túi thừa (acute diverticulitis)
Cắt lớp vi tính
• Cấu trúc nằm cạnh đại tràng bên trong chứa khí hoặc sỏi phân.
• Thành túi thừa dày, thâm nhiễm tổ chức mỡ xung quanh.
• Dày thành ĐT xung quanh.
Bc thủng túi thừa ĐT Sigma
3. Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng CT:
Dày đồng trục thành đại tràng kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh Còn giữ cấu trúc lớp của thành đại tràng.
UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
• Ung thư hay gặp của đường tiêu hóa• Hay di căn gan, phổi, thượng thận, hạch.
UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Các lớp ở thành đại trực tràng: Niêm mạc Dưới niêm mạc Cơ Thanh mạc
Ung thư đại- trực tràng
• Phân chia các đoạn của trực tràng: Trực tràng thấp: < 5cm tính từ góc
giữa trực tràng và ống hậu môn. Trực tràng giữa: 5- 10 cm Trực tràng cao: > 10 – 15 cm
Đánh giá tổn thương: Thành đại trực tràng:
Giai đoạn sớm: Thành đại trực tràng bình thường -> CT nhằm đánh giá bilan.
Giai đoạn tiến triển: Thành dày lệch trục gây hẹp lòng Khối u sùi bờ nham nhở
Xâm lấn của u với tạng lân cận: Di căn hạch Di căn xa
• T1, T2: u giới hạn ở thành đại- trực tràng
• T3: u xâm lấn thanh mạc và tổ chức mỡ quanh đại trực tràng
• T4: u xâm lấn tạng
• Di căn hạch vùng:Hạch nghi ngờ là
hạch di căn nếu:Bờ hạch không đều
hoặc hạch hình tròn hoặc hạch ngấm thuốc không đồng nhất
Đường kính hạch > 9 mm
Figure 14. Hepatic metastases in a 53-year-old woman with colon cancer. Contrast-enhanced spiral CT scan shows multiple low-attenuation hepatic metastases.
Figure 15. Hepatic metastases in a 64-year-old woman with metastatic colon cancer. Contrast-enhanced spiral CT scan shows metastatic disease involving the liver, predominantly the right lobe (arrows). The metastases are partially calcified.
Di căn phổi và di căn phúc mạc