Upload
som
View
27
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU
1
BS Lê Bửu Châu
Nội dung trình bày
1. Đại cương
2. Tác nhân gây bệnh
3. Đặc điểm dịch tễ
4. Chẩn đoán
5. Điều trị
6. Tiên lượng
7. Phòng ngừa
2
1. Đại cương
- Là bệnh do vi trùng Neisseria meningitidis gây
ra, có thể gây dịch. Albert Neisser-1879
- Tổn thương riêng rẽ hay phối hợp như cơ quan
như đường hô hấp, máu, hệ thần kinh, khớp,
màng ngoài tim…
- Thể nặng nhất là NTH tối cấp, có thể gây tử
vong nhanh
- Có kháng sinh điều trị và vắc-xin phòng ngừa
3
2. Tác nhân gây bệnh
Là song cầu Gram (-), nằm trong hoặc ngoài
bạch cầu đa nhân.
4
3. Tác nhân gây bệnh
5
6
3. Tác nhân gây bệnh
2. Tác nhân gây bệnh (tt)
- VT mọc dễ dàng trên môi trường cấy thạch máu
- Khi ở ngoài cơ thể, vi trùng sống được 3-4 giờ, dễ bị
tiêu diệt với tia cực tím, dung dịch Cloramin 0,5-1%
hoặc cồn 700
- NMC có 13 nhóm huyết thanh: A, B, C, D, X, Y, Z,
W-135, E-29, H, I, K, L.
- Các nhóm A, B, C, Y, W-135 gây bệnh cho trên 90%
các cas nhiễm NMC trên toàn thế giới.
7
8
• Não mô cầu có khả năng gây dịch lớn hoặc các
trường hợp bệnh lẻ tẻ.
• Nhóm A thường gây bệnh dịch lớn, xảy ra theo
chu kỳ khoảng 20-30 năm hoặc dịch nhỏ có
chu kỳ 8-12 năm.
• Nhóm B và C thường gây các trường hợp riêng
lẻ giữa thời gian có dịch lớn, tuy vẫn có khả
năng gây dịch lớn.
• Nhóm Y chỉ gây dịch riêng lẻ trên trẻ lớn và
thanh niên.
3. Đặc điểm dịch tễ
Người bệnh
9
Nguồn bệnh
Tuổi, giới, mùa, cơ
địa…
Người bệnh
Người mang mầm bệnh
3. Đặc điểm dịch tễ
10
11
12
Đường lây não mô cầu?
Đường giọt bắn
Đường tiếp xúc
Làm thủ thuật hồi sức hô hấp
13
Các hình thức bệnh lý khác nhau có thể gây ra do NMC
VMN mủVMN mủ
VMN mủ + NTH
NTH tối cấp
Lâm sàng
14
DTH
Tiền căn CLS
4. Chẩn đoán
LÂM SÀNG
1. Thể NTH
- NTH cấp: 65-70% có kèm VMN mủ
- LS: Sốt lạnh run, tử ban đặc sắc NMC (75%)
15
4. Chẩn đoán
16
LÂM SÀNG
Ngoài ra: NTH cấp còn có các biểu hiện
- Xuất huyết kết mạc mắt
- Xuất huyết tiêu hóa hiếm gặp
- Lách to
- Nốt herpes khóe miệng
4. Chẩn đoán
17
NTH tối cấp: như NTH cấp, có dấu hiệu nặng trong vòng
12 giờ
1. Sốt cao đột ngột 390-400C, trên người trước đó khỏe
mạnh.
2. Kích động hoặc hôn mê sớm.
3. Sốc xảy ra sớm, tái đi tái lại nhiều lần.
4. Tử ban xuất hiện sớm và lan ra nhanh.
5. Một số dấu hiệu “âm tính”: dấu màng não (-), (BC DNT
< 20/mm3), BC máu < 10.000/mm3), VS < 10 mm giờ
đầu).
LÂM SÀNG4. Chẩn đoán
18
NTH tối cấp:
- Tử vong cao
- Nếu BN còn sống: có thể bị sang thương da rất
rộng dễ bị bội nhiễm hoặc bị mất ngón tay, ngón
chân do hoại tử.
Thời gian lành lặn cho các sang thương này
chậm và có thể cần phải ghép da.
LÂM SÀNG
4. Chẩn đoán
19
VMN mủ do NMC:
Xuất hiện đơn thuần hay kèm NTH
1. Sốt
2. Có hoặc không kèm tử ban
3. Các triệu chứng VMN mủ: sốt, nhức đầu, ói,
mê sảng, dấu màng não (+)
LÂM SÀNG
4. Chẩn đoán
20
VMN mủ do NMC: có thể có biến chứng
- Áp xe não
- Liệt các dây thần kinh sọ não
Di chứng có thể gặp
- Chậm phát triển tâm thần
- Điếc
- Liệt nửa người
LÂM SÀNG
4. Chẩn đoán
LÂM SÀNG
Các thể lâm sàng khác
1. Viêm họng
2. Viêm khớp: đơn hay đa khớp
3. Viêm màng ngoài tim
4. Viêm phổi
5. Viêm nắp thanh quản tối cấp
21
4. Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt
1. NTH do Streptococcus suis
22
Sang thương da do Streptococcus suis
4. Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt2. NTH do vi trùng gram âm khác
23
NTH do Klebsiella pneumoniae
4. Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt
24
NTH do tụ cầu
4. Chẩn đoán
4. Chẩn đoán: Cận lâm sàng
4.1. CLS phản ánh tình trạng viêm
- CTM
- CRP
- Procalcitonin
25
26
4.2. Cận lâm sàng: tác nhân gây bệnh
4. Chẩn đoán
27
28
Phết tử ban
4. Chẩn đoán
Phết máu ngoại biên
Thường khó thấy dạng vi khuẩn
Chỉ gặp trong các trường hợp tối cấp, mật
độ vi khuẩn cao
29
Cấy máu
- Ở BN chưa dùng kháng sinh (+): 50%
- Đã dùng KS: (+) < 5%
- Nguyên nhân: VT còn nhạy cảm nhiều loại KS
- Lượng lấy: Trẻ em: 1-3 ml, người lớn: 5-10 ml
- PCR: Phát hiện DNA vi khuẩn, nhạy hơn cấy
máu, có thể cho kết quả trong 4-6 giờ
30
31
32
33
34
Cận lâm sàng
1. CLS giúp đánh giá tổn thương các cơ quan
- Tim: ECG
- Phổi: X-quang phổi, KMĐM
- Hệ niệu: BUN, creatinin máu
- Gan: men transaminase, bilirubin
- Đông máu; DIC test
- Chuyển hóa: Lactacte máu động mạch
- Đường huyết: giảm nếu BN nặng
35
4. Chẩn đoán
Chẩn đoán ca bệnh lâm sàng khi:
Có biểu hiện NTH và/hoặc VMNM, có thể có
yếu tố dịch tễ, kèm ban xuất huyết gợi ý.
Chẩn đoán xác định ca bệnh:
Ca lâm sàng, có kèm xác định được vi trùng gây
bệnh bằng một trong các XN: Cấy phân lập được
N.meningitidis hay xét nghiệm PCR (+) với não mô cầu
từ các dịch vô trùng: như máu, DNT, tử ban, dịch vô
trùng khác.
36
Câu hỏi:
Một bệnh nhân nhập viện vì sốt cao, có tử
ban nghi nhiễm trùng huyết do não mô cầu,
xét nghiệm nào cần làm để xác định chẩn
đoán ???
37
ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị đặc hiệu
2. Điều trị triệu chứng và biến chứng
3. Chăm sóc điều dưỡng
38
39
KHÁNG SINH
40
5. Điều trị
Harrison’s, 16th
Hồi sức
41
1. Hố hấp: giữ thông đường thở, Oxy, thở máy nếu
có chỉ định
2. Tuần hoàn: Đặt CVP, truyền dịch, thuốc vận
mạch (noradrenaline, dopamin) tùy theo giai
đoạn bệnh.
3. Thận: theo dõi chức năng thận, lượng nước tiểu
4. Đường huyết: chú ý tránh hạ đường huyết
5. Corticoid: còn bàn cãi
5. Điều trị
42
Vấn đề corticoid
• Trong VMN mủ:
Dexamethasone x 4 ngày
• Trong NTH tối cấp:
Khi sốc kéo dài dù đã hồi sức tích cực, không
đáp ứng với thuốc vận mạch, có thể dùng:
Hydrocortisone 1mg/kg/6h x 2 ngày
Hoặc Methylprednisone 1-2 mg/kg/ngày x 2 ngày
6. Tiên lượng
Bệnh nặng khi:
• Sốc
• Tử ban xuất hiện sớm, lan nhanh
• BC máu bình thường, hay thấp
• Tuổi > 60
• Không viêm màng não mủ
• Hôn mê
• TC thấp
• VS máu thấp
43
PHÒNG NGỪA
44
Phòng ngừa
chung ThuốcChủng
ngừa
7. Phòng ngừa
Chủng ngừa
45
Dự phòng bằng thuốc
46
Chỉ định
Thuốc dự phòng
47
Thuốc dự phòng
48