36
THÍNH GIÁC

Thinh giac ppt 2014

Embed Size (px)

Citation preview

THÍNH GIÁC

Sóng âm

• Chuyển động

của một vật

• Thay đổi áp

suất của

không khí

– Ép lại

– Giãn ra

Sóng âm

• Biên dộ sóng âm cường độ âm thanh

• Tần số sóng âm độ cao âm thanh

Cường độ âm thanh

• Thang đo logarithm

• Đơn vị : decibel (dB)

• Thanh áp P lớn hơn Po 10 lần cường độ = 20 dB

Ngưỡng thính giác

Tai ngoài

Tai giữa

• Màng nhĩ

• Chuỗi xương

con

• Vòi Eustache

Tai giữa

• Cơ căng màng nhĩ và cơ bàn đạp

Tai giữa

• Sự phù hợp về

kháng trở giữa

sóng âm trong

không khí và sóng

âm trong dịch ốc

tai

• Lực tác dụng lên

đáy xương bàn

đạp x 22 lần lực

tác dụng lên màng

nhĩ

Tai giữa

Tai giữa

• Dẫn truyền qua xương Dẫn truyền qua không khí

Tai trong

Cơ quan Corti

Tế bào lông

Màng nền

• Đáy

– Sợi nền cứng

và ngắn hơn

• Đỉnh

– Sợi nền mềm

và dài hơn

Kích thích tế bào lông

• Chuyển động của màng nền đẩy xẹp lông

Kích thích tế

bào lông

• Lông nổi bị đẩy về

phía lông cao nhất

• Mở kênh K+

• Khử cực

• Mở kênh Ca++

• Phóng thích chất

trung gian thần kinh

• Kích thích nơrôn

thính giác

Phân biệt tần số

• Nguyên lý “vị trí”

Phân biệt cường độ

• xung động thần kinh thính giác

– Tế bào lông bị kích thích mạnh hơn

– Nhiều tế bào bị kích thích

• Tế bào lông ngoài bị kích thích

Tế bào lông ngoài

• Lông bị đẩy xẹp về phía lông cao nhất khử cực

• Khử cực protein vận động co lại chuyển động của màng nền

Tế bào lông

ngoài

• chuyển động của màng nền nơrôn thính giác phát xung

• Tập trung vào một số âm thanh

Đường dẫn

truyền thính giác

• Hạch xoắn ốc

• Nhân ốc tai

• Nhân ô-liu trên cùng bên và đối bên

• Cuống não dưới

• Thể gối trong

• Vỏ não thính giác I & II

Bản đồ tần số

Định vị

âm thanh

• Sai biệt về

thời gian đến

hai tai

• Sai biệt về

cường độ đến

hai tai

Vỏ não

thính giác

• Vỏ não thính giác I & II (41,42 Brodmann)

• Vùng có liên quan – Vùng Broca

(44,45 Brodmann) expressive aphasia)

– Vùng Wernicke (22 Brodmann) receptive aphasia

Điếc

• Ba loại:

– Dẫn truyền

– Trung ương

– Thần kinh

Thính lực đồ

Ký hiệu

Đo thính

lực

• Nam, 55 tuổi, công nhân, đến khám vì ù tai và

giảm sức nghe sau khi bắt đầu ù tai.

• Khi làm việc: thường phải hét khi giao tiếp với

các đồng nghiệp.

• Khi không làm việc: nghe không rõ khi nói

chuyện ở chỗ đông người, và cãi nhau với vợ về

chuyện điều chỉnh âm thanh TV.

• Khám lâm sàng: bình thường.

• Đo thính lực: giảm sức nghe đối với các tần số

cao.

Bàn luận:

• Giảm sức nghe đối với các tần số cao

– khó phân biệt các phụ âm; các chữ nghe như đi liền nhau.

– có thể không nghe được các âm có tần số cao (tiếng khóc của em

bé, điện thoại reo từ xa).

• Ù tai: triệu chứng thường gặp khi tiếp xúc quá nhiều với

tiếng ồn, ảnh hưởng lên thính lực, giấc ngủ và sự tập

trung.

• Có thể dẫn đến tình trạng cô đơn, trầm cảm và dễ bị tai

nạn.