Upload
mon0964014736
View
33
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
NHÓM 6-LỚP K7A
• 1.Vũ Thị Thắm
• 2.Trần Thị Sâm
• 3.Phạm Thị Phương Thảo
• 4.Phạm Thị Soi
• 5.Phí Văn Thắng
●Mắt là một cơ quan có cấu tạo đặc biệt và rất
tinh nhạy. Khi một bộ phận nào đó của mắt bị
tổn thương đều ảnh hưởng đến mắt, có thể
làm mắt bị mờ, thậm chí bị mù lòa nếu không
được chữa kịp thời.
-Bệnh ở kết mạc, củng mạc: viêm kết mạc cấp, mạn tính, bệnh mắt
hột, mộng thịt...
• Viêm kết mạc cấp ●Mộng thịt ở mắt
- Bệnh ở giác mạc: hội chứng khô mắt, viêm loét giác mạc do nấm, vi
trùng, virus,...
» Viêm loét giác mạc do nấm
- Bệnh glaucom: glaucom góc mở nguyên phát, glaucom góc đóng cấp, glaucom tân mạch, glaucom thể mi...
-Để điều trị các bệnh phía trước nhãn cầu như viêm kết mạc,loét giác mạc,viêm mống mắt,…thường dùng thuốc tra mắt(tác dụng tại chỗ) ,nhờ đó dược chất có điều kiện tác động trực tiếp lên vị trí tổn thương với nồng độ cao và trong thời gian dài,một số thuốc qua
đó có thể cho tác dụng toàn thân.
Vì vậy thuốc tra mắt phải pha chế trong điều kiện thật vô khuẩn,bột pha chế phải thật mịn tránh gây loét giác mạc,nguyên liệu pha chế phải thật tinh khiết và đạt tiêu chuẩn Dược điển.
• Trên mắt có tác dụng:liệt cơ thể mi nhanh và mạnh,giãn đồng tử tốt.
• Chỉ định:• -Gây giãn đồng tử
để soi đáy mắt,khám mắt.
• -Điều trị viêm mống mắt,viêm màng bồ đào cấp.
• Chống chỉ định :Glaucom góc đóng(cao nhãn áp).
• Dạng thuốc:• Lọ 1ml,5ml dung dịch 2%.Hoặc
1ml,2ml,5ml,15ml dung dịch 5%.
Cách dùng,liều lượng:
• -Gây dãn đồng tử,liệt cơ mi:
• +Người lớn:• Nhỏ 2 giọt dung dịch 2%
hoặc 1 giọt dung dịch 5%/lần trước khi khám mắt,nhỏ lại lần 2 nếu thấy cần thiết(Đồng tử giãn theo ý muốn).
• -Chữa viêm mống mắt,viêm màng bồ đào:
• +Người lớn:Nhỏ 2 giọt/lần(dung dịch 2% hoặc 5%),2-3 lần/ngày.
• +Trẻ em:Nhỏ 2 giọt/lần dung dịch 2% và 2-3 lần/ngày.
• -Tác dụng :• +Co đồng tử,co cơ mi,các ống thông
dịch nhãn cầu giãn ra,gây hạ nhãn áp.
• +Tăng tiết nước bọt,mồ hôi,nước mắt,dịch tụy và dịch ruột,tăng nhu động ruột.
• -Tác dụng không mong muốn:• Có thể gây nhức mắt,mờ mắt,nhức đầu
hoặc phản ứng quá mẫn.
• +Rút ngắn thời gian giãn đồng tử sau khi dùng atropin hoặc homatropin trong soi đáy mắt.
• +Điều trị hội chứng khô miệng do thiểu năng tuyến nước bọt vì dùng tia xạ nhiều để điều trị ung thư vùng đầu,cổ.
-• -Chống chỉ định:
• +Nhỏ mắt trong viêm mống mắt,glaucom ác tính ,dị ứng pilocarpin.
• +Không uống thuốc khi dị ứng với thuốc,glaucom ác tính,hen không kiểm soát được.
• -Dạng thuốc:• +Lọ 10ml dung dịch
pilocarpin nitrat 1%,2%,5% hoặc 10ml dung dịch pilocarpin hydroclorid 0,25-0,5-1,5%.
• +Mỡ tra mắt 4% hoặc viên nén 5mg dưới dạng pilocarpin hydroclorid .
• -Liều lượng,cách dùng:• +Điều trị tăng nhãn áp:Nhỏ 1-3 giọt dung
dịch 1-4% vào mỗi mắt,4-12h nhỏ một lần.• +Glaucom cấp có thể nhỏ nhiều lần trong
ngày cách nhau 15-30’ .• +Đối lập với thuốc làm giãn đồng tử:nhỏ
1-2 giọt dung dịch 1% vào mỗi mắt.• +Đường uống:Liều đầu 5mg/lần x 3
lần/ngày.Sau đó dùng từ 15-30mg/ngày.Thời gian dùng thuốc ít nhất 12 tuần.
-Tác dụng :Có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương
như liên cầu ,tụ cầu,phế cầu…
• -Chỉ định :Nhiễm khuẩn giác mạc,củng mạc,chắp lẹo,viêm bờ mi,túi lệ,loét giác mạc,tổn thương mắt do dị vật,trước và sau các phẫu thuật có can thiệp nội nhãn.
• +Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm mắc phải ở bệnh viện.
• -Chống chỉ định:
• +Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
• +Người có tổn thương thận hoặc thính giác.
• -Tác dụng phụ:
• +Thoáng qua:Xót nhẹ ở mắt,ngứa,kích thích.
• +Với thính giác:gây rối loạn tiền đình,ù tai,giảm thính lực.
• +Với thận:tổn thương,viêm thận kẽ có hồi phục.
• +Dị ứng:mày đay,viêm da tróc vảy…