68
GIÁO DỤC KINH DOANH Giáo dục Kinh doanh trong nhà trường, các cơ sở ñào tạo nghề và kỹ thuật Chủ ñề 4 Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt? Các tác giả George Manu Robert Nelson John Thiongo Klaus Haftendorn Biên dịch, Chỉnh sửa và Biên tập sang tiếng Việt Lê Vân Anh Hoàng Văn Dương Trịnh Thị Anh Hoa Nguyễn Thị Hoàng Yến & Một số Chuyên gia của Viện khoa học Giáo dục Việt Nam Văn phòng Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO) tại Việt Nam Trung tâm Đào tạo Quốc tế (ITC) của ILO, Turin, Ý

Giáo dục kinh doanh 4 - Làm thế nào để trở thành doanh nhân thành đạt?

Embed Size (px)

Citation preview

GIÁO DỤC KINH DOANH

Giáo dục Kinh doanh trong nhà trường, các cơ sở ñào tạo nghề và kỹ thuật

Chủ ñề 4 Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

Các tác giả

George Manu Robert Nelson John Thiongo

Klaus Haftendorn

Biên dịch, Chỉnh sửa và Biên tập sang tiếng Việt

Lê Vân Anh Hoàng Văn Dương Trịnh Thị Anh Hoa

Nguyễn Thị Hoàng Yến

&

Một số Chuyên gia của Viện khoa học Giáo dục Việt Nam

Văn phòng Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO) tại Việt Nam

Trung tâm Đào tạo Quốc tế (ITC) của ILO, Turin, Ý

Bản quyền thuộc Trung tâm Đào tạo Quốc tế (ITC) của ILO 2008

Xuất bản phẩm này ñược bảo vệ bởi Điều 2 của Công ước Bản quyền Toàn cầu. Các yêu cầu sao chép, dịch thuật hay chuyển ñổi một phần hay toàn bộ nội dung phải xin phép Trung tâm Đào tạo Quốc tế của ILO. Trung tâm sẵn sàng tiếp nhận các yêu cầu như vậy. Tuy nhiên, các trích ñoạn ngắn có thể ñược sao chụp mà không cần giấy phép nếu như có chú thích rõ về nguồn tài liệu.

Giáo dục Kinh doanh

ISBN: 978-92-9049-487-4

Xuất bản lần ñầu 1996 Xuất bản lần thứ hai 2000 Xuất bản lần thứ ba 2002 Xuất bản lần thứ tư 2004 Xuất bản có hiệu chỉnh 2005 Xuất bản có hiệu chỉnh 2007 Xuất bản có hiệu chỉnh 2008 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt lần ñầu tháng 12 năm 2006 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt có hiệu chỉnh lần hai tháng 9 năm 2007 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt có hiệu chỉnh lần ba tháng 12 năm 2007 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt có hiệu chỉnh lần bốn tháng 02 năm 2009 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt có hiệu chỉnh lần năm tháng 11 năm 2009

Các ñịa danh sử dụng trong các xuất bản phẩm của Trung tâm Đào tạo Quốc tế của ILO tuân thủ cách làm của Liên hiệp quốc. Việc trình bày các tài liệu của cơ quan này không hàm ý thể hiện quan ñiểm hay bất kì ñiều gì khác về phía Trung tâm liên quan tới thể chế của các quốc gia, khu vực hay vùng lãnh thổ hoặc của các cơ quan quyền lực, hay liên quan tới ranh giới hoặc biên giới. Các tác giả của những bài viết, nghiên cứu và các công trình khác chịu hoàn toàn trách nhiệm về quan ñiểm thể hiện trong những bài viết, nghiên cứu hay công trình khác mà họ thực hiện và việc xuất bản không có nghĩa là Trung tâm ủng hộ các quan ñiểm ñược thể hiện trong tài liệu.

Có thể nhận ñược các ấn phẩm của Trung tâm, cũng như danh mục các ấn phẩm mới khi liên hệ với ñịa chỉ sau:

Phòng ấn phẩm

Trung tâm Đào tạo Quốc tế của ILO

Viale Maestri del Lavoro 10

10127 Turin, Italy

Tel: +39 11 693-6693

Fax: +39 11 693-6352

E-mail: [email protected]

http://www.itcilo.org

Phòng thư viện

Văn phòng ILO tại Hà Nội, Việt Nam

48-50 Nguyễn Thái Học

Hà Nội, Việt Nam

Tel: +8443 734 09 02

Fax: +8443 734 09 04

Email: [email protected]

http://www.itcilo.org

3

Lời nói ñầu

Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một nước có dân số trẻ và ñang gia tăng. Hàng năm có khoảng hơn một triệu thanh niên gia nhập thị trường lao ñộng ñể tìm kiếm việc làm. Chính phủ Việt Nam ước tính ñến năm 2010 sẽ cần phải tạo ra khoảng tám triệu chỗ làm việc mới ñể ñáp ứng nhu cầu việc làm ngày càng tăng. Điều hết sức quan trọng là thanh niên khi gia nhập thị trường lao ñộng cần phải có trình ñộ giáo dục và kĩ năng cần thiết ñể tìm việc.

Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO) ñã xây dựng bộ tài liệu Giáo dục Kinh doanh (KAB) bao gồm các tài liệu ñào tạo về Giáo dục Kinh doanh. Bộ tài liệu KAB ñược xây dựng như cầu nối trong quá trình học viên chuyển từ ghế nhà trường ra nơi làm việc. Nó cung cấp cho thanh niên những kiến thức và kĩ năng quan trọng trước khi khởi sự kinh doanh và trang bị cho họ không những kiến thức về cách thành lập doanh nghiệp mà còn về cách làm việc hiệu quả với các doanh nghiệp nhỏ và vừa và các doanh nghiệp khác.

Năm 2005, ILO ñã giới thiệu bộ tài liệu KAB tại Việt Nam thông qua Chương trình thí ñiểm về Việc làm cho Thanh niên. ILO ñã hỗ trợ Viện Khoa học Giáo dục Việt nam (VNIES), thông qua nhóm chuyên gia của VNIES xây dựng Giáo trình mới về Giáo dục Kinh doanh (KAB) cho các trường Trung học Phổ thông (THPT) ở Việt Nam bằng cách dịch và chỉnh sửa bộ tài liệu KAB sang tiếng Việt.

Từ năm 2006 ñến 2008, với sự hỗ trợ tài chính từ Dự án PRISED của SIDA-ILO/VCCI (Giảm nghèo thông qua hỗ trợ tổng thể phát triển doanh nghiệp nhỏ) và từ Văn phòng ILO tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương (ILO ROAP) tại Băng Cốc, VNIES và Trung tâm Đào tạo và Phát triển Nguồn nhân lực (TS-HRD) thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (MOET) ñã hợp tác với ILO tại Việt nam triển khai thí ñiểm giáo trình KAB tại các trường THPT, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên và Dạy nghề (TTGDTX-DN), Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp – Hướng nghiệp (TTKTTH-HN) tại các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, TP Hồ Chí Minh, Trà Vinh và Bình Phước. Kết quả của những chương trình thí ñiểm này ñã ñược các cơ quan tham gia ñánh giá rất cao. Sau thí ñiểm, VNIES thể hiện mong muốn lồng ghép một số phần quan trọng của KAB vào chương trình sách giáo khoa mới cho hệ thống trường THPT trong tương lai. TS-HRD cũng rất quan tâm ñến việc chỉnh sửa lại KAB ñể có thể ñưa KAB trở thành một môn học tự chọn chính thức trong hoạt ñộng giáo dục nghề phổ thông của các TTGDTX-DN, TTKTTH-HN.

Phiên bản mới 2009 có chỉnh sửa này là lần xuất bản thứ năm của KAB bằng tiếng Việt. Phiên bản chỉnh sửa bằng tiếng Việt lần này có những ñặc ñiểm sau: có những ý kiến phản hồi từ những chương trình thí ñiểm trước ñây; có ý kiến ñóng góp của các ñại biểu ñã tham gia lớp tập huấn cho Giáo viên (TOT) tại Đà Lạt vào tháng 12 năm 2008; có những cập nhật lồng ghép nhận thức về giới của các chuyên gia về giới ñến từ Văn phòng ILO ROAP tại Băng Cốc, Thái Lan; có các bài học mới, ñồng thời soạn theo cấu trúc và các bước giảng của phiên bản gốc có chỉnh sửa năm 2008.

Từ năm 2008-2010, thông qua Dự án Thị trường Lao ñộng của ILO-EC-MoLISA và với sự hợp tác của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội (MoLISA), ILO tiếp tục thí ñiểm chương trình KAB tại 10 Cơ sở dạy nghề thuộc các tỉnh Ninh Bình, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bến Tre nhằm mục tiêu xây dựng một Chiến lược dài hạn về KAB cho hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam.

Xin chuyển lời cảm ơn ñặc biệt ñến PGS-TS. Lê Vân Anh, Ths. Trịnh Thị Anh Hoa, Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến thuộc VNIES, ông Hoàng Văn Dương (ILO) và các chuyên gia về Giới ñến từ Văn phòng ILO ROAP tại Băng Cốc, Thái Lan - những người ñã tham gia trong quá trình biên dịch, chỉnh sửa và hoàn thiện bộ giáo trình Giáo dục Kinh Doanh phiên bản 2009 này. Xin chân thành cảm ơn những ñóng góp kỹ thuật trong việc xây dựng tài liệu gốc ban ñầu của GS.TS. Nguyễn Hữu Châu, PGS.TS. Đào Thái Lai (VNIES), ông Lê Ngọc Châu, bà Trần Lan Anh, bà Phạm Nguyên Cường và các Giáo viên cao cấp SIYB, bà Đỗ Thị Thanh Bình, bà Đào Mai Thanh, ông Bas Rozemuller và ông Kees Van Der Ree (ILO), các giáo viên và cán bộ quản lí tham gia chương trình thí ñiểm KAB ở các tỉnh.

Tháng 11 năm 2009

Rie Vejs Kjeldgaard

Giám ñốc

Văn phòng ILO tại Hà Nội, Việt Nam

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

4

Chủ ñề 4

Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

Mục tiêu của Chủ ñề:

� Giúp học viên hiểu ñược các khả năng thiết yếu ñể kinh doanh thành công và xác ñịnh ñược các nhân tố cơ bản trong việc thành lập một doanh nghiệp nhỏ.

Các bài học của chủ ñề: Trang

BÀI 1: TẦM QUAN TRỌNG CỦA KINH DOANH TRONG XÃ HỘI (3 TIẾT) ... 5

BÀI 2: TỰ TẠO VIỆC LÀM (4 TIẾT) ....................................................... 23

BÀI 3: DOANH NGHIỆP NHỎ (3 TIẾT) ................................................... 37

BÀI 4: CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TRONG VIỆC THÀNH LẬP MỘT DOANH

NGHIỆP NHỎ (2 TIẾT) ............................................................... 49

BÀI 5: QUYẾT ĐỊNH TRỞ THÀNH MỘT DOANH NHÂN (3 TIẾT) .............. 56

5

BÀI 1: TẦM QUAN TRỌNG CỦA KINH DOANH TRONG XÃ HỘI (3 TIẾT)

I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, các học viên sẽ có khả năng:

• Xác ñịnh ñược tầm quan trọng của kinh doanh trong xã hội;

• Giải thích ñược mối liên hệ giữa phát triển kinh doanh với sự hăng tiến của cá nhân và xã hội.

II. Nội dung bài học 1. Sự vận hành của nền kinh tế và vai trò của kinh doanh trong xã hội;

2. Doanh nhân và vai trò của họ ñối với sự phát triển kinh tế và xã hội.

III. Tài liệu và phương tiện • BÀI TẬP 1,2,3

• HÌNH CHIẾU 1,2,3,4

• TÀI LIỆU PHÁT TAY 1,2,3,4,5

• Máy chiếu, và văn phòng phẩm

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học

Hoạt ñộng 1: Sự vận hành của nền kinh tế và vai trò của kinh doanh trong xã hội 1. Giáo viên cho học viên xem biểu ñồ trong TÀI LIỆU PHÁT TAY 1. Giáo viên có thể

dùng máy chiếu ñể chiếu Biểu ñồ hoặc vẽ Biểu ñồ lên bảng. Giáo viên cho học viên thảo luận về chức năng các vai trò chủ chốt của kinh doanh trong nền kinh tế.

2. Giáo viên cho học viên ñọc và thảo luận TÀI LIỆU PHÁT TAY 2 và làm BÀI TẬP 1.

3. Giáo viên cho học viên xem HÌNH CHIẾU 1 và thảo luận ñể so sánh kết quả làm BÀI TẬP 1 của học viên và kết luận nội dung.

Kết luận:

• Tố chất kinh doanh sẽ giúp tạo ra các doanh nghiệp. Phần lớn, của cải của xã hội hay quốc gia là do hoạt ñộng kinh doanh mang lại.

• Một xã hội kinh doanh có các ñặc trưng: thường xuyên sản xuất/cung cấp các hàng hoá/dịch vụ có ích; phân phối rộng khắp trong dân cư các hàng hóa/dịch vụ cần thiết, liên tục tiếp thu những ý tưởng mới ñể ñổi mới công nghệ và tăng trưởng kinh tế, liên tục phát hiện các nhu cầu chưa ñược xác ñịnh của xã hội, thường xuyên ñáp ứng những nhu cầu phát sinh trong xã hội.

6

Hoạt ñộng 2: Doanh nhân và vai trò của họ ñối với sự phát triển kinh tế và xã hội

1. Giáo viên cho học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 3 và TÀI LIỆU PHÁT TAY 4, rồi yêu cầu học viên ghi lại những ý kiến và suy nghĩ của mình sau khi ñã ñọc xong tài liệu.

2. Giáo viên lần lượt chiếu các HÌNH CHIẾU 1, HÌNH CHIẾU 2, HÌNH CHIẾU 3 và HÌNH CHIẾU 4 và cho học viên thảo luận những ñặc ñiểm của một xã hội kinh doanh, nhiệm vụ của việc kinh doanh trong xã hội và những mục tiêu kinh tế.

3. Giáo viên tổ chức thảo luận với học viên về các quá trình liên kết trong sự phát triển công việc của doanh nhân, các cộng ñồng và xã hội nói chung.

4. Giáo viên cho học viên làm BÀI TẬP 2, giáo viên yêu cầu học viên ñọc và phân tích việc kinh doanh của anh Hoàng.

� Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm (A, B, C và D) và giao cho mỗi nhóm hai câu hỏi như chỉ dẫn trong phần cuối BÀI TẬP 2.

� Dùng các báo cáo và trình bày của các nhóm ñể thảo luận về việc anh Hoàng, một doanh nhân ñã ñóng góp như thế nào cho sự phát triển kinh tế của ñịa phương và xã hội.

� Giáo viên cho học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 5 và yêu cầu học viên nói lên những suy nghĩ của họ về tầm quan trọng của kinh doanh.

Kết luận:

• Mục tiêu của một nền kinh tế tiến bộ là: Việc làm ñầy ñủ, tăng trưởng kinh tế ổn ñịnh, tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh, bình ñẳng về cơ hội cho nam và nữ, an toàn về kinh tế…

V. Kết luận chung • Kinh doanh tạo việc làm cho người lao ñộng và có tác dụng làm tăng giá trị nguồn

lực của ñịa phương, khuyến khích việc sử dụng và phát triển công nghệ, ñịnh hình vốn kinh doanh và thúc ñẩy một nền văn hoá kinh doanh cho xã hội.

• Khi có tính kinh doanh trong tư duy và quản lí các hoạt ñộng, cả cá nhân và xã hội ñều có thể thúc ñẩy sự tiến bộ của mình theo hướng có một cuộc sống tốt ñẹp hơn bởi vì kinh doanh là ñộng lực của sự phát triển kinh tế.

VI. Gợi ý kiểm tra và ñánh giá 1. Trong nền kinh tế thị trường, ai sẽ trả lời ba câu hỏi cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho

ai? Và Sản xuất ra sao? – Hãy chọn ra những câu trả lời ñúng trong những câu sau.

A. Người lao ñộng

B. Chính quyền

C. Khách hàng

D. Doanh nhân suy nghĩ về khách hàng

Đáp án: D (Tham khảo: TÀI LIỆU PHÁT TAY 3)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

7

2. Tại sao kinh doanh khuyến khích sự tiến bộ của cá nhân và xã hội nói chung? Hãy chọn ra những câu trả lời ñúng trong những câu sau?

A. Kinh doanh ñóng góp cho sự phát triển công nghệ

B. Kinh doanh tạo việc làm cho bản thân và người khác

C. Kinh doanh làm tăng giá trị của các tài nguyên ñịa phương

D. Kinh doanh làm gia tăng việc hình thành vốn ñầu tư

Đáp án: A,B,C,D (Tham khảo: TÀI LIỆU PHÁT TAY 5)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

8

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Vận hành của một nền kinh tế

CHUÛ SÔÛ HÖÕUTAØI NGUYEÂN

NGÖÔØI TIEÂU DUØNG

CAÙ NHAÂN

CHÍNH QUYEÀN

DOANH NGHIEÄP

Thunhaäp(tieàncoâng, la õi, lô ïi nhu

aän)

Chi tieàn (nh u caàu thò tröôøng)

Th

ue

áT

hu

Dòc

h v

Dòc

h v

Lao ñoäng, taøi nguyeân

thieân nhieân (ñaát) vaø voán

Haøng hoùa

vaø dòch vuï

Đa phần hoạt ñộng kinh tế của một quốc gia dựa trên hoạt ñộng của doanh nghiệp. Hoạt ñộng ñó thể hiện qua hai dòng chuyển ñộng: dòng hàng hoá dịch vụ và dòng tiền. Dòng hàng hoá dịch vụ bắt ñầu từ nhà cung cấp như ñất ñai, hầm mỏ… Nguyên, nhiên vật liệu ñược chuyển ñến các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ và chúng sẽ ñược chế biến thành sản phẩm, hàng hoá/dịch vụ ñể cung cấp cho người tiêu dùng (các cá nhân). Dòng chuyển ñộng của ñồng tiền do người tiêu dùng (các cá nhân) trả cho các hàng hoá/dịch vụ họ mua của các doanh nghiệp cũng như tiền các doanh nghiệp phải trả ñể mua/thuê tài nguyên (cho chủ sở hữu tài nguyên), trả tiền công cho các cá nhân. Thị trường ñầu vào của doanh nghiệp là tài nguyên, lao ñộng và vốn. Thị trường ñầu ra là hàng hoá và dịch vụ. Thị trường ñầu vào và ñầu ra ñược gắn với nhau ñể ñiều phối và xác ñịnh việc sử dụng nguồn lực trong nền kinh tế. Chính phủ ñóng vai trò là người trọng tài, thực hiện dịch vụ công, duy trì an ninh trật tự và các quy ñịnh trong xã hội.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

9

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

BÀI TẬP 1

Hãy ñiền vào những ô ñể trống bằng những cụm từ thích hợp

Vai trò của kinh doanh trong xã hội

DOANH NGHIỆP DO CÁC DOANH NHÂN TẠO RA

Thuế

SỰ GIÀU CÓ CỦA QUỐC GIA

THU NHẬP CỦA NGƯỜI LÀM CÔNG TRONG DOANH NGHIỆP

SẢN PHẨM, DỊCH VỤ, VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP

LỢI NHUẬN KINH DOANH

Thuế

Thuế

10

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

HÌNH CHIẾU 1 – ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1

Vai trò của kinh doanh trong xã hội

DOANH NGHIỆP DO CÁC DOANH NHÂN TẠO RA

Thuế

SỰ GIÀU CÓ CỦA QUỐC GIA

THU NHẬP CỦA NGƯỜI LÀM CÔNG TRONG DOANH NGHIỆP

SẢN PHẨM, DỊCH VỤ, VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP

LỢI NHUẬN KINH DOANH

Thuế

Thuế

Thu nhập của người làm trong khu vực công

Thu nhập sau thuế

Thu nhập sau thuế

Lợi nhuận sau thuế

ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN MỚI CÓ LÃI

Tiết kiệm tiêu dùng

Dịch vụ xã hội và hạ tầng

Năng lực sản xuất, ñổi mới công nghệ

11

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

Vai trò của kinh doanh trong xã hội Hiện nay, nói chung mọi người ñều nhất trí là khu vực tư nhân có hiệu quả chi phí và hiệu năng cao hơn so với khu vực công trong việc tiến hành một số hoạt ñộng kinh tế cơ bản. Doanh nhân ñóng một vai trò chủ ñạo trong kinh doanh, nhất là trong khu vực tư nhân. Phần lớn của cải của xã hội hay quốc gia là do hoạt ñộng kinh doanh mang lại.

1. Sản phẩm

và dịch vụ

Chức năng kinh tế căn bản của kinh doanh là tạo ra và phân phối các sản phẩm và dịch vụ mà mọi người cần. Các doanh nhân thực hiện cả vai trò phát hiện nhu cầu của người tiêu dùng và làm bất cứ ñiều gì ñể thỏa mãn các nhu cầu này.

2. Việc làm Các cơ sở kinh doanh là nhà cung cấp chính các việc làm “thật sự”, tức là việc làm cho những người cần và muốn làm việc. Việc làm là ñiều cốt lõi ñối với sự giàu mạnh của một quốc gia.

3. Thu nhập Bằng cách tạo ra việc làm, kinh doanh cung cấp nền tảng thu nhập cho các bên liên quan như lương, tiền công, lợi nhuận và thuế.

3.1 Lương, tiền công và lợi nhuận

Nhiệm vụ của hoạt ñộng kinh doanh là tạo thu nhập qua lương, tiền công và lợi nhuận, là ñiều kiện hết sức quan trọng ñể nộp thuế và tạo ra thu nhập sau thuế ñể thanh toán các khoản chi và tiết kiệm tiêu dùng (vốn ñầu tư).

4. Thuế Nếu không có thuế ñánh vào thu nhập của cá nhân và doanh nghiệp, sẽ không có các cơ sở và dịch vụ công cộng.

5. Thu nhập sau thuế

Thu nhập sau thuế là phần thu nhập sau khi trừ thuế, có thể dùng ñể chi cho các hàng hóa tiêu dùng hay ñể tiết kiệm.

5.1 Chi tiêu dùng Chi cho tiêu dùng không chỉ cần ñể thỏa mãn các nhu cầu cơ bản mà còn tạo ra nhu cầu cho sản xuất hàng hóa và dịch vụ.

5.2 Tiết kiệm cá nhân

Tiết kiệm cá nhân thể hiện khoản thu nhập không dùng cho chi tiêu ngay lập tức.

6. Đầu tư vào tài sản có lời

Dùng các khoản tiền tiết kiệm ñể ñầu tư kinh doanh hay mua-bán cổ phần sinh lời. Khi kinh doanh không thu ñược nhiều lãi thì sẽ làm hạn chế khả năng tạo ra ñược các nguồn tài chính dùng ñể ñầu tư sinh lời. Một doanh nghiệp cần các ñầu tư cơ bản ñể tạo ra năng lực sản xuất, ñổi mới công nghệ, hiện ñại hóa và mở rộng tài sản ñầu tư sinh lời.

7. Sự giàu có

của quốc gia

Phần lớn các hàng hóa, dịch vụ thương mại cũng như kiến thức, công nghệ cần có ñể ñáp ứng nhu cầu của chúng ta xuất phát từ hoạt ñộng kinh doanh. Tức là thông qua các hoạt ñộng kinh doanh, phát triển kinh tế từ các nguồn lực thuộc sở hữu nhà nước và tư nhân.

12

CHỦ ĐỀ4, Bài 1

BÀI TẬP 2

Những câu hỏi khó mà doanh nhân phải trả lời cho xã hội

Viết câu trả lời phù hợp vào phần ñể trống dưới mỗi câu hỏi sau ñây.

1. Sản xuất cái gì? _____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

2. Sản xuất cho ai? _____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

3. Sản xuất như thế nào? _____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

_____________________________________________________________________________

13

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

TÀI LIỆU PHÁT TAY 3 – ĐÁP ÁN BÀI TẬP 2

Những câu hỏi khó mà doanh nhân phải trả lời cho xã hội

� CẦN SẢN XUẤT CÁI GÌ?

Có tới hai phần ba tổng sản lượng hàng hóa/dịch vụ tập trung vào khu vực tiêu dùng; người tiêu dùng là nhóm người quyết ñịnh nên sản xuất cái gì. Hoặc nói cách khác, phải sản xuất những thứ ñáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

� SẢN XUẤT CHO AI?

Trong nền kinh tế, câu hỏi “Cho ai” thường ñược ñịnh nghĩa là cho các ñối tượng người tiêu dùng khác nhau, nhằm thoả mãn nhu cầu của họ. Cần lưu ý ñến thu nhập và nhu cầu tiêu dùng của các bộ phận dân cư khác nhau ñể sản xuất và cung cấp các dịch vụ phù hợp. Ngoài những mặt hàng ñáp ứng cho số ñông dân cư, còn cần lưu ý cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cho những người có thu nhập cao trong xã hội như các doanh nhân, thợ lành nghề…

� SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO?

Điều này ñược xác ñịnh với trọng tâm là người tiêu dùng, chủ yếu qua tương tác giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Ví dụ xe hơi Rolls Royce là một loại xe sang trọng, giá bán rất ñắt, hãng sản xuất xe hơi này chỉ tập trung khai thác khách hàng là những người giàu có và nổi tiếng, như vậy sẽ có rất nhiều người tiêu dùng không thể mua ñược một chiếc xe Rolls Royce. Người có tố chất kinh doanh nhận ra ñiểm này và sản xuất ra những chiếc xe ít sang trọng hơn với giá thấp hơn ñể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của những người muốn mua xe hơi nhưng không thể mua ñược xe Rolls Royce.

Khi trả lời các câu hỏi này, ñiều quan trọng là cần chỉ ra thị trường hoạt ñộng như thế nào. Ví dụ, nếu người tiêu dùng không muốn mua một số mặt hàng ñã sản xuất thì ñó là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp nên ngừng sản xuất chúng (sản xuất cái gì). Nếu người tiêu dùng không muốn trả tiền cho một mặt hàng tuy rằng nó có chất lượng cao thì nhà sản xuất có thể phải tìm cách sử dụng các công nghệ khác ñối với mặt hàng ñó ñể làm cho nó rẻ hơn (sản xuất thế nào). Thương gia và tầng lớp giàu có cần những hàng hoá/dịch vụ có chất lượng tốt, nhưng phải có nét ñặc trưng riêng biệt, họ sẵn sàng trả giá cao ñể có ñược sự khác biệt. Người dân có thu nhập trung bình cần những hàng hoá/dịch vụ ñạt tiêu chuẩn, giá cả phải chăng. Doanh nhân phải tìm cách tạo ra những hàng hoá/dịch vụ ñáp ứng ñược nhu cầu của nhóm khách hàng mục tiêu (sản xuất cho ai).

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

14

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

HÌNH CHIẾU 2

MỘT XÃ HỘI KINH DOANH

� Thường xuyên sản xuất/cung cấp các hàng hoá/dịch vụ có ích

� Phân phối rộng khắp trong dân cư các hàng hóa/dịch vụ cần thiết

� Liên tục tiếp thu các ý tưởng mới ñể ñổi mới công nghệ

� Liên tục phát hiện các nhu cầu chưa ñược xác ñịnh của xã hội

� Thường xuyên ñáp ứng những nhu cầu phát sinh trong xã hội.

� Tránh ñình trệ bằng cách tạo cho các cá nhân cơ hội ñể sáng tạo và ñổi mới

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

15

CHỦ ĐỀ 4 Bài 1

HÌNH CHIẾU 3

DOANH NHÂN CÓ TỐ CHẤT KINH DOANH SẼ LẬP NÊN CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ CHO XÃ HỘI, CÁC

DOANH NGHIỆP NÀY SẼ:

� Phát triển thành các doanh nghiệp lớn hay các công ty ña quốc gia - Niềm tự hào của một xã hội kinh doanh.

� Nuôi dưỡng những người có ñầu óc ñổi mới ñể cho ra ñời các dịch vụ mới, các quá trình mới, các sản phẩm mới - Vì lợi ích của xã hội.

� Hoạt ñộng như nhà cung cấp, khách hàng và nhà thầu phụ của các tổ chức lớn - Một thị trường lớn trong xã hội.

� Tạo cạnh tranh trong toàn bộ nền kinh tế giữa các hãng lớn và nhỏ, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ñược cải tiến hiệu quả cho xã hội - Vì lợi ích của xã hội.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

16

CHỦ ĐỀ 4 , Bài 1

HÌNH CHIẾU 4

MỤC TIÊU CỦA MỘT XÃ HỘI TIẾN BỘ

� VIỆC LÀM ĐẦY ĐỦ � TĂNG TRƯỞNG ỔN ĐỊNH � TỰ DO CHỌN LỰA � BÌNH ĐẲNG CƠ HỘI (CHO NAM VÀ NỮ) � AN TOÀN KINH TẾ � PHÁP LÝ VỀ KINH TẾ � CÂN BẰNG QUỐC TẾ

CÁC HÀNH ÐỘNG CẦN CÓ Ở MỘT DOANH NHÂN CHO CÁC MỤC TIÊU KINH TẾ

� TĂNG SỐ LƯỢNG CÁC NGUỒN LỰC CÓ LỢI � CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG NGUỒN LỰC � ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ � HIỆU QUẢ CAO HƠN

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

17

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

TÀI LIỆU PHÁT TAY 4

Mục tiêu của cá nhân và xã hội

Đặt mục tiêu và làm việc ñể ñạt ñược các mục tiêu ñó là dấu hiệu về sự trưởng thành và trách nhiệm trong một xã hội; cũng như dấu hiệu của sự chín chắn của từng cá nhân. Mọi người ñã tự ñặt ra mục tiêu gì trong cuộc sống kinh tế? Và họ ñã ñạt ñược các mục tiêu này như thế nào? Đó là những câu hỏi sẽ ñược thảo luận trong tài liệu này.

Một mục tiêu quan trọng mà mọi người ñặt ra cho nền kinh tế của mình là SẢN XUẤT ĐẦY ĐỦ ñể ñạt ñược VIỆC LÀM ĐẦY ĐỦ. Chúng ta muốn tận dụng hết các nguồn lực sẵn có về lao ñộng, vốn và tài nguyên thiên nhiên và sử dụng các nguồn lực này một cách có hiệu quả.

Chúng ta ñã ñạt ñược mục tiêu ñủ việc làm và sản xuất ñầy ñủ như thế nào? Xét về thực tiễn các quốc gia không thể nào cung cấp liên tục việc làm cho 100% số nam và nữ có nguyện vọng lao ñộng. Trong xã hội, lúc nào cũng có khoảng từ 2% tới 5% lực lượng lao ñộng bị thất nghiệp. Khi có hàng triệu người bị thất nghiệp thì nghĩa là họ không có thu nhập ổn ñịnh và không có ñóng góp ñược nhiều việc có ích cho ñất nước. Vì lý do này, mục ñích của sản xuất ñầy ñủ - ñòi hỏi cả việc làm ñầy ñủ và hiệu quả - là một trong những ñiều quan trọng nhất trong nền kinh tế.

Mục tiêu lớn thứ hai là TĂNG TRƯỞNG ỔN ĐỊNH. Chúng ta mong cho nền kinh tế lớn lên và tốt hơn cùng với thời gian. Chúng ta ño số lượng ñầu ra của hàng hóa và dịch vụ bằng cách nhìn vào các con số thống kê về tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Tăng trưởng kinh tế là tăng tổng sản phẩm quốc nội tính trên ñầu người (lấy tổng sản phẩm sản xuất trong nước chia cho dân số). Chúng ta muốn tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội một cách mạnh mẽ khoảng 4-5% mỗi năm (Ước tính từ khu vực tư nhân) - mà không có suy thoái trong kinh doanh hay tăng vọt giá (lạm phát) hoặc tỷ lệ thất nghiệp tăng.

Sản xuất, việc làm và tăng trưởng ñều là những thứ rất dễ ño lường. Tuy vậy, khi tiến tới một số mục tiêu kinh tế khác, chúng ta phải nói ñến những khái niệm bao quát hơn.

TỰ DO LỰA CHỌN là một mục tiêu mà trong thực tế ai cũng muốn ñưa lên ñầu danh sách. Nhưng ñiều ñó có thể giải thích như thế nào bằng những ngôn từ cụ thể? Các nhà kinh tế ñã chỉ ra rằng tự do chọn lựa là ñiều quan trọng ñối với người tiêu dùng, với công nhân, và cả doanh nhân.

Tự do lựa chọn của người tiêu dùng có nghĩa là người tiêu dùng sẽ có thể chọn lựa các hàng hóa mà họ muốn mua trong hàng loạt giải pháp thay thế, tùy theo nhu cầu và sở thích của từng cá nhân.

Tự do chọn lựa nghề nghiệp là một lĩnh vực quan trọng của tự do kinh tế. Nam giới và phụ nữ ñều muốn có thể ñược chọn lựa loại công việc mà họ thích làm, loại công việc sẽ mang lại cho họ lương ñầy ñủ và sự thỏa mãn cá nhân.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

18

Cuối cùng, người ta còn nói nhiều về “kinh doanh tự do”. Đây là một khía cạnh quan trọng của tự do chọn lựa. Nó cho người ta quyền tự do khởi sự doanh nghiệp riêng của mình và sử dụng các tác nhân sản xuất theo cách thức có lợi. Phần lớn hệ thống kinh tế ñược xây dựng trên nền tảng của sự tự do ñặc biệt này.

CƠ HỘI CÔNG BẰNG cho nam và nữ trong xã hội là một mục tiêu khác. Nó liên quan chặt chẽ với tự do chọn lựa, vì nó cho thấy tất cả mọi người ñều cần có mong muốn mức tự do như nhau ñể thực thi quyền của họ, với tư cách là người tiêu dùng, công nhân, chủ doanh nghiệp.

Mục tiêu của AN NINH KINH TẾ là chúng ta muốn các thành viên của xã hội kinh tế có ñủ tiền ñể mua ñầy ñủ thực phẩm, áo quần, nhà ở và các nhu yếu phẩm khác. Nghèo ñói tràn lan không chỉ có nghĩa thất bại trong mục tiêu an ninh kinh tế ñối với những người này, mà còn ñặt ra những câu hỏi nghiêm trọng về việc có ñạt ñược mục tiêu CÔNG LÝ KINH TẾ trong xã hội không. Không phải ai cũng ñồng ý với ý nghĩa của tính công bằng và công lý trong cuộc sống kinh tế nhưng ñó là một mục tiêu mà hầu như ai cũng thấy là quan trọng.

Cuối cùng, có một mục tiêu kinh tế mà không bị giới hạn bởi các biên giới quốc gia, mà còn lan ra các nước khác nữa. Đó là mục tiêu CÂN BẰNG QUỐC TẾ. Chúng ta muốn duy trì một mối quan hệ mạnh và cân bằng trong ngoại thương và thanh toán quốc tế. Thất bại không ñạt ñược mục tiêu này không chỉ sinh ra các vấn ñề kinh tế nghiêm trọng trong nước và ở nước ngoài, mà còn làm tăng thêm căng thẳng quốc tế, ñe dọa hòa bình thế giới.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

19

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

BÀI TẬP 3 – LÀM THEO NHÓM

Mỗi học viên tham gia một trong bốn nhóm (A, B, C và D), các nhóm hãy ñọc câu chuyện về “Việc kinh doanh của anh Hoàng” ở dưới ñây và mỗi nhóm trả lời hai câu hỏi ñược quy ñịnh sau ñây về việc anh Hoàng (một doanh nhân) ñã ñóng góp vào sự phát triển kinh tế quốc gia như thế nào.

NHÓM A 1. Anh Hoàng ñã tạo công ăn việc làm cho thanh niên như thế nào?

2. Anh Hoàng ñã nâng cao mức sống của thợ trong công ty mình như thế nào?

NHÓM B 1. Anh Hoàng ñã tăng cường cạnh tranh như thế nào trong ngành may?

2. Anh ñã bán hàng thu ngoại tệ ra sao?

NHÓM C 1. Anh Hoàng ñã góp phần vào tăng trưởng kinh tế ñịa phương, góp phần tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội ra sao?

2. Anh ñã quan tâm ñến công nhân thế nào, ngoài lương?

NHÓM D 1. Anh Hoàng ñã sử dụng các nguồn lực ñịa phương ra sao và ñiều này ñã ñóng góp thế nào cho sự giàu mạnh của ñịa phương?

2. Anh ñã học nghề và tự ñào tạo, cung cấp các kĩ năng qua học tại nơi làm việc cho công nhân như thế nào?

Sau phần thảo luận của từng nhóm, mỗi nhóm cử một người báo cáo về việc thảo luận của nhóm mình. Sau mỗi báo cáo cả nhóm có thể góp thêm ý kiến.

20

Câu chuyện về việc kinh doanh của anh Hoàng

Anh Hoàng quê ở thị xã Bần, Yên Nhân. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông anh không vào ñược cao ñẳng, nhưng ñược tuyển vào một trường kỹ thuật nơi anh ñã học hai năm nghề may. Khi học xong, anh ñược nhận vào làm ở một công ty may tại Bần. Anh ñã làm việc cho công ty này hai năm. Trong khi làm việc, anh thấy nhu cầu về may mặc ngày càng phát triển. Anh quyết ñịnh xin ra khỏi công ty và khởi sự doanh nghiệp riêng của mình. Anh ñã vay từ ngân hàng thương mại một số tiền làm vốn kinh doanh. Ngoài ra anh còn tiết kiệm thêm ñược một số tiền ñể làm vốn.

Anh Hoàng ñã sửa lại nhà của bố mẹ gần thị xã ñể làm cửa hàng. Anh mua 4 máy khâu, mua vải. Ban ñầu anh tự sử dụng một máy khâu và thuê thêm 3 thợ may lành nghề ñể cắt và may quần áo. Anh may váy ñầm và quần áo cho người trong thị xã. Anh trưng bày sản phẩm trong cửa hàng ñể khách hàng ngắm và mua. Sau ñó anh Hoàng ñã liên hệ với các công ty trong vùng ñể may ñồng phục cho họ. Hai doanh nghiệp ñã thuê anh cung cấp ñồng phục. Để có thể ñáp ứng các ñơn hàng này anh ñã phải thuê thêm 5 thợ lành nghề cả ngày và hai thợ phụ. Anh ñề nghị một vài thợ lành nghề truyền ñạt kinh nghiệm cho những thợ mới. Anh cũng phải mua thêm 3 máy khâu nữa. Anh Hoàng ñã ñáp ứng ñược các ñơn ñặt hàng và khách hàng hài lòng với sản phẩm của anh.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

21

Khi việc kinh doanh của anh Hoàng mở rộng, anh cần thêm diện tích. Anh thuê một ngôi nhà to hơn tại thị xã. Như vậy, anh ñã tiến ñến gần khách hàng hơn. Anh tiếp tục cung cấp ñồng phục cho một số công ty và ñồng thời bán quần áo cho các khách khác. Kinh doanh mở rộng, anh quyết ñịnh lập công ty. Đến lúc này anh phải tuyển thêm một kế toán ñể xử lý sổ sách và tiền nong của cửa hàng, và một người ñưa hàng. Anh Hoàng không trực tiếp may nữa, mà là người quản lí chung.

Anh Hoàng tham gia triển lãm ở Hà Nội ñể quảng cáo sản phẩm của mình cho khách hàng trong nước và cả nước ngoài. Ngay sau khi tham gia hai triển lãm ñầu tiên, anh ñã bắt ñầu ký ñược hợp ñồng xuất khẩu một số sản phẩm sang các nước khác. Thu nhập chung tăng lên nhanh chóng.

Anh Hoàng là người thân thiện với khách hàng. Họ thích anh vì chất lượng sản phẩm và tính trung thực của anh. Nhân viên của anh cũng hài lòng về anh và trung thành với công ty. Năm người trong số nhóm thợ của anh ñã làm việc hơn 10 năm. Anh Hoàng trả lương cho thợ khá. Anh cũng mua bảo hiểm cho họ. Anh thanh toán thêm phụ cấp ñi lại vào lương tháng cho họ. Mọi người hài lòng và gắn bó với công ty.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

22

CHỦ ĐỀ 4, Bài 1

TÀI LIỆU PHÁT TAY 5

Tầm quan trọng của kinh doanh

1. TẠO VIỆC LÀM: Doanh nhân tạo việc làm cho bản thân và người khác. Họ là chủ sử dụng lao ñộng, và vì vậy giúp giải quyết vấn ñề thất nghiệp.

2. NGUỒN LỰC ĐỊA PHƯƠNG: Khi những doanh nhân sử dụng nguồn lực tại chỗ, giá trị của các nguồn lực này sẽ tăng lên.

3. PHI TẬP TRUNG VÀ ĐA DẠNG HÓA KINH DOANH: Doanh nhân có thể xác ñịnh các cơ hội kinh doanh, và bố trí các doanh nghiệp ở các khu vực phù hợp, kể cả vùng nông thôn, miền núi.

4. KHUYẾN KHÍCH CÔNG NGHỆ: Doanh nhân là người có tính sáng tạo, có thể ñóng góp cho việc sử dụng và phát triển công nghệ.

5. ĐỊNH HÌNH VỐN: Doanh nhân làm tăng việc hình thành vốn ñầu tư.

6. THÚC ĐẨY MỘT NỀN VĂN HÓA KINH DOANH: Thông qua việc phản ánh các hình tượng thành công, doanh nhân trở thành hình mẫu ñể thanh niên học tập.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

23

BÀI 2: TỰ TẠO VIỆC LÀM (4 TIẾT)

I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, các học viên sẽ có khả năng:

• Xác ñịnh ñược mối quan hệ giữa các yếu tố như giá trị, sở thích và kinh nghiệm với vấn ñề tự tạo việc làm;

• Xác ñịnh ñược ưu thế và hạn chế của ñi làm thuê và tự tạo việc làm;

• Có ý thức và thái ñộ tích cực về tự tạo việc làm cho mình sau khi ra trường.

II. Nội dung bài học 1. Mối quan hệ giữa các yếu tố như giá trị, sở thích và kinh nghiệm với vấn ñề tự tạo

việc làm.

2. Ưu thế và hạn chế của ñi làm thuê và tự tạo việc làm.

III. Tài liệu và phương tiện • TÀI LIỆU PHÁT TAY 1,2,3

• BÀI TẬP 1,2

• HÌNH CHIẾU 1,2,3

• Máy chiếu, giấy trong

• Giấy Ao, bút dạ, kéo, băng dính

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học

Hoạt ñộng 1: Mối quan hệ giữa các yếu tố như giá trị, sở thích và kinh nghiệm với vấn ñề tự tạo việc làm

1. Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ từ 3 ñến 5 người. Ghi lên bảng ý nghĩa của tự tạo việc làm như sau: “Tự tạo việc làm là một hoạt ñộng qua ñó cá nhân tìm ñược cơ hội có việc làm cho mình bằng cách tạo ra một hoạt ñộng kinh doanh”.

2. Giáo viên cho học viên thảo luận xem nên hiểu quá trình nói trên như thế nào? Mỗi nhóm cử người báo cáo trước lớp về kết quả thảo luận.

3. Giáo viên phát TÀI LIỆU PHÁT TAY 1 “Xác nhận các giá trị, mối quan tâm và kinh nghiệm cá nhân liên quan thế nào tới công việc và lối sống mà ta có thể chọn”. Giáo viên cho thảo luận về tầm quan trọng các giá trị cá nhân trong việc chọn nghề cho tương lai.

Kết luận:

• Các yếu tố như giá trị, sở thích và kinh nghiệm có liên quan rất nhiều ñến khả năng tự tạo việc làm.

• Cần xác ñịnh rõ giá trị, sở thích và kinh nghiệm của mình trước khi quyết ñịnh tự tạo việc làm.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

24

Hoạt ñộng 2: Ưu thế và hạn chế của ñi làm thuê và tự tạo việc làm

1. Giáo viên cho học viên ñiền vào các phần ñể trống trong BÀI TẬP 1: “Đi làm thuê cho ai ñó hay làm việc cho chính mình”. Giáo viên yêu cầu học viên ghi ra 5 lý do làm việc cho chính mình và 5 lý do làm công cho người khác ñể ăn lương. Giáo viên yêu cầu lớp thảo luận và chia sẻ kết quả.

2. Giáo viên cho học viên ghi các hoạt ñộng vào BÀI TẬP 2: “Lý do ñể làm công ăn lương hay chuyển sang kinh doanh”. Mỗi học viên chọn lấy 2 nghề có cơ hội ñể tự làm lấy hoặc làm cho người khác. Giáo viên yêu cầu học viên thảo luận về sự khác nhau giữa làm việc cho người khác và tự thực hiện kinh doanh nghề ñó.

3. Giáo viên cho học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 2: “Ưu thế và hạn chế của tự tạo việc làm”. Giáo viên yêu cầu học viên thảo luận những ưu thế và những hạn chế của phương án tự làm việc cho mình. Giáo viên cho học viên xem HÌNH CHIẾU 1: “Tự tạo việc làm” ñể kiểm tra kết quả thảo luận.

4. Giáo viên cho học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 3: “Lý do làm công ăn lương hay chuyển sang kinh doanh” và thảo luận về lời giải ñáp có liên quan ñến những lý do ghi trong HÌNH CHIẾU 2: “Lý do làm công ăn lương hay chuyển sang kinh doanh”.

V. Kết luận chung: • Tự tạo ra việc làm có thu nhập hợp pháp là việc cá nhân tạo ra cơ hội việc làm cho chính

mình bằng những việc có thu nhập mà không vi phạm ñạo ñức, không vi phạm pháp luật.

• Mỗi người cần xác ñịnh ñược lý do tự tạo việc làm cho bản thân.

• Mỗi người cần biết chủ ñộng tự tạo việc làm cho mình. Đó là một cách sống tích cực phù hợp với xu hướng phát triển của xã hội.

VI. Gợi ý kiểm tra và ñánh giá

1. Hãy ñọc các tình huống làm nảy sinh quyết ñịnh tự tạo việc làm sau ñây và sắp xếp chúng thành các loại "Lý do có sự việc quan trọng”, “Lý do thực tế”, “Lý do cá nhân, tình cảm”. Điền các chữ cái tương ứng vào phía sau.

A. Bị mất việc

B. Chuẩn bị về hưu

C. Được thừa kế tài sản của gia ñình

D. Muốn kiếm sống hoặc làm giàu

E. Để khỏi phải làm việc với ai ñó

F. Thích làm việc theo thời gian linh hoạt

G. Để khỏi bị buồn chán

H. Không có việc làm sau khi học xong

I. Để khỏi phải nghe chỉ bảo

Đáp án: (Tham khảo: Tài liệu phát tay 3)

• Lý do có sự việc quan trọng: A,C,H

• Lý do thực tế: B,D,G

• Lý do cá nhân, tình cảm: E,F,I

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

25

2. Trong số các yếu tố sau ñây, ñâu là “Ưu thế” và ñâu là “Hạn chế” của tự tạo việc làm? Hãy ñiền chữ cái phù hợp vào phía sau.

A. Lợi nhuận và thu nhập có thể cao hơn

B. Đầu tư thời gian: Khởi sự kinh doanh có thể mất rất nhiều thời gian

C. Thu nhập không ổn ñịnh

D. Tính linh hoạt

E. Có thể mất vốn ñã ñầu tư

F. Rủi ro cao hơn

G. Thỏa mãn cá nhân

H. Độc lập và không bị người khác kiểm soát

Đáp án: (Tham khảo: Tài liệu phát tay 2)

• Ưu thế: A,D,G,H

• Hạn chế: B,C,E,F

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

26

CHỦ ĐỀ 4, Bài 2

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Xác nhận các giá trị, mối quan tâm và kinh nghiệm cá nhân liên quan tới công việc và lối sống mà ta có thể chọn Các giá trị và mối quan tâm cá nhân của bạn là ñiều quan trọng nhất. Việc lựa chọn công việc của bạn có thể phụ thuộc vào việc bạn có khả năng và quan tâm ñến cái gì nhất.

1 Việc làm bạn chọn có thể ảnh hưởng ñến nơi bạn sống. Nếu bạn chọn làm cán bộ kiểm lâm có thể bạn sẽ phải sống gần một vườn quốc gia. Nếu bạn chọn làm việc trong ngành ñiện ảnh chắc là bạn sẽ sống gần một thành phố lớn.

2 Số tiền bạn kiếm ñược có thể ảnh hưởng ñến cách sống của bạn. Ví dụ nếu công việc của bạn cho thu nhập 10,000,000 ñồng/năm bạn sẽ sống khác với người có thu nhập 100,000,000 ñồng/năm. Bạn phải quyết ñịnh xem tiền quan trọng như thế nào với bạn.

3 Công việc bạn chọn có thể ảnh hưởng ñến cách sống của bạn.

• Anh Thanh là một y tá. Anh thường phải làm việc tới khuya và thường không bao giờ ngủ trọn giấc. Nhưng anh thích công việc này vì anh có thể giúp người khác cảm thấy khỏe lên.

• Cô Hà làm việc trong một nhà máy nhựa. Cô làm ca tối và ngủ ngày. Nhưng cô thích ca tối vì cô kiếm ñược nhiều tiền hơn và cô thích làm việc với máy móc.

• Anh Minh, nhân viên bán hàng lưu ñộng, thường làm việc tới 60 giờ một tuần, kể cả ñi lại. Nhưng anh thích ñến những ñịa ñiểm mới.

4 Công việc bạn chọn có thể ảnh hưởng ñến lựa chọn bạn bè của bạn. Nhiều ñồng nghiệp sẽ trở thành bạn bè. Có thể bạn sẽ mất liên hệ với những người bạn hiện nay.

5 Công việc bạn chọn có thể ảnh hưởng ñến cuộc sống gia ñình. Ví dụ chị Xuân, một người quản lí khách sạn, làm việc 80 giờ mỗi tuần. Chị ñã chấp nhận là không dành ñược nhiều thời gian cho họ hàng hay con cái.

6 Công việc bạn chọn có thể ảnh hưởng ñến tính cách của bạn. Một số công việc tạo nhiều áp lực hơn những việc khác. Áp lực này có thể làm cho bạn cảm thấy căng thẳng hay khó chịu.

7 Chỉ có bạn mới quyết ñịnh ñược mình muốn sống thế nào. Hãy chọn một nghề nghiệp phù hợp nhất với bạn.

27

CHỦ ĐỀ 4, Bài 2

HÌNH CHIẾU 1

TỰ TẠO VIỆC LÀM

Tự tạo việc làm là một hoạt ñộng mà trong ñó cá nhân tạo ra cơ hội việc làm cho chính mình ñể có thu nhập hợp pháp

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

28

CHỦ ĐỀ 4, Bài 2

BÀI TẬP 1

Đi làm thuê cho ai ñó hay làm việc cho chính mình

Điền ý kiến của bạn vào phần ñể trống.

LÝ DO ĐỂ LÀM CÔNG ĂN LƯƠNG (LÀM CÔNG CHO NGƯỜI KHÁC ĐỂ HƯỞNG LƯƠNG)

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

LÝ DO ĐỂ TỰ TẠO VIỆC LÀM CHO BẢN THÂN (LÀM VIỆC CHO CHÍNH MÌNH)

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

________________________________________________________________________

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

29

CHỦ ĐỀ 4, Bài 2

BÀI TẬP 2

Các cơ hội tự tạo việc làm Sau khi kết thúc học tập, bạn có thể có các cơ hội làm việc trong các ngành nghề dưới ñây. Với mỗi nghề, bạn xác ñịnh xem nghề nào có thể tự tạo việc làm và ñánh dấu vào ô trước nghề ấy.

Sau khi hoàn thành, ñổi bài làm của bạn với người bên cạnh ñể ñánh giá. Đối với mỗi cơ hội hay việc làm, hãy ñề xuất thêm một cơ hội tự tạo việc làm khác có liên quan. Trả BÀI TẬP lại cho bạn và thảo luận về các vấn ñề nảy sinh từ các cơ hội ñã ñược xác ñịnh.

□ Cảnh sát

□ Người ñưa thư

□ Công nhân lắp ráp

□ Khuân vác ñường sắt

□ Thợ sửa ô tô

□ Rửa xe

□ Phụ mộc

□ Thợ mộc

□ Phụ sửa xe

□ Thợ sửa máy ñiện

□ Đánh máy

□ Nhân viên tổng ñài

□ Lao ñộng trang trại

□ Bán máy nông nghiệp

□ Trợ lý sân vận ñộng

□ Giúp việc sân bowling

□ Quân ñội

□ Bán hàng

□ Giúp việc nhà trẻ

□ Trông trẻ

□ Giúp việc giặt là

□ Gác cổng

□ Sửa ñường

□ Công nhân ñồ hộp

□ Lái máy nâng

□ Phụ lái xe

□ Bán xăng

□ Thợ lắp ống nước

□ Thợ tôn

□ Thợ bê tông

□ Phụ thợ sơn

□ Nhân viên rạp chiếu phim

□ Liên lạc hay chuyển tài liệu

□ Nhân viên thư viện

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

30

□ Thợ thẩm mỹ

□ Nhân viên lễ tân

□ Nuôi gia súc

□ Nuôi bò sữa

□ Nhân viên sân golf

□ Thợ giặt là

□ Thợ chiếu phim

□ Phục vụ bàn

□ Đầu bếp

□ Phụ bếp bệnh viện

□ Điều dưỡng viên

□ Phụ nướng bánh

□ Rửa bát

□ Quản lí kho thực phẩm

□ Kiểm lâm

□ Trưng bày hàng

□ Sửa giày

□ Gói kẹo

□ Cọ rửa cửa sổ

□ Phụ xe khách

□ Phụ bếp

□ Sửa ñộng cơ

□ Tiếp viên hàng không

□ Cắt tóc

□ Lợp mái

□ Phụ nề

□ Nhân viên văn thư

□ Y tá

□ Thu ngân

□ Nhân viên bệnh viện

□ Phụ trách máy bán hàng tự ñộng

□ Nội trợ

□ Thợ cơ khí ô tô

□ Bán thịt

□ Đầu bếp chính

□ Cán bộ làm công tác xã hội

□ Thợ máy

□ Thợ sơn phun

□ Lắp ñiện

□ Kế toán

□ Thư ký

□ Nha sĩ

□ Chữa bệnh nghề nghiệp

□ Phụ ñặt thảm

□ Tỉa cây

□ Phụ bán hoa

□ Chăm sóc cây cảnh

□ Thợ hàn

□ Thợ lát sàn

□ Thu gom rác

□ Cứu hộ bãi biển

□ Nhân viên chuyển hàng

□ Thợ sơn

□ Lái taxi

□ Sửa ñiều hòa

□ Sửa máy bay

Những việc bạn thích nhưng chưa liệt kê ở trên:

31

CHỦ ĐỀ 4, Bài 2

HÌNH CHIẾU 2

TỰ TẠO VIỆC LÀM

ƯU THẾ HẠN CHẾ

1. Dẫn ñầu thay vì ñi theo

2. Có thể triển khai ý tưởng của mình

3. Có thể sáng tạo

4. Thu nhập: Tiềm năng là rất lớn

5. Độc lập, không phụ thuộc ai

6. Có thể chủ ñộng

7. Kiểm soát môi trường làm việc

8. Ra lệnh cho người khác

1. Giờ làm việc dài, không cố ñịnh

2. Trách nhiệm lớn

3. Phải chấp nhận rủi ro

4. Thu nhập không ổn ñịnh và có thể không ñảm bảo

5. Không có phúc lợi bổ sung

6. Luôn liên quan tới tài chính

7. Hạn chế thời gian

8. Tương lai không chắc chắn

9. Việc học không bao giờ kết thúc

10. Khó uỷ quyền

11. Quá nhiều giấy tờ phải giải quyết

12. Phụ thuộc vào hành ñộng của nhân viên

LÀM CÔNG ĂN LƯƠNG

ƯU THẾ HẠN CHẾ

1. Trách nhiệm cụ thể (cố ñịnh)

2. Thu nhập ổn ñịnh

3. Phúc lợi bổ sung

4. Giờ làm việc cố ñịnh

5. Tương lai chắc chắn hơn

6. Phạm vi khống chế ñã xác ñịnh

7. Rủi ro ít

1. Làm theo mệnh lệnh

2. Năng lực không dễ ñược phát huy

3. Thu nhập cố ñịnh

4. Trách nhiệm hạn chế

5. Khó triển khai ý tưởng

6. Phụ thuộc vào chủ sở hữu hoặc chủ lao ñộng

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

32

CHỦ ĐỀ 4, Bài 2

TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

Ưu thế và hạn chế của tự tạo việc làm

ƯU THẾ KHI TỰ TẠO VIỆC LÀM CHO MÌNH

Mỗi người tự tạo việc làm thường vì năm lý do cơ bản sau: Thỏa mãn cá nhân, ñộc lập, lợi nhuận, an toàn công việc và ñịa vị.

a) Thỏa mãn cá nhân: Đối với một số người, phần thưởng chính khi làm việc cho chính mình là sự thỏa mãn cá nhân. Thỏa mãn cá nhân nghĩa là làm cái mà ta muốn trong cuộc ñời. Tự tạo việc làm cho phép bạn có niềm vui hàng ngày khi làm việc. Ví dụ, nếu bạn ñam mê nhiếp ảnh bạn có thể mở hiệu ảnh riêng. Mỗi lần khách hàng hài lòng với tấm chân dung của họ do bạn thực hiện, bạn sẽ có ñược sự thỏa mãn cá nhân.

Bạn có thể có ñược sự thỏa mãn thông qua việc giúp ñỡ cộng ñồng mà mình ñang chung sống. Những người tự tạo việc làm sẽ cung cấp hàng hóa/dịch vụ và tạo ra việc làm cho người khác. Họ cũng mua hàng hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp khác, vay tiền từ ngân hàng ñể kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho mình và nộp thuế cho nhà nước.

b) Độc lập: Một ưu thế khác của một người tự tạo việc làm là sự ñộc lập. Độc lập là sự tự do trong khuôn khổ pháp luật quy ñịnh và không bị người khác khống chế. Bạn có thể dùng kiến thức, kĩ năng và khả năng của mình nếu bạn thấy phù hợp. Khi tự tạo việc làm, bạn có ñộng cơ nhờ tinh thần tự chủ và tự tồn tại. So với những người làm công cho người khác, những người tự tạo việc làm có quyền tự do hành ñộng hơn. Họ chịu trách nhiệm và có thể ra quyết ñịnh mà không cần xin ý kiến của người khác.

c) Lợi nhuận và thu nhập: Một trong những phần thưởng lớn nhất dự kiến có ñược khi khởi sự một doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận là phần thu nhập còn lại sau khi ñã thanh toán tất cả các các phí tổn. Lợi nhuận thuộc về chủ doanh nghiệp. Tự tạo việc làm thì bạn sẽ có thể kiểm soát ñược thu nhập của mình. Thông thường, tăng thêm thời gian và nỗ lực ñầu tư vào kinh doanh sẽ tăng thu nhập. Điều này thường không ñúng khi ta làm việc cho người khác. Bạn muốn thu nhập bao nhiêu một năm, sau khi doanh nghiệp ñã vận hành yên ổn? Bạn muốn một năm kiếm ñược 20 triệu, 50 triệu, 100 triệu ñồng hay nhiều hơn nữa? Quyết ñịnh thu nhập là một ñiều quan trọng vì các loại doanh nghiệp khác nhau có tiềm năng thu nhập khác nhau. Một nhà hàng ăn nhanh có tiềm năng thu nhập khác hoàn toàn so với một doanh nghiệp sản xuất nhỏ. Cũng hấp dẫn nếu ñặt ra mức thu nhập rất cao, ví dụ như 150 triệu một năm. Nhiều doanh nghiệp có tiềm năng thành công về lâu dài. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp không dễ trở thành cơ sở kinh doanh có lãi. Một cách khác ñể ñặt mục tiêu thu nhập cá nhân là trả lời câu hỏi “Sáu năm nữa tôi muốn thu nhập ở mức nào?”

d) An toàn công việc: Nhiều doanh nghiệp ñược tạo ra bởi những người tìm kiếm một sự an toàn công việc mà không có ñược ở nơi khác. An toàn công việc là sự ñảm bảo việc làm và thu nhập liên tục. Những người tự tạo việc làm không sợ bị sa thải, ñuổi việc hay buộc phải nghỉ hưu.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

33

e) Địa vị: Địa vị là khái niệm dùng ñể mô tả vị trí hay cương vị xã hội của một người. Những người tự tạo việc làm có ñược sự chú ý và ghi nhận thông qua tiếp xúc khách hàng và giao tiếp công cộng. Kết quả là họ có ñược một ñịa vị cao hơn nhiều lao ñộng làm công khác.

Gắn liền với ñịa vị xã hội là sự tự hào về việc làm chủ. Đa phần mọi người thích thú khi nhìn thấy tên mình trên các tòa nhà, xe cộ, văn phòng phẩm và quảng cáo. Ở mức ñộ nào ñó tất cả mọi người ñều tìm kiếm ñịa vị. Các doanh nghiệp cũng có ñịa vị của mình. Có những doanh nghiệp có vị thế cao và thấp. Một số người rất quan tâm tới vị thế của doanh nghiệp mình và một số khác thì hoàn toàn không. Có thể, việc lựa chọn loại kinh doanh là ñiều quan trọng ñối với bạn. Mấu chốt là chọn một việc kinh doanh có vị thế mà bạn cảm thấy thoải mái.

f) Linh hoạt: Các cá nhân tự tạo việc làm có khả năng khởi sự kinh doanh ở tất cả các lĩnh vực và quy mô tùy theo khả năng của họ. Tự tạo việc làm cũng cho cá nhân công việc của một ông chủ và một nhà lãnh ñạo thay vì một nhân viên và một người chạy theo.

HẠN CHẾ KHI TỰ TẠO VIỆC LÀM CHO MÌNH

Ngoài việc biết về các ưu thế của tự tạo việc làm, bạn cũng nên biết về những bất lợi như: Có thể mất vốn ñầu tư ban ñầu, thu nhập không chắc chắn hoặc thấp, làm việc suốt ngày và công việc buồn tẻ.

a) Có thể mất vốn ñầu tư: Một rủi ro của tự tạo việc làm là khả năng mất vốn ñầu tư. Khái niệm vốn ñầu tư chỉ số tiền mà người kinh doanh ñã bỏ vào khởi sự doanh nghiệp. Nguyên tắc chung là nếu việc kinh doanh càng rủi ro thì nguy cơ không có thu nhập càng lớn. Nếu như việc kinh doanh thành công thì lợi nhuận sẽ cao. Nếu việc kinh doanh thất bại thì vốn ñầu tư sẽ mất: Người kinh doanh phải chấp nhận mất những khoản tiết kiệm cả ñời của cá nhân hay của gia ñình. Có thể phải mất hàng năm làm việc cật lực ñể trả nợ ngân hàng, trả nợ cho nhà cung cấp và các cá nhân ñã cho mượn tiền ñể bắt ñầu kinh doanh.

b) Thu nhập thấp hay không ổn ñịnh: Một bất lợi khác của tự tạo việc làm thông qua kinh doanh là khả năng thu nhập thấp hay không ổn ñịnh. Khác với lương của những người làm công, lợi nhuận thay ñổi theo tháng. Điều này ñúng cả với các doanh nhân lâu năm. Nếu có thu nhập thì vẫn có thể không ñủ ñể trang trải các nhu cầu của cá nhân hay gia ñình. Điều này thường gặp phải trong sáu tới mười hai tháng ñầu tiên của hoạt ñộng khởi sự kinh doanh cá nhân.

c) Giờ làm việc kéo dài: Doanh nhân thường không chỉ làm việc bốn mươi giờ một tuần; nhiều trường hợp doanh nhân không nhìn ñồng hồ. Nhiều người tự tạo việc làm thường lao ñộng mỗi ngày mười bốn giờ hay nhiều hơn, và làm việc sáu hay bảy ngày một tuần. Chủ doanh nghiệp thường là người ñầu tiên ñến cơ sở kinh doanh vào buổi sáng và là người cuối cùng ra về vào buổi tối. Giờ làm việc thường ñược bố trí sao cho có lợi cho khách hàng, không phải theo ý của chủ doanh nghiệp. Ví dụ nhiều cửa hàng ở chợ mở cửa từ 8 giờ sáng tới 9 giờ tối. Một số người kinh doanh cảm thấy không thể rời khỏi cơ sở kinh doanh của mình quá một hoặc hai ngày liền.

d) Công việc ñơn ñiệu: Điều hành kinh doanh có thể gồm cả những việc ñơn ñiệu mà bạn không thích thú. Bạn cũng có thể phải tự làm nhiều công việc khác nhau. Đôi khi, ñây chính là thách thức nếu như bạn không có liên kết với những người khác hay bạn không có ñủ tiền ñể thuê người khác hoặc bạn không có khả năng tuyển dụng ñược người làm phù hợp.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

34

e) Rủi ro: Bạn sẽ có ñược cơ hội thành công tốt nhất nếu bạn sẵn sàng chấp nhận rủi ro ñược tính trước. Rủi ro ñược tính trước cho phép ước lượng cơ hội thất bại hay thành công mà không phải chờ may rủi. Các công việc kinh doanh rủi ro thấp sẽ có ít lợi nhuận thấp hơn.

f) Dành nhiều thời gian: Khởi sự một doanh nghiệp nhỏ mất rất nhiều công sức. Trong thực tế nó có thể chiếm phần lớn thời gian của bạn trong những năm ñầu tiên. Nhưng về lâu dài nỗ lực làm việc và sự tham gia trực tiếp của chủ doanh nghiệp nhỏ có thể thay ñổi. Ở nhiều doanh nghiệp nhỏ lâu năm, các công việc thường nhật ñược giao cho một người quản lí. Hãy quyết ñịnh về sự tham gia trực tiếp và nỗ lực công việc mà bạn ñịnh dành cho doanh nghiệp của mình trong tương lai (VD: sáu năm sau). Rất có thể bạn muốn tham gia hoàn toàn, hay chỉ muốn tham gia một phần hay hoàn toàn không tham gia.

g) Tiếp xúc với mọi người: Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc với người khác? Bạn có thích thú với việc ñó không, hay bạn chỉ thích làm việc một mình? Hay bạn ñứng ñâu ñó ở giữa? Trong doanh nghiệp nhỏ, luôn có 3 loại tiếp xúc: Tiếp xúc với khách hàng, với nhân viên và với nhà cung cấp. Đa phần chủ doanh nghiệp nhỏ không ngại tiếp xúc với nhân viên và nhà cung cấp, vì người chủ thường ở bên phía dễ chịu trong quan hệ. Tuy vậy, quan hệ người chủ - khách hàng lại khác rất nhiều tùy theo loại kinh doanh mà bạn chọn. Ví dụ, trong buôn bán bất ñộng sản thì tính mạnh bạo cá nhân là ñiều quan trọng. Nếu bạn không muốn tự mình bán hàng thì ñừng chọn những lĩnh vực kinh doanh ñòi hỏi như vậy. Nhiều việc kinh doanh không ñòi hỏi cao về tiếp xúc cá nhân.Trong phần lớn công việc bán lẻ, việc bán hàng thành công phụ thuộc nhiều vào hàng tốt, giá cả phải chăng và quảng cáo hơn là quan hệ cá nhân với khách hàng. Một ví dụ của việc bán hàng không tiếp xúc cá nhân là bán hàng qua bưu ñiện, internet hay email, khi mà bạn chẳng bao giờ thấy mặt khách hàng (khách hàng gửi ñơn ñặt hàng qua thư chuyển phát trực tiếp, qua ñiện thoại hay qua thư ñiện tử email và bạn chỉ chuyển hàng cho họ theo yêu cầu mà không phải gặp họ).

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

35

CHỦ ĐỀ 4, Bài 2

TÀI LIỆU PHÁT TAY 3

Lý do không làm công ăn lương và tự tạo việc làm bằng cách mở hoạt ñộng kinh doanh

Để ñáp ứng:

1. LÝ DO CÓ SỰ KIỆN QUAN TRỌNG (KINH TẾ, TÂM LÝ, XÃ HỘI) NHƯ:

• Bạn ñược thừa kế gia tài của gia ñình

• Bạn bị ñuổi việc, công ty/cơ quan cho bạn nghỉ việc, về hưu sớm

• Công ty/cơ quan yêu cầu bạn phải chuyển chỗ làm hay ñịa ñiểm

• Bạn muốn có thách thức/bắt chước những người khác

• Bạn không hài lòng với sếp hay ñồng nghiệp

• Bạn rơi vào tình thế không có việc làm sau khi tốt nghiệp

2. LÝ DO THỰC TẾ (KINH TẾ, TÂM LÝ, XÃ HỘI)

• Bạn muốn tự kiếm sống hoặc làm giàu

• Bạn chuẩn bị về hưu. Tức bạn muốn “làm thêm gì ñó” khi nghỉ cho vui hoặc bạn muốn kiếm thêm thu nhập hoặc cả hai

• Bạn muốn có thêm thu nhập ngoài lương ñể bổ sung vào ñầu tư, như mua nhà, ñất….

• Bạn muốn ñóng bảo hiểm và nộp thuế

• Bạn muốn có cái gì ñó ñể làm trong thời gian rỗi (tránh buồn tẻ)

• Bạn muốn tạo việc làm chung cho cả gia ñình, liên kết mọi người

3. LÝ DO CÁ NHÂN, TÌNH CẢM (KINH TẾ, TÂM LÝ, XÃ HỘI)

Một số lý do cá nhân trừu tượng bao gồm:

• Bạn muốn có sự cảm nhận về tinh thần, tự làm sống lại một giá trị, hình ảnh nào ñó, hoặc cũng có thể bạn muốn quan sát sự phát triển và mở rộng trí sáng tạo của bạn

• Bạn tự mở hoạt ñộng kinh doanh ñể khỏi phải làm việc cho người khác

• Bạn muốn có ñược thời gian làm việc linh hoạt - tự do làm cái mình muốn

• Bạn tự tạo công việc kinh doanh của mình ñể khỏi phải nghe chỉ bảo của người khác

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

36

CHỦ ĐỀ 4, Bài 2

HÌNH CHIẾU 3

LÝ DO KHÔNG LÀM CÔNG ĂN LƯƠNG MÀ CHUYỂN SANG TỰ TẠO

VIỆC LÀM BẰNG KINH DOANH

A. DO CÓ SỰ KIỆN QUAN TRỌNG

B. DO CÓ CÁC LÝ DO THỰC TẾ

C. DO CÓ CÁC LÝ DO CÁ NHÂN, TÌNH

CẢM

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

37

BÀI 3: DOANH NGHIỆP NHỎ (3 TIẾT)

I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, các học viên sẽ có khả năng:

• Xác ñịnh ñược vai trò của doanh nghiệp nhỏ;

• Xác ñịnh ñược ñiểm mạnh và ñiểm yếu của doanh nghiệp nhỏ;

• Xác ñịnh ñược các chiến lược giúp doanh nghiệp nhỏ tồn tại và phát triển.

II. Nội dung bài học 1. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ

2. Điểm mạnh và ñiểm yếu của doanh nghiệp nhỏ

3. Các chiến lược giúp doanh nghiệp nhỏ phát triển

III. Tài liệu và phương tiện • HÌNH CHIẾU 1,2,3,4,5,6

• TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

• Đèn chiếu, giấy trong

• Giấy Ao, bút viết bảng

• Bản Nghị ñịnh 56/2009/NĐ-CP quy ñịnh về doanh nghiệp nhỏ và vừa

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học

Hoạt ñộng 1: Vai trò của doanh nghiệp nhỏ

1. Giáo viên có thể nói rằng hôm qua có một bạn trong lớp ñọc một tờ báo trong ñó có một bài viết nói rằng Bộ trưởng Bộ công nghiệp và Thương mại có gợi ý như sau: “Các doanh nghiệp nhỏ không giải quyết ñược những vấn ñề lớn trong sự phát triển nền kinh tế của ñất nước. Tất cả các doanh nghiệp nhỏ phải ñược hạn chế lại ñể nhường chỗ cho sự lớn mạnh và tính cạnh tranh của nền kinh tế”. Chia lớp thành 2 nhóm và cho tranh luận, một nhóm ủng hộ, một nhóm phản ñối nhận ñịnh trên.

2. Giáo viên yêu cầu học viên so sánh thông tin và lập luận của hai nhóm, tổng hợp và thống kê lý do thu hút sự quan tâm ñến doanh nghiệp nhỏ từ HÌNH CHIẾU 1 ñến HÌNH CHIẾU 4.

3. Giáo viên cảm ơn học viên ñã tranh luận và nói với học viên rằng trên thực tế không có bài báo như trên, giáo viên nhấn mạnh rằng Đảng và Chính phủ của chúng ta ñã và ñang rất quan tâm hỗ trợ phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Giáo viên trích tóm tắt ñịnh nghĩa về DNNVV, một số chính sách hỗ trợ DNNVV trong Nghị ñịnh 56/2009/NĐ-CP ñể học viên nắm ñược những quy ñịnh và chính sách hỗ trợ DNNVV của Chính phủ.

4. Giáo viên gợi ý cho học viên tìm ñọc những bài viết, báo cáo, thông tin qua sách báo, mạng internet ñể tìm hiểu thêm về vai trò, vị trí của DNNVV cũng như những hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức xã hội, các dự án, chương trình về phát triển DNNVV ở Việt Nam.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

38

Kết luận:

• Doanh nghiệp nhỏ ñóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Doanh nghiệp nhỏ kinh doanh tốt về sau sẽ trở thành doanh nghiệp lớn.

• Một quốc gia có nhiều doanh nghiệp nhỏ do các cá nhân tạo ra sẽ là ñộng lực cho sự phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.

Hoạt ñộng 2: Điểm mạnh và ñiểm yếu của doanh nghiệp nhỏ

1. Giáo viên hỏi học viên: Theo các bạn, tại sao các doanh nghiệp nhỏ vẫn có thể tồn tại, phát triển và cạnh tranh ñược với các doanh nghiệp lớn?

2. Giáo viên mời một số bạn trả lời, giáo viên khuyến khích học viên thảo luận về câu hỏi trên.

3. Giáo viên cho học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 1: “Điểm mạnh và ñiểm yếu của doanh nghiệp nhỏ” rồi cho thảo luận về những ñiểm mạnh và ñiểm yếu của doanh nghiệp nhỏ.

Hoạt ñộng 3: Các chiến lược giúp doanh nghiệp nhỏ phát triển

1. Giáo viên cho học viên xem HÌNH CHIẾU 5: “Các chiến lược giúp doanh nghiệp nhỏ tồn tại” và HÌNH CHIẾU 6: “Tính ñịa phương của các doanh nghiệp nhỏ”. Cho lớp xác ñịnh chiến lược ñiển hình của doanh nghiệp nhỏ, tính ñịa phương của doanh nghiệp nhỏ và những lĩnh vực mà các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.

� Các doanh nghiệp nhỏ có vai trò ở tất cả các nước trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế.

� Chúng có những ñặc trưng ñể có thể xuất hiện, lớn mạnh và bổ sung cho sản xuất ở các công ty lớn và vừa.

2. Giáo viên có thể mời một quan chức cấp quốc gia ñến nói chuyện về khu vực doanh nghiệp nhỏ và những vấn ñề ñặt ra với doanh nghiệp trong nền kinh tế không chính quy.

Lưu ý: Giáo viên cần tìm ñọc Nghị ñịnh số: 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ñể hiểu rõ ñịnh nghĩa và những quy ñịnh, chính sách của Chính phủ trong việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Giáo viên có thể tìm kiếm bản Nghị ñịnh này ở các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện hoặc tìm kiếm trên mạng qua các trang web tìm kiếm thông tin.

Kết luận:

• Doanh nghiệp nhỏ không có nghĩa là yếu kém về mọi mặt, doanh nghiệp nhỏ có rất nhiều ñiểm mạnh và có thể tồn tại và phát triển tốt trong nền kinh tế thị trường.

V. Kết luận chung: • Người ta căn cứ vào quy mô về vốn và số lượng lao ñộng ñể xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ.

Các doanh nghiệp nhỏ cần thiết cho sự phát triển của nền kinh tế và sẽ tồn tại lâu dài.

• Doanh nghiệp nhỏ có nhiều ñiểm mạnh, nhưng cũng có những ñiểm yếu. Những lợi thế của doanh nghiệp nhỏ cho phép doanh nghiệp năng ñộng trong chuyển ñổi sản xuất, kinh doanh, ñáp ứng nhu cầu thị trường ñịa phương.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

39

• Doanh nghiệp nhỏ có vai trò to lớn trong việc thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng ñịa phương, tạo công ăn việc làm, góp phần to lớn vào sự phát triển của ñịa phương và xã hội nói chung.

VI. Gợi ý ñánh giá và kiểm tra

1 Thế mạnh ñặc trưng của doanh nghiệp nhỏ là gì?

A. Nguồn lực tài chính

B. Tính linh hoạt

C. Ra quyết ñịnh nhanh chóng

D. Động lực cao hơn

Đáp án: B,C,D (Tham khảo HÌNH CHIẾU 3)

2 Điểm yếu ñặc trưng của doanh nghiệp nhỏ là gì?

A. Tính cá nhân

B. Có xu thế quan liêu

C. Nguồn lực tài chính

D. Nhân viên

Đáp án: A,C,D (Tham khảo: HÌNH CHIẾU 3)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

40

CHỦ ĐỀ 4, Bài 3

HÌNH CHIẾU 1

Ý NGHĨA CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ

A. Các nhân tố tạo nên ý nghĩa

� Quản lí ñộc lập

� Vốn do người chủ cung cấp

� Hoạt ñộng chủ yếu tại chỗ

� Quy mô tương ñối nhỏ trong lĩnh vực của mình

B. Một doanh nghiệp ñược coi là nhỏ khi chủ doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với những người quản lí của mình và giao lưu với phần lớn công nhân, bao gồm cả những người chủ chốt

C. Là doanh nghiệp ñược quản lí và ñiều hành bởi một hoặc một vài cá nhân

D. Là một doanh nghiệp có không quá 50 nhân công (Con số này có thể khác nhau tùy quốc gia).

41

CHỦ ĐỀ 4, Bài 3

HÌNH CHIẾU 2

THỐNG KÊ VÀ QUAN SÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ1

1. Có tới 99% doanh nghiệp tại nhiều quốc gia là doanh nghiệp nhỏ.

2. Hơn 40% nhân viên kinh doanh tại ña số các quốc gia làm việc tại các doanh nghiệp nhỏ.

3. Gần 40% tổng khối lượng giao dịch tại các quốc gia ñược thực hiện bởi các doanh nghiệp nhỏ.

4. Gần 75% việc làm mới ñược tạo ra bởi khu vực kinh doanh nhỏ.

5. 50% tổng số các doanh nghiệp nhỏ thất bại trong 2 năm ñầu tiên.

6. 60% tổng số tiền ñược sử dụng ñể thành lập các doanh nghiệp nhỏ ñược tạo ra từ các nguồn cá nhân, chẳng hạn như: Tiết kiệm cá nhân hay vay mượn từ bạn bè.

7. Chi phí tạo việc làm trong doanh nghiệp nhỏ là không ñáng kể so với số tiền sử dụng ñể tạo việc làm trong doanh nghiệp lớn.

8. Các doanh nghiệp nhỏ sử dụng nhiều nhân công nhất là các doanh nghiệp trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ và dịch vụ.

9. Các doanh nghiệp nhỏ có doanh số cao và thu hút nhiều nhân công trong một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh nhất ñịnh.

10. Việc ñiều hành kém hiệu quả chính là lý do chủ yếu ñưa ñến thất bại tại các doanh nghiệp nhỏ.

11. 80% các doanh nghiệp nhỏ nếu có thua lỗ thì thua lỗ ngay từ năm ñầu tiên khi mới kinh doanh.

12. Tại phần lớn các quốc gia, doanh nghiệp nhỏ chính là chiếc nôi tạo nên nhân tài kinh doanh.

1 Theo nhiều nguồn báo cáo nghiên cứu khác nhau do ILO thực hiện ở nhiều nước trên thế giới, trong ñó có Việt Nam

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

42

CHỦ ĐỀ 4, Bài 3

HÌNH CHIẾU 3

THÁP DOANH NGHIỆP

Các

công ty

lớn

Các công ty vừa

Các doanh nghiệp nhỏ

(sở hữu riêng, hợp tác, công ty)

Các doanh nghiệp cực nhỏ

(phi chính thức)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

43

CHỦ ĐỀ 4, Bài 3

HÌNH CHIẾU 4

CÁC LÝ DO THU HÚT SỰ QUAN TÂM ĐẾN

DOANH NGHIỆP NHỎ

� Những hoạt ñộng trong doanh nghiệp nhỏ tạo nên sức ép chính trị tương ñối lớn không thể bỏ qua.

� Một lực lượng ñông ñảo người lao ñộng làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ.

� Những người tham gia (người lao ñộng và ñôi khi là những người chủ) thường phải chịu thiệt thòi.

� Các doanh nghiệp nhỏ tạo ra nhiều cơ hội việc làm, ñặc biệt dành cho phụ nữ.

� Các doanh nghiệp nhỏ giúp xoá ñói giảm nghèo và thúc ñẩy sự phát triển xã hội.

44

CHỦ ĐỀ 4, Bài 3

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

ĐIỂM YẾU CỦA

DOANH NGHIỆP NHỎ

ĐIỂM MẠNH CỦA

DOANH NGHIỆP NHỎ

Hạn chế tài chính Đậm nét cá nhân

Vấn ñề về nhân sự Động cơ thúc ñẩy mạnh

Chi phí trực tiếp cao Rất năng ñộng

Quá nhiều trứng trong một giỏ Ít tham nhũng

Thiếu niềm tin Không phô trương

Hạn chế về chất lượng Hướng tới thị trường

ñịa phương

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

45

Điểm mạnh và ñiểm yếu của doanh nghiệp nhỏ

ĐIỂM YẾU CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ

Hạn chế về tài chính Cân bằng giữa thu nhập và chi tiêu thực sự là khó khăn ñối với các doanh nghiệp nhỏ, ñặc biệt là khi muốn mở rộng hoạt ñộng. Thay vì nhận ñược sự ưu ñãi ñặc biệt từ các ñịnh chế tài chính khi vay vốn, những người kinh doanh nhỏ thường cảm thấy họ bị ñối xử như tầng lớp thứ cấp. Các doanh nghiệp nhỏ không thể sử dụng tín dụng ñể mua bán như các công ty có nguồn tài chính khổng lồ thường làm. Ngoài ra rất nhiều doanh nghiệp nhỏ cảm thấy khó khăn ñể duy trì sự tồn tại trong khi chờ ñợi sản phẩm của mình ñược thị trường chấp nhận.

Nhân sự Các công ty nhỏ không thể trả lương cao cũng như tạo ra các cơ hội và cấp bậc thường thấy ở các công ty lớn. Người lãnh ñạo các doanh nghiệp nhỏ phải tập trung giải quyết vào các vấn ñề hàng ngày và có ít thời gian ñể nghĩ về mục ñích hoạt ñộng.

Các chi phí trực tiếp cao

Một doanh nghiệp nhỏ không thể mua ñược nguyên liệu thô, máy móc và các vật dụng khác với giá cạnh tranh giống như các công ty lớn. Do ñó chi phí sản xuất của các doanh nghiệp nhỏ thường là cao hơn. Tuy nhiên, tổng chi phí lại có chiều hướng thấp hơn.

Quá nhiều trứng trong một giỏ

Một công ty lớn hoạt ñộng ña dạng có thể ñầu tư vốn vào nhiều lĩnh vực ñể phân tán rủi ro, nên công ty lớn chú ý hơn vào một lĩnh vực nào ñó mà bị thất bại thì vẫn có thể phát triển vững chắc, vì họ còn những lĩnh vực kinh doanh khác. Song tình hình không hoàn toàn như thế với một công ty nhỏ vốn chỉ có một vài mặt hàng. Một công ty nhỏ rất khó ñứng vững nếu như sản phẩm mới không hợp với thị trường, nếu một trong những thị trường của nó bị suy thoái hay một mặt hàng truyền thống tự nhiên trở nên lạc hậu, toàn bộ vốn và tài sản của công ty nhỏ có nguy cơ bị mất hết, vì tất cả vốn và tài sản của nó ñã ñầu tư cho một hai lĩnh vực. Giống như khi ta xếp toàn bộ các quả trứng vào trong một cái giỏ, nếu rủi ro vấp ngã, sẽ có nguy cơ vỡ hết toàn bộ trứng.

Thiếu niềm tin Thị trường dễ dàng chấp nhận sản phẩm của các công ty lớn bởi tiếng tăm sẵn có của nó. Trong khi ñó, một doanh nghiệp nhỏ luôn phải tìm cách chứng minh khả năng của mình mỗi khi ñưa ra sản phẩm mới hay thâm nhập thị trường mới. Sự nổi tiếng và thành công vốn có trên thị trường ñóng vai trò quan trọng.

ĐIỂM MẠNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ

Cá nhân Khách hàng thường trả thêm tiền nếu ñược chú ý riêng. Trên thực tế trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khi sự chênh lệch về giá và sản phẩm không ñáng kể thì nhân tố con người có lợi thế cạnh tranh ñặc biệt quan trọng.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

46

Động cơ thúc ñẩy lớn Người lãnh ñạo có vai trò ñặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp nhỏ. Họ làm việc nhiều hơn, vất vả hơn và cần sự tham gia của cá nhân nhiều hơn. Lợi nhuận và thua lỗ có ý nghĩa ñối với họ hơn là lương và thưởng ñối với người làm công trong các công ty lớn.

Năng ñộng hơn Doanh nghiệp nhỏ có một lợi thế cạnh tranh quan trọng ñó chính là sự năng ñộng. Một công ty lớn không thể ñóng cửa nhà máy mà không có sự phản ñối của công ñoàn, hay là tăng giá mà không có sự can thiệp từ phía chính phủ, song doanh nghiệp nhỏ lại phản ứng nhanh chóng với những thay ñổi có tính cạnh tranh. Một doanh nghiệp nhỏ có kênh thông tin hạn hẹp hơn, với dòng sản phẩm hạn hẹp, thị trường hạn chế. Các doanh nghiệp nhỏ có thể nhanh chóng nhận diện ñược các cơ hội cũng như sự rắc rối ñể ñưa ra các ứng xử phù hợp.

Ít quan liêu Lãnh ñạo của các công ty lớn thường khó nắm ñược bức tranh toàn cảnh về hoạt ñộng của doanh nghiệp. Điều ñó dẫn ñến những hành ñộng không cần thiết và sự quan liêu. Tại doanh nghiệp nhỏ các vấn ñề ñược nhận diện một cách nhanh chóng nhằm ñưa ra các quyết ñịnh sáng suốt và kiểm tra kết quả một cách dễ dàng.

Không phô trương Do phạm vi hoạt ñộng nhỏ hẹp, các doanh nghiệp nhỏ có thể ñưa ra các chiến thuật bán hàng mới hay giới thiệu sản phẩm mới mà không thu hút nhiều sự chú ý từ bên ngoài. Trong khi ñó các công ty lớn thường phải ñương ñầu với những hành ñộng ñộc quyền và quy chế của chính phủ. Các công ty lớn cũng thiếu linh hoạt và khó thay ñổi cơ cấu.

Lưu ý với giáo viên: Dưới ñây là tóm tắt ñịnh nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam theo Nghị ñịnh số: 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng bình quân năm, cụ thể như sau:

Quy mô

Khu vực

Doanh nghiệp siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

Số lao ñộng Tổng nguồn vốn

Số lao ñộng Tổng nguồn vốn

Số lao ñộng

I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

10 người trở xuống

20 tỷ ñồng trở xuống

từ trên 10 người ñến 200 người

từ trên 20 tỷ ñồng ñến 100 tỷ ñồng

từ trên 200 người ñến 300 người

II. Công nghiệp và xây dựng

10 người trở xuống

20 tỷ ñồng trở xuống

từ trên 10 người ñến 200 người

từ trên 20 tỷ ñồng ñến 100 tỷ ñồng

từ trên 200 người ñến 300 người

III. Thương mại và dịch vụ

10 người trở xuống

10 tỷ ñồng trở xuống

từ trên 10 người ñến 50 người

từ trên 10 tỷ ñồng ñến 50 tỷ ñồng

từ trên 50 người ñến 100 người

47

CHỦ ĐỀ 4, Bài 3

HÌNH CHIẾU 5

CÁC CHIẾN LƯỢC GIÚP DOANH NGHIỆP NHỎ TỒN TẠI

� Hướng tới khu vực thị trường nhất ñịnh

� Địa phương hoá kinh doanh

� Thực hiện ñiều hành cá nhân

� Không bao giờ ñối ñầu với các doanh nghiệp lớn

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

48

CHỦ ĐỀ 4, Bài 3

HÌNH CHIẾU 6

TÍNH ĐỊA PHƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ

Caùc

c oän g ñ oàn g

ñ òa p hö ô n gT h ò tröô øn g

ñ òa p h ö ôn g

Ng ö ôø i tie âu d u øn g ñòa p hö ô n g

(c aù c d oan h n gh ie äp n h oû)

Nh aø c un g c aáp

ñ òa p h ö ôn g

Doanh n g h ieä p nh oû

ñ òa ph ö ô ng

Ngö ô øi lao ñoän g

ñ òa p h ö ôn gNg aâ n haøn g

ñòa p h öô n g

Caù c d oan h n gh ie äp c öï c n h oû

(p h i c h ín h th ö ùc )

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

49

BÀI 4: CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TRONG VIỆC THÀNH LẬP MỘT DOANH NGHIỆP NHỎ (2 TIẾT)

I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, các học viên sẽ có khả năng:

• Mô tả ñược những yếu tố cơ bản giúp thành lập một doanh nghiệp nhỏ thành công.

• Giảm thiểu ñược thất bại hoặc hạn chế ñược rủi ro khi thành lập một doanh nghiệp nhỏ.

II. Nội dung bài học 1. Những yếu tố cơ bản giúp thành lập một doanh nghiệp nhỏ thành công

III. Tài liệu và phương tiện • TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

• BÀI TẬP 1

• HÌNH CHIẾU 1,2

• Máy chiếu, giấy trong

• Giấy A0, bút viết bảng

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học 1. Giáo viên yêu cầu cả lớp liệt kê những gì mà họ cho là các yếu tố cơ bản quyết ñịnh sự

thành công trong việc thành lập một doanh nghiệp nhỏ; viết tóm tắt các câu trả lời lên bảng.

2. Giáo viên yêu cầu cả lớp thống kê những yếu tố làm cho doanh nghiệp nhỏ thất bại. Giáo viên cho học viên thảo luận trong lớp về những hành ñộng nhằm tránh cho doanh nghiệp nhỏ thất bại.

3. Giáo viên yêu cầu học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 1: “Các yếu tố cơ bản ñể thành lập một doanh nghiệp nhỏ”, yêu cầu học viên chỉ ra và giải thích những yếu tố chủ yếu cần có khi thành lập doanh nghiệp. Giáo viên yêu cầu học viên ñối chiếu câu trả lời của họ với HÌNH CHIẾU 1: “Khung ĐNYN (MAIR)” và yêu cầu học viên ñiền vào các ô còn trống: Nguồn lực; Động lực và ý chí; Năng lực; Ý tưởng và thị trường.

4. Giáo viên cho học viên xem HÌNH CHIẾU 2: “Các yếu tố cơ bản ñể thành lập một doanh nghiệp nhỏ”. (Ví dụ: Một quán cà phê internet). Sau ñó, giáo viên chia lớp ra làm nhiều nhóm và phát BÀI TẬP 1 cho các nhóm, rồi yêu cầu mỗi nhóm chọn một ý tưởng, sản phẩm hay một dịch vụ sau ñó xác ñịnh những gì là cần thiết theo các yếu tố khác nhau (ví dụ: những nguồn lực nào, các khả năng gì cần thiết ñể thiết lập một doanh nghiệp xây dựng và bán nhà cho người có thu nhập thấp). Mỗi nhóm chọn một học viên lên trình bày trước lớp. Giáo viên khuyến khích cả lớp bình chọn xem bản trình bày nào hay nhất.

5. Giáo viên nhấn mạnh bằng cách nói như sau:

� Doanh nhân là tác nhân chủ yếu ñể thành lập một doanh nghiệp trong thị trường tự do. Họ có trách nhiệm về sự thành bại và tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

50

� Một cá nhân muốn thành công trong kinh doanh, cần có ñủ cả bốn yếu tố gồm: Động lực và ý chí; Ý tưởng và thị trường; Nguồn lực; Năng lực. Tuy nhiên thiếu một trong bốn yếu tố trên không phải là ñiều tồi tệ, các cá nhân trong một doanh nghiệp sẽ có thể bổ sung cho nhau, những yếu tố này có thể ñược phát triển qua thời gian.

V. Kết luận chung • Doanh nhân là tác nhân quyết ñịnh trong việc thành lập các doanh nghiệp nhỏ. Họ chủ

ñộng, sáng tạo và chịu ñựng các rủi ro trong việc tạo ra và phân phối một sản phẩm hay dịch vụ nào ñó có giá trị hấp dẫn với khách hàng. Các yếu tố từ bảng ĐNYN mang tính quyết ñịnh cho sự thành công: Động lực và Ý chí; Ý tưởng và Thị trường; các Nguồn lực và Năng lực thực hiện.

• Để biến các yếu tố trên thành hiện thực thì bạn cần một kế hoạch. Ngay khi doanh nghiệp ñược thành lập nó cần ñược quản lí và ñiều hành.

• Khi thành lập một doanh nghiệp nhỏ, không nên bắt chước rập khuôn phương thức kinh doanh của người khác mà không nghiên cứu thị trường cũng như không tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp mình. Khi thành lập một doanh nghiệp nhỏ, nên bắt ñầu từ qui mô nhỏ, hợp khả năng.

• Nhấn mạnh cho học viên thấy rằng cần 4 yếu tố: Động lực và ý chí; Ý tưởng và thị trường; Nguồn lực; Năng lực. Bốn yếu tố này là công thức của sự thành công cho việc thành lập một doanh nghiệp nhỏ.

VI. Gợi ý ñánh giá và kiểm tra 1. Bốn yếu tố chính mà một doanh nhân cần có ñể thành lập một doanh nghiệp thành

công là gì?

A. Có thị trường, có sự khuyến khích của những người khác, có mong muốn và có khả năng phân tích

B. Có khả năng quản lí, có lao ñộng, có khả năng ñổi mới và có khả năng phân tích

C. Có ñộng lực và ý chí, có ý tưởng kinh doanh và thị trường, có năng lực thực hiện và có nguồn lực ñầu tư

D. Có tiền, có lao ñộng, có sự thông minh và có sự khuyến khích của người khác

Đáp án: C (Tham khảo HÌNH CHIẾU 1)

2. Ai là nhân vật quan trọng nhất trong quá trình hình thành một doanh nghiệp nhỏ?

A. Khách hàng

B. Chủ ngân hàng

C. Doanh nhân

D. Nhà nghiên cứu thị trường

Đáp án: C (Tham khảo phần Lưu ý bổ sung cho giáo viên)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

51

Chủ ñề 4, bài 4

HÌNH CHIẾU 1

NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TRONG VIỆC THÀNH LẬP

MỘT DOANH NGHIỆP NHỎ

ÑOÄNG LÖÏC VAØ YÙ CHÍ

YÙ TÖÔÛNG VAØ THÒ TRÖÔØNG

DOANH NHAÂN

NGUOÀN LÖÏC NAÊNG LÖÏC

KEÁ HOAÏCH TOÅ CHÖÙC + QUAÛN LYÙ

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

52

Chủ ñề 4, bài 4

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Các yếu tố cơ bản ñể thành lập một doanh nghiệp nhỏ

Làm thế nào ñể trở thành một doanh nhân thành ñạt? Làm thế nào ñể thành lập một doanh nghiệp thành công? Người ta thường hỏi những câu hỏi này.

Tuy nhiên, cho ñến bây giờ, chúng ta vẫn chưa có một câu trả lời nào ñược coi là ñúng và ñầy ñủ cho những câu hỏi nêu trên. Mặc dầu vậy, thành công theo nghĩa văn học, theo quan sát và kinh nghiệm có thể trả lời rằng, những doanh nhân thành công là những người có khả năng ñặc biệt ñể nhận biết nhu cầu và các cơ hội thị trường, họ là những người biết nắm bắt cơ hội qua việc tổ chức các nguồn lực cần thiết ñể thực hiện hoạt ñộng kinh doanh, mang tới cho khách hàng những gì hấp dẫn nhất và chấp nhận những mạo hiểm ñi kèm. Đây là ñiều cốt yếu trong kinh doanh.

Tác nhân chủ yếu của quá trình khởi sự kinh doanh chính là doanh nhân. Họ chủ ñộng, sáng tạo và cũng chấp nhận mạo hiểm trong việc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có giá trị, hấp dẫn khách hàng. Khả năng của doanh nhân ñể thực hiện việc này thành công phụ thuộc vào 4 yếu tố: ñộng lực và ý chí; khả năng thực hiện, ý tưởng và thị trường và các nguồn lực ñầu tư. Từ viết tắt MAIR sẽ giúp bạn nhớ 4 yếu tố này một cách dễ dàng. Chúng ñược giải thích lần lượt dưới ñây:

Ý tưởng và thị trường:

Vấn ñề quan trọng có thể ñược xác ñịnh ở ñây là khả năng sống còn của các ý tưởng, dự án, sản phẩm hay một dịch vụ ñược ñưa ra. Nói cách khác, liệu ý tưởng, sản phẩm, dịch vụ ñó có ñáp ứng một nhu cầu nào ñó của khách hàng không và khách hàng có thể chi trả cho nó hoặc sẵn sàng mua nó với một lượng nhất ñịnh, làm cho cả dự án ñó có giá trị hay không? (Nghĩa là, theo khía cạnh kinh doanh thì việc ñó phải mang lại lợi nhuận). Lượng hàng cung cấp ra như thế nào thì tốt hơn và ñối thủ cạnh tranh sẽ phản ứng ra sao?

Động lực và ý chí:

Một ñiều ñược thừa nhận rộng rãi là, ñể thành công, mỗi cá nhân hay một nhóm người cần phải có ñộng lực cao và ñầy quyết ñoán thành lập một doanh nghiệp và làm cho nó thành công. Ví dụ, ñiều này có thể ñược phản ánh trong cách họ cương quyết như thế nào ñể vượt qua các trở ngại có thể xảy ra, cách họ tìm kiếm thông tin và nắm bắt các cơ hội. Những gì thêm nữa hướng họ ñạt ñến thành công có thể là trách nhiệm và thái ñộ ñối với công việc (chất lượng, hiệu quả và làm việc trong nhiều giờ), nỗ lực trước ñó ñể thành lập doanh nghiệp, sự chăm lo ñời sống vật chất cho gia ñình và mong muốn làm hài lòng các ñối tác.

Khả năng thực hiện:

Một câu hỏi quan trọng khác là liệu cá nhân ñó hoặc những người liên quan có những ñiểm mạnh như: kiến thức, các kĩ năng về kỹ thuật và quản lí… sẵn có cho công việc kinh doanh, hoặc dự án ñó hay không. Cách bù ñắp cho bất cứ sự thiếu hụt nào trong lĩnh vực này là cần tập hợp một nhóm người có trình ñộ chuyên môn cần thiết.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

53

Các nguồn lực ñầu tư:

Cuối cùng, trong phạm vi những người liên quan có thể có và tổ chức các nguồn lực theo cách thích hợp. Việc này không những ảnh hưởng ñến việc kinh doanh mà trong một vài trường hợp còn ảnh hưởng ñến việc khởi sự doanh nghiệp. Nguồn lực bao gồm: vốn, tiền mặt, tài sản, nguyên vật liệu, trang thiết bị và lao ñộng. Sự sẵn có của cơ sở hạ tầng như: ñiện, ñiện thoại, ñường sá và các dịch vụ hỗ trợ cũng rất quan trọng.

Kế hoạch kinh doanh:

Để biến bốn yếu tố trên thành hiện thực thì cần phải có một kế hoạch. Trong kinh doanh, ñó là kế hoạch kinh doanh. Nói tổng quát, kế hoạch kinh doanh bao gồm bốn phần chính sau:

• Hiện nay bạn ñang ở giai ñoạn nào trong việc thực hiện ý tưởng, dự án hoặc công việc kinh doanh của mình?

• Bạn thực sự mong muốn làm gì?

• Bạn giả ñịnh bắt ñầu việc ñó như thế nào?

• Liệu dự án này có ñáng làm không?

Tổ chức và quản lí:

Sau ñó, công việc kinh doanh cần phải bắt ñầu hoạt ñộng và khi nó ñã hoạt ñộng cần phải ñược ñiều hành và quản lí. Trong việc lập doanh nghiệp, hay trước khi bắt ñầu kinh doanh cần phải ñáp ứng những yêu cầu về luật pháp. Có thể cần phải có lời khuyên từ các nhà chuyên môn như luật sư, kế toán hoặc chuyên gia tư vấn từ các cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ. Toàn bộ quá trình kinh doanh và doanh nghiệp cần phải ñược ñiều hành và khi việc này ñược làm tốt, ñặc biệt là việc tìm kiếm và quan hệ với khách hàng, quản lí tiền mặt và tài chính, tiếp thị, quản lí nhân viên, quan hệ với các nhà cung cấp, các hệ thống ñiều khiển- tất cả ñều ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của doanh nghiệp.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

54

CHỦ ĐỀ 4, Bài 4

HÌNH CHIẾU 2

CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ĐỂ THÀNH LẬP MỘT DOANH

NGHIỆP NHỎ - VÍ DỤ MỘT QUÁN CÀ PHÊ INTERNET

Các nguồn lực Máy vi tính, tất cả ñều ñược nối mạng

Các phích cắm, ổ cắm hoặc các kết nối không dây Wi - Fi

Hợp ñồng với dịch vụ cung cấp Internet hoặc nhà cung cấp qua vệ tinh

Phần mềm ñể quản lí các giao dịch và các tài khoản

Bàn, ghế

Máy ñiều hoà hoặc quạt

Nhân viên quản lí hoặc giám sát

Năng lực thực hiện

Các kĩ năng và kiến thức về máy tính

Có thể thay thế phần mềm và tiến hành sửa chữa và bảo dưỡng hàng ngày

Sổ sách kế toán và kĩ năng tổ chức cơ bản

Có thể hướng dẫn hoặc ñào tạo khách hàng các hiểu biết cơ bản về máy tính và internet

Quen với các cách tìm kiếm trên internet và e-mail

Động lực và ý chí Có thể làm việc trong nhiều giờ ñồng hồ liên tục và làm 6 ñến 7 ngày một tuần

Có tính sáng tạo, chủ ñộng

Có thể sử dụng các chiến lược hữu hiệu

Là người biết giải quyết các sự cố

Có sáng kiến

Quan tâm ñến hiệu quả

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

55

ý tưởng và thị trường

Khả năng thành công: số quán internet hoặc các quán cà phê internet trong vùng trong vòng bán kính 3 km - càng ít càng tốt.

Tốc ñộ và giá truy cập internet so với các quán cà phê khác trong vùng - phải có tính cạnh tranh.

Khách hàng: những người dân sống và làm việc trong vùng, ñặc biệt lưu ý những người có thu nhập thấp và trung bình - những người không có ñiều kiện tự mua máy và có ñường kết nối internet riêng, nhưng không quá nghèo ñến mức không thể chi trả cho dịch vụ này.

Khung cảnh ñẹp, có bán nước giải khát và ñồ ăn nhanh, có nhạc và phòng thoáng khí.

Cung cấp các dịch vụ kèm theo như: fax, in ấn, phôtô, CD-ROM...

56

BÀI 5: QUYẾT ĐỊNH TRỞ THÀNH MỘT DOANH NHÂN (3 TIẾT)

I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, các học viên sẽ có khả năng:

• Giải thích ñược vì sao và như thế nào người ta có quyết ñịnh khởi ñộng và ñiều hành việc kinh doanh riêng của mình.

II. Nội dung bài học 1 Những tình huống dẫn ñến quyết ñịnh kinh doanh

2 Tự ñánh giá bản thân về khả năng kinh doanh

III. Tài liệu và phương tiện • TÀI LIỆU PHÁT TAY 1, 2

• HÌNH CHIẾU 1,2

• BÀI TẬP 1

• Máy chiếu, giấy trong

• Giấy A0; bút viết bảng

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học Hoạt ñộng 1: Những tình huống dẫn ñến quyết ñịnh kinh doanh

1 Giáo viên hỏi học viên, “Thông thường người ta quyết ñịnh khởi sự kinh doanh trong những tình huống nào?” sau ñó, giáo viên ñiều khiển cuộc thảo luận bằng cách chia lớp thành nhiều nhóm. Giáo viên yêu cầu học viên suy nghĩ ñể ñưa ra càng nhiều lời giải thích càng tốt. Giáo viên ghi những ý kiến ñó lên bảng.

2 Giáo viên cho học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 1: “Quyết ñịnh kinh doanh”. Giáo viên yêu cầu học viên thảo luận ñi tới quyết ñịnh khởi ñộng việc kinh doanh của mình như thế nào. Thảo luận từng nhân tố ghi trong TÀI LIỆU PHÁT TAY 1 và cho ví dụ minh họa. Đối chiếu những câu trả lời của học viên với tài liệu. Tìm những ñiểm giống và khác nhau nếu cần chỉnh lý và bổ sung vào TÀI LIỆU PHÁT TAY 1. Để kết luận, giáo viên chiếu cho học viên xem và thảo luận HÌNH CHIẾU 1 về quyết ñịnh kinh doanh.

Kết luận:

• Mọi người thường khởi nghiệp kinh doanh trong những tình huống khác nhau. Muốn thành công cần khởi nghiệp trong những tình huống có nhiều yếu tố thuận lợi.

Hoạt ñộng 2: Tự ñánh giá bản thân về khả năng kinh doanh

1 Giáo viên cho học viên làm BÀI TẬP 1: “Tự ñánh giá về bản thân”. Tự cho ñiểm và tự lý giải về ñiểm của mình.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

57

2 Giáo viên giải thích rằng, nếu bạn ñược nhiều ñiểm a, có thể ñánh giá bạn ñạt chuẩn ñể tiến hành kinh doanh. Nếu bạn bị nhiều ñiểm c, ñiều này không có nghĩa là bạn không có năng lực kinh doanh, có thể là bạn còn thiếu năng lực kinh doanh. Bạn có thể rút bài học từ người ñạt nhiều ñiểm a.

3 Giáo viên yêu cầu học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 2: “Tầm quan trọng của kinh doanh” ñể giải thích tầm quan trọng của kinh doanh.

4 Giáo viên cho học viên làm BÀI TẬP 3: “Trò chơi về hiểu biết chung” và tham khảo biểu ñiểm ở HÌNH CHIẾU 2: “Mức ñiểm của trò chơi về hiểu biết chung”.

Kết luận:

• Chưa có ñủ năng lực không có nghĩa là bạn không có năng lực kinh doanh. Cần học hỏi và bổ sung những gì mình còn thiếu hụt từ những người khác.

V. Kết luận chung: • Các yếu tố chính giải thích tại sao và làm thế nào người ta lại bắt ñầu kinh doanh: có sự

kiện thay ñổi trong cuộc ñời; có môi trường làm việc; có các khả năng kinh doanh cần thiết; có vai trò của các khuôn mẫu ñiển hình; có môi trường thuận lợi giúp họ có thể kinh doanh.

VI. Gợi ý ñánh giá và kiểm tra 1. Tại sao có người ta lập doanh nghiệp và kinh doanh? Ghép các câu trả lời sau vào ba lý do

gồm: Có sự kiện thay ñổi trong cuộc sống; Có vai trò của các tấm gương ñáng tin cậy; Nắm ñược các năng lực kinh doanh cần thiết.

A. Tôi mất việc.

B. Sau khi kiếm ñược một ít tiền ở nước ngoài, tôi ñã trở về.

C. Bố/Mẹ tôi ñã từng là nhà kinh doanh thành công.

D. Tôi bị phân biệt ñối xử và vì vậy không tìm ñược việc làm thích hợp.

E. Tôi ñã từng là quản lí của một công ty lớn và tôi muốn tự mình là chủ.

F. Một số bạn tôi là những nhà kinh doanh thành công.

G. Tôi không tìm ñược việc làm sau khi tốt nghiệp.

H. Tôi nhận thấy có nhu cầu cấp bách về sản phẩm khẩu trang chống ñộc.

Đáp án:

• Có sự kiện thay ñổi trong cuộc sống (tính cần thiết): A,B,D,E,G

• Có vai trò của các tấm gương ñáng tin cậy (cương vị xã hội): C,F

• Nắm ñược các năng lực kinh doanh cần thiết (cơ hội): H

2. Tình huống cá nhân nào sau ñây là tốt ñể quyết ñịnh lập doanh nghiệp của riêng bạn?

A. Ông bác có một doanh nghiệp và sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

58

B. Bố mẹ ñều ñang làm việc trong cơ quan nhà nước thấy chán và khuyên bạn kinh doanh.

C. Bạn bỏ học từ hồi tốt nghiệp trung học cơ sở, không biết làm gì nên nghĩ ñến kinh doanh.

D. Bạn ñang là công nhân lành nghề trong một doanh nghiệp nhỏ thành công.

Đáp án: A,D

3. Môi trường pháp lý nào sau ñây là tốt ñể quyết ñịnh thành lập doanh nghiệp nhỏ của riêng bạn?

A. Nhà nước miễn thuế nhập khẩu cho khoản ñầu tư trên 1 triệu USD.

B. Có sự hiện diện của một quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ vay.

C. Thủ tục ñăng ký kinh doanh ñơn giản.

D. Giảm thuế thu nhập khi tạo ra hơn 50 việc làm.

Đáp án: B,C

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

59

CHỦ ĐỀ 4, Bài 5

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Quyết ñịnh kinh doanh Trong nghiên cứu về việc làm chủ doanh nghiệp, thường có một câu hỏi quan trọng ñược ñặt ra là làm thế nào một người lại ñi ñến quyết ñịnh kinh doanh. Nói cách khác, ñiều gì là ñộng cơ hay các yếu tố thúc ñẩy người ta mạo hiểm kinh doanh.

Các cách giải thích cơ bản ñược tìm ra trong nghiên cứu và có thể ñược phân thành ba tiêu ñề chính có tên: Thay ñổi tình trạng hiện tại, vai trò của những tấm gương ñáng tin cậy và có ñược các khả năng kinh doanh. Thêm vào ñó, cũng cần có một môi trường thuận lợi. HÌNH CHIẾU 2 sẽ trình bày theo sơ ñồ các yếu tố mà chúng ñược giải thích dưới ñây:

Thay ñổi tình trạng hiện tại Đối với nhiều người, quyết ñịnh ñể bắt ñầu kinh doanh nảy sinh là do những thay ñổi. Nhiều người thì lại bắt ñầu khởi sự kinh doanh trong những lĩnh vực tương tự với những lĩnh vực mà họ ñã từng làm việc trước kia.

Sự kiện thay ñổi Sự thay ñổi của các doanh nhân nảy sinh từ một loạt các sự kiện và kết quả là họ muốn hoặc phải bắt ñầu tự kinh doanh. Những biểu hiện tức thời là: mất việc, ra trường chưa có cơ hội ñi học tiếp, chưa có cơ hội tìm việc làm.

Vai trò của các tấm gương ñáng tin cậy Vai trò này ñược minh hoạ rõ nét nhất qua nghề nghiệp của bố mẹ các doanh nhân mới vào nghề. Nghiên cứu chỉ ra rằng 25-34% bố mẹ của các doanh nhân (ñặc biệt là bố) là chủ của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, khuôn mẫu ñiển hình là sự thúc ñẩy mang tính ñộng cơ không hạn chế chỉ trong gia ñình mà còn từ những người cùng trang lứa và bạn bè.

Việc có các khả năng kinh doanh Hãy xem những ghi nhớ cho học viên ở cuối Bài 1 trong chủ ñề này ñể thảo luận các khả năng kinh doanh. Cần nhấn mạnh ñặc biệt vào ñặc tính cá nhân của các doanh nhân thành công.

Môi trường làm việc Thật không ngạc nhiên là nhiều cá nhân bắt ñầu kinh doanh trong những lĩnh vực tương tự với những lĩnh vực mà họ làm trước kia. Họ có thể có ñược những kinh nghiệm, trở thành chuyên gia và giao tiếp với những môi trường như vậy và ñã thấy ñược các cơ hội mà họ mong muốn tận dụng. Nghiên cứu, phát triển và tiếp thị ñược coi là lĩnh vực ñang sinh ra nhiều doanh nghiệp mới.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

60

Môi trường thuận lợi Chắc chắn là các yếu tố trên như: sự thay ñổi, môi trường làm việc, ñộ tin cậy và những tấm gương ñiển hình - chúng không thể ñảm bảo cho việc khởi sự một doanh nghiệp mới mà không có sự hiện diện của cơ sở hạ tầng, nguồn tài chính, ñiện, ñường sá, các nguyên liệu thô, trang thiết bị và thông tin.Thiếu lao ñộng có tay nghề, thiếu các nguồn hỗ trợ và sự ủng hộ của chính phủ, cũng như việc ban hành các chính sách không phù hợp có thể cản trở sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ, ñặc biệt là những doanh nghiệp ñầy tiềm năng phát triển. Nhu cầu thị trường và các bí quyết tiếp thị ñể ñáp ứng các nhu cầu của khách hàng cũng ñóng vai trò tiên quyết trong việc thành lập và ñiều hành doanh nghiệp.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

61

THAY ÑOÅI VÒ TRÍ . VÍ DUÏ

THAY ÑOÅI TÌNH HÌNH HIEÄN TAÏI

MAÁT VIEÄCMÔÙI NHAÄP CÖ/TÎ NAÏNTHAÁT V NG TRONG COÂNG VIEÄC HIEÄN TAÏIKHUÛNG HOAÛNG TRONG

GIA ÑÌNHV.V..

ÑIEÅN HÌNH

VAI TROØ CUÛA CAÙC KHUOÂN MAÃU

VAÊN HOÙAGIA ÑÌNHCUØNG LÖÙA VAØ BAÏN BEØMAÃU NGÖÔØI TIEÂU BIEÅU

COÙ NAÊNG LÖÏC KINH DOANH

CAÙC ÑAËC ÑIEÅM CAÙ NHAÂNKIEÁN THÖÙC

KYÕ NAÊNGMOÂI TRÖÔØNG LAØM VIEÄC

VÍ DUÏ: KINH NGHIEÄM

MOÂI TRÖÔØNG TAÏO THUAÄN LÔÏI

CHÍNH SAÙCH CUÛA CHÍNH PHUÛCÔ SÔÛ HAÏ TAÀNG PHUØ HÔÏP NHÖ:

TAØI CHÍNHNHÖÕNG TIEÄN ÍCHCHÍNH SAÙCH HOÃ TRÔÏ KINH DOANH

CHỦ ĐỀ 4, Bài 5

HÌNH CHIẾU 1

Quyết ñịnh kinh doanh

62

CHỦ ĐỀ 4, Bài 5

TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

Tầm quan trọng của kinh doanh

1. Tạo ra việc làm: Các doanh nhân tạo ra việc làm cho chính mình và cho người khác. Họ là những nhà tuyển dụng, từ ñó tham gia giải quyết cả vấn ñề thất nghiệp.

2. Gia tăng giá trị nguồn tài nguyên tại chỗ: Khi các doanh nhân sử dụng nguồn tài nguyên tại chỗ, giá trị của nguồn tài nguyên ñó sẽ gia tăng.

3. Tạo ra sự phân cấp và ñầu tư vào nhiều sản phẩm trong kinh doanh: Các doanh nhân có thể tìm ñược những cơ hội kinh doanh, tổ chức kinh doanh ở nhiều vùng thuận lợi kể cả ở nông thôn.

4. Thúc ñẩy phát triển công nghệ: Do có sáng tạo, các doanh nhân có thể tham gia vào việc sử dụng và phát triển công nghệ.

5. Tạo ra nguồn vốn ñầu tư: Kinh doanh tạo ra lợi nhuận, ñể phát triển kinh doanh, ñòi hỏi phải tăng cường vốn và tổ chức ñầu tư.

6. Phát triển văn hóa kinh doanh: Do kinh doanh có kết quả, các doanh nhân trở thành hình mẫu cho lớp trẻ noi theo.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

63

CHỦ ĐỀ 4, Bài 5

BÀI TẬP 2

Trò chơi về hiểu biết chung

Với mỗi câu hỏi hãy khoanh tròn những câu trả lời phù hợp với quan ñiểm của bạn, trừ những câu phải ñưa ra ý kiến của mình. Hãy thật khách quan và trung thực với chính mình. Không có câu trả lời ñúng hay sai cho các câu hỏi này.

1. Trong quá trình học tập và sinh sống, trong thời gian 10 năm qua, bạn ñã từng ở vị trí nào? (Viết câu trả lời của bạn thật rõ ràng; ví du: lớp trưởng, tổ trưởng ...)

2. Liệt kê tên và công việc của 3 người mà bạn coi là những tấm gương tốt, hay những người mà bạn rất ngưỡng mộ trong cuộc sống.

(a)

(b)

(c)

3. Bạn có ai là bạn thân hoặc họ hàng ñã tự kinh doanh chưa?

(a) Có

(b) Không

4. Bạn có phải là người từ nơi khác ñến ñây hay không? Hay bố mẹ bạn là từ nơi khác ñến ñây sinh sống?

(a) Có, tôi ñược sinh ra và lớn lên ở nơi khác với nơi tôi ñang sinh sống

(b) Có, một hoặc cả bố mẹ tôi ñược sinh ra và lớn lên ở khác với nơi ñang sống

(c) Không

5. Bạn có phải là người dân tộc thiểu số không?

(a) Có

(b) Không

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

64

6. Đã bao giờ một hoặc cả bố và mẹ bạn tự kinh doanh chưa?

(a) Có, trong hầu hết cuộc sống làm việc của họ

(b) Có, trong một khoảng thời gian nhất ñịnh

(c) Không

7. Bạn vừa có cơ hội ñi làm thuê cho người khác, bạn cũng có cơ hội tự làm chủ công việc bạn ñang có ý ñịnh làm, liệu bạn thích tự mình làm chủ hay ñi làm thuê?

(a) Tôi muốn ñi làm thuê cho một hãng nào ñó

(b) Tôi muốn tự mình làm chủ

8. Để bắt ñầu công việc kinh doanh của chính mình tại thời ñiểm hiện tại, bạn thấy khó hay dễ hay là không thể?

(a) Không thể

(b) Khó

(c) Dễ

9. Bạn có nghĩ rằng ở nước ta hiện nay có ñầy ñủ các nguồn hỗ trợ như: sự hỗ trợ tài chính, tài sản, cơ sở hạ tầng như ñường sá, ñiện cho bạn khởi sự một doanh nghiệp không?

(a) Có

(b) Không

10. Bạn là con thứ mấy trong gia ñình?

(a) Con út

(b) Con thứ

(c) Con ñầu

(d) Trường hợp khác

11. Tình trạng hôn nhân của bạn?

(a) Độc thân

(b) Ly dị/Ly thân

(c) Đã có gia ñình riêng

12. Bạn thuộc nhóm tuổi nào?

(a) Dưới 20

(b) 20-29

(c) 30-39

(d) 40-49

(e) Từ 50 trở lên

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

65

13. Bậc học vấn chính thức cao nhất của bạn?

(a) Chưa hoàn thành bậc trung học cơ sở

(b) Có bằng trung học cơ sở hoặc ñã ñi học trong 12 năm

(c) Có bằng học nghề

(d) Có bằng cử nhân hoặc các chứng chỉ ñào tạo chuyên nghiệp hoặc cao hơn

14. Bạn có kinh nghiệm trong kinh doanh chưa?

(a) Có, tôi ñã từng làm việc cho một doanh nghiệp cỡ vừa/nhỏ (có dưới 300 lao ñộng)

(b) Có, tôi ñã từng làm việc cho một doanh nghiệp lớn (có từ 300 lao ñộng trở lên)

(c) Không

15. Bạn ñã bao giờ bị ñuổi học chưa?

(a) Có

(b) Chưa

16. Bạn ñã bao giờ khởi sự hay ñiều hành một doanh nghiệp chưa?

(a) Có

(b) Không

17. Bạn có nghĩ rằng nam và nữ bình ñẳng trong việc tiếp cận các cơ hội kinh doanh và các dịch vụ hỗ trợ ở ñất nước ta hay không?

(a) Có

(b) Không

18. Giới tính của bạn:

(a) Nam

(b) Nữ

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

66

CHỦ ĐỀ 1, Bài 3

HÌNH CHIẾU 2

Mức ñiểm của trò chơi về hiểu biết chung

Các mức ñiểm dưới ñây là mức ñiểm cho mỗi câu hỏi thông tin cá nhân trong BÀI TẬP 1. Có giải thích cho mỗi mức ñiểm. Hãy tự chấm ñiểm cho mình rồi xem câu trả lời của bạn trong BÀI TẬP 1.

Câu hỏi Điểm

1 a. Đạt 2 ñiểm nếu là doanh nhân và ñang ñiều hành doanh nghiệp của họ.

b. Đạt 1 ñiểm cho tất cả các câu trả lời còn lại.

2 a. Đạt 2 ñiểm nếu có ai trong số các hình tượng này là doanh nhân hoặc ñang kinh doanh.

b. Đạt 1 ñiểm cho các câu trả lời còn lại.

3 a. 2 ñ

b. 1 ñ

4 a. 3 ñ

b. 3 ñ

c. 1 ñ

5 a. 2 ñ

b. 1 ñ

6 a. 3 ñ

b. 2 ñ

7 a. 1ñ

b. 2ñ

8 a. 1ñ

b. 2ñ

c. 3ñ

9 a. 2ñ

b. 1ñ

10 a. 2ñ

b. 2ñ

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 4: Làm thế nào ñể trở thành Doanh nhân thành ñạt?

67

c. 3ñ

d. 1ñ

11 a. 1ñ

b. 2ñ

c. 3ñ

12 a. 1ñ

b. 2ñ

c. 3ñ

d. 2ñ

e. 1ñ

13 a. 2ñ

b. 2ñ

c. 3ñ

14 a. 3ñ

b. 2ñ

c. 1ñ

15 a. 2ñ

b. 1ñ

16 a. 2ñ

b. 1ñ

17 a. 3ñ

b. 1ñ

18 a. 3 ñ nếu câu trả lời cho câu hỏi trước ñó là “không” và 1ñ nếu câu trả lời cho câu hỏi trước ñó là “có”

b. 1ñ

Sau ñó hãy cộng ñiểm của mình lại.

68

Giải thích ý nghĩa của các mức ñiểm

Nếu tổng số ñiểm của bạn là:

Từ 33-46: Bạn có sự hiểu biết chung giống như những doanh nhân thành công ở ñâu ñó. Đối với bạn việc thành lập và ñiều hành doanh nghiệp có thể mang bản tính tự nhiên và sẽ không có gì ñáng ngạc nhiên.

Từ 25-32: Sự hiểu biết chung này của bạn có một chút giống với nhiều doanh nhân. Tuy nhiên ñể thành công, bạn cần nhận biết và chuẩn bị cho tất cả những thách thức và cản trở trong việc thành lập công việc kinh doanh của chính bạn.

Từ 17-24: Đối với bạn, việc quyết ñịnh thành lập và ñiều hành một doanh nghiệp là không dễ dàng. Tuy nhiên ñể thành công bạn cần phải có ñộng cơ cao và ñầy quyết ñoán và phải ñược chuẩn bị ñể phá vỡ tư tưởng cũ, lạc hậu và làm việc chăm chỉ với ý tưởng của mình. Đừng nản lòng, bạn vẫn có thể làm việc và phát triển các khả năng cần thiết. Bạn cũng có thể tìm ñối tác, họ mang lại cho công việc kinh doanh của bạn những ñóng góp nhất ñịnh.

Sau cùng, hãy tiến hành một cuộc thảo luận với lớp về vấn ñề bất bình ñẳng giới, tốt hơn nữa là tìm các ảnh hưởng của nó ñến quyết ñịnh kinh doanh.