27
2011 PINCTADALI VIETNAM JSC www.bambooali.com Code: A201101 Version: V201101 SÀN TRE ALI

SÀN TRE ALI

Embed Size (px)

DESCRIPTION

PINCTADALI - CHUYÊN GIA VÁN SÀN TRE.www.santre-ali.com

Citation preview

Page 1: SÀN TRE ALI

2011

PINCTADALI VIETNAM JSC

www.bambooali.com

Code: A201101

Version: V201101

SÀN TRE ALI

Page 2: SÀN TRE ALI

1 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

SÀN TRE ALI

Báo cáo bởi: PINCTADALI VIETNAM JSC

VPGD: Số 52/28 đường Tăng Thiết Giáp, Hà Nội, Việt Nam

Tel: 04.37558522 | Fax: 04.37558521

Email: [email protected]

Website: www.santre-ali.com

Copyright © PINCTADALI VIETNAM JSC, 2007

T i iệ n ộ i n T V T i h h n ng h

đ h g đ h i đư đ ng T DALI VIETNAM JSC.

Page 3: SÀN TRE ALI

2 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

1. Tại sao lại dùng tre?........................................................................................................... 3

2. Giới thiệu Sàn Tre Ali. ....................................................................................................... 4

3. Quy trình sản xuất. ............................................................................................................. 4

4. Quy cách sản phẩm. .......................................................................................................... 6

4.1. Kết c u: ................................................................................................................................... 6

4.2. Kích thước: ............................................................................................................................ 6

4.3. Màu s c: ................................................................................................................................. 7

4.4. Sơn ph . ................................................................................................................................. 7

4.5. Đóng gói. ................................................................................................................................ 8

5. Tiêu chuẩn sản phẩm. ....................................................................................................... 8

5.1. Tiêu chuẩn ván sàn tre. ........................................................................................................ 8

5.2. Kiể định ch t lư ng và ch ng chỉ ch t lư ng. .............................................................. 9

5.3. Phân loại Sàn tre Ali. .......................................................................................................... 10

6. Sử dụng sản phẩm. .......................................................................................................... 10

6.1. M đ h v đối tư ng sử d ng. ....................................................................................... 10

6.2. Đi u kiện sử d ng. .............................................................................................................. 11

6.3. Hướng dẫn sử d ng. .......................................................................................................... 11

7. Điều kiện thương mại. ..................................................................................................... 11

7.1. Đặt hàng. .............................................................................................................................. 12

7.2. L đặt. ................................................................................................................................. 12

7.3. B o hành. ............................................................................................................................. 13

7.4. B o trì. .................................................................................................................................. 14

8. Phụ lục ................................................................................................................................. 14

8.1. Ph l c 1: Những câu hỏi thường gặp v Sàn tre Ali. .................................................. 14

A. Nhóm câu hỏi v công nghệ và quy trình s n xu t. ...................................................... 14

B. Nhóm câu hỏi v ch t lư ng s n phẩm và tiêu chuẩn. ................................................ 18

C. Nhóm câu hỏi so sánh với s n phẩm thay thế. .............................................................. 19

D. Nhóm câu hỏi v thị trường và khách hàng. ................................................................... 22

E. Nhóm câu hỏi v đặt hàng, l đặt và sử d ng Sàn tre Ali. ......................................... 22

F. Nhóm câu hỏi v b o hành, b o trì. ................................................................................. 24

8.2. Ph l c 2: Kết qu thử nghiệm Sàn tre Ali tại Quatest 1 .............................................. 26

Page 4: SÀN TRE ALI

3 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

1. Tại sao lại dùng tre?

Tre là loại vật liệu b n vững và thân thiện với môi trường có ti năng i thiện s

suy gi ng ng ăng a tài nguyên thiên nhiên trên thế giới. đặ nh vốn ó

c a tre và những tiến bộ trong kỹ thuật s n xu đã ạo nên các s n phẩm tiêu dùng

có giá trị cao, có thể mang lại l i nhuận lớn h nh đầu tư. Một số ư điểm và l i ích

c a tre như sau:

1) Phát triển nhanh: Tre phát triển nhanh chóng và có thể đư c thu hoạ h ng

v ng 3 đến 5 nă ng, so với gỗ c ng ph i m đến 40 nă để trưởng

thành và cho ch t lư ng tố để khai thác.

2) Tài nguyên tre t nhiên d i dào: Có tới 37 iệ h -ta rừng tre trên thế giới.

Do vậy, có một ngu n cung c p nguyên liệu d i dào mà không cần chi phí

nhi để tr ng bổ ng v h ng ốn ng hă ó .

3) L i ích cho người nghèo: Một số rừng đư c giao cho người dân nghèo

qu n lý và khai thác, vì vậy những tiến bộ trong ngành công nghiệp tre sẽ đ

lại nhi u hơn l i ích và cơ hội thu nhập lớn hơn cho người nghèo.

4) Tính b n vững: Tre có thể đư c thu hoạ h h ng nă v ó kh năng tái

sinh; trên th c tế việc khai thác có kế hoạch góp phần cho s b n vững c a

rừng ũng như ăng năng t trong tương lại.

5) B o v đ đ i: T ng rừng tre giúp c i tạ đ t bạc màu, chống xói mòn. Rễ

tre còn lại ng đ t sau khi thu hoạch giúp giữ lại các ch t dinh dưỡng v độ

ẩm cho các v tiế h . T ũng o vệ hạn chế các th m h a t nhiên như

lở đ t.

6) Tỷ lệ sử d ng nguyên liệu cao: Không chỉ có thân cây, t t c các bộ phận

khác c a cây tre có thể đư c sử d ng cho nhi u m đ h ử d ng khác nhau

như ăng h h c phẩm, lá cho th ăn gi v nh ng hổi

và c i.

7) H p th khí nhà kính: Rừng tre h p th khí nhà kính. Tre h p th khí các-bon-

nic và th i ra 35% lư ng khí oxi vào khí quyển, nhi u hơn so với gỗ c ng.

8) Không cần phân bón, thuốc trừ sâu hoặc thuốc diệt cỏ cần thiết: Không giống

như hầu hết các cây công nghiệp, tre không cần h n ón để phát triển mạnh.

ũng h ng giống như các cây tr ng khác, tre không cần hă ó ỹ và việc

hă ó h ng ạo ra lư ng hóa ch t dư thừa cho môi trường.

Hiện nay, mỗi ngày có tới h ng ă ngh n v ng ừng đ ng ị tàn phá trên toàn

thế giới. Chặt một cây gỗ s i hay lim, ước tính cần đến 30-40 nă để có thể tr ng

đư c một cây gỗ thay thế. Một số loại gỗ tố đ i hi ần nhi u thời gian hơn hoặc

thậm chí không thể tr ng lại đư . T ng hi đó hỉ cần 3 đến 5 nă ó hể

đạt chi u cao 8 mét và khai thác cho ch t lư ng tốt. Ngoài chu kỳ tái sinh nhanh c a

Page 5: SÀN TRE ALI

4 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

cây tre, việc tr ng v h i h ũng đơn gi n, cho hiệu qu kinh tế cao, tạo

ng ăn việc làm cho nhi u người dân vùng trung du và mi n núi. Ở Việt Nam, một

trong những loài tre phổ biến và có giá trị kinh tế cao là cây Lu ng.

2. Giới thiệu Sàn Tre Ali.

Ván n i đ đến cho h ng gi n ăn nh vẻ đẹp t nhiên tương t như các

loại ván lát sàn gỗ. Hơn nữa Sàn tre Ali là s n phẩm thân thiện với môi trường và

người sử d ng không c m th y việc trang trí cho ngôi nhà c a mình gây nh hưởng

đến môi trường thiên nhiên như việc sử d ng các loại sàn gỗ khi ngu n gỗ t nhiên

đ ng ng ng ạn kiệt. Sàn tre Ali đư c khách hàng và người tiêu dùng ưa thích do

Sàn tre Ali ó đặc tính kỹ thuật riêng biệt, như độ đ n h i tốt, ít cong vênh, chịu

mài mòn cao, hạn chế kh năng ối m t.

S n i đư c s n xu t từ nguyên liệu tre lu ng t nhiên và các thành phần ph gia

thân thiện i ường. Trong xu thế phát triển b n vững, sử d ng các s n phẩm gần

gũi hiên nhiên h n hiện môi trường đ ng vật liệu mới ng ĩnh v c xây

d ng và trang trí nội th t. Việc sử d ng Sàn tre Ali không những ng đến một dáng

vẻ mới, diện mạo sang tr ng h ng nh n ộ h nh động c thể giúp quý

khách hàng thể hiện đư h c b o vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.

Sàn tre Ali đ ng là s l a ch n tối ưu cho khách hàng mong muốn n hẩ h t

lư ng v ị h v h n hiện h h h ng v đ h n ng h t lư ng cuộc

sống, an toàn sử d ng v gần gũi hiên nhiên; v đẳng c p sang tr ng và hiệu qu

kinh tế.

Sàn tre Ali không chỉ đ đến h h h h ng v người sử d ng một không gian gần

gũi nhiên, m v đ ng v v mùa hè, mà Sàn tre Ali còn là một s n phẩm

văn hó ng đậm b n s c truy n thống Việt Nam và có nhi nghĩ iết lý sâu

s c. Sử d ng Sàn tre Ali là thể hiện n đẹ văn hó Việt Nam.

3. Quy trình sản xuất.

Quy trình s n xu t ván sàn tre nói chung và Sàn tre Ali nói riêng cần tr i q 12 đến

15 ng đ ạn. ưới đ ơ đ mô t quy trình s n xu t Sàn tre Ali qua các công

đ ạn chính.

Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất Sàn tre Ali

Page 6: SÀN TRE ALI

5 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

Trong quy trình s n xu t này cần chú ý một số ng đ ạn sau:

Xử lý nguyên liệu: M đ h xử lý nguyên liệ để chống mối m ăng

kết c u c a s i tre và tạo cho tre có màu s c t nhiên và thậ hơn. V nguyên

t c, xử lý nguyên liệu tre r đơn gi n là áp d ng 2 hương h h nh: 1)

Luộc nan tre và 2) H p than hóa (carbonate). Tuy nhiên trên th c tế để công

việc xử đ ng đư c các m đ h ên ũng như ó đư c cách th c

xử lý hiệu qu thì đ i hỏi nhà s n xu t ph i có kỹ năng xử đặc biệt và kinh

nghiệm riêng. Ch ư ng nguyên liệu có thể ph thuộc vào thời gian luộc

hoặc h ũng ó hể ph thuộc và nhiệ độ và áp su t, hay có thể bị nh

hưởng bởi công th c bổ sung các ph gia trong quá trình luộc và h p. Việc xử

lý nguyên liệu tre có thể kết h p c ng đ ạn luộc và h p tùy theo m đ h

v ch ư ng và màu s c.

S y nguyên liệu và b o ôn là công việc kỹ thuậ đơn gi n, tuy nhiên nó nh

hưởng khá nhi u tới ch ư ng s n phẩ đặc biệ ng ơ v cong vênh

nế h ng đư c s y và b n đ ng q nh. S n i đã đư c các kỹ

thuật viên giàu kinh nghiệm kiểm soát chặt chẽ quy trình s y và b o ôn

nguyên liệ đi đó gi h S n i h ng ó ng ơ ng vênh như

những s n phẩm khác trên thị ường.

É n n ũng ột công việc quan tr ng, ngoài việ đ m b đ ng ê ầu

kỹ thuật, kinh nghiệm là một yếu tố tạo nên s khác biệt v ch ư ng s n

phẩm. Ch ư ng n đư c chi phối r t nhi u bởi công việc ép, c thể là

Chẻ thành nan

Xử lý nguyên liệu

Sấy khô

Bào 4 mặt

Ghép nan

Ép nóng

Cắt định hình

Trà nhám

Đánh mộng

Sơn UV 6-7 lớp

theo tiêu chuẩn

Châu ÂU

KCS

kiểm tra chất

lượng

Đóng gói sản

phẩm

Page 7: SÀN TRE ALI

6 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

nh hưởng bởi l c ép, nhiệ độ để kích hoạt keo g n và thời gi n đ để keo

g n kết s i tre một cách b n vững.

Mộ ng đ ạn để quyế định cung c p cho khách hàng s n phẩm ch ư ng

như hế n đó việc kiểm tra ch ư ng s n phẩm cuối cùng. Mặc dù có s

kiểm soát chặt chẽ ở từng khâu s n xu t, tuy nhiên tre là vật liệu t nhiên nên

không thể nh đư c hiện ư ng màu s c có thể h ng đ ng đ u, mộng và

ơn ó hể có lỗi do yếu tố kỹ thuật c a máy móc... S n i đư c kiển tra

nghiêm ngặt v ch ư ng thành phẩ ướ hi đóng gói v x t cho khách

hàng. Đội ngũ iểm tra ch ư ng thành phẩm có ch năng iể định s n

phẩm cuối cùng. Các tiêu chí kiể ơ n là s đ ng đ u màu s c, các

khuyết tậ đ nh ộng, khuyết tậ ơn đổ ẩm s n phẩm...

4. Quy cách sản phẩm.

4.1. Kết c u:

Sàn tre Ali có 2 loại kết c u ch yếu sau:

Sàn tre ép ngang Sàn tre ép nghiêng

a. Sàn tre ép ngang.

Tre ép ngang tạo ra s n phẩ ó độ đ n h i h đư c vẻ đẹp t nhiên c a

cây tre và các vân h a tiế đặc s c do s khác biệt v màu s c giữa các m u tre và

thân ống tre. Bên cạnh công nghệ chế biến, Sàn tre ép ngang Ali kết tinh nhi u giá trị

động và kinh nghiệm xử lý màu s để tạo nên s n phẩm gần gũi với thiên nhiên

và thể hiện đậm nét giá trị văn hó .

b. Sàn tre ép nghiêng.

Tre ép nghiêng là cách ép các thanh tre áp sát mặt phẳng vào nhau cho một s đ ng

đ u v màu s v đường chỉ song song kết h p với các m t tre nhỏ. S n

phẩ n ó độ c ng tốt, tính ổn định cao và cho một vẻ đẹ độ đ hiện đại.

Nguyên liệu cho Sàn nghiêng i đư c l a ch n r t kh h đ m b o ch t

lư ng và s đ ng đ u màu s c cao.

4.2. K h hước:

S n i ó h hước tiêu chuẩn và tùy theo yêu cầu và m đ h ử d ng c

thể c a khách hàng, công ty có thể cung c h hước khác nhau.

K h hước tiêu chuẩn Sàn tre Ali:

Page 8: SÀN TRE ALI

7 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

Sàn tre ép nan: 960 x 96 x 15 mm hoặc 915 x 91 x 15 mm.

4.3. Màu s c:

Sàn tre Ali có hai màu truy n thống là màu tre t nhiên (natural) và màu than hóa

(carbonate). Sàn tre Ali có màu s ươi ng v độ đ ng đ u cao, khác biệt với t t c

các loại sàn tre khác trên thị ường.

Sàn tre ép ngang màu t nhiên Sàn tre ép ngang màu cà phê

Sàn tre ép nghiêng màu t nhiên Sàn tre ép nghiêng màu cà phê

4.4. Sơn h .

Th nh v n n đư c g i là sàn chưa hoàn thiện hoặc sàn nguyên liệu. Thanh ván

sàn đư đ nh nh hẳng đ nh ộng v đư c sơn trên máy với 6 lớp sơn UV

trong, chống trầ xước.

Q nh ơn h như :

1) Hydro UV Barrier Coat.

2) UV Duro Sealer.

3) UV Duro Sealer.

Page 9: SÀN TRE ALI

8 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

4) UV Sealer (standard)

5) UV Sealer (standard)

6) HPC Anti Scratch Top Coat

4.5. Đóng gói.

S n i đư đóng gói h iê h ẩn xu t khẩu bằng thùng carton 3 lớp, bên

trong có lót lớp gi y nylon hoặc gi y xốp chống ẩm. Vỏ h ng n đư in đẹp và

ó đầ đ các thông tin v công ty, kết c u s n phẩm và màu s để dễ dàng nhận

diện.

5. Tiêu chuẩn sản phẩm.

5.1. Tiêu chuẩn ván sàn tre.

Sàn i đư c s n xu t và kiể định theo tiêu chuẩn Quốc tế LY/T 1573 - 2000.

Dưới đ quy cách và các chỉ số tính ch t lý hóa c a Sàn tre Ali.

Bảng 1: Bảng Mô Tả u á h S n Tre Ali

ội ung Đơn vị u á h S i s ho ph p

Độ i h nh v n n (L) mm 915, 960 ∆lave ≤ 0.5

Độ ộng h nh v n n (W) mm 91,5, 96

∆wave ≤ 0.15

wmax-wmin ≤ 0.3

Độ h nh v n n (T) mm 14, 15

∆tave ≤ 0.5

tmax-tmin ≤ 0.5

Độ v ng gó h nh v n n (Q) mm qmax ≤ 0.2

Độ hẳng h nh v n n (S) mm/m smax ≤ 0.3

Độ ng vênh h nh v n n (F) %

fl,max ≤ 1

fw,max ≤ 0.2

hênh ệ h độ h nh

v n n (H) mm

have ≤ 0.2

hmax ≤ 0.3

Khe hở h nh v n n (O) Mm oave ≤ 0.15

Page 10: SÀN TRE ALI

9 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

omax ≤ 0.2

Bảng 2: h S nh hất ó án S n re Ali

ội ung Đơn vị iá t ị h s

Độ ẩ % 6,0 ~ 14,0

ường độ n n

Độ ≤ 15mm Mpa ≥ 98 0 (≥ 1.000 kg/cm2)

Độ >15mm Mpa ≥ 90 0 (≥ 918 kg/cm2)

Thử nghiệ ng ó h mm Độ i ó h ũ ế ớ

ỳ ≤ 25

Độ ng Mpa ≥ 55 0 (≥ 560 kg/cm2)

Kh năng hống i

n ặ ơn

Tố độ i n r (vòng) S hi i 100 v ng ư ại

ơn ên ặ

i ị i n g/100r ≤ 0 08

Kh năng hống nhiễ ặ ơn Kh ng ó vế nhiễ

Độ óng ặ ơn % ≥ 85 óng)

ư ng ố hơi h mg/100g < 9

Kh năng hống h n động ặ mm ≥ 1.000 đường nh vế ≤

10 h ng ạn n .

5.2. Kiể định ch ư ng và ch ng chỉ ch ư ng.

S n i đư c kiể định ch ư ng tại Tổng c c Tiêu chuẩn Đ ường Ch ư ng

Việ v đư c c p ch ng chỉ đ m b o ch ư ng và an toàn sử d ng, xem Ph

l c 1.

Các chỉ iê h ư ng kim loại nặng thôi nhiễm c a s n phẩm phù h p với

tiêu chuẩn TCVN 6238-3/08.

ơ nh đạ ương đương ơ nh gỗ nhóm 1, theo tiêu chuẩn TCVN 1072-71.

S n i đ ng các tiêu chuẩn ch ư ng Châu Âu, Mỹ v đặc tính kỹ thuật, an

toàn sử d ng và than thiện i ường.

Page 11: SÀN TRE ALI

10 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

5.3. Phân loại Sàn tre Ali.

Sàn tre Ali kết h p với Sàn tre Ép khối Ali tạo lên bộ 3 hương hiệu cá biệt. Mỗi

hương hiệu tạo ra những giá trị riêng cho từng đối ư ng khách hàng.

Thương hiệ Đặ điể Kh h h ng

Sàn tre

Diamond'Ali1

Danh hiệu "Diamond" thể hiện đặc tính ưu

việt c a dòng s n phẩm v cường độ chịu

l c và kh năng hịu mài mòn cao. Không

chỉ đơn thuần là s n phẩm lót sàn, Sàn tre

Diamond'Ali thể hiện phong cách sang

tr ng và s tinh tế c a gia ch .

h ầ ng ng

đẳng inh ế.

ơi ng ộng ó ậ

độ đi ại .

Sàn tre

Gold'Ali

Với kho n đầu tư th p hơn nhi u so với

sàn gỗ t nhiên mà vẫn có một không

gi n độ đ v ng ng. Sàn tre

Gold'Ali thể hiện h ng h năng động

và sáng tạo, là s n phẩm thân thiện môi

trường v đậ nh nh n văn.

ần gũi hiên nhiên.

T n vinh gi ị văn

hó ị h ử nh nh n

văn v gi ị hẩ ỹ.

Sàn tre

Silver'Ali

Sàn tre Silver'Ali phù h p với phần lớn

khách hàng Việt Nam vì hiệu qu kinh tế

là ưu thế số 1. Với kho n đầu tư không

khác biệt nhi u so với sàn gỗ công

nghiệ h h h ng đã ó hể sở hữu sàn

nh đư c làm từ 100% tre.

iệ q inh ế.

n đẹ n n ử

ng.

6. Sử dụng sản phẩm.

6.1. M đ h v đối ư ng sử d ng.

M đ h: S n i ng để lát sàn nhà cho các công trình dân d ng và công cộng.

Đ n phẩm dùng lát sàn trong nhà (sàn tre ngoài trời đư đ cập trong một tài

liệu khác).

Đối ư ng sử d ng: Sàn tre Ali đư c sử d ng cho nhi đối ư ng khác nhau, trong

đó h yế ó 2 nhó đối ư ng chính:

Công trình dân d ng: Nhà riêng, villa, biệt th h ng ư ử d ng cho t t c

h ng gi n ng nh như h ng h h h ng ng , phòng làm việc, hành

lang và ngoại trừ khu v c có tiếp xúc với nướ hường xuyên như nh m).

Công trình chung: Văn h ng h h ạn, nhà hàng, khu nghỉ ưỡng, resort,

spa, café, phòng tậ h hơi hể h nh văn hó nh ộng đ ng...

1 Xem chi tiế S n i n ‟ i ng v Sàn tre Ép khối Ali, Code: A201103.

Page 12: SÀN TRE ALI

11 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

6.2. Đi u kiện sử d ng.

S n i đư c sử d ng n ng đi u kiện h ng hường thay thế cho gạch men,

đ xẻ và các loại sàn khác. Sử d ng sàn tre Ali yêu cầu hạn chế tiếp xúc với nước,

ánh n ng tr c tiếp trong thời gian dài.

6.3. ướng dẫn sử d ng.

Sử d ng Sàn tre Ali cần chú ý một số điểm sau:

Không nên l đặt ở các khu v ó độ ẩm cao như nhà t m hoặc phòng t m

hơi.

S n phẩm sẽ tốt hơn hi đư c sử d ng tại các khu v c sàn từ tầng 2 trở lên.

Trong trường h p sử d ng tại tầng 1 thì chú ý tránh khu v c có kh năng ị

nước tiếp xúc hoặc khu v ó độ ẩm cao. Việ đ m b o môi trường sử d ng

ổn định sẽ đ m b o tính thẩm mỹ và s n phẩm sẽ ng đư c b n lâu.

Tại các khu v c có ban công, Sàn tre Ali sẽ đư c l đặt ở khu v c phía trong

cử v để nh động c a nước mưa, bậc cửa nên làm cao hơn phía

ngoài ban công kho ng từ 2-3 để tránh nước mưa tràn vào khu v c lát sàn

tre. Ban công có mái che và hệ thống tiêu thoát nước tốt sẽ đ m b o cho sàn

luôn kho thoáng.

Tại các vị trí tiếp giáp khu v c phòng t m và vệ sinh thì Sàn tre Ali cần đư c

ngăn h ằng các bậc cử đ h ặc các ch t liệ h để tránh nước ng m

hoặc tràn ra sàn.

B o vệ phần chân ghế hoặ h n đ đạc thường xuyên tiếp xúc với sàn

nhà bằng các miếng nh a hoặc vật liệu m h . Kh ng ê đ vật

ó h n đế, cạnh s c nh n trên mặt sàn.

Tránh mang những đ bẩn, nước và cát từ bên ngòai vào mà ph i dùng th m

để giữ vệ sinh.

Đ m b độ ẩm trong phòng kho ng 50% là tốt nh t. Nế ó đi u kiện sử

d ng máy hút ẩ đi u hòa không khí thì Sàn tre Ali sẽ tốt và b n đẹp

hơn.

Sử d ng các ch t tẩy rửa và phương pháp vệ sinh thông thường tương t

như các loại sàn gỗ t nhiên khác.

Kh ng đóng đinh t vít xuống sàn.

Mặt n n ng để lát sàn cần khô ráo, trong quá trình sử d ng nếu phát hiện

có hiện tư ng nước rò rỉ, ẩm tại đ h i h ng đến bộ phận ĩ h ật c a

PINCTADALI để đư c tư v n và hỗ tr kh c ph c.

7. Điều kiện thương mại.

Page 13: SÀN TRE ALI

12 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

7.1. Đặt hàng.

Khách hàng muốn mua hàng Sàn tre Ali có thể đặt hàng tr c tiếp với PINCTADALI

hoặ đặ h ng h ng q đại lý bán hàng c a công ty. Tùy theo số ư ng và

ch ng loại hàng mà công ty có thể đ ng hàng hóa ngày hoặc cần thời gi n để

chuẩn bị hàng hóa theo yêu cầu.

Tuy nhiên, công ty khuyến cáo khách hàng nên có kế hoạ h đặ h ng ướ để tránh

những thời điể điểm v nhu cầu hàng hóa hoặc tính ch t thời v c a s n xu t

ũng như ế hoạch l đặt c a công ty.

Thời gi n đặ h ng đư c khuyến như :

S lượng (m2) Thời gi n đặt h ng t ước ngày lắp đặt

< 100m2 0 - 10 ngày

Từ 100 2 đến < 300 m2 10 - 20 ngày

Từ 300 2 đến < 600 m2 20 - 30 ngày

Từ 600 2 đến < 1000 m2 30 ngày

Trên 1000 m2 Trên 30 ngày

Khi dặt hàng tr c tiếp với công ty, dù số ư ng nhi u hay ít, công ty khuyến cáo khách

hàng cần ký h đ ng mua bán hàng hóa với ng để b o vệ quy n l i c a mình

v hàng hóa và b o hành ũng như nhận đư c các hỗ tr từ công ty v chế độ b o trì

lâu dài.

7.2. L đặt.

Mặ ó hương h đặt chung, song sàn tre có những đặc tính riêng mà

l đặt là một khâu quan tr ng đ m b o ch ư ng sàn b n v đẹp. PINCTADALI có

đội ngũ đặt chuyên nghiệp có tinh thần trách nhiệ đ ng m i nhu cầu l p

đặt c a khách hàng trong phạm vi toàn quốc.

Qua th c tế hoàn thiện ng nh ng nước, PINCTADALI đ những kinh

nghiệm riêng nhằm nâng cao ch ư ng công trình và giữ cho Sàn tre Ali b n đẹp

hơn hi ử d ng và b n hơn với những hương pháp l đặt phổ thông. Một số

những đ ết từ việc l đặt:

1) Không ph i „ ốn ‟ ở Việ như nh : Việ nước nhiệ đới gió

mùa, Mi n B c có 4 mùa rõ rệt (Xuân, Hạ Th Đ ng) i n Nam có 2 mùa

chính (Mùa N ng v ư ) đi u kiện v khí hậu các mùa hoàn toàn khác

nhau và có nh hường r t lớn tới s n phẩm lát sàn bằng gỗ ũng như ằng tre.

Với kinh nghiệm nhi nă ng ng nh v n n T h u hiể đặc

tính khí hậu các mùa và s chuyển đổi thời tiết giữ để xây d ng thành

một quy trình l đặt riêng phù h p với đặc tính khí hậu c a Việt Nam.

Page 14: SÀN TRE ALI

13 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

Do vậy chúng tôi khuyến cáo khách hàng không nên l a ch n mua hàng hóa và

dịch v l đặt từ những đơn vị ít uy tín và kinh nghiệm.

2) Không ph i „ i n‟ ó đi u kiện giống nh : Đặ điểm v địa lý là yếu tố tạo

nên s khác nhau v thời tiế như đ cập ở trên, tuy nhiên cần ph i nh đến s

khác biệt ở ba mi n v độ ẩ v ường độ ánh n ng. Yếu tố mi n vùng còn

ph i nh đến s khác biệt giữa trung du mi n núi với đ ng bằng và vùng ven

biển, thậm chí c các công trình ngoài biển như ịch).PINCTADALI

có kinh nghiệm triển khai các công trình từ b v n v đ ết những bài

h c trở thành kiến th c v l đặt và thi công sàn tre ở các vùng mi n khác

nhau.

3) Không ph i t t c c n đ như nh : Đi u này dễ dàng nhận th y sàn

phòng khách khác với sàn phòng ng không ph i ở yếu tố thẩm mỹ đặc

điểm sử d ng ũng như ần su t sử d ng. Ch c ch n dễ nhận th y sàn nhà cho

các công trình dân d ng khác với sàn cho các công trình chung v ường độ sử

d ng v đi u kiện v độ ẩm. PINCTADALI tr i qua nhi u công trình từ nhà dân

tới văn h ng ừ quán cà phên tới khách sạn... và th u hiểu mỗi công trình cá

biệt cần ph i kết h p những kỹ thuật l đặt riêng mới có thể đ m b o sàn ch c

b n và tính thẩm mỹ cao.

V nguyên t c, Sàn tre Ali l đặ đơn gi n ương các loại ván sàn gỗ khác. Thông

hường ó 3 hương h đặ h nh đư c áp d ng: a) Sàn l p nổi; b) S n đư c

g n keo dính xuống n n; và c) S n đư c b n đinh nên ốt gỗ xương gỗ. Hiện tại

PINCTADALI áp d ng phổ biến nh hương h v . hương h – Sàn l p

nổi – áp d ng ch yếu cho các công trình dân d ng v hương h - S n đư c

b n đinh ên ốt gỗ - áp d ng cho các công trình chung có mậ độ đi ại cao.

Thời gian l đặt Sàn tre Ali r t nhanh, tuy nhiên ph thuộc vào 1 số yếu tố sau:

S sẵn sang c a mặt bằng thi công. Khi l p Sàn tre Ali yêu cầu mặt bằng thi

công ph i phẳng ó độ khô ráo thích h p, không có nhi u hạng m c công

nh h đ ng hi ng h ng chéo.

Thiết kế khu v c l đặt. Không gian thi công có bị chia nhỏ thành các khu

v c c c bộ hay là mặt bằng lớn. Sàn tre Ali sẽ đư c l đặ nh nh hơn với

các không gian l đặt lớn.

hương h đặt. Th ng hường hương h p nổi sẽ nhanh chóng

hơn hương h g n keo hoặc b n đinh ên ốt n n.

Thời gian l đặt trung bình từ 50 đến 200 2/ng ng đi u kiện mặt bằng thi

công sẵn sang.

7.3. B o hành.

a. Nội dung b o hành.

T đ m b o rằng từng thanh ván sàn mang thương hiệu Sàn tre Ali:

Đ ng m i tiêu chuẩn cơ sở c a s n phẩ v n n đư c qu n lý chặt từ

khâu ch n nguyên liệ đến khi s n xu v đóng gói h nh hẩm.

Page 15: SÀN TRE ALI

14 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

Không có hiện tư ng ph ng rộp, n t nẻ, tách nan, cong vênh, mối m t trong

đi u kiện sử d ng tiêu chuẩn

Không bị ng m nước qua lớp sơn b mặt c a ván sàn

b. Đi u kiện b o hành.

Khi h ng đư c xu t ra và giao cho khách hàng (trường h p PINCTADALI

không thi công l đặ ) h h h ng ó nghĩ v kiểm tra ch ng loại, số lư ng,

ch t lư ng hàng hóa trước khi tiếp nhận, b o qu n h ng h đ ng hướng

dẫn sử d ng. PINCTADALI không b o hành ch t lư ng s n phẩm do hàng bị

hư hại trong quá trình vận chuyển sau khi khách hàng nhận hàng.

Khi sử d ng s n phẩm nếu khách hàng không tuân th đi u kiện, hướng

dẫn theo quy trình sử d ng T đã nê ở trên và trong hướng

dẫn l đ at thì m i chi phí sửa chữa, b o hành sẽ do khách hàng thanh toán.

Các trường h p s n phẩm bị hư hỏng thuộ đi u kiện b t kh kháng như: ũ

l t, hỏa hoạn, cháy nổ, dùng sai m đ h ẽ không thuộc phạm vi b o hành

c a PINCTADALI.

Đối với hàng hóa bán do PINCTADALI thi công, sau khi việc nghiệm thu, bàn

giao công trình sử d ng v n n T h h h h ng đư c hoàn

h nh h h h ng ó nghĩ v qu n lý, b đ m cho ván sàn PINCTADALI

đư c sử d ng h đ ng hướng dẫn sử d ng và b o qu n.

PINCTADALI sẽ b o hành các lỗi v thẩm mỹ và kỹ thuật trong quá trình l p

đặ v n n T hi ng ũng như các lỗi thuộc v s n phẩm

trong quá trình s n xu t.

7.4. B o trì.

PINCTADALI có chính sách b o trì lâu dài cho khách hàng sử d ng sàn tre Ali. Ngay

khi có yêu cầu b o trì từ khách hàng, PINCTADALI sẽ cử cán bộ ư v n đến kh o sát

tình trạng n v đư ư v n v sử d ng và gi i pháp kh c ph c s cố nếu có.

PINCTADALI cung c p dịch v ư v n b o qu n và sử d ng sàn tre tố v định kỳ triển

h i ng hă ó h h h ng v o trì hàng hóa cho khách hàng sử d ng Sàn

tre Ali.

Những h inh h h iên q n đến việc kh c ph c s cố do lỗi khách hàng gây ra

sẽ đư c PINCTADALI cung c p dịch v với m h ư đãi nh t.

8. Phụ lục

8.1. Ph l c 1: Những câu hỏi hường gặp v Sàn tre Ali.

A. Nhóm câu hỏi v công nghệ và quy trình s n xu t.

1) Sàn tre Ali có từ bao giờ?

Page 16: SÀN TRE ALI

15 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

S n đã đư c b đầu s n xu t tại Việ h đ hơn 15 nă ừ nă

1995). Trong thời gi n đầu phát triển ván sàn tre ch yế đư c xu t khẩ đi

thị ường Châu Âu và Mỹ. Lý do chính cho hiện ư ng này ph i nh đến các

đi u kiện kinh tế ng nướ ướ nă 2000 v hói q n iê ng v n n

từ gỗ và tre c người Việt Nam.

V khía cạnh kinh tế, vào những nă đầu phát triển s n phẩm ván sàn tre, chí

phí s n xu t r t cao do máy móc và nguyên liệu ph i nhập từ nước ngoài, kinh

nghiệm s n xu hư nhi nên hư ận d ng hiệu qu nguyên liệu cây tre.

Giá bán s n phẩm ván sàn tre nguyên liệu những nă 1995 đến 2000 vào

kho ng 28-30 USD/m2 (giá bán tại nh hư g m vận chuyển tới công

trình và chi phí l đặt). T ng hi đó đi u kiện kinh tế c người dân Việt Nam

còn th ng nh như h h ạn hư h nhi đến khía cạnh thân

thiện i ường.

V hói q n iê ng người Việt Nam vẫn quen với các s n phẩm gạch men,

gạch bông, gạ h đ t nung hoặ đ xẻ... Một số gi đ nh iế đến ván sàn làm

từ gỗ t nhiên, tuy nhiên sàn gỗ t nhiên lại có nhi như điể như ễ cong

vênh và n t nẻ.

Với những c i tiến công nghệ, ngày nay s n xu n đã đư c tối ư hó để

gi m giá thành và nâng cao ch ư ng. Đi u kiện kinh tế ng nước gần đ đã

c i thiện nhi u, nhi gi đ nh ó h nhập cao và kinh tế khá gi , các công trình

chú ý nhi hơn ới khía cạnh i ường và tìm kiếm các vật liệu t nhiên. Đ

là những đi u kiện ơ n để s xu t hiện hương hiệu Sàn tre Ali tại thị ường

ng nước.

h đ hơn 10 nă T đã đầu nghiên c u nhu cầ ng nước

và nhận th y x hướng khách h ng đến những vật liệu t nhiên cho cuộc

sống ch ư ng hơn ng nh ũng ử d ng s n phẩ ư nhiên để

tạo nên những không gian xanh cho nhân viên và khách hàng c a mình. Từ đó

T đã h nh h c phát triển rộng rãi bán và ph c v nhu cầu sàn tre

ng nước. PINCTADALI là công ty tiên phong tại Việt Nam phát triển hương

mại rộng ãi n ng hương hiệ S n i đến n S n i đã ở

h nh hương hiệu c a s l a ch n cho khách hàng Việt Nam.

2) Công nghệ s n xu t Sàn tre Ali như hế nào?

S n xu n đư c coi là một công nghệ đột phá trong ngành công nghiệp tre

ũng như ột tiến bộ khoa h ó nghĩ ng ng nh vật liệu xây d ng và

trang trí nội th t. V n n đư c sang tạo ra bởi các kỹ ư v nh h ên

n Đ i n nơi gần như t c các sáng kiến mới v s n phẩm tre

đư c hình thành. Tiếp theo, công nghệ s n xu n đư c lan sang Trung

Quốc và Việt Nam. đặc thù riêng biệt c a cây tre lu ng dùng làm ván sàn tre

nên không ph i nhi nước có ngu n nguyên liệu tre d i dào có kh năng n

xu t s n phẩm này. T c là không ph i b t c loại n ũng ó hể s n xu t

ra sàn tre một cách hiệu qu . Việt Nam có cây tre lu ng, thân cây cao và thẳng,

kh năng inh ưởng nhanh, là loại cây thích h p nh để s n xu t ván sàn tre.

Page 17: SÀN TRE ALI

16 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

S hi đư c xử ng đ ạn ép và gia công hoàn thiện ũng ương

như việc s n xu t các loại ván lát sàn khác. Do vậy s n xu t ván sàn tre ngày

nay ph i kể đến s đóng gó a các nhà chế tạo máy móc thiết thị hiện đại từ

ngành gỗ ng đó h i để đến các nhà chế tạ ó h  như Đ c,

Pháp...

Nếu tính c máy móc và công nghệ, Sàn tre Ali là s kết tinh c a tinh hoa và

kinh nghiệ Á h nơi t quen thuộc với đời sống, với đỉnh cao

c a công nghệ chế tạo máy móc thế giới, các thiết bị máy móc Châu Âu. Ngoài

ra Sàn tre Ali còn là kết tinh giá trị c a s tr i nghiệ nă ng ng nh v n

sàn tre và những phát kiến riêng.

3) Quy trình s n xu t Sàn tre Ali g m những ng đ ạn chính nào?

Quy trình s n xu t ván sàn tre bao g ng đ ạn chính sau:

i. Chẻ nan.

ii. Xử lý nguyên liệu.

iii. S y và b o ôn.

iv. Bào 4 mặt.

v. Ghép nan.

vi. Ép nóng.

vii. C định hình.

viii. Trà nhám.

ix. Đ nh ộng.

x. Sơn UV.

xi. Kiểm tra ch ư ng thành phẩm.

xii. Đóng gói.

Xem chi tiết v quy trình s n xu t Sàn tre Ali ở phần trên.

4) Những nguyên liệu s n xu t Sàn tre Ali là gì?

Nguyên liệu s n xu t Sàn tre Ali g m 3 thành phần chính với tỷ lệ như :

Tre t nhiên 96% Tre Lu ng Việt Nam

Keo g n 2% UF - Free formaldehyde (E0, E1)

Sơn h 3% UV

Page 18: SÀN TRE ALI

17 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

Nguyên liệu tre: Nguyên liệu tre đư c l a ch n kỹ đ m b o s đ ng đ u và

ch ư ng và cây tre lu ng ph i đ độ tuổi. Tre sau khi thu hoạ h đư c vận

chuyển nhanh chóng v ơ ở ơ hế hoặc v nh để đư c chế biến trong

thời gian thích h p. Tre nguyên liệu dùng s n xu t Sàn tre Ali ph i đ m b o các

yêu cầu sau:

- Tre lu ng ph i đ m b o từ 4 đến 5 nă ổi.

- Tre lu ng ph i đư c xử lý và chế biến hi n ươi h ng ng để

lâu hoặ đã ị khô.

- Cây tre lu ng ph i phát triển đ u, không bị c c, không bị c t hoặc gãy ng n.

- Cây tre lu ng ph i thẳng, không bị đổ gãy.

Keo g n: Là loại h h ng ó h ư ng formaldehyde hoặc các thành phần

độc hại đ m b n n 100% h người động tại nhà máy và khách hàng

sử d ng. Keo g n theo tiêu chuẩn Châu Âu (E0, E1), loại keo E0 có thể ăn đư c

v đư c sử d ng để làm thớt tre.

Sơn h : Sàn tre Ali sử d ng nhó ơn UV h ư ng chì th đư c kiểm

định theo tiêu chuẩn quốc tế, an toàn sử d ng và thân thiện i ường.

5) S n xu t Sàn tre Ali có ph i là s n xu t sạch hơn?

T ước tiên cần hiểu rõ them v “ n xu t sạ h hơn” g v ại sao Sàn tre Ali lại

q n đến “ n xu t sạ h hơn”?

S n xu t sạch hơn là “c i tiến liên t c quá trình s n xu t công nghiệp, s n phẩm

và dịch v để gi m sử d ng i ng ên hiên nhiên để phòng ngừa tại ngu n ô

nhiễm không khí, nướ v đ t, và gi m phát sinh ch t th i tại ngu n, gi m thiểu

r i ro cho con người và môi trường".

- Đối với quá trình s n xu t: “s n xu t sạch hơn bao g m b o toàn nguyên

liệ v năng ư ng, loại trừ các nguyên liệ độc hại và gi m lư ng và tính

độc hại c a t t c các ch t th i ngay tại ngu n th i”.

- Đối với s n phẩm: “s n xu t sạch hơn bao g m việc gi m các nh hưởng

tiêu c c trong suốt chu kỳ sống c a s n phẩm, từ khâu thiết kế đến th i bỏ”.

- Đối với dịch v : “s n xu t sạch hơn đưa các yếu tố v môi trường vào trong

thiết kế và phát triển các dịch v ”.

S n xu S n i đ ng đi u kiện v s n xu t sạ h hơn thể:

- Nguyên liệu s n xu t Sàn tre Ali có tới 95% là nguyên liệu tre t nhiên đư c

xử lý bằng hương h h h c, là vật liệu thân thiện i ường. Các

nguyên vật liệ h như g n v ơn h ng h a ch độc hại, quy trình

s n xu đư c qu n lý chặt chẽ và cam kết không th i rác và ch t cặn bã ra

i ường.

Page 19: SÀN TRE ALI

18 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

- S n phẩ S n i đư c làm ch yếu từ vật liệu t nhiên (95% là tre, 5%

vật liệu thân thiện i ường) đ m b o an toàn trong quá trình sử d ng và

dễ dàng phân h y khi th i bỏ s n phẩm.

- Trong quá trình cung c p dịch v iên q n đến l đặt, b ưỡng, b o trì

Sàn tre Ali, công ty cam kết không tạo ra rác th i hay vật liệu gây ô nhiễm

i ường.

6) S n xu t Sàn tre Ali có tạo ra ch t th i gây ô nhiễ i ường không?

Có thể khẳng định, s n xu t Sàn tre Ali không tạo ra ch t th i gây ô nhiễm môi

ường.

S n xu t Sàn tre Ali không giống việc s n xu t các s n phẩm tre h như h ng

th công mỹ nghệ đũ ă ột gi y... Trong khi s n xu t hàng th công

mỹ nghệ ă đũ v ột gi y từ tre, quá trình s n xu t tạo ra mộ ư ng rác th i

r t lớn hoặc s n xu t bộ gi y sẽ h ư ng nước th i độc hại. Đ những

b t cập v v n đ i ường c a ngành s n xu t hàng th công từ tre và bộ

gi y từ tre.

Th c tế s n xu S n i ũng ạo ra mộ ư ng nan bào và rác tre, tuy nhiên

quá trình s n xu t lại tận d ng những rác tre và nan bào vào việ đốt tạo nhiệt

năng để cung c p cho các bộ phận s n xu như nóng v y. Sàn xu t Sàn

tre Ali không những không tạo ra rác th i đư v i ường mà còn tiết kiệm

năng ư ng than hoặ điện nhờ việc tận d ng v n n để tạo ra nhiệt

năng h c v ng đ ạn khác c a s n xu t.

7) S n xu t Sàn tre Ali cần nguyên liệu tre t nhiên, vậy khai thác tre có gây phá

h y rừng và ô nhiễ i ường?

Nế h i h đ ng ỹ thuật và qu n ó hương h ừng tre, việc khai

thác tre hoàn toàn không gây phá h y rừng và xa mạc hóa, mà tr ng tre và khai

thác tre khoa h c còn có nhi u l i ích c v i ường và l i ích kinh tế xã hội.

Xem các l i ích c a tre ở m c 1: Tại sao lại dùng tre?

B. Nhóm câu hỏi v ch ư ng s n phẩm và tiêu chuẩn.

8) Sàn tre Ali s n xu t theo tiêu chuẩn nào?

S n i đư c s n xu t và kiể định theo tiêu chuẩn Quốc tế LY/T 1573 -

2000. Xem chi tiết v tiêu chuẩn Sàn tre Ali ở trên.

9) Sàn tre Ali có ch ng chỉ ch ư ng gì?

S n i đư c kiể định ch ư ng tại Tổng c c Tiêu chuẩn Đ ường Ch t

ư ng Việ v đư c c p ch ng chỉ đ m b o ch ư ng và an toàn sử

d ng:

Chỉ tiêu kỹ thuậ : ơ nh đạ ương đương ơ nh gỗ nhóm 1, theo tiêu chuẩn

TCVN 1072-71.

Page 20: SÀN TRE ALI

19 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

Chỉ iê i ường: Các chỉ iê h ư ng kim loại nặng thôi nhiễm c a s n

phẩm phù h p với tiêu chuẩn TCVN 6238-3/08.

10) S n i ó n n h người sử d ng?

S n i đ m b o 100% không có hóa ch độc hại, an toàn sử d ng và thân

thiện i ường.

ơn nữa Sàn tre Ali mát v mùa hè và m v đ ng ử d ng Sàn tre Ali tốt

cho s c khỏe.

11) Màu s S n i như hế nào?

Sàn tre Ali r t dễ nhận dạng so với các loại n h ng hường khác nhờ có

màu s đ ng đ u, không có vết n m mốc hay b i bẩn. Sàn tre Ali giữ đư c

độ ươi ng ng nhi nă . ếu bị trầ xước, chỉ cần đ nh v -ni là Sàn tre

Ali bại ng óng như ới.

12) S n i ó độ b n bao lâu? Làm thế n để có thể khẳng định độ b n c a

Sàn tre Ali?

Sàn tre Ali tiêu chuẩn ó độ b n từ 20 đến 30 nă hoặ hơn tùy thuộ đi u

kiện sử d ng và chế độ b o trì. Sàn tre Ali sẽ ó độ b n hơn nếu giữ i ường

độ ẩ hường xuyên không quá 50% và không bị trầ xước b mặt.

Mặ người iê ng ng nước mới quen biế đến ván sàn tre, tuy nhiên s n

phẩ n đã x t hiện h đ 30 nă v đầ đư c s n xu t tại Việt Nam

từ những nă 1995. Để khẳng định độ b n c a sàn tre Ali có thể ăn vào 2

hương h :

- Kiể định tính ch t vật liệu c S n i: S n i đã đư c kiể định

đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật v ơ ương gỗ t nhiên Nhóm 1 theo Tiêu

chuẩn Việt Nam TCVN 1072-71. hư vậy Sàn tre Ali có thể so sánh với gỗ

Đinh i Sến, Táu...

- Th c tế ng nh đã ử d ng v đi u kiện b o hành: Th c tế các công

nh đã ử d ng S n i đư c thời gi n i v hư ó t c s cố nào

v ch ư ng do lỗi kỹ thuật c a nhà s n xu t hay lỗi v c u tạo s n phẩm.

Sàn tre Ali có các chế độ b h nh h nh ng nh 10 nă đối với

các lỗi c a nhà s n xu t. V độ b n s n phẩ S n i ó độ b n 20 – 30

nă v hơn hế nữa.

C. Nhóm câu hỏi so sánh với s n phẩm thay thế.

13) Sàn tre Ali có chị nướ đư c không? Kh năng hị nước so với sàn gỗ công

nghiệp và sàn gỗ t nhiên?

V nguyên t c thiết kế các loại ván sàn sử d ng trong nhà là những s n phẩm

h ng đư để tràn và ngậ nước, mà tùy từng loại s n phẩm và ch ư ng

khác nhau mà m độ chị độ ẩm hoặc chị đư nước bị đ nh đổ ra sàn trong

chừng m c có hạn.

Page 21: SÀN TRE ALI

20 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

B ng sau so sánh m độ chị nướ v độ ẩm c a Sàn tre Ali so với các loại

sàn gỗ:

Ch tiêu Sàn gỗ công

nghiệp

Sàn gỗ tự nhiên Sàn tre Ali

Ngậ nước Kh ng đư c phép Không đư c phép Kh ng đư c phép

Đ nh đổ nước

ra sàn (ví d 1

cố nước

300ml)

Ít bị th m xuống

ưới do mép

thanh ván kín.

Bị th m xuống khe

sàn r t nhi u

nhưng h ng nh

hưởng ch ư ng

sàn.

Bị th m xuống khe

sàn một ít và hoàn

toàn không nh

hưởng ch ư ng

sàn.

Độ ẩm không

khí cao (ví d

X n độ

ẩm lên tới 85-

90%)

Khi độ ẩm không

khí cao trong thời

gi n i hơi nước

sẽ th m vào thanh

ván sàn. Do sàn

gỗ công nghiệp

đư c làm từ bột

gỗ ép nên khi có

hơi nước ẩm

ng m vào thanh

ván sàn là thanh

ván sẽ bị nở và

cong vênh. Khi độ

ẩm không khí

xuống th hơi

ẩm trong thanh

ván sàn có thể

h nhưng

h nh v n ó ơ

hội trở lại trạng

h i nh hường.

Khi độ ẩm không

khí cao trong thời

gi n i hơi nước

sẽ th m vào thanh

ván sàn. Kh năng

h p th hơi nước

c a s i gỗ th p

nên sàn gỗ t

nhiên sẽ dễ bị giãn

nở và cong vênh.

Sàn gỗ bị cong

vênh hơi nước

ũng ó h

năng ở lại trạng

thái n đầu hi độ

ẩ ng nước

gi m xuống. ơn

nữa, s i gỗ không

đư c xử lý kỹ sẽ

nhanh bị phân h y

ng nước nên

sàn gỗ ũng không

b n hi độ ẩm cao.

Khi độ ẩm không

khí cao trong thời

gi n i hơi nước

ũng h m vào

thanh ván sàn tre.

hưng i tre có

kh năng h p th

nước tố hơn ó

c u tạo cellulose

đặc biệt. Khi hơi

nước th m vào s i

tre thì thanh sàn tre

ít bị biến dạng. Do

v n n đã

đư c xử lý kỹ để

loại các lignin và

chỉ còn lại các s i

cellulose có c u

trúc b n vững. Do

vậy sàn tre vẫn r t

b n hi ó độ ẩm

cao. Tre dùng làm

c c n n móng nhà

là một ví d !

14) Độ ẩ h ng h như hế nào là tốt nh để Sàn tre Ali b n v đẹ ? Khi độ ẩm

không khí quá th p thì có hiện ư ng gì x y ra với Sàn tre Ali và các loại sàn gỗ

khác?

Độ ẩm không khí thích h đư c khuyến cáo để Sàn tre Ali luôn giữ đư độ

sáng bóng và b n đẹp là từ 50% đến 70%.

Page 22: SÀN TRE ALI

21 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

Khi độ không khí quá th p như ở nướ n đới (30-40%) hoặc do dùng máy

đi h h ng h hường x ên h đ đi u kiện ưởng cho Sàn tre Ali và

sàn gỗ công nghiệp. Với Sàn tre Ali và sàn gỗ công nghiệ độ ẩm không khí

càng th p thì càng tố h v n n v độ ẩm riêng c a Sàn tre Ali và sàn gỗ

công nghiệp vào kho ng từ 8-14%. hưng độ ẩm th p quá lại khiến cho sàn gỗ

t nhiên ó ng ơ ễ bị n t nẻ hoặc cong vênh.

15) Sàn tre Ali có bị giãn nở và cong vênh không?

T ng đi u kiện thích h p, Sàn tre Ali gần như h ng ó hiện ư ng cong vênh

hoặc m độ giãn nở r t ít. Độ giãn nở Sàn tre Ali theo thời tiết và khí hậu ở Việt

đ đư c ở m c < 0,1% (t c là với mặt sàn rộng 5 mét, m độ giãn nở do

h đổi ng nă h ng q 5 . Và chu kỳ giãn nở đầu tiên thì Sàn tre

Ali sẽ ổn định và không giãn nở ở những nă iếp theo.

M độ giãn nở ũng như độ b n c a ván sàn nói chung và Sàn tre Ali nói riêng

ph thuộc r t nhi v đi u kiện sử d ng c a mỗi ăn nh hói q n v h c

sử d ng c a mỗi gia ch . PINCTADALI khuyến h h h ng nên đ c kỹ

hướng dẫn sử d ng Sàn tre Ali khi l đặ v đư v ử d ng.

hư đã đ cập ở kh năng hị nướ v độ ẩm c a Sàn tre Ali ở trên, Sàn tre

Ali ít bị giãn nở v ng vênh hơn với sàn gỗ t nhiên và sàn gỗ công

nghiệp.

16) Tại sao Sàn tre Ali lại làm mộng ương h ng h i là mộng hèm khóa

click?

Sàn tre Ali với mộng ương ó nhi ư việ hơn với các loại ván sàn gỗ

mộng hèm khóa click:

Trong s n xu t: Tre là vật liệu có c u tạo dạng s i dài và kết c u b n vững,

khác với gỗ t nhiên là s i gỗ ng n hơn h ặc gỗ công nghiệp thì s i gỗ đã đư c

c t ng n, hơn nữa tre có phần thân ống và phần m ó độ c ng h ng đ ng

nh t, do vậy việ đ nh ộng h nh v n n ó h nh đ nh ộng ván sàn

hó ơn ại sàn gỗ.

Ván lát sàn mộng i hường dùng sáp nến để bôi vào hèm khóa hạn chế s

th nước, tuy nhiên lớp sáp nến này khá mỏng và khi gặp thời tiết nóng sáp

nến sẽ m v i đi. T ng hi đó S n i đư ơn h các mộng

ương như ớ ơn mặt và mặt sau c a thanh ván sàn, hạn chế tối đ

th nướ v hơi nước từ không khí vào thanh ván sàn. Do vậy, Sàn tre Ali mới

mộng ương ó h năng hịu ẩ v nước tố hơn ại sàn mộng click.

Trong sử d ng: B t c loại v n n n ũng ó giãn nở nh định ph

thuộ độ ẩm không khí và m độ th hơi ẩm vào thanh ván sàn. Khác với các

nướ n đới h ng h ó độ ẩm th p, Việ nước có khí hậ gió độ

ẩ ng nh ng h ng h hường v động nhi đến ch ư ng và

độ b n c a ván lát sàn. Các loại ván sàn có hèm khóa click r t phù h p với các

nước có khí hậ n đới, t nơi ó độ ẩm không khí trung bình th p, tuy nhiên

lại không thích h p với đi u kiện sử d ng tại Việt Nam mặc dù khi mới l đặt

Page 23: SÀN TRE ALI

22 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

ván lát sàn th y r t khít. Chỉ cần mộ ư ng hơi ẩm nhỏ thẩm th u sẽ làm cho

ván sàn giãn nở và dễ bị cong vênh. Sàn tre Ali với mộng ương h h

s đ n h i cao, do vậy chỉ sau chu kỳ ãn đầ iên ng v ng 1 nă đầu kể

từ khi l đặt), Sàn tre Ali sẽ hoàn toàn triệt tiêu s giãn nở.

17) Tại sao thanh ván Sàn tre Ali không có nhi h hước dài và rộng?

Sàn tre Ali ng ng nh đư c s n xu t theo h hước tiêu chuẩn quốc tế v

ván sàn tre. Có một số yếu tố kinh tế kỹ thuật tạ nên h hước tiêu chuẩn này:

960 x 96 x 15 mmm hoặc 915 x 91 x 15 mm.

- đặ điể h hướ n n đư c xẻ ra từ cây lu ng, với h hước tiêu

chuẩn như ê h ố ư ng nan tre sử d ng cho 1 thanh ván sàn là tối ư

nh t. Những h hước ngoài tiêu chuẩn không tận d ng triệ để số nan tre

cho 1 th nh v n nên g ãng h v ăng hi h n xu t.

- Với h hước tiêu chuẩn như ên h nh v n n ó độ đ n h i thích h p

nh t và hạn chế s cong vênh, giãn nở do thời tiế động.

- Với h hước tiêu chuẩn, các thanh ván sàn sẽ tạo nên một mặt sàn với

h a tiết có tính thẩm mỹ cao nh t.

hư vậ S n i ó h hước tiêu chuẩn quốc tế sẽ tạo ra một s n phẩm

hiệu qu kinh tế, b n v đẹp.

D. Nhóm câu hỏi v thị ường và khách hàng.

18) Sàn tre Ali xu t khẩ đi những nước nào?

S n i đ ng các tiêu chuẩn quốc tế v đã đư c xu đi nhi nước trên

thế giới như: h Đ c, Th Điển, Luxemburg, Hà Lan, Nga, Séc, Australia,

Lào..

S n i đư h h h ng nướ ng i ư h ộng S n i ó độ c ng

cao, màu s ươi ng v đ ng đ u.

19) Tại Việt S n i đã đư c sử d ng ở những đ ?

Tại Việ S n i đã ó ặt trên c 3 mi n đ nướ ng đó h

v c thị ường lớn là Hà Nội, H i Phòng, Qu ng Ninh, Vinh, Đ ẵng, Nha

Trang, Phan Thiết, HCM...

20) Đối ư ng khách hàng sử d ng Sàn tre Ali là ai?

Thị ường khách hàng sử d ng S n i đư h n đ ạn như :

- Nhóm khách hàng cá nhân: Nhà riêng, villa, biệt th h ng ư...

- Nhóm khách hàng tổ ch c: Khách sạn nh h ng q n hê văn

phòng, phòng tập thể d v hă ó c khỏe, tàu du lịch...

E. Nhóm câu hỏi v đặt hàng, l đặt và sử d ng Sàn tre Ali.

Page 24: SÀN TRE ALI

23 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

21) Sàn tre Ali sử d ng đư c ở những khu v c nào c a công trình?

PINCTADALI cung c p c sàn tre sử d ng trong nhà và ngoài trời.

- Sàn tre Ali trong nhà sử d ng cho m i không gian không có s tiếp túc tr c

tiếp với nước và ánh n ng mặt trời, từ phòng ng tới phòng khách, quán cà

phê tới nhà hàng, phòng khách sạn hay resort...

- Sàn tre Ali ngoài trời sử d ng cho m i không gian có mái che hoặc không có

mái che, sử d ng đư ưới ánh n ng mặt trời v nướ ư như h nh

lang, lối đi n hơi n vườn, công viên, sân bể ơi ãi m...

22) Muốn S n i h đặ h ng như hế nào?

Khách hàng muốn mua và sử d ng Sàn tre Ali có thể đặt hàng tr c tiếp với công

ty hoặc thông qua hệ thống đại lý tại các tỉnh và thành phố c nước.

PINCTADALI cam kết có m c giá và ch ư ng thống nh t giữa công ty và các

đại lý trên toàn quốc.

Khi đặt hàng, khách hàng sẽ ký h đ ng mua bán hàng hóa hoặc xác nhận

đơn h ng với ng để b o vệ quy n l i c a mình. H đ ng mua bán hoặc

xác nhận đơn h ng ũng ăn xác nhận b o hành s n phẩm.

Xem chi tiết phần đặt hàng ở m 7.1. “Đặ h ng”.

23) Thời gi n đặt hàng bao lâu là phù h p?

Xem chi tiết phần đặt hàng ở m 7.1. “Đặ h ng”.

24) Có những hương h hi ng Sàn tre Ali nào thích h p ở Việt Nam?

Xem chi tiết phần đặt hàng ở m 7.2. “ đặ ”.

25) Thời gian thi công một công trình là bao lâu?

Xem chi tiết phần đặt hàng ở m 7.2. “ đặ ”.

26) Trong khi sử d ng, vệ sinh Sàn tre Ali có ph c tạp không?

27) Bao lâu thì cần đ nh óng ại mặt sàn?

Với các công trình dân d ng, Sàn tre Ali không cần ph i đ nh óng ại mặt sàn

trong suốt thời gian sử d ng nếu không bị trầ xướ động c a vật thể

nặng hoặc s c nên mặt sàn. Sàn tre Ali càng dùng càng bóng và có màu s c t

nhiên ươi ng i.

Với các công trình công cộng, do mậ độ đi ại nhi v người dùng sử d ng

giầ đi ại trên mặ n nên độ bóng mặt sàn sẽ mờ dần hoặc bị trầ xước

do cát b i bám trên giầy dép. T ng ường h n h h h ng đư c khuyến

cáo l 5 nă nên đ nh óng ại mặt sàn một lần hoặc tùy theo tần su đi ại và

m độ trầ xước c a sàn mà có thể yêu cầ đ nh óng ơ hơn để gainf luôn

đư c mới v đẹp.

Page 25: SÀN TRE ALI

24 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

F. Nhóm câu hỏi v b o hành, b o trì.

28) Sàn tre Ali có cần b ưỡng, b o trì không?

Đối với công trình dân d ng ng đi u kiện nh hường, Sàn tre Ali không cần

b ưỡng và b o trì trong suốt thời gian sử d ng s n phẩm. Tuy nhiên, khách

h ng đư c khuyến cáo c 3 hoặ 5 nă h iên hệ với nhà cung c để nhận

đư ư v n v sử d ng ũng như iểm tra tình trạng c n v ng ơ

mối có thể làm tổ ng ường h n xi ăng g những nguy hại h ăn

nhà và không tốt cho s c khỏe.

Bên cạnh đó nếu khách hàng có nhu cầu làm mới lại sàn, hãy liên hệ với

T để đư c nhận ư v n và dịch v làm mới sàn bẳng véc-ni.

Đối với công trình công cộng h h h ng đư c khuyến cáo là 2-3 nă 1 ần liên

hệ với nhà cung c để đư ư v n làm mới sàn và sửa chữa những hư hỏng

nếu cần thiết.

29) S n i đư c b o hành bao lâu?

Tùy theo từng loại ván n v đi u kiện sử d ng S n i đư c b o hành từ 5

đến 15 nă .

Thời gi n b h nh đối với Sàn tre Ali sử d ng ng nh ư :

Tên sản phẩm Mã sản phẩm Thời gian bảo hành

Sàn tre Diamond'Ali VDA-01 15 nă

Sàn tre Gold'Ali VGA-01 / 2 10 nă

Sàn tre Silver'Ali VSA-01 / 2 5 nă

30) Khi có yêu cầu b o hành thì tiến h nh như hế nào?

Khi có s cố hoặc yêu cầu b o hành s n phẩm, khách hàng liên hệ tr c tiếp với

Công ty PINCTADALI hoặc với đại lý cung c p hàng. Ngay sau khi thông báo

yêu cầu b o hành tới công ty hoặ đại lý c a công ty và cung c p các thông tin

ơ ộ v tình trạng sàn, PINCTADALI hoặ đại lý c a PINCTADALI sẽ cử cán

bộ kỹ thuật tới kh v đ nh gi nh h nh nhằ x định nguyên nhân s cố

v đ xu hương n h c ph c.

Đối với ường h p s cố do lỗi c a nhà s n xu t, PINCTADALI sẽ tiến hành

b o hành miễn phí cho khách hàng theu quy chế b o hành c a công ty.

T ường h p s cố do lỗi c h h h ng v người sử d ng, PINCTADALI sẽ

cung c p các dịch v sửa chữa và thay thế với m gi ư đãi.

Page 26: SÀN TRE ALI

25 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

Sauk hi kh v đ nh gi nh ạng c n ũng như cố, cán bộ kỹ thuật

c a PINCTADALI sẽ đ xu hương n h c ph v ng đổi với khách

h ng để đi đến thống nh t.

Thời gian tiến hành b o hành sẽ do PINCTADALI quyế định ăn vào tình

trạng s cố c a sàn, việc s p xếp nhân s b o hành c a công ty và những thỏa

thuận với khách hàng.

Sau khi thống nh hương n v v ế hoạch b o hành, PINCTADALI sẽ tiến

hành công việc kh c ph c s cố, sửa chữa và làm mới sàn trong thời gian chậm

nh t là 7 ngày kể từ ngày có s thỏa thỏa thuận v hương n o hành.

Page 27: SÀN TRE ALI

26 | A l i w w w . b a m b o o a l i . c o m P I N C T A D A L I

8.2. Ph l c 2: Kết qu thử nghiệm Sàn tre Ali tại Quatest 1