Upload
www-mientayvncom
View
357
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU TÍNH TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT TỪ CỦA HẠT NANO ÔXÍT SẮT CHẤT TỪ CỦA HẠT NANO ÔXÍT SẮT
(Fe(Fe 22OO 33) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG SINH ) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG SINH HỌCHỌC
Dịch anh-việthttp://www.mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html
Liên hệ: [email protected] hoặc [email protected]
Nội dung
1. Giới thiệu hạt nanô và ứng dụng
2. Mục tiêu của đề tài và Qui trình tổng hợp mẫu
3. Kết quả và thảo luận
4. Kết luận
1. Giới thiệu hạt nanô và ứng dụng
Khoa học và Công nghệ Nanô
Spherical iron nanocrystals J. Phys. Chem. 1996, Vol. 100, p. 12142
tính chất quang, tính chất điện, tính chất từ thay đổi nhiều so với dạng khối
Sự thay đổi về màu sắc của các hạt nano CdSe ở kích thước khác nhau khi chiếu ánh sáng tử ngoại
Hạt nanô Từ
Đồ thị M(H) của chất sắt từ Đồ thị M(H) của chất siêu thuận từ .
1. Giới thiệu hạt nanô và ứng dụng
Một số ứng dụng của hạt nanô từ
Xử lý môi trường: Loại bỏ các tạp chất hữu cơ, vô cơ trong nước…
Dẫn truyền thuốc, đánh dấu: Tế bào bệnh/vi khuẩn sẽ được định vị và tiêu diệt
1. Giới thiệu hạt nanô và ứng dụng
2. Mục tiêu và quy trình tổng hợp
Mục t iêu của đề tài
TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU TÍNH TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT TỪ CỦA HẠT NANO ÔXÍT SẮT CHẤT TỪ CỦA HẠT NANO ÔXÍT SẮT
(Fe(Fe 22OO 33) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG SINH ) NHẰM ỨNG DỤNG TRONG SINH HỌCHỌC
Hạt ôxít sắt Fe2O3
T< TM=260K : phản sắt từ
260K < T< 950K : sắt từ yếu
T>TC= 950K : thuận từ
2 3Fe Oα −
T > TC = 853K: thuận từ
T < 853K: sắt từ2 3Fe Oγ −
T> TC = 470K : thuận từ
T < 460K : sắt từ phi cộng tuyến2 3Fe Oε −
TC = 115 K : thuận từ
T< 115K: thuận từ2 3Fe Oβ −
Fe2O3
Thực nghiệm
Sau khi thử nghiệm nhiều công thức và qui trình khác nhau, chúng tôi tìm được qui trình tạo mẫu như sau:
2. Mục tiêu và quy trình tổng hợp
Qui trình tổng hợp mẫu
.
Khuấy tạo dung dịch đồng nhất
Fe(NO3)3.9H2O + Ethanol + H2O+ HNO3
Bột màu đỏ nâu
Dung dịch gel lại
Nghiền thành bột (màu vàng cam)
Khuấy trong 60 phút Sol màu vàng nhạt
TEOS
Sau 6 ngày
Nung ở 1100 C
Nung ở 2500 C
Nung ở 7000 C, 9000C
Phủ màng theo phương pháp phủ nhúng
Sau 3 ngày
Màng
Nung ở 2500 C, 120 phút
2. Mục tiêu và quy trình tổng hợp
Qúa trình hình thành hạt nanô và các yếu tố hảnh hưởng
33 3 2 2 6 3Fe(NO ) + 6H O [Fe(OH ) ] 3NO+ −→ +
3 22 6 2 2 5 3[Fe(OH ) ] + H O [Fe(OH)(OH ) ] + H O+ + +→
2 3 5
2 5 2 6 2 5 2 5 2[Fe(OH)(OH ) ] [Fe(OH ) ] [(H O) Fe(OH)Fe(OH ) ] + H O+ + ++ ↔
2 42 5 2 4 2 2 4 22[Fe(OH)(OH ) ] [(H O) Fe(OH) Fe(OH ) ] + 2H O+ +↔
2 42 5 2 5 2 5 22[Fe(OH)(OH ) ] [(H O) Fe-O-Fe(OH ) ] H O+ +↔ +
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Khuấy tạo dung dịch đồng nhất
Fe(NO3)3.9H2O + Ethanol + H2O+ HNO3
Khuấy trong 1 giờ -> Sol màu vàng nhạt
TEOS
Trong quá trình này diễn ra các phản ứng:
Phân ly Thuỷ phân Ngưng tụ
2. Mục tiêu và quy trình tổng hợp
Qui trình Phân tích mẫu
.
Bột Màu đỏ nâu
Dung dịch gel lại
Nghiền thành bột (màu vàng cam)
Nung ở 1100 C
Nung ở 2500 C
Nung ở 7000 C, 9000 C
FTIR TEMRaman
XRD SQUID
Raman FTIR
Màng
UV-VIS
Để khảo sát trong mẫu tạo thành đã hình thành Fe2O3 hay chưa chúng tôi tiến hành chụp phổ XRD để xác định cấu trúc của hạt.
Fe2O3???
10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
ε ε
ε
ε α
ααα
(012
)
(104
)
(110
)
α
αα
900oC
700oC
Inte
nsity
(a.u
)
2θ [ ο
]
250oC
ε
Cả 3 mẫu bột nung ở 2500C, 7000C, 9000C đều xuất hiện các peak 2θ = 240, 33.20 và 35.70 ứng với pha α - Fe2O3
Đối với mẫu nung ở 9000C có thêm các peak mới ứng với pha ε - Fe2O3
.
3. Kết quả và Thảo luận
Phổ XRD
Hình 3.3: Phổ XRD của mẫu bột Fe2O3 –SiO2 nung ở nhiệt độ 2500C, 7000C và 9000C
Để khẳng định thêm về sự hình thành của Fe2O3 cũng như xem xét có sự xen lẫn hay không của các ôxít sắt khác chúng tôi tiến hành chụp phổ Raman
Fe2O3???
Các đỉnh phổ xuất hiện ở các số sóng 225, 293, 410, 495, 610 cm-1 có sự tồn tại của pha α - Fe2O3
Peak ở vị trí 660 cm-1 cho thấy mẫu bột ở 2500C và 7000C có lẫn Fe3O4
.
3. Kết quả và Thảo luận
Phổ Raman
Hình 3.4: Phổ Raman của mẫu bột nung ở 1100C, 2500C, 7000C và 9000C.
Phổ XRD và Raman chưa khẳng định chắc chắn về sự
tồn tại của SiO2 do đó chúng tôi tiến hành chụp phổ
hồng ngoại FTIR nhằm xác định các liên kết Si-O trong mẫu.
SiO2???
Khi tăng nhiệt độ nung mẫu:
NO3- biến mất
Xuất hiện các peak đặc trưng Si-O-Sii và Fe-O hình thành SiO2 và Fe2O3
.
3. Kết quả và Thảo luận
Phổ FTIR
Hình 3.5: Phổ FTIR của các mẫu bột theo nhiệt độ nung ở 1100C, 2500C, 7000C và 9000C.
4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500
1100C
2500C
7000C
(OH)
(Si-O-Si)
(Si-OH)
(NO-3)
(Fe-O -Fe)
Tra
ns
mit
tan
ce
(a
.u)
Wavenumber(cm-1)
9000C
(O-Si-O)
Sau khi đã xác định được mẫu tạo thành là hạt Fe2O3 để xác định rõ hạt đã ở kích thước nano hay chưa chúng tôi sử dụng phương pháp chụp ảnh TEM
Nano???
Fe2O3 là các hạt sẫm màu phân tán trên nền SiO2.
Fe2O3 phân bố không đều, có nhiều hạt nằm riêng rẽ nhưng cũng có nhiều hạt kết dính lại thành đám.
Với những hạt nằm riêng rẽ thì kích thước trong khoảng 12-19 nm.
.
3. Kết quả và Thảo luận
Ảnh TEM
Hình 3.6: Ảnh chụp TEM của mẫu bột nung ở 2500C
Bên cạnh phép chụp ảnh TEM, một phương pháp khác để kiểm tra kích thước xem hạt có kích thước nano hay chưa là sử dụng phổ UV-VIS để xác định hiệu ứng giam cầm lượng tử có xuất hiện hay không.
Giam cầm lượng tử???
Màng có độ truyền qua khá cao trong vùng bước sóng 500 - 800nm (T ~ 90%). Ở vùng có bước sóng ngắn hơn (300 nm – 500 nm) độ truyền qua giảm. Sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu tính được năng lượng vùng cấm: Eg = 2.45 eV > Eg khối = 2.2eV do hiệu ứng giam cầm lượng tử Hạt ở kích thước nano
3. Kết quả và Thảo luận
Phổ UV-VIS
Hình 3.7: Phổ UV-VIS của màng mỏng Fe2O3/SiO2
300 400 500 600 700 8000
20
40
60
80
100
1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
αh
ω1/2
eV
Thin film Fe2O
3/SiO
2 at 4000C
Tra
nsm
itan
ce (
%)
Wavelenght(nm)
màng Fe2O3/SiO2
Sau khi đã khảo sát cấu trúc nano của hạt nano Fe2O3/SiO2 chúng tôi tiếp tục khảo sát một đặc trưng khác của vật liệu này: tính chất từ của Fe2O3/SiO2. bằng cách sử dụng phương pháp từ kế mẫu rung để đo đường cong từ trễ của mẫu.
Từ tính???
.
3. Kết quả và Thảo luận
Tính chất Từ
Hình 3.8: Đường cong từ trễ của các mẫu bột nung ở 2500C, 7000C và 9000C.
-15000 -10000 -5000 0 5000 10000 15000-0.25
-0.20
-0.15
-0.10
-0.05
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
M(emu/g)
H(Oe)
Hysteresis loop
-15000 -10000 -5000 0 5000 10000 15000-0.10
-0.08
-0.06
-0.04
-0.02
0.00
0.02
0.04
0.06
0.08
0.10
M(emu/g)
H(Oe)
Hysteris loop
-15000 -10000 -5000 0 5000 10000 15000-1.2
-1.0
-0.8
-0.6
-0.4
-0.2
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
M(e
mu/
g)
H(O e)
Hysteresis loop
Nhiệt độ nung mẫu Fe2O3/SiO2
Độ từ dư Mr
(emu/g)Độ từ hoá cực đại
Mmax (emu/g)Mr/Mmax Độ kháng từ
HC (Oe)
2500C 11.66 x 10-3 86 x 10-3 0.134 558.759
7000C 3.85 x 10-3 216 x 10-3 0.018 49.604
9000C 260.35 x 10-3 1150 x 10-3 0.229 1705.314
.
3. Kết quả và Thảo luận
Tính chất Từ
Hình 3.9: Đường cong từ trễ của mẫu bột nung ở 2500C và 7000C
Mẫu nung ở 2500C có Mr/Mmax lớn hơn MR/Mmax của mẫu nung ở 7000C
mẫu 2500C có tính sắt từ mạnh hơn là do sự tồn tại của Fe3O4 trong mẫu.
3. Kết quả và Thảo luận
RamanFTIR
XRD
Tổng hợp được hạt nanô Fe2O3/SiO2 bắt đầu có hiệu ứng siêu
thuận từ
.
4. Kết luận
Kết quả
Các kết quả chính được trình bày trong luận văn này là:
1. Tìm ra qui trình tổng hợp thành công vật liệu Fe2O3 trên nền SiO2 ở kích thước nano bằng phương pháp sol gel.
2. Khảo sát và biện luận ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự hình thành, sự tinh thể hoá và chuyển pha của Fe2O3.
3. Khảo sát và biện luận tính chất từ của Fe2O3 theo nhiệt độ xử lý nhiệt.
.
4. Kết luận
Hướng phát tr iển
1. Tìm các thông số để điều khiển kích thước và sự phân bố Fe2O3 trong SiO2 đồng đều và tinh khiết hơn.
2. Tìm điều kiện để hình thành thêm một pha khác của pha Fe2O3 là pha
3. Ứng dụng Fe2O3 vào sinh học và một số lĩnh vực khác.
2 3Fe Oγ −
.
C M N CÁC TH Y CÔ VÀ CÁC B N Ả Ơ Ầ ẠÃ CHÚ Ý THEO DÕI!Đ
Phổ XRD của α-Fe2O3 của nhóm tác giả Tadic [25]
Phổ Raman của α - Fe2O3 của nhóm tác giả chourpa [16]
Phổ FTIR của α-Fe2O3 của nhóm tác giả Barick [10]
Ảnh chụp TEM Fe2O3/SiO2 của nhóm tác giả Ortega [22]
Ảnh chụp TEM Fe2O3/SiO2 của nhóm tác giả Tardic [7]