Upload
huytraining
View
143
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
“REVIT ARCHITECTURE”
TRIEÅN KHAI BAÛN VEÕ KYÕ THUAÄT (CƠ BẢN & NÂNG CAO)
(3h /10 Buổi)
Giảng viên:
Họ & tên: KTS. Trần Ngọc Vũ
ĐT : 0888.0999.88 / 0977.87.4295
Email: [email protected]
Facebook: facebook.com/ngocvupy
Số năm sử dụng revit : Hơn 6 năm
Công ty quá khứ:
-Công ty CP Tư vấn – Thiết kế - Xây dựng Thùy Dương (Nhân viên thiết kế)
-Công ty TNHH Xây dựng Phúc Biên (Nhân viên thiết kế)
-Công ty CP Tư vấn Synectics (KTS VDC/BIM)
Công ty hiện tại:
-Công ty CP Vạn Hội Phát Fosup ( BIM Manager)
MỤC TIÊU KHÓA HỌC:
Thực hiện đúng quy trình dựng model và triển khai bản vẽ kỹ thuật
Dựng model đúng, chính xác phục vụ cho công tác ( Bóc khối lượng, triển khai bản vẽ
kỹ thuật, xuất sang các phần mềm khác dễ dàng quản lý,…)
Dựng được hệ kiến trúc (Revit architecture) và hệ kết cấu (Revit Structure)
Quản lý được tất cả các đối tượng trong mô hình.
Quản lý được nét in theo tiêu chuẩn
Triển khai hồ sơ bản vẽ theo tiêu chuẩn kỹ thuật
Cách làm việc nhóm và quản lý
Cách link file các bộ môn khác vào file mô hình triển khai kiến trúc và quản lý file link
Phát hiện xung đột giữa các hệ kiến trúc- kết cấu.
YÊU CẦU CỦA GIẢNG VIÊN:
Nội dung khóa học là xuyên suốt và logic không trùng lặp. Vì vậy ,học viên bắt buộc về
nhà phải hoàn thành tiếp tục phần khối lượng công việc còn lại của công trình để buổi
tiếp theo có cơ sở thực hành phần mới.
1 Buổi 1: Giới thiệu BIM- công cụ Revit
1.1 Giới thiệu về Building information modeling (BIM)
BIM là gì, lợi ích của việc sử dụng BIM.
Các phần mềm & chức năng trong hệ thống BIM ( BIM 2D, 3D, 4D, 5D, 6D, 7D).
1.2 Giới thiệu về vị trí - vai trò – nhiệm vụ từng thành viên trong nhóm BIM
Project Manager
BIM Manager
BIM QA/ AC Manager
BIM coordinator
Solution Architect
Requirenment Engineers
BIM Designers
System Architect or Data Manager
BIM modeler and Drafter
1.3 Các quy định và nguyên tắc làm việc nhóm
1.4 Công cụ và giao diện Revit Architecture
Tùy chỉnh hộp thoại options
General (Thiết lập chung: chế độ hẹn giờ lưu, và synchronize , tên người dung,…)
File Locations ( Chọn lại hệ metric, thay đổi- thêm bớt đường dẫn tắt đến thư viện)
Các thanh công cụ
Architecture (Hệ kiến trúc)
Structure (Hệ kết cấu)
Insert ( Chèn các file Revit, IFC, Cad, hình ảnh, các Family, các Group vào dự án )
Annotate (Công cụ hỗ trợ khai triển: kích thước, text ,các ký hiệu, hatch, Tag mã
hiệu cho đối tượng,…)
View (Công cụ quản lý bản vẽ theo view , chế độ hiển thị nét, mẫu pattern, bộ lọc,
tạo trích đoạn phóng lớn, dấu cắt, mặt đứng, mặt bằng, thống kê, sheet,…)
Collaborate (Công cụ làm việc nhóm, lấy lại file khi file bị lỗi, phát hiện xung đột)
Manage ( Công cụ quản lý cho toàn dự án- tất cả các view, tạo loại nét, tạo thuộc
tính mới, thiết lập đơn vị, quản lý file link, sao chép các đối tượng từ dự án chuẩn,
xoay- dời tọa độ, hướng Bắc dự án,…)
Modify ( Các công cụ hỗ trợ việc sao chép, dán, gióng, di chuyển, xoay, phóng lớn
thu nhỏ, đối xứng,…)
Tùy chỉnh giao diện vùng nhìn
1.5 Quy trình làm việc:
1.5.1 Xác định mục đích của mô hình công trình cần dựng:
Thiết kế phương án ?
Thiết kế xin phép xây dựng?
Triển khai thi công?
Mô hình để lưu trữ bảo trì?
Bóc tách khối lượng?
Mô phỏng tiến độ thi công?
Phát hiện xung đột?
…….
Cấp độ của mô hình : LOD 100 , 200, 250, 300, 350, 400, 450,500
Xác định đúng mục tiêu mô hình cần dựng sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức ,
mang lại hiệu quả cao
1.5.2 Đọc và nắm rõ bản vẽ thiết kế cơ sở , thiết kế phương án (nếu có)
1.5.3 Thiết lập đơn vị mm, môi trường làm việc về hệ metric
1.5.4 Tạo file lưới trục dùng chung cho dự án ( Sử dụng cho 3 bộ môn kiến trúc- kết cấu –
M&E)
2 Buổi 2: Dựng mô hình kết cấu
2.1 Tạo lưới trục, cao độ tầng, link cad:
Tạo lưới trục.
Vẽ level
Import file autocad vào dự án cho tất cả các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt ( nếu đã có
thiết kế cơ sở, sơ phát )
2.2 Mô hình kết cấu ( Phần thô)
Vẽ theo tầng theo trình tự sau :
Đà kiềng -> Cột -> Dầm -> Sàn-> Tường Lõi cứng->Vách cứng -> Mái
3 Buổi 3 : Tạo thư viện, nội dung cho dự án
3.1 Nguyên tắc dựng model
Xác định quy mô của dự án và cấu hình máy tính có đáp ứng nổi hay không.
Nên tách rời mô hình kiến trúc và kết cấu riêng
Dựng mô hình đúng theo hệ , không được nhầm lẫn đối tượng kết cấu trong môi
trường làm việc kiến trúc và ngược lại.
Thi công như thế nào thì dựng mô hình như thế đó.
Sử dụng một hệ lưới cột duy nhất cho 3 hệ kiến trúc, kết cấu, M&E.
3.2 Tạo – thiết lập các loại đối tượng sử dụng trong dự án
Thiết lập các loại tường, sàn,trần phân theo khu vực, vị trí, chức năng.
Tạo các Family vật dụng , thiết bị bếp, vệ sinh, phễu thu nước,thiết bị điện,... Bằng 2D
nhưng chứa đủ tất cả các mặt (Mặt bằng, mặt đứng, mặt bên, mặt cắt ), không sử
dụng family 3D để triển khai bản vẽ kỹ thuật.
4 Buổi 4: Dựng mô hình kiến trúc
Mô hình kiến trúc (Phần hoàn thiện)
Vẽ theo tầng theo trình tự sau
Tường -> Vách kính -> Gắn cửa đi, cửa sổ, lam,…-> Mái -> Sàn-> Trần
5 Buổi 5 : Dựng mô hình kiến trúc Ramp dốc -> Tam cấp -> Thang-> Lan can-> Mặt dựng aluminium-> Lớp sơn hoàn
thiện-> Lớp ốp gạch
6 Buổi 6 : Tạo thư viện - nội dung triển khai bản vẽ
6.1 Tạo family annotation symbols:
Grid Head, Level Head, Section Head , Spot Elevation, Tag, Callout , View Title
6.2 Tạo nội dung khai triển
Tạo khung tên
Kích thước , Text
Tạo loại nét
Tạo mẫu hatch
7 Buổi 7 : Tạo cây thư mục quản lý view & sheet
7.1 Sử dụng tag keynote
Viết code keynote
Tạo family tag keynote
7.2 Tạo cây thư mục view & Sheet
Thống kê view sơ bộ
Thống kê sheet sơ bộ
Gán thêm thuộc tính cho view & sheet ( Project Parameters)
Tạo Browser Organization
8 Buổi 8: Triển khai bản vẽ tổng
8.1 Tạo mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các trích đoạn:
Plan views (Tạo Mặt bằng) : Tỉ lệ 1/100-1/200
Triển khai mặt bằng kiến trúc
Triển khai mặt bằng kích thước
Triển khai mặt bằng lát gạch
Triển khai mặt bằng diện tích (Gán tên phòng, tên khu vực, tính diện tích)
Room (Room Separator, Tag Room)
Area ( Area Boundary ,Tag Area)
Elevation (Tạo Mặt đứng) : Tỉ lệ 1/100-1/200
Triển khai mặt đứng
Section (Tạo Mặt cắt) : Tỉ lệ 1/100-1/200
Triển khai mặt cắt
Callout (Tạo các chi tiết phóng lớn) : Tỉ lệ 1/50
Triển khai mặt bằng phóng lớn căn hộ điển hình
Chi tiết thang
Chi tiết vệ sinh
Chi tiết logia.
Duplicate ( Tạo bản sao)
Duplicate view :Tạo bản sao- bản tạo ra sẽ không giữ lại các chi tiết đối tượng 2D;
Có thể tùy chỉnh ẩn hiện- thêm bớt các đối tượng 2D mà không sợ bản chính thay
đổi theo.
Duplicate Detailing : Tạo bản sao- bản tạo ra sẽ giữ lại các chi tiết đối tượng 2D; Có
thể tùy chỉnh ẩn hiện - thêm bớt các đối tượng 2D mà không sợ bản chính thay đổi
theo.
Duplicate as Depandent : Bản chính có thế nào, bản sao có như vậy ; Khi tùy chỉnh
ẩn hiện- thêm bớt các đối tượng 2D bản chính sẽ thay đổi theo.
View teamplates (Tạo view hiển thị mẫu áp dụng cho các view cùng thuộc tính )
9 Buổi 9: Triển khai bản vẽ chi tiết
9.1 Tạo bản vẽ chi tiết phóng lớn
Drafting view ( Tạo các chi tiết 2D - vẽ tự do) : Tỉ lệ 1/25-1/1
Chi tiết bậc cấp
Chi tiết cấu tạo
Legend - Component ( Bảng thống kê các ký hiệu- các chi tiết 2D; chi tiết cửa-lam; chi
tiết Tường – sàn – Trần…
Thống kê các chi tiết tường, sàn , trần
Thống kê chi tiết cửa sổ, cửa đi, lam
9.2 Thiết lập chế độ hiển thị cho từng đối tượng trong dự án, trong view theo tỷ lệ khác
nhau
Object styles (Thiết lập nét đối tượng cho toàn dự án_tất cả các view)
Visibility / Graphic Overrides (Thiết lập nét, mẫu hatch đối tượng, chế độ Fiters (lọc)
cho từng view riêng)
Line Weights
10 Buổi 10: Nhóm công cụ triển khai - quản lý - xuất file & in ấn
10.1 Nhóm công cụ triển khai
Model line
Graphics:
Filters (Chế độ lọc đối tượng)
Thin lines (TL) (Hiển thị nét mảnh/ nét đậm-đúng theo nét thiết lập in)
Show Hidden Lines (Hiển thị nét khuất của đối tượng phía sau)
Remove Hidden lines (Gỡ bỏ nét khuất của đối tượng phía sau)
Cut Profile ( Sửa biên dạng đối tượng cắt)
Schedules (Thống kê)
Schedule / Quantities ( Thống kê- Bóc tách khối lượng)
Material Takeoff ( Thống kê theo vật liệu các đối tượng model 3D)
Sheet list ( Thống kê danh sách bản vẽ)
View list (Thống kê view nhìn )
Sheet Composition (Tổ hợp công cụ trên khung bản vẽ)
Sheet Issues / Revisions ( Bản vẽ phát hành/ sửa đổi)
Guide Grid ( Lưới gióng trên tờ sheet)
Activate view / Deactivate view ( Vào trong view / Ra ngoài view)
10.2 Nhóm công cụ quản lý (Manage)
Transfer Project Standards ( Lấy nội dung từ file dự án tiêu chuẩn)
Purge Unused ( Xóa bỏ hoàn toàn các đối tượng, group không còn sử dụng trong dự
án- Giúp giảm bớt dung lượng file)
Manage Links (Quản lý các file liên kết)
Starting view ( Tùy chọn view để xuất hiện đầu tiên mỗi khi mở dự án)
Save Selection ( Lưu nhóm các đối tượng được chọn)
Load Selection ( Chọn lại các nhóm đối tượng Save Selection)
Select by ID ( Chọn đối tượng theo số ID)
10.3 Nhóm công cụ làm việc nhóm (Collaborate)
Worksets (Các nhóm quản lý)
Synchronize with central (Cập nhật lên file trung tâm công tác mình làm)
Reload latest (Cập nhật mới công tác người khác đã làm)
Relinquish all Mine (Gỡ bỏ quyền quản lý nhóm workest)
Restore Backup (Khôi phục lại file trước nếu bị lỗi)
Interference check (Phát hiện xung đột)
10.4 Xuất file & in ấn Xuất bản vẽ 2D sang cad ( Thiết lập layer đối tượng revit theo layer chuẩn của mỗi công ty)
Xuất phối cảnh 3D sang các phần mềm khác render hoặc mô phỏng tiến độ thi công (Ẩn tất cả những
đối tượng không phục vụ cho việc render hay mô phỏng tiến độ thi công )
Xuất sang pdf để in ấn ( Trước khi in phải xuất sang pdf đúng khổ giấy nếu máy in trực tiếp của khổ
giấy đó không có )
TP.HCM, ngày 14 tháng 09 năm 2016
Trần Ngọc Vũ