SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP · 2019. 11. 9. · TIRADS 3 PROBABLY BENIGN ASPECTS • None of the high...

Preview:

Citation preview

SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP

Giải phẫu tuyến giáp

Siêu âm tuyến giáp bình thường

Bất thường bẩm sinh tuyến giáp

Các rối loạn tuyến giáp

Giải phẫu tuyến giáp

Siêu âm tuyến giáp bình thường

Bất thường bẩm sinh tuyến giáp

Các rối loạn tuyến giáp

Giải phẫu tuyến giáp

• Nằm trước và hai bên khí quảnngang mức sụn giáp

• Gồm:

+ Thùy phải và thùy trái

+ Eo tuyến giáp

+ Thùy tam giác (10-40%)

Giải phẫu tuyến giáp

Siêu âm tuyến giáp bình thường

Bất thường bẩm sinh tuyến giáp

Các rối loạn tuyến giáp

Siêu âm tuyến giáp bình thường

• Trên mặt cắt ngang, từ nông vào sâu gồm:

- Lớp da + tổ chức dưới da: tăng hồi âm và mỏng

- Lớp cơ : giảm hồi âm và dày hơn

- Nhu mô tuyến giáp : tăng hồi âm hơn lớp nông

• Bao giáp = đường tăng âm mỏng. Nhu mô có thể có các nang keo 2-3mm không hồi âm, nốt vôi hóa hay dải xơ.

Siêu âm tuyến giáp bình thường

Kích thước tuyến giáp

• Chiều rộng: a < 2cm

• Chiều dài: b < 5cm

• Chiều dày trước – sau: c < 2cm

• Thể tích tuyến = a x b x c x π/6 < 10cm3

• Eo tuyến dày < 0.5cm

Chiều dày trước – sau là chính xác nhất, khi > 2cm tức là tăng kích thước

Giải phẫu tuyến giáp

Siêu âm tuyến giáp bình thường

Bất thường bẩm sinh tuyến giáp

Các rối loạn tuyến giáp

Bất thường bẩm sinh

Vô sản tuyến giáp

Thiểu sản tuyến giáp

Tuyến giáp lạc chỗ

Nang giáp móng

Vô sản tuyến giáp

• Siêu âm: Mô hồi âm bất thường ở vị trí tuyến giáp và không có tín hiệu dòngchảy bình thường trên Doppler. Không có bằng chứng về tuyến giáp lạc chỗ

• Xạ hình: cho thấy mô tuyến giáp không có chức năng.

Thiểu sản tuyến giáp

Thiểu sản của thùy trái tuyến giáp Thiểu sản của thùy trái tuyến giáp

Tuyến giáp lạc chỗ

• Trong thời kì bào thai, tuyến giáp di chuyển xuống vị trí bình thường qua ống giáp móng (thyroglossal duct). Nếu bất thường trong quátrình đi xuống lạc chỗ

• Các vị trí: trong, dưới lưỡi; trước hầu; trong khí quản; trên xương ức.

• Đánh giá sâu sử dụng CT/ MRI hoặc xạ hình

Nang giáp móng

• Do ống giáp lưỡi không teo đi saukhi sinh

• Là nang bất thường vùng cổ hay gặp nhất

• Có thể nhiễm trùng, hoại tử hoặcthoái hóa thành ung thư

Nang giáp móng

Bệnh nhân nam 35T với 2 tuần sưng vùng giữa cổ

Cấu trúc dạng nang vùng cổ giữa, nằm trên tuyến giáp BT Mô bệnh học = Nang giáp móng

Vị trí nang giáp móng

Giải phẫu tuyến giáp

Siêu âm tuyến giáp bình thường

Bất thường bẩm sinh tuyến giáp

Các rối loạn tuyến giáp

Các rối loạn của tuyến giáp

Nốt (khu trú) Lan tỏa

- Đơn độc- Đa ổ

- Bệnh Grave (bướu giáp đơn thuần)- Viêm tuyến giáp Hashimoto- Viêm tuyến giáp De Quarvan

NỐT TUYẾN GIÁP ĐƠN ĐỘC

Nốt tuyến giáp đơn độc

Lành tính Ác tính

- Nang keo- U tuyến (adenoma)

Ung thư tuyến giáp:- Ung thư nhú- Ung thư tuyến- Ung thư không biệt hóa- Lymphoma và u thứ phát- Ung thư phì đại tuyến

Các đặc điểm của nốt đơn độc

1 Thành phần đặc / nang

2 Đuôi sao chổi

3 Mẫu hồi âm

4 Bờ

5 Hình dáng

6 Vôi hóa

7 Doppler mạch

Thành phần đặc / nang

• Các khối với tỷ lệ thành phần nangnhiều thường lành tính (đã qua thoáihóa dịch hoặc chảy máu)

• Tuy nhiên khoảng 20-30% K biểu mônhú có thành phần nang khôngphải tất cả nốt tuyến giáp dạng nangđều lành tính

Đuôi sao chổi

• Đuôi sao chổi = dấu hiệu đặchiệu cao của nốt tuyến giáplành tính, giúp xác định nangkeo tuyến giáp

• Dấu hiệu này không bao giờthấy ở tổn thương ác tính

Hồi âm

• Tăng âm (hơn nhu mô tuyến giáp) ác tính ~4%

• Đồng âm (với nhu mô tuyến giáp) ác tính ~26%

• Giảm âm (hơn các cơ cổ) ác tính ~63%

Bờ

• Vòng Halo ngoại giảm âm ngoại vi có ý nghĩa nốt có tính chất lành tínhcao gấp 12 lần so với tính ác tính (92%)

• Vòng Halo không hoàn toàn thì cao hơn 4 lần (80%)

Vòng Halo hoàn toàn Vòng Halo không hoàn toàn

Hình dáng

Cao > Rộng 93% đặc hiệu cho tổn thương ác tính

Vôi hóa

• Vôi hóa bờ ngoại vi / các vùng vôi hóa thô và lớn thường lành tính

• Vi vôi hóa dạng hạt cát (<1mm) thường ác tính

Doppler mạch

Mẫu phân bố mạch

Loại 1 Hoàn toàn trống tín hiệu trong khối Thường lành tính

Loại 2 Chỉ có tín hiệu ngoại vi Thường lành tính

Loại 3 Có tín hiệu bên trong khối kèm hoặc không kèm tín hiệu ngoại vi

Thường ác tính

Trong bướu đa nhân tuyến giáp, tính chất này giúp chọn khối để chọc hút tế bào

Doppler mạch

Không đặc điểm siêu âm nào nêu trên đơn độc đặc hiệu chotổn thương ác tính, nhưng khi phối hợp thì rất có ích trongviệc phân biệt lành tính và ác tính.

Đánh giá cấu trúc xung quanh

Huyết khối động mạch cảnh chung và tĩnh mạch cảnh trong đi kèm vớinốt tuyến giáp nghĩ đến ác tính

Đánh giá cấu trúc xung quanh

Xâm lấn các cấu trúc lân cận như thực quản, khí quản, cơ cổ, thần kinhthanh quản quặt ngược gợi ý ác tính

Đánh giá cấu trúc xung quanh

Hạch lympho cổ (trước khí quản, cạnh khí quản, dọc tĩnh mạch cảnh trong)

Đặc điểm Lành tính Ác tính

1 Trục ngắn/ trục dài < 0.5 > 0.5

2 Rốn hạch Còn Mất

3 Đẩy lệch hoặc chèn ép mạch cảnh Không Có

4 Vi vôi hóa hạch Không Có

5 Hoại tử nang Không Có

6 Mạch Trung tâm Ngoại vi

Hạch lympho lành tính

Hạch ác tính

- Hạch có xu hướng tròn hơn- Trục ngắn/ trục dài > 0.5

trên mặt cắt ngang- Không thấy rốn hạch Nghi ngờ FNA được đưa ra

Hạch ác tính

Tín hiệu mạch ngoại vi

Hạch ác tính

- Hạch lympho với bờkhông rõ được phát hiệndo sự đẩy xa tĩnh mạchcảnh trong khỏi độngmạch. Vôi hóa ở vị trí 3h cho thấy đây là một tổnthương ác tính.

- FNA cần được làm trướcphẫu thuật

Các nhóm hạch vùng cổ

Tổng kết

Nốt lành tính

1. Toàn bộ hoặc gần toàn bộ là nang, đặc biệt có các nốt đuôi sao chổi2. Đồng âm hoặc tăng âm hơn nhu mô giáp còn lại3. Vòng Halo hoàn toàn4. Bờ rõ5. Canxi hóa bờ hoặc mảng calci hóa lớn6. Không tăng sinh mạch

Nốt ác tính

Các dấu hiệu đặc hiệu Các dấu hiệu ít đặc hiệu

• Các vi vôi hóa• Giảm âm sâu• Cao > rộng trên mặt cắt ngang• Xâm lấn bờ tuyến giáp• Do căn hạch lympho cổ

• Không có vòng halo xung quanh• Bờ không rõ, không đều• Nốt đặc• Tăng sinh mạch trung tâm

TI-RADSTIRADS 1 Normal thyroid US

TIRADS 2 BENIGN ASPECTS• Simple cyst• Spongiform nodule• “White knight” aspect• Isolated macro-calcification• Typical subacute thyroiditis

TIRADS 3 PROBABLY BENIGN ASPECTS• None of the high suspicious aspect• Iso-echogenic• Hyper-echogenic

TIRADS 4A LOW SUSPICIOUS ASPECT• None of the high suspicious aspect• Moderately hypo-echogenic

TIRADS 4B (1-2 signs & no adenopathy) HIGH SUSPICIOUS ASPECTS• Taller – than – wide shape• Irregular or micro-lobulated margins• Micro-calcification• Marked hypo-echogenicity

TIRADS 5 (>2 signs and/or adenopathy)

Tổn thương đa ổ

Tổn thương đa ổ

Tổn thương đa ổ thường là bệnh lành tính. Tuy nhiên khoảng 10 – 20% trường hợp carcinoma nhú có thể đa ổ.

Bệnh tuyến giáp lan tỏa

Bệnh Grave

Viêm tuyến giáp Hashimoto

Viêm tuyến giáp De Quarvan

Bướu giáp

Thiếu iod trong thức ăn

Bướu giáp đa nhânTuyến giáp to + nhiều nốt đặc tăng âm và vòng halo đồng nhất (mũi tên) + Nhân hỗn hợp đặc và nang ở thùy tráiDoppler thấy hình ảnh nốt đồng âm tuyến giáp bờ rõ với viền halo hoàn toàn, cóthành phần nang bên trong và mạch ngoại vị dấu hiệu của nốt tăng sản

Gồm: đơn thuần, bướu đơnnhân, bướu đa nhân

Bệnh Grave

Là bệnh tự miễn, gồm các triệuchứng của:

Cường giáp + Bướu cổ + Lồi mắt

Siêu âm:- Tuyến giáp to lan tỏa- Hồi âm không đồng nhất vớinhững vùng giảm âm- Tăng sinh mạch trên Doppler màu

Bệnh Grave

Viêm tuyến giáp Hashimoto

Ba giai đoạn

Cấp Tuyến giáp to + tăng sinh mạch

Mạn Tuyến giáp to với nhiều đường tăng âm chạydọc nhu mô giảm âm và nhiều nốt nhỏ giảmâm

Teo Tuyến giáp teo nhỏ hồi âm không đồng nhất vàkhông có tăng sinh mạch

Tăng kích thước tuyến giáp do xâm nhập lympho và xơ hóa hơn là tăng sinh mô tuyến giáp

Viêm tuyến giáp Hashimoto

Viêm tuyến giáp mạn tính Bướu cổ + Suy giáp

Viêm tuyến giáp De Quarvan

Viêm tuyến giáp không xảy ra trên toàn bộ tuyến mà là gồm nhữngvùng giảm âm không đồng nhất kèm tăng sinh mạch.

Recommended