View
4
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I ............................................................................................................................ 3
QUY ĐỊNH CHUNG.............................................................................................................. 3
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng ............................................................. 3 Điều 2. Giải thích thuật ngữ và chữ viết tắt ................................................................... 3
CHƯƠNG II ........................................................................................................................... 4
CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG ....................................................................... 4
Điều 3. Quyền của cổ đông .............................................................................................. 4
Điều 4. Trình tự, thủ tục về triệu tập và biểu quyết tại ĐHĐCĐ .................................. 5 Điều 5. Cách thức đăng ký tham dự họp ĐHĐCĐ ......................................................... 6
Điều 6. Cách thức biểu quyết bỏ phiếu, kiểm phiếu và thông báo kết quả ................... 6 Điều 7. Biên bản cuộc họp ĐHĐCĐ ................................................................................ 7
Điều 8. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến Cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị
quyết của ĐHĐCĐ........................................................................................................... 8
Điều 9. Thông báo nghị quyết của ĐHĐCĐ ra công chúng ........................................... 9 Điều 10. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của ĐHĐCĐ ......................................................... 9
CHƯƠNG III ....................................................................................................................... 10
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY .......................................................... 10 Điều 11. Tư cách thành viên HĐQT ............................................................................. 10
Điều 12. Ứng cử, đề cử và bầu thành viên HĐQT ........................................................ 10 Điều 13. Thành phần và nhiệm kỳ của HĐQT ............................................................. 11
Điều 14. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT .................................................... 11 Điều 15. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT...................... 12
CHƯƠNG IV........................................................................................................................ 12
HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY .......................................................................... 12 Điều 16. Thông báo họp HĐQT Công ty ...................................................................... 12
Điều 17. Điều kiện tổ chức họp HĐQT Công ty ........................................................... 12 Điều 18. Cách thức biểu quyết ...................................................................................... 12
Điều 19. Cách thức thông qua nghị quyết HĐQT ........................................................ 13 Điều 20. Ghi biên bản họp và thông báo nghị quyết HĐQT ........................................ 13
CHƯƠNG V ......................................................................................................................... 13
KIỂM SOÁT VIÊN .............................................................................................................. 13
Điều 21. Tiêu chuẩn Kiểm soát viên ............................................................................. 13 Điều 22. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử vào vị trí Kiểm soát viên . 14
Điều 23. Cách thức bầu Kiểm soát viên ........................................................................ 14 Điều 24. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên ............................... 14
Điều 25. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên ........................... 14
CHƯƠNG VI........................................................................................................................ 15
CÁC TIỂU BAN THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ........................................................... 15
Điều 26. Các tiểu ban thuộc HĐQT .............................................................................. 15
CHƯƠNG VII ...................................................................................................................... 15
NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP ........................................................................... 15
Điều 27. Các tiêu chuẩn của Người điều hành doanh nghiệp ...................................... 15 Điều 28. Tổng giám đốc. ................................................................................................ 15
Điều 29. Việc bổ nhiệm và ký hợp đồng với Người điều hành doanh nghiệp ............. 17 Điều 30. Các trường hợp miễn nhiệm Người điều hành doanh nghiệp ....................... 17
Điều 31. Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm Người điều hành doanh nghiệp .............. 17
CHƯƠNG VIII..................................................................................................................... 17
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HĐQT, BKS, TGĐ ....................................................... 17
2
Điều 32. Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp, thông báo kết quả họp giữa
HĐQT, BKS và TGĐ .................................................................................................... 17 Điều 33. Vấn đề báo cáo và cung cấp thông tin ............................................................ 18
Điều 34. Phối hợp hoạt động kiểm soát, điều hành, giám sát giữa các thành viên
HĐQT, các thành viên BKS và TGĐ ............................................................................ 18
CHƯƠNG IX........................................................................................................................ 18
NGƯỜI PHỤ TRÁCH QUẢN TRỊ CÔNG TY .................................................................. 18 Điều 35. Tiêu chuẩn của Người phụ trách quản trị Công ty ....................................... 18
Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của Người phụ trách quản trị công ty ............................ 19
Điều 37. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và công bố thông tin Người phụ trách
quản trị công ty ............................................................................................................. 19
CHƯƠNG X ......................................................................................................................... 19
NGĂN NGỪA XUNG ĐỘT LỢI ÍCH ................................................................................. 19
Điều 38. Trách nhiệm cẩn trọng ................................................................................... 19 Điều 39. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi ........................ 19
Điều 40. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường ......................................................... 21
CHƯƠNG XI........................................................................................................................ 22
BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN ............................................................................ 22
Điều 41. Nghĩa vụ công bố thông tin ............................................................................. 22
Điều 42. Công bố thông tin về mô hình tổ chức quản lý Công ty ................................ 22 Điều 43. Công bố thông tin về quản trị Công ty ........................................................... 22
Điều 44. Công bố thông tin về thu nhập của TGĐ ....................................................... 22
Điều 45. Trách nhiệm về báo cáo và công bố thông tin của thành viên HĐQT, KSV
TGĐ ............................................................................................................................... 22
CHƯƠNG XII ...................................................................................................................... 23
GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM ..................................................................................... 23
Điều 46. Giám sát .......................................................................................................... 23 Điều 47. Xử lý vi phạm .................................................................................................. 23
CHƯƠNG XIII..................................................................................................................... 23
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT .......................................... 23
ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ ............................................................................................ 23
Điều 48. Phương thức, tiêu chí đánh giá hoạt động ..................................................... 23
Điều 49. Khen thưởng, kỷ luật ...................................................................................... 24
CHƯƠNG XIV ..................................................................................................................... 24
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ................................................................................................. 24
Điều 50. Sửa đổi, bổ sung Quy chế ............................................................................... 24 Điều 51. Ngày hiệu lực................................................................................................... 25
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG BA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
Công ty Cổ phần Sông Ba số . . . ngày … tháng … năm 2018).
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1 Phạm vi điều chỉnh.
Quy chế này quy định những nguyên tắc cơ bản về quản trị công ty để bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông, thiết lập những chuẩn mực về hành vi,
đạo đức nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Cán
bộ quản lý khác của Công ty.
Những nội dung nào trong Quy chế này chưa quy định sẽ được điều chỉnh bởi
những quy định tại Điều lệ Công ty, Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán,
Thông tư của Bộ Tài chính về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng
và các văn bản liên quan theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
1.2 Đối tượng áp dụng:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
- Ban điều hành Công ty: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng, và người điều hành khác theo quy định Điều lệ Công ty;
- Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị (nếu có);
- Cán bộ quản lý khác của Công ty.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và chữ viết tắt
2.1. Những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Quản trị công ty” là hệ thống các quy tắc, bao gồm:
- Đảm bảo cơ cấu quản trị hợp lý;
- Đảm bảo hiệu quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
- Đảm bảo quyền lợi của cổ đông và những người có liên quan;
- Đảm bảo đối xử công bằng giữa các cổ đông;
- Công khai minh bạch mọi hoạt động của Công ty.
4
b) “Người có liên quan” là cá nhân hoặc tổ chức được quy định tại khoản 17
Điều 4 Luật Doanh nghiệp, khoản 34 Điều 6 của Luật Chứng khoán;
c) Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành là thành viên Hội đồng quản trị
không phải là Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và những
người điều hành khác theo quy định của Điều lệ công ty;
d) Thành viên độc lập Hội đồng quản trị là thành viên được quy định tại khoản 2
Điều 151 Luật Doanh nghiệp;
e) Người điều hành doanh nghiệp là Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng và người điều hành khác theo quy định của Điều lệ Công ty.
2.2. Chữ viết tắt:
a) “Công ty” là Công ty Cổ phần Sông Ba;
b) “Đại hội đồng cổ đông” : ĐHĐCĐ;
c) “Hội đồng quản trị” : HĐQT;
d) “Ban Kiểm soát” : BKS;
e) “Kiểm soát viên” : KSV;
f) “Ban Tổng giám đốc/Tổng giám đốc”: BTGĐ/TGĐ.
2.3. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số điều khoản hoặc
văn bản pháp luật sẽ bao gồm cả những sửa đổi bổ sung hoặc văn bản thay thế
các văn bản đó.
CHƯƠNG II
CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 3. Quyền của cổ đông
3.1 Cổ đông là người chủ sở hữu Công ty, có đầy đủ các quyền theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, có các quyền và nghĩa vụ tương ứng
theo số cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm
về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp
vào Công ty.
3.2 Cổ đông phổ thông có các quyền sau:
a) Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp ĐHĐCĐ và thực hiện quyền
biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp ĐHĐCĐ hoặc thông qua đại diện được
ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa;
b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của ĐHĐCĐ;
c) Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định
của Điều lệ Công ty và pháp luật hiện hành;
d) Ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ
thông mà họ sở hữu;
5
e) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông và yêu
cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
f) Tiếp cận thông tin về danh sách cổ đông có quyền dự họp ĐHĐCĐ;
g) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp
ĐHĐCĐ và nghị quyết ĐHĐCĐ;
h) Trường hợp Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản
còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty sau khi Công ty đã
thanh toán các khoản nợ (bao gồm cả nghĩa vụ nợ đối với nhà nước, thuế,
phí) và thanh toán cho các cổ đông nắm giữ các loại cổ phần khác của
Công ty theo quy định của pháp luật;
i) Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của họ trong các trường hợp quy định
tại Điều 129 Luật doanh nghiệp;
j) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
3.3 Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 05% tổng số cổ phần phổ thông
trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng có quyền sau:
a) Đề cử các ứng viên HĐQT hoặc Ban kiểm soát theo quy định tương ứng
tại Điều 25 và 36 Điều lệ Công ty;
b) Yêu cầu HĐQT thực hiện việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo
các quy định tại Điều 114 và Điều 136 Luật doanh nghiệp;
c) Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông có
quyền tham dự và bỏ phiếu tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
d) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý,
điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể
hiện bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh
nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông
là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ
đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số
cổ phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
Điều 4. Trình tự, thủ tục về triệu tập và biểu quyết tại ĐHĐCĐ
4.1 Thông báo về việc chốt danh sách cổ đông có quyền tham dự họp ĐHĐCĐ
được thực hiện theo quy định tại Điều lệ Công ty và quy định của pháp luật
chứng khoán áp dụng cho các công ty niêm yết.
4.2 Thông báo họp ĐHĐCĐ được gửi cho tất cả các cổ đông bằng phương thức
bảo đảm, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty và Ủy
ban chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán. Người triệu tập họp
ĐHĐCĐ phải gửi thông báo mời họp đến tất cả các cổ đông trong Danh sách
cổ đông có quyền dự họp chậm nhất mười lăm (15) ngày trước ngày khai
mạc cuộc họp ĐHĐCĐ (tính từ ngày mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi
6
một cách hợp lệ, được trả cước phí hoặc được bỏ vào hòm thư). Chương
trình họp ĐHĐCĐ, các tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết
tại đại hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện
tử của Công ty. Trong trường hợp tài liệu không được gửi kèm thông báo
họp ĐHĐCĐ, thông báo mời họp phải nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu
họp để các cổ đông có thể tiếp cận, bao gồm:
a) Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp;
b) Danh sách và thông tin chi tiết của các ứng viên trong trường hợp bầu
thành viên HĐQT, Kiểm soát viên;
c) Phiếu biểu quyết;
d) Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp.
e) Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của
cuộc họp;
Điều 5. Cách thức đăng ký tham dự họp ĐHĐCĐ
5.1 Cổ đông có quyền tham dự trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua người ủy quyền vào
các cuộc họp ĐHĐCĐ. Cổ đông có thể ủy quyền đại diện tham dự ĐHĐCĐ hoặc
bỏ phiếu từ xa bằng thư đảm bảo. Công ty có trách nhiệm hướng dẫn thủ tục ủy
quyền và lập giấy ủy quyền cho các cổ đông theo quy định. Cổ đông có thể ủy
quyền cho HĐQT hoặc tổ chức lưu ký làm đại diện cho mình tại cuộc họp
ĐHĐCĐ.
5.2 Vào ngày tổ chức họp ĐHĐCĐ, trước khi cuộc họp ĐHĐCĐ bắt đầu, Công ty
phải thực hiện thủ tục đăng ký, kiểm tra tư cách cổ đông và thực hiện việc
đăng ký cho đến khi các cổ đông có quyền dự họp có mặt được đăng ký hết.
5.3 Kiểm toán viên hoặc đại diện công ty kiểm toán có thể được mời tham dự họp
ĐHĐCĐ để phát biểu ý kiến tại ĐHĐCĐ về các vấn đề kiểm toán.
5.4 Cổ đông đến dự họp ĐHĐCĐ muộn có quyền đăng ký ngay và sau đó có quyền
tham dự họp và biểu quyết ngay tại cuộc họp. Chủ tọa không có trách nhiệm dừng
cuộc họp để cho cổ đông đến muộn đăng ký và hiệu lực của các đợt biểu quyết đã
tiến hành trước khi cổ đông đến muộn tham dự sẽ không bị ảnh hưởng.
5.5 Nhằm tăng cường hiệu quả các cuộc họp ĐHĐCĐ, Công ty áp dụng tối đa công
nghệ thông tin hiện đại để cổ đông có thể tham gia vào các cuộc họp ĐHĐCĐ một
cách tốt nhất.
Điều 6. Cách thức biểu quyết bỏ phiếu, kiểm phiếu và thông báo kết quả
6.1 Khi đăng ký cổ đông để tham gia họp ĐHĐCĐ, Công ty sẽ cấp cho từng cổ
đông hoặc đại diện ủy quyền có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết, trên đó
có ghi số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được ủy quyền và
số phiếu biểu quyết của cổ đông đó.
6.2 Khi tiến hành biểu quyết tại ĐHĐCĐ, số thẻ biểu quyết tán thành được thu
trước, số thẻ biểu quyết không tán thành được thu sau. Khi bầu thành viên
HĐQT, BKS theo phương thức bầu dồn phiếu, mỗi cổ đông được cấp một
7
phiếu bầu cử do Công ty phát hành, trên đó có ghi danh sách của các ứng
viên. Thể thức bầu cử sẽ được Chủ tọa thông báo đến ĐHĐCĐ trước khi thực
hiện theo quy định.
6.3 Chủ tọa cuộc họp sẽ đề cử thành phần Ban kiểm phiểu và lấy ý kiến biểu
quyết thông qua của ĐHĐCĐ. Số thành viên Ban kiểm phiếu không quá ba
(03) người để thực hiện.
6.4 Kết quả kiểm phiếu:
a) Ban kiểm phiếu sẽ tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán
thành, không có ý kiến và báo cáo kết quả kiểm phiếu cho Chủ tọa để
công bố trước khi bế mạc cuộc họp ĐHĐCĐ;
b) Kết quả kiểm phiếu sẽ được lập thành biên bản và có đầy đủ chữ ký xác
nhận của các thành viên Ban kiểm phiếu.
6.5 Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông: Theo quy định tại Điều 21
Điều lệ Công ty.
Điều 7. Biên bản cuộc họp ĐHĐCĐ
7.1 Chủ tọa cử một (01) hoặc nhiều người làm Thư ký lập biên bản cuộc họp
ĐHĐCĐ.
7.2 Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và
có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian và địa điểm họp ĐHĐCĐ;
c) Chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;
e) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại ĐHĐCĐ về từng
vấn đề trong nội dung chương trình họp;
f) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục
danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và
số phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ
phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành,
không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu
biểu quyết của cổ đông dự họp;
h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương
ứng;
i) Chữ ký của Chủ tọa và thư ký.
Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp
lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và
tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
7.3 Biên bản họp ĐHĐCĐ phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc
họp.
8
7.4 Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của nội dung biên bản.
Biên bản họp ĐHĐCĐ phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp; việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay
thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của Công ty.
Biên bản họp ĐHĐCĐ, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, nghị
quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời
họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
Điều 8. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến Cổ đông bằng văn bản để thông qua
nghị quyết của ĐHĐCĐ
8.1 HĐQT có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết
của ĐHĐCĐ bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
8.2 HĐQT phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo quyết định của ĐHĐCĐ và
các tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiến kèm theo dự thảo
quyết định và tài liệu giải trình phải được gửi bằng phương thức bảo đảm
đến được địa chỉ đăng ký của từng cổ đông. HĐQT phải đảm bảo gửi, công
bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời gian hợp lý để xem xét biểu quyết
và phải gửi ít nhất mười lăm (15) ngày trước ngày hết hạn nhận phiếu lấy ý
kiến. Yêu cầu và cách thức gửi Phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm theo được
thực hiện theo quy định tại khoản 18.3 Điều 18 Điều lệ Công ty.
8.3 Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích lấy ý kiến;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân;
tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đại diện theo ủy quyền của cổ
đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết
của cổ đông;
d) Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua;
e) Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có
ý kiến;
f) Thời hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
g) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch HĐQT và người đại diện theo pháp luật
của Công ty.
8.4 Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của
người đại diện theo uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ
đông là tổ chức;
9
Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty theo hình thức quy định tại khoản 22.5
Điều 22 Điều lệ Công ty.
8.5 HĐQT kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của BKS
hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý Công ty. Biên bản kiểm
phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị quyết;
c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong
đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ
và phương thức gửi biểu quyết, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông
tham gia biểu quyết;
d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với
từng vấn đề;
e) Các vấn đề đã được thông qua;
f) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch HĐQT, người đại diện theo pháp luật của
công ty, người giám sát kiểm phiếu và người kiểm phiếu.
Các thành viên HĐQT, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu
phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản
kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết
định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác.
8.6 Biên bản kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong vòng mười lăm
(15) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp Công ty có trang
thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Công ty trong vòng hai mươi tư (24)
giờ, kể từ thời điểm kết thúc kiểm phiếu.
8.7 Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyết đã
được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều
phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
8.8 Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
phải được số cổ đông đại diện ít nhất (51%) tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết chấp thuận và có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông.
Điều 9. Thông báo nghị quyết của ĐHĐCĐ ra công chúng
Công ty có trách nhiệm thông báo nghị quyết của ĐHĐCĐ ra công chúng
theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán và quy định của Pháp luật.
Điều 10. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của ĐHĐCĐ
Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp
ĐHĐCĐ hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn
bản, thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, cổ đông hoặc
10
nhóm cổ đông quy định tại khoản 12.3 Điều 12 Điều lệ Công ty có quyền
yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ quyết định của ĐHĐCĐ
trong các trường hợp sau đây:
10.1 Trình tự và thủ tục triệu tập họp hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản và ra
quyết định của ĐHĐCĐ không thực hiện đúng theo quy định của Luật doanh
nghiệp và Điều lệ Công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 21.4 Điều 21
Điều lệ Công ty;
10.2 Nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ Công ty:
Trường hợp quyết định của ĐHĐCĐ hủy bỏ theo quyết định của Tòa án
hoặc Trọng tài, người triệu tập họp ĐHĐCĐ bị hủy bỏ có thể xem xét tổ
chức lại cuộc họp ĐHĐCĐ trong vòng (30) ngày theo trình tự, thủ tục quy
định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
CHƯƠNG III
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY
Điều 11. Tư cách thành viên HĐQT
Tiêu chuẩn và điều kiện là thành viên HĐQT:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được
quản lý doanh nghiệp theo quy định khoản 2 Điều 18 Luật Doanh
nghiệp 2014;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh của
công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty quy định khác;
c) Thành viên HĐQT công ty có thể đồng thời là thành viên HĐQT của
công ty khác.
d) Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên HĐQT khác liên quan quy định
tại Điều 151 Luật DN 2014 và Điều lệ Công ty.
Điều 12. Ứng cử, đề cử và bầu thành viên HĐQT
12.1 Cách ứng cử, đề cử thành viên HĐQT:
a) Cổ đông/nhóm cổ đông đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25
Điều lệ Công ty và quy định của Pháp luật có quyền gộp số quyền biểu
quyết của từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên HĐQT;
b) Trường hợp số lượng các ứng viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề
cử thấp hơn số ứng viên mà họ được quyền đề cử theo qui định thì số
ứng viên còn lại do HĐQT đề cử. Trường hợp số lượng các ứng viên
HĐQT thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết,
HĐQT đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử
theo một cơ chế do công ty quy định và phải được công bố rõ ràng và
phải được ĐHĐCĐ thông qua trước khi tiến hành đề cử.
11
c) Tối thiểu mười (10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp ĐHĐCĐ, thông
tin liên quan đến các ứng viên HĐQT (trường hợp đã xác định được
trước ứng viên) phải được công bố trên trang thông tin điện tử của Công
ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng viên này trước khi bỏ phiếu
bầu.
Thông tin liên quan đến các ứng viên HĐQT được công bố tối thiểu
phải bao gồm các nội dung sau:
- Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
- Trình độ chuyên môn;
- Quá trình công tác;
- Các lợi ích có liên quan tới Công ty;
- Tên các công ty mà các ứng viên đang nắm giữ chức vụ quản lý;
- Các thông tin khác (nếu có) theo quy định tại Điều lệ công ty.
12.2 Cách thức bầu thành viên HĐQT:
a) Việc bỏ phiếu bầu thành viên HĐQT được thực hiện theo phương thức
dồn phiếu quy định tại khoản 3 Điều 144 Luật Doanh nghiệp. Theo đó,
mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần
sở hữu nhân với thành viên được bầu của HĐQT và cổ đông có quyền
dồn hết hoặc phân chia số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng
cử viên khác.
b) Trình tự thủ tục, cách thức bầu cử HĐQT được Công ty quy định và
hướng dẫn cụ thể cho cổ đông tại Quy chế bầu cử thông qua trước
ĐHĐCĐ.
Điều 13. Thành phần và nhiệm kỳ của HĐQT
13.1 Số lượng thành viên Hội đồng quản trị là 05 (năm) người. Nhiệm kỳ của
thành viên Hội đồng quản trị không quá năm (05) năm và có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
13.2 Cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị như sau:
Tổng số thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải chiếm ít nhất một phần ba
(1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
13.3 Khi số thành viên HĐQT bị bãi nhiệm, miễn nhiệm theo quy định tại khoản
1, 2 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều lệ Công ty thì Công ty thực
hiện bầu bổ sung thành viên HĐQT theo quy định khoản 3 Điều 156 Luật
Doanh nghiệp 2014 và quy định liên quan tại Điều lệ Công ty.
Điều 14. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT
Thành viên HĐQT không còn tư cách thành viên HĐQT trong các trường hợp
sau đây:
14.1 Không đủ tư cách làm thành viên HĐQT theo quy định của Luật Doanh
nghiệp hoặc bị luật pháp cấm không được làm thành viên HĐQT;
14.2 Có đơn từ chức;
12
14.3 Bị rối loạn tâm thần và thành viên khác của HĐQT có những bằng chứng
chuyên môn chứng tỏ người đó không còn năng lực hành vi;
14.4 Không tham dự các cuộc họp của HĐQT trong vòng sáu (06) tháng liên tục,
trừ trường hợp bất khả kháng;
14.5 Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
14.6 Cung cấp thông tin cá nhân sai khi gửi cho Công ty với tư cách là ứng viên
HĐQT;
14.7 Các trường hợp khác do Điều lệ Công ty quy định.
Điều 15. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT
Công ty phải công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ
khi Công ty bầu lại, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT Công
ty theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
CHƯƠNG IV
HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY
Điều 16. Thông báo họp HĐQT Công ty
16.1 Thông báo họp HĐQT phải được gửi cho các thành viên HĐQT, các Kiểm
soát viên ít nhất (5) năm ngày làm việc trước ngày họp. Thành viên HĐQT
có thể từ chối thông báo mời họp bằng văn bản và việc từ chối này có thể
được thay đổi hoặc hủy bỏ bằng văn bản của các thành viên HĐQT đó.
Thông báo họp HĐQT phải được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải thông
báo đầy đủ chương trình, thời gian, địa điểm họp, kèm theo những tài liệu
cần thiết về những vấn đề sẽ được bàn bạc và biểu quyết tại cuộc họp HĐQT
và phiếu biểu quyết của thành viên.
16.2 Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương
tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ của từng thành viên HĐQT
và Kiểm soát viên được đăng ký tại Công ty.
Điều 17. Điều kiện tổ chức họp HĐQT Công ty
17.1 Các cuộc họp của HĐQT được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) tổng
số thành viên HĐQT có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại diện (người
được ủy quyền) nếu được đa số thành viên HĐQT chấp thuận.
17.2 Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy định, cuộc họp phải
được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày dự định
họp lần thứ nhất. Cuộc họp triệu tập lần thứ hai được tiến hành nếu có hơn
một nửa (1/2) số thành viên HĐQT dự họp.
Điều 18. Cách thức biểu quyết
18.1 Trừ quy định tại điểm b khoản 11 Điều 30 Điều lệ Công ty, mỗi thành viên
HĐQT hoặc người được ủy quyền theo quy định tại khoản 30.8 Điều 30
13
Điều lệ Công ty trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại cuộc họp HĐQT có
một (01) phiếu biểu quyết;
18.2 Thành viên HĐQT không được biểu quyết về các hợp đồng, các giao dịch
hoặc đề xuất mà thành viên đó hoặc người liên quan tới thành viên đó có
lợi ích và lợi ích đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi ích của Công
ty. Thành viên HĐQT không được tính vào tỷ lệ thành viên tối thiểu có mặt
để có thể tổ chức cuộc họp HĐQT về những quyết định mà thành viên đó
không có quyền biểu quyết;
18.3 Theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 30 Điều lệ Công ty, khi có vấn đề
phát sinh tại cuộc họp liên quan đến lợi ích hoặc quyền biểu quyết của
thành viên HĐQT mà thành viên đó không tự nguyện từ bỏ quyền biểu
quyết, phán quyết của chủ tọa là quyết định cuối cùng, trừ trường hợp tính
chất hoặc phạm vi lợi ích của thành viên HĐQT liên quan chưa được công
bố đầy đủ;
18.4 Thành viên HĐQT hưởng lợi từ một hợp đồng được quy định tại điểm a và
điểm b khoản 5 Điều 40 Điều lệ Công ty được coi là có lợi ích đáng kể
trong hợp đồng đó;
18.5 Kiểm soát viên có quyền dự cuộc họp HĐQT, có quyền thảo luận nhưng
không được biểu quyết.
Điều 19. Cách thức thông qua nghị quyết HĐQT
19.1 HĐQT thông qua các quyết định và ra nghị quyết trên cơ sở đa số thành
viên HĐQT dự họp tán thành. Trường hợp số phiếu tán thành và phản đối
ngang bằng nhau, phiếu biểu quyết của Chủ tịch HĐQT là phiếu quyết
định.
19.2 Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được thông qua trên cơ
sở ý kiến tán thành của đa số thành viên HĐQT có quyền biểu quyết. Nghị
quyết này có hiệu lực và giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc
họp.
Điều 20. Ghi biên bản họp và thông báo nghị quyết HĐQT
Biên bản họp HĐQT phải được ghi đầy đủ, trung thực. HĐQT có thể yêu
cầu một thành viên HĐQT hoặc một người khác làm thư ký ghi biên bản.
Nghị quyết HĐQT được thông báo tới các bên liên quan theo quy định
Điều lệ Công ty.
CHƯƠNG V
KIỂM SOÁT VIÊN
Điều 21. Tiêu chuẩn Kiểm soát viên
KSV phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1
Điều 164 Luật doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và không thuộc các trường
hợp sau:
14
21.1 Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của Công ty;
21.2 Là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.
Điều 22. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử vào vị trí Kiểm soát
viên
22.1 Việc ứng cử, đề cử, bầu cử và bãi nhiệm KSV được thực hiện tương tự
như việc ứng cử, đề cử, bầu cử, bãi nhiệm và miễn nhiệm thành viên
HĐQT quy định tại khoản 25.1 và 25.2 Điều 25 của Điều lệ Công ty.
22.2 Trường hợp số lượng các ứng viên BKS thông qua đề cử và ứng cử không
đủ số lượng cần thiết, BKS đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc
tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ Công ty và Quy chế này. Cơ
chế BKS đương nhiệm đề cử ứng viên BKS phải được công bố rõ ràng và
phải được ĐHĐCĐ thông qua trước khi thực hiện.
Điều 23. Cách thức bầu Kiểm soát viên
Việc bầu thành viên BKS phải được thực hiện theo phương thức bầu dồn
phiếu quy định tại khoản 3 Điều 144 Luật Doanh nghiệp. Theo đó, mỗi cổ
đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu
nhân với số thành viên được bầu của BKS và cổ đông có quyền dồn hết
hoặc phân chia số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên
khác.
Trình tự thủ tục, cách thức bầu cử BKS được Công ty quy định và hướng
dẫn cụ thể cho cổ đông tại Quy chế bầu cử thông qua trước ĐHĐCĐ.
Điều 24. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
24.1 Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy
định tại Luật doanh nghiệp;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong sáu (06) tháng
liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty.
24.2 Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm
soát viên theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
c) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty.
Điều 25. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên theo quy định tại
Điều lệ Công ty và quy định Pháp luật chứng khoán.
15
CHƯƠNG VI
CÁC TIỂU BAN THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 26. Các tiểu ban thuộc HĐQT
26.1 HĐQT có thể thành lập các tiểu ban trực thuộc để phụ trách về chính sách
phát triển, nhân sự, lương thưởng, kiểm toán nội bộ. Số lượng thành viên
của tiểu ban do HĐQT quyết định, nhưng nên có ít nhất ba (03) người bao
gồm thành viên của HĐQT và thành viên bên ngoài. Các thành viên độc
lập HĐQT/thành viên HĐQT không điều hành nên chiếm đa số trong tiểu
ban và một trong số các thành viên này được bổ nhiệm làm Trưởng tiểu
ban theo quyết định của HĐQT. Hoạt động của tiểu ban phải tuân thủ theo
quy định của HĐQT. Nghị quyết của tiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số
thành viên tham dự và biểu quyết thông qua tại cuộc họp của tiểu ban là
thành viên HĐQT.
26.2 Việc thực thi quyết định của HĐQT, hoặc của tiểu ban trực thuộc HĐQT,
hoặc của người có tư cách thành viên tiểu ban HĐQT phải phù hợp với các
quy định pháp luật hiện hành và quy định tại Điều lệ Công ty.
CHƯƠNG VII
NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP
Điều 27. Các tiêu chuẩn của Người điều hành doanh nghiệp
27.1 Hệ thống quản lý của Công ty phải đảm bảo bộ máy quản lý chịu trách
nhiệm trước HĐQT và chịu sự giám sát, chỉ đạo của HĐQT trong công
việc kinh doanh hàng ngày của Công ty. Công ty có Tổng giám đốc, các
Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các chức danh quản lý khác do
HĐQT bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh
nêu trên phải được thông qua bằng nghị quyết HĐQT.
27.2 Người điều hành doanh nghiệp phải có trách nhiệm mẫn cán để hỗ trợ
Công ty đạt được các mục tiêu đề ra trong hoạt động và tổ chức.
Điều 28. Tổng giám đốc.
28.1 HĐQT bổ nhiệm một (01) thành viên HĐQT hoặc một người khác làm
Tổng giám đốc; ký hợp đồng trong đó quy định thù lao, tiền lương và lợi
ích khác. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Tổng giám đốc phải được
báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên, được thể hiện thành mục
riêng trong Báo cáo tài chính năm và được nêu trong Báo cáo thường niên
của Công ty.
28.2 Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá năm (05) năm và có thể được tái
bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm có thể hết hiệu lực căn cứ vào các quy định tại
16
hợp đồng lao động. Tổng giám đốc không phải là người mà pháp luật cấm
giữ chức vụ này và phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Công ty.
28.3 Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch
kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được HĐQT và Đại hội
đồng cổ đông thông qua;
b) Quyết định các vấn đề mà không cần phải có quyết định của HĐQT, bao
gồm việc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại,
tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty theo
những thông lệ quản lý tốt nhất;
c) Kiến nghị với HĐQT về phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội
bộ của Công ty;
d) Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;
e) Kiến nghị số lượng và người điều hành doanh nghiệp mà Công ty cần
tuyển dụng để HĐQT bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo quy chế nội bộ và
kiến nghị thù lao, tiền lương và lợi ích khác đối với người điều hành
doanh nghiệp để HĐQT quyết định;
f) Tham khảo ý kiến của HĐQT để quyết định số lượng người lao động,
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, mức lương, trợ cấp, lợi ích, và các điều
khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;
g) Trước ngày 30/11 hàng năm, trình HĐQT phê chuẩn kế hoạch kinh
doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu
của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm (05) năm;
h) Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty
(sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng
năm và hàng quý của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán
hàng năm (bao gồm cả bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài
chính phải được trình để HĐQT thông qua và phải bao gồm những
thông tin quy định tại các quy chế của Công ty.
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quy
chế nội bộ của Công ty, các nghị quyết của HĐQT, hợp đồng lao động
ký với Công ty.
28.4 Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước HĐQT và Đại hội đồng cổ đông về
việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cấp
này khi được yêu cầu.
28.5 HĐQT có thể miễn nhiệm Tổng giám đốc khi đa số thành viên HĐQT có
quyền biểu quyết dự họp tán thành và bổ nhiệm Tổng giám đốc mới thay
thế.
17
Điều 29. Việc bổ nhiệm và ký hợp đồng với Người điều hành doanh nghiệp
29.1 Theo đề nghị của Tổng giám đốc và được sự chấp thuận của HĐQT, Công
ty được tuyển dụng người điều hành khác với số lượng và tiêu chuẩn phù
hợp với cơ cấu và quy chế quản lý của Công ty do HĐQT quy định. Người
điều hành doanh nghiệp phải có trách nhiệm mẫn cán để hỗ trợ Công ty đạt
được các mục tiêu đề ra trong hoạt động và tổ chức.
29.2 Thù lao, tiền lương, lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao
động đối với Tổng giám đốc do HĐQT quyết định và hợp đồng với những
người điều hành khác do HĐQT quyết định sau khi tham khảo ý kiến của
Tổng giám đốc.
Điều 30. Các trường hợp miễn nhiệm Người điều hành doanh nghiệp
Người điều hành doanh nghiệp bị miễn nhiệm trong các trường hợp theo
quy định tại Điều lệ Công ty và hợp đồng lao động đã ký kết.
Điều 31. Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm Người điều hành doanh nghiệp
Thông báo về việc miễn nhiệm, bổ nhiệm Người điều hành doanh nghiệp
theo quy định tại Điều lệ Công ty và pháp luật chứng khoán.
CHƯƠNG VIII
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HĐQT, BKS, TGĐ
Điều 32. Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp, thông báo kết quả họp
giữa HĐQT, BKS và TGĐ
32.1 Thành viên BKS, thành viên Ban TGĐ (không phải là thành viên HĐQT)
có thể được triệu tập tham gia các cuộc họp của HĐQT khi HĐQT xét thấy
việc tham gia này là cần thiết. Trong trường hợp này, Chủ tịch HĐQT hoặc
người triệu tập phải gửi thông báo mời họp và các tài liệu liên quan kèm
theo đến BKS, Ban TGĐ ít nhất năm (05) ngày làm việc trước cuộc họp.
32.2 Chủ tịch HĐQT phải triệu tập họp HĐQT, không được trì hoãn nếu không
có lý do chính đáng, khi có yêu cầu bằng văn bản trình bày mục đích cuộc
họp và các vấn đề cần bàn của một trong số các trường hợp sau:
a) Ban kiểm soát;
b) Tổng giám đốc hoặc ít nhất năm (05) người điều hành khác;
c) Thành viên độc lập HĐQT;
d) Ít nhất hai (02) thành viên HĐQT.
e) Các trường hợp khác nếu có.
Chủ tịch HĐQT phải triệu tập họp HĐQT trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị nêu tại khoản 32.2 Điều này. Trường
18
hợp không triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch HĐQT phải chịu trách
nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với Công ty.
32.3 Khi cần thiết, Trưởng BKS có thể mời một số thành viên HĐQT và thành
viên Ban TGĐ tham dự cuộc họp của BKS để tham vấn những vấn đề liên
quan. Trong trường hợp này, Thư mời phải được gửi cho những thành phần
được mời ít nhất năm (05) ngày làm việc trước cuộc họp.
32.4 Khi cần thiết, TGĐ có thể mời một số thành viên HĐQT, thành viên BKS
tham dự cuộc họp của Ban TGĐ để tham vấn những vấn đề liên quan.
Trong trường hợp này, Thư mời phải được gửi cho những thành phần được
mời ít nhất năm (05) ngày làm việc trước cuộc họp.
Điều 33. Vấn đề báo cáo và cung cấp thông tin
33.1 Thành viên HĐQT, TGĐ và cán bộ quản lý các cấp phải cung cấp tất cả
thông tin và tài liệu liên quan đến hoạt động Công ty theo yêu cầu của
BKS. Yêu cầu phải được lập thành văn bản và có chữ ký của Trưởng BKS.
33.2 Trường hợp cần thiết, Thành viên HĐQT có quyền yêu cầu TGĐ, Phó
TGĐ, người quản lý các đơn vị trong Công ty cung cấp các thông tin, tài
liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty và của các
đơn vị trong Công ty.
33.3 TGĐ báo cáo HĐQT và BKS về việc thực hiện các nghị quyết của
ĐHĐCĐ, HĐQT; báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và điều hành Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu cụ thể của
HĐQT hoặc BKS.
Điều 34. Phối hợp hoạt động kiểm soát, điều hành, giám sát giữa các thành viên
HĐQT, các thành viên BKS và TGĐ
34.1 Các thành viên HĐQT, BKS và TGĐ sẽ thường xuyên trao đổi trong công
việc và cung cấp thông tin qua lại trên tinh thần hợp tác, hỗ trợ, tạo thuận
lợi cho công việc của các thành viên theo đúng quy định tại Điều lệ Công
ty.
34.2 Trường hợp cần thiết, các thành viên HĐQT, BKS và TGĐ có thể thông tin
ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại, email) cho nhau, đảm bảo giải quyết
công việc thuận lợi và hiệu quả.
CHƯƠNG IX
NGƯỜI PHỤ TRÁCH QUẢN TRỊ CÔNG TY
Điều 35. Tiêu chuẩn của Người phụ trách quản trị Công ty
HĐQT Công ty phải bổ nhiệm ít nhất một (01) người làm Người phụ trách
quản trị công ty. Người phụ trách quản trị công ty có thể kiêm nhiệm làm
Thư ký công ty theo quy định tại khoản 5 Điều 152 Luật Doanh nghiệp.
19
Nhiệm kỳ của Người phụ trách quản trị công ty do HĐQT quyết định, tối đa
là năm (05) năm.
Người phụ trách quản trị công ty phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có hiểu biết về pháp luật;
b) Không được đồng thời làm việc cho công ty kiểm toán độc lập đang
thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của Công ty;
c) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật và quyết định của
HĐQT.
Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của Người phụ trách quản trị công ty
36.1 Tư vấn HĐQT trong việc tổ chức họp ĐHĐCĐ theo quy định và các công
việc liên quan giữa công ty và cổ đông.
36.2 Chuẩn bị các cuộc họp HĐQT, BKS và ĐHĐCĐ theo yêu cầu của HĐQT
hoặc BKS.
36.3 Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp.
36.4 Tham dự các cuộc họp.
36.5 Tư vấn thủ tục lập các nghị quyết của HĐQT phù hợp với luật pháp.
36.6 Giám sát và báo cáo HĐQT về hoạt động công bố thông tin của Công ty.
36.7 Bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
36.8 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
Điều 37. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và công bố thông tin Người phụ
trách quản trị công ty
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Người phụ trách quản trị công ty do
HĐQT Công ty quyết định và phải được công bố thông tin theo quy định
pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
CHƯƠNG X
NGĂN NGỪA XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
Điều 38. Trách nhiệm cẩn trọng
Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành khác
có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của mình, kể cả những nhiệm vụ với
tư cách thành viên các tiểu ban của HĐQT, một cách trung thực, cẩn trọng vì
lợi ích của Công ty.
Điều 39. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
39.1 Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác phải công khai các lợi ích có liên quan theo quy định tại Điều 159
Luật doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác.
20
39.2 Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác không được phép sử dụng những cơ hội kinh doanh có thể mang lại
lợi ích cho Công ty vì mục đích cá nhân; đồng thời không được sử dụng
những thông tin có được nhờ chức vụ của mình để tư lợi cá nhân hay để
phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác.
39.3 Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác có nghĩa vụ thông báo cho Hội đồng quản trị tất cả các lợi ích có thể
gây xung đột với lợi ích của Công ty mà họ có thể được hưởng thông qua
các pháp nhân kinh tế, các giao dịch hoặc cá nhân khác.
39.4 Trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác, Công ty không
được cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho các thành viên HĐQT, Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc, người điều hành khác và các cá nhân, tổ chức có
liên quan tới các thành viên nêu trên hoặc pháp nhân mà những người này
có các lợi ích tài chính trừ trường hợp công ty đại chúng và tổ chức có liên
quan tới thành viên này là các công ty trong cùng tập đoàn hoặc các công
ty hoạt động theo nhóm công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập
đoàn kinh tế và pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
39.5 Hợp đồng hoặc giao dịch giữa Công ty với một hoặc nhiều thành viên
HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, người điều hành khác và các cá
nhân, tổ chức có liên quan đến họ hoặc công ty, đối tác, hiệp hội, hoặc tổ
chức mà thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, người điều
hành khác hoặc những người liên quan đến họ là thành viên, hoặc có liên
quan lợi ích tài chính không bị vô hiệu hoá trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với hợp đồng có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng hai mươi phần trăm
(20%) tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất,
những nội dung quan trọng của hợp đồng hoặc giao dịch cũng như các
mối quan hệ và lợi ích của thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc, người điều hành khác đã được báo cáo tới HĐQT, Đồng thời,
HĐQT đã cho phép thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch đó một cách
trung thực bằng đa số phiếu tán thành của những thành viên HĐQT
không có lợi ích liên quan.
b) Đối với hợp đồng có giá trị lớn hơn hai mươi phần trăm (20%) tổng giá
trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, những nội dung
quan trọng của hợp đồng hoặc giao dịch này cũng như mối quan hệ và
lợi ích của thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, người
điều hành khác đã được công bố cho các cổ đông không có lợi ích liên
quan có quyền biểu quyết về vấn đề đó, và những cổ đông đó đã thông
qua hợp đồng hoặc giao dịch này.
c) Hợp đồng hoặc giao dịch đó được một tổ chức tư vấn độc lập cho là
công bằng và hợp lý xét trên mọi phương diện liên quan đến các cổ đông
của Công ty vào thời điểm giao dịch hoặc hợp đồng này được HĐQT
hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua.
21
39.6 Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, người điều hành khác
và các tổ chức, cá nhân có liên quan tới các thành viên nêu trên không
được sử dụng các thông tin chưa được phép công bố của Công ty hoặc tiết
lộ cho người khác để thực hiện các giao dịch có liên quan.
Điều 40. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường
40.1 Thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và người điều hành
khác vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm trung thực và cẩn trọng, không hoàn
thành nghĩa vụ của mình với sự mẫn cán và năng lực chuyên môn phải chịu
trách nhiệm về những thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
40.2 Công ty bồi thường cho những người đã, đang hoặc có thể trở thành một
bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (bao gồm các vụ việc
dân sự, hành chính và không phải là các vụ kiện do Công ty là người khởi
kiện) nếu người đó đã hoặc đang là thành viên HĐQT, Kiểm soát viên,
Tổng giám đốc, người điều hành khác, nhân viên hoặc là đại diện được
Công ty ủy quyền hoặc người đó đã hoặc đang làm theo yêu cầu của Công
ty với tư cách thành viên HĐQT, người điều hành doanh nghiệp, nhân viên
hoặc đại diện theo ủy quyền của Công ty với điều kiện người đó đã hành
động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích hoặc không mâu thuẫn với
lợi ích của Công ty, trên cơ sở tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng
xác nhận rằng người đó đã vi phạm những trách nhiệm của mình
40.3 Khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ hoặc thực thi các công việc theo ủy
quyền của Công ty, thành viên HĐQT, Kiểm soát viên, người điều hành
khác, nhân viên hoặc là đại diện theo ủy quyền của Công ty được Công ty
bồi thường khi trở thành một bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện,
khởi tố (trừ các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) trong các trường
hợp sau:
a) Đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích và không mâu
thuẫn với lợi ích của Công ty;
b) Tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận đã không thực
hiện trách nhiệm của mình.
40.4 Chi phí bồi thường bao gồm các chi phí phát sinh (kể cả phí thuê luật sư),
chi phí phán quyết, các khoản tiền phạt, các khoản phải thanh toán phát
sinh trong thực tế hoặc được coi là hợp lý khi giải quyết những vụ việc này
trong khuôn khổ luật pháp cho phép. Công ty có thể mua bảo hiểm cho
những người này để tránh những trách nhiệm bồi thường nêu trên.
22
CHƯƠNG XI
BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 41. Nghĩa vụ công bố thông tin
41.1 Công ty có nghĩa vụ công bố đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin định kỳ
và bất thường về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và tình
hình quản trị công ty cho cổ đông và công chúng. Thông tin và cách thức
công bố thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty. Ngoài ra, công ty phải công bố kịp thời và đầy đủ các thông tin
khác nếu các thông tin đó có khả năng ảnh hưởng đến giá chứng khoán và
ảnh hưởng đến quyết định của cổ đông và nhà đầu tư.
41.2 Việc công bố thông tin được thực hiện đảm bảo cổ đông và công chúng có
thể tiếp cận công bằng. Ngôn ngữ trong công bố thông tin cần rõ ràng, dễ
hiểu và tránh gây hiểu lầm cho cổ đông và nhà đầu tư.
Điều 42. Công bố thông tin về mô hình tổ chức quản lý Công ty
Công ty phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán và công bố thông tin về mô hình tổ chức quản lý và hoạt động công ty
theo quy định tại Điều 134 Luật doanh nghiệp. Trường hợp công ty thay đổi
mô hình hoạt động, Công ty phải báo cáo và công bố thông tin trong vòng
24 giờ kể từ khi Đại hội đồng cổ đông có quyết định thay đổi mô hình theo
quy định của Luật chứng khoán.
Điều 43. Công bố thông tin về quản trị Công ty
43.1 Công ty phải công bố thông tin về tình hình quản trị công ty tại các kỳ Đại
hội đồng cổ đông thường niên và trong Báo cáo thường niên của công ty
theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.
43.2 Công ty có nghĩa vụ báo cáo định kỳ 06 tháng và công bố thông tin về tình
hình quản trị công ty theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố
thông tin.
Điều 44. Công bố thông tin về thu nhập của TGĐ
Tiền lương của TGĐ và người quản lý khác phải được thể hiện thành mục
riêng trong Báo cáo tài chính hàng năm của công ty và phải báo cáo Đại hội
đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Điều 45. Trách nhiệm về báo cáo và công bố thông tin của thành viên HĐQT,
KSV TGĐ
45.1 Các giao dịch giữa công ty với công ty trong đó các thành viên nêu trên là
thành viên sáng lập hoặc là thành viên HĐQT, TGĐ trong thời gian 03 năm
gần nhất trước thời điểm giao dịch;
45.2 Các giao dịch giữa công ty với công ty trong đó người có liên quan của các
thành viên nêu trên là thành viên HĐQT, TGĐ hoặc cổ đông lớn.
23
CHƯƠNG XII
GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 46. Giám sát
46.1 Công ty và các tổ chức, cá nhân có liên quan có nghĩa vụ cung cấp kịp thời,
chính xác các thông tin, tài liệu, dữ liệu liên quan đến hoạt động quản trị
công ty của công ty và giải trình các sự việc liên quan theo yêu cầu của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
46.2 Công ty và các tổ chức, cá nhân liên quan phải chịu sự giám sát về quản trị
công ty của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán và
các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 47. Xử lý vi phạm
Công ty và các tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm hoặc không thực hiện
quy định tại Quy chế này mà không công bố thông tin và báo cáo Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Quy chế này sẽ bị xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định tại nghị định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
CHƯƠNG XIII
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ
Điều 48. Phương thức, tiêu chí đánh giá hoạt động
48.1 Phương thức đánh giá hoạt động:
a) Tùy thuộc vào quy định của HĐQT, công tác đánh giá hoạt động của
thành viên HĐQT, TGĐ, Phó TGĐ, Kế toán trưởng và cán bộ quản lý
khác (do HĐQT Công ty bổ nhiệm) có thể được tiến hành theo một hoặc
một số phương thức: Tự nhận xét, đánh giá; Tổ chức lấy phiếu thăm dò,
tín nhiệm; Cách thức khác do HĐQT Công ty quyết định.
b) Đối với các cán bộ quản lý khác không thuộc đối tượng HĐQT Công ty
bổ nhiệm, thì TGĐ quyết định phương thức, quy trình tổ chức và thực
hiện đánh giá hoạt động, báo cáo HĐQT kết quả thực hiện đánh giá khi
có yêu cầu.
48.2 Tiêu chí đánh giá hoạt động:
a) HĐQT đánh giá kết quả hoạt động của mỗi thành viên hàng năm dựa
theo chức năng, nhiệm vụ HĐQT quy định tại Điều lệ Công ty và kết
quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
24
b) BKS đánh giá kết quả hoạt động của mỗi thành viên hàng năm dựa theo
chức năng, nhiệm vụ BKS quy định tại Điều lệ Công ty và kết quả thực
hiện nhiệm vụ được phân công.
c) HĐQT đánh giá kết quả và hiệu quả điều hành của TGĐ, Phó TGĐ, Kế
toán trưởng và cán bộ quản lý khác liên quan hàng năm dựa trên cơ sở
đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty, có
tham khảo ý kiến của Trưởng BKS.
d) Đối với các cán bộ quản lý khác không thuộc đối tượng HĐQT Công ty
bổ nhiệm, thì TGĐ quyết định việc đánh giá.
Điều 49. Khen thưởng, kỷ luật
49.1 Khen thưởng:
a) HĐQT quyết định khen thưởng đối với các chức danh quản lý do HĐQT
Công ty bổ nhiệm.
b) TGĐ quyết định khen thưởng đối với các chức danh quản lý do TGĐ
Công ty bổ nhiệm.
c) Việc khen thưởng đối với thành viên HĐQT, KSV do ĐHĐCĐ Công ty
quyết định tại cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên.
49.2 Kỷ luật:
a) Các thành viên HĐQT, thành viên BKS, thành viên Ban TGĐ và cán bộ
quản lý trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao mà vi phạm quy
định pháp luật, Điều lệ Công ty và các quy định khác của Công ty thì
tùy theo tính chất, mức độ và hậu quả của hành vi vi phạm sẽ bị xử lý kỷ
luật theo quy định của pháp luật và Công ty.
b) HĐQT có thẩm quyền quyết định kỷ luật đối với các chức danh do
HĐQT bổ nhiệm. TGĐ có thẩm quyền quyết định kỷ luật đối với các
chức danh do TGĐ bổ nhiệm.
c) Nguyên tắc xử lý kỷ luật, các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật, trình tự,
thủ tục xử lý vi phạm kỷ luật sẽ được thực hiện theo quy định của Công
ty và quy định pháp luật lao động.
CHƯƠNG XIV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 50. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
50.1 Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế nầy do HĐQT Công ty xem xét, quyết định.
Các nội dung sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành có liên quan.
50.2 Trong trường hợp có những quy định của Pháp luật có liên quan đến hoạt
động của Công ty chưa được đề cập trong bản Quy chế này hoặc trong
25
những trường hợp có những quy định mới của Pháp luật khác với những
điều khoản trong Quy chế này thì những quy định đó của Pháp luật đương
nhiên được áp dụng và điều chỉnh.
Điều 51. Ngày hiệu lực
51.1 Quy chế này gồm XIV chương, 51 Điều được cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên
Công ty năm 2018 nhất trí thông qua vào ngày .... tháng ... năm 2018 tại số 573
Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng và
cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Quy chế này để ban hành áp dụng trong
Công ty.
51.2 Quy chế này là duy nhất và chính thức của Công ty.
51.3 Quy chế này được lập thành 06 bản, có giá trị như nhau. Các bản sao hoặc trích
lục Quy chế này phải có chữ ký của Chủ tịch HĐQT hoặc tối thiểu một phần
hai tổng số thành viên HĐQT Công ty mới có giá trị.
T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
NGUYỄN THÀNH
Recommended