View
2
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
BẢN CÁO BẠCHBẢN CÁO BẠCHCÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAMCÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103020312 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội cấp ngày 31/10/2007; đăng ký thay đổi lần thứ 3
số 0102403985 do Sở Kế hoạch Tp. Hà Nội cấp ngày13/04/2011)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘITRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Đăng ký niêm yết số: /QĐ-SGDHN do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp ngày /2011)
Bản cáo bạch này sẽ được cung cấp tại:1. Trụ sở chính Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam- Địa chỉ : Số 198 phố Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.- Điện thoại: (84-4) 2210288 Fax: (84-4) 22103882. Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí: Trụ sở chính:- Địa chỉ :18 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội- Điện thoại: (84-4) 3 9343888 Fax: (84-4) 3 9343999 Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:- Lầu 7, Số 1-5 Lê Duẩn - Quận 1 - Tp. Hồ Chí Minh- Điện thoại: (84-8) 3 911 1818 Fax: (84-8) 3 911 1919
Chi nhánh tại Vũng Tàu:- Địa chỉ :Phòng 112, Petro Tower, số 8 Hoàng Diệu, Tp. Vũng Tàu- Điện thoại: (84-64) 6 254 520 Fax: (84-64) 6 254 521 Chi nhánh tại Đà Nẵng:- Địa chỉ :Số 54 – 56 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng- Điện thoại: (84-511) 3 899 338 Fax: (84-511) 3 899 339
Phụ trách công bố thông tin:Họ tên: Nguyễn Văn Đảm Chức vụ: Kế toán trưởngSố điện thoại: 0912.260.211 Fax: 04.62.858.433
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAMCÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
((PVPower EngineeringPVPower Engineering))
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103020312 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp. Hà Nội cấp ngày 31/10/2007; đăng ký thay đổi lần thứ 3 số 0102403985 do Sở Kế hoạch Tp. Hà Nội cấp ngày13/04/2011)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu: Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
Tổng số lượng niêm yết: 2.000.000 cổ phần.
(Bằng chữ: Hai triệu cổ phần)
Tổng giá trị niêm yết: 20.000.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai mươi tỷ đồng chẵn)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI)
Trụ sở chính:
Địa chỉ: 18 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3 9343888 Fax: (84-4) 3 9343999
Website: www.psi.vn
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
Công ty TNHH Tư vấn kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Địa chỉ: Số 160 - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 38689566 Fax: (84-4) 38686248
Website: www.kiemtoanava.com.vn
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO.................................................................................................11. Rủi ro về kinh tế................................................................................................................12. Rủi ro về luật pháp............................................................................................................43. Rủi ro đặc thù....................................................................................................................44. Rủi ro thị trường................................................................................................................55. Rủi ro khác........................................................................................................................5II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 61. Tổ chức niêm yết...............................................................................................................62. Tổ chức tư vấn..................................................................................................................6III. CÁC KHÁI NIỆM............................................................................................................6IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY..............................................................81. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển........................................................................81.1. Giới thiệu chung................................................................................................................81.2. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................102. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty...........................................................................133. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty...............................................................................133.1 Khối quản lý....................................................................................................................133.2 Khối văn phòng Công ty.................................................................................................143.3 Khối sản xuất..................................................................................................................154. Cơ cấu cổ đông, danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn điều lệ của Công ty................................................................................................................174.1 Cơ cấu cổ đông Công ty..................................................................................................174.2 Cổ đông sáng lập.............................................................................................................184.3 Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% Vốn điều lệ...........................................................195. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty, những công ty mà PVPower Engineering đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với PVPower Engineering.................................................195.1 Công ty mẹ:.....................................................................................................................195.2 Công ty con.....................................................................................................................216. Hoạt động kinh doanh của Công ty.................................................................................216.1 Tình hình chung..............................................................................................................216.2 Sản phẩm dịch vụ............................................................................................................246.3 Nguồn nguyên vật liệu và sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu..................................276.4 Chi phí sản xuất...............................................................................................................286.5 Trình độ Công nghệ........................................................................................................296.6. Tình hình nghiên cứu và phát triển thị trường...............................................................336.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ...........................................................346.8. Hoạt động Marketing......................................................................................................366.9. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền................................386.10. Các Hợp đồng đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào khai thác........................................386.11. Các Hợp đồng đã ký và đang triển khai thi công............................................................41
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2009 và năm 2010 và giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011......................................................................................................................477.1 Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................................477.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................498. Vị thế của Công ty so các doanh nghiệp khác trong cùng ngành và triển vọng của ngành
508.1 Vị thế của công ty trong ngành.......................................................................................508.2. Triển vọng phát triển của ngành tại Việt Nam................................................................518.3. Định hướng phát triển của Công ty.................................................................................528.4. Sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng phát triển của ngành...549. Chính sách đối với người lao động.................................................................................549.1. Cơ cấu lao động trong Công ty.......................................................................................549.2. Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, các hoạt động xã hội..................................5510. Chính sách cổ tức............................................................................................................5811. Tình hình hoạt động tài chính.........................................................................................5812. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng.......................6412.1 Hội đồng quản trị............................................................................................................6512.2 Ban Kiểm soát.................................................................................................................7112.3 Ban Tổng giám đốc.........................................................................................................7412.4 Kế toán trưởng................................................................................................................7613. Tài sản.............................................................................................................................7714. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức của công ty trong giai đoạn 2011 – 2012 7814.1 Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yếu năm 2011.......................................................7814.2 Mục tiêu tiến độ 7 tháng cuối năm và các giải pháp hoàn thành kế hoạch.....................7814.3 Giải pháp thực hiện.........................................................................................................8115. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức........................................8416. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty...................................8517. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết........................................................................................................85V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT.......................................................................................86VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT...................................................901. Tổ chức tư vấn:...............................................................................................................902. Đơn vị kiểm toán:...........................................................................................................90VII. PHỤ LỤC........................................................................................................................90
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 31/3/2011............................................................17Bảng 2: Cơ cấu cổ đông sáng lập tại ngày 31/3/2011..................................................................18Bảng 3: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% Vốn điều lệ tại ngày 31/3/2011............................19Tư vấn cơ điện..............................................................................................................................24Bảng 4: Cơ cấu Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009, 2010 và giai đoạn
1/1/2011-31/5/2011.........................................................................................................25Bảng 5: Cơ cấu Lợi nhuận gộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009, 2010 và giai đoạn
1/1/2011-31/5/2011.........................................................................................................26Bảng 6: Cơ cấu chi phí của năm 2009, năm 2010 và giai đoạn 1/1/2011- 31/5/2011..................28Bảng 9: Danh mục các phầm mềm ứng dụng trong hoạt động tư vấn.........................................30Bảng 10: Danh mục các loại máy móc thực hiện thi công khảo sát, thiết kế...............................32Bảng 11: Danh mục các hợp đồng đã hoàn thành và đưa vào khai thác......................................38Bảng 12: Một số Hợp đồng đang thực hiện của PVPower Engineering......................................41Bảng 13: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................47Bảng 14 : Cơ cấu lao động tính đến ngày 31/05/2011.................................................................54Bảng 16: Các khoản phải thu........................................................................................................62Bảng 17: Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp................................................................................63Bảng 18: Danh sách thành viên chủ chốt PVPower Engineering.................................................64Bảng 19: Tổng hợp tài sản cố định...............................................................................................77Bảng 20: Kế hoạch kinh doanh, lợi nhuận, cổ tức năm 2011.......................................................78Bảng 21: Số lượng Cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng của Cổ đông nội bộ..............................86
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCHNỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Nền kinh tế có ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và Công ty Cổ phần Tư vấn điện lực Dầu khí Việt Nam nói riêng thông qua
các cơ chế tác động đến tốc độ tăng trưởng GDP, lạm phát, lãi suất ngân hàng và tỷ giá hối
đoái. Nền kinh tế Việt Nam sau một thời gian tăng trưởng liên tục trên 7%/năm đang phải đối
mặt với nhiều thách thức như:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu trong lĩnh vực ngân hàng – tài chính của
Mỹ đã lan ra mức độ toàn cầu trong năm 2008. Sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng, quỹ
đầu tư lớn tại Mỹ và nhiều nước trên thế giới (Merryll Lynch, Bear Stearn, Fannie Mae ….) đã
ảnh hưởng lớn dòng luân chuyển vốn đầu tư quốc tế và đăc biệt là lòng tin của các nhà đầu tư.
Tổng sản phầm quốc nội Việt Nam (2000-2010)
Nguồn: WorldBank
Đối với Việt Nam, chịu tác động từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, nền kinh tế
nước ta cũng xảy ra những biến động mạnh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bị chậm lại. Sau nhiều
năm tăng trưởng từ 7% trở lên, năm 2008 tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt 6,3%,
năm 2009, tốc độ này còn 5,32%. Theo Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
trong năm 2010, tính theo giá thực tế đạt 1,98 triệu tỷ đồng. Nếu quy đổi theo tỷ giá trên thị
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 1
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
trường liên ngân hàng thì tương đương 104,6 tỷ USD, tăng khoảng 13 tỷ USD so với năm
2009. Tăng trưởng GDP năm 2010 đạt 6,78% .
Tốc độ tăng trưởng GDP (2000-2010)
(Nguồn: WorldBank)
Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008, không chỉ làm chững lại tốc
độ tăng trưởng của GDP mà còn kéo theo lạm phát trong năm 2008 của Việt Nam ở mức hai
con số, cụ thể lạm phát theo CPI là 23%, theo chỉ số giảm phát GDP là 22%. Năm 2009, cùng
với các biện pháp tích cực của Chính phủ, lạm phát đã kiềm chế ở 6,88% (tính theo CPI).
Theo Tổng cục Thống kê, mức lạm phát của việt Nam trong năm 2010 là 11,75% vượt chỉ tiêu
Quốc hội đề ra hồi đầu năm gần 5%.
Lạm phát theo CPI và theo chỉ số giảm phát GDP (2000-2010)
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 2
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
(Nguồn: WorldBank)
Diễn biến CPI các tháng trong hai năm 2009 - 2010.
Mặc dù kinh tế Việt Nam đã dần dần hồi phục, vượt qua giai đoạn khó khăn nhất
nhưng vẫn chứa đựng những yếu tố rủi ro tiềm tàng có thể đe dọa đến các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và Công ty Cổ phần Tư vấn điện lực Dầu khí Việt Nam nói riêng như rủi ro về
tăng giá hàng hóa đầu vào, tiếp cận nguồn vốn huy động khó khăn.
Để giải quyết những khó khăn và hạn chế những rủi ro trên, ngoài việc nhận được sự
giúp đỡ rất lớn từ phía Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Tổng công ty Điện lực Dầu khí
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 3
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Việt Nam Công ty cần phải xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh hợp lý nhằm đảm bảo
tính ổn định và phát triển bền vững của mình.
2. Rủi ro về luật pháp
Việc ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới v.v… liên quan đến hoạt động
của ngành có thể ảnh hưởng tới Công ty. Mặc dù trong những năm qua, Việt Nam đã cố gắng
xây dựng và đã hình thành nên một môi trường pháp lý được xem là khá cởi mở. Nhưng hành
lang pháp lý của nước ta chưa thật sự hoàn chỉnh và ổn định, do đó ảnh hưởng nhất định đến
hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động kinh doanh của
Công ty chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật về Luật doanh nghiệp, các văn bản pháp
luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán (dưới góc độ là một công ty đại chúng). Sau
khi được cấp phép niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, hoạt động của Công ty còn
bị điều tiết theo các văn bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với công ty niêm
yết. Bên cạnh đó, Luật và các văn bản dưới luật này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay
đổi về chính sách có thể xảy ra và khi xảy ra sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty.
3. Rủi ro đặc thù.
Rủi ro nguồn nhân lực:
Đối với những hoạt động trong lĩnh vực tư vấn nói chung và tư vấn điện nói riêng, rủi
ro về nguồn nhân lực, rủi ro về chảy máu chất xám là một trong những rủi ro rất lớn đối với
những doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới những nhà cung
cấp dịch vụ hàng đầu thế giới sẽ tham gia vào thị trường tư vấn điện tại Việt Nam. Những
Công ty đó có lợi thế về trình độ nhân sự, kinh nghiệm làm những công trình lớn với công
nghệ tiên tiến. Do đó, Công ty luôn chú trọng đến chính sách thu hút, đãi ngộ và đào tạo cán bộ
để duy trì nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao của
Công ty.
Rủi ro chiếm dụng vốn:
Vấn đề chiếm dụng vốn là một thử thách lớn đối với Công ty trong giai đoạn thị trường
hiện nay. PVPower Engineering là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực khảo sát thiết kế do
vậy hợp đồng sẽ phát sinh trong giai đoạn đầu của các dự án nguồn và lưới điện. Do vậy, Công
ty có thể chịu rủi ro về chiếm dụng vốn do các chủ đầu tư chưa sắp xếp được vốn cho dự án
hoặc thanh toán chậm. Để giảm thiểu rủi ro này, Công ty đưa ra các kế hoạch làm việc với các
đối tác, thảo luận cụ thể về các biện pháp đảm bảo tiến độ dự án để tránh việc thanh toán kéo
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 4
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
dài.
4. Rủi ro thị trường
Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng điện. Do
vậy, Công ty sẽ phải hoạt động dưới cơ chế cạnh tranh bình đẳng với tất cả các doanh nghiệp
trong cũng như ngoài ngành có khả năng cung cấp dịch vụ tư vấn điện. Ngoài ra, việc Việt
Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế giới (WTO) vào cuối năm 2006 và chính sách mở
cửa hội nhập toàn diện về kinh tế sẽ có những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Khi Việt Nam là thành viên WTO thì càng có thêm nhiều tổ chức
nước ngoài có thương hiệu, uy tín, năng lực và tiềm lực vào hoạt động cùng ngành, tạo ra sự
cạnh tranh khốc liệt, do đó Công ty phải đối mặt với sự thay đổi lớn về thị trường và thị phần
hoạt động.
Để có thể đáp ứng được sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp, Công
ty đã có những động tác tích cực như tăng cường hợp tác, liên danh liên kết, ứng dụng các
công nghệ mới, phần mềm khoa học mới trong công tác tư vấn đầu tư xây dựng, tăng cường
đào tạo cán bộ nâng cao tay nghề… Đặc biệt, để mở rộng thị phần hoạt động trong nước cũng
như ngoài nước, từ năm 2009, Công ty đã và đang triển khai thực hiện hợp tác, liên danh liên
kết với các đối tác trong và ngoài nước thực hiện các dự án có độ phức tạp và đòi hỏi trình độ
cao như: liên danh với UHP (Ucraina), PECC1 thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Thủy điện Luang Prabang – nước CHDCND Lào (công suất 1400MW); Liên danh với Worley
Parsons (Mỹ), PECC1 thực hiện khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán, lập hồ sơ mời
thầu EPC dự án Nhiệt điện Thái Bình 2 (công suất 1200MW); Liên danh với PECC 3 lập báo
cáo đầu tư dự án Phong Điện tại tỉnh Bình Thuận v.v... Chính sự nỗ lực không ngừng trong
việc hợp tác, liên doanh liên kết áp dụng các biện pháp quản lý tiên tiến và tiếp thu những
công nghệ mới đã giúp cho Công ty có thể đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong quá
trình hội nhập với nền kinh tế chung của thế giới.
5. Rủi ro khác
Một số rủi ro mang tính bất khả kháng ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra thì sẽ
tác động đến tình hình kinh doanh của Công ty. Đó là những hiện tượng thiên tai (hạn hán,
bão lụt, động đất v.v…), chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo trên quy mô lớn.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 5
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH
1. Tổ chức niêm yết
Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Ông LÊ LIỆU Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Ông NGUYỄN XUÂN BÀI Chức vụ: Tổng Giám đốc;
Bà BÙI THỊ HỒNG VÂN Chức vụ: Trưởng ban Kiểm soát;
Ông NGUYỄN VĂN ĐẢM Chức vụ: Kế toán trưởng.
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý để giúp nhà đầu tư
có thể đánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và định
hướng phát triển của Công ty trong tương lai.
2. Tổ chức tư vấn
Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí
Ông PHẠM QUANG HUY Chức vụ: Tổng Giám đốc
Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ đăng ký niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng
khoán Dầu khí tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn niêm yết với Công ty Cổ phần Tư vấn
Điện lực Dầu khí Việt Nam. Chúng tôi đảm bảo rằng việc đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên
Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin
và số liệu do Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM
Trong Bản cáo bạch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Tổ chức niêm yết Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- Công ty kiểm toán Là công ty kiểm toán độc lập thực hiện việc kiểm toán Báo cáo tài chính cho Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- Điều lệ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông của Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam thông qua.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 6
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Vốn điều lệ Là số vốn do tất cả các cổ đông góp.
- Cổ phần Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
- Cổ phiếu Cổ phiếu Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản cáo bạch này có nội dung như sau:
- Công ty/ PVPower Engineering
Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- Tập đoàn/PetroVietnam
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
- PSI Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí.
- UBCKNN Uỷ Ban Chứng khoán Nhà nước.
- Sở GDCK HN Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
- ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông.
- HĐQT Hội đồng Quản trị.
- BKS Ban Kiểm soát.
- KTT Kế toán trưởng.
- BCTC Báo cáo tài chính Công ty CP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- CP Cổ phần.
- SXKD Sản xuất kinh doanh.
- CBCNV Cán bộ công nhân viên.
- Thuế TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế GTGT Thuế Giá trị gia tăng.
- UBND Uỷ ban nhân dân.
- Sở KHĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 7
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Giấy CNĐKKD Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Giới thiệu chung
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Tên Tiếng Anh: PetroVietnam Power Engineering Consulting Joint Stock
Company
- Tên viết tắt: PVPOWER ENGINEERING., JSC
- Địa chỉ: 198 Nguyễn Tuân, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân,
Hà Nội
- Logo:
- Website Công ty: http://www.pvpe.vn
- Vốn điều lệ đăng ký:
+ Khi thành lập: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)
+ Hiện tại: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)
Ngành nghề kinh doanh:
Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam hoạt động theo Giấy phép kinh
doanh số 0103020312 do Sở KHĐT Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 31/10/2007, đăng ký
thay đổi lần 3 số 0102403985 cấp ngày13/04/2011với các ngành nghề kinh doanh sau:
Kiểm định công trình xây dựng.
Lập hồ sơ dự thầu, tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp, hồ sơ dự thầu thiết bị các
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, nhiệt điện, giao thông
và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị;
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 8
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Giám sát thi công xây dựng công trình điện dân dụng, điện công nghiệp, lĩnh vực lắp
đặt thiết bị công trình, xây dựng và hoàn thiện;
Giám sát thi công xây dựng công trình thủy điện, lĩnh vực lắp đặt thiết bị công nghệ
điện;
Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng, lĩnh vực lắp đặt thiết bị điện;
Giám sát thi công xây dựng công trình cầu đường bộ, lĩnh vực xây dựng và hoàn
thiện;
Thiết kế kiến trúc, thiết kế qui hoạch, nội thất công tình hạ tầng kỹ thuật;
Thiết kế hệ thống điện công trình dân dụng công nghiệp;
Thiết kế công trình thủy lợi, thủy điện;
Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, lĩnh
vực: xây dựng và hoàn thiện;
Giám sát thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện: lĩnh vực lắp đặt thiết bị,
thiết bị công nghệ cơ khí công trình;
Giám sát thi công xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện: lĩnh vực xây dựng và hoàn
thiện;
Khảo sát trắc địa công trình;
Khảo sát địa chất công trình;
Khảo sát, thiết kế công trình thủy lợi, hạ tầng, nông thôn:cấp thoát nước, môi trường;
Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 110 KV;
Thiết kế xây dựng các công trình ngầm và khai thác mỏ;
Thiết kế xây dựng công trình điện;
Thiết kế lắp đặt thiết bị điện điều khiển tự động công trình thủy điện;
Thiết kế công trình trên sông;
Thiết kế cơ khí công trình thủy lợi, thủy điện;
Thiết kế công trình cầu, đường bộ;
Thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật;
Thiết kế kết cấu công trình: dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật;
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 9
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Tư vấn đầu tư; Tư vấn các dự án cơ chế phát triển sạch (CDM).
Tư vấn vận hành, bảo dưỡng và nâng cấp các nhà máy điện;
Xác định hiện trạng và đánh giá nguyên nhân sự cố công trình xây dựng;
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu thiết bị các công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, nhiệt điện, giao thông và công trình kỹ
thuật hạ tầng đô thị;
Thẩm định thiết kế và tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi,
thủy điện, nhiệt điện, điện gió, điện địa nhiệt, điện thắp sáng, điện dung năng lượng
mặt trời, giao thông và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị (chỉ thiết kế trong phạm vi
các thiết kế đã Đăng ký kinh doanh);
Quản lý, lập dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập tổng dự toán các công trình
dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, thủy điện, nhiệt điện, điện gió, điện địa
nhiệt, điện sóng, điện mặt trời và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị (chỉ thiết kế trong
phạm vi các thiết kế đã Đăng ký kinh doanh);
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình hình thành:
- Trước những yêu cầu của thực tế khách quan, với mong muốn có một đơn vị trong Tập
đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ tư vấn, lập dự án đầu tư,
thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế, tư vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, tư vấn
vận hành, thiết kế kết cấu công trình…PVN và PV Power đã xác định cần có một đơn
vị chuyên nghiệp của ngành Dầu khí đảm nhận nhiệm vụ này.
- Ngày 16/7/2007, Hội đồng thành viên Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam đã
họp và thông qua Đề cương thành lập mới các Công ty cổ phần trong đó có phương án
thành lập Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam. Ngày 31/10/2007,
PVPower Engineering được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103020312, đánh dấu sự ra đời của Công ty cổ phần Tư
vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
Quá trình phát triển.
Trải qua quá trình 3 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực
Dầu khí Việt Nam không ngừng lớn mạnh, luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 10
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
được giao, nhờ đó đã được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tổng Công ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam trao tặng nhiều bằng khen cụ thể là:
- Quyết định số 187/QĐ-ĐLDK ngày 20 tháng 3 năm 2009 về việc công nhận danh
hiệu Lao động tiến tiến cho các tập thể và cá nhân của Công ty Cổ phần tư vấn điện
lực Dầu khí Việt Nam.
- Quyết định số 1012/QĐ-ĐLDK ngày 21 tháng 12 năm 2009 về việc tặng danh
hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” năm 2009 cho 70 tập thể thuộc Tổng Công ty Điện
lực Dầu khí Việt Nam đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong phong trào thi đua năm
2009 trong đó có Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- Quyết định 365/QĐ-ĐLDK về việc tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
năm 2009 đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong phong trào thi đua năm 2009 cho
Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- Quyết định số 1013/QĐ-ĐLDK ngày 21/12/2009 về việc tặng Giấy khen của
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam năm 2009 cho các tập thể cá nhân đã hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ trong phong trào thi đua năm 2009 trong đó có Công ty Tư
vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
- Quyết định số 2515/QĐ-DKVN ngày 29/3/2010 về việc tặng bằng khen năm 2009
của Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cho các tập thể và cá nhân thuộc các
đơn vị thành viên trong đó có Công ty Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam.
Quá trình góp vốn và tăng vốn:
Tại ngày thành lập ngày 31/10/2007, Công ty đăng ký vốn điều lệ 20 tỷ đồng và cơ
cấu góp vốn theo Giấy đăng ký kinh doanh lần 1 gồm:
1. Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam: 10.200.000.000 đồng.
2. Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện 2: 4.000.000.000 đồng.
3. Công ty CP Đầu tư và Quản lý nguồn điện Việt Nam: 2.200.000.000 đồng.
Đến ngày 31/12/2007 các cổ đông sáng lập thực góp được 3.720.000.000 đồng.
Sang năm 2008, do 02 cổ đông sáng lập là Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện 2, Công
ty CP Đầu tư và Quản lý nguồn điện Việt Nam do không thu xếp được đủ nguồn vốn
nên đã từ chối không tham gia góp vốn tiếp. Đến 31/12/2008, số vốn thực góp của các
cổ đông sáng lập là :
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 11
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
1. Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam: 10.200.000.000 đồng
2. Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện 2: 3.739.000.000 đồng
3. Công ty CP Đầu tư và Quản lý nguồn điện Việt Nam: 660.000.000 đồng
Căn cứ vào đề nghị không tham gia góp vốn trên của cổ đông sáng lập, Công ty đã
đăng ký thay đổi giấy đăng ký kinh doanh lần thứ 1 với phần vốn góp đăng ký của cổ
đông sáng lập đúng với phần vốn góp thực tế đã góp đến 31/12/2008.
Năm 2009, căn cứ vào Nghị quyết ĐHĐCĐ số 13/NQ-TVDLDK ngày 24/11/2009,
công ty đã thực hiện tăng vốn điều lệ từ 14.599.000.000 lên 20 tỷ đồng cho CBCNV
dưới hình thức phát hành riêng lẻ. Đến thời điểm 31/12/2009 vốn điều lệ của Công ty
đã tăng đủ vốn đăng ký là 20 tỷ đồng. Ngày 06/1/2011 Công ty đã được Ủy ban chứng
khoán nhà nước chấp thuận trở thành công ty đại chúng.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 12
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty
Sơ đ ồ 1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của PVPower Engineering
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
3.1 Khối quản lý
Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam được tổ chức và điều hành theo
mô hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của Luật Doanh nghiệp Việt
Nam và các văn bản pháp luật hiện hành.
a. Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công ty
theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. ĐHĐCĐ là cơ quan thông qua chủ trương
chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra
cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 13
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN
TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ KỸ
THUẬT
TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TƯ VẤN DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TƯ VẤN CƠ
ĐIỆN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TƯ VẤN NĂNG LƯỢNG
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
b. Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty theo quy định tại Điều lệ Công ty và pháp
luật; định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của
ĐHĐCĐ thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời
điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
c. Ban Kiểm soát
Do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và
điều hành của Công ty.
d. Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc của Công ty bao gồm: 01 Tổng Giám đốc và 01 Phó Tổng Giám
đốc được HĐQT bổ nhiệm bằng Nghị quyết được thông qua một cách hợp thức. Tổng
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách
nhiệm trước HĐQT và Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền các Phó Tổng Giám đốc thực hiện một số nội
dung hoặc phạm vi công việc thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình.
3.2 Khối văn phòng Công ty
3.2.1 Trụ sở chính của Công ty:
Địa chỉ: 198 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 6.2858.432 Fax: (84-4) 6. 2858.433
3.2.2 Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ
a. Phòng Tổ chức - Hành chính:
Chức năng
- Công tác tổ chức, đào tạo và tuyển dụng cán bộ.
- Công tác chế độ, chính sách.
- Công tác văn phòng, quản trị hành chính.
b. Phòng Tài chính - Kế toán:
Chức năng :
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 14
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Tham mưu cho Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị về lĩnh vực Tài chính Kế toán trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, bao gồm:
- Đề xuất các hình thức và giải pháp cần thiết nhằm thu hút, tạo lập và sử dụng hợp lý
các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt
hiệu quả cao nhất.
- Giúp Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty trong việc chấp hành các quy định
về tài chính, tín dụng, chế độ kế toán của Nhà nước cũng như của Công ty.
- Bảo đảm đáp ứng đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác
của Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và Quy chế tài chính
của Công ty.
- Giúp Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động
kinh tế trong Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước và của Công
ty.
- Kiểm soát hoạt động tài chính của các đơn vị trực thuộc Công ty theo đúng quy định
của Nhà nước và phân cấp quản lý của Công ty.
c. Phòng Kinh tế - Kỹ thuật:
Chức năng : Tham mưu cho Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị về lĩnh vực Kinh tế,
Kế hoạch trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và hoạt động quản lý kỹ
thuật bao gồm:
- Công tác kế hoạch và báo cáo thống kê.
- Công tác kinh tế.
- Công tác Hợp đồng kinh tế.
- Công tác kiểm tra dự toán và thẩm định dự toán, Tổng dự toán các dự án do Công ty
đảm nhận công tác tư vấn thiết kế.
- Tiếp thị đấu thầu.
- Quản lý tiến độ tư vấn thiết kế
- Quản lý chất lượng và nghiệm thu sản phẩm
- Quản lý công tác bảo hộ lao động
- Quản lý công tác khoa học kỹ thuật và ứng dụng công nghệ
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 15
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
3.3 Khối sản xuất
3.3.1 Trung tâm tư vấn năng lượng
Chức năng chính:
- Tham gia lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình
thủy lợi, thủy điện;
- Khảo sát, lập và thẩm định báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi
công, tổng dự toán, dự toán chi tiết các công trình thủy lợi, thủy điện;
- Giám sát tác giả, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án
các công trình thủy lợi, thủy điện.
3.3.2 Trung tâm tư vấn Dân dụng và Công nghiệp
Chức năng chính:
- Lập quy hoạch các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp;
- Tham gia lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình bao
gồm nhưng không giới hạn như: dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông..
- Khảo sát, lập và thẩm định báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi
công, tổng dự toán, dự toán chi tiết các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ
thuật, giao thông;
- Giám sát tác giả, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án
các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông;
- Tham gia lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình bao
gồm nhưng không giới hạn như: Nhiệt điện, Phong điện, điện hạt nhân và các dạng
năng lượng mới, tái tạo;
- Khảo sát, lập và thẩm định báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi
công, tổng dự toán, dự toán chi tiết các công trình liên quan đến các lĩnh vực tư vấn về
Nhiệt điện, Phong điện hạt nhân và các dạng năng lượng mới, tái tạo;
- Giám sát tác giả, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án
liên quan đến các lĩnh vực về Nhiệt điện, Phong điện và điện Hạt nhân;
3.3.3 Trung tâm tư vấn cơ điện
Chức năng chính:
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 16
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Tham gia lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình
đường dây và trạm biến áp.
- Khảo sát, lập và thẩm định báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi
công, tổng dự toán, dự toán chi tiết các công trình đường dây và trạm biến áp.
- Giám sát tác giả, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, tư vấn quản lý dự án
các hạng mục đường dây và trạm biến áp.
4. Cơ cấu cổ đông, danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên
5% vốn điều lệ của Công ty.
4.1 Cơ cấu cổ đông Công ty
Bảng 1: Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 31/3/2011.
TT Cơ cấu cổ đôngSố lượng CP
sở hữu (CP)
Tỷ lệ /VĐL
(%)
Số
lượng cổ
đông (cổ
đông)
Cơ cấu cổ đông
Tổ
chức
Cá
nhân
I Trong nước 2.000.000 100 107 3 104
1 Cổ đông tổ chức 1.459.900 73,0 3 3 -
2 Cổ đông cá nhân 540.100 27,0 104 - 104
II Nước ngoài - - - - -
Tổng cộng 2.000.000 100 107 3 104
(Nguồn: Sổ cổ đông Công ty chốt ngày 31/3/2011)
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 17
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
4.2 Cổ đông sáng lập
Bảng 2: Cơ cấu cổ đông sáng lập tại ngày 31/3/2011
STTTên cổ
đôngĐịa chỉ
Loại
cổ
phần
Số cổ
phần
Giá trị cổ
phần (đồng)
Tỷ lệ
(%)Số CMND
ĐKKD
1
Tổng
Công ty
Điện lực
Dầu khí
Việt Nam
(PV
Power)
Tòa nhà Viện Dầu
Khí, 173 Trung
Kính, Cầu Giấy,
Hà Nội
Cổ
phần
phổ
thôn
g
1.020.00
0
10.200.000.00
0
51,0
0
010400138
1
2
Công ty
CP Tư
vấn Xây
dựng Điện
2
Số 32 Ngô Thời
Nhiệm, phường 7,
quận 3, tp. Hồ Chí
Minh
Cổ
phần
phổ
thôn
g
373.9003.739.000.00
018,7
410600031
2
3
Công ty
CP Đầu tư
và quản lý
nguồn
điện VN
Phòng 202-203,
tòa nhà VN8, số
8, Trần Hưng
Đạo, phường
Phan Chu Trinh,
quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội
Cổ
phần
phổ
thôn
g
66.000 660.000.000 3,3010301413
6
(Nguồn: Giấy đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3
số 0102403985 cấp ngày13/04/2011)
Ghi chú: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian hạn chế chuyển nhượng của cổ đông
sáng lập là 3 năm kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Do vậy,
các cổ đông sáng lập trên đã tự do chuyển nhượng sau ngày 31/10/2010.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 18
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
4.3 Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% Vốn điều lệ
Bảng 3: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% Vốn điều lệ tại ngày 31/3/2011
TT Tên cổ đông Địa chỉSố ĐKKD/ CMND,
ngày cấp, nơi cấp
Số CP
nắm giữ
(CP)
Tỷ
trọng
(%)
1
Công ty TNHH MTV
Tổng công ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam
Tòa nhà Viện Dầu
Khí, 173 Trung
Kính, Cầu Giấy,
Hà Nội
0104001381 do Sở
KHĐT Hà Nội cấp
ngày 31/05/2010
1.020.000 51,00
2Công ty CP tư vấn xây
dựng điện 2
32 Ngô Thời
Nhiệm, phường 7,
quận 3, thành phố
Hồ Chí Minh
4103008270 do Sở
KHĐT Thành phố
Hồ Chí Minh cấp
ngày 29/10/2007
373.900 18,70
Tổng cộng 1.393.900 69,70
(Nguồn: Sổ cổ đông Công ty chốt ngày 31/3/2011)
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty, những công ty mà
PVPower Engineering đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối,
những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với PVPower
Engineering.
5.1 Công ty mẹ:
Công ty TNHH một thành viên Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, sở hữu
1.020.000 cổ phần chiếm tỷ lệ góp vốn 51% vốn điều lệ của PVPower Engineering.
- Địa chỉ: Tòa nhà Viện Dầu Khí, 173 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: (04) 2210 288 Fax: (04) 2210 388
- Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0104001381 do Sở KHĐT TPHN cấp ngày 31/05/2007,
các ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất và kinh doanh điện năng;
- Đầu tư xây dựng mới các dự án điện độc lập (IPP);
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 19
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng điện năng, trong đó có cả đầu tư kinh doanh
đồng bộ lưới trung thế, hạ thế và bán điện công nghiệp, tiêu dùng;
- Đầu tư, cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin;
- Đầu tư và nhận ủy thác đầu tư;
- Nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ công nghệ mới vào việc đầu tư phát triển các dự án
điện, sử dụng năng lượng như: điện sức gió, điện mặt trời, điện nguyên tử;
- Xuất nhập khẩu, kinh doanh năng lượng, nhiên liệu, thiết bị, vật tư, phụ tùng cho sản
xuất, kinh doanh điện;
- Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật, vận hành, đào tạo nguồn nhân lực quản lý vận hành,
sửa chữa, bảo dưỡng phục vụ sản xuất, kinh doanh điện;
- Cung cấp dịch vụ quản lý dự án cho các dự án điện, dịch vụ tư vấn cho các công trình
điện;
- Kinh doanh bất động sản; Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê,
cho thuê mua; Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; Thuê
nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ
tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng; Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, đầu tư công trình hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất đã
có hạ tầng để thuê lại;
- Kinh doanh dịch vụ bất động sản; Dịch vụ tư vấn bất động sản; Dịch vụ quảng cáo bất
động sản;
- Xây dựng, phát triển, quản lý thực hiện các dự án CDM điện năng sạch;
- Cung cấp giải pháp giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) của các dự
án điện năng;
- Quản lý xây dựng và vận hành các nhà máy điện;
- Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thương mại trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh điện;
- Dịch vụ đào tạo các khóa ngắn hạn, chuyên đề về một số lĩnh vực trong công nghiệp;
- Dịch vụ cung cấp lao động có tay nghề trong vận hành, bảo dưỡng các nhà máy điện,
các cơ sở công nghiệp;
- Dịch vụ mua sắm, lắp đặt các hệ thống điện tại các công trình xây dựng.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 20
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
5.2 Công ty con
Không có
6. Hoạt động kinh doanh của Công ty
6.1 Tình hình chung
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của PVPower Engineering là cung cấp các dịch
vụ tư vấn thiết kế các công trình thủy điện, công trình nhiệt điện, phong điện, công trình dân
dụng, công nghiệp,... trên thị trường trong nước và nước ngoài.
Ngay từ khi thành lập, với mục tiêu xây dựng và phát triển PVPower Engineering trở
thành công ty hàng đầu về lĩnh vực tư vấn thiết kế các công trình nguồn điện trong phạm vi cả
nước, đặc biệt các công trình do Tổng công ty và Tập đoàn Dầu khí là chủ đầu tư. Công ty đã
không ngừng nâng cao công tác tư vấn, phát triển công nghệ và mở rộng công tác tiếp cận các
dự án khu đô thị và khu công nghiệp nhằm cung cấp đến khách hàng các dịch vụ với chất
lượng tốt nhất đảm bảo giá cả cạnh tranh và vận hành an toàn.
Qua ba năm hình thành và phát triển, PVPower Engineering đã đạt được những thành
công nhất định, như việc Lập dự án đầu tư xây dựng Công trình Thủy điện Luang Prabang
nước CHDCND Lào (công suất 1400MW), Khảo sát thiết kế san lấp tạo mặt bằng nhà máy
CTHH Nhơn Trạch 2 (công suất 1200MWW), đặc biệt hiện nay Công ty đang liên danh với
Worley Parsons (Mỹ), PECC 1 thực hiện khảo sát, thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán, lập hồ sơ
mời thầu EPC nhà máy Nhiệt Điện Thái Bình 2 tại tỉnh Thái Bình (công suất 1200MW), đây
là một dự án lớn đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao và là dự án trọng điểm của tập đoàn Dầu khí
Việt Nam.
Năm 2008, do Công ty mới đi vào hoạt động, chi phí quản lý doanh nghiệp lớn nên hết
năm Công ty đã lỗ 2,9 tỷ đồng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009, 2010 Công ty
đã có lãi tương ứng với 934,3 triệu đồng năm 2009 và 385,4 triệu đồng năm 2010 tuy nhiên lợi
nhuận của năm 2009, 2010 chưa đủ bù khoản lỗ do thành lập doanh nghiệp năm 2008. Đến hết
31/5/2011, Công ty đã bù được khoản lỗ lũy kế của năm 2008. Theo Báo cáo tài chính có soát xét
giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011, Lợi nhuận trước thuế 5 tháng đầu năm 2011 đạt 3,6 tỷ đồng, lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối đạt tại ngày 31/5/2011 là 351 triệu đồng. Trong 5 tháng đầu năm
2011, Công ty đã tiến hành chuyển nhượng lại sàn văn phòng tại Khu đô thị Văn Khê – Hà
Đông cho Công ty cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam. Doanh thu từ việc
chuyển nhượng sàn văn phòng trên đạt 11,245 tỷ đồng.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 21
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Qua ba năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, Công ty đã ký kết và thực hiện các
công trình bao gồm :
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 22
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN
1. Thuỷ điện Nậm Nghẹ............ Lai Châu
2. Thuỷ điện Nậm Chà............. Điện Biên
3. Thuỷ điện Nậm Pay .............Điện Biên
4. Thuỷ điện Ngòi Hút 2.............. Yên Bái
5. Thuỷ điện Xím Vàng 2............. Sơn La
6. Thuỷ điện Thác Bay..............Điện Biên
7. Thuỷ điện Nậm Pàn 5.............. Sơn La
8. Thuỷ điện LuangPraBang.......... CHD-
CND Lào
9. Thuỷ điện Hủa Na..................Nghệ An
DỰ ÁN NHIỆT ĐIỆN
1. Nhiệt điện Thái Bình............ Thái Bình
2. Nhiệt điện Vũng Ang..............Hà Tĩnh
3. Nhiệt điện Nhơn Trạch..........Đồng Nai
4. Nhiệt điện Long Phú............Sóc Trăng
5. Nhiệt điện Sông Hậu...........Hậu Giang
DỰ ÁN DÂN DỤNG&CN
1. Nhà máy sản xuất Ethanol nhiên liệu
sinh học khu vực phía bắc.......Phú Thọ
2. Viện Dầu Khí...........................Hà Nội
3. Khu liên hợp lọc hoá dầu Nghi
Sơn……….............................Thanh Hoá
4. Dự án tiểu khu 2 - Nhơn Trạch
1......Đồng Nai
DỰ ÁN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI
ĐIỆN
1. Đường dây 220kV đấu nối nhà máy
Thuỷ điện Hủa Na vào hệ thống điện quốc
gia..............................Nghệ An.
2. Đường dây 110kV đấu nối nhà máy thuỷ
điện ĐakĐrinh đến trạm 220kV Sơn
Hà...................................Quảng Ngãi
DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
1. Dự án Phong điện Hoà
Thắng..................................Bình Thuận
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 23
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
6.2 Sản phẩm dịch vụ
Tư vấn dân dụng và công nghiệp
Tư vấn năng lượng
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 24
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Tư vấn cơ điện
Đường dây và trạm biến áp Năng lượng mặt trời
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 25
Công trình thủy điện Công trình nhiệt điện
Công trình Phong điện
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Bảng 4: Cơ cấu Doanh thu từ hoạt động kinh doanh năm 2009, 2010 và giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
STT Lĩnh vực hoạt động
Năm 2009 Năm 2010 Giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
Giá trịTỷ
trọng (%)
Giá trịTỷ
trọng (%)
Giá trịTỷ
trọng (%)
I Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
17.955.812.997
100%
29.611.766.773 100% 2.666.780.484 100%
1 Doanh thu từ họat động tư vấn khảo sát 8.248.442.965 45,9
% 7.630.707.080 25,77% 1.306.191.316 48,98
2Doanh thu từ họat động tư vấn thiết kế bản vẽ thi công
2.310.208.092 12,9%
19.016.786.214
64,22%
1.256.007.350 47,1
3 Doanh thu tư vấn lập dự án đầu tư 7.397.161.940 41,2
% 2.126.063.570 7,18% 104.581.818 3,92
4 Doanh thu từ tư vấn giám sát - - 838.209.909 2,83% - -
IIDoanh thu từ họat động hoạt động tài chính
840.788.951 279.556.320 21.869.873
(Nguồn: Công ty cung cấp)
Cơ cấu doanh thu năm 2009
Cơ cấu doanh thu năm 2010
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 26
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Bảng 5: Cơ cấu Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh năm 2009, 2010 và giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
Stt Lĩnh vực hoạt động
Năm 2009 Năm 2010 Giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
Giá trịTỷ
trọng (%)
Giá trịTỷ
trọng (%)
Giá trịTỷ
trọng (%)
1 Lợi nhuận gộp từ họat động tư vấn khảo sát
1.202.197.886 30,5% 536.993.295 8,9% 195.928.69
7 21,76
2Lợi nhuận gộp từ họat động tư vấn thiết kế bản vẽ thi công
493.339.627 12,5% 4.791.572.949
79,6%
682.079.932 75,74
3 Lợi nhuận gộp tư vấn lập dự án đầu tư
2.252.458.447 57,1% 519.672.928 8,6% 22.574.545 2,51
4 Lợi nhuận gộp từ tư vấn giám sát - - 167.641.982 2,8% - -
Tổng Cộng 3.947.995.960 100% 6.015.881.15
4100%
900.583.174 100%
(Nguồn: - Công ty cung cấp)
Doanh thu và lợi nhuận chính của Công ty chủ yếu từ hoạt động tư vấn khảo sát và tư
vấn thiết kế. Tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tư vấn khảo sát và tư vấn thiết kế trên doanh thu
thuần của Công ty trong năm 2010 tương ứng là 26% và 64% và trong năm 2009 là 46% và
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 27
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
13%. Các hoạt động này là lĩnh vực kinh doanh truyền thống của Công ty từ trước đến nay.
Định hướng phát triển của Công ty trong những năm sắp tới là tiếp tục duy trì, phát huy thế
mạnh trên lĩnh vực khảo sát, thiết kế các dự án nguồn điện Tập đoàn Dầu khí Việt Nam làm
chủ đầu tư, mở rộng phạm vi hoạt động trong và ngoài nước, tăng cường hợp tác quốc tế; Đầu
tư thứ cấp về phát triển nguồn điện, bất động sản trên cơ sở bảo toàn vốn.
6.3 Nguồn nguyên vật liệu và sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu
Do tính chất đặc thù của PVPower Engineering là tư vấn thiết kế, nên chí phí đầu vào
của Công ty không chỉ là nguyên vật liệu, mà còn là chất xám của đội ngũ Chuyên viên Tư
vấn, Kỹ sư cao cấp để thực hiện công tác Tư vấn thiết kế các công trình, dự án lớn.
Công tác Tư vấn khảo sát, thiết kế là hoạt động mang lại doanh thu chính cho Công ty.
Vì thế con người đóng vai trò quan trọng mang lại hiệu quả công việc và thực hiện các dự án
PVPower Engineering ký kết. Công ty có lợi thế về trình độ nhân sự, kinh nghiệm tư vấn
những công trình lớn với công nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng nhu cầu công việc và của khách
hàng. Ngoài Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power), công ty còn nhận được sự
hậu thuẫn về nhân sự của 02 cổ đông sáng lập là Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Điện 2 và
Công ty cổ phần Đầu tư và Quản lý nguồn điện Việt Nam.
Tuy nhiên, để duy trì sự ổn định của “nguồn nguyên liệu’’ này bản thân Công ty luôn
chú trọng đến chính sách thu hút, đãi ngộ cán bộ. Ngoài ra, Công ty cũng tạo điều kiện cho
cán bộ đi học thêm các khóa đào tạo nâng cao trình độ và kiến thức trong lĩnh vực của mình.
Công ty luôn nhận thức con người là tài sản quý của Công ty và luôn ưu tiên các chính sách để
duy trì nguồn nhân lực có chất lượng cao đó.
6.4 Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh trong các năm gần đây của PVPower Engineering sau:
Bảng 6: Cơ cấu chi phí của năm 2009, năm 2010 và giai đoạn 1/1/2011- 31/5/2011.
(Đơn vị: Đồng)
Stt Yếu tố chi phí
Năm 2009 Năm 2010 Từ 1/1/2011- 31/5/2011
Giá trị
% Tổng chi phí
Giá trị
% Tổng chi phí
Giá trị
Tỷ trọn
g (%)
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 28
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
1 Giá vốn hàng bán
14.007.817.037 78,8 23.595.885.61
979,9
7 1.766.197.310 17,13
2 Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 0
3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.756.800.485 21,1 5.910.052.113 20,0
3 1.727.708.987 16,75
4 Chi phí hoạt động tài chính 0 0 0 0 0 0
5 Chi phí khác 3.603.517 0 0 0 6.819.392.091 66,12
Tổng cộng 17.768.221.039 100 29.505.937.73
2 100 10.313.298.388 100
(Nguồn: - Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, 2010
- Báo cáo tài chính gia đoạn 1/1/2011- 31/5/2011)
Cơ cấu giá vốn và tỷ trọng giá vốn/doanh thu của các lĩnh vực hoạt động năm 2009, năm
2010 và giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
TT Nội dung
Năm 2009 Năm 2010 Giai đoạn 1/1/2011-31/5/2011
Giá vốn
Tỷ trọng
giá vốn
Tỷ trọng
giá vốn/DT
Giá vốn
Tỷ trọng
giá vốn
Tỷ trọng
giá vốn/DT
Giá vốn
Tỷ trọng
giá vốn
Tỷ trọng
giá vốn/DT
1 Tư vấn Khảo sát 7.046.245.079 50,30 85,43 7.093.713.785 30,06 92,96 1.110.262.61
9 62,86 85,00
2 Tư vấn 1.816.868.465 12,97 78,65 14.225.213.26 60,29 74,8 573.927.418 32,5 45,69
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 29
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Thiêt kế 5
3 Tư vấn Lập dự án 5.144.703.493 36,73 69,55 1.606.390.642 6,81 75,56 82.007.273 4,64 78,41
4 Tư vấn giám sát - - - 670.567.927 2,84 80 - - -
Tổng cộng 14.007.817.037 100 78,01 23.595.88
5.619 100 79,68 1.766.197.310 100% 66,2
(Nguồn: Công ty cung cấp)
Giá vốn hàng bán tăng đột biến năm 2010 đạt 23,6 tỷ đồng chiếm 79,97% tổng chi phí trong
năm 2010. Trong đó giá vốn hàng bán từ hai hoạt động kinh doanh chính của công ty là khảo
sát và thiết kế chiếm lần lượt 30,06% và 60,29% trong cơ cấu giá vốn hàng bán năm 2010.
Qua bảng có thể thấy tỷ trọng giá vốn hàng bán/doanh thu từ mảng khảo sát luôn chiếm tỷ
trọng cao là 85,43% trong năm 2009 và 92,96% trong năm 2010. Do vậy, định hướng của
Công ty trong các năm 2011 là thực hiện các biên pháp kiểm soát chi phí nhằm giảm giá vốn
hàng bán từ mảng khảo sát như: thành lập các đoàn khảo sát trực thuộc Công ty, các Trung tâm
để triển khai các công trình và giảm tỷ lệ thuê các chuyên gia từ các công ty tư vấn khác.
Trong 5 tháng đầu năm 2011, Công ty phát sinh một khoản chi phí khác đột biến 6,8 tỷ đồng.
Đây là khoản giá vốn Công ty đã đầu tư vào việc mua sắm văn phòng làm việc tại Khu đô thị
Văn Khê – Hà Đông. Đến ngày 30/3/2011, do việc bàn giao văn phòng tại Văn Khê chưa hoàn
thành theo tiến độ, ảnh hưởng đến công tác sản xuất nên Công ty đã chuyển nhượng hợp đồng
cho đơn vị khác. Công ty đã ghi nhận doanh thu bất thường từ việc chuyển nhượng trên và
chính thức ghi nhận khoản chi phí trên vào Báo cáo tài chính 5 tháng đầu năm 2011.
6.5 Trình độ Công nghệ
Để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu hoạt động tư vấn đồng bộ phục vụ đầu tư xây dựng
các lĩnh vực điện, giao thông, thủy lợi, công trình dân dụng, công nghệ, cơ sở hạ tầng…Khoa
học và công nghệ là những lĩnh vực luôn giữ vai trò quan trọng để Công ty thực hiện thành
công công tác tư vấn các dự án nguồn và lưới điện, cũng như các dự án khác.
Chính vì thế, nhằm nâng cao năng lực công tác tư vấn khảo sát, thiết kế, Công ty đã
không ngừng đầu tư đổi mới, bổ sung nhiều máy móc thiết bị hiện đại, chuyên dùng phục vụ
công tác khảo sát địa chất, địa hình với công nghệ tiên tiến, các phần mềm tính toán chuyên
ngành như: Mapinfo V7, Rocklap, Tank; Hec 1; Hec 2; Hec Rass; Hec HMS…
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 30
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Bảng 9: Danh mục các phầm mềm ứng dụng trong hoạt động tư vấn
TT Tên phần mềm, chương trình (CT) Nội dung chủ yếu Phạm vi ứng
dụng
1 Địa hình - địa chất
+ Mapinfo V7; V8 Lập các bản đồ địa hình, địa chất Đang dùng
+ Rocklap 1.0 Tính toán các thông số của đá nền “
2 Tính toán thủy văn
+ Tank; Hec 1; Hec 2; Hec Rass; Hec HMS
Tính toán kéo dài dòng chảy, khôi phục số liệu Đang dùng
+ Hec 4; Hec 5 Tính toán lũ “
+ Hec 6 Tính toán bồi lắng lòng hồ “
3 Tính toán thủy năng
+ Ressim, Tn_bt 2.0, Hec 3Tính toán thủy năng cho bậc thang thủy điện theo nguyên tắc tối ưu công suất đảm bảo
Đang dùng
4 Kinh tế năng lượng
+ Chương trình tính toán hiệu ích kinh tế và tài chính của các dự án thủy điện
Phân tích theo phương pháp “ Phân tích hiệu ích và chi phí” và “nguồn thay thế”
Đang dùng
5 Phân tích hệ thống điện
+ Chương trình cân bằng công suất và năng lượng
Tính toán chế độ làm việc của NMTĐ trong hệ thống phụ tải Việt Nam
Đang dùng
6 Điều phối hồ chứa
+ Chương trình tính toán lập biểu đồ điều phối hồ chứa
Lập quy trình vận hành hồ chứa theo biểu đồ điều phối đảm bảo tối ưu năng lượng và công suất đảm bào
Đang dùng
7 Tính toán thủy lực
+ Phần mềm DTLXD 2004 Tính toán điều tiết lũ Đang dùng
8 Tính toán kết cấu
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 31
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
TT Tên phần mềm, chương trình (CT) Nội dung chủ yếu Phạm vi ứng
dụng
+ Sap 2000 V9; V10 Phân tích kết cấu bằng phương pháp phần tử hữu hạn Đang dùng
+ Ansys Phân tích kết cấu bằng phương pháp phần tử hữu hạn 3D “
+ 3D Phase Tính toán kết cấu vỏ hầm “
9 Tính toán ổn định
+ Bộ phần mềm Geo Studio 2004
Tính toán ổn định mái dốc, tính toán thấm, tính toán biến dạng và ứng suất trong thân đập VLĐP
Đang dùng
+ Plaxis Tính toán ổn định “
10 Thiết kế
+ Nova Thiết kế đường và kênh mương Đang dùng
+ AutoCad 2007 Lập bản vẽ thiết kế “
+ Microsoft Project 2003 Lập tiến độ thi công và tiến độ huy động nhân lực “
+ 3D max Thiết kế phối cảnh “
11 Lập thuyết minh, báo cáo
+ Office 2003 Lập các thuyết minh, báo cáo giấy và báo cáo chiếu Đang dùng
12 Tính toán thiết bị
+ Transients Tính toán đảm bảo điều chỉnh tổ máy trong các trường hợp thay đổi phụ tải
Đang dùng
13 Lập dự toán
+ Dự toán 97 – Phiên bản 2007 Lập dự toán công trình xây dựng Đang dùng
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 32
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Bảng 10: Danh mục các loại máy móc thực hiện thi công khảo sát, thiết kế
STT Tên thiết bị Tính năngNước sản xuất
Năm sản xuất
Số lượng
Thuộc sở hữu
của nhà thầu
Chất lượng thực hiện
I Thiết bị khảo sát địa hình
1 Máy kinh vĩ Theo 20b 1999 8 chiếc 8 chiếc 100%
2 Máy kinh vĩ TTP5 1998 8 chiếc 8 chiếc 100%
3 Máy thuỷ bình SOKKIA-Đo thuỷ chuẩn 2000 20
chiếc20
chiếc 100%
4 Định vị vệ tinh (DGPS)
Định vị điểm đo 2002 8 chiếc 8 chiếc 100%
5 Máy toàn đạc điện tử
DTM 350-Toàn đạc 2003 8 chiếc 8 chiếc 100%
6 Bộ đàm GP 308 UHF
Liên lạc nội tuyến 2003 20 bộ 20 bộ 100%
7 Máy đo kinh vĩ điện tử NE 20S Nhật 2000 1 chiếc 1 chiếc 100%
8 Máy đo kinh vĩ điện tử
Toàn đạc Nikon Nhật 2002 1 chiếc 1chiếc 100%
9 Máy đo thuỷ chuẩn Leica Thụy Sĩ 2002 8 chiếc 8chiếc 100%
10 Toàn đạc điện tử TC 705 2002 10 chiếc
10 chiếc 100%
11 Toàn đạc điện tử DTM-310 2000 10 chiếc
10 chiếc 100%
II Thiết bị khảo sát địa chất
1 Máy khoan thuỷ lực XI-1A Trung
Quốc 2004 40 chiếc
40 chiếc 100%
2 Máy khoan XY1 Trung Quốc 1999 40
chiếc40
chiếc 100%
3 Máy đo điện tử UJ-18 Nga 1998 1 chiếc 1 chiếc 100%
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 33
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
4 Máy xuyên tĩnh 100 KN-TW Geomil Hà Lan 2000 2 chiếc 2 chiếc 100%
5 Máy đo sâu hồi âm Odom Mỹ 2002 4 chiếc 4 chiếc 100%
III Thiết bị khảo sát thủy văn
1 Máy đo lưu lượng ADCP-600-KHZ 2002 1 bộ 100%
2 Máy đo lưu tốc BFM 002 2002 9 chiếc 100%
3 Máy đo thông số dòng chảy 2D.ACM 2002 1 chiếc 100%
4 Máy đo lưu lượng ADCP-1200 KHZ RDT Mỹ 2002 1 chiếc 100%
5 Máy đo lưu tốc dòng chảy 13.14 Hà Lan 2002 1 chiếc 100%
6Máy đo dòng chảy 3 chiều và tức thời
CM – 2X 2000 2 chiếc 100%
7 Bộ đo lường thủy văn
Trạm đo cố định 2000 1 bộ 100%
8 Bộ thiết bị đo vận tốc dòng chảy
PEMS-E40 Delft 2002 1 bộ 100%
6.6. Tình hình nghiên cứu và phát triển thị trường
Song song với việc duy trì và không ngừng nâng cao năng lực để có thể đáp ứng ngày
càng tốt hơn yêu cầu của công việc, Công ty còn chủ động đầu tư phát triển đa dạng hóa các
lĩnh vực tư vấn xây dựng. Cụ thể, Công ty đã, đang và sẽ tiến hành một số hạng mục công
việc như sau: Mở rộng hoạt động hợp tác Quốc tế, liên danh, liên kết với các đơn vị bạn để
tiến hành thực hiện các hợp đồng tư vấn và thiết kế ra nước ngoài. Năm 2008, Công ty đã ký
kết được hợp đồng Lập dự án đầu tư công trình thủy điện Luang Prabang Lào (nước
CHDCND Lào) với Chủ đầu tư là PV Power, dần dần từng bước mở rộng thị trường tư vấn
thiết kế ra nước ngoài. Việc phát triển thị trường trong lĩnh vực thiết kế xây dựng công trình
thủy điện và phát triển theo chiều sâu. PVPower Engineering chuyên môn hoá các giai đoạn
thiết kế bằng việc thành lập các bộ môn theo chuyên ngành như bộ môn Thủy văn, thủy năng;
bộ môn Nhà máy thủy điện..., từng bước thiết kế toàn bộ công trình thuỷ điện không có sự trợ
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 34
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
giúp của chuyên gia nước ngoài. Tiếp cận với chuyên ngành mới: thiết kế nhiệt điện, thuỷ
điện tích năng.
Với các lĩnh vực thiết kế xây dựng dân dụng, cơ sở hạ tầng, giao thông, trên cơ sở đội
ngũ sẵn có, Công ty tiến hành phát triển hơn nữa các tổ chuyên ngành như tổ Kết cấu, tổ Cầu
hầm... để có thể đảm đương các công việc do Tổng công ty giao và cạnh tranh trên thị trường.
6.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng:
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn xây
dựng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng cũng là thỏa mãn chính mình, Công ty đã xây
dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 năm 2009 và được tổ chức BSI Anh quốc
chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:2008.
Hệ thống gồm 14 quy trình tài liệu chi phối mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 về chức năng, nhiệm vụ
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 35
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
của lãnh đạo, quản lý nguồn lực, tạo sản phẩm, đo lường, phân tích và cải tiến, theo dõi và đo
lường… Hệ thống quản lý chất lượng ISO của Công ty luôn được áp dụng triệt để, thường
xuyên và không ngừng cải tiến.
Chính sách chất lượng với phương châm: “thỏa mãn khách hàng và thỏa mãn chính
mình” không ngừng đầu tư xây dựng, nâng cao về công nghệ, thiết bị, năng lực nguồn nhân
lực, cải tiến phương cách quản lý nhằm cung cấp các sản phẩm tư vấn đạt chất lượng, tiến độ
đáp ứng tối đa sự thỏa mãn của khách hàng; tổ chức quản lý, điều hành khoa học mọi phương
diện hoạt động sản suất kinh doanh. Vận hành, duy trì và cải tiến thường xuyên hiệu lực Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 nhằm không ngừng nâng cao chất
lượng: quản lý điều hành, sản phẩm/dịch vụ, đời sống cán bộ công nhân viên. Qua 2 năm đi
vào hoạt động, hệ thống này đã phát huy tác dụng, góp phần không ngừng nâng cao chất
lượng các sản phẩm dịch vụ, tăng doanh thu, cải thiện thu nhập cho người lao động.
Quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ:
Quá trình kiểm tra chất lượng Sản phẩm tư vấn luôn được Công ty đặt lên hàng đầu,
thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ và bài bản, theo đúng trình tự khoa học:
+ Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Công ty quyết định lựa chọn các đơn vị hoặc cá
nhân làm đối tác với Công ty trong lĩnh vực tư vấn thông qua việc tìm kiếm, kiểm tra
Hồ sơ năng lực của các cá nhân, tổ chức tư vấn.
+ Phối hợp với các đơn vị trong Công ty được giao nhiệm vụ thiết kế, khảo sát, xem
xét các phương án để đề xuất phương án hợp lý nhất trình lãnh đạo Công ty duyệt
trước khi triển khai công việc.
+ Tập hợp, nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm có liên quan đến hoạt
động trong Công ty của Việt Nam và của các nước tiên tiến trên thế giới phổ biến áp
dụng trong Công ty.
+ Căn cứ vào các quy định về việc kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm tư vấn, nghiên
cứu đề nghị sửa đổi, bổ sung quy trình kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm phù hợp với
yêu cầu từng công trình và hợp đồng ký với khách hàng.
+ Phối hợp với các đơn vị kiểm tra chất lượng, hoàn chỉnh hồ sơ tư vấn trước khi
trình lãnh đạo ký xuất bản.
+ Theo dõi đôn đốc các đơn vị được Tổng giám đốc Công ty giao nhiệm vụ khảo sát,
thiết kế đạt chất lượng, đáp ứng thời gian bàn giao sản phẩm cho khách hàng.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 36
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
+ Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra lập hồ sơ nghiệm thu sản phẩm tư vấn trong nội bộ
Công ty hoặc với Chủ đầu tư.
+ Kiểm soát, hướng dẫn, ban hành các quy định thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng của Công ty.
+ Ban hành, thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ tư vấn theo quy định.
Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam cam kết thoả mãn khách hàng
bằng các dịch vụ và sản phẩm có chất lượng ngày càng cao, phù hợp với quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn, văn bản pháp quy và luật pháp Nhà nước.
Công ty đặc biệt quan tâm đến hệ thống quản lý chất lượng, đồng thời thường xuyên
duy trì, cải tiến có hiệu lực hệ thống quản lý chất lượng và coi đây là sức mạnh và động lực
phát triển của Công ty.
Chính sách chất lượng của Công ty được toàn thể mọi cán bộ công nhân viên, kể cả
những người mới được tuyển dụng thấu hiểu, áp dụng và nghiêm chỉnh thực hiện những nội
dung của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
6.8. Hoạt động Marketing
PVPower Engineering luôn xác định chính xác đối tượng khách hàng của PVPower
Engineering là một trong những yêu cầu đầu tiên nhằm chọn lọc và sử dụng các công cụ
Marketing phù hợp và hiệu quả, hướng tới tiềm năng mang lại lợi nhuận cho Công ty. Mặc dù
thành lập chưa lâu nhưng những thành quả mà PVPower Engineering đạt được đáng để ghi
nhận. Các lĩnh vực mang lại lợi nhuận cho PVPower Engineering là các dự án nhà máy thủy
điện, nhiệt điện, phong điện, các công trình dân dụng công nghiệp trong và ngoài nước như
Nhà máy thủy điện Luang Prabang Lào, Nhà máy thủy điện Ngòi Hút, Nhà máy nhiệt điện
Nhơn Trạch Đồng Nai, Nhà máy thủy điện Nậm Pàn 5 Sơn La, nhà máy Nhiệt điện Thái Bình
2. PVPower Engineering hướng tới những khách hàng tiềm năng cho dịch vụ của PVPower
Engineering là các nhà máy điện thuộc sở hữu của PV Power và Tập đoàn Dầu khí như công
trình thủy điện Luang Prabang (giai đoạn thiết kế tiếp theo sau lập dự án), công trình Trung
tâm nhiệt điện Long Phú tỉnh Sóc Trăng với công suất 4.400 MW, công trình Trung tâm điện
lực Quảng Trạch 1 (công suất 1200MW), công trình trung tâm Nhiệt điện Sông Hậu 1 (công
suất 1200MW), các công trình thủy điện Tích năng trong và ngoài nước, các công trình công
nghiệp, dân dụng, hạ tầng cơ sở, giao thông các nhà máy nhiệt điện, khí điện khác, nhà máy
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 37
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Xi măng 12-9, nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn Thanh Hóa,… với các hạng mục tư vấn thiết kế
khảo sát và lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của PVPower Engineering là cần phải xác định vị trí của
mình trở thành một nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn thiết kế chuyên
nghiệp, có khả năng cạnh tranh trong nước và khu vực. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008. Tạo lập mối quan hệ với khách hàng theo nguyên tắc đôi bên
cùng có lợi, duy trì mối quan hệ bền vững với các khách hàng. Mục tiêu hàng đầu của
PVPower Engineering là tạo ra sản phẩm khác biệt giữa PVPower Engineering với các nhà
cung cấp dịch vụ tư vấn khác thông qua giá cả và chất lượng của dịch vụ.
PVPower Engineering xác định yếu tố then chốt để đạt được mục tiêu chiến lược trong
thời gian tới chính là yếu tố con người. Chính vì vậy PVPower Engineering rất quan tâm đến
việc đào tạo, bồi dưỡng các cán bộ nhân viên bằng nhiều hình thức học tập trong nước và
nước ngoài. Không ngừng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, tính chủ động sáng tạo
của các cán bộ, kỹ sư nhằm đem lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bền vững của Công ty. Đầu
tư công nghệ hiện đại, các phần mềm hỗ trợ thiết kế, các máy móc thiết bị nhằm đáp ứng nhu
cầu sản xuất và phát triển của Công ty.
Cơ hội cho PVPower Engineering là rất nhiều với các điều kiện thuận lợi cả về nguồn
vốn, thương hiệu của PV Power. Do đó công ty triển khai các hoạt động khuyếch trương gồm:
- 7 bước tự quảng bá hình ảnh và thương hiệu:
Xác lập vị thế qua chiến lược kết nối
Xác lập vị thế qua chiến lược tiếp cận trực tiếp
Xác lập vị thế qua chiến lược giới thiệu khách hàng: Xác định các lợi ích của
khách hàng; Xác định lý do tại sao người khác sẽ giới thiệu khách hàng cho công
ty; Nhờ khách hàng giới thiệu khách hàng; Tạo thuận lợi cho các mối liên kết giới
thiệu; Duy trì quan hệ với người giới thiệu và người được giới thiệu; xây dựng
định mức phí giới thiệu và hậu tạ.
Xác lập vị thế bằng chiến lược WEB: Công ty đã thành lập website để giới thiệu
hình ảnh và quảng bá hình ảnh Công ty
Xác lập vị thế bằng chiến lược tuyên truyền và giới thiệu thông qua các hình thức:
Tự quảng bá, họp qua điện thoại, tham gia triển lãm và hội nghị chuyên ngành.
Xác lập vị thế bằng chiến lược viết bài: Viết báo là một cách rất quan trọng để xây
dựng uy tín của doanh nghiệp.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 38
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Xác lập vị thế qua chiến lược duy trì mối quan hệ.
- Đối với khách hàng truyền thống: chất lượng cao - giá phí hợp lý.
- Đối với khách hàng chỉ tư vấn một lần thì áp dụng chiến lược: chất lượng cao - giá
cao.
- Đối với nhóm khách hàng tiềm năng áp dụng chiến lược: chất lượng cao hoặc vừa phải
và giá phí thấp.
6.9. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Logo của Công ty đang sử dụng là logo chung của các doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam. Công ty đã triển khai xong việc đăng ký nhãn hiệu thương mại.
Logo có phần biểu tượng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, bên dưới có dòng chữ PV
Power Engineering thể hiện tên viết tắt của Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Xây dựng hình ảnh và thương hiệu cho các sản phẩm dịch vụ của PVPower
Engineering là mục tiêu chiến lược quan trọng. Do đó, PVPower Engineering phải xây dựng
kế hoạch Marketing rõ ràng, cụ thể từ khâu đầu tiên là xác định mục tiêu, định vị sản phẩm và
các bước tiếp theo trong kế hoạch Marketing. Vì vậy, PVPower Engineering đã xây dựng sản
phẩm của mình dựa vào 2 tiêu chí là giá cả và chất lượng dịch vụ. Khẩu hiệu của PVPower
Engineering là “Thỏa mãn khách hàng và thỏa mãn chính mình” Vì vậy, tiêu chí hàng đầu
để đạt được khẩu hiệu trên là giá cả phù hợp, chất lượng cao, chữ tín hàng đầu.
6.10. Các Hợp đồng đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào khai thác
Bảng 11: Danh mục các hợp đồng đã hoàn thành và đưa vào khai thác
STT Số hợp đồng Nội dung
Tên đối
tác
Giá trị
(triệu
đồng)
Năm
thực
hiện
1 001/
HĐKSXD/
GPP-PVPE
Khảo sát phục vụ lập dự án đầu tư
Xây dựng Công trình Nậm Pàn 5
Công ty CP Năng
lượng Dầu Khí
3.336 Năm
2009
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 39
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Toàn Cầu
2 02/HDDAXD
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
nhà máy Thủy điện Nậm Pàn 5 -
Mường Bú – Sơn La
Công ty
CP Năng
lượng
Dầu Khí
Toàn Cầu
2.053
Năm
2009
3 01/2008/
HĐKS-TV
Khảo sát, lập dự án đầu tư công trình
thủy điện Xím Vàng 2, tỉnh Sơn La.
Công ty
TNHH
Xây dựng
Trường
Thành
2.728
Năm
2009
4 111/2008/
PVC- PVPE
Khảo sát bổ sung, thiết kế bản vẽ thi
công san lấp mặt bằng nhà máy chu
trình hỗn hợp Nhơn Trạch 2
Công ty
CP Xây
lắp Dầu
khí Việt
Nam
1.800
Năm
2009
5
22/2008/
HĐTV-PVB-
PVPE -
REMTCHCO
Khảo sát địa hình khu vực cảng, đo
đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ kỹ
thuật địa chính phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng
Công ty
CP Hóa
dầu và
nhiên liệu
sinh học
Dầu khí
17
Năm
2009
623/2008/
HĐTV-PVB-
PVPE
Khảo sát địa hình, cắm mốc ranh giới
khu vực nhà máy, thiết kế san lấp tạo
mặt bằng nhà máy
Công ty
CP Hóa
dầu và
nhiên liệu
sinh học
Dầu khí
491
Năm
2009
7 24/2008/
HĐTV-PVB-
Khảo sát địa chất khu vực Nhà máy Công ty
CP Hóa
270 Năm
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 40
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
PVPE chính
dầu và
nhiên liệu
sinh học
Dầu khí
2009
825/2008/
HĐTV-PVB-
PVPE
Khảo sát điạ chất các khu vực phụ trợ
nhà máy
Công ty
CP Hóa
dầu và
nhiên liệu
sinh học
Dầu khí
485
Năm
2009
9 118A/2009/
PVC- PVPE
Tư vấn đảm nhận và phương án tổ
chức thực hiện thuộc gói thầu EPC
nhà máy nhiệt điện Vũng Áng
Tổng CT CP xây lắp Dầu Khí Việt
Nam (PVC)
69 Năm
2009
10 02/2009/
HĐKT-BNS
Tư vấn lập biện pháp tổ chức thi công
hạng mục san lấp mặt bằng dự án liên
hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn.
Ban điều hành dự án lọc
hóa dầu Nghi Sơn
92 Năm
2009
1117/HĐTV-
ĐĐB-
TVĐLDK
Khảo sát và lập báo cáo đầu tư dự án
thủy điện Nậm Pay
Điện lực Điện Biên 118 Năm
2009
12
99/2010/
HĐTV-
PVPower -
PVPE
Lập dự án đầu tư xây dựng Công trình
khu nhà ở Tiểu khu 2 - Nhơn Trạch 1
Tổng công ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam (PV – Power)
97Năm
2010
13 02/2010/HĐ-
XD
Thẩm tra Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật
Dự án "Đầu tư xây dựng nhà điều
hành tại công ty DISOCO" Thị xã
Sông Công - tỉnh Thái Nguyên
Công ty TNHH
NN MTV Diesel Sông Công
25 Năm
2010
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 41
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
(DISOCO)
(Nguồn: Công ty cung cấp)
6.11. Các Hợp đồng đã ký và đang triển khai thi công
Bảng 12: Một số Hợp đồng đang thực hiện của PVPower Engineering
ST
TNội dung công việc
Giá
trị
(triệu
đồng)
Số và ngày ký hợp đồngTên đối
tác
Thời gian
hoàn
thành
1
Lập dự án đầu tư xây
dựng công trình thủy
điện Luang Prabang
14.33
2
137/2008/PV POWER-
PECC1-PVPE-UHP ngày
20/8/2008
PV - Power
Ngày
10/3/2010
(đang
nghiệm
thu thanh
toán)
2
Khảo sát và lập báo
cáo đầu tư dự án
Nâng công suất thủy
điện Thác Bay
8501/2009/ĐĐB-QLXD
ngày 23/01/2009
Điện lực Điện Biên
Ngày
07/02/200
9 (đang
nghiệm
thu thanh
toán)
3
Tư vấn thẩm tra dự
án đầu tư Thủy điện
Nậm Pay, xã Mùn
Chung, huyện Tuần
Giáo, tỉnh Điện Biên
9431/2010/HĐTV-BDAĐL-
KH ngày 13/5/2010
Ban quản lý dự án phát triển Điện lực - Công ty Điện lực 1
Ngày
13/06/201
0 (đang
nghiệm
thu thanh
toán)
4 Tư vấn khảo sát, lập
dự án thiết kế bản vẽ
1.633 37/2009/PVPOWER- PV - Power
Ngày
10/04/200
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 42
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
thi công đường vào
TT ĐL Thái Bình4 PVPE ngày 18/3/2009
9 (đang
giám sát
tác giả)
5
Tư vấn khảo sát, lập
dự án thiết kế bản vẽ
thi công san lấp mặt
bằng TT ĐL Thái
Bình
1.54536/2009/PVPOWER-
PVPE ngày 18/3/2009
PV - Power
Ngày
10/04/200
9 (đang
giám sát
tác giả)
6
Tư vấn khảo sát, lập
thiết kế bản vẽ thi
công hệ thống điện
thi công TT ĐL Thái
Bình
226111/2009/PV POWER -
PVPE ngày 09/10/2009
PV - Power
Ngày
01/11/200
9 (đang
giám sát
tác giả)
7
Thiết kế BVTC khu
nhà BQL, hệ thống
cấp nước thi công
423
01/2010/PVPowerTB2-
PVPE
ngày 26/03/2010
PV - Power
Ngày
20/04/201
0 (đang
giám sát
tác giả)
8
Tư vấn lập thiết kế
kỹ thuật - TDT - Hồ
sơ yêu cầu EPC Nhà
máy NĐ Thái Bình 2
13.73
5
49/PVP.BTB-WP-PECC1
-PVPE/5/2010/TV
ngày 24/05/2010 và phụ
lục 02 ngày 25/2/2011
PV - Power
Ngày
25/6/2011
– (đang
thực hiện
theo tiến
độ)
9 Tư vấn giám sát thi
công toàn bộ hệ
thống hạ tầng kỹ
thuật – Khu nhà ở và
dịch vụ phục vụ liên
hợp lọc hóa dầu Nghi
1.371 09/2009/HĐ-LHDNS
ngày 12/6/2009
Ban quản lý dự án công trình liên hợp lọc Hóa dầu Nghi Sơn)
Ngày
12/6/2010
(đang
nghiệm
thu thanh
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 43
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Sơn toán)
10
Lập báo cáo đầu tư
nhà máy phong điện
tỉnh Bình Thuận và
hiệu chỉnh bổ sung
dự án vào Quy hoạch
điện lực tỉnh Bình
Thuận
362
95/2009/PV POWER -
PECC3-PVPE ngày
20/7/2009
PV - Power
Ngày
20/10/201
0 (đang
nghiệm
thu) thanh
toán
11
Khảo sát phục vụ lập
thiết kế kỹ thuật, bản
vẽ thi công, tổng dự
toán và dự toán chi
tiết công trình Thủy
điện Ngòi Hút 2
13.03
5
03/2009/HĐTV-TT-PVPE
ngày 12/5/2009
Cty CP đầu tư xây dựng và phát triển Trường Thành
Ngày
08/3/2010
(đang
nghiệm
thu thanh
toán)
12
Thiết kế BVTC các
hạng mục công trình
thủy điện Hủa Na
3.090
01/2009/HĐTV-SDCC-
PV Power Engineering
ngày 11/11/2009
Công ty CP Tư vấn Sông Đà
Theo yêu
cầu của
Chủ đầu tư
– (đang
nghiệm
thu thanh
toán)
13
Khảo sát, Thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán
đường dây 220 kV
đấu nối vào hệ thống
điện Quốc gia; Tư
vấn lập phương án
đấu nối truyền tải
điện 220 kV hoàn
thành vào lưới điện
1.06886/HĐ-HHC-XN3-PVPE
ngày 23/7/2010
Công ty CP Thủy điện Hủa Na
Ngày
23/11/201
0
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 44
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Quốc gia Công trình
thủy điện Hủa Na
14
Khảo sát phục vụ lập
TKKT - Tổng dự
toán, thiết kế BVTC;
lập thiết kế kỹ thuật -
Tổng dự toán ; Lập
hồ sơ thiết kế BVTC
Công trình Thủy điện
Nậm Pàn 5 Sơn La
20.21
4 12/2010/HĐTV/GPP-
PVPE ngày 01/02/2010
Công ty CP Năng lượng Dầu Khí Toàn Cầu
Theo yêu
cầu của
Chủ đầu
tư – (đang
thực hiện
theo tiến
độ)
15
Khoan khảo sát địa
chất công trình phục
vụ giai đoạn thiết kế
dự án Đầu tư thay
đổi công nghệ nâng
công suất 1.500 tấn
Clinker/ ngày Nhà
máy Xi măng Dầu
Khí 12/9
2.574 01/2010/PVC-PVPE ngày 22/02/2010
Ban điều hành dự án nhà máy Xi măng Dầu khí 12/9- PVC
Ngày 08/4/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)
16
Tư vấn lập thiết kế
bản vẽ thi công, dự
toán san lấp mặt
bằng toàn bộ nhà
máy, kho bãi thi
công, trạm 500 kV,
xây dựng hàng rào
tạm khu vực NMNĐ
Sông Hậu 1
1.13615/2010/HĐKT/LPSH/SH-CSHT-GĐ1-TK BVTC ngày 30/6/2010
Ban quản lý dự án Điện lực Dầu khí Long Phú - Sông Hậu
ngày 30/7/2010 (đang nghiệm thu thanh toán)
17Thẩm tra thíêt kế bản
vẽ thi công các hạng
mục ngoài nhà của
42 480/2010/HĐKT-TV ngày 06/7/2010
Ban điều hành dự án các dự án của
ngày 26/7/2010 (đang nghiệm
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 45
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
văn phòng Viện Dầu
khí Quốc gia Việt
Nam
PVC tại Hà Nội - TCT CP xây lắp Dầu khí Việt Nam
thu thanh toán)
18
Tư vấn thẩm tra dự
án đầu tư Thủy điện
Nậm Nghẹ, xã Hua
Bum, huyện Mường
Tè, tỉnh Lai Châu
95 62/2010/HĐTV-BDAĐL-KH ngày 03/8/2010
Ban quản lý dự án phát triển Điện lực - Công ty Điện lực 1
ngày 17/8/2010 (đang thực hiện theo tiến độ)
19
Tư vấn khảo sát, lập
dự án đầu tư Thủy
điện Nậm Chà 3, xã
Chà Cang huyện
Mường Nhé, tỉnh
Điện Biên
2.778
95/2010/HĐTV-BDAĐL-
KH ngày 15/10/2010
Ban quản lý dự án phát triển Điện lực - Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc
Ngày
30/11/201
0
( đang
theo dõi
hiệu chỉnh
và phê
duyệt Lập
dự án đầu
tư)
20
Tư vấn thẩm tra hồ
sơ thíêt kế thi công
Công trình Nội thất
trụ sở Công ty cổ
phần dịch vụ kỹ
thuật Điện lực Dầu
khí Việt Nam
18
78/2010/HĐTV-PVPS-
PVPE ngày 30/11/2010
Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam
Ngày
10/12/201
0
(đang
nghiệm
thu quyết
toán với
chủ đầu
tư)
21 Thẩm tra thiết kế bản
vẽ thi công-tổng dự 253 41/VQPP-PVPE/11-
2010/VA1 ngày
Ban Quản lý Dự án Điện lực
Ngày
15/12/201
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 46
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
toán Dự án khu nhà
dành cho Cán bộ
công nhân viên trong
giai đoạn quản lý,
vận hành Nhà máy
nhiệt điện Vũng Áng
1
30/11/2010
Dầu khí Vũng Áng - Quảng Trạch
0
(đang giao
nộp hồ sơ
cho Tư
vấn thiết
kế)
22
Tư vấn đấu thầu (gói
thầu số 3) Dự án
"đầu tư xây dựng nhà
điều hành tại Công ty
DISOCO"
21
02/2010/DSC-ĐLDK
ngày 17/12/2010
Công ty TNHH NN MTV Diesel Sông Công (DISOCO)
Ngày
07/02/201
1 (nghiệm
thu thanh
quyết toán
với CĐT)
23
Tư vấn khảo sát, lập
dự án đầu tư Dự án
nâng công suất MBA
T2 TBA110 kV
Đồng Mỏ - Lạng Sơn
138
124/2010/HĐTV-
BDAĐL-KH ngày
31/12/2010
Ban quản lý dự án phát triển Điện lực - Công ty Điện lực 1
Ngày
31/01/201
1
(đang
chuẩn bị
nghiệm
thu thanh
toán với
CĐT)
24 Tư vấn khảo sát, lập
TKBVTC và dự toán
cho hệ thống cấp
điện thi công, nước
thi công và khu điều
hành của BQLDA tại
công trường (thuộc
dự án CSHT TTĐL
1.414 02/2011/HĐKT/LPSH-
CSHT-G12 ngày
15/02/2011
Ban quản lý dự án Điện lực Dầu khí Long Phú - Sông Hậu
Ngày
15/5/2011
(đang
thực hiện
theo tiến
độ hợp
đồng)
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 47
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Sông Hậu - GĐ1)
25
Tư vấn khảo sát,
TKBVTC và lập dự
toán các hạng mục
khu nhà điều hành
Ban QLDA, hàng rào
nhà máy Nhiệt điện
Quảng Trạch 1,
đường từ Quốc lộ 1
vào nhà máy và hệ
thống điện, nước thi
công"
1.138
46/VQPP-PVPE/02-
2011/QT1 ngày
17/02/2011
Ban QLDA Điện lực Dầu Khí Vũng Áng - Quảng Trạch
Ngày
17/4/2011
(đang
thực hiện
theo tiến
độ hợp
đồng)
26
Lập qui hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 khu
nhà ở cho công nhân
viên vận hành và sửa
chữa nhà máy Nhiệt
điện Thái Bình 2
161
02/PVPTB2-PVPE&ITA-
HAU/2011/TV ngày
26/02/2011
Ban quản lý Dự án Điện lực DK Thái Bình 2
Ngày
13/4/2011
(đang
thực hiện
theo tiến
độ hợp
đồng)
(Nguồn: Công ty cung cấp)
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2009 và năm 2010 và giai
đoạn 1/1/2011-31/5/2011.
7.1 Kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 13: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh
(Đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010Tăng (giảm) của 2010 so
với 2009
Giai đoạn 1/1/2011- 31/5/2011
Tổng giá trị tài sản 23.375.735.986 34.609.046.100 48,1% 32.548.125.294
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 48
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.955.812.997 29.611.766.773 64,9% 2.666.780.484
Lợi nhuận gộp 3.947.995.960 6.015.881.154 52,4% 900.583.174
Lợi nhuận hoạt động tài chính 840.788.951 279.556.320 -66,8% 21.869.873
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.031.984.426 385.385.361 -62,7% (805.255.940)
Lợi nhuận khác (3.603.517) 0 - 4.425.335.182
Lợi nhuận trước thuế 1.028.380.909 385.385.361 -62,5% 3.620.079.242
Lợi nhuận sau thuế 934.343.987 385.385.361 -58,8% 2.505.495.446
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 467,2 192,7 -58,8% 1.252,75
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 0 0 0
(Nguồn: - Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, 2010
- Báo cáo tài chính tại ngày 31/5/2011)
Trong năm 2009, với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, PVPower
Engineering đã ký kết và thực hiện các hợp đồng như hợp đồng lập dự án đầu tư công trình
thủy điện LuangPrabang Lào, thiết kế bản vẽ thi công công trình Thủy điện Hủa Na, khảo sát
và thiết kế kỹ thuật – thiết kế bản vẽ thi công công trình Thủy điện Ngòi Hút 2, giám sát thi
công và hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở và dịch vụ công trình Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn, lập hồ sơ
yêu cầu công trình Thủy điên Nậm Pay Sơn La…Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
năm 2009 đạt 17,96 tỷ đồng doanh thu và 934,3 triệu đồng lợi nhuận sau thuế.
Trong năm 2010, với định hướng phát triển giảm dần hoạt động tư vấn khảo sát và đẩy
mạnh mảng tư vấn và thiết kế bản vẽ thi công, Công ty đã ký kết được nhiều hạng mục công
trình, mở rộng thêm mạng lưới khách hàng ra các tỉnh vùng miền trên khắp cả nước. Năm
2010, tuy ký kết được nhiều hạng mục công trình hơn so với năm 2009 với tổng doanh thu
thực hiện ở mức lớn 29,61 tỷ đồng nhưng lợi nhuận sau thuế của Công ty chỉ đạt 385,4 triệu
đồng. Nguyên nhân là do công ty đã chưa quản lý được chi phí giá vốn hàng bán của hoạt động
khảo sát. Trong năm 2010, chi phí giá vốn hàng bán của hoạt động khảo sát chiếm 30,06%
trong cơ cấu giá vốn hàng bán trong khi đó tỷ trọng giá vốn trên doanh thu của hoạt động khảo
sát năm 2010 ở mức cao là 92,96%. So với các doanh nghiệp cùng ngành chi phí giá vốn của
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 49
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
hoạt động khảo sát của Công ty ở mức cao. Đây được coi là nguyên nhân chính làm tăng thêm
chi phí, giảm lợi nhuận của Công ty trong năm 2010.
Bước sang năm 2011, ngoài các công trình trong kế hoạch sản xuất kinh doanh đã
được ĐHĐCĐ thường niên 2011 thông qua và tiếp tục thực hiện các hợp đồng hiện tại, Công
ty đang tiến hành xúc tiến các thủ tục để thực hiện công việc Quản lý dự án Nhiệt điện Quảng
Trạch 1 (công suất 1200MW), thực hiện trong vòng 4 năm với giá trị khoảng 40 tỷ đồng và
tham gia thiết kế chi tiết các phần việc thuộc các gói thầu EPC nhà máy nhiệt điện Thái Bình
2, Long Phú 1… với giá trị tương đối lớn và các công trình khác. Tuy nhiên, do đặc điểm
công tác nghiệm thu thanh toán các công trình thường kéo dài và thực hiện vào giai đoạn giữa
năm hoặc cuối năm vì vậy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5 tháng đầu năm 2011 của
công ty là - 805.255.940 đồng. Song kế hoạch lợi nhuận thực hiện trước thuế của công ty cho
cả năm 2011 là 2,95 tỷ đồng.
Trong 5 tháng đầu năm 2011, tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty đạt 3,6 tỷ đồng
trong đó có khoản lợi nhuận khác 4,425 tỷ đồng được ghi nhận từ việc chuyển nhượng tài sản
sàn văn phòng Công ty đã đầu tư tại Khu đô thị Văn Khê – Hà Đông. Năm 2009, Công ty đã
ký hợp đồng mua sàn văn phòng trên với Công ty CP Sông Đà 1 với giá trị hợp đồng là
7.456.200.000 đồng, hợp đồng sẽ thanh toán thành 04 đợt (Đợt 1 – khi hai bên ký kết hợp đồng
và Bên A đã thi công xong sàn tần 2, Bên B nộp 3.000.000.000 đồng; Đợt 2 – khi hoàn thành
xây thô đến tầng 10 của tòa nhà, Bên B nộp 1.100.910.000; Đợt 3 – khi hoàn thành xây thô
toàn bộ tòa nhà, Bên B nộp 1.118.430.000 đồng; Đợt 4 – khi hoàn thành công trình (chậm nhất
ngày 31/12/2010), Bên B nộp số tiền còn lại. Tính đến 31/3/2011, Công ty đã thanh toán được
5.219.340.000 đồng. Tuy nhiên do tiến độ thời gian hoàn tất công trình muộn nên trong Quý
I/2011, Công ty đã tiến hành chuyển nhượng lại sàn văn phòng trên cho Công ty cổ phần Dịch
vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam. Tổng thu nhập từ việc chuyển nhượng sàn văn phòng
trên đạt 11,244 tỷ đồng. Ngày 22/4/2011, Công ty CP Sông Đà 1 đã xác nhận vào hợp đồng
chuyển nhượng giữa PVPE và PVPS. Kể từ ngày Công ty CP Sông Đà 1 ký xác nhận, Công ty
PVPS sẽ có trách nhiệm làm việc với Công ty CP Sông Đà 1 để tiếp tục ký kết hợp đồng. Tính
đến hết tháng 5/2011, Công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật Điện lực Dầu khí Việt Nam đã thanh
toán đầy đủ tiền mua theo hợp đồng chuyển nhượng mà hai bên đã ký kết.
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
a. Thuận lợi
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 50
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- PVPower Engineering được thừa hưởng thương hiệu cũng như tiềm lực kinh tế vững
mạnh của PVN nói chung và PV Power nói riêng. Cùng với việc tham gia góp vốn của
hai cổ đông sáng lập là Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2, Công ty cổ phần
đầu tư và quản lý nguồn điện Việt Nam đã mang đến cho PVPower Engineering cơ hội
nhận được sự hỗ trợ hữu hiệu cả về vốn, nhân lực và tổ chức chuyển giao công nghệ
trong quá trình xây dựng mô hình quản lý điều hành.
- PV Power có phương châm là sẽ xây dựng và phát triển PVPower Engineering trở
thành một Công ty tư vấn có thương hiệu, có đủ khả năng tham gia tư vấn xây dựng
các công trình năng lượng trong khu vực. Do vậy, PV Power sẽ tạo điều kiện tối đa
cho PVPower Engineering trong xây dựng và phát triển thương hiệu. PVPower Engi-
neering đã được giao các dự án lớn và trọng điểm trong Tổng Công ty Điện lực Dầu
khí Việt Nam PV Power như Thủy điện LuangPrabang; nhà máy nhiệt điện Thái Bình
2,… nhờ đó Công ty đã thu hút được các kỹ sư có kinh nghiệm, nhiệt huyết, năng
động, sáng tạo và chuyên nghiệp cùng đội ngũ cố vấn đầy kinh nghiệm trong các lĩnh
vực tư vấn thiết kế làm việc tại Công ty. Ngoài ra, PV Power sẽ tạo cơ hội tiếp xúc và
hợp tác với các đối tác nước ngoài để Công ty học hỏi kinh nghiệm và công nghệ của
các nước phát triển.
b. Khó khăn
- Được thành lập trong bối cảnh điều kiện nền kinh tế đầy biến động, thị trường đầu tư
xây dựng giảm sút bên cạnh đó do mới hoạt động trong lĩnh vực lĩnh vực tư vấn xây
dựng các công trình điện nên tính cạnh tranh của Công ty so với các doanh nghiệp
cùng ngành chưa cao
- Hiện tại các đơn vị tư vấn trong cùng ngành nghề như PECC 1, 2, 3, 4 thuộc EVN đã
có thời gian thành lập lâu, được EVN giao nhiệm vụ trực tiếp tư vấn thiết kế nhiều dự
án thủy điện, nhiệt điện lớn, vì vậy họ có đội ngũ chuyên gia tư vấn có trình độ và kinh
nghiệm cao đặc biệt là về các dự án thủy điện, nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp.
Ngoài ra còn có các đơn vị tư vấn chuyên ngành như Viện Năng lượng, Tư vấn Sông
Đà và một số đơn vị Tư vấn điện khác. Vì vậy áp lực cạnh tranh rất lớn đòi hỏi Công
ty cần phải có sự nỗ lực mạnh mẽ để thu hút đội ngũ chuyên gia, tận dụng sự hỗ trợ tối
đa của PVN, PV Power để đạt được mục tiêu trong thời gian hai năm (2012) phải bắt
kịp được với các đơn vị tư vấn mạnh trong nước.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 51
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
8. Vị thế của Công ty so các doanh nghiệp khác trong cùng ngành và triển vọng của
ngành
8.1 Vị thế của công ty trong ngành
Mặc dù là đơn vị mới được thành lập từ quý IV năm 2007, PVPower Engineering đã
hội tụ được nhiều các chuyên gia tư vấn thiết kế là các giáo sư tiến sĩ từ các trường đại học kỹ
thuật như đại học thủy lợi, đại học xây dựng, các cán bộ, kỹ sư giàu kinh nghiệm, có trình độ
của các đơn vị tư vấn khác trên toàn quốc nên khả năng nắm bắt và triển khai ngay các nhiệm
vụ Kinh tế, Chính trị của PVPower Engineering là rất cao. Đây cũng là lợi thế rất lớn của
Công ty. PVPower Engineering luôn xác định rõ vị trí, vai trò của mình và tìm hiểu đối thủ
cạnh tranh trong cùng ngành. Hiện nay, trên thị trường Việt Nam số công ty hoạt động trong
lĩnh vực tư vấn là rất nhiều, hoạt động trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế, xã hội. Đặc biệt, các
Tổng công ty hoặc Tập đoàn lớn của Việt Nam đều xây dựng được các công ty Tư vấn phát
triển mạnh mẽ, điển hình như các công ty Tư vấn của Tổng công ty Sông Đà, Tổng công ty cơ
khí xây dựng, Tổng công ty Vinaconex, Tập đoàn Điện lực Việt Nam,...các công ty Tư vấn
của bộ xây dựng như VNCC, VCC, CCBM...hoặc các Viện như: Viện khoa học thủy lợi, Viện
năng lượng,...
Tuy ra đời sau nhưng PVPower Engineering đã xác định được chiến lược của doanh
nghiệp, coi con người là yếu tố then chốt cho mọi thành công của mình, PVPower
Engineering đã xây dựng được đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ cao, tác phong công
nghiệp, kỷ luật nghiêm ngặt. Xây dựng và phát triển thương hiệu PVPower Engineering thành
thương hiệu uy tín, chất lượng. Đưa văn hóa doanh nghiệp thấm nhuần tới từng cán bộ, công
nhân viên. Vì vậy, mặc dù ra đời sau nhưng PVPower Engineering đã từng bước khẳng định
được vị trí của mình trên thị trường. Nguyên tắc phát triển của PVPower Engineering là phù
hợp với kế hoạch phát triển và mục tiêu của PV POWER trong từng thời kỳ, từng giai đoạn.
Quyết liệt, táo bạo, không bỏ lỡ thời cơ nhưng phải vững chắc. Lấy hiệu quả kinh tế sau cùng
làm thước đo đánh giá sự thành công cho doanh nghiệp.
8.2. Triển vọng phát triển của ngành tại Việt Nam
Với nhu cầu hằng năm tăng tới 16%-17%, điện đang là lĩnh vực cung không đáp ứng
đủ cầu, do đó thu hút mối quan tâm của rất nhiều nhà đầu tư. Nguồn lực của một mình EVN
không đủ để đáp ứng nhu cầu phát triển điện năng cho nền kinh tế, vì thế việc huy động mọi
hình thức đầu tư là rất cần thiết. Dự kiến đến năm 2010, các nguồn điện ngoài EVN sẽ cung
cấp tới 30% sản lượng điện toàn quốc.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 52
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Sản lượng điện tiêu thụ trung bình hiện nay đạt 202 triệu kWh/ngày và công suất cực
đại là 11.950MW.
Dự báo nhu cầu sử dụng điện luôn phải điều chỉnh do một số các dự án đầu tư sản xuất
tăng mạnh trong thời gian vừa qua làm cho việc cung ứng điện hết sức khó khăn. Sự xuất hiện
của các siêu dự án sản xuất thép như dự án thép trị giá 7,9 tỷ đô la Mỹ ở Hà Tĩnh của tập đoàn
công nghiệp nặng Formosa (Đài Loan, Trung Quốc) sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng điện
tại Việt Nam. Bên cạnh đó, các dự án sản xuất hóa chất, xi măng cũng đang tiến hành xin cấp
giấy phép cũng gây áp lực về nhu cầu sử dụng điện.Thách thức lớn nhất cho ngành điện hiện
nay là vấn đề về vốn. Để đáp ứng được các nhu cầu trên, vốn đầu tư cho ngành điện phải ở
mức 3 tỷ USD/năm, với khoảng 70% cho phát triển nguồn điện, còn lại là cho lưới điện.
Hiện nay, Chính phủ vẫn giao EVN chịu trách nhiệm chính trong việc bảo đảm điện.
Theo quy hoạch điện lần VI được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, EVN đảm nhận đầu tư
khoảng 50% công suất phát điện mới và toàn bộ lưới điện đồng bộ, tổng vốn đầu tư cần thiết
cho nguồn và lưới điện giai đoạn 2007-2015 ước tính 700.000 tỷ đồng. Khoảng 50% tổng
công suất còn lại hoàn toàn phụ thuộc vào các nhà đầu tư bên ngoài như: Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam v.v...
Xu hướng phát triển của PVPower Engineering là phù hợp với xu hướng của Tổng
công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV – Power) trong thời gian tới. Đó là “Xây dựng PV
POWER trở thành một Tổng công ty Công nghiệp – Thương mại – Tài chính mạnh, kinh
doanh đa ngành trong nước và quốc tế, trong đó lấy sản xuất điện là trọng tâm hàng đầu, xây
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 53
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
dựng thương hiệu PV POWER có uy tín trong nước, trong khu vực ASEAN và trên trường
quốc tế”. Vì vậy, PVPower Engineering sẽ cùng với các đơn vị Tư vấn thiết kế khác trực
thuộc PV-POWER cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các công trình điện. Phát triển các loại
hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh điện năng trong và ngoài Tổng Công
ty cũng như cung cấp dịch vụ về tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn chuyển giao công
nghệ.
8.3. Định hướng phát triển của Công ty
8.3.1 Quan điểm phát triển
Đột phá phát triển, đi tắt đón đầu, tranh thủ thời cơ, liên danh liên kết, xây dựng lực
lượng, phát triển thương hiệu.
8.3.2. Mục tiêu phát triển
Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng PVPower Engineering trở thành một Công ty Tư vấn mạnh, phạm vi rộng
khắp trên cả nước. Đến năm 2012 đạt ngang bằng các Công ty Tư vấn mạnh trong
nước; đến năm 2025 cạnh tranh được với các Công ty Tư vấn trong khu vực.
Các chỉ tiêu tăng trưởng
- Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2012-2015 là: (12%-15%)/năm
- Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2016 – 2020 từ (13%-18%) /năm
- Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2021 – 2025 từ (15%-20%)/năm
Mục tiêu cụ thể
- Thu hút đội ngũ chuyên gia có trình độ chuyên môn cao về lĩnh vực tư vấn thiết kế
điện, tranh thủ sự hỗ trợ của PVN, PV Power, nhằm chủ động hoàn toàn công việc tư
vấn thiết kế các dự án điện, trọng tâm là các dự án về thủy điện, nhiệt điện than mà
PVN, PV Power đang đầu tư. Đặc biệt là dự án phong điện là loại dự án năng lượng tái
tạo mới, ngoài ra xem xét, nghiên cứu các dự án năng lượng địa nhiệt và nguồn năng
lượng khác
- Bảo toàn vốn, thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
- Từ năm 2011:
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 54
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
+ Được cấp giấy phép hoạt động điện lực cho thiết kế công trình thủy điện đến
600MW, đường dây tải điện đến 220kV; tư vấn giám sát công trình thủy điện đến
300MW, và đường dây tải điện đến 110KV.
+ Đảm nhận hoàn toàn công tác lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công
các dự án thủy điện lớn hơn 300MW, các dự án phong điện, đường dây và trạm biến
áp đến cấp điện áp 220KV.
+ Đảm nhận hoàn toàn công tác tư vấn giám sát công trình thủy điện đến 300MW,
đường dây tải điện đến cấp điện áp 110KV.
+ Liên danh với các tư vấn mạnh trong nước như PECC1, PECC2, PECC3, Viện
Năng lượng và tư vấn nước ngoài để đảm nhận công tác lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ
thuật và bản vẽ thi công các dự án thủy điện lớn hơn 1000MW, lập dự án đầu tư và
thiết kế kỹ thuật các công trình Phong điện.
+ Đảm nhận thực hiện công tác thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, lập tổng dự
toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu EPC phần xây dựng, hạ tầng kỹ thuật
và công nghệ phụ các dự án nhà máy Nhiệt điện.
+ Đảm nhận được thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công phần Sân Trạm, đường dây đấu
nối, và toàn bộ phần thiết kế công trình BOP nhà máy nhiệt điện.
- Đến năm 2015 trở đi:
+ Đảm nhận thực hiện công tác thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, lập tổng dự
toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu EPC toàn bộ của các dự án nhà máy
Nhiệt điện.
Đầu tư và phát triển
- Đầu tư cho con người: bằng cách đào tạo tại chỗ và cử đi đào tạo chuyên sâu của các
lớp đào tạo của Tổng công ty và tập đoàn.
8.4. Sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng phát triển của
ngành
Trong xu thế phát triển và hội nhập với thế giới, Việt Nam phải thực hiện đầu tư và
phát triển đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng, quản lý nền kinh tế phát triển bền vững, ổn định,
đảm bảo an ninh năng lượng và nhu cầu phát triển của toàn xã hội, trong đó tất yếu phải đòi
hỏi sự phát triển của ngành điện. Theo phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 55
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
đoạn 2006 – 2015 có xét triển vọng đến năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ số 110/2007/QĐ-
TTg ngày 18/07/2007 và căn cứ tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm tiếp theo cho
thấy nhu cầu đầu tư xây dựng phát triển của các ngành nghề kinh tế - xã hội của đất nước sẽ
ngày một cao hơn. Trong đó đặc biệt là nhu cầu đầu tư xây dựng hệ thống nguồn và lưới điện
để đảm bảo cung ứng đầy đủ cho các ngành kinh tế - xã hội và an ninh năng lượng lâu dài của
đất nước. Căn cứ vào dự báo tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, chiến lược phát triển của
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cũng như Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, Ban Lãnh
đạo Công ty đã đặt ra mục tiêu đưa Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí trở thành một
đơn vị tư vấn đa ngành, cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các công trình điện, phát triển các
loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh điện năng trong và ngoài Tổng
Công ty cũng như cung cấp dịch vụ về tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn chuyển giao
công nghệ. Với định hướng đó Công ty tập trung phát triển các mảng kinh doanh chính như
sau:
- Củng cố, phát triển thị trường tư vấn xây dựng điện trong nước, đáp ứng được chất
lượng và tiến độ thực hiện các dự án do Công ty làm tư vấn.
- Mở rộng thi công tư vấn xây dựng điện sang các nước trong khu vực như: Lào và
Campuchia.
- Mở rộng sản xuất kinh doanh đa ngành nghề phù hợp với mô hình tổ chức hoạt động,
đặc điểm, điều kiện thực tế của Công ty như: tham gia đầu tư, góp vốn liên doanh đầu
tư xây dựng các nhà máy điện và kinh doanh bất động sản….
9. Chính sách đối với người lao động
9.1. Cơ cấu lao động trong Công ty
Tổng số lao động Công ty đến thời điểm 31/05/2011 là 63 người.
Bảng 14 : Cơ cấu lao động tính đến ngày 31/05/2011
(Đơn vị: người)
Chỉ tiêuSố lượng
Nam Nữ
Phân theo trình độ học vấn 50 13
1. Trên Đại học và Đại học 44 12
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 56
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
2. Cao đẳng 0 0
3. Trung cấp 0 1
4. Lao động phổ thông 6 0
Phân theo phân công lao động 50 13
1. HĐQT 1 0
2. Lao động quản lý 9 0
3. Lao động chuyên môn nghiệp vụ 34 13
4. Công nhân kỹ thuật 6 0
Phân theo HĐLĐ 50 13
HĐ Không xác định thời hạn 42 9
HĐ xác định thời hạn từ 1-3 năm 8 4
HĐ thời vụ
Phân theo độ tuổi 50 13
Dưới 30 tuổi 14 7
Từ 30-45 tuổi 28 6
Từ 45-55 tuổi 8
Trên 55 tuổi 0 0
(Nguồn: Công ty cung cấp)
9.2. Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, các hoạt động xã hội
9.2.1. Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp
a. Chính sách tuyển dụng đào tạo:
Tuy chưa có sẵn nguồn nhân lực đã được đào tạo chuyên ngành, có kinh nghiệm, thiếu
lực lượng cán bộ có trình độ chuyên môn liên quan đến xây dựng, thủy lợi… PVPower Engi-
neering đã lập các phương án khai thác, tuyển dụng nhằm thu hút tài năng bổ sung vào đội ngũ
cán bộ còn thiếu từ các nguồn khác nhau.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 57
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Công ty triển khai các chương trình đào tạo theo chỉ tiêu của Tổng Công ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam. Yêu cầu chung đặt ra cần đạt được trong công tác nhân sự của PVPower
Engineering:
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo và quản lý phải có năng lực, có tầm nhìn chiến lược trong định
hướng phát triển, nhạy bén trong kinh tế thị trường.
- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ nghiệp vụ phải có trình độ chuyên môn, có tác phong
công nghiệp, có trách nhiệm trong công việc và thường xuyên được bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức mới, có khả năng tìm tòi, học hỏi, tư duy sáng tạo và độc lập trong công
tác.
- Các định hướng trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực gắn với việc sử dụng
lao động tại đơn vị tư vấn
- Có kế hoạch trung và ngắn hạn về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với quy
hoạch tổng thể ngành điện, phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
- Liên kết và hợp tác đào tạo với các cơ sở đào tạo trong và ngoài ngành điện trong và ngoài
nước để đa dạng hóa các loại hình đào tạo, xây dựng các chương trình đào tạo chuẩn,
nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực cho Công ty, xây dựng đội ngũ cán bộ đầu đàn
tại cơ sở có kỹ năng chuyên môn, tay nghề cao có khả năng thực hiện công tác đào tạo
tại chỗ, huấn luyện và kèm cặp công nhân mới.
- Đào tạo đội ngũ kỹ sư trẻ, có năng lực chuyên môn làm lực lượng kế thừa và phát huy tốt
các công tác của các bậc đàn anh đi trước, áp dụng được nhu cầu cán bộ kỹ thuật cho
ngành tư vấn các công trình điện trong tương lai.
Kế hoạch trung và ngắn hạn về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
- Mục tiêu đào tạo: Đào tạo song hành và đón đầu với tốc độ phát triển ngành điện, phù hợp
với xu thế hội nhập kinh tế khu vực. Đào tạo được đội ngũ CBCNV có trình độ chuyên
môn có năng lực công tác đáp ứng được yêu cầu công việc trong từng giai đoạn phát
triển kinh tế đất nước.
- Kế hoạch khi triển khai thực hiện phải đạt các yêu cầu sau:
Đào tạo đúng người, đúng việc.
Mọi CBCNV dù ở vị trí công tác nào cũng phải qua đào tạo chuyên môn công tác đó.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 58
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Trong quá trình công tác, cán bộ làm công tác quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ phải ít nhất
qua một lớp bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
Sau các khóa bồi dưỡng, nâng cao, học viên phải chứng tỏ được năng lực của mình
qua việc ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế công việc tại cơ sở.
- Đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực trong Công ty để xác định các đặc điểm và tính chất
các nhóm cần đào tạo:
Nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Nhóm chuyên môn nghiệp vụ.
Nhóm kỹ sư kỹ thuật.
- Hoạch định các hình thức đào tạo hợp lý theo đặc điểm và tính chất công việc của từng
nhóm đào tạo nêu trên:
Đào tạo tập trung.
Đào tạo tại chức.
Đào tạo bồi dưỡng ngắn ngày.
Đào tạo thông qua Hội nghị, hội thảo, tham quan, khảo sát.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo để xây dựng các danh mục ngành nghề đào tạo, chương
trình đào tạo sao cho phù hợp và sát thực với công việc tại cơ sở.
- Chọn lọc đối tượng đào tạo: Tổ chức giám sát việc đào tạo; đánh giá chất lượng đào tạo
thông qua sự phản ánh 2 chiều từ người lao động và người sử dụng lao động
Cùng với việc hội nhập kinh tế khu vực là việc đầu tư trang bị cho ngành điện các
phương pháp quản lý công nghệ, thiết bị hiện đại… nhằm tăng tính cạnh tranh giữa các công
ty điện trong nước nói chung và ngành điện các nước trong khu vực về cả chất lẫn về lượng.
Để đón đầu quá trình cạnh tranh đó đòi hỏi ngành tư vấn các công trình về điện phải có một
lực lượng kế thừa được đào tạo bài bản, trang bị kỹ năng tốt mang tính chất kế thừa tất cả kinh
nghiệm của các thế hệ đi trước, đồng thời có khả năng tiếp cận với các phương pháp quản lý
hiện đại.
b. Chính sách lương thưởng, trợ cấp
Hiện nay, Công ty đang thực hiện trả lương theo hệ thống thang bảng lương của Nhà
nước nhưng kế hoạch dài hạn trong các năm tiếp theo Công ty phấn đấu thực hiện việc trả
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 59
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
lương theo thị trường vì điều này không chỉ thu hút được lao động có chất lượng mà còn
khuyến khích người lao động (NLĐ) làm việc hết mình, phát huy mọi khả năng sáng tạo. Với
cách trả lương này, NLĐ sẽ biết giá trị của bản thân. Hạn chế tỉ lệ mất nhân lực của công ty.
Hằng năm công ty sẽ khảo sát mức lạm phát để thỏa thuận lại tiền lương với NLĐ nhằm
khuyến khích họ làm việc.
Công ty sẽ trả lương theo công việc, năng lực và có cơ chế tiền lương minh bạch. Tạo
tính minh bạch trong cơ chế tiền lương bằng cách thống nhất hệ thống sổ sách về lương, khen
thưởng
10. Chính sách cổ tức
Công ty chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành các nghĩa
vụ đối với Nhà nước theo qui định của pháp luật.
Cổ đông được chia cổ tức tương ứng với số vốn góp, và theo tỷ lệ được thông qua bởi
ĐHĐCĐ của Công ty.
Tỷ lệ cổ tức sẽ được ĐHĐCĐ quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của HĐQT, với căn cứ là
kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm
tới.
Năm 2008, do hoạt động kinh doanh chưa có lãi, và lợi nhuận sau thuế lũy kế đến năm
2010 của Công ty vẫn âm nên công ty chưa thực hiện chia cổ tức cho cổ đông trong năm 2008,
2009, 2010
11. Tình hình hoạt động tài chính
11.1. Các chỉ tiêu cơ bản
11.1.1 Trích khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu
hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Việc khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian tính khấu hao được
Công ty ước tính như sau:
Phần mềm và thiết bị tin học: 3 - 8 năm
Phương tiện vận tải: 7 - 10 năm
Thiết bị, dụng cụ quản lý: 3 - 5 năm
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 60
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
11.1.2 Thu nhập bình quân:
Thu nhập bình quân tháng của người lao động tại Công ty năm 2008 là 7,4 triệu
đồng/người;
Thu nhập bình quân tháng của người lao động tại Công ty năm 2009 là 10,5 triệu
đồng/người;
Thu nhập bình quân tháng của người lao động tại Công ty năm 2010 là 9, 8 triệu
đồng/người;
Căn cứ theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên ngày 29/03/2011, Kế hoạch thu nhập
bình quân lao động năm 2011: 9,5 triệu đồng/người/tháng.
11.1.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn:
Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn được thực hiện đúng hạn và đầy đủ. Các khoản
phải nộp được Công ty thực hiện theo đúng luật định.
11.1.4 Các khoản phải nộp theo luật định:
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản Thuế GTGT, và các khoản thuế,
phí khác theo các quy định của Nhà nước.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách tính đến 31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêuPhải nộp tại Phải nộp tại
1/1/2011 31/5/2011
Thuế GTGT hàng bán nội địa 292.698.726 448.235.648
Thuế thu nhập doanh nghiệp - -
Thuế TNCN 48.750.965 5.470.680
Thuế môn bài - -
Tổng cộng 341.449.691 453.706.328
(Nguồn : Báo cáo tài chính có soát xét tại ngày 31/5/2011)
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 61
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
11.1.5 Trích lập các quỹ theo luật định:
Công ty thực hiện chia cổ tức và trích lập các quỹ theo Điều lệ và tổ chức hoạt động
của Công ty và pháp luật hiện hành. Năm 2008, do kinh doanh chưa có lãi và năm 2009 vẫn
còn lỗ lũy kế nên công ty không thực hiện trích lập các quỹ trong 2 năm 2008, 2009. Tuy nhiên
trong năm 2009, công ty chi 11.008.775 đồng vào việc khen thưởng các cá nhân xuất sắc theo
Nghị quyết của Tổng PV Power, do vậy Quỹ khen thưởng và phúc lợi của Công ty đã bị âm
trong năm 2009. Năm 2010, do chưa khắc phục được khoản lỗ lũy kế nên Công ty vẫn chưa
trích lập các quỹ theo luật định.
11.1.6 Tình hình công nợ
a. Công nợ phải trả
Bảng 15: Các khoản phải trả
(Đơn vị: Đồng)
STT Các khoản phải trả Tại ngày
31/12/2009Tại ngày
31/12/2010Tại ngày
31/5/ 2011
I Nợ ngắn hạn 5.904.552.573 16.763.486.101 12.197.069.849
1 Vay và nợ ngắn hạn - - -
2 Phải trả cho người bán - 3.497.262.409 2.224.880.304
3 Người mua trả tiền trước 3.981.786.350 6.108.718.219 4.731.998.534
4 Thuế và các khoản phải nộp cho NN 297.991.244 341.449.691 453.706.32
85 Phải trả người lao động - 35.869.222 -
6 Chi phí phải trả 1.541.594.452 6.700.499.668 4.768.416.503
7 Phải trả nội bộ 25.437.000 - -
8 Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD - - -
9 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 68.752.302 79.686.892 18.068.180
10 Dự phòng phải trả ngắn hạn - - -
11 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (11.008.775) - -
II Nợ dài hạn - - -
1 Vay và nợ dài hạn - - -
2 Phải trả hạn người bán - - -
3 Phải trả dài hạn nội bộ - - -
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 62
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
4 Phải trả dài hạn khác - - -
5 Thuế thu nhập hoãn lãi phải trả -
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm -
7 Dự phòng phải trả dài hạn -
Tổng cộng 5.904.552.573 16.763.486.101 12.197.069.849
(Nguồn: - Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2009, 2010
- Báo cáo tài chính có soát xét tại ngày 31/5/2011)
Chi tiết khoản phải trả người bán tại ngày 31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
TT Tên khách hàng Nội dung Số tiền
1 Công ty CP Tư vấn Việt - Delta Chi phí NMNĐ Thái Bình 326.049.241
2 Công ty CP Tư vấn Việt - Delta Chi phí NMNĐ Thái Bình - Feed (KS) 61.064.445
3 Công ty CP Tư vấn và Thiết kế Dầu khí Chi phí NMNĐ Thái Bình - Feed (TK) 390.012.672
4 Nhóm CG Nậm Chà 3 - Việt Tiến Chi phí thực hiện CT Nậm Chà 1.970.246
5 CTCP Bảo hiểm Toàn Cầu - CN Tây Bắc
Phí bảo hiểm CT Nậm Pàn 5 303.218.000
6 Công ty CP Tư vấn Việt - Delta CP khảo sát XM 12/9 136.216.587
7 Công ty CP Chứng khoán Dầu khí Thực hiện hợp đồng tư vấn lên sàn HNX 4.000.000
8 Công ty CP Tư vấn Việt - Delta Chi phí thực hiện KS Ngòi Hút 668.114.600
9 Công ty CP Tư vấn Việt - Delta Chi phí thực hiện KS NM Sông Hậu 43.460.663
10 Công ty CP Contrexim 8 Chi phí thêu văn phòng
11 Công ty CP Tư vấn Việt - Delta Chi phí thực hiện KS CTTĐ Nậm Chà 3 290.773.850
Tổng cộng 2.224.880.304
(Nguồn: Công ty cung cấp)
Chi tiết khoản người mua trả tiền trước tại ngày 31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
TT Tên người mua Nội dung Số tiền
Địa chỉ khoản ứng trước
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 63
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
1 Ban QLDA Vũng Áng Quảng Trạch Ứng trước tiền khối lượng - CT Vũng Áng 88.380.193
2 TCT Điện lực Dầu khí Việt Nam Ứng trước tiền khối lượng - TĐ Lu-ang Prabang
1.497.176.580
3 Công ty CP Thủy điện Hủa Na Ứng trước tiền khối lượng - TK ĐD220Kv Hủa Na
320.521.000
4 CTTNHH NN MTV Diesel Ứng trước tiền khối lượng - Disoco 41.041.000
5 BĐH các DB của PVC tại Hà Nội Ứng trước tiền khối lượng - Viện Dầu khí Quốc gia 33.000.000
6 CT CP Năng lượng Dầu khí Toàn Cầu
Ứng trước tiền khối lượng - TĐ Nậm Pàn 5
753.176.000
7 TCT Điện lực Dầu khí Việt Nam Ứng trước tiền khối lượng - TK Feed Thái Bình
784.171.387
8 Công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Điện lực Dầu khí VN
TT - Thẩm tra kỹ thuật văn phòng PVPS 200
CTCP Tư vấn Dự án Điện lực DK (PCC)
Ứng trước tiền khối lượng - TK Feed Quảng Trạch
255.738.000
9 BQLDA Vũng Áng - Quảng Trạch Ứng trước khối lượng Quảng trạch 362.231.000
10 BQLDA Long Phú - Sông Hậu Ứng TK điện, cấp nước khu nhà BQL
Sông Hậu424.371.30
011 BQL Lọc hóa dầu Nghi Sơn Tạm ứng TVGS Nghi Sơn 123.752.91
012
Ban QLDA Điện lực Dầu khí Thái Bình 2
Ứng trước tiền khối lượng - TK 1/500 khu nhà 48.438.900
13
Ban QLDA Điện lực Dầu khí Thái Bình 2 TT - TK KNBQL Thái Bình 64
Tổng cộng 4.731.998.534
(Nguồn: Công ty cung cấp)
Dư nợ Tín dụng Ngân hàng: không có
b. Công nợ phải thu
Bảng 16: Các khoản phải thu
(Đơn vị: Đồng)
STT
Các khoản phải thu ngắn hạn Năm 2009 Năm 2010 31/5/2011
1 Phải thu của khách hàng 2.409.642.502 2.738.247.185 1.901.476.847
2 Trả trước cho người bán 5.211.680.000 6.911.225.725 842.068.540
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn - - -
4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD - 12.670.961.113 9.010.036.022
5 Các khoản phải thu khác 248.063.633 80.763.864 812.490
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 64
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
5 Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi
- - -
Tổng cộng 7.869.386.135 22.401.197.887 11.754.393.899
(Nguồn: - Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2009, 2010
- Báo cáo tài chính giai đoạn 1/1/2011- 31/5/2011)
Chi tiết khoản phải thu khách hàng tại ngày 31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
TT Tên người mua Nội dung Số tiền
Địa chỉ Khoàn phải thu
1 Công ty TNHH Trường Thành Chi phí công trình TĐ Xím Vàng 2 847
2 Ban QLDA Điện lực Dầu khí Long Phú - Sông Hậu Chi phí dự án Long Phú 39.700.427
3 Ban QLDA Điện lực Dầu khí Thái Bình 2 Chi phí công trình Thái Bình HĐ 36,37
649.074.088
4 Ban điều hành DANM Xi măng Dầu khí 12/9 - PVC CP dự án Ximăng 12/9 146.469.44
95 Công ty CP Tư vấn Sông Đà CP CTTĐ Hủa Na 19.682.946
6 Ban QLDA Điện lực Dầu khí Long Phú - Sông Hậu Cp dự án Sông Hậu 1 99.591.430
7 CTCP Đầu tư và Xây dựng Trường Thành CP CTTĐ Ngòi Hút 347.970.788
8 Ban QLDA Phát triển Điện lực - TCTĐL Miền Bắc CP CTTĐ Nậm Chà 3 598.986.87
2
Tổng cộng 1.901.476.
847
(Nguồn: Công ty cung cấp)
Chi tiết khoản phải thu theo tiến độ hợp đồng tại ngày 31/5/2011
(Đơn vị: Đồng)
TT Chi tiết Số dư
1 Giá trị thiết kế kỹ thuật - CTTĐ Ngòi Hút 4.118.540.9612 Giá trị khảo sát phục vụ TKKT - CTTĐ Nậm Pàn 5 3.530.695.0614 Giá trị thiết kế kỹ thuật - CTTĐ Nậm Pàn 5 1.360.800.000 Cộng 9.010.036.022
(Nguồn: Công ty cung cấp)
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 65
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
11.1.7 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 17: Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp
Stt Chỉ tiêu Năm 2009
Năm 2010
1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn TSNH/Nợ ngắn hạn (lần) 3.6 1.9
Hệ số thanh toán nhanh (TSNH-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn (lần) 2.5 1.6
2 Hệ số cơ cấu nguồn vốn
Hệ số nợ / Tổng tài sản 25.3% 48.4%
Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu 33.8% 93.9%
3 Hệ số hoạt động
Vòng quay HTK (Giá vốn hàng bán/HTK bình quân) (lần) 2.2 3. 9
Vòng quay TS (DT thuần/Tổng tài sản bình quân) (lần) 0.84 1.02
4 Hệ số khả năng sinh lời
Hệ số LN sau thuế /DTT 5.2% 1.3%
Hệ số LN sau thuế / Vốn chủ sở hữu 6.5% 2.2%
Hệ số LN sau thuế / Tổng tài sản bình quân 4.5% 1.3%
Hệ số LN từ hoạt động SXKD / Doanh thu thuần 5.75% 1.3%
12. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng
Bảng 18: Danh sách thành viên chủ chốt PVPower Engineering
TT Họ và tên Chức vụ
I Hội đồng quản trị
1 Lê Liệu Chủ tịch HĐQT
2 Nguyễn Xuân Bài Ủy viên HĐQT – Tổng giám đốc
3 Nguyễn Tài Anh Uỷ viên HĐQT
4 Lê Quốc Hưng Uỷ viên HĐQT
5 Trần Anh Thái Uỷ viên HĐQT
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 66
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
II Ban Kiểm soát
1 Bùi Thị Hồng Vân Trưởng BKS
2 Nguyễn Thành Nam Uỷ viên BKS
3 Nguyễn Ngọc Quỳnh Hoa Uỷ viên BKS
III Ban Tổng giám đốc
1 Ngô Vũ An Phó Tổng Giám đốc
IV Kế toán trưởng
1 Nguyễn Văn Đảm Kế toán trưởng
(Nguồn: Công ty cung cấp)
12.1. Hội đồng quản trị
Ông Lê Liệu- Chủ tịch HĐQT
- Ngày sinh: 07/05/1958
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc Kinh
- Quê quán: Diễn Hùng – Diễn Châu – Nghệ An
- Địa chỉ thường trú : A6B TT Khảo sát Thiết kế Điện - Thanh Xuân Nam –
HN.
- Số CMND 011700551 do Công an Hà Nội cấp ngày: 19/03/2009
- Trình độ văn hoá 10/10
- Trình độ chuyên môn Kiến trúc sư; kỹ sư hệ thống điện
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ
T1/1981 – T6/1981 Học viện Kỹ thuật Quân sự Sỹ quan dự bị
1981 - 1982 Trung đoàn 32 Tổng cục Hậu cần Thiết kế viên
1983 - 1984 Phân viện thiết kế lưới điện, Công ty TVTK Điện 1 Kỹ sư Phòng Xây dựng
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 67
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
1984 - 1985 Nhà máy nhiệt điện Đà Nẵng, Công ty TVXD Điện 1 Kỹ sư thiết kế
1985 - 1996 Công ty TVXD Điện 1 Kỹ sư Phòng thiết kế trạm biến áp
1996 - 1998 Công ty TVXD Điện 1 Phó trưởng ban QLDA
1999 - 2007 Công ty TVXD Điện 1 Phó trưởng phòng thiết kế trạm biến áp
T8/2007 - T12/2007 TCT Điện lực Dầu khí Việt Nam Trưởng phòng ĐTXD
T1/2008 - T11/2008 TCT Điện lực Dầu khí Việt Nam Phó Ban ĐTXD
T11/2008 - T6/2009 TCT Điện lực Dầu khí Việt Nam Phó Ban phụ trách Ban XD
T7/2009 - T12/2009 TCT Điện lực Dầu khí Việt Nam Trưởng Ban XD
T1/2010 đến nay CTCP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam Chủ tịch HĐQT
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan:
Sở hữu cá nhân: 0 Cổ phần
Sở hữu đại diện Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam: 400.000 Cổ phần
Những người có liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Ông Nguyễn Xuân Bài - Ủy viên HĐQT – Tổng giám đốc
- Ngày sinh: : 01/01/1957
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Lam Sơn, Hưng Yên
- Địa chỉ thường trú: Thôn Mỗ Lao, Phường Mỗ Lao, Quận Hà Đông, Hà Nội
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 68
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Số CMND: 111149924 do Công an Hà Tây cấp ngày: 06/09/2008
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng
- Quá trình công tác:
Thời gian(từ tháng/năm đến
tháng/năm)Đơn vị công tác Chức vụ
1983 - 1984 Làm việc tại Hưng Yên
1984 - 1994Công ty Tư vấn Khảo sát thiết kế thuộc Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà
Làm công tác thiết kế
1994 - 1997
Chi nhánh thiết kế Hà Nội – Công ty tư vấn và khảo sát thiết kế Hà Nội - Công ty tư vấn và khảo sát thiết kế Sông Đà
Phó GĐ chi nhánh thiết kế Hà Nội
1997 - 1999Công ty tư vấn và khảo sát thiết kế Sông Đà
Trưởng đoàn thiết kế Hòa Bình
1999 - 2001Chi nhánh thiết kế miền Nam – Công ty tư vấn và khảo sát thiết kế Sông Đà
Giám đốc chi nhánh
2001 – T5/2005Trung tâm Tư vấn Xây dựng 2 – Công ty tư vấn Xây dựng Sông Đà
Phó GĐ Trung tâm Xây dựng 2
T5/2005 – T5/2009 Công ty CP Xi măng Hạ Long Phó Tổng Giám đốc
T5/2009 – 17/3/2011CTCP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Phó Tổng Giám đốc
18/3/2011- đến nayCTCP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Tổng Giám đốc
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật : Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan:
Sở hữu đại diện Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam: 320.000 cổ phần
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 69
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Sở hữu cá nhân: 1.000 cổ phần
Những người có liên quan:
Vợ Trương Thị Thu Hương sở hữu: 24.000 cổ phần
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Ông Nguyễn Tài Anh - Uỷ viên HĐQT
- Ngày sinh: 01/10/1966
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Yên Sơn – Đô Lương Nghệ An
- Địa chỉ thường trú: : 781/A22 Lê Hồng Phong Phường 12 Quận 10 TP Hồ Chí Minh
- Số CMND: 023836171 do CA Hồ Chí Minh cấp ngày 20/11/2008
- Trình độ văn hoá: 10/10
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Nhà máy nhiệt điện và điện nguyên tử - ĐH Bách khoa
Kiev (Liên xô cũ)
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ
T9/1990 – T03/1991 Đoàn thiết kế Hàm Thuận – Cty KSTK Điện 2 Kỹ sư thiết kế điện
T3/1991 – T03/1993 Phòng thiết kế lưới và nhà máy nhiệt điện – Cty KSTK Điện 2 Kỹ sư thiết kế điện
T4/1993 – T03/1996 Phòng thiết kế lưới và nhà máy nhiệt điện – Cty KSTK Điện 2 Tổ trưởng tổ thiết kế nhiệt điện
T4/1996 – T01/2004 Phòng thiết kế nhiệt điện – Cty KSTK Điện 2 Phó trưởng phòng
T2/2004 – 11/2007 Phòng thiết kế nhiệt điện – Công ty TVXD Điện 2 Trưởng phòng
T11/2007 - 5/2009 Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 2 Phó tổng giám đốc
T5/2009 - nay Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 2
Tổng Giám đốc
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 70
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ
T10/2007 - nay Công ty CP Tư vấn Điện Lực Dầu khí VN Ủy viên Hội đồng quản trị
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Tổng giám đốc Công ty cổ phần tư vấn xây
dựng Điện 2.
- Hành vi vi phạm pháp luật : Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty : Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan :
Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
Sở hữu đại diện Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2: 373.900 cổ phần
Những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Ông Lê Quốc Hưng - Uỷ viên HĐQT
- Ngày sinh 14/11/1973
- Quốc tịch Việt Nam
- Dân tộc Kinh
- Quê quán Lộc Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Địa chỉ thường trú P. 401 nhà N13, Làng Quốc tế Thăng Long, đường Trần
Đăng Ninh, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Số CMND 194006417 do CA Quảng Bình cấp ngày 29/05/2000
- Trình độ văn hoá 12/12
- Trình độ chuyên môn Thạc sỹ Kỹ thuật (Thủy điện - Thủy lợi)
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ đảm nhận
T8/1996 – T6/2000 Công ty tư vấn Xây dựng Thủy Lợi Quảng Bình Kỹ sư
T7/2000 – T4/2002 Trường Đại học Roorkee, Ấn Độ Nghiên cứu sinh, chuyên
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 71
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
ngành thủy điện
T5/2002 – T5/2007 Trung tâm Thủy điện - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Chủ nhiệm dự án, trưởng tư vấn giám sát
T06/2007 – T08/2007 Ban quản lý các Dự án Thủy điện - Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam Chuyên viên
T09/2007 – T10/2007Ban chuẩn bị Phát triển doanh nghiệp -
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
Chuyên viên
T11/2007 – 15/7/2009 Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Phó Tổng giám đốc, Ủy viên Hội đồng quản trị
16/7/2009 – nay Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
Phó trưởng ban Xây dựng TCT Điện lực Dầu khí Việt Nam
Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty CP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Phó trưởng ban Xây dựng Tổng công ty
Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Hành vi vi phạm pháp luật Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan:
Sở hữu cá nhân 0 cổ phần
Sở hữu đại diện Tổng Công Ty Điện lực Dầu khí Việt Nam: 300.000 cổ phần
Những người có liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Ông Trần Anh Thái - Uỷ viên HĐQT
- Ngày sinh 01/07/1964
- Quốc tịch Việt Nam
- Dân tộc Kinh
- Quê quán Xã Quảng Hòa, Huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 72
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: Số nhà 131/T361, phường Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà
Nội.
- Số CMND 012750041 do Công an TP Hà Nội cấp ngày 05/10/2004
- Trình độ văn hoá: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ đảm nhận
1985 – 1987 Nhà máy điện Cầu Đỏ Kỹ sư
1987 – 1990 Công ty Điện lực 3 Kỹ sư
1990 – 1995 Công ty Truyền tải điện 2 Trưởng phòng Kỹ thuật
1995 – 1996 Tổng công ty Điện lực Việt Nam Chuyên viên
1996 - 2000 Tổng công ty Điện lực Việt Nam Phó Ban Kỹ thuật lưới điện
2000 - 2004 Tổng công ty Điện lực Việt Nam Trưởng Ban kỹ thuật lưới điện
2004 – T8/2005 Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia Giám đốc
T8/2005 – T10/2006 Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng dụng – Applied Techical Systems Co., Ltd Giám đốc tài chính
T10/2006 - đến nay Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng dụng – Applied Techical Systems Co., Ltd Phó Tổng giám đốc
T10/2006 – đến nay Công ty cổ phần Đầu tư và Quản lý Nguồn Điện Việt Nam Tổng giám đốc
T10/2007 đến nay Công ty CP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam Ủy viên Hội đồng quản trị
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác:
Phó Tổng giám đốc công ty TNHH hệ thống kỹ thuật ứng dụng Applied Techical
Systems Co., Ltd
Tổng giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Quản lý Nguồn điện Việt Nam.
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 73
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan:
Sở hữu cá nhân: 0 Cổ phần
Sở hữu đại diện Công ty cổ phần Đầu tư và Quản lý Nguồn điện Việt Nam:66.000
cổ phần
Những người có liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
12.2 Ban Kiểm soát
Bùi Thị Hồng Vân - Trưởng Ban kiểm soát
- Ngày sinh: 05/08/1982
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Tam Đồng – Mê Linh – Vĩnh phúc
- Địa chỉ thường trú: Phòng A301, nhà 11A, Khu tập thể Đại học Thủy lợi Đống Đa,
Hà Nội
- Số CMND: 135067620 do Công an Vĩnh Phúc cấp ngày 01/04/1999
- Trình độ văn hoá: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế, Chứng chỉ kiểm toán viên Việt Nam
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ đảm nhận
T8/2004 - T6/2007 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam Kiểm toán viên
T7/2007 đến nay Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam Kế toán tổng hợp
5/5/2008 đến nay Công ty CP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam Trưởng Ban Kiểm soát
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác : Không
- Hành vi vi phạm pháp luật : Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty : Không
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 74
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan
Sở hữu cá nhân: 100 cổ phần
Sở hữu đại diện Nhà nước: 0 cổ phần
Những người có liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Ông Nguyễn Thành Nam – Thành viên Ban Kiểm soát
- Ngày sinh: 30/05/1977
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc : Kinh
- Quê quán: Lục Nam - Bắc Giang
- Địa chỉ thường trú: A19/96, Định Công, phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
- Số CMND: 013150011 do Công an Hà Nội cấp ngày 30/11/2009
- Trình độ văn hoá: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ đảm nhận
T9/2000 – T3/2008 Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia - Tập đoàn Điện lực Việt Nam Chuyên viên
T3/2008 – T6/2009 Công ty mua bán điện - Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Trưởng phòng Kế hoạch
T6/2009 – nay Công ty cổ phần Đầu tư và Quản lý nguồn điện Việt Nam Giám đốc kỹ thuật
T6/2009 đến nay Công ty CP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam Thành viên ban kiểm soát
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác : Không
- Hành vi vi phạm pháp luật : Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 75
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Sở hữu cá nhân 0 cổ phần
Sở hữu đại diện Nhà nước 0 cổ phần
Những người có liên quan Không
- Các khoản nợ đối với Công ty Không
Bà Nguyễn Ngọc Quỳnh Hoa – Thành viên Ban kiểm soát
- Ngày sinh: 08/06/1974
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc Kinh
- Quê quán: Hà Tây
- Địa chỉ thường trú: 613 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 26, quận Bình Thạnh,
TP. Hồ Chí Minh
- Số CMND: 022676618 do Công an TP. Hồ Chí Minh cấp ngày
22/05/2007
- Trình độ văn hoá: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân khoa học – chuyên ngành QTKD
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tácChức vụ
đảm nhận
T6/1998 – 2002 Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2 Nhân viên kiểm toán nội bộ
2002 – nay Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2 Nhân viên phân tích kinh tế tài chính dự án
T10/2007 đến nay
Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam Thành viên Ban kiểm soát
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật : Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan:
Sở hữu cá nhân 0 Cổ phần
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 76
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Sở hữu đại diện Nhà nước 0 cổ phần
Những người có liên quan Không
- Các khoản nợ đối với Công ty Không
12.3 Ban Tổng giám đốc
Ông Nguyễn Xuân Bài - Tổng Giám đốc
Lý lịch trình bày tại mục 12.2
Ông Ngô Vũ An - Phó Tổng Giám đốc
- Ngày sinh: 04/10/1978
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Đống Đa, Hà Nội
- Địa chỉ thường trú: P.603 Chung cư CT1 – 181 Nguyễn Lương Bằng –
Đống Đa – Hà Nội
- Số CMND: 011794347 do Công an Hà Nội cấp ngày 18/10/2007
- Trình độ văn hoá: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng – Chuyên ngành Xây dựng công trình trên sông
– nhà máy thủy điện; Thạc sỹ kỹ thuật XDCT Thủy; Thạc sỹ QTKD
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ đảm nhận
2001 – 2002 Công ty Liên doanh kỹ thuật nền móng và công trình (COFEC) – Hà Nội Cán bộ Kỹ thuật
2002 – T11/2007 Công ty cổ phần Tư vấn Sông Đà - Tổng công ty Sông Đà
Chủ trì thiết kế, phó chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm dự án
T12/2007 – T4/2009 Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Quyền giám đốc Trung tâm tư vấn thủy điện Công ty
T4/2009 – T9/2009 Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Giám đốc Trung tâm Tư vấn thủy điện Công ty
T10/2009 – nay Công ty cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Phó Tổng giám đốc công
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 77
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Việt Namty kiêm Giám đốc Trung tâm Tư vấn thủy điện Công ty.
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan:
Sở hữu cá nhân 1.000 Cổ phần
Sở hữu đại diện Nhà nước 0 cổ phần
- Những người có liên quan: Không
Vợ Bà Đào Ngọc Trâm sỡ hữu: 9.000 cổ phần
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
12.4 Kế toán trưởng
Ông Nguyễn Văn Đảm - Kế toán trưởng
- Ngày sinh: 05/01/1977
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Giao An – Giao Thủy – Nam Định
- Địa chỉ thường trú: Số nhà 22/720 Phố La Thành - Giảng Võ – Ba Đình - Hà
Nội
- Số CMND: 013242111 do Công an Hà Nội cấp ngày 19/11/2009
- Trình độ văn hoá: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
- Quá trình công tác:
Thời gian Đơn vị công tác Chức vụ đảm nhận
T8/2000 Công trình Đường Quốc lộ 1A (Bắc Giang - Lạng Sơn) - Tổng công ty CTGT 8 thực hiện Kế toán tổng hợp
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 78
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
2001 Công ty Tư vấn xây dựng Sông Đà Kế toán tổng hợp
2002Chi nhánh Công ty Tư vấn xây dựng Sông Đà tại Miền Trung thực hiện thi công công trình đường Hồ Chí Minh
Kế toán trưởng
2003 – T11/2004 Chi nhánh Công ty tư vấn Xây dựng Sông Đà tại Tuyên Quang Kế toán trưởng
T11/2004 – T11/2007Ban quản lý Dự án Nâng cao năng lực của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam (VUSTA – ICCO)
Kế toán trưởng
T11/2007 – T3/2009 Công ty cổ phần tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam Kế toán tổng hợp
T4/2009 – nay Công ty cổ phần tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam Kế toán trưởng
- Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
- Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan:
Sở hữu cá nhân 0 cổ phần
Sở hữu đại diện Nhà nước 0 cổ phần
Những người có liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty Không
13. Tài sản
Bảng 19: Tổng hợp tài sản cố định(Đơn vị: Đồng)
Tài sản
Tại ngày 31/12/2009 Tại ngày 31/12/2010 Tại ngày 31/5/2011
Nguyên giáGiá trị
còn lạiNguyên giá
Giá trị
còn lạiNguyên giá
Giá trị
còn lại
TSCĐ hữu hình 1.955.482.509 1.037.969.017 3.915.459.678 2.340.689.850 3.926.368.770 2.143.557.806
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Thiết bị, dụng cụ QL 716.121.578 293.518.836 852.901.578 161.921.888 863.810.670 126.823.115
- Phương tiện vận tải 1.239.360.481 744.450.181 3.062.558.100 2.178.767.962 3.062.558.100 2.016.734.691
TSCĐ vô hình 67.000.000 55.833.334 67.000.000 33.500.002 67.000.000 24.194.446
-
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 79
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
- - - - - -
Tổng cộng 2.022.482.509 1.093.802.351 3.982.459.678 2.340.689.850 3.993.368.770 2.167.752.252
(Nguồn: - Báo cáo tài chính Kiểm toán 2009, 2010;
- Báo cáo tài chính soát xét giai đoạn 1/1/2011- 31/5/2011)
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức của công ty trong giai đoạn 2011
– 2012
Định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2011 – 2012 là tiếp tục duy trì, phát
huy thế mạnh của Công ty trong những năm vừa qua trên lĩnh vực khảo sát thiết kế các dự án
nguồn và lưới điện và quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh và thành phố. Bên cạnh đó, Công
ty cũng tập trung phát triển các lĩnh vực tư vấn thiết kế các dự án án nguồn năng lượng sạch
như: phát điện bằng năng lượng gió, năng lượng mặt trời, điện nguyên tử, … tư vấn giám sát
thi công các dự án nhà máy thủy điện và nhiệt điện, phát triển sản phẩm mới như: tư vấn thiết
kế viễn thông, khoan phụt bê tông, thí nghiệm vật liệu xây dựng.
14.1 Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yếu năm 2011
Bảng 20: Kế hoạch kinh doanh, lợi nhuận, cổ tức năm 2011
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010 Năm 2011% tăng giảm so với năm
2010
I VỐN ĐIỀU LỆ Đồng 20.000.000.000 20.000.000.000 0,00%
II DOANH THU THUẦN Đồng 29.611.766.773 21.197.000.000 -28,42%
III Lợi nhuận thực hiện trước thuế Đồng 385.385.361 2.954.000.000 666,51%
IV Lợi nhuận sau thuế Đồng 385.385.361 2.399.000.000 522,49%
V Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn điều lệ % 1,93% 12,00% 10,07%
VI Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 1,30% 11% 9,70%
VII Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sở hữu % 2,16% 12% 9,84%
VIII Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức % - 11,4% 11,4%
(Nguồn: Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên ngày 29/3/2011 của Công ty)
Tính đến năm 2010, hoạt động kinh doanh của Công ty tuy đã có lợi nhuận nhưng do còn lỗ
lũy kế do vậy chưa thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông. Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên
năm 2011 đã lên kế hoạch chi trả cổ tức của năm là 11,4%, Công ty sẽ đảm bảo kế hoạch trả cổ
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 80
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
tức này vì trong năm 2011 Công ty đã ghi nhận được một khoản lợi nhuận từ việc chuyển
nhượng bất động sản trong tháng 4/2011 với số tiền là 4,4 tỷ đồng.
14.2 Mục tiêu tiến độ 6 tháng cuối năm và các giải pháp hoàn thành kế hoạch
Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên Công ty tại ngày 29/3/2011, kế hoạch doanh
thu thuần của cả năm 2011 là 21,19 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế là 2,4 tỷ đồng. Tính đến
20/6/2011, Công ty đã thực hiện được 8,56 tỷ đồng doanh thu trong đó có 2,67 tỷ đồng là
doanh thu của 5 tháng đầu năm 2011 và 5,89 tỷ đồng là doanh thu của riêng tháng 6/2011. Lợi
nhuận sau thuế 5 tháng đầu năm đạt 2,5 tỷ đồng. Để đảm bảo kế hoạch doanh thu là 21,19 tỷ
đồng như Nghị quyết ĐHĐCĐ đặt ra trong 6 tháng cuối năm công ty sẽ triển khai các công
trình và dự kiến hoàn thành các công trình cụ thể như sau:
Công trình thủy điện Luang Prabang
- Hiện tại đã cùng liên doanh tiếp tục hoàn chỉnh dự án và bảo vệ giải trình dự án với các cơ
quan có thẩm quyền và đã lập và trình hồ sơ nghiệm thu thanh toán lần 1 cho chủ đầu
tư, giá trị ước thực hiện 70% giá trị phụ lục hợp đồng tương ứng 357.000.000 đồng
trong quý III/2011.
Công trình thủy điện Hủa Na
- Đã thiết kế bản vẽ thi công hầm dẫn nước và bê tông đập tràn theo tiến độ thống nhất với
chủ đầu tư. Đã hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu thanh toán lần 4 theo hợp đồng vào tháng
6/2011, giá trị: 771.711.518 đồng. Kế hoạch sẽ hoàn thiện hồ sơ thanh toán lần 5
trong quý III/2011 giá trị 336.942.167 đồng và tiến hành thanh quyết toán hợp đồng.
Đã thiết kế kỹ thuật - bản vẽ thi công đường điện 200 KV đấu nối hệ thống
điện quốc gia theo tiến độ hợp đồng. Đã nghiệm thu thanh toán giai đoạn 1 theo hợp
đồng, giá trị: 607.048.041 đồng trong tháng 6/2011. Kế hoạch sẽ hoàn thiện hồ sơ
thanh toán lần 2 giá trị 218.537.296 đồng vào quý III/2011
Công trình thủy điện Dakdring
- Khảo sát phục vụ Thiết kế cơ sở hiệu chỉnh, thiết kế bản vẽ thi công đường dây 110 KV
đấu nối hệ thống điện quốc gia theo tiến độ hợp đồng. Nghiệm thu thanh toán giai
đoạn 1 theo hợp đồng, giá trị: 695.296.000 đồng vào quý IV/2011.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 81
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Thiết kế cơ sở hiệu chỉnh đường dây 110 KV đấu nối hệ thống điện quốc gia theo tiến độ
hợp đồng. Nghiệm thu thanh toán giai đoạn 1 theo hợp đồng, giá trị:
122.276.000 đồng vào quý IV/2011.
- Thiết kế bản vẽ thi công đường dây 110 KV đấu nối hệ thống điện quốc gia theo tiến độ
hợp đồng. Nghiệm thu thanh toán giai đoạn 1 theo hợp đồng, giá trị:
361.284.000 đồng vào quý IV/2011.
Công trình Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2
- Hoàn thành công tác thiết kế kỹ thuật tổng thể Feed nhà máy giá trị: 42.721.610 đồng vào
quý III/2011
- Hoàn thành thiết kế bản vẽ thi công gói thầu EPC nhà máy giá trị: 420.000.000 đồng vào
quý III/2011
- Hoàn thành công tác thiết kế Feed. Nghiệm thu thanh toán giai đoạn 4 giá trị:
2.400.000.000 đồng vào quý III/2011.
- Hoàn thành công tác Quy hoạch chi tiết 1/500 khu quản lý vận hành (5.6ha). Nghiệm thu
thanh toán giai đoạn 1, giá trị: 86.036.364 đồng vào quý IV/2011.
Công trình Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1
- Hoàn thành công tác thẩm tra Thiết kế bản vẽ thi công khu nhà ở và dịch vụ. Nghiệm thu
thanh toán giai đoạn, giá trị: 160.691.260 đồng vào quý III/2011.
Công trình phong điện tỉnh Bình Thuận.
- Mục tiêu sẽ hoàn thành nghiệm thu thanh toán công tác lập báo cáo đầu tư giai đoạn 2 theo
hợp đồng vào quý III/2011, giá trị: 98.114.090 đồng.
Công trình thủy điện Nậm Pàn 5.
- Hoàn thành nghiệm thu thanh toán công tác khảo sát phục vụ TKKT-TKBVTC, giá trị:
3.067.054.381 đồng vào quý III/2011.
- Nghiệm thu thanh toán công tác TKKT-TKBVTC, giá trị: 922.046.557 đồng vào quý
III/2011
Công trình Trung tâm Điện lực Sông Hậu 1.
- Hoàn thành công tác khảo sát phục vụ Thiết kế bản vẽ thi công điện nước thi công và nhà
điều hành. Nghiệm thu thanh toán lần 1 giá trị 36.000.000 đồng vào quý III/2011
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 82
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
- Hoàn thành công tác Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán điện nước thi công và nhà điều
hành theo tiến độ. Nghiệm thu thanh toán lần 1 giá trị: 990.000.000 đồng vào quý
IV/2011.
- Tham gia thiết kế Feed nhà máy. Nghiệm thu thanh toán lần 1 giá trị: 480.000.000 đồng
vào quý IV/2011.
Công trình Trung tâm Nhiệt điện Quảng Trạch 1.
- Hoàn thành công tác khảo sát phục vụ Thiết kế bản vẽ thi công nhà điều hành, hàng rào,
điện nước thi công, đường vào nhà máy. Nghiệm thu thanh toán đợt 1, giá trị:
49.090.909 đồng vào quý III/2011.
- Hoàn thành Thiết kế bản vẽ thi công nhà điều hành, hàng rào, điện nước thi công, đường
vào nhà máy. Nghiệm thu thanh toán lần 1 giá trị: 736.363.636 đồng vào quý III/2011.
- Hoàn thành thiết kế Feed nhà máy. Nghiệm thu thanh toán giai đoạn 1 giá trị: 815.456.143
đồng vào quý III/2011 và quý IV/2011.
Công trình nâng cấp trạm 110KV Đồng Mỏ - Lạng Sơn
- Hoàn thành công tác lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công, nghiệm thu thanh toán vào quý
IV/2011, giá trị: 105.000.000 đồng.
14.3 Giải pháp thực hiện
Giải pháp về nghiệm thu, thanh toán các công trình
- Công tác nghiệm thu thanh toán dự án hoàn thành là công tác chủ chốt để hoàn thành mục
tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy, Công tác nghiệm thu, thanh
toán sẽ được đặt lên hàng đầu đối với Công ty cụ thể là nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ
đối với các công trình đã cơ bản hoàn thành đặc biệt là những công trình đang trong
giai đoạn nghiệm thu thanh toán như công trình thủy điện Nhiệt điện Thái Bình 2,
Công trình thủy điện Luang Prabang, Nậm Pàn 5…Gắn trách nhiệm, quyền lợi của
lãnh đạo các đơn vị trực thuộc trong công tác thu hồi vốn với việc xét đánh giá kết quả
công tác của cán bộ.
Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Để phục vụ cho việc thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty, Công ty cần
phải xây dựng và phát triển nguồn lực con người đủ về số lượng và mạnh về chất
lượng. Công tác đào tạo phải được phân loại và có chọn lọc tập trung vào các hướng
như sau: bên cạnh việc đào tạo cán bộ công nhân viên cũ còn cần phải có chính sách
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 83
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
thu hút và tuyển dụng lao động mới có trình độ cao phù hợp với tình hình SXKD của
Công ty.
- Cử và tạo điều kiện cho các cán bộ quản lý tham gia các chương trình đào tạo quản lý,
chuyên môn của Tổng công ty và tập đoàn.
- Thu hút đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao có chứng chỉ hành nghề tư vấn về
điện, nhà máy nhiệt điện, các công trình đường dây và trạm biến áp nhằm xây dựng bộ
khung về quản lý thực hiện được toàn bộ công tác tư vấn cho nhà máy điện và lưới
điện.
- Gắn tiền lương, tiền thưởng với chất lượng và hiệu quả kinh doanh, xây dựng định mức
đơn giá tiền lương phù hợp theo hướng giảm chi phí tăng mức thu nhập của người lao
động.
Giải pháp về lĩnh vực thiết kế
- Phát triển ngành nghề theo định hướng của Tổng công ty là tư vấn xây dựng các công
trình thủy điện, nhiệt điện, các dự án dạng năng lượng tái tạo, đường dây và trạm biến
áp, bên cạnh đó đẩy mạnh đa dạng hóa ngành nghề, nâng cao chất lượng công tác lập
dự án đầu tư, thiết kế.
- Công ty dự định sẽ tiếp cận với chuyên ngành mới như: thuỷ điện tích năng, địa Nhiệt
điện.
- Chuẩn bị các phương án tuyển dụng, thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài thực hiện
tư vấn thiết kế xây dựng các dự án Phong điện, Nhiệt điện, Thủy điện, đường dây và
trạm biến áp.
- Phát triển hơn nữa các lĩnh vực thiết kế xây dựng dân dụng, cơ sở hạ tầng, giao thông,
thành lập các tổ chuyên ngành như tổ Kết cấu, tổ Cầu hầm... để có thể đảm đương các
công việc do Tổng công ty giao và cạnh tranh trên thị trường.
- Đầu tư thiết bị phần mềm phục vụ thiết kế, đào tạo nhân lực, nghiên cứu kỹ thuật công
nghệ để có thể nắm bắt quy trình, tính toán, thiết kế chế tạo các chi tiết cơ khí phức tạp
như các thiết bị cơ khí thủy lực, cơ khí thủy công của nhà máy thủy điện; các thiết bị
cơ khí phục vụ xây dựng công nghiệp như nhà máy nhiệt điện, nhà máy phong điện...
Các giải pháp về quản lý kỹ thuật
- Xây dựng hệ thống quản lý kỹ thuật phân cấp từ Công ty đến các Trung tâm, Chi nhánh.
Áp dụng và thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn ISO 9001-
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 84
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
2000 để đảm bảo chất lượng sản phẩm tư vấn ngày càng cao đáp ứng yêu cầu của thị
trường.
- Đối với Trung tâm, Chi nhánh xây dựng đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp để các sản phẩm
thiết kế được kiểm soát ngay từ khi bắt đầu thực hiện. Với các Chi nhánh thiết kế ở xa
từng bước xây dựng hệ thống QLKT đáp ứng nhu cầu tại công trường.
Giải pháp liên danh liên kết, hợp tác đầu tư
- Tích cực đẩy mạnh công tác liên danh, liên kết với các đơn vị tư vấn trong và ngoài nước
có uy tín, thuê chuyên gia đầu ngành trong và ngoài nước trong lĩnh vực tư vấn xây
dựng, ứng dụng các thành quả về khoa học công nghệ. Trên cơ sở đã có là sự hợp tác
liên danh với Viện thủy công Matxcơva (Liên bang Nga), UHP - Ucraina,
WorleyParsons (Mỹ)…
- Trong giai đoạn tới Công ty sẽ xúc tiến hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước trên cơ
sở các dự án mà PV Power đã và dự kiến hợp tác đầu tư như:
+ Tiếp tục hợp tác với PECC1, WorleyParsons (Mỹ) thực hiện thiết kế kỹ thuật – tổng
dự toán, lập HSYC EPC dự án nhà máy Nhiệt Điện Thái Bình 2.
+ Dự kiến hợp tác với PECC 3, IMPSA (Argentina) trong việc lập dự án đầu tư các
dự án Phong điện tại tỉnh Bình Thuận, Ninh Thuận và dự án sản xuất thiết bị thủy
điện, phong điện tại tỉnh Bình Thuận.
+ Dự kiến tiếp tục hợp tác với PECC1, UHP – Ucraina thực hiện tư vấn thiết kế giai
đoạn sau dự án đầu tư thủy điện Luang Prabang – Lào.
+ Và các đối tác khác: Công ty tiếp tục tìm kiếm hợp tác với các đối tác khác có uy
tín, chất lượng trong lĩnh vực tư vấn ở các nước khác nhằm đẩy mạnh công tác hợp tác
quốc tế để tạo cơ hội, tạo tiềm năng, tạo điều kiện thực tiễn thuận lợi cho đổi mới, tiếp
nhận những thành tựu mới nhất và thành công trên trường quốc tế cho sự phát triển của
Công ty.
- Tìm kiếm, tư vấn cơ hội đầu tư và tiến tới tham gia đầu tư các dự án điện.
Giải pháp Thương mại thị trường
- Ngoài việc tư vấn xây dựng các công trình do PV Power đầu tư, Công ty tiếp tục mở rộng
thị trường tại Hà Nội và một số tỉnh phía Bắc thông qua việc tiếp xúc và giới thiệu về
năng lực Công ty với các cơ quan chức năng để được chỉ định thầu tư vấn xây dựng
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 85
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
các công trình xây dựng dân dụng, công trình giao thông, công trình thủy điện, thủy lợi
và hạ tầng cơ sở.
- Định hướng nghề nghiệp kinh doanh chính là tư vấn thiết kế các dự án điện: thủy điện,
nhiệt điện, phong điện, địa nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp. Trong đó ưu tiên
chủ động đào tạo thực hiện các loại dự án mà tư vấn trong nước chưa đầu tư chiều sâu,
đặc biệt là phong điện, địa nhiệt, điện khí.
- Xác định thị trường:
+ Tư vấn các dự án điện do PVN, PV Power làm chủ đầu tư: chiếm tỉ lệ 70%.
+ Tư vấn cho các dự án điện và các loại hình dự án khác: chiếm tỉ lệ ≤ 30%.
- Xác định thị phần:
+ Giai đoạn 1: liên danh, liên kết, hoặc thuê chuyên gia thực hiện tư vấn dự án hợp tác
theo tỉ lệ 70/30.
+ Giai đoạn 2: Chủ động hoàn toàn công việc, trên cơ sở hợp tác với các đơn vị,
chuyên gia từng chuyên ngành theo yêu cầu từng công việc cụ thể chủ động 100% sau
đó thuê chuyên gia.
- Nâng cao chất lượng công tác kế hoạch tiến tới kế hoạch hóa mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty
- Tiếp cận, quảng bá thương hiệu, tìm kiếm thị trường, xây dựng cơ chế tìm kiếm công việc,
cơ chế khoán quản nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ kế hoạch đề ra.
Giải pháp nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Đẩy mạnh việc tự động hoá công tác thiết kế. Sử dụng các phần mềm tính toán chuyên
ngành mạnh như phần mềm tính toán kết cấu, thuỷ năng, đường, tính toán đường dây,
trạm, tính toán Nhà máy nhiệt điện... có bản quyền để rút ngắn thời gian thiết kế và có
độ chính xác cao.
- Từng bước xây dựng các phần mềm chuyên ngành, thành lập các thư viện cơ sở dữ liệu
thiết kế. Nghiên cứu và đưa ra các giải pháp sử dụng vật liệu mới, thiết kế mới vào sản
phẩm thiết kế, nâng cao chất lượng của sản phẩm tư vấn và có tính canh tranh cao.
- Phát động phong trào thi đua nghiên cứu khoa học, phát huy các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật công nghệ phục vụ tốt công tác thiết kế, đặc biệt là thiết kế các công trình đòi hỏi
yêu cầu kỹ thuật cao
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 86
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức.
Dưới góc độ của một tổ chức tư vấn tài chính chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Chứng
khoán Dầu khí đã thu thập các thông tin, tiến hành các nghiên cứu phân tích và đánh giá cần
thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang
hoạt động, những dự báo do Công ty cung cấp. Căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng như
sự phát triển của ngành điện Việt Nam... chúng tôi nhận thấy rằng nhu cầu cho các ngành nghề
kinh doanh của PVPower Engineering hiện nay đang có xu hướng phát triển. Do đó, hoạt động
kinh doanh của Công ty vẫn có thể phát triển trong những năm tới, Công ty vẫn đảm bảo được
tỷ lệ chi trả cổ tức cho các cổ đông như kế hoạch đề ra.
Nếu không có những biến động bất thường và bất khả kháng tác động đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đưa ra là có tính khả thi và
Công ty có thể đảm bảo tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm như kế hoạch. Chúng tôi cũng cho rằng tỷ
lệ trả cổ tức mà PVPower Engineering đưa ra là hợp lý, đảm bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tái
đầu tư nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng trong tương lai.
Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của
tổ chức tư vấn, trên cơ sở những thông tin do Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt
Nam cung cấp, và dựa trên lý thuyết về tài chính, chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá
trị của cổ phiếu cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ
mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty
Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng quản trị Công ty số 02/NQ-TVĐLDK ngày
21/02/2011 về việc thông qua phương án chuyển nhượng văn phòng làm việc tại tòa nhà CT4
khu đô thị Văn khê- Hà Đông, ngày 31/3/2011, PV Power Engineering đã ký hợp đồng mua
bán văn phòng làm việc số 01/2011/VBCN-PVPE-PVPS với Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật
điện lực Dầu khí Việt Nam (PVPS) với giá trị của Hợp đồng là 12.369.200.000 đồng. Theo
khoản 17 Điều 4, Luật doanh nghiệp và khoản 1 Điều 120 Luật doanh nghiệp, Công ty PVPS
là Công ty con và là người có liên quan của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam. Trong
khi đó Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam là cổ đông nắm giữ 51% cổ phần của PV
Power Engineering. Do vậy theo mục o khoản 14.2 Điều 14 Điều lệ Công ty việc chuyển
nhượng sàn văn phòng với giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản của Công ty cho
Công ty CP Dịch vụ kỹ thuật điện lực Dầu khí Việt Nam (PVPS) phải được thông qua tại Đại
hội đồng cổ đông.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 87
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
PV Power Engineering cam kết sẽ báo cáo việc chuyển nhượng sàn văn phòng trên
trong kỳ họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam kết của mình.
17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng
đến giá cả chứng khoán niêm yết
Không có
V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
1. Loại chứng khoán:
Cổ phần phổ thông.
2. Mệnh giá:
10.000 (Mười nghìn) đồng/cổ phiếu.
3. Tổng số chứng khoán niêm yết:
2.000.000 (hai triệu) cổ phần
4. Hạn chế chuyển nhượng đối với thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Ban Tổng
Giám đốc và Kế toán trưởng
Bảng 21: Số lượng Cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng của Cổ đông nội bộ
(Đơn vị: cổ phần)
TT Họ và tên Chức vụ Số CP hạn
chế 6 tháng
Số CP hạn
chế 1 năm
I CÁ NHÂN 2.100 1.050
Hội đồng quản trị
1 Lê Liệu Chủ tịch HĐQT 0 0
2 Nguyễn Xuân Bài Ủy viên HĐQT – Tổng giám đốc 1.000 500
3 Nguyễn Tài Anh Uỷ viên HĐQT 0 0
4 Lê Quốc Hưng Uỷ viên HĐQT 0 0
5 Trần Anh Thái Uỷ viên HĐQT 0 0
Ban Kiểm soát
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 88
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
1 Bùi Thị Hồng Vân Trưởng BKS 100 50
2 Nguyễn Thành Nam Uỷ viên BKS 0 0
3 Nguyễn Ngọc Quỳnh Hoa Uỷ viên BKS 0 0
Ban Tổng giám đốc
1 Ngô Vũ An Phó Tổng Giám đốc 1.000 500
Kế toán trưởng
1 Nguyễn Văn Đảm Kế toán trưởng 0 0
II TỔ CHỨC 1.459.900 729.950
1
Tổng Công ty Điện
lực Dầu khí Việt
Nam
Đại diện :
Ông Lê Liệu : 400.000 cổ phần- Chủ
tịch HĐQT
Ông Nguyễn Xuân Bài : 320.000 cổ
phần – Tổng giám đốc
Ông Lê Quốc Hưng : 300.000 cổ
phần- ủy viên HĐQT
1.020.000 510.000
2Công ty CP Tư vấn
Điện 2
Đại diện :
ông Nguyễn Tài Anh: 373.900 cổ
phần- ủy viên HĐQT
373.900 186.950
3
Công ty CP Đầu tư
và Quản lý nguồn
điện VN
Đại diện :
ông Trần Anh Thái: 66.000 cổ phần-
ủy viên HĐQT
66.000 33.000
Tổng cộng 1.462.000 731.000
Căn cứ điểm đ, Khoản 1, Điều 8, Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/1/2007 của Chính
phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Điều lệ tổ chức hoạt
động sửa đổi của Công ty thông qua tháng 4/2009 thì Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do
mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong vòng 6
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 89
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện
nắm giữ.
5. Phương pháp tính giá
Phương pháp tính giá cổ phiếu theo giá trị sổ sách: Giá cổ phiếu PV Power Engineering bằng giá trị sổ sách của cổ phiếu PV Power Engineering tại thời điểm 31/12/2010 và tại ngày 31/5/2011.
Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu
Nguồn vốn chủ sở hữu
= --------------------------------------------------------
(Tổng số cổ phần – cổ phiếu quỹ)
* Tại ngày 31/12/2010
Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu
17,845,559,999
= ---------------------------------------- = 8.923 đồng/CP
(2.000.000 - 0)
* Tại ngày 31/5/2011
Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu
20.351.055.445
= ---------------------------------------- = 10.176 đồng/CP
(2.000.000 - 0)
5.2. Tính giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên
Công ty sẽ sử dụng 2 phương pháp chiết khấu dòng tiền FCFF (Free Cash Flow to
Firm) và FCFE ( Free Cash Flow to Equity) để xác định mức giá kỳ vọng cho PV Power Engi-
neering. FCFE và FCFF về cơ bản là 2 phương pháp chiết khấu dòng tiền tương lai về hiện
tại.
FCFF sử dụng dòng tiền trước thuế và lãi vay.
Giá cổ phần P = (FCFF - nợ vay)/Tổng số cổ phần
FCFE sử dụng dòng lợi nhuận sau thuế + Khấu hao - Chi phí sử dụng vốn +/- thay đổi vốn lưu
động ròng + Nợ ròng .
Giá cổ phần P = FCFE/tổng số cổ phần
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 90
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Sau khi niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, tỷ lệ nắm giữ của người nước
ngoài tuân theo quy định hiện hành là 49% theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày
15/04/2009 của Thủ tướng chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào Thị trường
Chứng khoán Việt Nam. Tỷ lệ nắm giữ của cổ đông nước ngoài có thể thay đổi theo các quy
định của Pháp luật tại thời điểm tương ứng.
Hiện nay, tỷ lệ nắm giữ của cổ đông nước ngoài của Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực
Dầu khí Việt Nam là 0%.
7. Các loại thuế có liên quan
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo Thông tư số
03/2009/TT-BTC ngày 13/1/2009 về hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo
Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008. PVPower Engineering thuộc đối tượng là
doanh nghiệp có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá 300 người,
không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng do vậy Công ty được giảm 30% thuế
thu nhập phải nộp của năm 2009.
Theo Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2011 hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2011. PVPower Engineering thuộc đối
tượng là doanh nghiệp có số lao động từ 10 người đến 200 người do vậy Công ty được gia hạn
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời hạn 1 năm số thuế thu nhập phải nộp trong năm
2011.
Các loại thuế khác (thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài): Công ty tuân thủ theo Luật thuế
của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam hiện hành áp dụng cho các doanh nghiệp.
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 91
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
1. Tổ chức tư vấn:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI)
Trụ sở chính:
Địa chỉ: 18 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3 9343888 Fax: (84-4) 3 9343999
Website: www.psi.vn
Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: Lầu 7, Số 1-5 Lê Duẩn - Quận 1 - Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84-8) 3 911 1818 Fax: (84-8) 3 911 1919
Chi nhánh tại Vũng Tàu:
Địa chỉ : Phòng 112, Petro Tower, số 8 Hoàng Diệu, Tp. Vũng Tàu
Điện thoại: (84-64) 6 254 520 Fax: (84-64) 6 254 521
Chi nhánh tại Đà Nẵng:
Địa chỉ : Số 54 – 56 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: (84-511) 3 899 338 Fax: (84-511) 3 899 339
2. Đơn vị kiểm toán:
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
Địa chỉ: Số 8 - Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3 852 4123 Fax: (84-4) 3 852 4143
Website: www.deloitte.com/vn
VII. PHỤ LỤC
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phụ lục II: Điều lệ công ty
Phụ lục III: Các văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết
Phụ lục IV: Báo cáo tài chính có kiểm toán năm 2009, 2010 và Báo cáo tài chính soát xét giai
đoạn 1/1/2011-31/5/2011
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 92
Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam
Phụ lục V: Các tài liệu pháp lý khác
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 93
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2011
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
LÊ LIỆU
TỔNG GIÁM ĐỐC TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
NGUYỄN XUÂN BÀI BÙI THỊ HỒNG VÂN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGUYỄN VĂN ĐẢM
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHẠM QUANG HUY
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 1
Tổ chức tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Dầu khí (PSI) 2
Recommended