View
9
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
SỞ Y TẾ THỪA THIÊN HUẾTRUNG TÂM Y TẾ PHÚ LỘC
*****
(DỰ THẢO)
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘCỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN PHÚ LỘC
THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THEO
NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP NGÀY 25/04/2006
CỦA CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Phú lộc, tháng 3 năm 2016
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ
1. TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ:
Gồm ..... cán bộ, trong đó:
+ Ban Giám đốc: 03 đồng chí.
+ 4 Phòng chức năng: 23 cán bộ.
+ Đội y tế dự phòng: 16 cán bộ.
+ Đội CSSKSS: 16 cán bộ.
+ Bệnh viện Huyện: 99 cán bộ.
+ Phòng khám 1: 11 cán bộ.
+ Phòng khám 3: 18 cán bộ.
+ 18 trạm y tế xã, thị trấn: 115 cán bộ.
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA TTYT
HUYỆN PHÚ LỘC
TTYT Huyện Phú Lộc là đơn vị trực thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý, chỉ
đạo, thanh tra, kiểm tra của Giám đốc Sở Y tế về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh
phí, nhân lực y tế... và chịu sự quản lý, chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân huyện Phú
Lộc trong việc xây dựng kế hoạch phát triển y tế địa phương để trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch đó. Trung
tâm Y tế Huyện Phú Lộc có những chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Quản lý nhân lực lao động, kinh phí, vật tư trang thiết bị y tế và thuốc
men tuyến huyện, tuyến xã.
- Thực hiện các nhiệm vụ về khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, cung
ứng thuốc, đặc biệt là thuốc thiết yếu cho cộng đồng; kết hợp Y học hiện đại với
Y học cổ truyền dân tộc trên địa bàn toàn Huyện.
- Triển khai thực hiện các chương trình y tế quốc gia và quốc tế về dự
phòng, công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em. Chỉ đạo, kiểm tra và
hướng dẫn các hoạt động về chuyên môn nghiệp vụ cho y tế các đơn vị đóng
Trang 2
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
trên địa bàn huyện, đặc biệt là nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo quy
định của ngành y tế.
- Xây dựng và củng cố mạng lưới y tế từ huyện đến xã/thị trấn, thôn, bản
và hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động chuyên môn đối với các Trạm y tế cơ sở.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ y tế, bảo đảm biên chế đủ,
cơ cấu hợp lý, thực hiện đúng các chính sách đối với đội ngũ cán bộ y tế.
- Tổng kết và ứng dụng có hiệu quả những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
công tác khám chữa bệnh, dự phòng, nhằm tăng cường công tác CS&BVSKND.
- Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân Huyện Phú lộc trong việc xây dựng kế
hoạch phát triển y tế hàng năm để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ
chức triển khai thực hiện.
- Tham mưu cho UBND huyện thực hiện kiểm tra việc chấp hành luật
pháp trong hoạt động y tế Nhà nước và các cơ sở hành nghề y, dược tư nhân trên
địa bàn theo các quy định của Pháp luật và sự phân cấp của tỉnh.
- Chủ trì và phối hợp với các ngành, đoàn thể quần chúng trên địa bàn
huyện để làm tốt công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ và tham gia các hoạt
động chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Sở Y tế và UBND huyện giao.
3. CÁC HOẠT ĐỘNG, DỊCH VỤ ĐƯỢC TRIỂN KHAI TẠI ĐƠN
VỊ:
- Công tác phòng chống dịch bệnh và các chương trình mục tiêu quốc gia
và quốc tế về lĩnh vực y tế dự phòng trên địa bàn huyện.
- Công tác Khám chữa bệnh tại Bệnh viện, các Phòng khám đa khoa khu
vực và Trạm Y tế.
- Các hoạt động khác.
4. NGUỒN TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ ;
4.1. Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp gồm :
- Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên để thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị được Sở Y tế trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được Sở
Y tế và Sở Tài chính phê duyệt.
Trang 3
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ của nhà
nước.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sữa chữa
lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí khác.
4.2 Nguồn thu được để lại đơn vị:
- Một phần thu viện phí, lệ phí, BHYT được để lại sử dụng theo quy
định.
- Thu từ hoạt động dịch vụ.
+ Tiêm dịch vụ.
+ Các hoạt động dịch vụ khác
4.3 Nguồn thu khác :
- Căng tin, nhà xe, ...
- Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, cho, tặng theo quy định của Pháp luật.
Trang 4
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
CHƯƠNG II
NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG
QUI CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính
phủ.
- Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/09/2007 của Bộ tài
chính sửa đổi bổ sung Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ Thông tư 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Liên
Bộ y tế - Tài chính Ban hành mức giá tối đa khung giá một số dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BYT-BLĐTB&XH
ngày 26/01/2006 bổ sung Thông tư Liên bộ số 14/TTLB ngày 30/09/1995 của
Liên Bộ y tế - Tài chính – Lao động Thương binh và Xã hội – Ban vật giá Chính
Phủ hướng dẩn thực hiện việc thu một phần viện phí.
- Căn cứ Thông Tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí, quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
- Căn cứ Quyết định 41/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND
Tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc Tỉnh Thừa Thiên
Huế quản lý.
Trang 5
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Căn cứ Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND
Tỉnh Thừa Thiên-Huế quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Căn cứ Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND
Tỉnh Thừa Thiên-Huế quy định một số chính sách hổ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức thuộc Tỉnh Thừa Thiên-Huế.
- Căn cứ Quyết định số 2202/QĐ-SYT ngày 12 tháng 11 năm 2009 của
Sở Y tế Thừa Thiên Huế, quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức
của bộ máy Trung tâm Y tế huyện.
- Căn cứ quyết định số 354/ QĐ-UBND ngày 06/02/2007 của UBND Tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho TTYT Huyện Phú lộc.
CHƯƠNG III
MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG
QUI CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
1. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG QUI CHẾ:
- Chủ động trong việc sắp xếp bộ máy, sử dụng nguồn lao động và nguồn
lực về tài chính hợp lý để hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao.
- Phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp các dịch vụ có chất lượng
cao, đáp ứng được nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, qua đó
tăng nguồn thu và từng bước nâng cao đời sống CNVC-LĐ trong đơn vị.
- Thực hiện chủ trương xã hội hoá công tác y tế, huy động sự đóng góp
của cộng đồng để từng bước nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế dể nâng
cao các dịch vụ y tế nhằm chăm sóc và BVSKND ngày một tốt hơn.
- Đảm bảo công bằng trong việc cung cấp các dịch vụ y tế cho nhân dân,
đặc biệt quan tâm đến các đối tượng chính sách-xã hội, đồng bào các dân tộc
thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng đặc biệt khó khăn.
2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUI CHẾ:
Trang 6
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Đảm bảo đơn vị ngày càng phát triển và hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
- Thực hiện công khai, dân chủ theo các qui định của pháp luật.
- Tăng thu nhập chính đáng và cải thiện đời sống CNVC-LĐ.
- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, bảo đảm lợi ích của Nhà nước,
của nhân dân, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo đúng qui định của
Pháp luật.
CHƯƠNG IV
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
1. Chi thanh toán cho cá nhân:
1.1. Tiền lương, tiền công
1.1.1. Tiền lương
Thực hiện theo các văn bản hiện hành của Nhà nước quy định.
1.1.2. Tiền công hợp đồng
Được chi trả theo hợp đồng thoả thuận. Người lao động hợp đồng có thời
gian làm việc từ 1 năm trở lên được hưởng lương tháng theo hệ số của ngành, nghề
đào tạo hoặc làm công việc theo mã ngạch được ký kết trong hợp đồng.
1.1.3. Hợp đồng vụ việc
- Người lao động hợp đồng theo thời vụ được chi trả theo hợp đồng thoả
thuận, tối đa không quá 1,5 lần/tháng so với mức lương tối thiểu do Nhà nước
quy định.
1.2. Phụ cấp lương
1.2.1. Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung.
thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1.2.2. Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, hỗ trợ khác.
* Phụ cấp làm đêm, thêm giờ.
- Thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005
về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm
giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức nói chung.
Trang 7
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Các đơn vị có nhu cầu làm thêm giờ phải có giấy báo làm thêm giờ được
Giám đốc phê duyệt.
1.2.3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
- Hệ số phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05-01-2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ công
chức, viên chức; và các văn bản, thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ độc hại
của ngành Y tế đã ban hành.
- Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động
Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày
18/10/2013. Hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người
lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
Nếu có sự thay đổi về các chế độ độc hại nguy hiểm, đơn vị căn cứ vào
các văn bản mới ban hành để áp dụng cho phù hợp.
Căn cứ vào bảng chấm công được phê duyệt, phòng Tài vụ thanh toán, cấp
phát cho cán bộ viên chức bằng sữa Cô gái Hà lan.
1.2.4. Phụ cấp ưu đãi của ngành
- Đối với CBVC thuộc đối tượng áp dụng tại Điều 2 Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 19/01/2012 của liên bộ: Bộ Y Tế - Bộ Nội
vụ - Bộ Tài chính thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BYT-
BNV-BTC ngày 19/01/2012 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
56/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ
cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức tại các cơ sở y tế công lập.
- Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Sở Y tế Thừa Thiên Huế.
- Đối với công chức, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế được
hưởng 20% so với lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo,
phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
1.2.5. Phụ cấp đặc thù, trực lái xe, tự vệ:
- Phụ cấp thường trực chuyên môn, phụ cấp chống dịch, phụ cấp phẫu
thuật, thủ thuật:
Trang 8
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Phân loại phẫu thuật, thủ thuật áp dụng theo thông tư 50/2014/TT-BYT
ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ y tế ban hành danh mục phẫu thuật
thủ thuật.
- Thanh toán tiền phẫu thuật, thủ thuật và tiền trực chuyên môn, phụ cấp
chống dịch thực hiện theo quyết định 73/2011/QĐ – TTg ngày 28 tháng 12 năm
2011.
- Phụ cấp trực tự vệ, trực lễ tết, trực bão lụt: Khi có lệnh điều động của
Ban giám đốc mức chi phụ cấp căn cứ theo bảng chấm công và bảng phân công
trực như sau:
- Ngày thường : 65.000đ/ngày và đêm/người trực.
- Ngày thứ 7, chủ nhật : 84.500đ/ngày và đêm /người trực.
- Ngày lễ, tết : 117.000đ/ngày và đêm/người trực.
- Trực lái xe vận chuyển cấp cứu: Thực hiện theo công văn số 256/SYT-
TCKT ngày 22/3/2004 về việc hướng dẩn thanh toán tiền trực 24/24 giờ đối với lái
xe vận chuyển cấp cứu: 15.000đ/ngày, đêm. Được hỗ trợ phụ cấp công tác phí khi
có xác nhận chuyển bệnh lên tuyến trên một lần/ngày đêm
+ Khi có sự thay đổi, điều chỉnh của Nhà nước thì thực hiện theo chế độ,
quy định của các văn bản hiện hành.
1.3. Sinh hoạt phí cán bộ, viên chức đi học:
+ Thực hiện theo các văn bản:
- Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 của Chính Phủ về đào
tạo, bồi dưỡng công chức.
- Thông tư 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 của
Chính Phủ.
- Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế, về việc ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc Tỉnh Thừa Thiên Huế.
* Cán bộ được cấp có thẩm quyền cử đi học được hưởng nguyên lương và
phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Các khoản phụ cấp khác
Trang 9
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
căn cứ vào thời gian đi học, căn cứ vào các văn bản quy định của Trung ương để
thực hiện. (Công văn số 751/TC-HCSN ngày 07/04/2009 của Sở tài chính TT Huế
V/v phụ cấp cho cán bộ đi học)
1.4.Tiền thưởng: (quy định trong sử dụng quỹ khen thưởng)
1.5. Phúc lợi tập thể
1.5.1. Tiền tàu xe nghỉ phép năm của cán bộ, viên chức
- Thực hiện theo Luật lao động và thanh toán chế độ nghỉ phép hàng năm
theo Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính, quy định
chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ CNVC, lao động hợp
đồng làm việc trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thanh toán tiền tàu, xe phải có đủ các thủ tục kèm theo:
* Đơn xin nghỉ phép để thăm người thân (bao gồm: cha, mẹ vợ hoặc cha, mẹ
chồng, con) bị ốm đau, tai nạn nằm viện, chết được BGĐ duyệt, sau thời gian nghỉ,
đi phép phải có giấy chứng nhận nằm viện, điều trị của cơ quan y tế có thẩm
quyền.
* Giấy nghỉ phép có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, địa phương nơi cán
bộ viên chức đến nghỉ phép.
* Vé tàu, xe đi và về: Tiền tàu xe đi phép năm chỉ được thanh toán tối đa
tương đương với giá vé ngồi mềm của loại tàu SE
1.5.2. Trường hợp cán bộ không thể nghỉ phép, nghỉ bù:
- Một số trường hợp đặc biệt, nếu do yêu cầu công tác của đơn vị mà
không thể bố trí cán bộ nghỉ phép hoặc nghỉ bù được thì phải có sự thoả thuận
giữa người lao động với Giám đốc TTYT và Ban chấp hành CĐCS.
- Thực hiện chi trả cho cán bộ không được bố trí nghỉ phép năm theo
thông tư 141/2011/TT- BTC ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ tài chính.
-Đối với chức danh trực lãnh đạo, trực Bác sỹ do tính chất đặc thù của
công việc không thể bố trí nghỉ bù được nên ngoài tiền trực theo quy định được
đơn vị trích từ các quỹ(do thủ trưởng quyết định theo thực tế từng quỹ) hỗ trợ
thêm cho cán bộ là 50.000đ/phiên trực.
1.5.3. Tiền nước uống
Trang 10
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
Tiền nước uống CBVC: 10.000/người/tháng.
1.6. Các khoản đóng góp
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.
- BHXH: Người sử dụng lao động đóng 18%, người lao động đóng 8%
(lương cấp bậc chức vụ) .
- BHYT: Người sử dụng lao động đóng 3%, người lao động đóng 1,5%
(lương cấp bậc chức vụ) .
- BHTN: Người sử dụng lao động đóng 1%, người lao động đóng 1%
(lương cấp bậc chức vụ) .
- Kinh phí Công đoàn: Thực hiện theo Thông tư số 119/2004/TTLT/BTC-
TLĐLĐVN ngày 8/12/2004 Liên tịch Bộ tài chính- Tổng Liên đoàn lao động
Việt Nam hướng dẩn việc trích, nộp đoàn phí Công đoàn. Cụ thể người sử dụng
lao động đóng 2%, người lao động đóng 1% (lương cấp bậc chức vụ).
2. Chi hoạt động:
2.1 Sử dụng điện, nước:
2.1.1. Điện điều hoà
- Các khoa có sử dụng điều hoà phục vụ người bệnh thì để ở nhiệt độ quy
định.
- Đối với khoa có sử dụng điện điều hoà nhiệt độ, điện cho chống ẩm,
chống mốc theo chế độ bảo quản trang thiết bị thì phải thực hiện theo đúng chế
độ bảo quản trang thiết bị y tế.
2.1.2. Sử dụng điện thắp sáng, nước sinh hoạt
- Tất cả mọi CBVC khi rời khỏi phòng làm việc đều phải tắt, giảm số
lượng đèn chiếu sáng; để các trang thiết bị, máy vi tính ở chế độ nghỉ chờ làm
việc hoặc tắt hẳn nguồn điện cung cấp cho các trang thiết bị, máy vi tính. Sử
dụng nước phải tiết kiệm, không để nước chảy lãng phí.
- Điện chiếu sáng dùng cho các khu vực (bảo vệ, hành lang, vệ sinh, …)
phòng TC-HC phải có quy định cụ thể trong việc sử dụng điện; đóng, ngắt điện
cho phù hợp với từng địa điểm, khu vực cần bảo vệ, sử dụng.
Trang 11
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
* Nghiêm cấm việc sử dụng điện, nước cho nhu cầu cá nhân, hoặc đun
nấu trong đơn vị.
* Quy định điện nước
Tiền điện, nước được chi, thanh toán theo thực tế được ghi trên các hóa đơn.
Đơn vị sẽ thành lập tổ kiểm tra (gồm: lãnh đạo, đại diện công đoàn, Đoàn thanh
niên, Phòng TCHC, phòng TCKT) kiểm tra thường xuyên, đột xuất nếu phát
hiện sử dụng không đúng mục đích, gây lãng phí; trường hợp vi phạm lần đầu:
nhắc nhở, vi phạm lần 2 trở lên giảm 10% thu nhập tăng thêm trong quý.
2.2. Sử dụng ô tô phục vụ cho công tác:
Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước, đơn vị xây dựng quy chế quy
định sử dụng xe ô tô như sau:
+ Quy định sử dụng xe ô tô:
- Để vận chuyển cấp cứu bệnh nhân: theo lệnh điều xe của kíp trực.
- Dùng để vận chuyển trang thiết bị thuốc men, phòng chống dịch, công
tác được ban giám đốc phê duyệt.
+ Định mức nhiên liệu:
- Xe NISSAN (75A 1059) hai cầu, xăng tiêu hao nhiên liệu: 25 lít/100
km.
- Xe TOYOTA (75A 0754) một cầu, xăng tiêu hao nhiên liệu: 16 lít/100
km.
- Xe FORT EVERET (75M 00173) hai cầu xăng tiêu hao nhiên
liệu:20lít/100 km.
- Xe MITSUBISHI (75A 00179) hai cầu xăng tiêu hao nhiên
liệu:20lít/100 km
- Xe TOYOTA (75M 00125) hai cầu xăng tiêu hao nhiên liệu:20lít/100
km
+ Thủ tục thanh toán:
Căn cứ vào xác nhận của các kíp trực, lệnh điều xe, số km, giấy đề nghị
thanh toán, được Ban giám đốc phê duyệt. Kế toán làm thủ tục thanh quyết toán
và đối chiếu công nợ.
Trang 12
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
Lưu ý: lái xe phải dự trữ xăng cấp cứu đầy bình ( đã được giao từ đầu).
2.3. Sử dụng văn phòng phẩm:
Đơn vị trang cấp bằng hiện vật văn phòng phẩm và các đồ dùng, tiêu hao
mất đi phục vụ cho bệnh nhân, được cấp vào đầu quý. Trong năm những đơn vị
vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao, nhu cầu sử dụng vật tư văn phòng tăng, thì
được bổ sung theo tỷ lệ % vượt kế hoạch. Những vật tư văn phòng không nằm
trong danh mục khoán, khi có nhu cầu các đơn vị lập dự trù, phòng tổ chức hành
chính khảo sát, trình Giám đốc phê duyệt.
2.4.Thông tin liên lạc:
Cán bộ viên chức không được sử dụng điện thoại cơ quan để làm việc
riêng, chỉ sử dụng điện thoại, Internet phục vụ cho công tác chuyên môn,
nghiêm cấm việc sử dụng sai mục đích, nếu phát hiện vi phạm sẽ hạ bậc thi đua
trong tháng.
Căn cứ mức sử dụng điện thoại tại cơ quan trong các năm trước, đơn vị
xây dựng mức khoán kinh phí thanh toán cước phí sử dụng điện thoại trong đơn
vị cụ thể như sau:
2.4.1. Sử dụng điện thoại tại công sở.(bao gồm cả cước phí điện thoại,
dịch vụ internet)
- Dịch vụ Internet: đơn vị chi trả theo mức khoán đã đăng ký
Khoán cước phí điện thoại cố định cho các đơn vị như sau:
- Máy điện thoại phòng Giám đốc : 200.000đ/tháng.
- Máy điện thoại phòng Phó Giám đốc: 100.000đ/tháng.
- Đội y tế dự phòng, đội BVBMTE, : 100.000đ/tháng
- Phòng kế hoạch tổng hợp; phòng tài chính kế toán: 150.000đ/tháng
- Khoa Cấp cứu hồi sức – chống độc: chi thực tế
- Các khoa còn lại và 02 phòng khám đa khoa khu vực 100.000đ/tháng
Hằng tháng căn cứ vào hoá đơn của Công ty viễn thông, phòng tài chính
kế toán làm thủ tục thanh toán với công ty viễn thông, đến cuối tháng 12 tổng
hợp tính bình quân các máy, nếu vượt định mức các đơn vị phải bù để chi trả,
nếu sử dụng dưới định mức đơn vị được nhận phần chênh lệch.
Trang 13
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
2.4.2. Sử dụngkhoán điện thoại di động:
Khoán thanh toán tiền cước phí điện thoại di động chi trả theo tháng:
+ Giám đốc: 200.000đ/người/tháng.
+ Phó giám đốc: 100.000đ/người/tháng.
+ Trưởng phòng chức năng: 100.000đ/người/tháng
Phòng Tài chính kế toán chi mỗi quý một lần vào đầu quý.
2.5. Công tác phí.
Căn cứ Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND
Tỉnh Thừa Thiên-Huế quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế.
2.5.1. Đi công tác trong tỉnh:
- Thanh toán tiền phương tiện đi công tác: (Có khoảng cách đi công tác
trên 30km). nếu tự túc bằng phương tiện cá nhân thì được thanh toán khoán tiền
tự túc phương tiện theo số km thực đi nhân với đơn giá khoán (bao gồm tiền
nhiên liệu và khấu hao xe). Đơn giá khoán quy định: 1.000đ/km.
Nếu sử dụng xe công thì không thanh toán phương tiện đi lại.
- Phụ cấp lưu trú: người đi công tác mà có quãng đường từ trụ sở cơ quan
đến nơi công tác từ 30 km trở lên thì được hưởng phụ cấp lưu trú là:
80.000đ/người/ngày.
- Tiền thuê phòng ngủ: 120.000đ/người/ngày.
2.5.2. Đi công tác ngoài tỉnh:
2.5.3. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
Cán bộ, công chức được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán
tiền thuê chỗ nghỉ theo một trong hai hình thức như sau:
a) Thanh toán theo hình thức khoán:
- Đi công tác ở các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh: Mức khoán 300.000đồng/ngày/người.
- Đi công tác ở các quận thuộc thành phố Hải phòng, thành phố Cần Thơ,
thành phố Đà nẵng: Mức khoán 250.000đồng/ngày/người.Trang 14
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Đi công tác ở thành phố là đô thị loại 1 thuộc tỉnh: Mức khoán
200.000đồng/ngày/người.
- Đi công tác ở các huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tại thị
xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh: Mức khoán 180.000đồng/ngày/người.
- Đi công tác ngoài tỉnh tại các vùng còn lại: Mức khoán
150.000đồng/ngày /người.
- Đi công tác trong tỉnh: Cán bộ, công chức được cử đi công tác trong tỉnh
mà quãng đường từ trụ sở cơ quan đến nơi công tác từ 30 km trở lên phải thuê
phòng nghỉ thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo phương thức khoán
120.000 đồng/ngày/người.
- Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác do phải hoàn thành công việc
đến cuối ngày, hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại (máy bay, tàu hoả, ô
tô) từ 18h đến 24h cùng ngày, thì được thanh toán tiền nghỉ của nửa ngày nghỉ
thêm bằng 50% mức khoán phòng tương ứng.
b) Thanh toán theo hoá đơn thực tế:
Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức
khoán tại điểm a nêu trên thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có
hoá đơn hợp pháp) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê
phòng như sau:
- Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà nội, thành phố Hồ Chí
Minh:
+ Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến
1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương
thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: Được thanh toán mức thuê giá
phòng ngủ là 1.000.000đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 1người/1 phòng;
+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Được thanh toán mức
giá thuê phòng ngủ là 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;
- Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hải phòng, thành phố Cần
Thơ, thành phố Đà Nẵng; thành phố là đô thị lọai I thuộc tỉnh:
Trang 15
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
+ Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến
1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương
thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: Được thanh toán mức thuê giá
phòng ngủ là 900.000đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 1người/1 phòng;
+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Được thanh toán mức
giá thuê phòng ngủ là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;
- Đi công tác ngoại tỉnh tại các vùng còn lại:
+ Đối với các đối tượng Lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến
1,3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh tương đương
thuộc cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể: Được thanh toán mức thuê giá
phòng ngủ là 800.000đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 1người/1 phòng;
+ Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Được thanh toán mức
giá thuê phòng ngủ là 500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;
- Đi công tác trong tỉnh: Cán bộ, công chức được cử đi công tác trong tỉnh
mà quãng đường từ trụ sở cơ quan đến nơi công tác từ 30 km trở lên phải thuê
phòng nghỉ thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo hoá đơn thực tế
180.000đồng/ngày/người.
- Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc
lẻ người khác giới (đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại), thì được
thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt
mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 2
người/phòng);
- Trường hợp cán bộ công chức được cử đi công tác cùng đoàn với các
chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn tiêu chuẩn của
cán bộ công chức, thì được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại
phòng tiêu chuẩn (phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo
nghỉ và theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
c) Chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ gồm: Văn bản hoặc
kế hoạch công tác đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt số lượng ngày cử
Trang 16
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công
tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công
tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú) và hoá đơn hợp pháp (trong
trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế).
d) Trường hợp cán bộ, công chức đi công tác đến nơi cơ quan, đơn vị đã
bố trí được chỗ nghỉ không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác
không được thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ. Nếu phát hiện những
trường hợp cán bộ đã được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí chỗ nghỉ
không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán
khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã
thanh toán cho cơ quan, đơn vị đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của
pháp luật về cán bộ công chức.
* Thanh toán khoán tiền công tác phí đi trong huyện theo tháng:
- Mức 200.000đ/tháng và phải có quyết định của thủ trưởng đơn vị.
2.6. Hội nghị, tiếp khách.
-Căn cứ quyết định Số: 03/2011/QĐ-UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 01 năm 2011. Căn cứ vào Nghị quyết số:
152/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh. TTYT Phú lộc
quy định như sau:
- Căn cứ vào chế độ hiện hành của Nhà nước, đơn vị xây dựng mức chi
cho hội nghị do đơn vị tổ chức và mức chi tiếp khách đến giao dịch với đơn vị
cụ thể như sau:
Đối với Hội nghị, Hội thảo do đơn vị tổ chức:
- Hội nghị Cán bộ viên chức.
- Hội nghị sơ kết quý, 6 tháng, năm.
- Các hội nghị tập huấn chuyên môn.
- Hội nghị triển khai Chủ trương, Chính sách mới.
- Mức chi:
+ Bồi dưỡng Giảng viên, báo cáo viên: 150.000đ/người/ngày đối với các
cuộc họp tập huấn nghiệp vụ..Trang 17
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
+ Trang trí hội trường + hoa trang trí: 100.000đ/lần
+ Nước giải khát: 30.000 đồng/ngày(2 buổi)/đại biểu.
+ Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu phục vụ hội nghị, hội thảo theo thực
tế. (in ấn, photo tại trung tâm y tế, Phòng TC-HCQT chịu trách nhiệm, riêng tập
huấn các chương trình của Đội YTDP thì Đội YTDP tự chịu trách nhiệm).
Chi tiếp khách đến giao dịch (Ban giám đốc quyết định).
Khách đến giao dịch, quan hệ bình thường: tiếp nước uống, mức chi nước
uống tối đa 30.000 đồng/đại biểu.
Mức chi cho 1 định suất ăn/tiệc chiêu đãi: không vượt quá
150.000đ/người.
Trường hợp đặc biệt 1 suất ăn tối đa không vượt quá 200.000đ/người
Chi họp giao ban cán bộ chủ chốt, giao ban y tế xã: Chi tiền nước uống
theo quy định.
Chi hội nghị tổng kết năm và hội nghị CBCNVC hàng năm:
50.000đ/người.
Chứng từ, thủ tục thanh toán:
Theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của hành chính kế
toán.
2.7. Quy định mua sắm, sữa chữa và quản lý tài sản.
Thực hiện theo Quyết định số 54/2014/Q Đ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thực hiện theo Quyết định số 55/2014/Q Đ-UBND ngày 21/8/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua
sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về mua sắm, bảo dưỡng
thường xuyên, sữa chữa, thanh lý tài sản.
Trang 18
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
Cán bộ công chức có hành vi vi phạm các quy định của Pháp luật, làm
mất mát, hư hỏng trang bị, thiết bị hoặc gây ra thiệt hại về tài sản của cơ quan
nhưng chưa đến mức truy cứu về hình sự thì xử lý theo Nghị định 118/2006/NĐ-
CP ngày 10/10/2006 của Chính Phủ về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán
bộ, công chức.
2.8. Thanh toán các khoản chi phí nghiệp vụ chuyên môn
- Chỉ thực hiện mua sắm khi đã có trong dự toán năm được phê duyệt:
Các khoa, phòng tiến hành lập dự trù và cấp theo kế hoạch.
- In, mua ấn chỉ, chuyên môn và các vật tư tiêu hao không thuộc nhóm
(thuốc) thì các khoa, phòng, đội, phải có dự trù trang cấp để Phòng TC-HCQT,
phòng KHNV tổng hợp trình giám đốc duyệt để đáp ứng kịp thời phục vụ cho
đơn vị.
2.8.1. Chi bảo hộ lao động, đồng phục, trang phục cho người lao động
Căn cứ Quyết định ban hành quy chế trang phục y tế, đơn vị sẽ tiến hành hợp
đồng may tập trung cho CBVC công tác tại các Khoa, Phòng và các trạm y tế
thuộc TTYT 1 bộ/năm chi từ nguồn kinh phí của đơn vị, cán bộ viên chức Trạm
Y tế xã, thị trấn chi từ nguồn trạm xã phí của các Trạm.
2.8.2. Chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học
Đề tài cấp cơ sở: Hổ trợ khi đề tài được nghiệm thu: 500.000đ/đề tài.
2.8.3. Thanh toán trạm xá phí.
Theo quy định hiện hành và tùy vào tình hình kinh phí được cấp trên cấp
theo từng năm.
2.8.4. Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn khác
- Hổ trợ cán bộ đi kiểm tra 6 tháng, năm: 30.000đ/ngày( hai buổi)
- Hoạt động của các chương trình y tế dự phòng, các chuyên khoa xã hội,
BVBMTE-KHHGĐ quy định mức thanh toán theo chế độ hiện hành.
3. Trích lập quỹ và phương án phân phối thu nhập.
3.1. Những Quy định chung:
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào kết quả hoạt động, trước khi kết chuyển
các nguồn Quỹ, đơn vị tiến hành trình tự trích lập như sau:
Trang 19
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Trích 15% số thu từ dịch vụ khám bệnh đễ sữa chữa, nâng cấp, cải tạo,
mở rộng khu khám bệnh; mua sắm trang bị điều hòa, máy tính, các bộ dụng cụ
khám bệnh đa khoa, chuyên khoa, bàn, ghế, giường tủ...
- Trích 15% số thu ngày giường điều trị đễ sữa chữa, nâng cấp, cải tạo
mở rộng các buồng bệnh, tăng số lượng giường bệnh, mua bổ sung thay thế các
tài sản như: bàn, ghế, giường tủ, xe đẩy, điều hòa, máy tính, quạt, bộ dụng cụ
khám bệnh theo các khoa, mua chăn, ra, gối, đệm, chiếu... trang bị cho các
buồng bệnh để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Tổng thu trừ đi các khoản nộp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước; trừ
đi máu, hóa chất .... theo các Nghị định tăng mức lương tối thiểu để trích 35%
bổ sung vào quỹ lương tại đơn vị; trừ đi các khoản chi hộ ngân sách, trừ đi
15% thu khám bệnh, 15% thu ngày giường bệnh. Nếu trường hợp chênh lệch
thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ lương cấp bậc, chức vụ trong
năm đơn vị quyết định sử dụng như sau:
- Trích 15% lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
- Trích 3% quỹ ổn định thu nhập.
- Trích 60% quỹ thu nhập tăng thêm để chi trả tiền lương tăng thêm.
- Trích 4% lập quỹ khen thưởng, trích 18% lập quỹ phúc lợi: mức trích
tối đa hai quỹ không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm
bình quân trong năm.
* Riêng đối với :
a. Trạm y tế: Sau khi trừ các khoản theo quy định của Nhà nước, trích
15% quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, 22% quỹ Phúc lợi, 3% qũy khen
thưởng để lại Trung tâm chi, còn lại 63% thu nhập tăng thêm.(Có biên bản bình
xét ABC và danh sách ký nhận tiền của cán bộ).
c. PKĐK Khu vực: Trích 50% sau khi trừ các khoản trích trên, 50% còn
lại được chuyển vào quỹ TNTT của bệnh viện.
3.2. Sử dụng các quỹ
3.2.1. Quỹ khen thưởng 4%:
Trang 20
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
+ Khen thưởng đột xuất những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ chung của đơn vị. Mức khen thưởng đột xuất:
100.000đ/cá nhân/lần; 300.000đ/tập thể/lần. (kèm theo Quyết định khen thưởng)
+ Khen thưởng 6 tháng/1 lần: Xét thưởng cho những đơn vị thực hiện
nhiệm vụ khám chữa bệnh vượt chỉ tiêu, công suất được giao, mức thưởng
300.000đ/tập thể (kèm theo Quyết định khen thưởng)
- Khen thưởng năm: Thực hiện theo các quy định và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưỏng. Căn cứ tình hình tài chính hàng năm, đơn vị xét
thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc trong
năm theo tỷ lệ: cá nhân không quá 20% tổng số CBVC.
Mức thưởng : 500.000đ tập thể, 200.000đ/cá nhân.
Chi lao động tiên tiến hàng năm 100.000đ/người.( tùy vào tình hình kinh
phí của đơn vị thủ trưởng có thể quyết định mức chi tăng hoặc giảm phù hợp
đảm bảo tiết kiệm).
Thủ tục thanh toán: Có Quyết định của Giám đốc và danh sách kèm theo
sau khi có
Quỹ phúc lợi tập thể: 18%
3.2.2. Quỹ phúc lợi
+ Dùng để chi các hoạt động phúc lợi tập thể, các phong trào của đơn vị.
+ Phúng điếu khi có tang tứ thân phụ mẫu: 200.000đ (chưa bao gồm
vòng hoa tang, hương)
- Các trường hợp khác do Ban giám đốc TTYT quyết định
+ Chi hỗ trợ viên chức nghỉ hưu, nghỉ chế độ: quà trị giá
1.000.000đ/người.
+ Hổ trợ hoạt động phong trào của các tổ chức đoàn thể:
Hỗ trợ hoạt động của Đảng bộ: 10.000.000đ/năm.
Hỗ trợ hoạt động của Công đoàn cơ sở: 5.000.000đ/năm.
Hỗ trợ hoạt động của Đoàn thanh niên: 5.000.000đ/năm
Trang 21
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Chi tọa đàm ngày thầy thuốc Việt Nam 27/2 hàng năm chi tối thiểu
100.000đ/người, tùy vào tình hình quỹ hiện có của đơn vị thủ trưởng đơn vị quyết
định mức chi phù hợp.
- Chi hổ trợ CBCNVC nhân các ngày lễ trong năm gồm các ngày: (Tết
nguyên đán, Tết dương lịch, ngày 30/4- 01/5, Giổ tổ Hùng Vương, Quốc khánh
2/9,tết Đoan ngọ 5/5 AL) là : tùy theo quỹ hiện có của đơn vị thủ trưởng quyết
định mức chi hợp lý.
- Hỗ trợ tham quan nghỉ mát: tùy theo quỹ hiện có của đơn vị thủ trưởng
đơn vị quyết định mức chi cụ thể.
- Hổ trợ hoạt động phong trào của các tổ chức đoàn thể: 08/3, 20/10,
1/6, trung thu, Đại hội, và các phong trào khác mức tối đa trong một năm:
10.000.000đ (có kế hoạch từ đầu năm).
- Chi hỗ trợ ngày 08/3, 20/10 cho cán bộ nữ: 50.000đ/người/ngày.
- Chi hổ trợ khác: tùy theo khả năng nguồn tài chính của đơn vị Thủ
trưởng quyết định sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn sao cho
phù hợp đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
3.2.3. Quỹ thu nhập tăng thêm: 60%
Thu nhập tăng thêm được áp dụng đối với CBVC trong biên chế và hợp
đồng dài hạn tại TTYT (Không áp dụng cho 2 đội).
* Khoán 10% đến khoa số thu được của khoa sau khi trừ đi các khoản
theo quy định.
* Khoán 50% đến phòng khám đa khoa khu vực sau khi trừ đi các khoản
theo quy định.
* Các khoa không có số thu ( khoa Dược, văn phòng...) lấy bình quân
khoán của các khoa.
* Tiền khám và phẫu thuật của các Trạm chi về trạm sau khi trừ đi các
khoản theo quy định và trích lại quỹ khen thưởng và phúc lợi để chi khen
thưởng cuối năm và các ngày lễ cho các cán bộ Trạm.
*Những trường hợp không được tính công thu nhập tăng thêm gồm:
đi học, nghỉ phép, ốm đau, thai sản và các chế độ nghỉ khác.
Trang 22
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
* Hệ số thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức:
Căn cứ vào quyết toán thu chi ngân sách năm, sau khi thông qua Hội nghị
CBCC năm, Ban Giám đốc và Ban Thường vụ CĐCS thống nhất hệ số thu nhập
tăng thêm của CBCC trong đơn vị so với quĩ lương.
Cụ thể: - CBCNV không có bằng cấp : hệ số 1
- CBCNV có bằng cấp đến cao đẳng : hệ số 1.1
- CBCNV có bằng đại học: hệ số 1.2
- CBCNV là phó khoa, phòng và Y tá trưởng các khoa: hệ số 1.3
- CBCNV là trưởng khoa, phòng: hệ số 1.4
- Phó giám đốc : hệ số 1.5
- Giám đốc : hệ số 1.7
- BS có bằng sau đại học thêm 0,1
3.2.4. Quỹ phát triển sự nghiệp: 15%
Dùng để đầu tư phát triển nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, mua
sắm sửa chữa máy móc thiết bị, đào tạo nâng cao tay nghề cho CBCNVC do
Giám đốc quyết định chi theo quy định của Pháp luật.
* Đội YTDP, Đội BVBMTE khoán 100% thu phí lệ phí khám sức khỏe
cơ quan xí nghiệp ngoài bệnh viện, phí dịch vụ tiêm vaccin, khám chuyên
khoa... sau khi đóng nghĩa vụ và trừ các khoản theo quy định.
-Thống nhất phân phối bình quân cho CBCC, Các Khoa/phòng tổ chức
bình bầu, xếp loại đối với từng cá nhân theo A+,A,B,C; trình Ban Giám đốc xét
duyệt và phân phối như sau:
* Loại A+: Hệ số = 1,2
* Loại A: Hệ số = 1,0
* Loại B: Hệ số = 0,6
* Loại C: Hệ số = 0,4
Việc xếp loại A+, A, B, C dựa vào các tiêu chuẩn sau:
Loại A
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao về khối lượng và chất lượng
công việc, không có sai sót trong chuyên môn.
Trang 23
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của
cơ quan.
- Có tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần
trách nhiệm, tính kỷ luật, có tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí, có tinh thần thái
độ phục vụ bệnh nhân.
- Có tinh thần đoàn kết, tôn trọng đồng nghiệp.
- Đảm bảo ngày giờ công theo quy định.
Trong số cán bộ công chức xếp loại A, Khoa/phòng bầu 20% xếp loại A+.
Loại B
- Với các tiêu chuẩn như loại A nhưng ở mức hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
- Nghỉ việc riêng, nghỉ ốm từ 7-15 ngày làm việc/quý.
Loại C
- Chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Vi phạm quy chế chuyên môn, y đức nhưng chưa đến mức phải thi hành
kỷ luật từ khiển trách trở lên.
- Nghỉ việc riêng, nghỉ ốm trên 15 ngày làm việc/quý.
3.2.5.Quỹ ổn định thu nhập: 03% dùng để chi hỗ trợ thêm cho cán bộ
Cán bộ gián tiếp được đơn vị hỗ trợ thêm 10% lương và PC chức vụ từ
quỹ ổn định thu nhập, tùy vào tình hình quỹ hiện có đơn vị có thể chi cho các hỗ
trợ khác.
- Chi hỗ trợ cho Bác sỹ chính quy về công tác tại đơn vị
1.000.000đ/người/ tháng
3. Hoạt động dịch vụ:
- Khuyến khích các đơn vị mở các hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn và khả năng của đơn vị mình, đảm bảo chi phí và có tích lũy, thực
hiện đầy đủ theo quy định của Pháp luật và thực hiện theo Nghị định
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và được sự đồng ý của cơ quan
cấp trên.
Trang 24
Quy chế chi tiêu nội bộ TTYT Phú lộc năm 2016-2018
- Đối với dịch vụ giữ xe, căng tin phải nộp thuế theo quy định, số tiền còn
lại bổ sung vào quỹ phúc lợi.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Quy chế này đã được thông qua lần thứ nhất tại Hội nghị Cán bộ công
chức ngày / /2016
- Quy chế chi tiêu nội bộ này là một trong những căn cứ Pháp lý được
thực hiện thống nhất trong toàn đơn vị nhằm đảm bảo về mặt tài chính theo cơ
chế được quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính
phủ, mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí, thực hành tiết kiệm, nâng
cao chất lượng hoạt động chuyên môn của đơn vị và tăng thu nhập chính đáng
cho CBVC.
- Các khoản chi khác không quy định cụ thể tại quy chế này thì được thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề vướng mắc phát sinh thì
Trưởng các khoa, phòng có trách nhiệm báo cáo để lãnh đạo đơn vị xem xét giải
quyết.
- Quy chế chi tiêu nội bộ này được áp dụng từ ngày 01/01/2016. Hàng
năm nếu có những vấn đề chưa hợp lý thì đơn vị cần phải xem xét điều chỉnh,
sữa đổi bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và nguồn tài chính của đơn vị
theo đúng qui định của Pháp luật.
TM.BAN THƯỜNG VỤ CĐCS GIÁM ĐỐC
CHỦ TỊCH CĐCS
Trang 25
Recommended