Upload
rudolpho-calvey
View
69
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP. M ÔN: ĐỊA LÍ 7. GIÁO VIÊN: TRỊNH VĂN HIẾU. KIỂM TRA BÀI CŨ:. 1. Trình bày khái quát về đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực?. Trả lời: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực gồm: Vị trí, giới hạn: - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC
MÔN: ĐỊA LÍ 7
GIÁO VIÊN: TRỊNH VĂN HIẾU
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Trình bày khái quát về đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực?
Trả lời: Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực gồm:
-Vị trí, giới hạn:
+ Nằm trong khoảng từ vòng cực Nam đến tận vùng cực Nam của Trái Đất.
+ Bao gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa.
+ Diện tích 14,1 triệu km2
-Khí hậu: Lạnh giá quanh năm, nhiệt độ luôn dưới 00C.
- Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ.
- Sinh vật: Thực vật không tồn tại, động vật gồm: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, cá voi xanh…
- Khoáng sản: Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên…
KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. Trình bày sơ lược về lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực?
Trả lời:
- Nam Cực là châu lục được biết đến muộn nhất.
- Con người phát hiện ra châu Nam Cực vào cuối thế kỉ XIX, đến đầu thế kỉ XX mới đặt chân lên được lục địa Nam Cực.
- Từ năm 1957, việc nghiên cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ và toàn diện.
- Ngày 1-12-1959 có 12 quốc gia kí hiệp ước Nam Cực.
- Là châu lục chưa có dân cư sinh sống thường xuyên.
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH:
a. Vị trí địa lí:- Quan sát lược H48.1 cho biết, châu Đại Dương nằm giữa các đại dương nào?+ Châu Đại Dương gồm mấy bộ phận hợp thành?
- Châu Đại Dương nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.- Châu Đại Dương bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và vô số các đảo lớn nhỏ hợp thành.- Xác định trên H48.1 lục địa Ô-xtrây-li-a, các quần đảo, chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương?
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các chuỗi đảo
QĐ. Niu Di-len
- Châu Đại Dương có tổng diện tích là bao nhiêu?
- Diện tích 8,5 triệu km2
b. Địa hình:
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH:
a. Vị trí địa lí:
b. Địa hình:
- Dựa vào H48.1 cho biết từ tây sang đông lục địa Ô-xtrây-li-a có các dạng địa hình nào?
Cao nguyên
Đồng bằng
Núi cao
-Lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Phía tây là cao nguyên
+ Ở giữa là đồng bằng
+ Phía đông là núi.
- Cho biết nguồn gốc hình thành nên các đảo thuộc châu Đại Dương?
- Các đảo, quần đảo phần lớn được hình thành từ san hô và núi lửa
Đảo san hô
Đảo núi lửa
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
H48.2- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm khí tượng châu Đại Dương
- Xác định vị trí hai trạm trên H48.1
Thảo luận nhóm: nhóm cặp 2em một nhóm, tg2 phút: nội dung phân tích biểu đồ 2 trạm Gu-am và Nu-mê-a
Trạm
Yếu tố
Gu-am Nu-mê-a
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Nhiệt độ chênh lệch
Các tháng mưa nhiều
280C tháng 5-6
260C tháng 1
260C tháng 1-2
200C tháng 8
20C 60C
7, 8, 9, 10 11, 1, 2, 3, 4, 5
- Qua kết quả vừa phân tích, em có nhạn xét gì về đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đâị Dương?
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
- Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa.
- Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào hướng gió và hướng núi.
- Em có nhận xét gì về khí hậu trên lục địa Ô-xtrây-li-a?- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu rất khô hạn.
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
b. Thực vật và động vật:
- Nêu đặc điểm về động, thực vật trên các đảo thuộc châu Đại Dương?
- Trên các đảo:
+ Có rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa mùa nhiệt đới, rừng dừa “ thiên đàng xanh”
+ Biển nhiệt đới trong xanh, nhiều san hô, hải sản.
Thiên đàng xanh
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. KHÍ HẬU, THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT:
a. Khí hậu:
b. Thực vật và động vật:
- Nêu đặc điểm về động, thực vật trên lục địa Ô-xtrây-li-a?- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a:
+ Cảnh quan hoang mạc chiếm phần lớn diện tích, có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau.
+ Động vật độc đáo: thú có túi, cáo mỏ vịt.
Thực vậtĐộng vật
- Thiên nhiên châu Đại Dương còn có những khó khăn gì?
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: “ Thiên đàng xanh” trên Thái Bình Dương là tên gọi của:
a. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
b. Các đảo châu Đại Dương.
c. Các đảo thuộc Thái Bình Dương.
d. Quần đảo Niu Di-len.
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 2: Cuộc sống của người dân châu Đại Dương đang bị đe dọa bới vấn đề này:
a. Hoang mạc mở rộng.
b. Động đất và núi lửa.
c. Mực nước biển ngày càng dân cao.
d. Tất cả các ý trên.
ĐÁNH GIÁ:
I.Trắc nghiệm: Khoanh Tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 3: Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu:
a. Nhiệt đới nóng quanh năm.
b. Ôn hòa quanh năm.
c. Nóng ẩm, điều hòa quanh năm.
d. Nóng ẩm vào mùa hè.
ĐÁNH GIÁ:
II.Tự luận.
Câu 1: Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương?
Câu 2: Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “ thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
Câu 3: Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-Về nhà học bài.
- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 146
- Xem và soạn trước:
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TRƯỜNG THCS VĨNH LỘC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!