162
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TRUYN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG 4.1 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHỨNG TỨ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ * Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ở công ty gồm: - Hợp đồng lắp đặt. - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng. - Bảng kê thanh toán. - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Bảng chấm công,… Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều tập trung vào bộ phận kế toán công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. * Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán; - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc công ty ký duyệt; - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. 35

Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 4

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM

HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

4.1 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHỨNG TỨ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ

* Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ở công ty gồm:

- Hợp đồng lắp đặt.

- Phiếu thu.

- Phiếu chi.

- Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.

- Bảng kê thanh toán.

- Hóa đơn giá trị gia tăng.

- Bảng chấm công,…

Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều tập trung vào bộ phận kế toán công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:

- Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán;

- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc công ty ký duyệt;

- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;

- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

4.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

4.2.1 Phương thức bán hàng tại công ty

Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là: bán buôn và bán lẻ

Bán buôn

Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, kế toán của Công ty lập hoá đơn (GTGT). Hoá đơn được thành lập ba liên,

35

Page 2: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho cũng được lập thành 3 liên.

Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn (GTGT) được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ số tiền hàng.

Khi kiểm tra số tiền theo hoá đơn GTGT mà người mua thanh toán kế toán thu chi tiền mặt và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, nếu khách hàng yêu cầu nhận 1 liên phiếu thu thì tùy yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết ba liên phiếu thu sau đó sử dụng một liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán hàng hoá đã hoàn tất: Liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để lưu hành nội bộ không có giá trị thanh toán và đi đường.

Trong phương thức bán buôn có 2 hình thức:

Bán buôn qua kho: Theo hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho người mua. Người mua cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận hàng. Hàng hoá được coi là bán hàng khi người mua đã nhận và ký xác nhận hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.

Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này sau khi hợp đồng đã được ký kết và phòng kế toán lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên sau đó gửi liên 2 và 3 giao cho phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh cử người mang hoá đơn tới người mua hàng đồng thời vận chuyển thẳng số hàng hoá đã có hoá đơn GTGT cho người mua (không qua kho). Hàng hoá được coi là bán hàng khi người mua nhận đủ hàng ký xác nhận trên chứng từ của công ty.

36

Page 3: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bán lẻ

Hình thức bán lẻ được áp dụng tại văn phòng công ty và tại kho. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán hàng hoá lập hoá đơn GTGT. Trường hợp nếu bán lẻ tại Công ty thì kế toán hàng hoá lập hoá đơn GTGT lấy đầy đủ chữ ký của người mua, thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng sau đó dựa vào hoá đơn GTGT kế toán thu chi sẽ viết phiếu thu chi với số tiền đủ theo hoá đơn (nếu khách hàng trả hết một lần). Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu mang hàng tới tận nhà thì kế toán hàng hoá cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho người mang hàng 2 liên: liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 có giá trị để thanh toán. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, người được phân công đi giao hàng có trách nhiệm nộp số tiền đó cho phòng kế toán kèm theo hoá đơn GTGT (liên 3).

Bảng 4.1: Số liệu các mặt hàng bán buôn và bán lẻ công ty trong năm 2012

STTTên mặt hàng

chủ yếuGiá vốn

hàng bán

Số tiền bán hàng

Giá chưa thuế VAT

Thuế VAT Tổng cộng

1Dịch vụ truyền hình cáp

2.376.928 2.994.485 299.449 3.293.934

2Dịch vụ mạng máy tính

1.091.006 1.549.000 154.900 1.703.900

3 Máy vi tính 496.320 572.483 57.248 629.731

4 Máy in 260.309 312.449 31.245 343.694

5 Mặt hàng khác 274.820 340.058 27.205 367.263

Tổng cộng 4.499.383 5.768.475 570.046 6.338.521

37

Page 4: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.2: Phöông thöùc thanh toaùn cöôùc phí công ty trong năm 2012

* Maùy chính : 60.000ñ, maùy phuï : 15.000ñ. Ñôn vò tính : ñoàng

Soá maùy

Haøng thaùng

Traû tröôùc 03 thaùng

Giaûm 5%

Traû tröôùc 06 thaùng

Giaûm 15%

Traû tröôùc 12 thaùng

Giaûm 20%

Traû tröôùc 24 thaùng

Giaûm 25%

Traû tröôùc 36 thaùng

Giaûm 30%01 Tivi 60.000ñ

= 54.545 + 5.455

180.000 – 9.000= 171.000ñ =

155.455 + 15.545

360.000 – 54.000= 306.000ñ =

278.182 + 27.818

720.000 – 144.000= 576.000ñ =

523.636 + 52.364

1.440.000 – 360.000

= 1.080.000ñ =981.818 + 98.182

2.160.000 – 648.000

=1.512.000ñ =1.374.545 +

137.455

02 Tivi 75.000ñ

= 68.182 + 6.818

225.000 – 11.000= 214.000ñ =

194.545 + 19.455

450.000 – 67.500= 382.500ñ =

347.727 + 34773

900.000 – 180.000= 720.000ñ =

654.545 + 65.455

1.800.000 – 450.000

= 1.350.000ñ =1.227.273 +

122.727

2.700.000 – 810.000

= 1.890.000ñ =1.718.182 +

171.818

03 Tivi 90.000ñ

= 81.818 + 8.182

270.000 – 13.500= 256.500ñ =

233.182 + 23.318

540.000 – 81.000= 459.000ñ =

417.273 + 41.727

1.080.000 – 216.000

= 864.000ñ =785.455 + 78.545

2.160.000 – 540.000

= 1.620.000ñ =1.472.727 +

147.273

3.240.000 – 972.000

= 2.268.000ñ =2.061.818 +

206.182

35

Page 5: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

04 Tivi 105.000ñ

=95.455 + 9.545

315.000 – 16.000= 299.000ñ =

271.818 + 27.182

630.000 – 94.500= 535.500ñ =

486.818 + 48.682

1.260.000 – 252.000

= 1.008.000ñ =916.364 + 91.636

2.520.000 – 630.000

= 1.890.000ñ =1.718.182 +

171.818

3.780.000 – 1.134.000

= 2.646.000ñ =2.405.455 +

240.545

05 Tivi 120.000ñ

=109.091 + 10.909

360.000 – 18.000= 342.000ñ= 310.909 +

31.091

720.000 – 108.000

= 612.000ñ =556.364 +

55.636

1.440.000 – 288.000

= 1.152.000ñ =1.047.273 +

104.727

2.880.000 – 720.000

= 2.160.000ñ =1.963.636 +

196.364

4.320.000 – 1.296.000

= 3.024.000ñ =2.749.091 +

274.909

Soùc Traêng, ngaøy 01 thaùng 12 naêm 2010 GIAÙM ÑOÁC ÑIEÀU HAØNH

36

Page 6: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

4.2.2 Thực tế nghiệp vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng

4.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, thực hiện dịch vụ và đã xác định được doanh thu thì để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản TK511, để phản ánh giá vốn kế toán sử dụng TK632. Căn cứ để kế toán công ty hạch toán doanh thu là các hóa đơn, phiếu thu,…còn căn cứ để hạch toán giá vốn là hóa đơn do bên bán cung cấp, bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho của hàng hóa,…

Trong quá trình hạch toán doanh thu, giá vốn kế toán công ty sử dụng các sổ sách kế toán như sau:

- Sổ chi tiết TK511, TK632,…

- Báo cáo chi tiết bán hàng

- Sổ cái TK511, TK632,…

Là một công ty áp dụng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nên doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Để hiểu rõ hơn về thực tế hạch toán nghiệp vụ doanh thu và giá vốn, ta tìm hiểu về nghiệp vụ sau:

Ngày 22/01/2012, bán cho ông Trần Hải Đăng 5 máy in Canon LBP 2900 với đơn giá 2.500.000 đồng. Phòng kế toán lập phiếu xuất kho có chữ ký và dấu đầy đủ. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho sẽ xuất hàng. Khi một nghiệp vụ phát sinh, trình tự theo các bước sau:

Lập phiếu xuất kho

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu 02 - VT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Nợ TK632

Số 15 Có TK156

Họ tên người nhận hàng: Hải Đăng

Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.

Lý do xuất kho: Xuất bán cho ông Trần Hải Đăng

Xuất tại kho: Địa điểm:

35

Page 7: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiềnYêu cầu

Thực xuất

A B C D 1 2 3 4

01Máy in Canon LBP 2900

Cái 5 5 2.500.000 12.500.000

Cộng: 5 5 12.500.000

Tổng số tiền ( viết bằng chữ): mười hai triệu năm trăm nghìn đồng.

Ngày 22 tháng 01 năm 2012

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng

( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)

Hình 4.3 Mẫu phiếu xuất kho sử dụng tại công ty

Lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng

HOÁ ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 22 tháng 01 năm 2012

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

EG/2012B

0000035

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Địa chỉ: Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Số tài khoản: ……………………………………….

Điện thoại:……………………………. MST: 0101386102

Họ tên người mua hàng: Trần Hải Đăng

Tên đơn vị:

Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.

Số Tài khoản:

Hình thức thanh toán: Tiền Mặt

STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

36

Page 8: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

1 Máy in Canon LBP 2900 Chiếc 5 2.500.000 12.500.000

Cộng tiền hàng: 12.500.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: 1.250.000

Tổng cộng tiền thanh toán 13.750.000

Số tiền viết bằng chữ: mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Hình 4.4 Mẫu hóa đơn giá trị giá tăng sử dụng tại công ty

Giao nhận hàng

Công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng giao hàng cho ông Trần Hải Đăng. Chi phí vận chuyển đều do công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng chịu toàn bộ và chi phí này được hạch toán vào chi phí bán hàng với giá trị là 100.000 đồng

Nhận hóa đơn và thực hiện thanh toán

Ông Trần Hải Đăng thanh toán cho công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng với số tiền là 13.750.000 đồng. Kế toán của công ty lập phiếu thu tiền mặt

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu 01 - TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Liên số: 2

PHIẾU THU TIÊN MẶT

Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Số phiếu: 21

Nợ TK1111 13.750.000

Có TK131 13.750.000

Người nộp: Trần Hải Đăng

Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.

Lý do nộp: khách hàng thanh toán tiền 5 chiếc máy in Canon LBP 2900

Số tiền: 13.750.000 đồng

37

Page 9: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bằng chữ: mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng.

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày 22 tháng 01 năm 2012

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng.

Hình 4.5 Mẫu phiếu thu tiền mặt sử dụng tại công ty

38

Page 10: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ các chứng từ đã có, kế toán tiến hành ghi sổ như sau:

Lập chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 35

Ngày 22 tháng 1 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900

632 156 11.000.000

Cộng: 11.000.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 22 tháng 01 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Hình 4.6 Mẫu chứng từ ghi sổ sử dụng tại công ty

39

Page 11: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 36

Ngày 22 tháng 1 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900

131 511 12.500.000

Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900

131 3331 1.250.000

Cộng: 13.750.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 22 tháng 01 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

40

Page 12: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 37

Ngày 22 tháng 1 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900

111 131 13.750.000

Cộng: 13.750.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 22 tháng 01 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

41

Page 13: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2012

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiềnSố hiệu Ngày tháng Số hiệu

Ngày tháng

1 2 3 1 2 3

35 22/01/2012 11.000.000 36 22/01/2012 13.750.000

37 22/01/2012 13.750.000 …. …. ….

Cộng quý Cộng quý

Lũy kế từ đầu năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Hình 4.7 Mẫu sổ chứng từ đăng ký chứng từ ghi sổ tại công ty

Từ các chứng từ gốc đã có, ghi vào báo cáo chi tiết theo mặt hàng:

42

Page 14: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

BÁO CÁO BÁN HÀNG

Tháng 01 năm 2012

TT Mã hàng hóa Hàng hóa Số lượng Tiền vốn Doanh thu Chiết khấu Thuế VAT Tổng tiền

1 MH2 Máy in Canon LBP 2900 5 11.000.000 12.500.000 0 1.250.000 13.750.000

2 MH3 Màn hình LG Digital 17” 2 11.500.000 12.120.000 0 1.212.000 13.332.000

3 …. …. …. …. …. …. …. ….

Tổng cộng 307.200.000 450.240.000 45.024.000 495.264.000

Ngày 31 tháng 01 năm 2012

Người ghi sổ

(ký, họ tên)

Hình 4.8 Mẫu báo cáo bán hàng sử dụng tại công ty

Từ chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản:

45

Page 15: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: giá vốn hàng bán

Số hiệu: 632

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

22/01/2012 35 22/01/2012 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 156 11.000.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4.499.383.000

Cộng phát sinh 4.499.383.000 4.499.383.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.9 Mẫu sổ cái TK 632 sử dụng tại công ty

46

Page 16: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu: 511

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

22/01/2012 36 22/01/2012 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 131 12.500.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 5.768.475.000

Cộng phát sinh 5.768.475.000 5.768.475.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.10 Mẫu sổ cái TK 511 sử dụng tại công ty

47

Page 17: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Doanh thu chủ yếu của công ty là từ thực hiện dịch vụ truyền hình cáp, dịch vụ mạng máy tính và bán các thiết bị điện tử. Trong năm 2012, căn cứ vào các sổ sách kế toán có liên quan, tổng doanh thu bán hàng và giá vốn của công ty được tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 4.3: Tổng hợp doanh thu bán hàng và giá vốn của công ty trong năm 2012

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STTTên mặt hàng

chủ yếu

Giá vốn hàng bán

Số tiền bán hàng

Giá chưa thuế VAT

Thuế VAT Tổng cộng

1Dịch vụ truyền hình cáp

2.376.928 2.994.485 299.449 3.293.934

2Dịch vụ mạng máy tính

1.091.006 1.549.000 154.900 1.703.900

3 Máy vi tính 496.320 572.483 57.248 629.731

4 Máy in 260.309 312.449 31.245 343.694

5 Mặt hàng khác 274.820 340.058 27.205 367.263

Tổng cộng 4.499.383 5.768.475 570.046 6.338.521

(Nguồn: Bộ phận kế toán công ty

4.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

a. Kế toán chiết khấu thương mại

Trong công ty, kế toán sử dụng TK521 để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng, khoản chiết khấu này phát sinh chủ yếu do công ty có quan hệ buôn bán với các tổ chức khác vì các tổ chức thường mua với số lượng lớn. Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục này, kế toán căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn VAT, phiếu xuất kho, phiếu chi,… và hạch toán trực tiếp vào Sổ Cái TK511. Trong năm 2012, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản này với số tiền là 21.031.000 đồng

48

Page 18: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Sổ Cái TK 521 – Chiết khấu thương mại

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: chiết khấu thương mại

Số hiệu: 521

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

15/03/2012 81 15/03/2012 Chiết khấu cho công ty TNHH Kim Anh 131 219.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển chiết khấu thương mại 511 21.031.000

Cộng phát sinh 21.031.000 21.031.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.14 Mẫu sổ cái TK 521 sử dụng tại công ty

51

Page 19: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

b. Kế toán hàng bán bị trả lại

Hạch toán hàng bán bị trả lại, kế toán công ty sử dụng TK 531. Tài khoản này chỉ phản ánh trị giá của số hàng hóa bị trả lại nhưng tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn. Nếu trong trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì kế toán chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.

Các chi phí phát sinh liên quan tới việc hàng bán bị trả lại này mà công ty phải chịu chi phí không được phản ánh vào TK 531 mà phải phản ánh vào TK 641– Chi phí bán hàng.

Để hạch toán vào TK 531, kế toán căn cứ vào các chứng từ như: hóa đơn hàng trả lại, phiếu chi, hóa đơn VAT,…Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi vào Sổ Cái TK 531, mà không mở chi tiết cho TK 531.

Trong năm 2012, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 531 với tổng số tiền là 35.789.000 đồng

c. Kế toán giảm giá hàng bán

Ở bất kỳ một công ty nào khách hàng cũng có quyền trả lại hàng hóa mà họ không bằng lòng mua do chất lượng và chủng loại không đúng trong hợp đồng. Cũng có thể khách hàng vẫn giữ lại hàng hóa đó và được giảm giá nếu họ chấp thuận. Do vậy, giảm giá hàng hóa bán là khoản tiền người bán hàng chấp nhận một cách đặc biệt trên cơ sở giá đã thỏa thuận vì lý do nào đó (kém phẩm chất, không đúng quy định trong hợp đồng).

Công ty sử dụng TK 532 để hạch toán khoản giảm giá hàng bán. Nguyên

nhân của việc giảm giá này là do hàng kém phẩm chất, không đúng mẫu mã,…kế toán căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn, phiếu chi,…cũng giống như các TK 521, TK 531, khi nghiệp vụ phát sinh kế toán hạch toán trực tiếp vào TK 532, mà không mở sổ chi tiết TK 532. Do công ty kinh doanh chủ yếu mặt hàng thiết bị điện tử nên rất dễ bị lỗi thời, vì lý do đó trong năm qua công ty phải chịu một khoản giảm giá tương đối lớn 45.905.000 đồng.

52

Page 20: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Sổ Cái TK 532 – giảm giá hàng bán

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: giảm giá hàng bán

Số hiệu: 532

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

27/03/2012 101 15/03/2012 Giảm giá cho Ông Bùi Anh Tuấn 131 87.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển giảm giá hàng bán 511 45.905.000

Cộng phát sinh 45.905.000 45.905.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.17 Mẫu sổ cái TK 532 sử dụng tại công ty

54

Page 21: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Để hiểu rõ hơn thực tế hạch toán nghiệp vụ các khoản giảm trừ doanh thu, ta tìm hiểu nghiệp vụ thực tế sau:

Ngày 27/01/2012, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi về việc trả lại 1 máy in Samsung ML-2250 do không in được. Công ty đã đồng ý nhận lại và trừ vào nợ của công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi.

TÊN CỤC THUẾ: Tỉnh Sóc Trăng

Mẫu số: 01GTKT3/001

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AF/12P

v/v xuất trả hàng theo hóa đơn VAT số 0000040, Số: 0000070

ký hiệu EG/2012B, ngày 25/01/2012.

Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 27 tháng 01 năm 2012

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi.

Mã số thuế:

Địa chỉ: Tỉnh lộ 8, xã Tài Văn, Huyện Trần Đề, Tỉnh Sóc Trăng.

Số tài khoản:

Điện thoại: (+84) 79 3852953

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG.

Mã số thuế:

Địa chỉ: Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng.

Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6=4x5

Máy in Samsung ML-2250 Chiếc 1 3.100.000 3.100.000

Cộng tiền hàng: 3.100.000

Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 310.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 3.410.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

55

Page 22: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Hình 4.18 Hóa đơn xuất trả hàng của công ty cổ phần chế biến thủy sản Út Xi

Kế toán lập phiếu nhập kho:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu 01 - VT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 27 tháng 01 năm 2012 Nợ TK156

Số 08 Có TK632

- Họ và tên người giao: Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi.

- Theo hóa đơn số 0000070 ngày 27 tháng 01 năm 2012 của Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi.

- Nhập tại kho (ngăn lô): Địa điểm:

STT

Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất

vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giáThành

tiền Theo

chứng từ

Thực

nhập

A B C D 1 2 3 4

1Máy in Samsung ML-2250

Chiếc 1 12.700.00

02.700.000

Cộng 1 1 2.700.000

- Tổng số tiền (viết băng chữ ): Hai triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn.

- Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000070

Ngày 27 tháng 01 năm 2012

Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hình 4.19 Mẫu phiếu nhập kho sử dụng tại công ty

56

Page 23: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng và phiếu nhập kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 41

Ngày 27 tháng 1 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Nhập kho hàng trả lại máy in Samsung ML-2250

156 632 2.700.000

Cộng: 2.700.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 27 tháng 01 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

57

Page 24: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 42

Ngày 27 tháng 1 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Khách hàng trả lại máy in Samsung ML-2250

531 131 3.100.000

Khách hàng trả lại máy in Samsung ML-2250

3331 131 310.000

Cộng: 3.410.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 27 tháng 01 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

58

Page 25: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2012

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiềnSố hiệu Ngày tháng Số hiệu

Ngày tháng

1 2 3 1 2 3

41 27/01/2012 2.700.000 …. …. ….

42 27/01/2012 3.410.000 …. …. ….

Cộng quý Cộng quý

Lũy kế từ đầu năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

59

Page 26: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái các tài khoản có liên quan

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: hàng bán bị trả lại

Số hiệu: 531

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

27/01/2012 42 27/01/2012Khách hàng trả lại máy in Samsung

ML-2250131 3.100.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển hàng bán bị trả lại 511 35.789.000

Cộng phát sinh 35.789.000 35.789.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.20 Mẫu sổ cái TK 531 sử dụng tại công ty

60

Page 27: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

4.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng

Trong giai đoạn hiện nay thì việc hạch toán đúng, đủ, chính xác chi phí bán hàng rất có ý nghĩa trong việc phục vụ quản lý chi phí sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

Công ty đã sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng. Bao gồm các khoản như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,…

Việc hạch toán chi phí bán hàng công ty không sử dụng sổ chi tiết chi phí bán hàng mà khi có nghiệp vụ chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tập hợp chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 641 và Sổ Cái TK 641. Mọi chi phí bán hàng được tập hợp và phân bổ vào cuối tháng. Căn cứ để hạch toán chi phí bán hàng là các hóa đơn như hóa đơn điện nước, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định,…

Để hiểu rõ hơn việc hạch toán thực tế nghiệp vụ chi phí bán hàng, ta tìm hiểu nghiệp vụ sau:

Ngày 28/01/2012, kế toán hạch toán tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng của công ty

Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương:

61

Page 28: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

BẢNG PHÂN BỔ TIÊN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Bộ phận: Bán hàng

Tháng 01 năm 2012

TT Họ và tênChức

vụMức lương

Ngày công

Phụ cấp 7% BHXH

1,5% BHYT

1% BHTN

Thực lĩnh

Chức vụ Đi lại

01 Trần Kim Thư TPKD 4.400.000 26 500.000 343.000 73.500 49.000 4.434.500

02 Đỗ Thị Mai GDV 3.400.000 26 238.000 51.000 34.000 3.077.000

03 Trần Đan Thanh GDV 3.400.000 26 238.000 51.000 34.000 3.077.000

04 Nguyễn Hoàng Nam NVGH 3.200.000 26 300.000 224.000 48.000 32.000 3.196.000

Tổng: 14.400.000 500.000 300.000 1.043.000 223.500 149.000 13.784.500

Ngày 28 tháng 01 năm 2012

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Hình 4.21 Mẫu bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương sử dụng tại công ty

62

Page 29: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 45

Ngày 28 tháng 1 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng tháng 1/2012

641 334 15.200.000

Cộng: 15.200.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 28 tháng 01 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

63

Page 30: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2012

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiềnSố hiệu Ngày tháng Số hiệu

Ngày tháng

1 2 3 1 2 3

45 28/01/2012 15.200.000 …. …. ….

Cộng quý Cộng quý

Lũy kế từ đầu năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

64

Page 31: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK641

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Chi phí bán hàng

Số hiệu: 641

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

25/01/2012 41 25/01/2012 Thanh toán tiền điện thoại tháng 1/2012 331 970.000

28/01/2012 45 28/01/2012 Tiền lương trả cho nhân viên T1/2012 334 15.200.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển chi phí bán hàng 911 370.957.000

Cộng phát sinh 370.957.000 370.957.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.22 Mẫu sổ cái TK 641 sử dụng tại công ty

65

Page 32: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Năm 2012, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí bán hàng của công ty được tổng hợp là 370.957.000 đồng. Căn cứ vào các sổ sách kế toán có liên quan, chi phí bán hàng được tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 4.4: Tổng hợp chi phí bán hàng của công ty trong năm 2012

Đơn vị tính: đồng

(Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Diễn giảiGhi nợ TK641

Các tài khoản đối ứng ghi có

334 338 214 152,153 111, 331

Trả lương nhân viên 195.400.000 195.400.000

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

41.252.000 41.252.000

Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng

27.938.000 27.938.000

Chi phí vận chuyển, bốc xếp 18.420.000 18.420.000

Giá trị vật liệu,dụng cụ xuất dùng phục vụ bán hàng

23.045.000 23.045.000

Chi phí bằng tiền khác 64.902.000 64.902.000

Tổng: 370.957.000 195.400.000 41.252.000 27.938.000 23.045.000 83.322.000

66

Page 33: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Qua bảng 4.2 và sơ đồ hạch toán TK 641 cho ta thấy: tổng chi phí bán hàng năm 2012 của công ty được kế toán công ty hạch toán tương đối đầy đủ, chi tiết và chính xác. Do kế toán công ty hạch toán đúng, đủ các khoản chi phí này giúp công ty có những phân tích đúng tình hình chi phí kinh doanh của công ty năm 2012, làm cơ sở trong việc tính toán các chỉ tiêu khi lập báo cáo kết quả kinh doanh.

4.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung đến mọi hoạt động của công ty, chi phí quản lý bao gồm: trả lương cán bộ quản lý và các khoản trích theo lương, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp khách, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước,…Để theo dõi và hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán công ty sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Như vậy, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty được theo dõi

đúng nội dung phản ánh của TK 642 của Bộ Tài Chính quy định trong hệ thống

tài khoản kế toán doanh nghiệp.

Cũng như chi phí bán hàng, TK 642 được kế toán công ty hạch toán trên căn cứ bảng phân bổ lương cán bộ quản lý, phân bổ khấu hao TSCĐ, các hóa đơn điện nước, điện thoại,…Căn cứ vào chứng từ minh chứng cho nghiệp vụ chi liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 642 và ghi vào Sổ Cái TK 642. Cuối kỳ, kết chuyển sang bên Nợ TK911 làm cơ sở hạch toán lãi lỗ và lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.

Ngày 31/01/2012, kế toán hạch toán trích khấu hao TSCĐ tháng 01/2012. Kế toán lập bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ:

67

Page 34: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

68

Page 35: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu số 06-TSCĐ

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tháng 01 năm 2012

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số

TTChỉ tiêu

Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời

gian sử dụng

Nơi sử dụng

Toàn DN TK 641 Chi phí

bán hàng

TK 642 Chi phí quản lý

doanh nghiệpNguyên giá

TSCĐ

Số khấu hao

A B 1 2 3 9 10

1 I- Số khấu hao trích tháng trước

Văn phòng làm việc

10% 360.000 3.000 1.500 1.500

Máy vi tính (6 cái) 20% 72.000

(12.000x6)

1.200

(200x6)

600

(200x3)

600

(200x3)

2 II- Số KH TSCĐ tăng trong tháng

3 III- Số KH TSCĐ giảm trong tháng

4 III- Số KH trích tháng này (I+II-III)

4.200 2.100 2.100

Cộng X 4.200 2.100 2.100

Ngày 31 tháng 01 năm 2012

Người lập bảng Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.24 Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ sử dụng tại công ty

Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi sổ:

69

Page 36: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 55

Ngày 31 tháng 1 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý tháng 1/2012

642 214 2.100.000

Cộng: 2.100.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 01 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

70

Page 37: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2012

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiềnSố hiệu Ngày tháng Số hiệu

Ngày tháng

1 2 3 1 2 3

55 29/01/2012 2.100.000 …. …. ….

Cộng quý Cộng quý

Lũy kế từ đầu năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK642:

71

Page 38: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Số hiệu: 642

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

25/01/2012 41 25/01/2012 Thanh toán tiền điện thoại tháng 1/2012 331 550.000

29/01/2012 55 29/01/2012 Trích khấu hao TSCĐ tháng 1/2012 214 2.100.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 249.312.000

Cộng phát sinh 249.312.000 249.312.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.25 Mẫu sổ cái TK 642 sử dụng tại công ty

72

Page 39: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Tại công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG, các khoản chi phí quản lý của công ty phát sinh được tổng hợp và phản ánh trong bảng sau:

Bảng 4.5: Tổng hợp chi phí quản lý của công ty trong năm 2012

Đơn vị tính: đồng

Diễn giảiGhi nợ TK642

Các TK đối ứng ghi có

334 338 214 152,153 111,331

Trả lương cán bộ quản lý công ty 148.290.000 148.290.000

Trích BHXH, BHYT, BHTN,… 30.126.000 30.126.000

Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý 25.062.000 25.062.000

Các khoản chi phí hội nghị, tiếp khách

5.820.000 5.820.000

Giá trị vật liệu,dụng cụ xuất dùng phục vụ quản lý

17.492.000 17.492.000

Chi phí bằng tiền khác 22.522.000 22.522.000

Tổng: 249.312.000 148.290.000 30.126.000 25.062.000 17.492.000 28.342.000

(Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

73

Page 40: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Qua bảng 4.3 và sơ đồ trên ta thấy, cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý của công ty được kế toán công ty hạch toán tương đối đầy đủ, chi tiết và chính xác. Chi phí quản lý phát sinh trong năm 2012 là 249.312.000 đồng.

4.2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Thu nhập hoạt động tài chính trong các công ty rất đa dạng và phong phú, trong đó chủ yếu là thu nhập từ hoạt động tham gia liên doanh, đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, kinh doanh bất động sản, mua bán ngoại tệ,…

Trong những năm qua công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh dịch vụ và thương mại chứ không chú trọng kinh doanh về tài chính. Do đó, không có các hoạt động góp vốn, tham gia liên doanh.

Trong năm 2012, doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty là lãi thu từ tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng,…Trong công ty, kế toán sử dụng TK 515 để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính, căn cứ vào các chứng từ như bảng kê lãi của ngân hàng, giấy báo có của ngân hàng, hóa đơn người bán hàng,…Khi có nghiệp vụ phát sinh từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào Sổ Cái TK 515, mà không mở sổ chi tiết TK 515.

Việc gửi tiền vào ngân hàng đã đem lại thu nhập cho công ty trong năm 2012 là 26.928.000

Do công ty thanh toán trước hạn cho các hóa đơn mua hàng với tổng số tiền trong năm 2012 là 3.358.000 đồng

Để hiểu rõ hơn về thực tế hạch toán nghiệp vụ doanh thu hoạt động tài chính, ta tìm hiểu nghiệp vụ sau:

Ngày 25/02/2012, căn cứ bảng kê lãi của Ngân hàng Ngoại thương kế toán công ty hạch toán thu lãi tài khoản tiền gửi ngân hàng Ngoại Thương, số tiền: 2.000.000 đồng.

74

Page 41: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Ngân hàng Ngoại Thương

Chi nhánh: Sóc Trăng

BẢNG KÊ TÍNH LÃI

Tháng 02 năm 2012

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Số sổ tiết

kiệm

Ngày gửi

Ngày đến hạn

Kỳ hạn gửi

Tính lãi Số ngày tính lãi

Lãi suất

Số tiền gốc

Lãi phải

trả kỳ này

Từ ngày

Đến ngày

1 001025/6/

2011

25/6/

2012

1 năm

25/01/

2012

25/02/

201231 12% 200.000 2.000

Tổng cộng 2.000

Ngày 25 tháng 02 năm 2012

Người lập bảng Kiểm soát Giám đốc hoặc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) Người được ủy quyền

(ký, họ tên, đóng dấu)

Hình 4.28 Mẫu bảng kê tính lãi của ngân hàng

75

Page 42: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

Từ bảng kê lãi của Ngân hàng Ngoại Thương, kế toán lập chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 62

Ngày 25 tháng 2 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Lãi tài khoản tiền gửi Ngân hàng Ngoại thương T2/2012

112 515 2.000.000

Cộng: 2.000.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 25 tháng 02 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

76

Page 43: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2012

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiềnSố hiệu Ngày tháng Số hiệu

Ngày tháng

1 2 3 1 2 3

62 25/02/2012 2.000.000 …. …. ….

Cộng quý Cộng quý

Lũy kế từ đầu năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 515:

77

Page 44: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính

Số hiệu: 515

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiSố hiệu tài

khoản đối ứng

Số tiềnGhi chúSố hiệu

Ngày, tháng

Nợ Có

A B C D E 1 2 G

25/02/2012 62 25/02/2012Lãi tài khoản tiền gửi Ngân hàng Ngoại thương tháng 2/2012

112 2.000.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 30.286.000

Cộng phát sinh 30.286.000 30.286.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.29 Mẫu sổ cái TK 515 sử dụng tại công ty

79

Page 45: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

4.2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Trong năm 2012, chi phí hoạt động tài chính của công ty phát sinh chủ yếu do công ty trả lãi vay ngân hàng; lãi mua hàng trả góp, trả chậm; số tiền chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa công ty,…

Kế toán công ty sử dụng TK 635 để hạch toán chi phí hoạt động tài chính, căn cứ vào các chứng từ như giấy báo nợ của ngân hàng, hóa đơn,… Khi nghiệp vụ phát sinh kế toán hạch toán vào Sổ Cái TK 635 mà không sử dụng sổ chi tiết TK 635.

Tổng số lãi vay ngân hàng trong năm 2012 là 21.323.000 đồng

Số tiền chiết khấu thanh toán cho người mua hàng của công ty hưởng trong năm 2012 là 3.714.000 đồng

Ta tìm hiểu thực tế nghiệp vụ sau đây:

Ngày 25/02/2012 công ty hạch toán trích tài khoản trả lãi vay ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam trong tháng là 1.350.000 đồng căn cứ vào giấy báo nợ.

80

Page 46: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Ngân hàng Ngoại Thương SBT:...........

Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng

GIẤY BÁO NỢ

Ngày 25 tháng 02 năm 2012

Kính quý: Công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng

Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số tiền sau:

Chi tiết Số tiền

Chuyển khoản thanh toán lãi tiền vay 1.350.000 VND

Ngân hàng Công Thương

Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng

Hình 4.31 Mẫu giấy báo nợ của Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Sóc Trăng

Căn cứ vào giấy báo nợ, kế toán lập chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 64

Ngày 25 tháng 2 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Trả lãi vay Ngân hàng BIDV tháng 2/2012

635 112 1.350.000

Cộng: 1.350.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 25 tháng 02 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Mẫu S02b-DN

81

Page 47: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2012

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiềnSố hiệu Ngày tháng Số hiệu

Ngày tháng

1 2 3 1 2 3

64 25/02/2012 1.350.000 …. …. ….

Cộng quý Cộng quý

Lũy kế từ đầu năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 635

82

Page 48: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính

Số hiệu: 635

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

25/02/2012 64 25/02/2012Trả lãi vay Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam tháng 2/2012

112 1.350.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển chi phí tài chính 911 25.037.000

Cộng phát sinh 25.037.000 25.037.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.32 Mẫu sổ cái TK 635 sử dụng tại công ty

83

Page 49: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

4.2.2.7 Kế toán các khoản thu nhập khác

Các khoản thu nhập khác là các khoản thu nằm trong hoạt động không diễn ra thường xuyên, đơn vị không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện.

Các khoản thu nhập khác của công ty thường là thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu nhập quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;… Để theo dõi khoản thu nhập khác, kế toán sử dụng TK 711, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu thu, hóa đơn,…khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán vào Sổ Cái TK 711 mà không mở sổ chi tiết TK 711.

Trong năm 2012, kế toán hạch toán TK 811 theo các nghiệp vụ sau:

Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ trước đây là 3.453.000 đồng

Nghiệp vụ thực tế phát sinh liên quan đến TK 711 như sau:

Ngày 19/04/2012 khách hàng đến trả nợ công ty với số tiền là 450.000 đồng về việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp, với số nợ này công ty đã thực hiện xóa sổ vào năm trước, kế toán lập phiếu thu:

84

Page 50: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu 01 - TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Liên số: 2

PHIẾU THU TIÊN MẶT

Ngày 19 tháng 04 năm 2012 Số phiếu: PT205

Nợ TK 1111 450.000

Có TK 711 450.000

Người nộp: Kim Thị Yến

Địa chỉ: Số 81, Cách Mạng Tháng 8, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.

Lý do nộp: khách hàng thanh toán tiền dịch vụ truyền hình cáp

Số tiền: 450.000 đồng

Bằng chữ: bốn trăm năm chục ngàn đồng.

Kèm theo:

Ngày 19 tháng 04 năm 2012

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bốn trăm năm chục ngàn đồng.

Từ phiếu thu, kế toán tiến hành ghi sổ như sau:

85

Page 51: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Lập chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 185

Ngày 19 tháng 04 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

Thu tiền nợ khách hàng đã xử lý xóa sổ

111 711 450.000

Cộng: 450.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 19 tháng 04 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

86

Page 52: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2012

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiềnSố hiệu Ngày tháng Số hiệu

Ngày tháng

1 2 3 1 2 3

185 19/04/2012 450.000 …. …. ….

Cộng quý Cộng quý

Lũy kế từ đầu năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 711:

87

Page 53: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Thu nhập khác

Số hiệu: 711

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

19/04/2012 185 19/04/2012 Thu tiền nợ khách hàng đã xử lý xóa sổ 111 450.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển thu nhập khác 911 4.939.000

Cộng phát sinh 4.939.000 4.939.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.34 Mẫu sổ cái TK 711 sử dụng tại công ty

88

Page 54: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ phiếu thu, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK004:

SỔ CHI TIẾT TK004

Năm 2012

Đơn vị tính: đồng

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổ Khách hàngDiễn giải

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Mã khách hàng Tên khách hàng Nợ Có

01/01/2012 Số dư đầu kỳ: 10.067.000

19/04/2012 PT205 19/04/2012 KH083A Kim Thị YếnThu tiền nợ khách hàng đã xử lý xóa sổ

450.000

…. …. …. …. …. …. …. …. ….

Cộng phát sinh: 1.318.000 3.453.000

Số dư cuối kỳ: 7.932.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.35 Mẫu sổ chi tiết TK 004 sử dụng tại công ty

89

Page 55: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

4.2.2.8 Kế toán các khoản chi phí khác

Chi phí hoạt động khác là những khoản phát sinh trong kỳ hạch toán do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt không nằm trong hoạt động thông thường của công ty. Trong công ty, chi phí khác thường bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho quá trình nhượng bán, thanh lý TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán; bị phạt thuế, truy nộp thuế;…Kế toán sử dụng TK 811 để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản chi phí này, căn cứ vào các chứng từ như: các hóa đơn, phiếu chi,…khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi trực tiếp vào Sổ Cái TK 811 mà không mở sổ chi tiết TK 811.

Năm 2012, trong công ty phát sinh khoản chi phí này rất nhỏ với số tiền là 2.991.000 đồng. Trong đó, chi phí thanh lý TSCĐ là 2.200.000 đồng

Các khoản chi phí khác là 791.000 đồng

Để hiểu rõ hơn nghiệp vụ hạch toán TK 811, ta tìm hiểu nghiệp vụ phát sinh tại công ty như sau:

Ngày 28/12/2012, kế toán hạch toán chi phí vận chuyển dàn máy vi tính đi thanh lý với số tiền: 120.000 đồng, kế toán lập phiếu chi:

SVTH: Trần Thị Mỹ Trang

90

Page 56: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu 02 - TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Liên số: 2

PHIẾU CHI TIÊN MẶT

Ngày 28 tháng 12 năm 2012 Số phiếu: PC895

Nợ TK 811 120.000

Có TK 111 120.000

Người nhận: Nguyễn Hữu Nghị

Địa chỉ:

Lý do chi: thanh toán chi phí vận chuyển máy tính đi thanh lý.

Số tiền: 120.000 đồng

Bằng chữ: một trăm hai chục ngàn đồng.

Kèm theo:

Ngày 28 tháng 12 năm 2012

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một trăm hai chục ngàn đồng.

Hình 4.37 Mẫu phiếu chi tiền mặt sử dụng tại công ty

Từ phiếu chi, kế toán tiến hành ghi sổ như sau:

SVTH: Trần Thị Mỹ Trang

91

Page 57: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Lập chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 712

Ngày 28 tháng 12 năm 2012

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

1 2 3 4 5

thanh toán chi phí vận chuyển máy tính đi thanh lý

811 111 120.000

Cộng: 120.000

Kèm theo…chứng từ gốc

Ngày 28 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

SVTH: Trần Thị Mỹ Trang

92

Page 58: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng

Mẫu S02b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Năm 2012

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Chứng từ ghi sổ

Số tiềnSố hiệu Ngày tháng Số hiệu

Ngày tháng

1 2 3 1 2 3

712 28/12/2012 120.000 …. …. ….

Cộng quý Cộng quý

Lũy kế từ đầu năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 811:

SVTH: Trần Thị Mỹ Trang

93

Page 59: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Chi phí khác

Số hiệu: 811

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

28/12/2012 712 28/12/2012thanh toán chi phí vận chuyển máy tính đi thanh lý

111 120.000

…. …. …. …. …. …. …. ….

Kết chuyển chi phí khác 911 2.991.000

Cộng phát sinh 2.991.000 2.991.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.38 Mẫu sổ cái TK 811 sử dụng tại công ty

94

Page 60: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

4.2.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Cuối kỳ, kế toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

phải nộp nhà nước

Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ

tính thuế chịu thuế được miễn thuế được chuyển

Thu nhập Chi phí Thu nhập

chịu thuế được trừ khác

Trong năm 2012, không phát sinh thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ, nên thu nhập chịu thuế cũng chính là thu nhập tính thuế. Thuế suất được nhà nước quy định cho công ty là 25%. Do vậy, tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm 2012 của công ty là:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 553.295.000 x 25% = 138.324.000 đồng.

Trong công ty, để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành kế toán sử dụng TK8211. Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp,… Trong năm 2012, thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh là 138.324.000 đồng.

Sổ Cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

SVTH: Trần Thị Mỹ Trang

95

Thu nhập tính thuế= x Thuế suất

= - -

= Doanh thu - +

Page 61: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Số hiệu: 821

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

31/12/2012 4320 31/12/2012Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm

3334 138.324.000

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

911 138.324.000

Cộng phát sinh 138.324.000 138.324.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.39 Mẫu sổ cái TK 821 sử dụng tại công ty

96

Page 62: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

4.2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Tại công ty, xác định kết quả kinh doanh được thực hiện vào cuối kỳ. Căn cứ vào số liệu của các tài khoản trên Sổ Cái, ta có bảng tổng hợp các chỉ tiêu liên quan đến xác định kết quả kinh doanh như sau:

Bảng 4.6: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY NĂM 2012

Đơn vị tính: đồng

STT Chỉ tiêuSố tiền

Nợ Có

01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.768.475.000

02 Doanh thu hoạt động tài chính 30.286.000

03 Thu nhập khác 4.939.000

04 Chiết khấu thương mại 21.031.000

05 Hàng bán bị trả lại 35.789.000

06 Giảm giá hàng bán 45.905.000

07 Giá vốn hàng bán 4.499.383.000

08 Chi phí bán hàng 370.957.000

09 Chi phí quản lý doanh nghiệp 249.312.000

10 Chi phí hoạt động tài chính 25.037.000

11 Chi phí khác 2.991.000

12 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 138.324.000

Tổng: 5.388.729.000 5.803.700.000

(Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

SVTH: Trần Thị Mỹ Trang

97

Page 63: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

SỔ CÁI

Năm 2012

Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh

Số hiệu: 911

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển doanh thu thuần 511 5.665.750.000

31/12/2012 K/c 31/12/2012Kết chuyển doanh thu hoạt động

tài chính515 30.286.000

31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển thu nhập khác 711 4.939.000

31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.499.383.000

31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 370.957.000

31/12/2012 K/c 31/12/2012Kết chuyển chi phí quản lý

doanh nghiệp642 249.312.000

31/12/2012 K/c 31/12/2012Kết chuyển chi phí hoạt động

tài chính635 25.037.000

101

Page 64: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E 1 2 G

31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí khác 811 2.991.000

31/12/2012 K/c 31/12/2012Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

821 138.324.000

31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển lãi 421 414.971.000

Cộng phát sinh 5.700.975.000 5.700.975.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Hình 4.41 Mẫu sổ cái tk 911 – xác đỊnh kết quả kinh doanh sử dụng tại công ty

102

Page 65: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

4.3 Phân tích tình hình doanh thu của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013

Doanh thu là khoản rất quan trọng đem lại lợi nhuận cho công ty. Doanh thu càng cao cho thấy công việc làm ăn của công ty càng tốt và thị trường phát triển mạnh và ngược lại doanh thu giảm thì công việc kinh doanh kém hiệu quả và có thể thị trường sản phẩm đang thoái trào.

Đối với công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng, doanh thu của công ty bao gồm các khoản doanh thu sau:

- Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Doanh thu từ hoạt động tài chính

- Thu nhập khác

Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được phòng kế toán cung cấp, có thể rút ra bảng tổng hợp doanh thu của công ty qua 3 năm như sau:

103

Page 66: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.7: Tổng hợp doanh thu của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chỉ tiêu

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012Chênh lệch

2011 - 2010

Chênh lệch

2012 - 2011

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiềnTỷ lệ (%)

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

3.513.615 99,28 4.003.110 97,87 5.665.750 99,38 489.495 13,93 1.662.640 41,53

Doanh thu hoạt động tài chính

10.310 0,29 57.215 1,40 30.286 0,53 46.905 454,95 -26.929 -47,07

Thu nhập khác 15.345 0,43 29.898 0,73 4.939 0,09 14.553 94,84 -24.959 -83,48

Tổng doanh thu 3.539.270 100 4.090.223 100 5.700.975 100 550.953 15,57 1.610.752 39,38

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

104

Page 67: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.8: Tổng hợp doanh thu của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2013

Đơn vị tính: 1.000 đồng

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Chỉ tiêu

Năm 2012 Năm 2013Chênh lệch

2013 - 2012

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiềnTỷ lệ (%)

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.346.494 99,29 1.901.557 99,78 -444.937 -18,96

Doanh thu hoạt động tài chính

13.286 0,57 2.365 0,12 -10.921 -82,19

Thu nhập khác 3.365 1,14 1.754 0,1 -1.611 -47,87

Tổng doanh thu 2.363.145 100 1.905.676 100 -457.469 -19,36

105

Page 68: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Xét về tỷ trọng, từ bảng số liệu cho thấy nguồn doanh thu chính của công ty là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng của khoản doanh thu này luôn ở mức trên 97% tổng doanh thu của công ty qua các năm, chiếm tỷ trọng lớn là do bán hàng và cung cấp dịch vụ là lĩnh vực hoạt động chính của công ty, công ty luôn đặt ra mục tiêu và phấn đấu để đạt doanh số cao. Tuy tỷ trọng của khoản doanh thu này có biến động nhưng mức độ không đáng kể.

Về tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng không đáng kể, dưới 1% tổng doanh thu.

Xét về tốc độ tăng trưởng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 tăng 489.495.000 đồng với tỷ lệ 13,93% so với năm 2010 đến năm 2012 khoản doanh thu này tăng đột biến với tỷ lệ 41,53%. Có sự tăng lên rất cao của khoản doanh thu này là do trong giai đoạn 2011 – 2012 công ty mở rộng thị trường ở một số huyện như huyện Mỹ Xuyên, huyện Vĩnh Châu về việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp. Các huyện này có dân số đông và mức sống cao. Bên cạnh đó, công ty còn thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng như: mua sản phẩm công ty có chương trình bốc thăm trúng thưởng nhân dịp tết, miễn 100% phí hòa mạng dịch vụ (không bao gồm phí vật tư)…

Phần tiếp theo ta sẽ đi phân tích sâu vào các khoản doanh thu của công ty. Cụ thể là phân tích doanh thu theo mặt hàng, phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.

Từ bảng doanh thu 6 tháng đầu năm cho ta thấy doanh thu chính của công ty vẫn là từ bán hàng và cung cấp dịch vụ,chiếm tỷ trọng lên đến 99% tổng doanh thu của công ty và so sánh 6 tháng đầu năm của 2012 và 2013 thì doanh thu này chênh lệch không là bao nhiêu, nên ta thấy mức duy trì hoạt động này của công ty là tương đối ổn định. Mức ổn định doanh thu như vậy vì các khách hàng ở các thị trường vẫn thường xuyên sử dịch vụ truyền hình cáp thường xuyên và nhiều chương trình khuyến mãi để mở rộng thị trường vẫn được công ty áp dụng.

Về doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác thì đã giảm đi khá nhiều cụ thể là năm 2013 doanh thu tài chính giảm 10.921, giảm 82,19%. Doanh thu khác giảm 1.611, giảm 47,87%. Vì đây là phần doanh thu chiếm tỷ trọng thấp nên công ty cũng ít quan tâm để tăng doanh thu

4.3.1 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo mặt hàng tại công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 6 tháng đầu năm 2013

Xét doanh thu theo mặt hàng giúp công ty biết được mặt hàng chủ yếu nào là mang lại doanh thu cao hơn, và từ đó có biện pháp để tăng doanh thu.

106

Page 69: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng được tổng hợp lại thành bảng số liệu sau:

107

Page 70: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.10: Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Mặt hàng

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012Chênh lệch

2011 - 2010

Chênh lệch

2012 - 2011

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiềnTỷ lệ (%)

Dịch vụ truyền hình cáp 1.602.519 44,42 2.007.830 49,08 2.994.485 51,91 405.311 25,29 986.655 49,14

Dịch vụ mạng máy tính 916.495 25,40 1.034.725 25,29 1.549.000 26,85 118.230 12,90 514.275 49,70

Máy vi tính 604.361 16,75 573.020 14,01 572.483 9,92 -31.341 -5,19 -537 -0,09

Máy in 229.037 6,35 225.384 5,51 312.449 5,42 -3.653 -1,59 87.065 38,63

Mặt hàng khác 255.175 7,07 249.770 6,11 340.058 5,90 -5.405 -2,12 90.288 36,15

Tổng: 3.607.587 100,00 4.090.729 100,00 5.768.475 100,00 483.142 13,39 1.677.746 41,01

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

107

Page 71: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.11: Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013

Đơn vị tính: 1.000 đồng

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Mặt hàng

Năm 2012 Năm 2013Chênh lệch

2013 - 2012

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiềnTỷ lệ (%)

Dịch vụ truyền hình cáp 1.526.000 59,83 842.000 52,6 -684.000 -44,82

Dịch vụ mạng máy tính 387.351 15,18 234.295 14,64 -153.056 -39,51

Máy vi tính 403.020 15,8 272.263 17,01 -130.757 -32,45

Máy in 125.494 4,92 112.042 7 -13.452 -10,71

Mặt hàng khác 109.020 4,27 140.050 8,75 31.030 28,46

Tổng: 2.550.885 100,00 1.600.650 100,00 950.235 -37,25

108

Page 72: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Điều đầu tiên từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng, doanh thu từ việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỷ trọng cao hơn so với các mặt hàng khác và có xu hướng tăng lên. Về doanh thu từ các mặt hàng khác thì chiếm tỷ trọng ít hơn và có xu hướng giảm xuống về tỷ trọng, tốc độ giảm xuống cũng chậm; cụ thể như sau:

Trong giai đoạn này, doanh thu từ việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỷ trọng lần lượt là 44,42%; 49,08%; 51,91% tổng doanh thu. Bên cạnh việc chiếm tỷ trọng cao hơn, chúng ta còn nhận thấy rằng tỷ trọng của mặt hàng này mỗi năm đều tăng lên. Tỷ lệ tăng trưởng của tỷ trọng tăng lên từ khoảng 2 - 5 điểm phần trăm giữa năm sau so với năm trước. Nguyên nhân chiếm tỷ trọng cao và tăng lên của dịch vụ truyền hình cáp là do đây là dịch vụ chính của công ty. Công ty luôn đặt ra mục tiêu, định hướng phát triển là không ngừng mở rộng vùng phủ sóng truyền hình cáp, không ngừng gia tăng số lượng văn phòng và chi nhánh STC, tăng cường vượt trội về khách hàng và khán giả xem STC. Do chiếm tỷ trọng lớn hơn nên doanh thu từ truyền hình cáp giữ vị trí quan trọng trong việc bán hàng của công ty. Tỷ trọng của mặt hàng dịch vụ truyền hình cáp tăng lên cho thấy mặt hàng này ngày càng khẳng định hiệu quả của mình hơn so với mặt hàng khác.

Xét về tốc độ tăng trưởng của doanh thu theo mặt hàng dịch vụ truyền hình cáp ta có doanh thu truyền hình cáp năm 2011 tăng 25,29% so với năm 2010, và năm 2012 tăng cao với tỷ lệ 49,14% so với năm 2011. Việc chiếm tỷ trọng lớn và tốc độ tăng cao của mặt hàng này do đây là mặt hàng chính, công ty chuyên thực hiện dịch vụ này. Cũng như đã nói ở trên, công ty thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi mà các chương trình khuyến mãi đều hướng đến tăng doanh số của việc thực hiện dịch vụ này như chương trình khuyến mãi cho khách hàng đăng ký hòa mạng mới sử dụng dịch vụ, triển khai chương trình siêu khuyến mãi dịch vụ HD,…

Ngược lại với mặt hàng này, các mặt hàng khác chiếm tỷ trọng thấp hơn, tuy nhiên mặt hàng dịch vụ mạng máy tính vẫn ở mức khá cao. Tỷ trọng của mặt hàng này qua các năm lần lượt là 25,40%; 25,29% và 26,85%. Tỷ trọng của mặt hàng này có sự biến động nhưng biến động thấp. Xét về tốc độ tăng trưởng của doanh thu theo mặt hàng này cũng giống như mặt hàng dịch vụ truyền hình cáp, doanh thu năm 2011 tăng 12,90% so với năm 2010, và năm 2012 tiếp tục tăng với tốc độ cao 49,70% so với năm 2011. Việc tỷ trọng và tốc độ của mặt hàng này khá cao là do khách hàng của truyền hình cáp STC hoàn toàn dễ dàng kết nối Internet trên mạng truyền hình cáp với tốc độ đường truyền cao và giá thành cạnh tranh hơn so với các dịch vụ Internet khác; bên cạnh đó, khách hàng có nhiều lựa chọn các gói thuê bao khác nhau với mức phí thuê bao khác nhau. Về doanh thu mặt hàng máy vi tính, máy in và mặt hàng khác có tỷ trọng ngày càng thấp, đặc

109

Page 73: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

biệt là mặt hàng máy vi tính từ 16,75% năm 2010 giảm mạnh còn 9,92% năm 2012. Về tốc độ tăng trưởng doanh thu của mặt hàng máy vi tính, máy in và mặt hàng khác trong giai đoạn 2010 – 2011 giảm nhưng đến giai đoạn 2011 – 2012 tốc độ tăng trưởng rất khá. Cũng từ phân tích này cho ta thấy doanh thu từ các mặt hàng này ngày càng tỏ ra kém hiệu quả trong việc đóng góp vào tổng doanh thu. Nguyên nhân là do mặt hàng này có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Cùng với sự cạnh tranh của các đối thủ là các cửa hàng chuyên cung cấp máy vi tính còn có các công ty trong vùng như Trung tâm điện máy Ánh Quang, công ty Cổ phần tin học Trần Lâm, Siêu thị điện máy,... Không những thế, các đối thủ cạnh tranh có những chiến lược để thu hút khách hàng như phát tờ rơi không những trong thành phố mà còn ở các huyện, các xã; thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn như cơn lốc giải thưởng, các quà tặng kèm theo khi mua sản phẩm,… Dịch vụ hậu mãi chu đáo như bảo trì miễn phí với thời gian dài; mua sản phẩm trả góp với lãi suất thấp, thủ tục đơn giản;…

Trong 6 tháng đầu năm từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng, doanh thu từ việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỷ trọng cao hơn so với các mặt hàng khác. Tuy nhiên, 2013 đã giảm hơn so với năm 2012 mà cụ thể là 684.000, giảm 44,82%. Đồng thời các mặt hàng còn lại: dịch vụ mạng máy tính, máy vi tính, máy in cũng lần lượt giảm là 153,056; 130,757; 13,452 tương ứng với tỷ lệ giảm là 39,51%; 32,45%; 10,71%. Tuy nhiên đối với mặt hàng khác thì tăng lên 28,46%. Nguyên nhân chính làm cho 6 tháng đầu năm 2013 giảm so với 6 tháng đầu năm 2012 là do đối thủ cạnh tranh đã đưa ra nhiều chương trình thu hút khách hàng khác nhau, còn các mặt hàng khác thì tăng lên vì khách hàng ưa chuộng sản phẩm của công ty mặc dù sự canh tranh trên thị trường là không nhỏ

Còn về tỷ trọng thì dịch vụ truyền hình cáp vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất với 59,83% là của năm 2012 và 52,6% là của năm 2013 vì đây là dich vụ chính của công ty.

4.3.2 Phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác

Công ty còn có nguồn doanh thu nữa là doanh thu từ hoạt động tài chính. Tuy nhiên nguồn thu này không hề đáng kể và đóng góp không nhiều vào doanh thu của công ty, đối với công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng, doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu là doanh thu từ nguồn lãi tiền gửi. Khoản thu này phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty mà lượng tiền gửi sẽ tăng hay giảm, qua bảng 4.5 ta thấy nguồn thu này tăng nhanh trong giai đoạn 2010 – 2011 với tỷ lệ 454,95%, do trong giai đoạn này công ty có lượng tiền gửi tăng đồng thời lãi suất cũng tăng cao trong giai đoạn này. Cụ thể trong giai đoạn 2010 – 2012 số tiền gửi của công ty lần lượt là 100.000; 350.000; 250.000 nghìn đồng. Số tiền gửi biến động qua các năm, năm 2011 tiền gửi tăng cao nhưng đến năm 2012 tiền gửi giảm xuống do công ty cần nhiều tiền hơn để

110

Page 74: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

tăng cường hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, do tác động của lãi suất nên doanh thu tài chính có biến động mạnh; Cụ thể năm 2010, do lãi suất huy động ở mức khoảng 12,5% nên doanh thu lãi tiền gửi của công ty là 10.050 nghìn đồng. Năm 2011, lãi suất ngân hàng có sự biến động mạnh, lãi suất bắt đầu leo thang kể từ đầu tháng 5/2011, có thời điểm huy động VND lên đến 20%/năm, lãi suất cho vay nông nghiệp nông thôn lên 16,5-20%/năm, cho vay phi sản xuất từ 25-28%/năm. Đối với công ty với mức lãi suất khoảng 15%/năm, nên doanh thu tiền gửi tăng cao 52.000 nghìn đồng. Khi ngân hàng nhà nước chủ trương hạ lãi suất vào những tháng cuối năm 2011, lãi suất liên ngân hàng đã hạ nhiệt nhờ ngân hàng nhà nước bơm một lượng vốn đáng kể trên thị trường OMO; do đó lãi suất tiền gửi khoảng 11% với doanh thu từ lãi tiền gửi là 26.928 nghìn đồng.

Cùng với sự biến động của doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác cũng biến động. Năm 2011 tăng 94,84% so với năm 2010, có sự tăng cao này là do trong giai đoạn này công ty phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý. Đến năm 2012 khoản thu nhập này giảm xuống 83,48% so với năm 2011 do khoản thu nhập này trong năm 2012 phát sinh rất thấp với số tiền 4.939.000 đồng.

Nhìn chung, tổng doanh thu tăng qua các năm cả về mức độ và tốc độ. Trong đó, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu chính của công ty. Khoản thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác có sự biến động nhưng không ảnh hưởng lớn đến tổng doanh thu của công ty.

4.4 Phân tích tình hình chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013

Chi phí là khoản mục thứ hai, cùng với doanh thu quyết định lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty. Chi phí kinh doanh được quản lý tốt sẽ góp phần làm tăng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Đối với công ty, chi phí bao gồm các khoản: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.

Tình hình tổng chi phí của công ty giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012 có sự biến động do biến động của từng khoản chi phí cụ thể. Thực trạng tổng chi phí được thể hiện chi tiết trong bảng chi phí kinh doanh sau:

111

Page 75: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.12: Tổng hợp chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chỉ tiêu

Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012Chênh lệch

2011 - 2010

Chênh lệch

2012 - 2011

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiềnTỷ lệ (%)

Giá vốn hàng bán 2.545.000 79,30 3.021.158 83,00 4.499.383 87,41 476.158 18,71 1.478.225 48,93

Chi phí bán hàng 334.120 10,41 354.236 9,73 370.957 7,21 20.116 6,02 16.721 4,72

Chi phí quản lý doanh nghiệp

215.762 6,72 223.928 6,15 249.312 4,84 8.166 3,78 25.384 11,34

Chi phí hoạt động tài chính

28.658 0,89 26.565 0,73 25.037 0,49 -2.093 -7,30 -1.528 -5,75

Chi phí khác 85.640 2,67 13.900 0,38 2.991 0,06 -71.740 -83,77 -10.909 -78,48

Tổng chi phí 3.209.180 100 3.639.787 100 5.147.680 100 430.607 13,42 1.507.893 41,43

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

1012

Page 76: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.13: Tổng hợp chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm năm 2012 và 2013

Đơn vị tính: 1.000 đồng

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Chỉ tiêu

Năm 2012 Năm 2013Chênh lệch

2013 - 2012

Số tiềnTỷ trọng

(%)Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiềnTỷ lệ (%)

Giá vốn hàng bán 1.939.436 86,16 1.021.605 87,41 -917.831 -47,32

Chi phí bán hàng 180.153 8 160.236 7,21 -19.917 -11,05

Chi phí quản lý doanh nghiệp

110.625 4,94 120.523 4,84 9.898 8,95

Chi phí hoạt động tài chính

13.654 0.6 10.518 0,49 -3.136 -22,96

Chi phí khác 6.812 0.3 2.450 0,06 -4.362 -64,03

Tổng chi phí 2.250.680 100 1.315.332 100 -935.348 -41,56

1013

Page 77: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Từ bảng số liệu trên, ta nhận thấy rằng giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí của công ty chiếm trên 80% tổng chi phí. Tỷ trọng ngày càng tăng lên cho thấy giá vốn hàng bán có vai trò quan trọng đối với công ty, công ty cần có những biện pháp để quản lý khoản chi phí này. Các khoản chi phí còn lại chiếm tỷ trọng thấp hơn và theo thứ tự giảm dần về tỷ trọng lần lượt là chi phí bán hàng chiếm khoảng 10% tổng chi phí, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 6% tổng chi phí, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác chiếm dưới 1% tổng chi phí, riêng chi phí khác chỉ xuất hiện trong năm 2010 với tỷ trọng là 2,67%.

Xét biến động về mặt giá trị, giá vốn hàng bán biến động mạnh. Năm 2011 tăng 18,71% so với năm 2010, tăng mạnh trong giai đoạn 2011 – 2012 với tỷ

lệ 48,93%. Tổng giá vốn hàng bán tăng lên có hai nguyên nhân đó là khối lượng tiêu thụ tăng và giá vốn của sản phẩm tăng. Khi khối lượng tiêu thụ tăng thì giá vốn hàng bán cũng tăng lên là tất yếu thể hiện rõ trong giai đoạn này doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng lên rất cao, do đó sự tăng lên của giá vốn có liên quan trực tiếp đến các nguyên nhân của sự tăng lên doanh thu như đã phân tích phần trước về thực trạng doanh thu. Song song đó do đặc thù của công ty là công ty thương mại, công ty mua hàng sau đó bán lại nên giá vốn hàng bán là rất cao. Không những thế, Giá vốn của sản phẩm tăng một phần là do trong năm 2011 chịu sự ảnh hưởng của lạm phát cao.

Chi phí bán hàng tăng qua mỗi năm với tốc độ tăng nhẹ, năm 2011 so với năm 2010 là 6,02%, con số này giảm xuống 4,72% năm 2012, cùng với sự tăng lên của doanh thu và giá vốn thì chi phí bán hàng tăng lên là điều tất yếu. Do tập trung khai thác các thị trường ở các huyện để làm tăng doanh thu nên công ty cần chi nhiều hơn cho hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ như chi phí phát tờ rơi, phụ cấp cho nhân viên giới thiệu sản phẩm của công ty đến người dân, chi phí bảo trì, các chi phí liên quan đến khuyến mãi,… Trong giai đoạn 2011 -2012 doanh thu và giá vốn tăng với tốc độ cao nhưng chi phí bán hàng trong giai đoạn này tăng với tốc độ thấp hơn giai đoạn 2010 – 2011, điều đó cho thấy công ty quản lý chi phí bán hàng ngày càng tốt hơn.

Cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng mạnh hơn, năm 2011 so với năm 2010 là 3,78%, và tăng lên cao với tỷ lệ 11,34% năm 2012. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh trong giai đoạn 2011 - 2012 do công ty phải thuê thêm nhân viên cũng như tăng lương, phúc lợi để đảm bảo hiệu quả quản lý.

Về chi phí hoạt động tài chính, chủ yếu là chi phí lãi vay giảm nhẹ qua các năm. Năm 2011 giảm 2.093.000 đồng với tỷ lệ 7,30% so với năm 2010 và tỷ lệ này tiếp tục giảm trong giai đoạn 2011 – 2012 với tỷ lệ 5,75%. Như đã phân tích, trong giai đoạn 2010 – 2011 cùng với sự tăng cao của lãi suất huy động thì lãi

114

Page 78: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

suất cho vay cũng ở mức cao thể hiện rõ trong năm 2010 chi phí hoạt động tài chính là 28.658.000 đồng.

Chi phí khác có sự biến động mạnh nhất qua 3 năm, đặc biệt trong giai đoạn 2010 - 2011 giảm 71.740.000 đồng với tỷ lệ 83,77%. Trong giai đoạn sau 2011 – 2012 giảm nhẹ hơn 10.909.000 đồng với tỷ lệ 78,48%. Năm 2010 chi phí khác phát sinh lớn với số tiền là 85.640.000 đồng do trong năm đó công ty thực hiện việc thanh lý tài sản, đến năm 2011 chi phí này giảm xuống và năm 2012 phát sinh rất ít với số tiền 2.991.000 đồng.

Tóm lại, qua 3 năm công ty không hề tiết kiệm được bất cứ khoản chi phí hoạt động kinh doanh nào, phần tiết kiệm được chỉ là các khoản mục rất nhỏ và bị những khoản mục khác tăng nhiều hơn làm cho các loại chi phí đều tăng, dẫn đến tổng chi phí hoạt động kinh doanh tăng liên tục đặc biệt trong giai đoạn 2011 – 2012 tăng với tốc độ 41,43% do sự tăng mạnh của giá vốn hàng bán.

Từ bảng số liệu 6 tháng đầu năm cho thấy giá vốn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí của công ty chiếm trên 85% tổng chi phí. Tỷ trọng ngày càng tăng lên cho thấy giá vốn hàng bán có vai trò quan trọng đối với công ty, công ty cần có những biện pháp để quản lý khoản chi phí này. Các khoản chi phí còn lại chiếm tỷ trọng thấp hơn và theo thứ tự về tỷ trọng lần lượt là chi phí bán hàng chiếm khoảng 7% tổng chi phí, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 4,8% tổng chi phí, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác chiếm dưới 1% tổng chi phí, riêng chi phí khác với tỷ trọng khoảng 0,2%

4.5 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013

Do ảnh hưởng của biến động doanh thu và chi phí làm cho lợi nhuận cũng biến động theo. Tình hình biến động lợi nhuận của công ty theo chiều hướng tốt trong giai đoạn 2010 – 2012. Thực trạng về tình hình lợi nhuận của công ty được tổng hợp lại trong bảng số liệu sau:

115

Page 79: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.14: Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Chênh lệch

2011 - 2010

Chênh lệch

2012 - 2011

Số tiềnTỷ lệ (%)

Số tiềnTỷ lệ (%)

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 968.615 981.952 1.166.367 13.337 1,38 184.415 18,78

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -18.348 30.650 5.249 48.998 267,05 -25.401 -82,87

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 400.385 434.438 551.347 34.053 8,51 116.909 26,91

Lợi nhuận khác -70.295 15.998 1.948 86.293 122,76 -14.050 -87,82

Lợi nhuận trước thuế 330.090 450.436 553.295 120.346 36,46 102.859 22,84

Thuế thu nhập doanh nghiệp 82.523 112.609 138.324 30.087 36,46 25.715 22,84

Lợi nhuận sau thuế 247.568 337.827 414.971 90.260 36,46 77.144 22,84

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

116

Page 80: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.15: Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2013

Đơn vị tính: 1.000 đồng

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013

Chênh lệch

2013 - 2012

Số tiềnTỷ lệ (%)

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 407.058 879.952 472.894 116

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -368 -8.153 -7.785 21,15

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 115.912 591.040 475.128 409,9

Lợi nhuận khác -3447 -696 2751 -79.81

Lợi nhuận trước thuế 112.465 590.344 477.879 4,25

Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.040 6.324 3.284 1,08

Lợi nhuận sau thuế 109.425 584.020 474595 433,72

117

Page 81: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Để có thể biết được một công ty hoạt động có hiệu quả người ta thường nhìn vào lợi nhuận mà công ty đó thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể nhận thấy qua bảng trên rằng lợi nhuận của công ty chủ yếu hình thành từ hoạt động kinh doanh.

Qua bảng 4.8 ta thấy lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 tăng 36,46% so với năm 2010, năm 2012 lại tiếp tục tăng 22,84% so với năm 2011. Đây là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. Để biết cụ thể nguyên nhân làm tăng lợi nhuận ta phân tích cụ thể sau:

Ta có, nguồn chính của lợi nhuận là lợi nhuận gộp, tăng liên tục trong giai đoạn 2010 – 2012. Điều này kéo theo lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng lên trong giai đoạn này. Lợi nhuận gộp năm 2011 tăng 13.337.000 đồng với tỷ lệ 1,38% cho thấy lợi nhuận gộp trong giai đoạn này tăng không đáng kể, đến giai đoạn 2011 – 2012 lợi nhuận gộp tăng với tốc độ cao hơn 18,78%. Lợi nhuận gộp tăng lên cho thấy công ty đã có sự cố gắng trong việc quản lý giá vốn hàng bán nhằm tạo ra khoản lợi nhuận lớn.

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính biến động mạnh qua các năm, năm 2011 tăng 48.998.000 đồng với tỷ lệ rất lớn 267,05% so với năm 2010, tỷ lệ này giảm xuống mạnh 82,87% năm 2012. Khoản lợi nhuận này biến động mạnh là do biến động của khoản doanh thu và chi phí tài chính, như đã phân tích ở trên.

Cũng giống như sự biến động của lợi nhuận hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác cũng biến động mạnh, cụ thể: năm 2010 bị lỗ một khoản tương đối lớn 70.295.000 đồng, do chi phí khác phát sinh quá lớn từ việc thanh lý đến năm 2011 tăng lên 15.998.000 đồng, mức tăng 86.293.000 đồng với tốc độ 122,76%; năm 2012 khoản lợi nhuận này phát sinh rất thấp giảm xuống 1.948.000 đồng, mức giảm 14.050.000 đồng với tỷ lệ giảm 87,82% so với năm 2011. Việc khoản lợi nhuận khác này của công ty biến động như vậy không thể nói là tốt hay không tốt vì đây là những khoản mà gần như công ty không hề dự tính trước. Do lợi nhuận khác có mức độ thấp nên ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế không mạnh mẽ bằng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Do đó lợi nhuận sau thuế biến động giống như biến động của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, nghĩa là lợi nhuận sau thuế tăng liên tục trong thời kỳ 2010 – 2012.

Hai khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác đã làm cho lợi nhuận trước thuế của công ty tăng từ 330.090.000 đồng năm 2010 lên 450.436.000 đồng năm 2011, mức tăng 120.346.000 đồng - tốc độ 36,46%; trong năm 2012 tiếp tục tăng lên thành 553.295.000 đồng, mức tăng 102.859.000 đồng - tốc độ 22,84%. Phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có được chủ yếu là do phần tăng từ doanh thu cao hơn phần tăng chi phí chứ công ty không hề

118

Page 82: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

tiết kiệm được bất kì khoản chi phí nào vì trên thực tế các khoản chi phí đều tăng cao. Điều này cho thấy trong 2 năm trở lại đây công ty đang tập trung đặt mục tiêu doanh thu lên hàng đầu và các khoản tăng chi phí đều nhắm đến mục tiêu làm cho doanh thu tăng nhanh hơn phần tăng chi phí; đây là điểm công ty đã đạt được, và có thể dự đoán trong tương lai phần lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ còn tiếp tục tăng do sau khi chiếm được thị trường các chi phí sẽ giảm đồng thời với việc doanh thu tiếp tục tăng.

Nhưng có thể sai lầm nếu chỉ căn cứ vào sự tăng lên hay giảm đi của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của doanh nghiệp là tốt hay xấu mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã thực hiện được, với tài sản, với nguồn vốn bỏ ra…thì mới có thể đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Phần sau sẽ phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản để đánh giá đúng hơn về hiệu quả hoạt động của công ty.

Ta thấy lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua 6 tháng đầu năm, cụ thể năm 2013 tăng 4,25% so với năm 2012,. Đây là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. Để biết cụ thể nguyên nhân làm tăng lợi nhuận ta phân tích cụ thể sau:

Lợi nhuận gộp tăng 472.894 có tỷ lệ tăng 116%, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 475.128 với tỷ lệ tăng là 409,9%, lợi nhuận khác và lợi nhuận tài chính tương ứng giảm là 2.751 tỷ lệ giảm 79,81% và 7.785 tỷ lệ giảm 21,15%.

4.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 qua các chỉ số tài chính

4.6.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua các tỷ số thanh toán

Các tỷ số khả năng thanh toán của công ty được tính toán trong bảng sau:

Bảng 4.16: Các tỷ số thanh toán của công ty TNHH

thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng giai đoạn 2010 - 2012

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2010 2011 2012

Tài sản ngắn hạn Nghìn đồng 2.330.988 2.845.250 3.420.169

Nợ ngắn hạn Nghìn đồng 1.630.061 1.800.791 1.879.213

Hàng tồn kho bình quân Nghìn đồng 729.478 925.359 1.522.163

Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 1,43 1,58 1,82

Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,98 1,07 1,01

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

119

Page 83: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.17: Các tỷ số thanh toán của công ty TNHH

thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 - 2013

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2012 2013

Tài sản ngắn hạn Nghìn đồng 1.690.660 1.445.350

Nợ ngắn hạn Nghìn đồng 902.353 735.662

Hàng tồn kho bình quân Nghìn đồng 720.858 402.389

Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 1,87 1,96

Tỷ số thanh toán nhanh Lần 1,07 1,41

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

- Tỷ số thanh toán hiện hành: Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì công ty được xem là có nhiều khả năng thanh toán nợ và ngược lại nếu hệ số này nhỏ hơn 1 muốn ám chỉ rằng doanh nghiệp sẽ không đủ sức để trả nợ. Thường thì tỷ lệ này từ 1 đến 1,5 là tốt cho công ty vì như vậy vừa đảm bảo được khả năng thanh toán của công ty vừa đảm bảo được sự đầu tư đúng mức của công ty.

Theo bảng trên ta thấy tỷ số thanh toán hiện hành của công ty đều lớn hơn 1. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là khá tốt, hay khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn để chuyển đổi thành tiền mặt nhằm chi trả cho các khoản nợ này là tốt. Tỷ số này trong năm 2010 là 1,43 tức cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng 1,43 đồng tài sản ngắn hạn, đến năm 2011 và 2012 tỷ số này tiếp tục tăng lần lượt là 1,58 và 1,82. Như vậy, các khoản nợ ngắn hạn qua các năm càng được bảo đảm chi trả và công ty không có nguy cơ không trả được nợ ngắn hạn.

Cũng giống như các năm 2010-2012 thì 6 tháng đầu năm đều cho thấy khả năng thanh toán nợ của công ty là rất tốt cụ thể: năm 2012 là 1,87 và 2013 tăng lên 1,96.

- Tỷ số thanh toán nhanh: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của các tài sản ngắn hạn đối với các khoản nợ ngắn hạn mà không dựa vào lượng hàng tồn kho, là lượng hàng có tính thanh khoản thấp hơn các tài sản ngắn hạn khác.

Sau khi đã trừ ra hàng tồn kho thì tỷ số thanh toán nhanh của công ty vẫn còn tốt. Năm 2010 hệ số này là 0,98, tức là cứ một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 0,98 đồng ngay lập tức. Năm 2011 thì tỷ số này được nâng lên một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,07 đồng, đến năm 2012 thì tỷ số này giảm xuống còn 1,01 lần, tuy giảm nhưng khả năng đáp ứng nợ của công ty

120

Page 84: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

vẫn tốt. Với hệ số như vậy, cho ta thấy một điều rằng các khoản nợ ngắn hạn của công ty vẫn có thể được đảm bảo bằng các loại tài sản ngắn hạn khác hay khả năng đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn của công ty không phụ thuộc hoàn toàn vào giá trị hàng tồn kho.

6 tháng đầu năm 2012 thì một đồng nợ thì công ty đảm bảo thanh toán 1,07 lần, nên có thể nói khả thanh toán công ty là khá tốt. Năm 2013 thì khả năng thanh toán còn được nâng lên 1,41.

4.6.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua các tỷ số về hiệu quả hoạt động

Các tỷ số về hiệu quả hoạt động giúp ta đánh giá được về hiệu quả hoạt động của công ty, bao gồm việc cho khách hàng nợ tiền, hiệu quả quản lý hàng tồn kho, hiệu quả sử dụng tài sản cố định cũng như tổng tài sản của công ty. Bảng số liệu về các tỷ số về hiệu quả hoạt động của công ty được tổng hợp lại trong bảng sau:

Bảng 4.18: Các tỷ số về hiệu quả hoạt động của công ty giai đoạn 2010 - 2012

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2010 2011 2012

Giá vốn hàng bán Nghìn đồng 2.545.000 3.021.158 4.499.383

Hàng tồn kho bình quân Nghìn đồng 729.478 925.359 1.522.163

Doanh thu thuần Nghìn đồng 3.513.615 4.003.110 5.665.750

TSCĐ bình quân Nghìn đồng 181.292 201.040 245.000

Khoản phải thu bình quân Nghìn đồng 276.353 336.180 552.384

Tổng tài sản bình quân Nghìn đồng 2.695.738 3.066.290 3.758.519

Doanh thu bình quân ngày Nghìn đồng 9.626 10.967 15.523

RI Vòng 3,49 3,26 2,96

RF Vòng 19,38 19,91 23,13

RA Vòng 1,30 1,31 1,51

RT Ngày 28,71 30,65 35,59

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

121

Page 85: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.19: Các tỷ số về hiệu quả hoạt động của công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm

2012 - 2013

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2012 2013

Giá vốn hàng bán Nghìn đồng 1.939.436 1.021.605

Hàng tồn kho bình quân Nghìn đồng 720.858 402.389

Doanh thu thuần Nghìn đồng 2.346.494 1.901.557

TSCĐ bình quân Nghìn đồng 108.645 70.866

Khoản phải thu bình quân Nghìn đồng 336.288 238.566

Tổng tài sản bình quân Nghìn đồng 2.052.230 1.758.519

Doanh thu bình quân ngày Nghìn đồng 12.858 10.419

RI Vòng 2,78 3,25

RF Vòng 21,59 26,83

RA Vòng 1,14 1,08

RT Ngày 26,15 22,9

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho: RI

Tỷ số này của công ty giảm qua các năm: năm 2010 là 3,49 vòng, đến năm 2011 giảm xuống 3,26 vòng và đến năm 2012 chỉ còn 2,96 vòng. Cho thấy được thời gian tồn trữ hàng tồn kho của công ty có xu hướng tăng và như vậy sẽ làm tăng thêm các chi phí tồn trữ,… vòng quay giảm là một dấu hiệu không tốt, nguyên nhân giảm là lượng hàng tồn kho bình quân tăng qua các năm, mặc dù giá vốn hàng bán tăng nhưng tốc độ tăng thấp hơn. Và vòng quay hàng tồn kho giảm điều đó cũng đồng nghĩa với việc vốn kinh doanh của công ty bị ứ động nhiều ở khâu tồn kho.

Đối với 6 tháng đầu năm 2013 thì vòng quay tăng lên so với 2012 nên thta nhận thấy được thời gian tồn trữ hàng tồn kho của công ty tăng lên, đồng nghĩa với việc chi phí hàng tồn kho giảm xuống rất nhiều cụ thể là từ 2,78 tăng lên 3,25. Nguyên nhân là lượng hàng tồn kho bình quân giảm xuống

Tỷ số vòng quay tài sản cố định: RF

Năm 2010, chỉ số này của công ty là 19,38 tức mỗi đồng tài sản cố định sẽ tạo ra 19,38 đồng doanh thu thuần. Chỉ số này trong năm 2011 là 19,91 và trong năm 2012 tiếp tục tăng lên đáng kể là 23,13; đây là khuynh hướng rất tốt cho

122

Page 86: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

thấy rằng TSCĐ được công ty sử dụng rất hiệu quả. Điển hình như trong công ty các dữ liệu được xử lý hoàn toàn trên máy vi tính nên máy vi tính được sử dụng hết công suất.

Tỷ số vòng quay tài sản cố định cũng vậy 6 tháng đầu năm 2013 tăng lên so với 6 tháng đầu năm 2012 cụ thể là từ 21,59 tăng lên 26,83 và đây là biểu hiện rất tốt trong việc sử dụng tài sản cố định. Cũng như qua các năm công ty đã sử dụng các tài sản cố định một cách có hiệu quả nên tỷ số vòng quay đều tăng

Tỷ số vòng quay tổng tài sản: RA

Ta thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của công ty là rất tốt. Năm 2010 cứ một đồng tài sản bỏ ra thì doanh thu thu được là 1,30 đồng, năm 2011 là 1,31 đồng và càng tăng hơn nữa trong năm 2012 là 1,51 đồng.

Tuy nhiên 6 tháng đầu năm 2013 thì một đồng tạo ra 1,08 giảm so với 6 tháng đầu năm 2012 là một đồng tạo ra 1,14 đồng doanh thu. Nguyên nhân giảm là do 6 tháng đầu năm 2013 cách sử dụng tài sản chưa được hợp lý so với 6 tháng đầu năm 2012 điiển hình là các máy vi tính còn sử dụng chưa hết công suất, một số máy tính còn tồn kho.

Kỳ thu tiền bình quân: RT

Kỳ thu tiền bình quân càng thấp (số ngày thu tiền càng ngắn) cho thấy tình hình quản lý và thu nợ tốt, khách hàng thanh toán nợ đúng hạn, công ty ít bị chiếm dụng vốn.

Kỳ thu tiền bình quân tăng từ 28,71 ngày năm 2010 lên 35,59 ngày năm 2012, qua đó cho thấy công ty đang cố tạo mối quan hệ với khách hàng. Điều này tốt nhưng cũng ảnh hưởng một phần nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

4.6.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua các tỷ số về khả năng sinh lời

Các tỷ số về khả năng sinh lời về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm được tính toán trong bảng sau:

Bảng 4.20: Các tỷ số khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2010 - 2012

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2010 2011 2012

Doanh thu thuần Nghìn đồng 3.513.615 4.003.110 5.665.750

Lợi nhuận ròng Nghìn đồng 247.568 337.827 414.971

Tổng tài sản bình quân Nghìn đồng 2.695.738 3.066.290 3.758.519

Vốn chủ sở hữu bình quân Nghìn đồng 794.866 1.065.449 1.493.806

123

Page 87: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

ROS % 7,05 8,44 7,32

ROA % 9,18 11,02 11,04

ROE % 31,15 31,71 27,78

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Bảng 4.21: Các tỷ số khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 - 2013

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2012 2013

Doanh thu thuần Nghìn đồng 2.346.494 1.901.557

Lợi nhuận ròng Nghìn đồng 109.425 584.020

Tổng tài sản bình quân Nghìn đồng 2.052.230 1.758.519

Vốn chủ sở hữu bình quân Nghìn đồng 746.903 626.853

ROS % 4,66 30,71

ROA % 5,33 33,21

ROE % 14,65 93,17

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS):

Ta thấy tỷ số này biến động qua 3 năm hoạt động: năm 2010 tỷ số này là 7,05% tức là cứ 100 đồng doanh thu thì có 7,05 đồng lợi nhuận ròng, đến năm 2011 tỷ số này tăng lên là 8,44% và giảm xuống còn 7,32% trong năm 2012. Trong giai đoạn 2010 -2011 tỷ số này tăng lên, điều này cho thấy việc sử dụng chi phí của công ty năm sau tốt hơn năm trước nên phần doanh thu tăng lên nhiều hơn khoản chi phí gia tăng làm cho phần trăm lợi nhuận ròng trong doanh thu thuần cũng tăng lên. Trong giai đoạn 2011 -2012, tỷ số này giảm đồng nghĩa chi phí trong giai đoạn này tăng nhanh so với doanh thu, do giá cả đầu vào tăng, đối thủ cạnh tranh cũng tăng, do đó công ty có nhiều hình thức giảm giá, khuyến mãi để thu hút khách hàng như chi phí lắp đặt và cước phí sử dụng cho các tivi phụ sẽ được giảm nhiều hơn so với tivi chính; nếu trả trước 3 tháng cước phí sẽ được giảm 5%, 6 tháng sẽ được giảm 15% và trả trước 1 năm sẽ được giảm 20%,…

6 tháng đầu năm 2013 là 30,71% tức là cứ 100 đồng doanh thu thì có 30,71 đồng lợi nhuận tăng lên đáng kể so với 6 tháng đầu năm 2012 là 4,66%. Nguyên nhân tăng là do 2012 công ty mở rộng thị trường được nhiều nơi nên đầu năm 2013 khách hàng sử dụng dich vụ của công ty khá nhiều mà chi phí bỏ ra thì lại ít hơn so với 6 tháng đầu năm 2012.

124

Page 88: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA):

Cùng với việc sử dụng hiệu quả TSCĐ và toàn bộ tài sản của công ty thì tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROA của công ty cũng tăng qua 3 năm. Năm 2010 cứ 100 đồng công ty đầu tư cho tài sản thì thu được 9,18 đồng lợi nhuận ròng và năm 2011 là 11,02% đến năm 2012 là 11,04%. Điều này cho thấy tốc độ tăng của lợi nhuận ròng nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản do đó dẫn đến kết quả là tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản đạt mức tăng trưởng tốt. Như vậy, việc sử dụng tài sản của công ty ngày càng tốt hơn qua từng năm. Mỗi đồng đầu tư thêm cho tài sản trong năm làm sinh ra lợi nhuận ròng trong năm đó cao hơn năm trước hay ROA ngày càng tăng. Điều này cho thấy công ty đã khai thác khá tốt các tài sản để càng ngày càng tạo ra nhiều lợi nhuận ròng hơn.

Đối với 6 tháng đầu năm thì năm 2013 tăng rất nhanh so với 2012 cụ thể năm 2013 là 33,21% so với 2012 là 5,33%. Điển hình máy tính còn tồn kho nhiều nhưng công ty đã biết cách sử dụng có hiệu quả và đã đem lại lợi nhuận cao từ việc đầu tư cho tài sản.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE):

ROE % 14,65 93,17

Chỉ số ROE của công ty cũng biến động qua từng năm. Từ mức 31,15% trong năm 2010 – tức cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra 31,15 đồng lợi nhuận ròng, tới năm 2011 chỉ số này tăng lên 31,71% và năm 2012 giảm còn 27,78%. Sự tăng lên của ROE trong giai đoạn 2010 - 2011 cho thấy được rằng đồng vốn bỏ ra càng ngày càng được sử dụng tốt hơn, với cùng một đồng vốn bỏ ra trong năm, lợi nhuận ròng thu được trong năm đó cao hơn năm trước. Điều này tạo tâm lý yên tâm hơn cho việc bỏ vốn thêm để đầu tư mới, mở rộng sản xuất kinh doanh. Nhưng giai đoạn 2011 – 2012, tuy lợi nhuận ròng và vốn chủ sở hữu cùng tăng nhưng tốc độ tăng của vốn chủ sỡ hữu nhanh hơn dẫn đến tỷ số này giảm.

Từ bảng 6 tháng đầu năm cho thấy công ty sử vốn rất có hiệu quả mà đặc biệt là việc mở rộng kinh doanh rộng khắp từ 14,65% tăng 93,17%.

4.6.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí qua doanh thu

Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí qua doanh thu là việc gắn kết giữa chi phí và doanh thu để so sánh qua các năm. Ý nghĩa là xem xét một đồng chi phí tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Nếu một đồng chi phí tạo ra doanh thu năm sau cao hơn năm trước thì cho thấy chi phí được sử dụng hiệu quả hơn. Bảng số liệu về hiệu quả sử dụng chi phí qua doanh thu được tổng hợp như sau:

Bảng 4.22: các tỷ số về hiệu quả sử dụng chi phí qua

125

Page 89: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

doanh thu của công ty giai đoạn 2010 -2012

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2010 2011 2012

Doanh thu thuần Nghìn đồng 3.513.615 4.003.110 5.700.975

Giá vốn hàng bán Nghìn đồng 2.545.000 3.021.158 4.499.383

Chi phí bán hàng Nghìn đồng 334.120 354.236 370.957

Chi phí quản lý Nghìn đồng 215.762 223.928 249.312

Doanh thu/giá vốn hàng bán Lần 1,38 1,33 1,26

Doanh thu/chi phí bán hàng Lần 10,52 11,30 15,27

Doanh thu/chi phí quản lý Lần 16,28 17,88 22,73

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

126

Page 90: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bảng 4.23: các tỷ số về hiệu quả sử dụng chi phí qua

doanh thu của công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 -2013

Chỉ tiêu ĐVTNăm

2012 2013

Doanh thu thuần Nghìn đồng 2.346.494 1.901.557

Giá vốn hàng bán Nghìn đồng 1.939.436 1.021.605

Chi phí bán hàng Nghìn đồng 180.153 160.236

Chi phí quản lý Nghìn đồng 110.625 120.523

Doanh thu/giá vốn hàng bán Lần 1,21 1,86

Doanh thu/chi phí bán hàng Lần 13,03 11,87

Doanh thu/chi phí quản lý Lần 21,21 15,78

( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)

Tỷ số doanh thu/giá vốn hàng bán:

Công ty kiểm soát giá vốn hàng bán chưa tốt. Một đồng giá vốn hàng bán tạo ra doanh thu qua các năm giảm xuống. Năm 2010, một đồng giá vốn hàng bán tạo ra 1,38 đồng doanh thu đến năm 2011 giảm xuống 1,33 đồng và đến năm 2012 giảm hơn nữa còn 1,26 đồng. Như vậy, khả năng tạo ra doanh thu của giá vốn hàng bán giảm qua các năm cho thấy giá vốn hàng bán chưa được sử dụng hiệu quả. Nguyên nhân do công ty có nhiều chính sách khuyến mãi, giảm giá để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ.

Về 6 tháng đầu năm thì cho thấy giá vốn hàng bán tạo ra doanh thu tăng lên. Năm 2012 là 1,21 còn năm 2013 là 1,86. Như vậy, công ty đã sử dụng giá vốn có hiệu quả.

Tỷ số doanh thu/chi phí bán hàng:

Năm 2010, một đồng chi phí bán hàng tạo ra 10,52 đồng doanh thu và tăng lên trong 2 năm tiếp theo, năm 2011 là 11,30, năm 2012 là 15,27. Điều này có nghĩa là tốn ít chi phí bán hàng hơn để tạo ra khoản doanh thu như trước. Ta thấy rằng khi doanh thu tăng giảm thì kéo theo chi phí bán hàng cũng tăng giảm theo. Qua 3 năm doanh thu và chi phí bán hàng cùng tăng, như vậy chi phí bán hàng thay đổi theo doanh thu cho thấy chi phí bán hàng được công ty quan tâm đến.

6 tháng đầu năm 2012 một đồng chi phí tạo ra 13,03; 2013 một đồng chi phí tạo ra 11,87. Như vậy chi phí bán hàng tạo ra của 6 tháng đầu năm 2013 so với 2012 nhiều hơn để tăng doanh thu nên sắp tới công ty nên xem xét để điều chỉnh và quan tâm nhiều hơn.

127

Page 91: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Tỷ số doanh thu/chi phí quản lý doanh nghiệp:

Cũng giống như chi phí bán hàng, hiệu quả sử dụng chi phí quản lý ngày càng cao. Qua 3 năm từ 2010 đến 2012, công ty tốn ít tiền hơn cho chi phí quản lý để tạo ra một đồng doanh thu, từ 16,28 lần năm 2010 tăng lên 22,73 lần năm 2012. Cho thấy công ty quản lý chi phí quản lý tốt hơn.

Tương tự như chi phí bán hàng, hiệu quả sử dụng chi phí chưa cao cụ thể là 6 tháng năm 2012 là 21,21 và 2013 là 15,78.

128

Page 92: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 5

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG

TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VÊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

5.1.1 Công tác tổ chức hạch toán ban đầu

Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Những thông tin về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời.

Quá trình luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban và giữa các phần hành kế toán được thiết kế một cách rất khoa học, quá trình luân chuyển diễn ra liên tục, kịp thời, các phần việc được phối hợp một cách ăn ý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ trách nhiệm của từng nhân viên tham gia quá trình luân chuyển.

5.1.2 Công tác tổ chức hạch toán tổng hợp

Trong công tác tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, kế toán đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của Bộ Tài chính ban hành, phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của công ty.

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý, vì công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng là một công ty kinh doanh nhiều loại hàng hóa, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau không thể định kỳ mới tiến hành hạch toán.

5.1.3 Công tác tổ chức hệ thống sổ sách

Công ty đang áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ và hình thức này hoàn toàn phù hợp với loại hình và mặt hàng mà công ty đang kinh doanh. Đặc biệt nhờ có sự trợ giúp của phần mềm kế toán Bravo 5.0, hình thức này càng phát huy rõ những ưu điểm của nó. Mặt khác qua đó, khối lượng công việc cũng giảm thiểu đáng kể, tiết kiệm thời gian, chi phí cho công tác kế toán ở đơn vị.

* Một số tồn tại cần khắc phục

Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán mà công ty đã đạt

được còn tồn tại một số điểm mà công ty có khả năng khắc phục và hoàn thiện

129

Page 93: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của công ty.

Thứ nhất: công ty là một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh trong nhiều trường hợp công ty phải tiến hành mua hàng nhập kho sau đó mới đem đi bán hàng. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng tồn kho. Trong công ty, có trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhưng giá đơn vị hàng tồn kho trên thực tế trong cách trích lập dự phòng còn thấp so với thực tế vì công ty kinh doanh mặt hàng thiết bị điện tử, các mặt hàng này rất dễ giảm giá như máy vi tính để bàn.

Thứ hai: Tại công ty kế toán sử dụng TK 511 cho phần thu của bên kinh doanh thương mại và bên kinh doanh dịch vụ. Nếu gộp như vậy thì khi đối chiếu, so sánh rất khó xác định phần thu nào của kinh doanh thương mại, phần thu nào của kinh doanh dịch vụ.

5.2 NHỮNG TỒN TẠI VƯỚNG MẮC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Từ các phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng ta nhận thấy rằng, bên cạnh những điểm tốt của công ty còn có một số yếu kém về việc quản lý chi phí.

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý công ty quản lý tốt, còn giá vốn hàng bán qua các năm đều tăng lên mà hiệu quả sử dụng nó thì giảm xuống. Nguyên nhân của việc chi phí tăng lên có thể là do nhu cầu của việc kinh doanh tăng lên đòi hỏi chi phí phải tăng. Chi phí tăng lên là cần thiết, tuy nhiên, công ty chưa quản lý tốt chi phí nên dẫn đến việc sử dụng kém hiệu quả của đồng chi phí.

Về vấn đề hàng tồn kho quay vòng càng lúc càng chậm, kỳ thu tiền bình quân tăng cũng ảnh hưởng xấu tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Những điều này sẽ làm ứ động vốn kinh doanh của công ty, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Nguyên nhân hàng tồn kho quay vòng chậm là do công ty dữ trữ hàng hóa để bán từ từ và khi mua với số lượng lớn công ty sẽ được một số ưu đãi từ nhà cung ứng như việc được chiết khấu, giảm giá,…đặc biệt là được thiếu nợ trong một khoảng thời gian. Điều này giúp công ty tận dụng được vốn kinh doanh hơn. Về nợ phải thu khách hàng có thời hạn tăng lên là do công ty đang cố tạo mối quan hệ với khách hàng.

Về các yếu tố bên ngoài ta có các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty sau:

- Biến động nền kinh tế vĩ mô, lãi suất tăng cao, lạm phát làm cho chi phí hoạt động kinh doanh của công ty tăng cao ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty.

- Thị trường đang phát triển cho thấy khả năng cạnh tranh gay gắt hơn.

130

Page 94: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐịNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

Bên cạnh những mặt đã đạt được của công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn những tồn tại, thiếu sót xảy ra trong quá trình hạch toán. Do đó, em xin đưa ra một số giải pháp sau:

Lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho mặt hàng máy tính bàn

Do hình thức kinh doanh thực tế tại công ty phải mua hàng về kho để chuẩn bị hoạt động phân phối lưu thông tiếp theo. Việc này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên, liên tục của hàng hóa trong kho.

Việc lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho mặt hàng máy tính bàn nhằm giúp Công ty bù đắp các thiệt hại thực tế do hàng hóa tồn kho bị giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh trị giá thực tế hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được phản ánh trên TK 159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho".

Khi có bằng chứng đáng tin cậy về sự giảm giá hàng tồn kho thì công ty nên xem xét đến việc lập dự phòng và tuân thủ đúng nguyên tắc tài chính.

* Cách lập dự phòng:

Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần trích lập cuối niên độ

=(Giá đơn vị

hàng tồn kho trên sổ

-Giá đơn vị

hàng tồn kho trên thực tế)

X

Số lượng hàng tồn kho bị

giảm giá cuối niên độ

* Cách hạch toán:

Cuối niên độ kế toán (cuối quý), xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập lần đầu:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Niên độ kế toán sau hoặc quý sau xác định mức dự phòng cần lập.

- Nếu mức DP cần lập của kì kế toán này lớn hơn mức dự phòng đã lập của kì kế toán trước chưa sử dụng hết thì phải lập bổ sung số thiếu:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Nếu mức DP cần lập của kì kế toán này nhỏ hơn mức dự phòng đã lập của kì kế toán trước chưa sử dụng hết thì hoàn nhập số chênh lệch:

131

Page 95: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán

Cuối năm 2012, kế toán xác định mức dự phòng cần lập cho mặt hàng máy tính để bàn còn tồn kho như sau: công ty xác định giá đơn vị hàng tồn kho trên thực tế bằng 97% giá đơn vị hàng tồn kho trên sổ; do mặt hàng này rất dễ giảm giá, công ty nên xác định giá đơn vị hàng tồn kho trên thực tế bằng 95% giá đơn vị hàng tồn kho trên sổ để tăng mức dự phòng cho mặt hàng này.

Hạch toán chi tiết cho TK 511

Để vừa đúng chế độ, vừa hợp lý với đặc điểm kinh doanh tại công ty kế toán nên sử dụng 2 tài khoản cấp 2 là TK 511(1) cho bên kinh doanh dịch vụ và TK511(2) cho bên kinh doanh thương mại. Khi hạch toán, kế toán sử dụng các tài khoản hợp lý đó đối với các tài khoản có liên quan.

5.4 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYÊN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG

5.4.1 Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng để tăng doanh thu

Việc tạo mối quan hệ với khách hàng là rất cần thiết, bên cạnh khách hàng cũ, công ty nên tạo thêm các mối quan hệ với khách hàng mới. Có những chính sách ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng hơn nữa và để tăng cường khả năng cạnh tranh đối với các đối thủ khác trong cùng khu vực. Thái độ phục vụ của nhân viên cũng là một trong những yếu tố thu hút và giữ chân khách hàng.

Xây dựng Website riêng của công ty, giới thiệu sản phẩm của công ty đến với khách hàng nhiều hơn nữa thông qua website này, khách hàng có thể tham khảo đồng thời cũng có thể đặt hàng thông qua trang web của công ty.

Về công nợ khách hàng: Cần áp dụng một mức nợ vừa phải đối với khách hàng để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối với những đối thủ cạnh tranh.

Việc không kém phần quan trọng là giữ uy tín với khách hàng: thực hiện đúng với những quy định trong hợp đồng, có mặt kịp thời khi khách hàng cần đến.

Tạo mối quan hệ với khách hàng là quan trọng. Tuy nhiên, công ty cần có những kế hoạch, chính sách cho khách hàng một cách hợp lý và hiệu quả. Việc hạn chế các khoản chi phí và ứ động vốn ở khách hàng là cần thiết góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

132

Page 96: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

5.4.2 Vấn đề chi phí

Tiết kiệm chi phí thường là điều mà các công ty, doanh nghiệp đưa ra xem xét đầu tiên để ổn định hoạt động kinh doanh. Đặc biệt trong những hoàn cảnh kinh tế mà giá đầu vào tăng, áp lực từ khách hàng,…

Tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh cho các nhà cung cấp hiện tại để nâng cao chất lượng của các nguồn hàng và tìm được một mức giá hợp lý hơn. Ngoài ra, công ty tìm biện pháp khai thác các khoản chiết khấu, giảm giá mà nhà cung ứng đưa ra.

Tăng cường bán hàng tồn kho để hàng tồn kho luân chuyển nhanh hơn tránh để việc hàng tồn kho quay vòng càng ngày càng chậm.

Nâng cao năng suất lao động, vì trong công ty thương mại và dịch vụ năng suất lao động phụ thuộc vào yếu tố con người. Đa dạng hình thức trả lương, trả thưởng.

Rà soát và kiểm tra các khoản mục chi phí có tỷ trọng lớn nhằm có biện pháp hạn chế cụ thể.

5.4.3 Mở rộng thị trường kinh doanh

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần có những kế hoạch mở rộng thị trường. Khách hàng chủ yếu là chủ động tìm đến công ty, nên để tăng hiệu quả trong kinh doanh công ty nên chủ động hơn trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng mạng lưới. Công ty có thể đi đến những khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty như ở các huyện, các xã.

Ngoài ra, để làm gia tăng lợi nhuận hơn nữa thì công ty cần phải chủ động đầu tư vào các hoạt động kinh doanh khác nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty như: đầu tư mở rộng kinh doanh, gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng, đầu tư vào tài sản tài chính khác,…

133

Page 97: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1 Kết luận

Qua 3 năm hoạt động 2010, 2011, 2012 và 6 tháng dầu năm 21013 nhìn chung công ty TNHH thương mại truyền hình cáp Sóc Trăng hoạt động khá tốt. Bên cạnh những mặt tốt thì còn một số mặt còn chưa tốt qua 3 năm như sau:

Về bộ máy kế toán, công ty đã xây dựng một bộ máy gọn nhẹ, phù hợp với nhu cầu và quy mô hoạt động của công ty. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế toán được trang bị ngày càng hiện đại phục vụ tốt trong quá trình làm việc, quản lý. Ngoài ra, công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Bravo 5.0 vào quản lý công việc kế toán của công ty từ đó việc xử lý các nghiệp vụ phát sinh tại công ty nhanh chóng, kịp thời và chính xác.

Công ty đã chấp hành đúng các chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành. Việc tập hợp chứng từ và luân chuyển chứng từ, sổ sách nhìn chung là nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời.

Phương pháp hạch toán kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng được công ty thực hiện rất nghiêm túc và cẩn thận.

Tuy nhiên còn một số mặt tồn tại công ty cần khắc phục, đó là việc lập các khoản dự phòng và hạch toán chi tiết cho TK 511.

Bên cạnh công tác kế toán, hoạt động kinh doanh của công ty cũng rất hiệu quả. Qua mỗi năm, cả doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng. Ngoài ra công ty luôn tạo được ấn tượng tốt với khách hàng cũng như đối với cán bộ công nhân viên của công ty, luôn tạo không khí vui vẻ, với chế độ làm việc, lương khen thưởng hợp lý.

Qua phân tích các chỉ số tài chính có thể thấy công ty luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ nên uy tín của công ty ngày càng được nâng cao. Chỉ số ROS, ROA và ROE có biến đồng qua các năm nhưng biến động không mạnh nên tạo được sự tin tưởng khi quyết định đầu tư mới. Tài sản trong công ty cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được công ty sử dụng rất hiệu quả tuy có tăng lên.

Song song đó, vẫn còn một số mặt công ty quản lý chưa tốt như các khoản chi phí đều có xu hướng tăng cao. Công ty quản lý giá vốn hàng bán chưa tốt lắm, hiệu quả sử dụng giá vốn hàng bán giảm xuống. Hàng tồn kho quay vòng ngày càng chậm và kỳ thu tiền bình quân ngày càng dài là xu hướng xấu và cần được khắc phục.

134

Page 98: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

6.2 KIẾN NGHỊ

Đặc điểm của công ty là có hàng tồn kho với nhiều loại mặt hàng. Vì thế công ty phải đưa ra chỉ tiêu định mức dự trữ cho từng loại hàng tồn kho và hàng bán ra, sử dụng ở mức an toàn để công ty có khối lượng hàng dự trữ để đảm bảo bán ra và sử dụng một cách thường xuyên và liên tục. Việc lập dự phòng là rất cấn thiết cho công ty để tránh rủi ro và xác định đúng kết quả kinh doanh.

Công ty phải bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Công ty cần có chính sách khen thưởng, động viên kịp thời và tạo môi trường làm việc thân thiện.

Công ty phải luôn đổi mới trang thiết bị, cơ sở vật chất, kỹ thuật và mở rộng thị trường để công ty có một vị trí vững chắc trong thị trường hiện nay.

Xây dựng website của công ty, cập nhật thông tin lên website thường xuyên để thông tin, giới thiệu công ty đến người tiêu dùng nhanh chóng hơn.

Chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước tuy không trực tiếp tác động đến doanh thu của công ty, nhưng cũng có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động của cả công ty. Chính vì thế, công ty cần theo dõi những chính sách kinh tế xã hội mà Nhà nước đưa ra để có thể lập ra những kế hoạch kinh doanh phù hợp, đem lại doanh thu và lợi nhuận cao nhất cho công ty.

135

Page 99: Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS.TS.Võ Văn Nhị, TS.Trần Anh Hoa, TS.Nguyễn Ngọc Dung, TS.Nguyễn Xuân Hưng (2010). Kế toán tài chính, nhà xuất bản tài chính, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Trần Quốc Dũng. Bài giảng tổ chức thực hiện công tác kế toán, trường Đại học Cần Thơ.

3. Trương Thị Bích Liên. Bài giảng quản trị tài chính, trường Đại học Cần Thơ.

4. Các báo cáo tài chính và tài liệu có liên quan đến công tác kế toán năm 2010, 2011, 2012 của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng.

136