34
200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016 1. Thủ tục hải quan là: a. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hàng hóa b. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan, công chức hải quan và các bên liên quan phải thực hiện để thông quan hàng hóa c. Toàn bộ công việc mà công chức hải quan và các cơ quan nhà nước phải thực hiện để thông quan hàng hóa d. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải 2. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm: a. Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định b. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải c. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan d. Cả 3 công việc trên 3. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm: a. Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải b. Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan c. Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan d. Tất cả các công việc trên 4. Thủ tục hải quan điện tử là: a. Thủ tục hải quan được thực hiện qua mạng internet b. Thủ tục hải quan, trong đó việc khai, gửi hồ sơ của người khai hải quan và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ hải quan của công chức hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu khai báo từ xa c. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan d. Thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 5. Hệ thống khai hải quan điện tử là: a. Hệ thống dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử b. Hệ thống được sử dụng để tiếp nhận, xử lý và phản hồi các thông điệp dữ liệu điện tử hải quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử c. Hệ thống cho phép người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan điện tử, tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử d. Hệ thống sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh nghiệp 6. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là: 1

200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016

1. Thủ tục hải quan là:a. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hàng hóab. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan, công chức hải quan và các bên liên quan phải thực hiện để thông

quan hàng hóac. Toàn bộ công việc mà công chức hải quan và các cơ quan nhà nước phải thực hiện để thông quan hàng hóad. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan

đối với hàng hóa, phương tiện vận tải

2. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:a. Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy địnhb. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện

vận tảic. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy

định khác của pháp luật có liên quand. Cả 3 công việc trên

3. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:a. Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận

tảib. Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của

pháp luật có liên quanc. Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ

tục hải quand. Tất cả các công việc trên

4. Thủ tục hải quan điện tử là:a. Thủ tục hải quan được thực hiện qua mạng internetb. Thủ tục hải quan, trong đó việc khai, gửi hồ sơ của người khai hải quan và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ hải

quan của công chức hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu khai báo từ xac. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu

điện tử của hải quand. Thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo

quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

5. Hệ thống khai hải quan điện tử là:a. Hệ thống dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử b. Hệ thống được sử dụng để tiếp nhận, xử lý và phản hồi các thông điệp dữ liệu điện tử hải quan để thực hiện

thủ tục hải quan điện tửc. Hệ thống cho phép người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan điện tử, tiếp nhận thông tin, kết quả phản

hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tửd. Hệ thống sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh nghiệp

6. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là:a. Hệ thống dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử b. Hệ thống sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh nghiệpc. Hệ thống do Tổng cục Hải quan quản lý, cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử, kết

nối, trao đổi thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các Bộ, ngành có liên quand. Hệ thống do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử

7. Cơ chế một cửa quốc gia là:a. Việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục

của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.

b. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnhc. Cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợpd. Cả 3 ý trên

8. Chuyển cửa khẩu là:a. Việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ địa điểm làm thủ tục

hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khácb. Chuyển hàng hóa quá cảnh từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuất cuối cùngc. Chuyển hàng hóa trung chuyển từ cửa khẩu này sang cửa khẩu khác

1

Page 2: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

d. Cả 3 trường hợp trên

9. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành là:a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, kiểm dịch

thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luậtb. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuếc. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải xin phépd. Cả 3 ý trên

10. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan bao gồm:a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu

b. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan

c. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

d. Cả 3 câu trên đều đúng

11. Đối tượng chịu sự kiểm tra hải quan bao gồm:a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan

b. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

c. Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan đến hàng hóa, phương tiện vận tải nêu trênd. Cả 3 câu trên đều đúng

12. Đối tượng chịu sự giám sát hải quan bao gồm:a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan

b. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

c. Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân; hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan; hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan

d. Cả 3 câu trên đều đúng

13. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan:a. Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan; vận

chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định của pháp luậtb. Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro nhằm bảo đảm hiệu quả, hiệu

lực quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

c. Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan; thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật; việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

d. Cả 3 câu trên đều đúng

14. Người khai hải quan bao gồm:a. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện

tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.b. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ

phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyềnc. Đại lý hải quand. Cả 3 câu trên đều đúng

15. Người khai hải quan bao gồm:

2

Page 3: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

a. Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh

b. Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóac. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ

hàng có yêu cầu khác.d. Cả 3 câu trên đều đúng

16. Người khai hải quan có quyền:a. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện

vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quanb. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp

đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quanb. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để

bảo đảm việc khai hải quan được chính xácc. Cả 3 trường hợp trên

17. Người khai hải quan có quyền:a. Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ

quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quanb. Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với

các cơ quan khác theo quy định của pháp luậtc. Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan; Yêu cầu bồi thường thiệt

hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

d. Cả 3 trường hợp trên

18. Người khai hải quan có nghĩa vụ:a. Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định; cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải

quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóab. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về

sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quanc. Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan,

kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tảid. Cả 3 trường hợp trên

19. Người khai hải quan có nghĩa vụ:a. Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ

khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định

b. Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải

c. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan

d. Cả 3 trường hợp trên

20. Hồ sơ hải quan gồm có:a. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quanb. Chứng từ có liên quanc. Hồ sơ, sổ sách kế toánd. Câu a và b

21. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu:a. Tờ khai hải quan xuất khẩu b. Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩuc. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo

quy địnhd. Cả 3 trường hợp trên

22. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu:a. Tờ khai hải quan nhập khẩu, tờ khai trị giáb. Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán; Vận tải đơn hoặc các chứng

từ vận tải khác có giá trị tương đương

3

Page 4: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

c. Giấy phép nhập khẩu (nếu có); giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có); chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có)

d. Cả 3 trường hợp trên

23. Tờ khai hải quan điện tử được sử dụng trong:a. Thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua Ngân hàng và

các thủ tục hành chính khácb. Chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trườngc. Phục vụ yêu cầu quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quand. Cả 3 trường hợp trên

24. Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan:a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khaib. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quanc. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quand. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ làm thủ tục hải quan

25. Chữ ký số sử dụng trong thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan phải thỏa mãn các điều kiện sau:a. Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận cung cấpb. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực

chữ ký số đã được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan

c. Phải có bản quyền và được đăng kýd. Câu a và b

26. Đối với chứng từ bản chụp, chứng từ điện tử trong hồ sơ hải quan:a. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan theo quy định là bản chụp thì người khai

hải quan, người nộp thuế có thể nộp bản chính hoặc bản chụpb. Trường hợp bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, fax, telex

hoặc các chứng từ, tài liệu do người khai hải quan, người nộp thuế phát hành thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó

c. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan, người nộp thuế xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản

d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

27. Người khai hải quan có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn:a. Theo quy định của pháp luật về kế toán. b. Trong thời hạn 5 nămc. Trong thời hạn 3 nămd. Lưu không thời hạn

28. Người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu:a. Theo quy định của pháp luật về kế toán. b. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quanc. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày thông quan hàng hóad. Lưu không thời hạn

29. Người khai hải quan phải lưu trữ:a. Bản chính các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan)b. Các chứng từ điện tử dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về

giao dịch điện tửc. Sổ sách, chứng từ kế toánd. Cả 3 câu trên

30. Khi thực hiện thủ tục hải quan, theo yêu cầu của doanh nghiệp, cơ quan hải quan cho phép doanh nghiệp được nợ các chứng từ trong thời hạn quy định sau đây:a. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khaib. 30 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóac. 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khaid. 10 ngày kể từ ngày đăng ký kiểm tra chuyên ngành

4

Page 5: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

31. Trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp không phải nộp công văn xin nợ chứng từ:a. Hợp đồng thương mạib. Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãic. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngànhd. Cả 3 câu đều đúng

32. Khi khai hải quan (trừ trường hợp khai giấy), người khai thực hiện các công việc sau:a. Tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tửb. Gửi tờ khai hải quan đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quanc. Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quand. Cả 3 câu đều đúng

33. Nguyên tắc khai hải quan:a. Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn ; một tờ khai hải

quan được khai tối đa 50 dòng hàng. Trường hợp một lô hàng có trên 50 dòng hàng, người khai hải quan phải khai báo trên nhiều tờ khai

b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng; một tờ khai hải quan chỉ khai báo cho một hóa đơn

c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, giảm thuế so với quy định thì phải khai các thông tin liên quan theo quy định

d. Cả 3 câu đều đúng

34. Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng:a. Hàng hóa nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, có một hoặc nhiều hóa đơn của một người bán hàng,

cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan

b. Hàng hóa xuất khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan

c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan

d. Câu a và b

35. Quyết định kiểm tra hải quan được cơ quan hải quan thực hiện và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho người khai hải quan theo các hình thức sau:a. Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và cho phép thông quanb. Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng

từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan

c. Kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóad. Câu a và b

36. Các trường hợp được khai trên tờ khai hải quan giấy:a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn

thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân; hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập; hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh

b. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử bị sự cố không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau

c. Hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chínhd. Tất cả các trường hợp trên

37. Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan:

a. Thông báo lý do bằng văn bản giấy hoặc qua phương thức điện tử cho người khai hải quan biếtb. Thông báo trực tiếp cho người hải quan biết khi kiểm tra hồ sơc. Thông báo bằng điện thoại hoặc emaild. Cả 3 câu trên đều đúng

38. Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan tờ khai:a. Sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực

tiếp hồ sơ hải quan; hoặc người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra

5

Page 6: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

b. Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

c. Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

d. Cả 3 trường hợp trên

39. Các chỉ tiêu thông tin người khai hải quan không được sửa bao gồm:a. Mã loại hình; Mã phân loại hàng hóa; Mã hiệu phương thức vận chuyểnb. Cơ quan Hải quanc. Mã người nhập khẩu; Mã đại lý hải quand. Cả 3 trường hợp trên

40. Trường hợp tờ khai đăng ký trước, người khai hải quan được: a. Sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữab. Không được phép sửa chữac. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lầnd. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị

41. Trường hợp tờ khai đăng ký chính thức, người khai hải quan được: a. Sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống b. Không được phép sửa chữac. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lầnd. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị

42. Thời hạn thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ khai sửa chữa, bổ sung: a. Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp khai

bổ sung sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan hoặc người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra

b. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra

c. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa

d. Câu a và b

43. Các trường hợp hủy tờ khai hải quan:a. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế nhưng không có hàng

nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuấtb. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan không xuất trình hồ sơ hải quan

trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm trac. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu,

nhập khẩu phải kiểm tra thực tế để cơ quan hải quan kiểm tra và các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan

d. Cả 3 câu trên đều đúng

44. Các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan:a. Tờ khai hải quan điện tử đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống có sự cố; Khai nhiều lần

cho cùng một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu (khai trùng thông tin tờ khai)b. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất

khẩuc. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã được đăng ký, nhưng thực tế hàng hóa không nhập khẩu hoặc hàng hóa chưa

đưa qua khu vực giám sát; khai sai các chỉ tiêu thông tin không được phép sửa theo quy địnhd. Tất cả các trường hợp trên

45. Người khai hải quan được thay đổi loại hình trong trường hợp:a. Hàng hóa đã thông quan và đã đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quanb. Hàng hóa chưa làm thủ tục hải quan và đang chịu sự giám sát hải quanc. Hàng hóa đang làm thủ tục hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng vẫn đang chịu sự giám sát hải

quand. Cả 3 câu trên đều đúng

6

Page 7: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

46. Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là:a. Trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩub. Sau ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩuc. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩud. Cả 3 câu trên đều đúng

47. Ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu là ngày:a. Ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường

bộ)b. Phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống dữ liệu hải quan điện tửc. Ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện

vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt)d. Tất cả các câu trên

48. Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là:a. Trước khi hàng hóa xuất khẩu 08 giờb. Trong thời gian 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnhc. Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi

phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh

d. Ngay sau khi phương tiện vận tải nhập cảnh

49. Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là: a. 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùngb. 10 ngày kể từ thời điểm đăng ký trướcc. 30 ngày kể từ thời điểm đăng ký trướcd. 15 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước

50. Trường hợp lô hàng đang kiểm tra thực tế hàng hóa mà hết giờ hành chính thì:a. Dừng việc kiểm tra, niêm phong lại lô hàng. Việc kiểm tra sẽ được tiến hành lại vào hôm saub. Tiếp tục kiểm tra, không cần văn bản đề nghị của người khai hải quanc. Tiếp tục kiểm tra trong trường hợp có văn bản đề nghị của người khai hải quand. Dừng việc kiểm tra, giao doanh nghiệp tự bảo quản và tiếp tục kiểm tra vào ngày hôm sau

51. Cơ quan hải quan có thể xem xét, chấp thuận việc kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa ngoài giờ hành chính trên cơ sở:a. Người khai hải quan có thể thông báo qua điện thoại để đăng kýb. Người khai hải quan có văn bản đăng ký trước hoặc thông báo trên hệ thốngc. Người khai hải quan không cần thông báod. Người khai hải quan có văn bản đăng ký trước hoặc thông báo trên hệ thống và được Chi cục trưởng Hải

quan đồng ý

52. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa:a. Công chức hải quan kiểm tra trực tiếpb. Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khácc. Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóad. Tất cả các hình thức trên

53. Hàng hóa nào sau đây được miễn kiểm tra thực tế:a. Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấpb. Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninhc. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủd. Tất cả các hàng hóa trên

54. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế bao gồm:a. Hàng hóa miễn kiểm tra thực tế mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luậtb. Hàng hóa không thuộc đối tượng miễn kiểm tra thực tế hàng hóac. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủd. Câu a và b

55. Các trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan bao gồm:a. Để bảo vệ an ninh; bảo vệ vệ sinh, môi trườngb. Có dấu hiệu rủi roc. Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu mà người khai hải quan không đến làm

thủ tục hải quan

7

Page 8: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

d. Tất cả các trường hợp trên

56. Đối với hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt, không thể thực hiện kiểm tra thực tế tại các địa điểm kiểm tra của cơ quan hải quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan:a. Cho phép doanh nghiệp đưa hàng hóa về kho riêng bảo quảnb. Chuyển cơ quan kiểm tra chuyên ngành để kiểm trac. Quyết định đưa hàng về các địa điểm đáp ứng yêu cầu bảo quản đặc biệt để kiểm tra thực tế hoặc căn cứ kết

quả giám định để quyết định thông quand. Tất cả các trường hợp trên

57. Trường hợp không nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tên hàng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan thì người khai hải quan thực hiện:a. Khiếu nại kết luận của cơ quan hải quanb. Được lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định để thực hiện việc giám định hàng hóa theo quy định của pháp luật c. Trường hợp người khai hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định, cơ quan hải quan căn cứ kết luận của

cơ quan, tổ chức giám định để quyết định việc thông quand. Tất cả các trường hợp trên

58. Trường hợp cơ quan hải quan không nhất trí với kết quả giám định do người khai hải quan cung cấp, cơ quan hải quan:a. Lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định vàb. Căn cứ vào kết quả giám định này để quyết định việc thông quanc. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan thì thực hiện khiếu nại

hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luậtd. Tất cả các trường hợp trên

59. Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan: a. Kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tảib. Kiểm tra sơ bộ, kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóac. Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và kiểm tra sau thông quand. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

60. Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan: a. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quanb. Kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

và quy định khác của pháp luật có liên quanc. Thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quand. Cả 3 câu trên đều đúng

61. Người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan khi:a. Hàng hóa được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan trên hệ thốngb. Hàng hóa không thuộc diện phải kiểm tra thực tế và hàng hóa không thuộc đối tượng phải nộp, xuất trình hồ

sơc. Cơ quan hải quan yêu cầu đối với các trường hợp phải nộp, xuất trình hồ sơ theo quy địnhd. Cả 3 câu trên đều đúng

62. Quy trình thủ tục hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan gồm có các bước sau đây:a. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khaib. Kiểm tra hồ sơ hải quan (đối với luồng 2, 3); Kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng 3)c. Kiểm tra hoàn thành nghĩa vụ thuế; Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơd. Tất cả các bước trên

63. Trường hợp tờ khai được Hệ thống phân luồng 1, người khai hải quan thực hiện:a. Cung cấp thông tin số tờ khai, danh sách container (đối với hàng hóa vận chuyển bằng container) hoặc danh

sách hàng hóa cho cho cơ quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát)b. In danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ:

http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan và nộp cho cơ quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát) để xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát

c. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai trên tờ khai hải quan, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống

d. Cả 3 công việc trên

64. Trường hợp tờ khai được phân luồng 2, người khai hải quan thực hiện:

8

Page 9: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

a. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai) và hồ sơ đến Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai để nộp, xuất trình

b. In danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan và nộp cho cơ quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát) để xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát

c. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai trên tờ khai hải quan, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống

d. Cả 3 công việc trên

65. Trường hợp tờ khai được phân luồng 3, người khai hải quan thực hiện:a. Mang tờ khai điện tử in (hoặc cung cấp số tờ khai) và hồ sơ đến Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai để nộp,

xuất trình và xuất trình hàng hóa để kiểm trab. In danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ:

http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan và nộp cho cơ quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát) để xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát

c. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai trên tờ khai hải quan, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống

d. Cả 3 công việc trên

66. Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để khai báo tờ khai chính thức:a. IDA/EDAb. IDB/EDBc. IDC/EDCd. AMA/AMC

67. Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để khai báo trước tờ khai:a. IDA/EDAb. IDB/EDBc. IDC/EDCd. AMA/AMC

68. Người khai hải quan dùng nghiệp vụ nào sau đây để gửi hồ sơ chứng từ qua hệ thống:a. OLAb. IDA/EDAc. HYSd. IDA01

69. Hàng hóa được thông quan trong các trường hợp sau:a. Sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan b. Chủ hàng đã nộp thuế hoặc có bảo lãnhc. Thiếu một số chứng từ được cơ quan hải quan cho phép chậm nộpd. Tất cả các trường hợp trên

70. Giải phóng hàng là:a. Việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá được XK, NK khi đáp ứng các điều kiện theo quy địnhb. Việc cơ quan hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục hải quan được đưa ra khỏi khu

vực giám sát hải quan và giao cho doanh nghiệp tự bảo quảnc. Việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá được thông quan hoặc đặt dưới một chế độ quản lý hải quan khácd. Việc cơ quan hải quan cho phép hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đưa về kho

riêng bảo quản

71. Giải phóng hàng được áp dụng trong trường hợp:a. Phải thực hiện việc phân tích, phân loại hoặc giám định để xác định mã số hàng hóa, số lượng, trọng lượng,

khối lượng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và người khai hải quan đã nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế của người khai hải quan

b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai và người khai hải quan nộp thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở giá do người khai hải quan tạm tính

c. Trường hợp cơ quan hải quan nghi vấn về trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ, người khai hải quan đề nghị tham vấn thì cơ quan hải quan thực hiện giải phóng hàng trên cơ sở số thuế người khai hải quan đã nộp hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế tự kê khai, tính thuế của người khai hải quan và thực hiện tham vấn trị giá; người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu để xác định trị giá hải quan đối với hàng

9

Page 10: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì được giải phóng hàng hóa nếu được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở trị giá hải quan do cơ quan hải quan xác định.

d. Tất cả các trường hợp trên

72. Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành phải được lưu giữ tại cửa khẩu cho đến khi được thông quan. Trường hợp quy định của pháp luật cho phép đưa hàng hóa về địa điểm khác để tiến hành việc kiểm tra chuyên ngành hoặc chủ hàng hóa có yêu cầu đưa hàng hóa về bảo quản thì:a. Địa điểm lưu giữ phải đáp ứng điều kiện về giám sát hải quanb. Hàng hóa đưa về bảo quản chịu sự giám sát của cơ quan hải quan cho đến khi được thông quanc. Chủ hàng hóa chịu trách nhiệm bảo quản, lưu giữ hàng hóa tại địa điểm kiểm tra chuyên ngành hoặc địa

điểm lưu giữ của chủ hàng hóa cho đến khi cơ quan hải quan quyết định thông quand. Cả 3 câu trên

73. Các trường hợp hàng hóa được mang về bảo quản:a. Hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu nhưng phải xác định giá, trưng cầu giám định b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải giám định để xác định có được xuất khẩu, nhập khẩu hay khôngc. Hàng hoá phải thực hiện kiểm dịch động thực vật, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng

hàng hóa theo tiêu chuẩn, chất lượng trước khi thông quan d. Câu b và c đều đúng

74. Trường hợp lô hàng phải kiểm dịch động vật, thực vật, doanh nghiệp được cơ quan hải quan cho phép:a. Thông quanb. Đưa hàng hóa về bảo quản c. Giải phóng hàngd. Tạm giải phóng hàng

75. Lô hàng thuộc diện kiểm tra an toàn thực phẩm, doanh nghiệp được cơ quan hải quan cho phép:a. Thông quanb. Giải phóng hàngc. Đưa hàng hóa về bảo quản d. Tạm giải phóng hàng

76. Trường hợp lô hàng phải phân tích, phân loại để xác định tên gọi, thành phần, công dụng, mã số HS, doanh nghiệp được cơ quan hải quan cho phép:a. Thông quanb. Giải phóng hàngc. Tạm giải phóng hàngd. Đưa hàng hóa về bảo quản

77. Trường hợp lô hàng phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, doanh nghiệp được cơ quan hải quan cho phép:a. Thông quanb. Đưa hàng hóa về bảo quảnc. Giải phóng hàngd. Tạm giải phóng hàng

78. Trường hợp đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp chứng từ nào sau đây:a. Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi đặc biệtb. Chỉ nộp văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quảnc. Chỉ nộp giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngànhd. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành (kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm) và văn bản đề nghị

đưa hàng hóa về bảo quản

79. Thời hạn kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được thực hiện như sau:a. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm trab. Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm tra hoặc ngày lấy mẫu kiểm tra chuyên

ngành trừ trường hợp pháp luật về kiểm tra chuyên ngành có quy định khácc. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày cấp giấy đăng ký kiểm trad. Theo quy định của pháp luật có liên quan

80. Cơ quan kiểm tra chuyên ngành có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan hải quan trong thời hạn:a. 30 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm trab. 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm trac. 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra

10

Page 11: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

d. Theo quy định của pháp luật có liên quan

81. Trường hợp lô hàng phải kiểm dịch, hoặc vừa kiểm dịch vừa kiểm tra chất lượng hoặc vừa kiểm dịch vừa kiểm tra an toàn thực phẩm, căn cứ để cơ quan hải quan cho phép doanh nghiệp đưa hàng hóa về bảo quản tại địa điểm kiểm dịch là:a. Xác nhận của cơ quan kiểm dịch tại Giấy đăng ký kiểm dịchb. Xác nhận của cơ quan kiểm dịch tại Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật (đối với hàng có nguồn gốc

thực vật)c. Xác nhận của cơ quan kiểm dịch tại Giấy vận chuyển hàng hóa (đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản) hoặc

chứng từ khác của cơ quan kiểm dịchd. Tất cả các trường hợp trên

82. Việc lấy mẫu hàng hóa nhập khẩu được thực hiện trong các trường hợp sau:a. Người khai hải quan có yêu cầu lấy mẫu để phục vụ khai hải quan của người khai hải quanb. Hàng hoá lấy mẫu theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra chuyên ngànhc. Hàng hóa nhập khẩu phải lấy mẫu để phục vụ phân tích, giám định để phân loại hàng hóa theo yêu cầu của

cơ quan hải quand. Cả 3 trường hợp trên

83. Trường hợp nào sau đây hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải lấy mẫu:a. Để phục vụ việc khai hải quanb. Để phục vụ phân tích, phân loại hàng hóac. Theo đề nghị của các cơ quan quản lý chuyên ngànhd. Để phục vụ công tác thanh khoản, hoàn thuế đối với hàng gia công, sản xuất xuất khẩu

84. Việc xem hàng hóa trước khi khai hải quan được thực hiện như sau:a. Không được xem hàng hóa trước khi khai hải quanb. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của cơ quan hải quanc. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của người vận chuyển hàng hóa hoặc người lưu giữ hàng

hóa và chịu sự giám sát của cơ quan hải quand. Việc xem trước hàng hóa phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành

85. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng:a. Doanh nghiệp phải khai báo tờ khai hải quan mớib. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu

c. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới

d. Câu a và b

86. Trường hợp đăng ký tờ khai hải quan một lần:a. Người khai hải quan thường xuyên xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng nhất định, trong một thời gian

nhất định của cùng một hợp đồng mua bán hàng hóa với cùng một người mua, người bánb. Hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu qua cùng cửa khẩuc. Tờ khai hải quan một lần có hiệu lực trong thời hạn không quá 01 nămd. Cả 3 câu trên

87. Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường thủy nội địa, cảng chuyển tải, khu chuyển tải; hàng hóa cung ứng cho tàu biển, tàu bay xuất cảnh; hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển cùng với hành khách xuất cảnh qua cửa khẩu hàng không; hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho ngoại quan; hàng hóa xuất khẩu đưa vào CFS là:a. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quanb. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan và được xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên Hệ

thống c. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải xuất cảnhd. Tất cả các câu trên đều đúng

88. Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông:a. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quanb. Được chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát” trên Hệ thống c. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải xuất cảnhd. Câu a và b

11

Page 12: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

89. Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất:a. Tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu đã được thông quanb. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được thông quan và được xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát trên Hệ

thống c. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển xác định hàng hóa đã xếp lên lên phương tiện vận tải xuất cảnhd. Tất cả các câu trên đều đúng

90. Trường hợp áp dụng thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quana. Hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ đất liền Việt Nam theo quy định b. Hàng hóa chuyển cửa khẩu c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.d. Câu a và b

91. Đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan, khi khai vận chuyển kết hợp, người khai hải quan:a. Khai đồng thời với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩub. Khai tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kết hợp với khai vận chuyển độc lậpc. Khai tờ khai vận chuyển độc lậpd. Không phải khai thêm tờ khai nào

92. Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ gì để khai báo vận chuyển độc lập:a. HYSb. AMAc. OLAd. CEA

93. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với trường hợp khai vận chuyển độc lập:a. Tại Chi cục Hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển đib. Tại Chi cục Hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển đếnc. Người khai hải quan lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa

cần vận chuyển đi hoặc Chi cục Hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển đếnd. Cả 3 trường hợp trên

94. Các trường hợp phải niêm phong hải quan:a. Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp không thay đổi phương tiện vận chuyển đường

biển, đường hàng không, đường sông từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuất)b. Hàng hoá xuất khẩu phải kiểm tra thực tế được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu,

địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa hoặc kho hàng không kéo dài đến cửa khẩu xuất, kho ngoại quan, kho CFS, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa

c. Hàng hoá nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa để kiểm tra thực tế hàng hóa

d. Cả 3 trường hợp trên

95. Các trường hợp phải niêm phong hải quan:

a. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam đến cửa khẩu nhập, nhưng được người vận tải tiếp tục vận chuyển đến cảng đích ghi trên vận tải đơn hoặc kho hàng không kéo dài, trừ trường hợp chuyển sang phương tiện vận tải khác cùng loại hình vận chuyển để vận chuyển đến cảng đích hoặc không thay đổi phương tiện vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích

b. Hàng hóa từ nước ngoài được vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan, khu phi thuế quan trong khu kinh tế cửa khẩu, kho CFS, cửa hàng miễn thuế và ngược lại

c. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất (niêm phong đối với trường hợp hàng kiểm tra thực tế hoặc cửa khẩu tái xuất khác cửa khẩu tạm nhập)

d. Cả 3 trường hợp trên

96. Các trường hợp không phải niêm phong hải quan:a. Hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam nhưng không thay đổi phương tiện vận chuyển đường biển, đường

hàng không, đường sông từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuấtb. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam đến cửa khẩu nhập tại cảng biển, cảng sông, cảng hàng

không, nhưng được người vận tải tiếp tục vận chuyển đến cảng đích ghi trên vận tải đơn nhưng được chuyển sang phương tiện vận tải khác cùng loại hình vận chuyển để vận chuyển đến cảng đích hoặc không thay đổi phương tiện vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích

c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khai vận chuyển kết hợp và được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hóa là hàng rời, hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng cồng kềnh không thể niêm phong hải quan

12

Page 13: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

d. Cả 3 trường hợp trên

97. Thời hạn nộp thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu là:a. 275 ngàyb. 1 nămc. 90 ngàyd. 365 ngày

98. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là việc cơ quan hải quan xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa:a. Trước khi làm thủ tục hải quanb. Trong quá trình làm thủ tục hải quanc. Sau khi làm thủ tục hải quand. Tất cả các trường hợp trên

99. Thẩm quyền xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là:a. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phốb. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quanc. Bộ trưởng Bộ Tài chínhd. Chi cục trưởng hải quan

100. Định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu bao gồm:a. Định mức sử dụng nguyên liệu b. Định mức vật tư tiêu hao c. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư d. Cả 3 câu trên

101. Định mức sử dụng nguyên liệu là a. Lượng nguyên liệu cần thiết, thực tế sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩmb. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư c. Lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất một đơn vị sản phẩm;d. Cả 3 câu trên

102. Định mức vật tư tiêu hao là a. Lượng nguyên liệu cần thiết, thực tế sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩmb. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư c. Lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất một đơn vị sản phẩmd. Cả 3 câu trên

103. “Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư” là:a. Lượng nguyên liệu hoặc vật tư thực tế hao hụt tính theo tỷ lệ % so với định mức thực tế sản xuất hoặc so với

định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu haob. Lượng vật tư hao hụt tính theo tỷ lệ % so với định mức vật tư tiêu haoc. Lượng nguyên liệu hao hụt tính theo tỷ lệ % so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu

haod. Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu cần thiết, hợp lý để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm gia công

104. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng chế xuất gồm:a. Các sản phẩm hoàn chỉnh để gắn vào sản phẩm XKb. Nguyên liệu, vật tư NK để bảo hành, sửa chữa, tái chế sản phẩm XKc. Vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm XKd. Tất cả các câu trên đều đúng

105. Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp các sản phẩm sau:a. Sản phẩm gia công của hợp đồng này được sử dụng làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác

tại Việt Namb. Sản phẩm gia công của thương nhân khác được chuyển giao để xuất khẩuc. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt

gia công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theod. Câu a và c

106. Sản phẩm xuất khẩu được quản lý theo loại hình sản xuất, xuất khẩu bao gồm:a. Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXKb. Sản phẩm được sản xuất từ các nguồn: nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình SXXK, nguyên liệu vật

tư nhập khẩu theo loại hình kinh doanh, nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc trong nước

13

Page 14: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

c. Sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh nội địa (thời gian nhập khẩu không quá 2 năm)

d. Tất cả các trường hợp trên

107. Các trường hợp kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất; năng lực gia công, sản xuất là: a. Tổ chức cá nhân thực hiện hợp đồng gia công lần đầub. Tổ chức cá nhân lần đầu được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất

hàng xuất khẩuc. Khi phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân không có cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu nguyên liệu,

vật tư tăng, giảm bất thường so với năng lực sản xuấtd. Tất cả các trường hợp trên

108. Các trường hợp kiểm tra tình hình sử dụng và tồn kho nguyên liệu, vật tư máy móc, thiết bị: a. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng có dấu hiệu rủi ro đã nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư mà

quá chu kỳ nhưng không có sản phẩm xuất khẩub. Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc xuất khẩu

sản phẩm tăng, giảm bất thường so với năng lực sản xuất; khi số liệu quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, hàng hóa xuất khẩu có sự chênh lệch bất thường so với số liệu trên hệ thống của cơ quan hải quan

c. Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân bán nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm vào nội địa nhưng không khai hải quan; khi phát hiện tổ chức, cá nhân kê khai sản phẩm xuất khẩu không đúng quy định và không đúng thực tế

d. Tất cả các trường hợp trên

109. Nội dung kiểm tra tình hình sử dụng và tồn kho nguyên liệu, vật tư máy móc, thiết bị: a. Kiểm tra hồ sơ hải quan, báo cáo nhập - xuất - tồn, chứng từ theo dõi nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị

nhập kho, xuất khob. Kiểm tra định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu; kiểm tra tính phù hợp của nguyên liệu, vật tư với sản phẩm

xuất khẩuc. Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trên dây chuyền sản xuất; kiểm tra số lượng hàng hóa còn tồn

trong kho; kiểm tra số lượng thành phẩm chưa xuất khẩu.d. Tất cả các trường hợp trên

110. Việc kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư hoặc kiểm tra tồn kho nguyên liệu, vật tư tại trụ sở người khai hải quan thực hiện theo Quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan giao Chi cục Hải quan quản lý kiểm tra và gửi cho tổ chức, cá nhân biết:a. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và thực hiện kiểm tra chậm nhất trước 05 ngày làm việc kể từ

ngày gửi quyết địnhb. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký và thực hiện kiểm tra chậm nhất trước 05 ngày làm việc kể từ

ngày gửi quyết địnhc. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày ký và thực hiện kiểm tra chậm nhất trước 05 ngày làm việc kể từ

ngày gửi quyết địnhd. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký và thực hiện kiểm tra chậm nhất trước 10 ngày làm việc kể từ

ngày gửi quyết định

111. Các hình thức xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công: a. Bán tại thị trường Việt Nam hoặc xuất khẩu trả ra nước ngoàib. Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Namc. Biếu, tặng; tiêu hủy tại Việt Namd. Tất cả các hình thức trên

112. Trường hợp nguyên liệu, vật tư thừa của hợp đồng gia công được bán tại thị trường Việt Nam, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo loại hình:a. Nhập kinh doanhb. Giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếpc. Xuất nhập khẩu tại chỗd. Sản xuất xuất khẩu

113. Điểm khác nhau cơ bản giữa loại hình SXXK với loại hình hàng hóa gia công cho nước ngoài gồm:a. Hợp đồng giữa hai bênb. Sở hữu hàng hóa mỗi bênc. Chính sách thuế khác nhaud. Cả ba ý trên

14

Page 15: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

114. Hàng hóa là văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ nội địa đưa vào DN chế xuất để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên làm việc tại doanh nghiệp, thì:

a. Phải làm thủ tục hải quanb. Phải làm thủ tục hải quan và nộp thuế xuất khẩuc. Không phải làm thủ tục hải quand. DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan

115. Hàng hoá của các DNCX thuộc một tập đoàn hay Hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc:a. Không phải làm thủ tục hải quanb. Phải làm thủ tục hải quan và nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu c. Phải làm thủ tục hải quand. DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan

116. Hàng hóa mua bán giữa các DNCX với nhau:a. Phải làm thủ tục hải quanb. Phải làm thủ tục hải quan và nộp thuế xuất khẩuc. Không phải làm thủ tục hải quand. DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan

117. Hàng hoá đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: phân loại, đóng gói, đóng gói lại:

a. Phải làm thủ tục hải quanb. Phải làm thủ tục hải quan và nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩuc. Không phải làm thủ tục hải quand. DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan

118. Hàng hóa DNCX mua từ nội địa hoặc nhập khẩu từ nước ngoài đã nộp đầy đủ các loại thuế và đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hoá xuất khẩu nhập khẩu theo quy định khi trao đổi, mua bán trong nội địa:a. Phải làm thủ tục hải quanb. Phải làm thủ tục hải quan và nộp thuế xuất khẩuc. Không phải làm thủ tục hải quand. DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan

119. Đối với hàng hóa mua, bán giữa DNCX với doanh nghiệp nội địaa. DNCX làm thủ tục hải quan xuất khẩu, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan nhập khẩu b. DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo loại hình tương ứngc. DNCX, doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan d. DNCX làm thủ tục hải quan nhập khẩu, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan xuất khẩu

120. Hàng hoá do DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công:a. DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo loại hình tương ứngb. DNCX không phải làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo loại hình gia công

hàng hóa cho thương nhân nước ngoàic. DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo loại hình gia côngd. DNCX, doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan

121. Hàng hoá do DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địaa. DNCX không phải làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo loại hình đặt gia

công hàng hóa ở nước ngoàib. DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo loại hình tương ứngc. DNCX làm thủ tục hải quan theo loại hình gia công, doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quand. DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo loại hình gia công

122. Đối với hàng hoá do DNCX thuê DNCX khác gia cônga. Hai DNCX làm thủ tục hải quan theo loại hình gia côngb. Hai DNCX không phải làm thủ tục hải quanc. DNCX thuê gia công làm thủ tục hải quan theo loại hình đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài, DNCX nhận

gia công làm thủ tục hải quan theo loại hình gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoàid. Hai DNCX làm thủ tục hải quan theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

123. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của DNCX thực hiện quyền xuất khẩu:a. Hàng hóa mua từ nội địa để xuất khẩu không phải làm thủ tục hải quan, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối

với hàng hóa xuất khẩu kinh doanhb. Hàng hóa mua từ DNCX khác để xuất khẩu thực hiện thủ tục như doanh nghiệp nội địa mua hàng hóa của

15

Page 16: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

DNCX, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh; thực hiện kê khai, tính thuế (nếu có)

c. Hàng hóa mua từ nội địa làm thủ tục hải quan như hàng hóa nhập khẩu kinh doanh, khi xuất khẩu làm thủ tục như hàng hóa xuất khẩu kinh doanh

d. Câu a và b

124. Thẩm quyền xem xét, quyết định thuê kho bên ngoài DNCX:a. Chi cục Hải quan quản lý DNCX có thẩm quyền quyết định việc thuê kho bên ngoài DNCX nếu kho DNCX

thuê thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan quản lý DNCXb. Cục Hải quan có thẩm quyền quyết định việc thuê kho bên ngoài DNCX nếu kho DNCX thuê thuộc địa bàn

quản lý của Cục Hải quanc. Tổng cục Hải quan có thẩm quyền quyết định việc thuê kho bên ngoài DNCX nếu kho DNCX thuê thuộc địa

bàn quản lý của hai Cục Hải quan trở lênd. Cả 3 trường hợp trên

125. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập-tái xuất được làm thủ tục hải quan tại:a. Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoạt động hoặc cơ sở sản xuấtb. Chi cục Hải quan cửa khẩuc. Chi cục Hải quan nơi thuận tiện nhấtd. Chi cục Hải quan cửa khẩu, chi cục hải quan ngoài cửa khẩu

126. Địa điểm lưu giữ hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất:a. Khu vực chịu sự giám sát hải quan tại cửa khẩub. Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa hoặc kho ngoại quan tại cửa khẩu nhập

hoặc cửa khẩu xuấtc. Kho, bãi của thương nhân thuộc địa bàn hoạt động hải quan đã được Bộ Công Thương cấp mã số kinh doanh

tạm nhập tái xuấtd. Tất cả các trường hợp trên

127. Thời hạn tạm nhập - tái xuất đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất là:a. 120 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai tạm nhập và không được phép gia hạnb. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập và chỉ được gia hạn 02 lần, mỗi lần gia hạn không

quá 30 ngày c. Không quá 90 mươi ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập và chỉ được gia hạn 02 lần, mỗi

lần gia hạn không quá 30 ngày d. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập và chỉ được gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không

quá 30 ngày

128. Theo quy định đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuấta. Hợp đồng xuất khẩu phải có trước hợp đồng nhập khẩub. Hợp đồng xuất khẩu phải có sau hợp đồng nhập khẩuc. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩud. Không cần có hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu

129. Cửa khẩu tạm nhập, tái xuất đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất:a. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được tạm nhập, tái xuất qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính theo quy địnhb. Việc tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu, địa điểm khác thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủc. Đối với tạm nhập, tái xuất gỗ với các nước có chung đường biên giới căn cứ quy định của Bộ Công Thươngd. Tất cả các trường hợp trên

130. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu được:a. Vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục

nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Namb. Vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam có làm thủ tục nhập khẩu vào

Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Namc. Vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua lãnh thổ Việt Nam nhưng có làm thủ tục nhập

khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Namd. Cả 03 trường hợp trên

131. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu được:a. Thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩub. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩuc. Hợp đồng xuất khẩu phải có sau hợp đồng nhập khẩud. Câu a và b

16

Page 17: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

132. Hàng hóa kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu phải đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam a. Tại cửa khẩu nhậpb. Tại cửa khẩu xuất hàngc. Tại cửa khẩu thuận tiệnd. Cả 3 trường hợp trên

133. Sự khác nhau giữa hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu và hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất là: a. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu không phải làm thủ tục nhập khẩu và không phải làm thủ tục xuất khẩub. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu không chịu sự giám sát của cơ quan hải quan khi nhập khẩuc. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu không có hợp đồng mua bánd. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu không phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ

môi trường

134. Thời hạn tạm nhập- tái xuất đối với hàng hóa là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu được phép tạm nhập, tái xuất để sản xuất, thi công, thực hiện dự án đầu tư là:

a. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhậpb. 90 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhậpc. 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhậpd. Thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải quan cửa khẩu

135. Thời hạn tạm xuất - tái nhập đối với các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải để sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê theo các hợp đồng sửa chữa, bảo hành, sản xuất, thi công, cho thuê với nước ngoài là:

a. 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhậpb. 90 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhậpc. 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhậpd. Thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với Chi cục Hải quan cửa khẩu

136. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm đã đăng ký với cơ quan hải quan?

a. Trong thời hạn 30 ngàyb. Trong thời hạn 60 ngàyc. Trong thời hạn 90 ngàyd. Trong thời hạn một năm

137. Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm ở nước ngoài là bao nhiêu ngày kể từ ngày hàng hóa được tạm xuất khẩu?

a. Trong thời hạn 30 ngàyb. Trong thời hạn 60 ngàyc. Trong thời hạn 90 ngàyd. Trong thời hạn một năm

138. Các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng bao gồm:a. Container rỗng có hoặc không có móc treob. Bồn mềm lót trong container để chứa hàng lỏngc. Các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khácd. Tất cả các phương tiện trên

139. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng là container rỗng có hoặc không có móc treo, bồn mềm lót trong container để chứa hàng lỏng:

a. Chi cục hải quan cửa khẩub. Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản

xuất hàng xuất khẩuc. Chi cục hải quan thuận tiệnd. Tất cả các địa điểm trên

140. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác không phải là container rỗng có hoặc không có móc treo, bồn mềm lót trong container để chứa hàng lỏng:

a. Chi cục hải quan cửa khẩub. Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản

xuất hàng xuất khẩuc. Chi cục hải quan thuận tiệnd. Tất cả các địa điểm trên

17

Page 18: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

141. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm:

a. Chi cục hải quan cửa khẩub. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự ánc. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu nếu các

hàng hóa trên phục vụ hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu, hoạt động của doanh nghiệp chế xuấtd. Tất cả các địa điểm trên

142. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với tàu biển, tàu bay nước ngoài tạm nhập - tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam:

a. Chi cục hải quan cửa khẩub. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự ánc. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu d. Tất cả các địa điểm trên

143. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với linh kiện, phụ tùng, vật dụng tạm nhập để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài

a. Chi cục hải quan cửa khẩub. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự ánc. Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩu d. Tất cả các địa điểm trên

144. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm:

a. Chi cục hải quan cửa khẩub. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu c. Chi cục Hải quan nơi có hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm d. Câu a và c

145. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định:

a. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất, dự ánb. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu c. Chi cục hải quan cửa khẩud. Tất cả các địa điểm trên

146. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa:

a. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu b. Chi cục hải quan cửa khẩuc. Chi cục Hải quan nơi có cơ sở bảo hành, sửa chữad. Tất cả các địa điểm trên

147. Việc theo dõi tờ khai hải quan tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập được thực hiện:a. Trên Hệ thống. Trường hợp việc khai hải quan tạm nhập, tạm xuất thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì

thủ tục tái xuất, tái nhập và theo dõi lượng hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập thực hiện trên tờ khai hải quan giấy

b. Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, sau khi tái xuất, tái nhập, người khai hải quan thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu cho tờ khai tạm nhập, tạm xuất theo quy định

c. Đối với hàng hóa tạm nhập, tạm xuất thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải làm thủ tục thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa theo quy định

d. Tất cả các trường hợp trên

148. Các hình thức tái nhập đối với hàng hoá đã xuất khẩu bao gồm:a. Tái nhập để sửa chữa, tái chế sau đó tái xuấtb. Tái nhập để tiêu thụ nội địa hoặc để tái xuất cho đối tác nước ngoài khácc. Tái nhập để tiêu huỷ tại Việt Nam (không áp dụng đối với hàng gia công cho thương nhân nước ngoài)d. Tất cả các trường hợp trên

149. Địa điểm làm thủ tục hải quan nhập khẩu trở lại đối với hàng hóa đã xuất khẩu:a. Chi cục Hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá đó. Trường hợp hàng trả lại về Việt Nam qua cửa khẩu

khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu về nơi đã làm thủ tục xuất khẩub. Chi cục hải quan thuận tiện nhất, do doanh nghiệp lựa chọn

18

Page 19: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

c. Trường hợp một lô hàng bị trả lại là hàng hoá của nhiều lô hàng xuất khẩu thì thủ tục tái nhập được thực hiện tại một trong những Chi cục Hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá đó

d. Tất cả các câu trên đều đúng

150. Đối với hàng hoá tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan nhưng không quá:

a. 60 ngày kể từ ngày tái nhậpb. 90 ngày kể từ ngày tái nhậpc. 275 ngày kể từ ngày tái nhậpd. 365 ngày kể từ ngày tái nhập

151. Các hình thức tái xuất hàng hoá đã nhập khẩu bao gồm:a. Xuất trả lại cho khách hàng ở nước ngoàib. Tái xuất sang nước thứ bac. Tái xuất vào khu phi thuế quand. Tất cả các trường hợp trên

152. Địa điểm làm thủ tục hải quan xuất trả hàng hoá đã nhập khẩu:a. Chi cục hải quan thuận tiện nhất, do doanh nghiệp lựa chọnb. Chi cục Hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đó. Trường hợp hàng xuất trả cho khách hàng nước ngoài

qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu xuất.c. Chi cục Hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đó. Trường hợp hàng xuất trả cho khách hàng nước ngoài

qua cửa khẩu khác thì được làm thủ tục chuyển cảng đến cửa khẩu xuấtd. Tất cả các câu trên đều đúng

153. Hàng hóa nhập khẩu thực hiện dự án đầu tư miễn thuế bao gồm:a. Hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố địnhb. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tưc. Hàng hóa nhập khẩu kinh doanhd. Câu a và b

154. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đầu tư miễn thuế bao gồm:a. Chi cục Hải quan thuận tiện thuộc Cục Hải quan nơi đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuếb. Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng

vận chuyểnc. Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu tư thuộc Cục Hải quan nơi hàng hóa nhập khẩud. Tất cả các địa điểm trên

155. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đầu tư miễn thuế bao gồm:a. Các chứng từ quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTCb. Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải quan c. Chứng từ chuyển nhượng hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hoá của đối tượng

miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khácd. Tất cả chứng từ trên

156. Trường hợp đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế bao gồm:a. Hàng hoá nêu tại khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng

Chính phủb. Hàng hóa thuộc khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15,

khoản 16 và khoản 18, khoản 21 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chínhc. Hàng hóa được xét miễn thuếd. Câu a và b

157. Đối tượng đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế bao gồm:a. Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóab. Nhà thầu chính hoặc nhà thầu phục. Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóad. Tất cả các đối tượng trên

158. Thời điểm đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế là:a. Trước khi triển khai dự án, hạng mục, giai đoạn dự án hoặc dự án mở rộngb. Trong quá trình thực hiện dự án, hạng mục, giai đoạn dự án hoặc dự án mở rộngc. Trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đầu tiên của dự án, hạng mục, giai đoạn dự án

hoặc dự án mở rộngd. Cả 3 câu trên đều đúng

19

Page 20: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

159. Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ gì để khai báo danh mục hàng hóa miễn thuế:a. OLAb. HYSc. TEAd. CEA

160. Hàng hoá XK, XK tại chỗ là:a. Hàng hoá do thương nhân ở nước ngoài XK cho thương nhân nước ngoài nhưng thương nhân nước ngoài chỉ

định giao, nhận hàng hoá đó tại VN cho thương nhân VN khác b. Hàng hoá do DN chế xuất XK cho thương nhân nước ngoài ở trong nước nhưng thương nhân nước ngoài chỉ

định giao, nhận hàng hoá đó tại VN cho thương nhân VN khác c. Hàng hoá do thương nhân VN (bao gồm cả thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài; DN chế xuất) XK cho

thương nhân nước ngoài nhưng thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hoá đó tại VN cho thương nhân VN khác

d. Tất cả các trường hợp trên

161. Hàng hoá XK, XK tại chỗ bao gồm:a. Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm

thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP b. Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi

thuế quanc. Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt

Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Namd. Tất cả các hàng hóa trên

162. Căn cứ để xác định hàng hoá XK, XK tại chỗ đối với sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công là:

a. Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước ngoài hoặc người ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài với thương nhân nhập khẩu

b. Phải tuân thủ quy định về hàng hóa nhập khẩu, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật

c. Phải làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗd. Câu a và b

163. Căn cứ để xác định hàng hoá XK, XK tại chỗ đối với hàng hóa khác (ngoài sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công; hàng hóa có vốn đầu tư nước ngoài) là:

a. Phải có hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được giao cho người nhận hàng tại Việt Nam; Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mượn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được nhận từ người giao hàng tại Việt Nam

b. Không cần phải có hai hợp đồng riêng biệt giữa người mua và người bánc. Phải có hợp đồng mua bán giữa người xuất khẩu tại chỗ và người nhập khẩu tại chỗd. Phải có hợp đồng mua bán giữa thương nhân nước ngoài và thương nhân Việt Nam

164. Thời hạn người người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ:a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận

hàng hóa b. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc

giao nhận hàng hóa c. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi người xuất khẩu giao

hàng, giao hóa đơn giá trị gia tăng cho người nhập khẩu d. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan, giải phóng hàng hóa xuất khẩu

165. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như saua. Thủ tục nhập khẩu tại chỗ thực hiện trước, thủ tục xuất khẩu tại chỗ thực hiện saub. Thủ tục xuất khẩu tại chỗ thực hiện trước, thủ tục nhập khẩu tại chỗ thực hiện sauc. Người xuất khẩu tại chỗ, người nhập khẩu tại chỗ thực hiện cùng lúcd. Doanh nghiệp được lựa chọn làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ hoặc nhập khẩu tại chỗ

166. Hàng hóa trung chuyển là:a. Hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu đưa vào cảng trung chuyển để chờ xuất đi các nước khácb. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào cảng trung chuyển để chờ đưa ra nước ngoàic. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào cảng trung chuyển để chờ đưa vào nội địad. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào cảng trung chuyển để chờ đưa vào kho ngoại quan, khu phi thuế quan

20

Page 21: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

167. Hàng hóa trung chuyển phải:a. Làm thủ tục hải quan và chịu sự giám sát hải quan trong suốt quá trình lưu giữ tại cảngb. Kiểm tra thực tế hàng hóa và chịu sự giám sát hải quan trong suốt quá trình lưu giữ tại cảngc. Được thông báo với cơ quan hải quan và chịu sự giám sát hải quan trong suốt quá trình lưu giữ tại cảngd. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

168. Người kinh doanh dịch vụ trung chuyển hàng hóa được thực hiện các dịch vụ sau đối với hàng hóa trung chuyển:

a. Gia cố bao bì, chia gói, đóng gói lại để bảo quản hàng hóa phù hợp với yêu cầu vận chuyểnb. Gia công, chế biến theo quy định của Thủ tướng Chính phủc. Đóng ghép với hàng hóa khác để xuất khẩud. Tất cả các trường hợp trên

169. Quá cảnh hàng hóa là:a. Việc chuyển tải hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên lãnh thổ Việt Namb. Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài vào lãnh thổ Việt Namc. Việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc

trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác trong thời gian quá cảnh

d. Cả 3 câu trên đều đúng

170. Thời gian quá cảnh hàng hóa là:a. Tối đa là 15 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp hàng hóa được

lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnhb. Tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp hàng hóa được

lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnhc. Tối đa là 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp hàng hóa được

lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnhd. Tối đa là 90 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp hàng hóa được

lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh

171. Trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam bị hư hỏng, tổn thất trong quá trình quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hoặc Bộ Công thương (nếu có giấy phép) chấp thuận gia hạn thêm:a. Tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quá cảnhb. Tối đa là 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quá cảnhc. Tối đa là 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quá cảnhd. Tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó

172. Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa:a. Hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩub. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài c. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ nhập khẩu vào Việt Namd. Tất cả các trường hợp trên

173. Kho ngoại quan được thành lập tại các vị trí sau:a. Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tếb. Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địac. Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tếd. Tất cả các vị trí trên

174. Theo quy định, kho ngoại quan phải có diện tích tối thiểu:a. 5.000 m2 (bao gồm nhà kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó khu vực kho chứa hàng phải có diện tích

từ 1.000 m2 trở lên Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địab. Đối với kho chuyên dùng để lưu giữ một hoặc một số chủng loại hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt thì

kho ngoại quan phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2

c. Đối với bãi ngoại quan chuyên dùng phải đạt diện tích tối thiểu 10.000 m2, không yêu cầu diện tích khod. Tất cả các câu trên

175. Thẩm quyền thành lập, gia hạn thời gian hoạt động, tạm dừng và chấm dứt hoạt động kho ngoại quan là:a. Bộ Tài chínhb. Tổng cục Hải quanc. Cục Hải quan tình, thành phốd. Tất cả các câu trên đều đúng

21

Page 22: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

176. Các dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan gồm:a. Gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa; phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóab. Lấy mẫu hàng hóa để phục vụ công tác quản lý hoặc làm thủ tục hải quanc. Chuyển quyền sở hữu hàng hóad. Tất cả các dịch vụ trên

177. Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian:a. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục

Hải quan đang quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 thángb. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng

Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 12 thángc. Không quá 90 ngày kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng

Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan gia hạn một lần không quá 90 ngàyd. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho và không được gia hạn

178. Hàng hóa nào sau đây không được gửi kho ngoại quan:a. Hàng hóa thuộc diện có thuế tiêu thụ đặc biệtb. Hàng hóa tiêu dùng, hàng hóa không khuyến khích nhập khẩuc. Hàng hóa gây nguy hiểm cho người hoặc ô nhiễm môi trườngd. Tất cả các hàng hóa trên

179. Hàng hóa nào sau đây được nhập khẩu vào nội địa từ kho ngoại quan:a. Hàng hóa theo quy định phải làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu b. Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được chuyển cửa khẩu theo quy định của Thủ tướng

Chính phủc. Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để phục vụ sản xuất, gia công và hàng hóa

được sản xuất, gia công tại Việt Namd. Tất cả các hàng hóa trên

180. Hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất, doanh nghiệp phải làm thủ tục và khai báo:

a. Vận chuyển kết hợpb. Vận chuyển độc lậpc. Có thể khai báo kết hợp hoặc độc lậpd. Không phải khai báo

181. Hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho ngoại quan, doanh nghiệp phải làm thủ tục và khai báo:

a. Vận chuyển độc lậpb. Vận chuyển kết hợpc. Có thể khai báo kết hợp hoặc độc lậpd. Không phải khai báo

182. Chuyển quyền sở hữu hàng hoá gửi kho ngoại quan được thực hiện khi:a. Có hành vi mua bán hàng hoá theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Thương mạib. Chủ kho ngoại quan có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan về việc chuyển

quyền sở hữu hàng hóa đang gửi kho ngoại quan để quản lý theo dõi, không phải làm thủ tục nhập, xuất kho ngoại quan

c. Thời hạn hàng hoá gửi kho ngoại quan được tính kể từ ngày hàng hoá đưa vào kho ngoại quan theo hợp đồng thuê kho ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng cũ

d. Tất cả các trường hợp trên

183. Kho bảo thuế là kho dùng để:a. Lưu giữ hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩub. Lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc chờ nhập khẩu vào Việt

Namc. Chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng hóa xuất

khẩu của chủ kho bảo thuếd. Tất cả các trường hợp trên

184. Kho bảo thuế là kho được thành lập chỉ để lưu giữ:a. Nguyên liệu nhập khẩu để phục vụ sản xuấtb. Nguyên liệu nhập khẩu kinh doanhc. Nguyên liệu nhập khẩu để phục vụ gia công, sản xuất hàng xuất khẩud. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

22

Page 23: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

185. Nguyên liệu, vật tư được lưu giữ tại kho bảo thuế để sản xuất hàng hóa xuất khẩu trong thời gian:a. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Cục trưởng Cục

Hải quan đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia hạn phù hợp với chu trình sản xuấtb. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng

Chi cục Hải quan đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia hạn phù hợp với chu trình sản xuấtc. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho; trường hợp có lý do chính đáng thì được Chi cục trưởng

Chi cục Hải quan đang quản lý kho bảo thuế gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho

d. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho và không được gia hạn

186. Điều kiện thành lập kho bảo thuế đối với doanh nghiệp ưu tiên:a. Có hệ thống sổ kế toán và ứng dụng công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn của cơ quan quản lý nhà nước để

theo dõi, quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong khob. Nằm trong khu vực cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, được ngăn cách với khu vực chứa nguyên liệu, vật tư

không được bảo thuế, được lắp đặt hệ thống camera giám sát đáp ứng tiêu chuẩn của cơ quan hải quan để giám sát hàng hóa ra, vào kho bảo thuế

c. Tuân thủ pháp luật kế toán, thống kê; thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luậtd. Câu a và b

187. Điều kiện thành lập kho bảo thuế đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu khác:a. Có hoạt động xuất khẩu ít nhất 02 năm liên tục trở lên mà không vi phạm pháp luật về hải quan và pháp luật

thuế và có kim ngạch xuất khẩu từ 40 triệu USD trở lênb. Có hệ thống sổ kế toán và ứng dụng công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn của cơ quan quản lý nhà nước để

theo dõi, quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong kho;c. Tuân thủ pháp luật kế toán, thống kê; thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật.d. Tất cả các trường hợp trên

188. Thẩm quyền thành lập, gia hạn thời gian hoạt động, tạm dừng và chấm dứt hoạt động kho bảo thuế là:a. Bộ Tài chínhb. Tổng cục Hải quanc. Cục Hải quan tình, thành phốd. Tất cả các câu trên đều đúng

189. Địa điểm thu gom hàng lẻ là:a. Khu vực kho, bãi dùng để thực hiện các hoạt động thu gom, chia, tách hàng hóa của nhiều chủ hàng vận

chuyển chung công-te-nơb. Nơi chứa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế để sản xuất hàng hóa xuất

khẩu c. Nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩud. Nơi lưu giữ hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc chờ nhập khẩu vào

Việt Nam

190. Địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập tại các vị trí sau:a. Cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địab. Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tếc. Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tếd. Tất cả các vị trí trên

191. Điều kiện về kho bãi khi thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ:a. Có diện tích kho tối thiểu 1.000 m2 không bao gồm bãi và các công trình phụ trợb. Đảm bảo điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như trụ sở làm việc, nơi kiểm tra hàng hóa, nơi lắp đặt

trang thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa tang vật vi phạm; hàng hóa ra vào kho, bãi phải được quản lý bằng hệ thống máy tính và được kết nối với hệ thống giám sát của cơ quan hải quan

c. Kho, bãi phải có hàng rào ngăn cách với khu vực xung quanh, được trang bị hệ thống camera giám sát đáp ứng tiêu chuẩn của cơ quan hải quan

a. Tất cả các câu trên

192. Thẩm quyền thành lập, gia hạn thời gian hoạt động, tạm dừng và chấm dứt hoạt động địa điểm thu gom hàng lẻ là:

a. Bộ Tài chínhb. Tổng cục Hải quanc. Cục Hải quan tình, thành phốd. Tất cả các câu trên đều đúng

193. Địa điểm thu gom hàng lẻ là nơi thực hiện dịch vụ:23

Page 24: 200 cau hoi on tap thi thu tuc hai quan 2016

a. Đóng gói, đóng gói lại, sắp xếp, sắp xếp lại hàng hóa chờ xuất khẩub. Chia tách các lô hàng nhập khẩu để chờ làm thủ tục nhập khẩu hoặc đóng ghép container với các lô hàng

xuất khẩu khác để xuất sang nước thứ bac. Chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa trong thời gian lưu giữd. Tất cả các trường hợp trên

194. Dịch vụ nào sau đây không được thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻ:a. Bảo dưỡng, bảo trì sửa chữa hàng hóa chờ nhập khẩu hoặc chờ xuất khẩub. Chia tách các lô hàng nhập khẩu của nhiều chủ hàng đóng chung containerc. Đóng gói, sắp xếp các lô hàng đã làm thủ tục xuất khẩu chờ thực xuất khẩud. Chia tách, đóng ghép hàng quá cảnh, hàng trung chuyển chung container xuất khẩu hoặc đóng ghép chung

với hàng xuất khẩu của Việt Nam

195. Hàng hóa đưa vào, đưa ra địa điểm thu gom hàng lẻ bao gồm:a. Hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quanb. Hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa nộp thuế nhập khẩuc. Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan hoặc đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng việc kiểm tra

thực tế hàng hóa sẽ được thực hiện tại địa điểm thu gom hàng lẻd. Câu a và c

196. Thời hạn lưu giữ hàng hóa trong địa điểm thu gom hàng lẻ là:a. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý do chính đáng thì

được Cục trưởng Cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ gia hạn một lần không quá 12 thángb. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý do chính đáng thì

được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ gia hạn một lần không quá 12 thángc. Không quá 90 ngày kể từ ngày được gửi vào địa điểm thu gom hàng lẻ; trường hợp có lý do chính đáng thì

được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ gia hạn một lần không quá 90 ngàyd. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào địa điểm thu gom hàng lẻ và không được gia hạn

197. Hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển từ địa điểm thu gom hàng lẻ đến cửa khẩu xuất, doanh nghiệp phải làm thủ tục và khai báo:

a. Vận chuyển kết hợpb. Vận chuyển độc lậpc. Có thể khai báo kết hợp hoặc độc lậpd. Không phải khai báo

198. Hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm thu gom hàng lẻ, doanh nghiệp phải làm thủ tục và khai báo:

a. Vận chuyển kết hợpb. Vận chuyển độc lậpc. Có thể khai báo kết hợp hoặc độc lậpd. Không phải khai báo

199. Doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ phải thông báo bằng văn bản với Cục Hải quan đang quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ về hiện trạng hàng hóa và tình hình hoạt động của kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ theo định kỳ:

a. 03 tháng một lần b. 06 tháng một lần c. Một năm một lầnd. Không phải thông báo

200. Địa điểm kiểm tra tại chân công trình, nhà máy, xí nghiệp sản xuất của doanh nghiệp được cơ quan hải quan quyết định công nhận là:

a. Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trungb. Địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu; địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu

hàng hóa được thành lập trong nội địac. Nơi tập kết máy móc, thiết bị, nguyên liệu, linh kiện, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà máy, công trình,

thực hiện dự án đầu tư, phục vụ sản xuất hàng hóa hoặc hàng hóa xuất khẩud. Cả 03 trường hợp trên

24