12
Vui lòng xem điều khoản miễn trừ ở trang cuối 14 Tháng Mười Hai 2020 Bản tin cuối ngày Việt Nam Đđăng ký nhn bn tin, vui lòng liên hchúng tôi qua: [email protected] Nhận định thị trường Khoảng cách tới 1,100 điểm được rút ngắn Lực cầu mạnh vào cuối phiên đã giúp cho VN-Index đóng cửa ở mức cao nhất trong ngày ngay mốc 1,064 điểm (+1,73% DoD) với số mã tăng áp đảo số giảm khi có 343 mã tăng và 112 mã giảm. Nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn là tác nhân hỗ trợ chính giúp cho VN-Index tiếp tục tạo lập vùng đỉnh mới, VCB, VIC và VHM là những mã tác động tích cực khi lần lượt đóng góp 2,74; 1,94 và 1,8 điểm. Ở chiều ngược lại, SAB và VIB là 2 mã tác động vào chiều giảm điểm với điểm số lần lượt 0,12 và 0,08 điểm. Khối ngoại quay lại bán ròng với giá trị đạt hơn 460 tỷ ở trên cả 2 sàn HSX và HNX, trong đó TMS và GMD là hai mã chịu áp lực bán ròng mạnh của khối ngoại với giá trị lần lượt 557 tỷ và 115 tỷ. Ở chiều ngược lại VJC và HPG là 2 mã thu hút sự mua ròng của khối ngoại với giá trị lần lượt 60 tỷ và 57 tỷ. Đóng cửa ở mức cao nhất đã giúp cho điểm số đánh giá kỹ thuật ngắn hạn của VN-Index được cải thiện từ mức +3 TRUNG TÍNH lên mức +5 KHẢ QUAN. Trương Hoàng Tiến Hưng, Analyst,84-8-39102222, [email protected] Cập nhật kỹ thuật các chỉ số Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn (*) Trạng thái VNINDEX 5 KHẢ QUAN VN30 7 KHẢ QUAN VN30F1M 7 KHẢ QUAN VN DIAMOND 2 TRUNG TÍNH VN FIN SELECT 4 KHẢ QUAN Shanghai Composite -4 TIÊU CỰC Kospi 2 TRUNG TÍNH Nikkei 225 -2 TRUNG TÍNH FTSE 100 (EU) -2 TRUNG TÍNH Dow Jones -4 TIÊU CỰC (*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm). Tổng quan thị trường Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%) VN INDEX 1,064.09 1.73 10.12 10.13 HNX INDEX 165.74 2.10 14.51 61.01 VN30 INDEX 1,024.28 1.55 10.00 16.32 MSCI EM 1,257.66 0.21 5.83 15.71 NIKKEI 26,732.44 0.30 5.30 11.28 HANG SENG 26,389.52 -0.44 0.89 -4.69 KOSPI 2,762.20 -0.28 10.76 27.28 FTSE 6,555.69 0.14 3.79 -10.85 S&P 500 3,663.46 -0.13 2.18 15.61 NASDAQ 12,377.87 -0.23 4.64 41.71 Định giá thị trường P/E (x) P/B (x) ROE (%) VN-INDEX 17.08 2.22 13.01 Lãi suất tham chiếu Thị giá 1D (bps) 1M (bps) 1Y (bps) Cơ bản 4.00 0 0 -200 3 năm 0.34 -5 -2 -147 10 năm 2.38 -2 -19 -113 Tỷ giá ngoại hối Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%) USD/VND 23,159 -0.17 0.03 0.05 USD/KRW 1,091.6 -0.14 1.59 7.39 USD/JPY 103.89 0.14 0.66 5.45 USD/CNY 6.54 0.06 0.65 6.89 Giá hàng hóa Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%) Dầu WTI 47.06 1.05 17.27 -21.66 Thép 852 0.24 19.16 52.69 Đường 14.31 -0.83 -4.34 6.00 Cà phê 1,335 0.68 -2.77 -5.52 Cao su 156.50 1.36 0.32 6.25 Nickel 17,284 -0.84 8.22 24.79 Đồng 7,772.50 -1.34 12.89 26.26 Thiếc 19,425 -0.21 6.73 12.35 Định giá VN-INDEX: P/E 10 năm lịch sử 6 16 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 P/E -2SD -1SD AVG +1SD +2SD (x)

Bản tin cuối ngày - Mirae Asset

Embed Size (px)

Citation preview

Vui lòng xem điều khoản miễn trừ ở trang cuối

14 Tháng Mười Hai 2020

Bản tin cuối ngày Việt Nam Để đăng ký nhận bản tin, vui lòng liên hệ chúng tôi qua: [email protected]

Nhận định thị trường

Khoảng cách tới 1,100 điểm được rút ngắn

Lực cầu mạnh vào cuối phiên đã giúp cho VN-Index đóng cửa ở mức cao nhất trong ngày ngay mốc 1,064 điểm (+1,73% DoD) với số mã tăng áp đảo số mã giảm khi có 343 mã tăng và 112 mã giảm.

Nhóm cổ phiếu có vốn hóa lớn là tác nhân hỗ trợ chính giúp cho VN-Index tiếp tục tạo lập vùng đỉnh mới, VCB, VIC và VHM là những mã tác động tích cực khi lần lượt đóng góp 2,74; 1,94 và 1,8 điểm. Ở chiều ngược lại, SAB và VIB là 2 mã tác động vào chiều giảm điểm với điểm số lần lượt 0,12 và 0,08 điểm.

Khối ngoại quay lại bán ròng với giá trị đạt hơn 460 tỷ ở trên cả 2 sàn HSX và HNX, trong đó TMS và GMD là hai mã chịu áp lực bán ròng mạnh của khối ngoại với giá trị lần lượt 557 tỷ và 115 tỷ. Ở chiều ngược lại VJC và HPG là 2 mã thu hút sự mua ròng của khối ngoại với giá trị lần lượt 60 tỷ và 57 tỷ.

Đóng cửa ở mức cao nhất đã giúp cho điểm số đánh giá kỹ thuật ngắn hạn của VN-Index được cải thiện từ mức +3 TRUNG TÍNH lên mức +5 KHẢ QUAN.

Trương Hoàng Tiến Hưng, Analyst,84-8-39102222, [email protected]

Cập nhật kỹ thuật các chỉ số

Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn (*) Trạng thái

VNINDEX 5 KHẢ QUAN

VN30 7 KHẢ QUAN

VN30F1M 7 KHẢ QUAN

VN DIAMOND 2 TRUNG TÍNH

VN FIN SELECT 4 KHẢ QUAN

Shanghai Composite -4 TIÊU CỰC

Kospi 2 TRUNG TÍNH

Nikkei 225 -2 TRUNG TÍNH

FTSE 100 (EU) -2 TRUNG TÍNH

Dow Jones -4 TIÊU CỰC (*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

Tổng quan thị trường Thị giá 1D (%) 1M

(%) 1Y (%)

VN INDEX 1,064.09 1.73 10.12 10.13 HNX INDEX 165.74 2.10 14.51 61.01 VN30 INDEX 1,024.28 1.55 10.00 16.32 MSCI EM 1,257.66 0.21 5.83 15.71 NIKKEI 26,732.44 0.30 5.30 11.28 HANG SENG 26,389.52 -0.44 0.89 -4.69 KOSPI 2,762.20 -0.28 10.76 27.28 FTSE 6,555.69 0.14 3.79 -10.85 S&P 500 3,663.46 -0.13 2.18 15.61 NASDAQ 12,377.87 -0.23 4.64 41.71

Định giá thị trường

P/E (x) P/B (x) ROE (%) VN-INDEX 17.08 2.22 13.01

Lãi suất tham chiếu

Thị giá 1D (bps) 1M (bps) 1Y (bps)

Cơ bản 4.00 0 0 -200 3 năm 0.34 -5 -2 -147 10 năm 2.38 -2 -19 -113

Tỷ giá ngoại hối

Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%)

USD/VND 23,159 -0.17 0.03 0.05 USD/KRW 1,091.6 -0.14 1.59 7.39 USD/JPY 103.89 0.14 0.66 5.45 USD/CNY 6.54 0.06 0.65 6.89 Giá hàng hóa Thị giá 1D (%) 1M (%) 1Y (%)

Dầu WTI 47.06 1.05 17.27 -21.66Thép 852 0.24 19.16 52.69Đường 14.31 -0.83 -4.34 6.00 Cà phê 1,335 0.68 -2.77 -5.52 Cao su 156.50 1.36 0.32 6.25 Nickel 17,284 -0.84 8.22 24.79Đồng 7,772.50 -1.34 12.89 26.26Thiếc 19,425 -0.21 6.73 12.35

Định giá VN-INDEX: P/E 10 năm lịch sử

6

16

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

P/E -2SD -1SDAVG +1SD +2SD

(x)

2

Bản tin thị trường Phân tích kỹ thuật

Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VNINDEX 5 KHẢ QUAN

VN30 7 KHẢ QUAN

VN30F1M 7 KHẢ QUAN

VN DIAMOND 2 TRUNG TÍNH

VN FIN SELECT 4 KHẢ QUAN

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

Chỉ tiêu VN-Index Chỉ tiêu Điểm số

Đóng cửa (14/12/2020) 1.064,09 Kháng cự 1 1.070

Xu hướng ngắn hạn (1 – 4 tuần) Tăng Kháng cự 2 1.150

Xu hướng trung hạn (3 - 6 tháng) Đi ngang Hỗ trợ 1 1000

Xu hướng dài hạn (6 - 12 tháng) Đi ngang Hỗ trợ 2 970

VN-Index đóng cửa ở mức cao gần nhất tiến tới mốc 1,100 điểm khối lượng khớp lệnh hơn 500 triệu cổ phiếu

Đồ thị kỹ thuật VN-INDEX (chart ngày)

Nguồn: Fdata

3

CẬP NHẬT PHÁI SINH

Chỉ tiêu Chỉ tiêu Điểm số

VN30F1M - đóng cửa (14/12/2020) 1.026 Kháng cự 1 1.050

Xu hướng ngắn hạn (chart ngày) KHẢ QUAN Kháng cự 2 1.100

VN30 – đóng cửa 1,024 Hỗ trợ 1 1.000

Chênh lệch VN30F1M & VN30 +1,72 Hỗ trợ 2 970

Chỉ số Điểm số kỹ thuật ngắn hạn Mirae Asset (*) Trạng thái

VN30F1M (chart 15 phút) 4 KHẢ QUAN

VN30F1M (chart 60 phút) 2 TRUNG TÍNH

VN30F1M (chart ngày) 7 KHẢ QUAN

VN30F1M tiếp túc đóng cửa ở mức cao nhất trong ngày khoảng cách với VN30 đang duy trì ở mức dương +1,72 điểm.

Đồ thị kỹ thuật VN30F1M (chart ngày)

Nguồn: Fdata

4

ĐIỂM SỐ KỸ THUẬT NGẮN HẠN - TOP 100 MÃ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CAO NHẤT 1 THÁNG

Mã Đóng cửa

KLTB 20N

Điểm kỹ thuật (*) Xu hướng ngắn hạn Vốn hóa

P/E P/BV

Đơn vị ( ngàn VNĐ) (tỷ đồng) (lần) (lần)

AAA 13.05 3,002,018 -2 TRUNG TÍNH 2,894 9.2 0.8

ACB 28.2 9,741,923 2 TRUNG TÍNH 60,956 9.1 1.9

ACV 78.5 323,720 7 KHẢ QUAN 170,891 22.8 4.7

AMD 2.66 1,578,511 0 TRUNG TÍNH 435 26.1 0.2

ASM 13.7 4,681,725 3 TRUNG TÍNH 3,546 6.2 0.8

BID 46.5 2,610,352 7 KHẢ QUAN 187,024 21.9 2.4

BMP 64.4 333,255 0 TRUNG TÍNH 5,272 10.4 2.2

BSR 8.8 6,877,525 7 KHẢ QUAN 27,284 9.8 0.8

BVH 58.6 986,448 5 KHẢ QUAN 43,500 33.8 2.2

CII 18.75 2,199,750 4 KHẢ QUAN 4,478 164.3 0.9

CMX 15.75 567,660 -4 TIÊU CỰC 479 #N/A N/A 1.3

CTD 70.3 1,163,163 2 TRUNG TÍNH 5,363 9.4 0.6

CTG 35.4 9,458,818 3 TRUNG TÍNH 131,809 12.0 1.6

CTI 14.1 801,477 2 TRUNG TÍNH 773 8.3 0.7

CTR 61.8 1,120,215 3 TRUNG TÍNH 4,436 24.1 4.9

D2D 56.3 373,324 -4 TIÊU CỰC 1,704 5.3 1.9

DBC 47.5 1,727,027 7 KHẢ QUAN 4,976 3.5 1.3

DCM 12.4 3,394,409 0 TRUNG TÍNH 6,565 14.2 1.0

DGW 79.1 401,181 1 TRUNG TÍNH 3,401 15.1 3.2

DHC 60.8 402,016 -2 TRUNG TÍNH 3,405 9.9 2.7

DIG 26.05 4,092,734 -2 TRUNG TÍNH 8,204 19.0 2.0

DPM 17.85 2,841,804 4 KHẢ QUAN 6,985 8.9 0.9

DRC 22.4 1,364,144 5 KHẢ QUAN 2,661 11.7 1.6

DRH 7.8 1,624,396 5 KHẢ QUAN 471 8.6 0.6

DXG 14.95 6,104,602 0 TRUNG TÍNH 7,748 #N/A N/A 1.2

FLC 4.26 9,854,986 -2 TRUNG TÍNH 3,025 #N/A N/A 0.4

FPT 57.2 2,287,152 2 TRUNG TÍNH 44,839 13.5 3.0

FRT 27.2 1,643,521 7 KHẢ QUAN 2,148 #N/A N/A 1.8

GAS 87 1,444,407 3 TRUNG TÍNH 166,514 18.3 3.6

GEX 20.75 7,981,727 -4 TIÊU CỰC 9,752 14.7 1.5

GTN 26.65 2,179,727 5 KHẢ QUAN 6,636 #N/A N/A 2.6

GVR 22.35 4,393,575 7 KHẢ QUAN 89,400 29.5 2.0

HAG 4.81 9,726,628 7 KHẢ QUAN 4,461 #N/A N/A 0.4

HAI 2.7 1,904,871 -2 TRUNG TÍNH 493 #N/A N/A 0.2

HBC 14.35 10,180,104 3 TRUNG TÍNH 3,313 13.3 0.9

HCM 28.75 4,492,523 3 TRUNG TÍNH 8,770 16.9 2.0

HDB 22.35 5,063,710 2 TRUNG TÍNH 35,621 8.3 1.6

HDC 32.2 846,297 7 KHẢ QUAN 2,121 11.1 2.1

HDG 33.45 2,260,878 5 KHẢ QUAN 5,160 4.9 1.7

HHS 4.92 2,904,655 -2 TRUNG TÍNH 1,352 3.9 0.4

HNG 14.4 4,359,974 0 TRUNG TÍNH 15,963 #N/A N/A 1.9

HPG 39.25 23,811,718 5 KHẢ QUAN 130,046 12.1 2.4

HSG 21.2 12,774,164 7 KHẢ QUAN 9,419 8.2 1.4

HUT 2.8 3,119,485 4 KHẢ QUAN 752 #N/A N/A 0.2

HVN 27.7 921,937 7 KHẢ QUAN 39,287 #N/A N/A 5.8

ITA 5.42 15,225,656 0 TRUNG TÍNH 5,086 26.3 0.5

KBC 16.05 2,759,343 -4 TIÊU CỰC 7,540 18.3 0.8

KDC 38.6 662,120 4 KHẢ QUAN 7,939 55.8 1.4

KDH 28.3 2,122,545 5 KHẢ QUAN 15,814 13.7 2.0

KLF 1.8 1,333,480 -2 TRUNG TÍNH 298 #N/A N/A 0.2

KOS 30.2 259,591 0 TRUNG TÍNH 3,133 330.8 2.7

5

KSB 30.45 1,599,848 7 KHẢ QUAN 2,029 6.4 1.3

LDG 6.92 5,310,445 5 KHẢ QUAN 1,660 6.5 0.5

LPB 11.85 7,961,531 4 KHẢ QUAN 12,734 #N/A N/A 0.9

MBB 21.85 13,297,668 5 KHẢ QUAN 60,593 7.3 1.3

MBG 5.1 896,460 0 TRUNG TÍNH 347 5.3 0.5

MSN 84.5 922,153 0 TRUNG TÍNH 99,261 40.9 4.8

MWG 115.7 1,097,191 -2 TRUNG TÍNH 52,367 13.6 3.4

NHH 48.65 180,145 -5 TIÊU CỰC 1,773 #N/A N/A 3.7

NKG 14.55 6,497,045 7 KHẢ QUAN 2,503 17.2 0.8

NLG 29.15 1,014,651 5 KHẢ QUAN 8,024 11.1 1.5

NVB 8.3 3,039,930 4 KHẢ QUAN 3,376 74.6 0.8

NVL 64.4 1,643,860 7 KHẢ QUAN 63,505 11.0 2.5

PC1 21.65 383,945 -2 TRUNG TÍNH 4,139 9.7 1.1

PDR 44.85 2,663,886 5 KHẢ QUAN 17,768 15.3 4.1

PHR 62.4 1,108,742 -2 TRUNG TÍNH 8,455 17.0 2.7

PLX 54.5 892,206 7 KHẢ QUAN 66,425 80.0 3.3

PNJ 77.6 964,712 -4 TIÊU CỰC 17,470 16.9 3.6

POW 11.9 10,817,542 7 KHẢ QUAN 27,868 17.5 1.0

PVD 13.8 9,337,091 3 TRUNG TÍNH 5,812 23.6 0.4

PVS 15.9 7,629,305 3 TRUNG TÍNH 7,600 9.8 0.6

PVT 13.45 3,092,902 5 KHẢ QUAN 4,353 7.9 0.9

REE 47.55 490,793 -2 TRUNG TÍNH 14,743 10.3 1.4

ROS 2.18 4,768,088 -4 TIÊU CỰC 1,237 #N/A N/A 0.2

SAB 204 133,187 2 TRUNG TÍNH 130,821 32.3 6.6

SBT 19.8 4,156,379 1 TRUNG TÍNH 11,617 28.2 1.6

SHB 17.2 6,700,610 -4 TIÊU CỰC 30,192 10.3 1.3

SHS 16.3 4,026,945 3 TRUNG TÍNH 3,378 7.7 1.2

SSI 25.15 8,317,371 7 KHẢ QUAN 15,114 13.7 1.6

STB 15.95 18,670,498 1 TRUNG TÍNH 28,768 12.1 1.0

SZC 29.7 1,295,765 -4 TIÊU CỰC 2,970 16.4 2.4

TCB 26.2 17,666,606 5 KHẢ QUAN 91,704 8.0 1.3

TCH 19.25 12,060,120 -6 TIÊU CỰC 6,800 6.7 1.4

TCM 47.15 986,164 3 TRUNG TÍNH 2,922 13.1 1.9

TNG 15.8 2,720,315 5 KHẢ QUAN 1,169 6.0 1.0

TVB 12.2 596,957 3 TRUNG TÍNH 636 9.5 1.1

VCB 99.9 1,036,117 5 KHẢ QUAN 370,517 21.6 4.0

VCI 45.5 1,087,968 3 TRUNG TÍNH 7,535 12.1 1.9

VCS 82 323,415 7 KHẢ QUAN 12,726 9.9 3.4

VEA 50.9 285,535 -2 TRUNG TÍNH 67,636 9.3 2.5

VHC 45.1 761,869 -2 TRUNG TÍNH 8,206 8.8 1.5

VHM 87 2,774,212 5 KHẢ QUAN 286,188 12.6 3.8

VIB 31.85 966,930 2 TRUNG TÍNH 35,334 #N/A N/A 2.1

VIC 108.9 842,029 7 KHẢ QUAN 368,347 40.9 4.3

VJC 127 595,378 7 KHẢ QUAN 66,528 #N/A N/A 4.8

VND 21.8 2,492,959 7 KHẢ QUAN 4,546 7.7 1.3

VNM 113.4 2,338,898 7 KHẢ QUAN 236,966 23.7 8.1

VPB 28.7 7,436,984 1 TRUNG TÍNH 69,963 7.0 1.4

VPI 33.15 1,319,063 -4 TIÊU CỰC 6,630 12.0 2.6

(*) Đánh giá các chỉ số hoặc mã bằng điểm kỹ thuật từ -7 đến +7 điểm theo hệ thống đánh giá kỹ thuật từ Mirae Asset, tương ứng các mức: TIÊU CỰC (-7 đến -4 điểm), TRUNG TÍNH (-3 đến +3 điểm), & TÍCH CỰC (+4 đến +7 điểm).

6

Bản tin thị trường Thông tin cập nhật

Giá quặng sắt tại Trung Quốc tăng vọt 10% vì lo ngại về nguồn cung

Sự suy giảm nguồn cung quặng sắt, nhu cầu thép ngày càng tăng và khả năng gián đoạn trong ngắn hạn từ cơn bão ở Australia khiến các chuyên viên phân tích cảm thấy lo ngại. Ước tính nguồn cung thấp hơn từ Vale – nhà sản xuất quặng sắt lớn thứ hai thế giới – càng làm gia tăng thêm nỗi sợ đó. Gần đây, Công ty khai thác Brazil này đã hạ dự báo sản lượng năm 2020 và giảm dự báo cho năm 2021. Trong khi đó, sản lượng xuất khẩu từ Brazil đến phần còn lại của thế giới giảm xuống đáy 6 tháng. Erik Hedborg, Chuyên viên phân tích cấp cao tại công ty hàng hóa CRU, nói với CNBC trong ngày thứ Sáu (11/12) rằng thành tích kinh tế mạnh cùng với gói chi tiêu cho cơ sở hạ tầng của Trung Quốc đã thúc đẩy nhu cầu, đồng thời kéo giảm hàng tồn kho vốn đã ở mức thấp và thắt chặt điều kiện thị trường. Cùng lúc đó, nguồn cung giao dịch qua đường biển từ các quốc gia chuyên cung ứng quặng sắt Australia và Brazil cũng suy giảm. Australia chiếm 58% nguồn cung quặng sắt giao dịch qua đường biển trên thế giới trong năm 2019, theo Hiệp hội Thép Thế giới (WSA), phần lớn được xuất khẩu tới Trung Quốc. Brazil chiếm 23%.

JCER: Kinh tế Trung Quốc sẽ vượt Mỹ năm 2028 - 2029

Nền kinh tế Trung Quốc khả năng cao vượt qua Mỹ trong năm 2028 hoặc 2029, khi quốc gia đông dân nhất thế giới “trỗi dậy mạnh mẽ” sau đại dịch Covid-19, theo kết quả của một nghiên cứu thực hiện bởi Trung tâm nghiên cứu Kinh tế Nhật Bản (JCER). Báo cáo thường niên của tổ chức phi lợi nhuận này chủ yếu tập trung vào các dự báo trong trung hạn, được công bố hôm 3/12 với tiêu đề “Châu Á trong thảm họa đại dịch Covid-19: Quốc gia nào đang trỗi dậy?”, nghiên cứu những tác động của dịch bệnh lên 15 nền kinh tế châu Á- Thái Bình Dương tầm nhìn tới năm 2035. Bản báo cáo này đề cập tới 2 viễn cảnh. Viễn cảnh thứ nhất, còn gọi là viễn cảnh “cơ sở” hay viễn cảnh tiêu chuẩn, cuộc khủng hoảng chỉ là một sự kiện nhất thời, giống như một cơn động đất, và một viễn cảnh “phóng đại”, nơi dịch bệnh sẽ tàn phá các cấu trúc xu thế như toàn cầu hóa, đô thị hóa và sự sáng tạo. Dù viễn cảnh nào xảy ra đi chăng nữa, sự thành công của Trung Quốc trong việc kiểm soát dịch bệnh được đánh giá sẽ giúp quốc gia này vượt qua Mỹ vào cuối thập kỷ này.

Mỹ, Nhật Bản hỗ trợ Việt Nam chuyển dịch năng lượng qua sử dụng khí hoá lỏng

Theo thông tin từ Đại sứ quán Mỹ tại Việt Nam, Chính phủ Mỹ, Nhật Bản và Việt Nam vừa công bố thông cáo chung về việc hỗ trợ quá trình chuyển dịch năng lượng của Việt Nam thông qua sử dụng khí gas hóa lỏng (LNG) nhân sự kiện Diễn đàn Thương mại Khí gas hóa lỏng (LNG) ba bên Việt Nam, Nhật Bản và Mỹ năm 2020. Bộ Ngoại giao Mỹ, Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Kinh tế Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản đánh giá quá trình chuyển dịch năng lượng ở Việt Nam không chỉ tập trung vào việc chuyển từ các nguồn nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo mà còn là việc chuyển sang các công nghệ và nguồn năng lượng sạch hơn, mạnh mẽ hơn với giá cả phải chăng, linh hoạt và đáng tin cậy nhằm góp phần vào quá trình phục hồi kinh tế sau đại dịch Covid-19. Cơ quan chức năng 3 nước nhận thức về tầm quan trọng của quan hệ hợp tác giữa Mỹ và Nhật Bản ở Việt Nam, đặc biệt trong khuôn khổ Quan hệ Đối tác Năng lượng Chiến lược Nhật Bản - Mỹ (JUSEP). Các dự án điện LNG đã được phê duyệt trong Quy hoạch Phát triển Điện 7 điều chỉnh, cũng như các dự án điện LNG đang được xem xét trong Quy hoạch Phát triển Điện 8 (PDP8) của Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch năng lượng của Việt Nam.

ACB Lãi vượt 14% kế hoạch năm sau 11 tháng

Theo thông tin từ ACB, ngân hàng ghi nhận lãi trước thuế 11 tháng 8.723 tỷ đồng, vượt 14% kế hoạch năm. Tổng tài sản gần 428.000 tỷ, tăng 12% so với đầu năm. Huy động đạt 343.000 tỷ đồng, tăng 11,5%. Tín dụng đạt 305.000 tỷ, tăng trưởng 13,7%. Nợ xấu được

7

kiểm soát dưới 1%. Kết phiên 10/12, ngày thứ hai giao dịch trên HoSE, ACB có thị giá 27.950 đồng/cp, tăng gần 6% so với giá chào sàn. Theo báo cáo tại phiên họp thường niên của ngân hàng, sau khi chuyển sang HoSE, cổ phiếu ACB có thể lọt vào các rổ chỉ số như VN30 (tỷ trọng 4%), VNDiamond (10%), VNFIN Select (12%), VNFIN Lead (12%)… Các quỹ mô phòng chỉ số sẽ cho phép khối ngoại gián tiếp đầu tư. Vừa qua, ACB thông báo ký hợp đồng đại lý độc quyền phân phối các sản phẩm bảo hiểm cho Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ SunLife Việt Nam trong thời hạn 15 năm. Theo CTCK Bảo Việt (BVSC), ngân hàng sẽ nhận khoản phí trả trước (Upfront fee) 370 triệu USD (tương đương 8.500 tỷ đồng), cao hơn nhiều so với các ngân hàng có quy mô tài sản tương đương nhận được.

CTG: chốt thương vụ bảo hiểm độc quyền với Manulife

Dự kiến đầu tuần sau, VietinBank và Manulife sẽ ký kết hợp đồng phân phối bảo hiểm độc quyền tại Hà Nội. Nói với VnExpress sáng 12/12, một lãnh đạo cấp cao có liên quan đến thương vụ xác nhận, quyền bán bảo hiểm độc quyền tại VietinBank sẽ được chuyển từ Aviva sang Manulife. Vị này cũng cho biết, giá trị thương vụ bancassurance độc quyền giữa VietinBank và Manulife sẽ "tăng lên rất lớn" so với khi hợp tác cùng Aviva. Hiện tại, ngoài đối tác mới là VietinBank, hãng Manulife cũng đang độc quyền phân phối bảo hiểm nhân thọ tại Techcombank - ngân hàng đứng đầu về bán chéo bảo hiểm

MCM: lên sàn giá 30.000 đồng/cp, định giá trên 2.000 tỷ đồng

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) thông báo chính thức đưa cổ phiếu CTCP Giống bò sữa Mộc Châu (Mộc Châu Milk) vào giao dịch trên thị trường UPCoM vào thứ Sáu, ngày 18/12. Mã chứng khoán được cấp là MCM và khối lượng đăng ký 66,8 triệu cổ phiếu. Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 30.000 đồng/cp, tương đương với mức định giá hơn 2.000 tỷ đồng. Với biên độ 40% trong phiên chào sàn, giá cổ phiếu sẽ biến động trong khoảng 18.000 – 42.000 đồng/cp. Trước đó vào giữa tháng 10, doanh nghiệp sữa thực hiện thay đổi kế hoạch từ niêm yết HoSE sang giao dịch tại UPCoM. Đến ngày 19/11, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) đã nhận lưu ký toàn bộ số cổ phiếu Mộc Châu Milk theo hình thức ghi sổ. Ngày 10/12, HNX đã chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu MCM. Hiện nay Vilico đang là công ty mẹ sở hữu 51% cổ phần MCM. Trong khi đó Vinamilk nắm giữ quyền chi phối gián tiếp khi sở hữu 75% vốn GTNfoods và GTNfoods sở hữu gần 74% vốn Vilico. Mộc Châu Milk cũng đang có kế hoạch phát hành 43,2 triệu cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 1.100 tỷ đồng; trong đó có chào bán riêng lẻ cho Vinamilk và GTNFoods với giá phát hành là 30.000 đồng/cp.

TCH: chốt quyền tạm ứng cổ tức năm 2020 tỷ lệ 5%

Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy (HoSE: TCH) thông báo ngày 25/12 là ngày đăng ký cuối cùng chốt danh sách cổ đông tạm ứng cổ tức tiền mặt năm 2020 tỷ lệ 5%, 1 cổ phiếu được nhận 500 đồng. Ngày thanh toán là 25/1/2021. Với hơn 353 triệu cổ phiếu đang lưu hành, số tiền doanh nghiệp chi trong đợt này là gần 177 tỷ đồng. Theo nghị quyết ĐHĐCĐ diễn ra tháng 6, doanh nghiệp lên kế hoạch chia cổ tức năm 2020 tỷ lệ 10%. Tuy nhiên mới đây, công ty cho biết tình hình kinh doanh có sự tăng trưởng tốt và dự kiến lợi nhuận sau thuế năm tài chính 2020 của công ty lần đầu tiên trong lịch sử sẽ đạt 1.000 tỷ đồng. Vì vậy, HĐQT muốn tăng tỷ lệ cổ tức lên ít nhất gấp đôi số dự kiến, tức là mức 20% trở lên. Công ty cần xin ý kiến cổ đông thông qua trước khi thực hiện.

BSR: đạt hơn 49.000 tỷ đồng sau 11 tháng

Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn (UPCoM: BSR) cho biết vào ngày 12/12, đồng hồ sản lượng xăng dầu các loại của nhà máy lọc dầu Dung Quất đạt mốc kế hoạch năm 2020 là 5,56 triệu tấn, “về đích sớm” 19 ngày. Công suất thiết kế của NMLD Dung Quất là 6,5 triệu tấn dầu thô/năm nhưng năm nay nhà máy phải dừng gần 2 tháng để tiến hành bảo dưỡng tổng thể nên sản lượng theo kế hoạch cả năm là 5,56 triệu tấn. Hiện nhà máy đã hoạt động an toàn trở lại, ổn định ở công suất 106 - 110% công suất. Ước tính cả năm, công ty sẽ sản xuất khoảng 5,93 triệu tấn sản phẩm xăng dầu các loại, vượt kế hoạch 7%. Công

8

ty ước tính tổng doanh thu đạt 49.035 tỷ đồng sau 11 tháng hoạt động và nộp ngân sách Nhà nước đạt 5.088 tỷ đồng.

DHC: chốt quyền tạm ứng cổ tức tiền mặt 20%

Công ty Đông Hải Bến Tre (Dohaco, HoSE: DHC) thông báo chốt danh sách cổ đông thực hiện tạm ứng cổ tức năm 2020 bằng tiền tỷ lệ 20% (1 cổ phiếu được nhận 2.000 đồng). Với gần 56 triệu cổ phiếu đang lưu hành, ước tính số tiền chi trong đợt này là 112 tỷ đồng. Ngày đăng ký cuối cùng vào 31/12/2020 và thời gian thanh toán dự kiến ngày 29/1/2021. Cơ cấu cổ đông lớn bao gồm KWE Beteilgungen AG nắm giữ 13,78% vốn, Phó Chủ tịch HĐQT Lê Bá Phương cùng vợ có tổng cộng 13,37%, Chủ tịch HĐQT Lương Văn Thành sở hữu 6,91%, Chứng khoán Âu Việt nắm 5,78% và Thành viên HĐQT Lê Quang Hiệp là 5,17%.

GHC: Chốt quyền tạm ứng cổ tức bằng tiền đợt 2/2020 tỷ lệ 22%

Theo Nghị quyết HĐQT, ngày 21/12 Thủy điện Gia Lai (UPCoM: GHC) sẽ chốt danh sách cổ đông thực hiện chi trả cổ tức đợt 2/2020 bằng tiền với tỷ lệ 22% (2.200 đồng/cp). Ngày giao dịch không hưởng quyền vào 18/12. Thời gian thanh toán 29/12. Cổ tức bằng tiền đợt 1/2020 đã được chi trả vào ngày 15/10 với tỷ lệ 5% (500 đồng/cp). Như vậy, tổng mức tạm ứng cổ tức năm 2020 qua 2 đợt là 27%. Theo kế hoạch được đề ra tại ĐHCĐ thường niên, đơn vị này dự kiến trả cổ tức ở mức 40%. Đầu tháng 12, Thủy điện Gia Lai đã hoàn thành phát hành 10,25 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với giá 25.000 đồng/cp, nâng tổng khối lượng cổ phiếu đang lưu hành lên gần 31,78 triệu cổ phiếu. Trước đó, công ty này cũng hoàn thành đợt phát hành hơn 1 triệu cổ phiếu ESOP.

9

Bản tin thị trường Chỉ báo tham khảo

Biểu đồ 2. VN Index và MSCI Emerging Markets Biểu đồ 3. VN-Index và USD/VND

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 4. Hoạt động nhà đầu tư nước ngoài Biểu đồ 5. Tỷ giá USD/VND

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

Biểu đồ 6. Lợi suất trái phiếu chính phủ Biểu đồ 7. Lãi suất liên ngân hàng

Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset Nguồn: Bloomberg, Bộ phận phân tích Mirae Asset

600

700

800

900

1,000

1,100

1,200

1,300

1,400

Dec-19 Mar-20 Jun-20 Sep-20 Dec-20

(points) VN-INDEX MSCI Emerging markets

23,100

23,200

23,300

23,400

23,500

23,600

23,700

600

650

700

750

800

850

900

950

1,000

1,050

1,100

Dec-19 Mar-20 Jun-20 Sep-20 Dec-20

(points) (VND)VN-INDEX US$/VND (R)

-2,322.2

2,288.1

-124.6

-714.5

242.2

-141.3

-27.6

29.4

-261.2

476.9

-92.3

-189.7

-85.6

-11.2

-17.0

20.5

S.Korea

India

Indonesia

Taiwan

Thailand

Malaysia

Phillipines

Vietnam

1 Day 5 Day (US$mn)

22,650

22,850

23,050

23,250

23,450

23,650

23,850

24,050

Dec 18 Apr 19 Aug 19 Dec 19 Apr 20 Aug 20 Dec 20

(VND) Official rate (SBV) Unofficial rateCommercial banks

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

Dec-19 Mar-20 Jun-20 Sep-20 Dec-20

(%) 1Y 2Y 3Y 5Y 7Y 10Y

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

4.5

5.0

Dec-19 Mar-20 Jun-20 Sep-20 Dec-20

(%) ON 1W 2W 1M

10

Bảng 1: Chỉ số định giá chính của VN30

Tên công ty Mã Giá Vốn hóa Sở hữu khối ngoại Biến động giá (%) P/E (x)* P/B (x)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE (%)*

(VND) (tỷ đồng) (%) 1D 1W 1M 1Y FY20 FY21 FY20 FY21 FY20 FY20 FY21

VN30 Index VN30 Index 1,024.28 2,838,754 1.5 3.3 10.0 16.3 15.0 12.3 2.2 1.9 -5.8 16.6 16.8

NHTMCP Đầu tư & Phát triển BID VN 46,500 187,024 17.3 1.5 8.1 15.4 11.0 33.4 20.5 2.3 2.1 -35.7 9.4 11.7

NHTMCP Công thương Việt Nam CTG VN 35,400 131,809 29.0 1.9 2.0 10.8 71.8 14.0 10.5 1.6 1.4 23.7 12.6 14.8

NHTMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam EIB VN 17,200 21,146 30.0 0.6 0.0 0.0 2.4 24.8 28.3 1.3 1.2 -1.6 5.3 4.4

CTCP FPT FPT VN 57,200 44,839 49.0 0.4 2.7 6.3 15.2 13.1 11.4 2.7 2.4 19.3 22.7 23.5

TCT Khí Việt Nam GAS VN 87,000 166,514 3.1 1.0 0.8 18.4 -11.2 20.6 17.6 3.3 3.2 -31.2 17.0 18.4

NHTMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh HDB VN 22,350 35,621 16.8 0.4 2.3 9.7 31.9 7.9 6.7 1.4 1.2 27.4 19.2 19.0

Tập đoàn Hoà Phát HPG VN 39,250 130,046 33.5 1.2 2.7 22.8 97.9 11.5 9.6 2.3 1.9 49.9 20.7 20.6

Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền KDH VN 28,300 15,814 39.1 1.3 4.0 14.3 9.6 14.6 12.4 1.9 1.7 20.4 14.2 15.4

NHTMCP Quân đội MBB VN 21,850 60,593 23.0 1.6 4.5 13.2 15.3 7.8 6.7 1.3 1.1 -10.3 18.5 17.7

Tập đoàn Masan MSN VN 84,500 99,261 33.7 0.0 -1.7 -6.2 45.7 94.3 38.8 3.2 3.1 -81.2 2.8 8.2

CTCP Thế giới di động MWG VN 115,700 52,367 49.0 1.2 1.2 4.1 2.4 13.9 10.4 3.4 2.7 -3.8 27.1 28.7

Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va NVL VN 64,400 63,505 5.4 0.8 6.4 3.9 17.1 16.6 15.8 2.5 2.1 8.5 14.9 13.5

Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam PLX VN 54,500 66,425 15.7 2.8 6.2 11.7 -1.6 58.4 18.6 2.7 2.5 -70.5 5.0 15.1

CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận PNJ VN 77,600 17,470 49.0 0.3 -1.1 5.1 -7.1 18.1 14.8 3.5 3.1 -13.9 21.6 23.8

TCT Điện lực Dầu khí Việt Nam POW VN 11,900 27,868 8.9 2.1 3.9 19.0 -3.6 14.2 11.9 1.1 0.9 -18.4 7.3 7.8

CTCP Cơ điện lạnh REE VN 47,550 14,743 49.0 0.1 1.4 6.9 30.3 9.6 8.7 1.3 1.2 -6.5 13.6 13.8

CTCP Xây dựng FLC Faros ROS VN 2,180 1,237 2.1 0.5 -1.8 -2.7 -91.0 NA NA NA NA NA NA NA

CTCP Bia Rượu Nước giải khát SG SAB VN 204,000 130,821 63.1 -0.3 -1.4 10.3 -12.5 30.3 25.1 6.3 5.7 -10.1 22.4 24.9

CTCP Mía đường TTC Tây Ninh SBT VN 19,800 11,617 6.3 5.3 3.7 22.6 7.0 30.3 26.4 NA NA 9.9 5.4 5.9

CTCP Chứng Khoán Sài Gòn SSI VN 25,150 15,114 48.6 6.8 22.4 41.3 51.9 13.1 12.3 NA NA 34.3 10.3 11.7

NHTMCP Sài Gòn Thương Tín STB VN 15,950 28,768 9.2 0.9 2.6 14.7 58.7 16.5 12.9 1.0 1.0 -13.4 7.2 8.5

NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam TCB VN 26,200 91,704 22.5 2.1 4.6 13.9 13.2 8.5 7.3 1.3 1.1 7.1 16.1 16.0

Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ Tài chính Hoàng Huy TCH VN 19,250 6,800 4.7 0.5 -2.5 3.2 -35.0 NA NA NA NA NA NA NA

NHTMCP Ngoại Thương VN VCB VN 99,900 370,517 23.7 2.8 7.3 15.0 13.0 23.0 19.4 3.8 3.2 -3.1 19.4 19.1

Công ty Cổ phần Vinhomes VHM VN 87,000 286,188 22.0 2.4 2.7 11.1 -2.4 10.7 9.2 3.3 2.5 24.6 36.8 30.9

Tập đoàn Vingroup VIC VN 108,900 368,347 13.9 2.0 2.9 1.4 -6.1 56.8 44.2 4.2 3.8 -21.2 7.0 8.5

CTCP Hàng Không Vietjet VJC VN 127,000 66,528 18.6 3.9 7.6 12.7 -12.1 -137.0 30.5 4.6 4.1 -113.0 0.1 19.7

CTCP Sữa Việt Nam VNM VN 113,400 236,966 58.1 0.7 3.1 5.6 15.3 22.8 20.8 8.1 7.3 9.1 38.3 39.1

NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPB VN 28,700 69,963 23.4 1.4 2.1 17.1 46.1 8.1 6.9 1.4 1.2 5.3 18.4 17.7

CTCP Vincom Retail VRE VN 30,000 68,170 30.9 4.9 6.0 10.3 -10.6 29.2 21.8 2.4 2.2 -16.2 8.2 11.0 Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research *Note: Valuation metrics based on Bloomberg consensus estimates

11

Bảng 2: Biến động ngành

Nhóm ngành (Chuẩn GICS) Điểm tác động Vốn hóa Biến động giá (%) P/E(X)* P/B(X)* Tăng trưởng EPS (%)* ROE(%)*

(VN-Index 1D) (tỷ đồng) 1D 1W 1M 1Y FY20 FY21 FY20 FY21 FY20 FY20 FY21

VN-Index 18.13 3,965,187 1.7 3.3 10.1 10.1 17.6 13.7 2.4 2.1 -2.7 15.7 16.2

Ô tô và phụ tùng 0.03 6,967 1.6 3.4 5.6 13.8 7.0 5.1 0.9 0.9 NA 9.7 11.4

Ngân hàng 5.35 1,116,595 1.8 2.7 13.2 22.7 18.7 14.5 2.4 2.0 27.8 16.2 16.5

Xây dựng cơ bản 0.39 119,954 1.2 0.6 10.8 29.2 7.9 5.6 0.6 0.5 -15.2 6.7 6.5

Dịch vụ thương mại 0.02 4,526 1.4 -1.6 12.5 1.6 10.7 6.2 NA NA -1.9 7.5 12.4

May mặc và trang sức 0.11 30,695 1.3 1.5 12.7 27.8 12.3 10.0 2.2 1.9 9.2 14.2 15.6

Dịch vụ tiêu dùng 0.02 7,635 0.9 1.0 4.0 -16.5 NA 9.6 1.1 NA -24.1 0.2 4.9

Dịch vụ tài chính 0.71 50,301 5.4 6.4 27.9 47.1 3.9 3.7 NA NA NA 7.4 9.5

Năng lượng 0.56 79,709 2.7 3.8 11.4 -1.3 53.1 19.5 2.4 2.2 7.8 4.8 13.4

Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá 0.99 573,715 0.7 2.0 6.1 16.0 35.9 23.5 7.2 6.6 -3.0 22.2 23.9

Dịch vụ và thiết bị y tế 0.00 867 0.7 0.0 4.4 11.5 NA NA NA NA -46.7 NA NA

Hàng cá nhân và gia dụng -0.04 8,891 -1.6 -2.5 0.8 4.9 7.1 6.8 1.5 1.3 -44.6 14.8 13.3

Bảo hiểm 0.24 50,555 1.8 1.1 6.4 -10.5 30.4 24.7 2.0 1.9 4.8 6.2 7.6

Nguyên vật liệu 0.61 224,729 1.0 1.6 18.3 97.4 9.2 8.0 1.6 1.4 89.1 16.3 16.0

Giải trí và truyền thông 0.01 1,451 3.8 1.1 4.3 15.4 19.5 14.2 1.2 1.2 NA 6.7 8.5

Dược phẩm 0.02 34,021 0.2 0.3 3.9 15.1 21.0 17.7 0.1 0.1 24.7 7.7 8.6

Bất động sản 5.31 946,299 2.1 2.5 6.3 1.5 13.6 9.1 2.2 1.6 50.6 13.8 9.8

Bán lẻ 0.23 59,814 1.4 0.6 4.5 7.2 29.1 23.0 3.1 2.6 23.0 16.1 15.1

Phần mềm và dịch vụ 0.04 48,489 0.3 -0.5 5.7 13.5 12.8 9.5 3.0 2.4 17.6 24.0 25.6

Thiết bị và phần cứng 0.02 3,401 2.6 3.0 17.2 232.4 12.1 10.5 2.5 2.2 44.8 21.0 21.7

Dịch vụ viễn thông 0.00 403 1.1 -2.7 -7.3 -0.7 14.7 11.5 3.0 2.5 -90.7 21.1 21.7

Vận tải 1.07 161,642 2.5 3.7 7.8 -0.1 NA NA NA NA -7.7 NA NA

Tiện ích 0.77 250,247 1.1 1.3 15.4 -8.5 2.5 15.0 3.0 2.7 6.5 -16.2 -1.8 Nguồn: Bloomberg, Mirae Asset Research *Note: Valuation metrics based on Bloomberg consensus estimate

12

Bảng 3: Các cổ phiếu tác động VN-Index

Top 10 tác động VN-Index: Chiều tăng điểm Top 10 tác động VN-Index: Chiều giảm điểm

Mã CP Thị giá % Thay đổi

(1D) Khối lượng

Điểm tác động

Mã CP Thị giá % Thay đổi

(1D) Khối lượng

Điểm tác động

VCB VN 99,900 2.78 931,080 2.74 SAB VN 204,000 -0.34 53,970 -0.12

VIC VN 108,900 1.97 1,122,380 1.94 VIB VN 31,850 -0.78 778,310 -0.08

VHM VN 87,000 2.35 2,974,170 1.80 DGC VN 48,050 -1.94 633,360 -0.04

GVR VN 22,350 6.94 5,534,040 1.59 HRC VN 42,200 -6.74 120 -0.03

VRE VN 30,000 4.90 17,930,230 0.87 NLG VN 29,150 -0.85 1,695,760 -0.02

BID VN 46,500 1.53 2,935,490 0.77 SCS VN 124,900 -0.87 38,740 -0.02

VJC VN 127,000 3.93 722,460 0.69 HNG VN 14,400 -0.35 2,983,800 -0.02

CTG VN 35,400 1.87 10,847,590 0.66 DCM VN 12,400 -0.80 3,012,670 -0.01

TCB VN 26,200 2.14 15,694,300 0.53

OPC VN 57,500 -2.54 14,830 -0.01

PLX VN 54,500 2.83 1,162,870 0.50 VPD VN 14,000 -2.10 17,410 -0.01 Nguồn: Bloomberg

Disclaimers This report is published by Mirae Asset Securities (Vietnam) LLC (MAS), a broker-dealer registered in the Socialist Republic of Vietnam and a member of the Vietnam Stock Exchanges. Information and opinions contained herein have been compiled in good faith and from sources believed to be reliable, but such information has not been independently verified and MAS makes no guarantee, representation or warranty, express or implied, as to the fairness, accuracy, completeness or correctness of the information and opinions contained herein or of any translation into English from the Vietnamese language. In case of an English translation of a report prepared in the Vietnamese language, the original Vietnamese language report may have been made available to investors in advance of this report. The intended recipients of this report are sophisticated institutional investors who have substantial knowledge of the local business environment, its common practices, laws and accounting principles and no person whose receipt or use of this report would violate any laws and regulations or subject MAS and its affiliates to registration or licensing requirements in any jurisdiction shall receive or make any use hereof. This report is for general information purposes only and it is not and shall not be construed as an offer or a solicitation of an offer to effect transactions in any securities or other financial instruments. The report does not constitute investment advice to any person and such person shall not be treated as a client of MAS by virtue of receiving this report. This report does not take into account the particular investment objectives, financial situations, or needs of individual clients. The report is not to be relied upon in substitution for the exercise of independent judgment. Information and opinions contained herein are as of the date hereof and are subject to change without notice. The price and value of the investments referred to in this report and the income from them may depreciate or appreciate, and investors may incur losses on investments. Past performance is not a guide to future performance. Future returns are not guaranteed, and a loss of original capital may occur. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and agents do not accept any liability for any loss arising out of the use hereof. MAS may have issued other reports that are inconsistent with, and reach different conclusions from, the opinions presented in this report. The reports may reflect different assumptions, views and analytical methods of the analysts who prepared them. MAS may make investment decisions that are inconsistent with the opinions and views expressed in this research report. MAS, its affiliates and their directors, officers, employees and agents may have long or short positions in any of the subject securities at any time and may make a purchase or sale, or offer to make a purchase or sale, of any such securities or other financial instruments from time to time in the open market or otherwise, in each case either as principals or agents. MAS and its affiliates may have had, or may be expecting to enter into, business relationships with the subject companies to provide investment banking, market-making or other financial services as are permitted under applicable laws and regulations. No part of this document may be copied or reproduced in any manner or form or redistributed or published, in whole or in part, without the prior written consent of MAS.