Upload
independent
View
12
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 3CHƯƠNG I: TỔNG QUAN................................................................................. .4I.Tổng quan về ngành sữa ở Việt Nam 41.Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của sữa……………......................................42. Tình hình sản xuất sữa ở Việt Nam………………………………………....7
II. Tổng quan về HACCP…………………………………………………….......81.Lịch sử của HACCP………………………………………………………...9 2.Lý do phải áp dụng HACCP…………………………………………… ...103.Điều kiện để cơ sở áp dụng
HACCP……………………………………....124.Các bước chuẩn bị để thiết lập hệ thống
HACCP…………………………125.7 Nguyên tác và 12 bước thiết lập hệ thống HACCP
14CHƯƠNG II: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH FRIESLAND CAMPINA VIỆT NAM 16I. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH
Friesland Campina Việt Nam 16
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 1
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
II. Thành tựu đạt được của công ty………………………………………….21III.Các sản phẩm của công ty 22
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA TIỆT TRÙNG……………...23I. Mô tả sản phẩm sữa tiệt trùng…………………………………………..23II. Nguyên liệu sản xuất sữa tiệt
trùng……………………………………..241.Sữa bột…………………………………………………………………… ..242.Sữa tươi………………………………………………………………….....263.Dầu bơ……………………………………………………………………...274.Đường……………………………………………………………………....285.Hương liệu, chất màu……………………………………………………....306.Chất ổn định……………………………………………………………......307.Nước………………………………………………………………………..31III.Sơ đồ quy trình sản xuất sữa tiệt
trùng……………………………….....33IV. Thuyết minh sơ đồ sản xuất sữa tiệt
trùng……………………………...351.Phối trộn…………………………………………………………………....352.Lọc……………………………………………………………………….....353.Bài khí……………………………………………………………………...354.Đồng hóa…………………………………………………………………...355.Thanh trùng………………………………………………………………...366.Tiêu chuẩn hóa……………………………………………………………..367.Đồng hóa – Tiệt trùng……………………………………………………...368.Rót hộp – Bảo quản, vận
chuyển……………………………………….......379.Hệ thống CIP…………………………………………………………….....37
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 2
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
CHƯƠNG IV: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM HACCP ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM SỮA TIỆT TRÙNG
TẠI CÔNG
TY…...................................................
............................40
I.Sơ đồ cây quyế định điểm kiểm soát tới hạn
CCP………………………....40
II. Bảng phân
tích mối nguy trong sản xuất sữa tiệt
trùng………………….....41
III. Bảng
tổng hợp kế hoạch HACCP………………………………………....75
KẾT LUẬN………………………………………………………………….....86
TÀI LIỆU THAM
KHẢO……………………………….................................87
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 3
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
LỜI MỞ ĐẦUHệ thống HACCP được công nhận trên thế giới như
một biện pháp tối ưu để kiểm soát an toàn thực phẩm.
Nó không phải là hệ thống hoàn toàn không có rủi ro,
song nó được thiết kế để giảm rủi ro các mối nguy đối
với an toàn thực phẩm. Việc áp dụng HACCP càng trở nên
phổ biến trong ngành công nghệ thực phẩm. Nó cho phép
cơ sở kinh doanh đánh giá được hoạt động của mình và
mức độ nghiêm trọng của các nguy cơ và đưa ra cách xử
lý nhằm hạn chế tổn thất thấp nhất.
Từ những lý do trên và tầm quan trọng của vấn đề
vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm sữa tiệt trùng
trong điều kiện hiện nay. Em quyết định chọn đề tài
“Tìm hiểu hệ thống quản lý chất lượng HACCP áp dụng cho dây
chuyền sản xuất sữa tiệt trùng tại công ty Friesland Campina Việt
Nam”
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 4
Thành lập nhóm công tác
Mô tả sản phẩm
Xác định mục đích sử dụng
Bước 1
Nguyên tắc 1
Bước 2
Bước 3
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
I. Tổng quan về ngành sữa ở Việt Nam
II. Tổng quan về HACCP
1. 7 nguyên tắc và 12 bước của hệ thống HACCP
Bước Nguyên tắc
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 5
Xác định dây chuyền sản xuất
Bước 4
Thẩm định thực tế của dây chuyền sản xuấtBước 5
Nguyên tắc 1Liệt kê các mối nguy hại.Phân tích các mỗi nguy hại.
Đề ra các biện pháp kiểm soátBước 6
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 6
Tập hợp tài liệu của chương trình HACCP, lập hồ sơ của quá trình áp dụng hệ thống HACCP
Xác định các điểm CCP
Thiết lập các ngưỡng tới hạn cho mỗi điểm CCP
Thiết lập các thủ tục đánh giá
Thiết lập các hoạt động khắc phục
Thiết lập hệ thống giám sát cho mỗi điểm CCP
Bước 12
Bước 11
Bước 10
Bước 9
Bước 8
Bước 7
Nguyên tắc 7
Nguyên tắc 3
Nguyên tắc 4
Nguyên tắc 5
Nguyên tắc 2
Nguyên tắc 6
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 7
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
CHƯƠNG II: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
TY TNHH FRIESLAND CAMPINA VIỆT NAM.
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA TIỆT TRÙNG
I. Mô tả sữa tiệt trùng
II. Nguyên liệu sản xuất sữa tiệt trùng.
III. Sơ đồ quy trình sản xuất sữa tiệt trùng
IV.Thuyết minh sơ đồ công nghệ
CHƯƠNG IV: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỆ SINH AN
TOÀN THỰC PHẨM HACCP ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM SỮA TIỆT
TRÙNG TẠI CÔNG TY.
I. Sơ đồ cây quyết định CCP
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 8
Câu hỏi 1: Có biện pháp kiểm soát phòng ngừa không
Có Không Sửa đổi bước, quá trình hay sản phẩm
NgừngKhông phải CCPKhông
CóKiểm tra ở bước này có cần thiết đối với an toàn thực phẩm không ?
Câu hỏi 2: Bước này có được thiết kế cụ thể để loại trừ hoặc giảm thiểu mối nguy được xác định đến mức chấp nhận được hay không?Có
Không
Câu hỏi 3: Mối nguy được xác định có khả năng vượt quá mức chấp nhận hoặc tiến tới mức không chấp nhận được hay không?
Có NgừngKhông phải CCPKhôngCCP
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 9
Câu hỏi 4: Có công đoạn tiếp theo nào có biện pháp loại bỏ, giảm thiểu mối nguy đến mức chấp nhận được hay không?Không
NgừngKhông phải CCPCó
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 10
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
Bước Mối
ngu
y
Nguyên nhân Khả
năng
xảy
ra
Mức
độ
nghiê
m
trọng
Biện pháp phòng
ngừa
Trả lời câu hỏi của
cây quyết định
Kết
luận
là
CCP
(C/K
)
Câu
hỏi
1
Câu
hỏi
2
Câu
hỏi
3
Câu
hỏi
4
III. Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP
Từ bảng phân tích mối nguy trên công ty đã xác định các điểm kiểm soát tới
hạn và đặt các chỉ tiêu. Để hiểu rõ hơn các bước thực hiện của công ty TNHH
Friesland Campina Việt Nam ta đến với Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP.
Công
đoạn
Mối nguy Giới hạn
tới hạn
Thủ tục giám
sát
Hành động
khắc phục
Hồ sơ Thẩm traLoại
mối
nguy
Khuyết
tật
CCP Vi Vệ - Nồng độ - Nhiệt độ Hành động - Hàng SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 11
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
1:
Tiệt
trùn
g
sinh
vật
sinh
thiết
bị
hóa chất vệ
sinh:
Kiềm NaOH
10%: 2 –
3%/138 –
141oC
Acid HNO3:
0.9 –
1.1%/80 ±
2oC.
- Nhiệt độ
CIP trong
thiết bị
tiệt trùng:
136 –
141oC/30
được điều
khiển tự
động theo
chương trình
trên màn
hình máy
tính và ghi
lại vào sổ
theo dõi bởi
công nhân
sản xuất.
- Mỗi lần vệ
sinh, người
điều khiển
hệ thống CIP
hoặc kỹ sư
khắc phục:
- Trong
trường hợp
nhiệt độ
vượt quá
giới hạn,
máy sẽ tự
động dừng
lại và
tiến hành
tiệt trùng
lại hoặc
không thể
sẵn sàng
cho bước
tiếp theo
- OM-
1220991-
0101 (BD)
- OM-
1245026-1
(BD)
- PROD-
WI-003(BD)
- PROD-WI-
008 (BD)
- QC-WI-
6.4.7
- PROD-
PRO-042
(BD)
- PROD-
tuần,
nhân viên
QC kiểm
tra pH
của nước
rửa cuối
và dung
dịch CIP
của hệ
thống
CIP.
- Nhân
viên QC
hoặc giám
sát kỹ
thuật
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 12
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
phút Tự động hóa
sẽ kiểm tra
nồng độ của
dung dịch
kiềm và
acid.
(PROD – RF
– 010 HN).
- Trong
trường hợp
nồng độ
hóa chất
vệ sinh
vượt quá
giới hạn:
+ Nếu nồng
độ các
chất nhỏ
hơn giới
hạn cho
phép thì
máy sẽ tự
PRO-004
(HN)
- ENG-
WI-212
(HN)
- PROD-
WI-001
(HN)
- ENG-
WI-110
(BD)
đánh giá
quá trình
tiệt
trùng của
các lô
sản phẩm
cuối
cùng.
- Trưởng
phòng QC
hay quản
lý đánh
giá sự ô
nhiễm của
hàng
thành
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 13
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
động cấp
thêm hóa
chất. Nếu
hóa chất
có nồng độ
> 3.5%
(dung dịch
kiểm) và >
2.5% (dung
dịch
acid), thì
công nhân
vận hành
cho chạy
lại hệ
phẩm một
năm/lần.
- Trưởng
phòng QC
gửi mẫu
đến phòng
thí
nghiệm để
kiểm tra
mẫu thành
phẩm một
năm hai
lần.
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 14
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
thống CIP.
+ Nếu vẫn
chưa tìm
ra được
nguyên
nhân thì,
công nhân
báo cho bộ
phận kỹ
thuật để
sửa chữa.
+ Bộ phận
kỹ thuật
tiến hành
kiểm tra
và sửa
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 15
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
chữa theo
ENG – WI –
101 HN
+ Sau khi
sửa chữa
thì công
nhân vận
hành cho
chạy lại
chương
trình CIP
và kiểm
tra nồng
độ dung
dịch kiềm
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 16
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
và acid.
- Công
nhân sản
xuất hoặc
ca trưởng
báo cho bộ
phận kỹ
thuật để
kiểm tra
cài đặt
các thông
số và cảm
biến.Bán
thành
phẩm
Nhiệt độ
tiệt trùng:
Đối với
- Nhiệt độ
được điều
khiển tự
Hành động
khắc phục
- Nếu
- Bộ quy
tắc thực
hành vệ
- Công
nhân vận
hành kiểm
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 17
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
không
được
tiệt
trùng
dòng sản
phẩm sữa
tiệt trùng
vị
chocolate
nhiệt độ ≥
141oC
Đối với
dòng sản
phẩm khác
nhiệt độ
tiệt trùng:
≥ 139oC
động theo
chương trình
trên màn
hính máy
tính và được
gì lại kết
quả vào sổ
theo dõi.
- Công nhân
vận hành
kiểm tra
nhiệt độ
tiệt trùng:
1 giờ/lần
nhiệt độ
vượt quá
giới hạn
thì tiệt
trùng tự
động dừng
lại.
- Sữa
không được
tiệt trùng
trong các
đường ống
tự động xả
ra.
- Công
nhân sản
sinh đối
với sữa và
các sản
phẩm từ
sữa
CAC/RCP 57
– 2004.
- PROD –
WI – 003
BD
- PROD –
WI – 008
BD.
- Giới hạn
của dòng
sản phẩm
tra nhiệt
độ tiệt
trùng cho
tất cả
sản phẩm
sữa tiệt
trùng
trên số
theo dõi
với tần
suất: hai
lần/năm.
- Nhân
viên QC
hoặc giám
sát kỹ
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 18
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
xuất căn
cứ vào sự
chênh lệch
để thông
báo cho
Trưởng
phòng QC
về vấn đề
của sản
phẩm bằng
email.
- Nhân
viên QC
kiểm tra
phẩm bị
nghi ngờ.
sữa tiệt
trùng
(tháng
10/2009).
- ENG – WI
– 101 HN
- ENG – WI
– 001 HN.
thuật
đánh giá
quá trình
tiệt
trùng của
các lô
sản phẩm
cuối
cùng.
- Trưởng
phòng QC
hay quản
lý đánh
giá sự ô
nhiễm của
hàng
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 19
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
- Ca
trưởng hay
Quản đốc
thống báo
cho Bộ
phận Kỹ
thuật để
tiến hành
sửa chữa.
- Kỹ sư kỹ
thuật sửa
chữa theo
quy định
ENG – WI –
101 HN.
thành
phẩm một
năm/lần.
- Trưởng
phòng QC
gửi mẫu
đến phòng
thí
nghiệm để
kiểm tra
mẫu thành
phẩm một
năm hai
lần.
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 20
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
- Công
nhân vận
hành khởi
động lại
thiết bị
tiệt trùng
sau khi
sửa chữa.CCP2
:
Chứa
vô
trùn
g
Vi
sinh
vật
Sự ô
nhiễm
do van
dẫn
thành
phẩm
Nhiệt độ
của hơi
tiệt trùng:
t ≥ 125oC
Nhiệt độ của
hơi tiệt
trùng được
điều khiển
tự động trên
màn hình máy
tính.
Hành động
sửa chữa:
- Nếu
nhiệt độ
không đạt
tiêu chuẩn
thì máy tự
động hiện
ENG – WI –
101 HN
- Bộ cảm
biến sẽ
được hiểu
chuẩn
theo ENG
- PRO –
003 HN.
- Nhân
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 21
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
thị báo
động.
Công nhân
vận hành
bồn chứa
trống để
tái chế
lại.
- Giám sát
sản xuất
hay quản
đốc thông
báo cho Bộ
phận Kỹ
thuật để
sửa chữa.
viên QC
hoặc giám
sát kỹ
thuật
đánh giá
quá trình
tiệt
trùng của
các lô
sản phẩm
cuối
cùng.
- Trưởng
phòng QC
hay quản
lý đánh
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 22
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
- Kỹ sư kỹ
thuật kiểm
tra áp
suất của
hơi nước,
cảm biến…
và hành
động theo
ENG – WI –
101 HN
giá sự ô
nhiễm của
hàng
thành
phẩm một
năm/lần.
- Trưởng
phòng QC
gửi mẫu
đến phòng
thí
nghiệm để
kiểm tra
mẫu thành
phẩm một
năm hai
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 23
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
lần.Bồn
chứa
và bộ
lọc
khí
không
được
vô
trùng
Nhiệt độ và
thời gian
tiệt trùng:
125oC/30
phút.
Thời gian
của bộ lọc
khí tối
thiểu 3000
phút
- Nhiệt độ
tiệt trùng
và thời gian
lọc khí sẽ
được điều
khiển tự
động trên
màn hình máy
tính và ghi
lại vào sổ
theo dõi.
- Công nhân
vận hành
kiểm tra và
theo dõi
Sửa chữa:
- Thiết bị
sẽ tự động
dừng lại
nếu nhiệt
độ tiệt
trùng và
thời gian
lọc tiệt
trùng
không đạt
tiêu
chuẩn.
- Trong
trường hợp
- PROD-WI-
001 (HN)
- ENG-WI-
101 (HN)
- Giới hạn
của dòng
sản phẩm
sữa tiệt
trùng
(tháng
10/2009).
- Nhân
viên QC
hoặc giám
sát kỹ
thuật
đánh giá
quá trình
tiệt
trùng của
các lô
sản phẩm
cuối
cùng.
- Trưởng
phòng QC
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 24
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
nhiệt độ
tiệt trùng
30 phút/lần
nhiệt độ
không đạt
thì công
nhân vận
hành cho
khử trùng
lại bồn
chứa vô
trùng.
- Trong
trường hợp
thời gian
lọc không
đảm bảo
thì kỹ sư
kỹ thuật
hay quản
lý đánh
giá sự ô
nhiễm của
hàng
thành
phẩm một
năm/lần.
- Trưởng
phòng QC
gửi mẫu
đến phòng
thí
nghiệm để
kiểm tra
mẫu thành
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 25
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
thay bộ
lọc khác.
Giám sát
sản xuất
hay quản
đốc thông
báo cho Bộ
phận Kỹ
thuật để
sửa chữa.
- Kỹ sư kỹ
thuật hành
động theo
ENG – WI –
101 HN.
- Công
phẩm một
năm hai
lần.
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 26
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
nhân vận
hành cho
tiệt trùng
lại sau
khi sửa
chữa.
Bồn
chứa
vô
trùng
bị
nhiễm
bẩn
Thời gian
lưu giữ
trong bồn
chứa vô
trùng:
- Tank 1: ≤
36h
- Tank 2: ≤
28h
Công nhân
vận hành
kiểm tra
thời gian
lưu giữ
trong bồn
chứa tiệt
trùng cho
mỗi mẻ sản
- Công
nhân vận
hành gửi
cho phòng
QC mã mẻ
sản xuất,
số lượng
sản phẩm
có thời
- PROD-WI-
001 (HN)
- ENG-WI-
101 (HN)
- Giới hạn
của dòng
sản phẩm
sữa tiệt
- Nhân
viên QC
hoặc giám
sát kỹ
thuật
đánh giá
quá trình
tiệt
trùng của
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 27
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
xuất dựa
trên PROD –
RF – 009 HN.
gian lưu
trữ dài
hơn để
kiểm tra.
- Nhân
viên phòng
QC theo
dõi và
kiểm tra
các sản
phẩm không
đạt yêu
cầu.
- Nếu kéo
dài thời
gian lưu
trùng
(tháng
10/2009).
các lô
sản phẩm
cuối
cùng.
- Trưởng
phòng QC
hay quản
lý đánh
giá sự ô
nhiễm của
hàng
thành
phẩm một
năm/lần.
- Trưởng
phòng QC
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 28
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị Ngọc Bích
trữ do
chạy sự cố
thì công
nhân vận
hành báo
cho phòng
Kỹ thuật
để điều
chỉnh lại
tần số
hoặc có
biện pháp
bảo trì
thiết bị
gửi mẫu
đến phòng
thí
nghiệm để
kiểm tra
mẫu thành
phẩm một
năm hai
lần.
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 29
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
Danh mục các từ viết tắt.QC: Quality control: Quản lý chất lượng.WI: Work instruction: Hướng dẫn công việcPRO: Procedue: Quy trình.PROD: Produciton: Sản xuất.RF: Registered form: Mẫu đăng kýENG: Engineering: Kỹ thuậtOM: Operational Manual: Sổ tay hoạt độngBD: Bình Dương.HN: Hà Nam
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 31
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
KẾT LUẬNQua quá trình học tập trên lớp về việc đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm để đảm bảo một cách tốt
nhất cho sức khỏe người tiêu dùng. Em nhận thấy
việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm HACCP vào nhà máy, công ty là hết
sức cần thiết.
Đặc biệt qua 5 tuần thực tập tại quý công ty
TNHH Friesland Campina Việt Nam, được sự giúp đỡ
của ban lãnh đạo công ty, các cô chú, anh chị công
nhân trong công ty, em đã có điều kiện để tiếp xúc
thực tế sản xuất. Nắm được quy trình sản xuất và
điều kiện công nghệ các công đoạn. Biết được cấu
tạo, tính năng và nguyên tắc hoạt động của các
thiết bị trong công ty. Hơn hết, em đã nắm được hệ
thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
HACCP và lợi ích của hệ thống tại công ty.
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 32
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Vũ Thị NgọcBích
Chắc chắn những điều đã học được trong đợt thực
tập này sẽ giúp em vững tin hơn sau khi ra trường,
không còn gặp nhiều bỡ ngỡ khi tiếp xúc với thực
tế.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa
Công nghệ Thực phẩm, đặc biệt là côVũ Thị Ngọc Bích
cùng ban Giám đốc, các cô chú, anh chị trong công
ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành đợt
thực tập và bài báo cáo này.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức nên bài
báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Phùng Thị Thanh Hương
Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình công nghệ các sản phẩm sữa
– TS. Lâm Xuân Thanh – NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà
Nội.
SVTH: Phùng Thị Thanh Hương – Lớp DHTP3AHN 33