Upload
independent
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
1
GIÁ TRỊ THỜI GIAN
CỦA TIỀN TỆ
By Ph.D NGUYỄN THỊ LAN
1
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Hiểu được giá trị hiện tại và tương lai của tiền
tệ và bản chất của một số dòng tiền đặc biệt
Vận dụng được một cách cơ bản nhất công
cụ chiết khấu dòng tiền, vốn hóa vào công tác
quản lý ở giác độ vi mô cũng như ở giác độ vĩ
mô của nền kinh tế.
Dr. Nguyen Thi Lan
2
Dr. Nguyen Thi Lan
3
NỘI DUNG:
I. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TiỀN TỆ
II. GIÁ TRỊ HiỆN TẠI CỦA TiỀN TỆ
III. ỨNG DỤNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TiỀN
TỆ ĐỂ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO GIÁ TRỊ HiỆN TẠI RÒNG (NPV)
CỦA DỰ ÁN.
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ
(IRR) CỦA DỰ ÁN.
2
4
•
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TiỀN TỆ
Với cùng một lượng tiền nhận được, giá trị của nó sẽ không giống nhau nếu vào những thời điểm khác nhau.
4
Cơ sở?
Dr. Nguyen Thi Lan
5
I- GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TiỀN TỆ
Giá trị tương lai là giá trị một số tiền sẽ tăng
lên nếu đầu tư với một lãi suất nào đó (r)
trong một thời gian nhất định (n).
FV1 = tiền gốc + lợi tức = PV +PV.r
FV1 = PV (1+ r)
FV2=FV1 + FV1.r = FV1.(1+r) = PV(1+r).(1+r)= PV(1+r)2
•••
FVn = PV(1+r)n
5
Dr. Nguyen Thi Lan
6
1.1 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT
SỐ TiỀN TỆ
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT SỐ TiỀN
FVn = PV (1+ r)n
Trong đó:
FV: giá trị tương lai cho một khoản đầu tư hiện tại
PV : số tiền đầu tư hiện tại
n: số năm đầu tư
r: tỷ suất sinh lợi hàng năm
• (1+ r)n là hệ số giá trị tương lai (The future
value factor-FVF)
(1+ r)n = FVF (r,n)
6
Dr. Nguyen Thi Lan
3
7 7
FV phụ thuộc vào i và thời gian (t)
7 Dr. Nguyen Thi Lan
8 8
Mở rộng:
Tăng gấp đôi số tiền đầu tư ! Quy tắc 72
Số năm cần thiết để một khoản đầu tư tăng
gấp đôi giá trị xấp xỉ bằng 72/r, trong đó r là
lãi suất tính theo năm.
Ví dụ: Gửi 100$ vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm. Sau
bao nhiêu năm, số tiền sẽ tăng gấp đôi?
Ứng dụng của Quy tắc 72?
Tính lợi suất yêu cầu (72/n) để tăng gấp đôi số tiền
đầu tư sau n năm.
Xác định ảnh hưởng của lạm phát (π) làm giá trị của
đồng tiền trong túi bạn giảm đi một nửa sau (72/π) năm
. 8
9
1.2 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA CHUỖI
TIỀN TỆ BiẾN THIÊN
Đối với chuỗi tiền tệ (Cash flow-CF(t) cuối kỳ:
nn
nn CFrCFrCFrCFFV
)1(...)1()1( 1
2
2
1
1
CF1 CF2 CF3 CFn-1 CFn
n n-1 3
2 1 0
n
t
tn
t rCFFV1
)1(
Dr. Nguyen Thi Lan
4
10
1.2 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA CHUỖI
TiỀN TỆ BiẾN THIÊN
Đối với chuỗi tiền tệ CF(t) đầu kỳ:
10
CF1 CF2 CF3 CFn
n n-1 3
2 1 0
CFn-1
n-2
Hay
)1()1(...)1()1( 2
1
1
21 rCFrCFrCFrCFFV nn
nn
n
t
tn
t rCFFV1
1)1(
Dr. Nguyen Thi Lan
11
1.3 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA CHUỖI
TIỀN TỆ THUẦN NHẤT
Đối với chuỗi tiền tệ thuần nhất (CF) cuối kỳ:
CFrCFrCFrCFFV nn )1(...)1()1( 21
CF CF CF CF CF
n n-1 3
2 1 0
r
rCFFV
n 1)1(
12 )1(...)1()1(1 nrrrCFFV
Dr. Nguyen Thi Lan
12
1.3 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA CHUỖI
TiỀN TỆ THUẦN NHẤT
Đối với chuỗi tiền tệ thuần nhất CF đầu kỳ:
12
CF CF CF CF
n n-1 3
2 1 0
CF
n-2
Hay
)1()1(...)1()1( 21 rCFrCFrCFrCFFV nn
r
rrCFFV
n 1)1()1(
1)1(...)1(1)1( nrrrCFFV
Dr. Nguyen Thi Lan
5
1.4 CÁC ỨNG DỤNG VỀ GIÁ TRỊ
TƯƠNG LAI
Tiết kiệm cho tương lai, tuổi già
Tiết kiệm cho tuổi già
Xác định tổng vốn đầu tư cho 1 dự án
được thực hiện kéo dài nhiều năm
Tái đầu tư với lãi suất khác nhau
Hoàn trả các khoản nợ
Dr. Nguyen Thi Lan
13
(1) Tiết kiệm cho tương lai
Ví dụ 1:
Ông A mở tài khoản tiết kiệm 5 tr.đ cho con trai
ông ta vào ngày đứa bé chào đời để 18 năm
sau em bé có tiền vào đại hoc. Vậy số tiền mà
người con sẽ nhận được khi vào đại học là bao
nhiêu, nếu biết lãi suất hàng năm là 12%?
FV18 = PV (1+ r)18
FV18 = PV.FVF(12%,18)= 5 tr x 7,69=38,45 tr.đ
14
Dr. Nguyen Thi Lan
(1) Tiết kiệm cho tương lai
Ví dụ 2:
Ông A cần có một khoản tiền là 1.000 tr.đ sau
10 năm để cho con đi du học. Ông A muốn
thiết lập một quỹ tiết kiệm bằng cách gửi đều
đặn một số tiền vào ngân hàng, lãi suất tiền
gửi 8%/năm. Vậy ông A phải gửi mỗi năm là
bao nhiêu để có 1.000 tr.đ vào cuối năm thứ
10 trong 2 trường hợp:
a) Gửi đều đặn vào cuối mỗi năm
b) Gửi đều đặn vào đầu mỗi năm
15
Dr. Nguyen Thi Lan
6
(2) Tiết kiệm cho tuổi già
Hiện bạn đang 20 tuổi và dự kiến đầu tư 1 tr.đ
vào một tài khoản tiền gửi trong vòng 45 năm
với lãi suất 8%/năm. Vậy bạn sẽ nhận được bao
nhiêu tiền trên TK này khi 65 tuổi?
Nếu có một hình thức tiết kiệm khác có lãi suất
là 9% năm thì bạn sẽ có bao nhiêu tiền khi 65
tuổi?
Dr. Nguyen Thi Lan
16
(3) Xác định tổng vốn đầu tư cho 1 dự
án thực hiện kéo dài nhiều năm
Ví dụ:
Công ty Nam phong dự định mở rộng một
xưởng sản xuất bánh kẹo. Công ty dự kiến
đầu tư liên tục trong 5 năm vào cuối mỗi năm:
năm 1: 50 tr.đ; năm 2: 40 tr.đ; năm 3: 25 tr.đ;
năm thứ 4 và thứ 5 là 10 tr.đ. Lãi suất tài trợ
là 10%/năm. Xác định tổng giá trị đầu tư của
công ty theo thời giá năm thứ 5 là bao nhiêu?
Dr. Nguyen Thi Lan
17
(4) Tái đầu tư với lãi suất khác nhau
Ví dụ:
Hiện bạn đang có 100 tr.đ và muốn đầu tư
trong 2 năm bằng cách mua chứng chỉ tiền gửi
của NH. Loại CCTG kỳ hạn 2 năm lãi suất
7%/năm. Loại CCTG kỳ hạn 1 năm lãi suất
6%/năm.Vậy bạn nên chọn hình thức nào? Dự
kiến sau 1 năm lãi suất huy động của các
NHTM sẽ là 8%/năm.
Dr. Nguyen Thi Lan
18
7
(5) Hoàn trả các khoản nợ
Ví dụ:
50 năm sau khi tốt nghiệp đại học, cựu sinh
viên Perter bỗng nhận được một lá thư từ
trường ĐH cũ. Trường thông báo cho ông ta
phải hoàn trả khoản tiền 100 USD tiền phô-tô
tài liệu vào năm cuối, với lãi suất là 6%/năm.
Số tiền mà Perter phải trả cho nhà trường là
bao nhiêu?
Dr. Nguyen Thi Lan
19
20
II- GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN TỆ 20
Trong đó:
r là mức lãi suất chiết khấu (discount rate)
là hệ số giá trị hiện tại (hệ số chiết khấu)
nnn
n
rFV
r
FVPV
)1(
1
)1(
nr)1(
1
Quá trình xác định giá trị hiện tại của tổng số tiền
được gọi là kỹ thuật chiết khấu
Dr. Nguyen Thi Lan
Ví dụ
Ông A phải gửi 1 số tiền vào NH là bao
nhiêu để sau 5 năm nữa ông A sẽ nhận
được 50.000.000 đ (biết lãi suất NH là
10%/1năm).
21
Dr. Nguyen Thi Lan
8
22
PV càng nhỏ khi thời gian càng dài
PV và r tỷ lệ nghịch với nhau Dr. Nguyen Thi Lan
23
2.1 GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TiỀN TỆ
BiẾN THIÊN
Đối với chuỗi tiền tệ FV(t)cuối kỳ:
23
n
n
r
FV
r
FV
r
FVPV
)1(...
)1()1( 2
21
t
n
t
tr
FVPV)1(
1
1
FV1 FV2 FV3 FVn-1 FVn
n n-1 3
2 1 0
Dr. Nguyen Thi Lan
24
2.1 GIÁ TRỊ HiỆN TẠI CỦA CHUỖI TiỀN
TỆ BiẾN THIÊN 24
FV1 FV2 FV3 FVn
n n-1 3
2 1 0
FVn-1
n-2
Hay
12
321
)1(...
)1()1(
n
n
r
FV
r
FV
r
FVFVPV
Đối với chuỗi tiền tệ FV(t) đầu kỳ:
11 )1(
1
t
n
t
tr
FVPV
Dr. Nguyen Thi Lan
9
25
2.2 GIÁ TRỊ HiỆN TẠI CỦA MỘT SỐ DÒNG
TiỀN ĐẶC BiỆT 25
(1)Giá trị hiện tại của dòng niên
kim(annuity)
(2)Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh
viễn
(3)Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh
viễn tăng trưởng
Dr. Nguyen Thi Lan
26
(1) GIÁ TRỊ HiỆN TẠI CỦA DÒNG NIÊN KIM
(annuity) 26
Niên kim là dòng tiền cố định trong một thời gian nhất định
Trong đó:
r là lãi suất chiết khấu;
C là số tiền phải trả (hoặc nhận được) định kỳ;
n là số kỳ (năm) của dòng niên kim (kỳ hạn của trái phiếu).
* Ứng dụng:
- Tính số tiền phải trả góp cố định theo định kỳ
- Định giá trái phiếu phổ thông
))1(
11(
)1(...
)1()1( 2
21
nn
n
rr
C
r
C
r
C
r
CPV
Dr. Nguyen Thi Lan
27
Ứng dụng (1): Tiền trả góp được trả
đều nhau vào cuối kỳ
))1(
11(
)1(...
)1()1( 2
21
nn
n
rr
C
r
C
r
C
r
CNG
1)1(
)1(
n
n
r
rrNGC
Trong đó: NG là vốn tài trợ cho mua tài sản mua trả góp r là lãi suất theo kỳ hạn thanh toán; C là số tiền phải trả góp định kỳ; n là số kỳ (năm) thanh toán tiền
C1 C2 C3 Cn-1 Cn
n n-1 3
2 1 0
Dr. Nguyen Thi Lan
10
28
))1(
11(
)1(
)1(...
)1()1(12
321 n
n
rr
rC
r
C
r
C
r
CCNG n
1)1()1(
)1(
n
n
rr
rrNGC
C1 C2 C3 Cn
n n-1 3
2 1 0
Cn-1
n-2
Ứng dụng (2): Tiền trả góp được trả
đều nhau vào đầu kỳ
Dr. Nguyen Thi Lan
Dr. Nguyen Thi Lan
29
Bài tập 1:
Công ty cho thuê tài chính của NH BIDV đã ký kết một hợp đồng bán trả góp một dây chuyền thiết bị đông lạnh với DN Y. Với các nội dung như sau:
- Tổng số tiền tài trợ là 500 tr.đ
- Thời hạn 5 năm
- Lãi suất: 10%/năm
Yêu cầu: Hãy tính tiền trả góp phải thanh toán mỗi năm, trong 2 trường hợp:
a) Tiền trả góp vào cuối mỗi năm
b)Tiền trả góp vào đầu mỗi năm
Dr. Nguyen Thi Lan
30
Bài tập 2:
Bạn vay 100.000 USD để mua nhà trong 3 năm với
lãi suất 10%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải
trả làm ba lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào
cuối mỗi năm trong ba năm. Vậy, mỗi năm bạn
phải trả bao nhiêu?
11
Ứng dụng: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU COUPON
Người vay phải trả một món lãi (C) cố định theo định kỳ,
hết hạn thì trả nốt gốc (mệnh giá) Giá trái phiếu bằng
tổng hiện giá của tiền coupon hàng năm và giá trị hiện tại
của mệnh giá.
Giá trái
phiếu
Lãi định
kỳ
Lãi suất
yêu cầu Mệnh giá
trái phiếu Thời hạn của
trái phiếu
nn r
F
r
C
r
C
r
CPV
)1()1(...
)1()1( 2
31 Dr. Nguyen Thi Lan
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU COUPON- CÔNG THỨC
TỔNG QUÁT
nn r
F
r
C
r
C
r
CPV
)1()1(...
)1()1( 2
nn r
F
rr
CPV
)1()
)1(
11(
Định giá trái phiếu coupon
Ví dụ1: Hãy định giá trái phiếu có thời hạn 3
năm, mệnh giá là $1000 và trái suất hàng
năm là 6%? Giả định lãi suất yêu cầu đối với
trái phiếu là 5.6%/năm
33
Dr. Nguyen Thi Lan
12
Dr. Nguyen Thi Lan 34
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU
(discount bond):
Là trái phiếu được mua, bán với giá thấp hơn mệnh
giá. Đến hạn thì người mua được nhận cả mệnh giá. Trong đó:
r là tỷ lệ chiết khấu trên giá mua;
F là mệnh giá;
Pd là giá của trái phiếu
Mối quan hệ giữa r và giá trái phiếu?
nr
FPd
)1(
35
(2) GIÁ TRỊ HiỆN TẠI CỦA DÒNG NIÊN KIM VĨNH ViỄN
35
Dòng niên kim vĩnh viễn là dòng tiền cố định hàng
năm những kéo dài vô hạn
Do n kéo dài vô hạn nên: Trong đó:
- PV(c) là giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn
- C là giá trị của niên kim hàng năm
- r là lãi suất chiết khấu
Ứng dụng: - Định giá trái phiếu không có thời hạn
- Định giá cổ phiếu có dòng cổ tức cố định
))1(
11(
)1(...
)1()1( 2
21)( nn
nC
rr
C
r
C
r
C
r
CPV
r
CPV C )(
Dr. Nguyen Thi Lan
Ứng dụng: Định giá trái phiếu không có
thời hạn (perpetual bond)
Ví dụ 1: Giả sử ông A mua một trái phiếu trả lãi
30 USD/năm và trái phiếu này là vô hạn. Lợi suất
yêu cầu của ông A là 15%. Trái phiếu này có giá
là bao nhiêu?
nn r
F
rr
CPV
)1()
)1(
11(
r
CPV n∞ Trái phiếu vô
hạn (Perpetuity bond)
36 Dr. Nguyen Thi Lan
13
Ứng dụng: Định giá cổ phiếu có cổ
tức cố định
Ví dụ 2:
Tính giá cổ phiếu:
Công ty ABC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu và
mức cổ tức dự kiến cố định mãi mãi. Hỏi cổ
phiếu ABC nên được bán với giá bao nhiêu
nếu biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm?
37
Dr. Nguyen Thi Lan
38
(3) GIÁ TRỊ HiỆN TẠI CỦA DÒNG NIÊN KIM VĨNH ViỄN
TĂNG TRƯỞNG (perpetual growth) 38
Dòng niên kim vĩnh viễn tăng trưởng bản chất là dòng niên kim
vĩnh viễn, tuy nhiên mỗi năm dòng tiền này lại tăng lên đều đặn. Trong đó:
- PV(c) là giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn
- C là giá trị của niên kim năm đầu tiên
- i là tỷ lệ chiết khấu; g là tỷ lệ tăng trưởng hàng năm
Ứng dụng: Định giá của cổ phiếu có dòng cổ tức tăng trưởng đều đặn hàng năm.
gi
CPV C
)(
Dr. Nguyen Thi Lan
Ứng dụng 3.1: Định giá của cổ phiếu có dòng
cổ tức tăng trưởng đều đặn hàng năm
Ví dụ 1:
Tính giá cổ phiếu:
Công ty IFC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu và
mức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thị trường
sẽ mãi là 5%/năm. Hỏi cổ phiếu IFC nên được
bán với giá bao nhiêu nếu biết lãi suất chiết
khấu là 10%/năm?
39
Dr. Nguyen Thi Lan
14
Ví dụ 2:
Cổ phiếu Y có mức cổ tức sau 3 năm đầu
không đổi là 2 USD. Sau đó trở đi cổ tức tăng
với tốc độ không đổi là 5%/năm. Hãy định giá
cổ phiếu Y nếu biết lãi suất chiết khấu là
10%/năm?
Dr. Nguyen Thi Lan
40
Ví dụ 3:
Công ty ABC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu và
mức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng trên thị trường
là 5%/năm trong 3 năm liên tiếp, sau đó trở đi
tăng với tốc độ không đổi là 4%/năm. Hỏi cổ
phiếu ABC nên được bán với giá bao nhiêu
nếu biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm?
Dr. Nguyen Thi Lan
41
42
MỐI QUAN HỆ GiỮA GIÁ TRỊ HiỆN TẠI (PV) VÀ
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI (FV)
Ví dụ: công ty A bán hàng cho đối tác số tiền bán hàng
là 100 tr.đ. Công ty A nên lựa chọn nhận tiền hàng
thanh toán theo cách nào dưới đây:
P/án1: nhận ngay 100 tr.đ
P/án 2: nhận 110 tr.đ sau 1 năm, lãi suất của các NHTM
hiện tại đang ở mức 12%/năm
Lựa chọn?
- Quy đổi giá trị về cùng thời điểm hiện tại
- Quy đổi giá trị về cùng thời điểm tương lai (sau 1
năm)
Dr. Nguyen Thi Lan
15
43
2.3.MỐI QUAN HỆ GIỮA FV VÀ PV
Giá trị hiện tại của một luồng tiền trong tương
lai thể hiện mức giá trị ngang bằng của luồng
tiền đó nếu nhận được trong thời điểm hiện tại.
Khi quyết định đầu tư cho dự án, có thể so
sánh giữa tổng giá trị hiện tại của các luồng
tiền nhận về và tổng giá trị hiện tại của các
luồng tiền chi ra.
44
III- ỨNG DỤNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TiỀN
TỆ ĐỂ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐT 44
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO GIÁ TRỊ HiỆN TẠI
RÒNG (NPV) CỦA DỰ ÁN.
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO TỶ SUẤT HOÀN
VỐN NỘI BỘ (IRR) CỦA DỰ ÁN.
45
3.1 PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO NPV CỦA DỰ
ÁN
Giá trị hiện tại ròng NPV(Net present value)
là chênh lệch giữa tổng giá trị hiện tại của
các khoản thu từ một dự án đầu tư với giá
trị hiện tại của các khoản chi của dự án
đầu tư đó.
NPV = PVB – PVcost
Lựa chọn đầu tư nếu NPV>0.
45
n
tt
tt
r
CBCBNPV
1
00)1(
)()(
16
Bài tập:
Dự án đầu tư A có khoản đầu tư ban đầu
P=100 tr.đ, dự án này tồn tại trong 4 năm, tỷ lệ
sinh lời cần thiết của dự án là 10%/năm và thu
nhập của dự án từ năm thứ nhất đến năm thứ
4 lần lượt là: 30 tr.đ, 40 tr.đ, 50 tr.đ và 50 tr.đ.
Hãy tính NPV của dự án.
Dr. Nguyen Thi Lan
46
47 47
Thẩm định nhiều dự án có tính loại trừ (dự
án X và dự án Y)
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO NPV CỦA DỰ ÁN
n
tt
X
t
X
tXXX
r
CBCBNPV
1
00)1(
n
tt
Y
t
Y
tYYY
r
CBCBNPV
1
00)1(
Chấp nhận dự án đầu tư có NPV>0 và cao nhất
48 48
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO NPV CỦA DỰ ÁN
Năm
Thu nhập dòng hàng năm
(USD)
Giá trị hiện tại ròng NPV
(USD)
Dự án A Dự án B Dự án A Dự án B
0 -1.000 -1.000 -1000 -1000
1 700 0 6,666,667 0
2 500 0 4,535,147 0
3 600
800
2.000
1000
518,2036
638,484
1.727,6752
727,6752
Ví dụ:
17
Bài tập:
Công ty Hồng Hà muốn mua một dây chuyền SX. Nhà
cung cấp A chào bán một dây chuyền SX với giá 3 tỷ đ
dự tính dây chuyền này mang lại cho công ty khoản thu
nhập 720 tr.đ/năm trong khoảng 6 năm.
Nhà cung cấp B chào bán một dây chuyền SX với giá 4,2
tỷ đ, tuy nhiên dây chuyền này sẽ sử dụng ít lao động
hơn dây chuyền của nhà cung cấp A, dự tính dây
chuyền này mang lại cho công ty khoản thu nhập 1030
tr.đ /năm trong khoảng 6 năm. Theo bạn Công ty Hồng
Hà nên lựa chọn dây chuyền của nhà cung cấp nào?
Biết rằng chi phí sử dụng vốn của công ty là 10%?
Dr. Nguyen Thi Lan
49
50
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO NPV CỦA DỰ ÁN
Ưu điểm:
- Đã tính đến thời giá của tiền tệ
- Đã tính đến đến toàn bộ dòng tiền
- Có thể cộng các NPV với nhau, tức là:
NPV(A+B)=NPV(A)+NPV(B).
Hạn chế:
- Phải xác định lãi suất chiết khấu trước mới
tính được NPV;
- Không biết suất sinh lời của vốn đầu tư.
51
3.2- PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO TỶ SUẤT
HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) CỦA DAĐT
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal rate of return- IRR)
Đó là mức tỷ suất chiết khấu (IRR) làm cân bằng giá trị
hiện tại của các khoản thu với giá trị hiện tại của tất cả
các khoản chi của một DADT.
0)1(
)()(
1
00
n
tt
tt
Irr
CBCBNPV
Chấp nhận dự án đầu tư có Irr cao hơn chi phí cơ hội
(lãi suất thực của thị trường) và cao nhất
18
52
XÁC ĐỊNH IRR CỦA DỰ ÁN
Sử dụng phương pháp nội suy để xác định IRR
tức là thử và thu hẹp dần quãng thử tới khi ra kết quả
gần đúng nhất (Máy tính tài chính và Excel đều có chức năng
này).
Sử dụng p.pháp hình học để xác định IRR
- Lựa chọn tỷ lệ chiết khấu r1 có NPV1>0.
- Lựa chọn tỷ lệ chiết khấu r2 có NPV2 < 0.
52
21
1121 )(
NPVNPV
NPVrrrIRR
53
XÁC ĐỊNH IRR CỦA DỰ ÁN
IRR= OE=OA+AE= r1+ AE
mà AE/EB =AC/BD
AE=AB*AC/(AC+BD)
53
o
NPV
NPV1
NPV2
r
D
A
C
E B
r1 r2
21
112 )(
NPVNPV
NPVrrAE
21
1121 )(
NPVNPV
NPVrrrIRR
Bài tập:
Công ty Phương nam dự tính nhập khẩu một
máy nghiền đá xây dựng với tổng chi phí ban
đầu là 6.000 USD, dòng lưu kim thu nhập dự
kiến của dự án này là:
Hãy tính IRR của dự án này? Dr. Nguyen Thi Lan
54
Dự án Năm 0 Năm 1
Năm 2
Năm 3
Máy
nghiền đá
- 6000 2500 1640 4800
19
55
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO IRR CỦA DỰ
ÁN
Ưu điểm:
- Đã tính đến thời giá tiền tệ và toàn bộ dòng
tiền.
- Không phải xác định lãi suất chiết khấu trước.
Hạn chế:
- Trong trường hợp đặc biệt, dự án có thể có
nhiều IRR hay không có IRR.
55
Câu hỏi thảo luận:
Một dự án đầu tư đòi hỏi khoản tiền đầu tư ban
đầu là 100 tr.đ. Chi phí sử dụng vốn (k) của
doanh nghiệp là 20%/năm, và NPV là 15 tr.đ. Vị
giám đốc tài chính của công ty cho rằng dự án
phải bị loại bỏ vì NPV chỉ bằng 15% của khoản
tiền đầu tư ban đầu và thấp hơn tỉ lệ sinh lời cần
thiết (k=20%). Hãy thảo luận nhận định này?
Dr. Nguyen Thi Lan
56