20
UBND TỈNH HẬU GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc S: 48HSTBXH-VP Hậu Giang, ngày 20 tháng 10 năm 2014 HOCH Pht trn nnh Lo ộn - Thn nh v X hộ tnh Hậu Gn 5 nm 6 - 2020 Phn th nht Đnh kết quả thực hện ế hoạch 5 nm – 2015 Giai đoạn 2011 - 2015, ngành ao động - Thương binh & Xã hội Hậu Giang tổ chức thực hiện nhiệ v, hoạch đưc giao trong điu iện tỉnh nhà c nhiu h hn, thch thức: h hậu, thi tit, dch bệnh trn đa bàn tỉnh din bin phức tạp; đi sng nhn dn tu đưc ci thiện nhưng vn cn nhiu h hn, thu nhập bình qun đầu ngưi cn thấp; tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo cn cao; lao động chưa qua đào tạo cn chi đa s ồng thi, ột s lĩnh vực công tc của ngành đi hỏi cần phi tập trung chỉ đạo, gii qut như tổ chức thực hiện cc qu đnh ới v chnh sch ưu đãi ngưi c công với cch ạng, chnh sch bo tr xã hội, chất lưng dạ ngh, gii qut việc là… Tu nhin, đưc sự quan t chỉ đạo của Bộ ao động - Thương binh & Xã hội, sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tip của Tỉnh ủ, HND, UBND tỉnh S ao động - Thương binh & Xã hội Hậu Giang đã phi hp cht ch với cc ngành c lin quan và UBND cc huện, th xã, thành ph tổ chức, hướng dn trin hai thực hiện công tc ao động, ngưi c công và xã hội trn đa bàn tỉnh và đạt đưc những t qu như sau: I. ết quả thực hện cc ch têu chủ yếu: 1. Gii qut việc là cho 139144 lao động, đạt 118,4% so với Ngh qut ại hội đại biu ng bộ tỉnh Hậu Giang lần thứ XII Trong đ c 156 lao động đi là việc c thi hạn nước ngoài Chun dch cơ cấu lao động phc v cho chun dch cơ cấu inh t từng vùng, từng lĩnh vực; gi dần tỷ trọng hu vực nông – l – ngư nghiệp xung 61%, tng lao động trong hu vực công nghiệp và x dựng 14,97%; thương ại - dch v 24,03%; gi tỷ lệ thất nghiệp hu vực thành th xung 4,25%. 2 ào tạo ngh cho 41147 lao động, đạt 93% so với hoạch Trong đ: đào tạo Trung cấp ngh: 3033 lao động; sơ cấp ngh, dạ ngh dưới 03 thng và dạ ngh từ cc chương trình, dự n hc: 38114 lao động Tỷ lệ lao động

HO CH Ph t tr n n nh L o ộn

Embed Size (px)

Citation preview

UBND TỈNH HẬU GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ LAO ĐỘNG -

THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

S : 48 H S TBXH-VP Hậu Giang, ngày 20 tháng 10 năm 2014

HO CH

Ph t tr n n nh L o ộn - Th n nh v X hộ

t nh Hậu G n 5 n m 6 - 2020

Ph n th nh t

Đ nh kết quả thực h ện ế hoạch 5 n m – 2015

Giai đoạn 2011 - 2015, ngành ao động - Thương binh & Xã hội Hậu

Giang tổ chức thực hiện nhiệ v , hoạch đư c giao trong đi u iện tỉnh nhà

c nhi u h h n, th ch thức: h hậu, th i ti t, d ch bệnh tr n đ a bàn tỉnh

di n bi n phức tạp; đ i s ng nh n d n tu đư c c i thiện nhưng v n c n nhi u

h h n, thu nhập bình qu n đầu ngư i c n thấp; tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo

c n cao; lao động chưa qua đào tạo c n chi đa s ồng th i, ột s lĩnh vực

công t c của ngành đ i hỏi cần ph i tập trung chỉ đạo, gi i qu t như tổ chức

thực hiện c c qu đ nh ới v ch nh s ch ưu đãi ngư i c công với c ch ạng,

ch nh s ch b o tr xã hội, chất lư ng dạ ngh , gi i qu t việc là …

Tu nhi n, đư c sự quan t chỉ đạo của Bộ ao động - Thương binh &

Xã hội, sự lãnh đạo, chỉ đạo trực ti p của Tỉnh ủ , H ND, UBND tỉnh S ao

động - Thương binh & Xã hội Hậu Giang đã ph i h p ch t ch với c c ngành c

li n quan và UBND c c hu ện, th xã, thành ph tổ chức, hướng d n tri n hai

thực hiện công t c ao động, ngư i c công và xã hội tr n đ a bàn tỉnh và đạt

đư c những t qu như sau:

I. ết quả thực h ện c c ch t êu chủ yếu:

1. Gi i qu t việc là cho 139 144 lao động, đạt 118,4% so với Ngh

qu t ại hội đại bi u ng bộ tỉnh Hậu Giang lần thứ XII Trong đ c 156

lao động đi là việc c th i hạn nước ngoài

Chu n d ch cơ cấu lao động ph c v cho chu n d ch cơ cấu inh t

từng vùng, từng lĩnh vực; gi dần tỷ trọng hu vực nông – l – ngư nghiệp

xu ng 61%, t ng lao động trong hu vực công nghiệp và x dựng 14,97%;

thương ại - d ch v 24,03%; gi tỷ lệ thất nghiệp hu vực thành th xu ng

4,25%.

2 ào tạo ngh cho 41 147 lao động, đạt 93% so với hoạch Trong đ :

đào tạo Trung cấp ngh : 3 033 lao động; sơ cấp ngh , dạ ngh dưới 03 th ng

và dạ ngh từ c c chương trình, dự n h c: 38 114 lao động Tỷ lệ lao động

qua đào tạo ngh ước đạt 21,36%

3. Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh đã gi từ 18,22% (n 2011) xu ng c n

8,08% (ước n 2015) Bình qu n ỗi n gi tỷ lệ hộ nghèo từ 2-3%, đạt

100% hoạch đ ra Tỷ lệ hộ cận nghèo toàn tỉnh gi từ 11,25% (n 2011)

xu ng c n 5,68% (ước n 2015)

4 Toàn tỉnh c tr n 97% hộ gia đình ch nh s ch c ức s ng bằng ho c

cao hơn ức s ng trung bình của d n cư đ a phương nơi cư trú; hơn 90% xã,

phư ng, th trấn đư c UBND tỉnh cấp Giấ chứng nhận và t ng Bằng hen là

đơn v là t t công t c thương binh liệt sĩ và ngư i c công

5 Toàn tỉnh đã x dựng đư c 72 74 xã, phư ng, th trấn phù h p với trẻ

em, chi tỷ lệ 97% tổng s xã tr n đ a bàn tỉnh

6 Toàn tỉnh x dựng đư c 48 đơn v xã, phư ng, th trấn lành ạnh,

không tệ nạn a tú ại d , chi tỷ lệ 64,9% tổng s xã tr n đ a bàn tỉnh

II. ết quả thực h ện trên từn lĩnh vực:

1. Côn t c th m m u, l nh ch ạo, ều h nh v phố hợp tổ ch c

thực h ện:

ã ph i h p với c c S ngành và đ a phương tha ưu đ xuất, trình

UBND tỉnh Qu t đ nh ph du ệt Qu hoạch ngành ao động – Thương binh

và Xã hội giai đoạn 2011 – 2020;

Tha ưu UBND tỉnh ph du ệt n đào tạo ngh cho lao động nông

thôn tại Qu t đ nh s 2618 Q -UBND, ngà 31 12 2010 là cơ s đ x

dựng hoạch tri n hai n, x dựng hoạch i tra, gi s t thực hiện

hàng n tr n đ a bàn tỉnh

Trình UBND tỉnh ph du ệt hoạch hỗ tr cho hộ nghèo x dựng,

nh n rộng ô hình gi nghèo tr n đ a bàn tỉnh Hậu Giang n 2011; ph

du ệt và ban hành hoạch đi u tra, rà so t hộ nghèo và cận nghèo hàng n

tr n đ a bàn tỉnh Hậu Giang;

Tha ưu cho UBND tỉnh ph n cấp inh ph thực hiện Chương trình

MTQG gi nghèo v c c đ a phương đ tổ chức thực hiện ột s hoạt động c

th như công t c tu n tru n, gi s t đ nh gi , x dựng ô hình gi nghèo

tại c c xã nông thôn ới và xã c tỷ lệ hộ nghèo cao;

hoạch ph i h p s 15 H- TBXH-YT-CAT-GD T-VHTTDL-TP-

UBMTTQ-LHPN- TNCSHCM ngà 07 th ng 4 n 2011 giữa S ao động –

Thương binh và Xã hội, S Y t , Công an tỉnh, S Gi o d c và ào tạo, S V n

h a Th thao và Du l ch, S Thông tin - Tru n thông, S Tư ph p, Ủ ban M t

trận Tổ qu c Việt Na tỉnh, Hội li n hiệp Ph nữ và oàn Thanh ni n công s n

Hồ Ch Minh v việc ph i h p thực hiện công t c b o vệ, ch s c và gi o d c

trẻ e giai đoạn 2011 - 2015 tr n đ a bàn tỉnh;

Ph i h p với c c S ngành li n quan tha ưu cho UBND tỉnh x dựng

Chương trình hành động của Tỉnh ủ thực hiện Chỉ th s 20-CT TW ngà 05

th ng 11 n 2012 của Bộ Ch nh tr v t ng cư ng sự lãnh đạo của ng đ i

với công t c ch s c, gi o d c và b o vệ ch s c trẻ e , thực hiện Ngh

qu t s 21-NQ TW ngà 22 th ng 11 n 2012 của Bộ Ch nh tr v t ng

cư ng sự lãnh đạo của ng đ i với công t c b o hi xã hội, b o hi t

giai đoạn 2012-2020 và hoạch của Ủ ban nh n d n tỉnh thực hiện Chương

trình hành động của Tỉnh ủ

Tha ưu UBND tỉnh ban hành hoạch s 35 H-UBND ngà

09 7 2012 v việc thực hiện Chương trình Qu c gia v Bình đẳng giới giai đoạn

2012 – 2015;…

Ngoài ra, hàng n ngành đã tha ưu cho UBND tỉnh cũng như ban

hành nhi u v n b n chỉ đạo thực hiện, hướng d n v công t c chu n ôn, g p

phần thực hiện đạt và vư t c c chỉ ti u, hoạch thuộc lĩnh vực ao động –

Thương binh & Xã hội tr n đ a bàn tỉnh

1. L o ộn – V ệc l m; An to n l o ộn :

1. Lao động – Việc làm:

Tư vấn việc là cho 37 517 lao động, c 22 504 lao động đ ng ý tì

việc là , giới thiệu việc là cho 13 395 lao động Tổ chức đư c 37 cuộc giao

d ch việc là tại c c hu ện, th tr n đ a bàn tỉnh với hơn 9 000 lao động tha

dự và 181 lư t doanh nghiệp tha gia tu n d ng

Hàng n , thông qua hoạt động tư vấn, giới thiệu việc là , cho va v n

từ quỹ Qu c gia v việc là và c c chương trình ph t tri n inh t - xã hội, tỉnh

đã gi i qu t việc là bình qu n tr n 20 000 lao động

Ph i h p với c c S ngành và đ a phương tha ưu cho UBND tỉnh ban

hành Qu đ nh v ph n cấp qu n lý lao động và việc là tr n đ a bàn tỉnh Hậu

Giang.

Thực hiện ch nh s ch B o hi thất nghiệp p th i cho ngư i lao động.

Từ n 2011 đ n na , đã ra Qu t đ nh hư ng tr cấp B o hi thất nghiệp

cho 4 886 lao động

2. An toàn vệ sinh lao động:

Từ n 2011 đ n na , tr n đ a bàn toàn tỉnh x ra 108 v tai nạn lao

động, là b thương 110 ngư i, là 04 ngư i ch t Ngành đã hoàn thành c c v

đi u tra tai nạn lao động x ra tr n đ a bàn tỉnh Tổ chức huấn lu ện công t c

An toàn vệ sinh lao động cho 3 416 ngư i là c n bộ qu n lý Nhà nước v

ATVS , ngư i lao động, c n bộ là công t c ATVS tại c c doanh nghiệp

tr n đ a bàn tỉnh

Hàng n , ph i h p với c c đơn v c li n quan tổ chức hư ng ứng Tuần

l Qu c gia v An toàn vệ sinh lao động – Ph ng ch ng ch nổ; trong huôn

hổ Tuần l qu c gia đ u tổ chức c c hoạt động như: i tra li n ngành v An

toàn vệ sinh lao động – Ph ng ch ng ch nổ tại c c doanh nghiệp (10 đ n 20

doanh nghiệp); ttinh, di u hành, di n tập phương n chữa ch tại c c doanh

nghiệp…

3. Dạy n hề:

a. Phát triển mạng lưới dạy nghề:

Hoàn thiện hệ th ng c c cơ s dạ ngh , tr n đ a bàn tỉnh hiện c 21 cơ

s đào tạo ngh đang hoạt động, trong đ : 01 Trư ng Cao đẳng ngh , 02

Trư ng Trung cấp ngh ; 07 Trung t Dạ ngh (trong đ , c 05 TTDN công

lập thuộc 05 hu ện); 11 cơ s h c c tha gia dạ ngh

n th i đi nà , tỉnh đã đư c đầu tư 06 ngh trọng đi cấp Qu c gia

tại 02 Trư ng (TCN tỉnh Hậu Giang và TCN Ngã B ) là: ỹ thuật x dựng,

Công nghệ ô tô, Thú , iện công nghiệp, iện d n d ng, ỹ thuật sữa chữa,

lắp r p t nh Ngoài ra, ngành đang tập trung đầu tư toàn diện đ n ng

Trư ng Trung cấp ngh tỉnh Hậu Giang thành Trư ng Cao đẳng ngh vào n

2015.

b. Đội ngũ giáo viên dạy nghề:

n na , toàn tỉnh c 387 gi o vi n dạ ngh trong c c cơ s dạ ngh gồ

223 gi o vi n bi n ch , 164 gi o vi n h p đồng

Trong 5 n đã đưa đi bồi dưỡng cho 281 gi o vi n, trong đ bồi dưỡng

ỹ n ng dạ học 91 gi o vi n, bồi dưỡng nghiệp v sư phạ dạ ngh cho 190

gi o vi n dạ ngh c c CSDN

Việc tu n d ng gi o vi n dạ ngh tại c c CSDN công lập cấp hu ện đã

đư c b tr , tu nhi n hiện v n c n thi u gi o vi n cơ hữu, gi o vi n dạ ột s

ngh ới…

Công t c đào tạo, bồi dưỡng gi o vi n dạ ngh cơ b n đã đ p ứng đư c

nhu cầu thực t đ t ra hiện na , chất lư ng đội ngũ gi o vi n tha gia dạ ngh

cho lao động nông thôn v trình độ chu n ôn, ỹ n ng ngh và n ng lực sư

phạ từng bước đư c n ng l n; hu động c c nhà hoa học, nghệ nh n, c n bộ

ỹ thuật, ỹ sư, ngư i lao động c ta ngh cao tại c c doanh nghiệp và cơ s

s n xuất inh doanh, c c trung t hu n nông - hu n ngư, nông d n s n

xuất giỏi tha gia dạ ngh

4. Thực h ện chính s ch u n ờ có côn vớ c ch mạn : Công t c thực hiện ch nh s ch Ngư i c công luôn đư c quan t , chỉ

đạo s u s t, u n nắn p th i, nhất là việc tri n hai tổ chức thực hiện c c qu

đ nh ới v ch nh s ch ưu đãi ngư i c công với c ch ạng; xe x t, gi i

qu t hồ sơ theo Ngh đ nh s 31 2013 N -CP ngà 09 4 2013 của Ch nh phủ

Ngành đã tổ chức tập huấn Ph p lệnh ưu đãi ngư i c công với c ch ạng và

Ph p lệnh qu đ nh danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà Việt Na anh hùng

cho 193 c n bộ cấp tỉnh, hu ện, xã; đồng th i hướng d n c c Ph ng -

TB&XH rà so t, th ng , nắ lại đ i tư ng, đ c biệt là những đ i tư ng ới

theo qu đ nh Ti p nhận và gi i qu t ch nh s ch tr n 16 947 hồ sơ Trong đ ,

đã đ ngh UBND tỉnh trình Trung ương phong, tru t ng danh hiệu MVNAH

cho 941 trư ng h p; thực hiện ch độ ch nh s ch cho 5 464 đ i tư ng th cúng

liệt sĩ; 550 đ i tư ng tù đà ; 130 ngư i ph c v M VNAH, 106 đ i tư ng b

nhi chất độc h a học ồng th i ph i h p với c c ban ngành, đoàn th tổ

chức phong, tru t ng danh hiệu vinh dự nhà nước Bà Việt Na anh

hùng cho 565

Nh n d p T t Ngu n đ n và ỷ niệ Ngà Thương binh liệt sĩ 27 7 c c

n , Tỉnh ủ , H ND, UBND, UBMTTQVN cùng với ban ngành, đoàn th c c

cấp đã tổ chức chúc t t, họp t, th vi ng và t ng 262 998 phần quà cho c c

M Việt Na anh hùng, Anh hùng lực lư ng vũ trang, gia đình ch nh s ch,

ngư i c công với c ch ạng, thương bệnh binh đang nằ đi u tr tại c c bệnh

viện trong tỉnh với s ti n tr n 44 509 triệu đồng

Tổ chức ại hội thành lập Hội ngư i hoạt động h ng chi n b đ ch bắt

tù, đà tỉnh Hậu Giang, nhiệ ỳ 2013 – 2018.

Tỉnh đã hỗ tr cho 420 đ i tư ng ngư i c công với c ch ạng c i thiện

nhà theo Qu t đ nh s 118 TTg của Thủ tướng Ch nh phủ với s ti n 9 897

triệu đồng; x dựng đư c 242 c n nhà tình nghĩa với s ti n 7 329 triệu đồng

Ph i h p với c c đơn v c li n quan ti n hành rà so t, tổng h p danh s ch

5.591 đ i tư ng ngư i c công h h n v nhà tr n đ a bàn tỉnh

V công t c ộ - Nghĩa trang liệt sĩ, Ngành đã tha ưu đ xuất với

lãnh đạo tỉnh, chủ động trong ph i h p giữa c c S ngành và đ a phương thực

hiện di d i 3 566 ộ liệt sĩ từ Nghĩa trang liệt sĩ TP V Thanh và Nghĩa trang

hu ện ong Mỹ v Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Hậu Giang X dựng công trình

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh với tổng inh ph 44 750 triệu đồng Thực hiện s a chữa,

n ng cấp Nghĩa trang liệt sĩ TX Ngã B ; x dựng nhà bia xã ương T ,

Vĩnh Vi n (hu ện ong Mỹ), Hỏa Ti n (TP V Thanh), V Thanh (V Thủ );

c i tạo và s a chữa Nghĩa trang liệt sĩ hu ện Ch u Thành, tư ng đài Nghĩa

trang liệt sĩ hu ện Ch u Thành A, nhà bia xã Vĩnh Tư ng (V Thủ ) cũng như

chi cho công t c tì i , x dựng ộ tại gia đình, với tổng inh ph thực

hiện tr n 11 tỷ đồng

Hàng n , thực hiện tr cấp thư ng xu n cho gần 10 000 đ i tư ng, cấp

ới tr n 16 000 thẻ BHYT; tổ chức h x c đ nh ức độ bệnh tật, gi i qu t

ch độ ai t ng ph , thực hiện tr cấp h h n đột xuất, tr cấp ột lần, đi u

dưỡng tại gia đình cũng như đi u dưỡng tập trung p th i cho c c đ i tư ng

với tổng inh ph tr n 100 tỷ đồng

5. Côn t c Xó ó ảm n hèo:

Ch nh s ch cho hộ nghèo va v n t n d ng ưu đãi: Cung cấp t n d ng ưu

đãi cho 62 483 lư t hộ nghèo, hộ cận nghèo, với s ti n là 646 668 triệu đồng

Hỗ tr dạ ngh gắn với việc là : Thực hiện chương trình dạ ngh cho

lao động nông thôn, giúp ngư i nghèo c đư c ta ngh cần thi t, từ đ ột bộ

phận hộ nghèo c việc là tại chổ và c i thiện thu nhập, g p phần gi nghèo

ã đào tạo ngh cho 4 174 lao động nghèo, với c c ngh như: nuôi trồng thủ

s n, trồng trọt, ch n nuôi thú , s a xe gắn , điện gia d ng, a gia d ng ,

với inh ph thực hiện tr n 8 300 triệu đồng

Nh n rộng ô hình gi nghèo: hỗ tr 660 hộ nghèo tr n đ a bàn c c xã,

th trấn c c c ấp c tỷ lệ hộ nghèo cao c n nhi u h h n đ ph t tri n inh t

với s ti n gần 02 tỷ đồng

Hỗ tr v t cho ngư i nghèo: Cấp 504 087 thẻ b o hi t cho ngư i

nghèo, với tổng s ti n thực hiện là 253 714 triệu đồng; hỗ tr cho 215 835

ngư i thuộc hộ cận nghèo ua BHYT với tổng s ti n tr n 115 103 triệu đồng

Hỗ tr v Gi o d c - ào tạo: là ch nh s ch t ch cực nhằ giúp cho

con e hộ nghèo c đi u iện đ n trư ng, ngành Gi o d c và ào tạo trong tỉnh

đã x t i n, gi học ph cho 26 455 lư t học sinh nghèo, hỗ tr n trưa cho

3 578 học sinh nghèo, đồng th i hàng n c c ngành, tổ chức xã hội, cơ quan

đoàn th c c cấp đã tổ chức vận động, qu n g p t ng d ng c học tập, trao học

bổng, c tu n cho 1 321 học sinh nghèo hi u học vùng s u vùng xa, con hộ

đồng bào d n tộc thi u s , với tổng s ti n thực hiện tr n 21 665 triệu đồng

Hỗ tr hộ nghèo v nhà : Thực hiện Qu t đ nh 167 2008 Q -TTg ngày

12 12 2008 của Thủ tướng Ch nh phủ v ch nh s ch hỗ tr hộ nghèo v nhà ,

tr n đ a bàn tỉnh Trong 03 n toàn tỉnh đã hỗ tr x dựng cho 3 652 c n nhà

cho hộ nghèo Tổng inh ph thực hiện là 75 526,4 triệu đồng, trong đ v n

ng n s ch Trung ương là 26 882 triệu đồng; v n tỉnh là 1 168,4 triệu đồng (đ i

ứng 5%); v n hu động là 18 260 triệu đồng; v n va t n d ng ưu đãi là 29 216

triệu đồng (8 triệu đồng hộ) Ngoài ra, từ nguồn vận động Quỹ vì ngư i

nghèo toàn tỉnh đã x dựng ới và s a chữa 1 571 c n nhà tình thương cho

hộ nghèo, với tổng inh ph thực hiện hơn 29 363 triệu đồng

Hoạt động tr giúp ph p lý cho ngư i nghèo: Thông qua c c hoạt động

sinh hoạt c u lạc bộ, tổ chức c c hình thức tr giúp lưu động, tu n tru n, phổ

bi n ph p luật, hoạt động tr giúp ph p lý đã giúp cho ngư i d n nghèo hi u

đư c qu n và tr ch nhiệ của ình trong thực hiện c ti u gi nghèo, c c

thủ t c cần thi t đ ngư i nghèo ti p cận, th hư ng c c ch nh s ch gi nghèo

của Nhà nước Th i gian qua, đã tổ chức 921 buổi sinh hoạt tr giúp ph p lý,

với 15 850 lư t ngư i tha dự; tổ chức 1 527 lư t tư vấn ph p luật cho ngư i

nghèo, đồng bào d n tộc thi u s , trong đ c 816 lư t ngư i đư c tư vấn, hỗ

tr Ngoài ra, lắp đ t b ng thông tin tr giúp ph p lý tại 31 ấp, hu vực c đi u

iện inh t - xã hội đ c biệt h h n

Tr cấp đột xuất ngắn hạn: Toàn tỉnh Hậu Giang đã tr cấp ti n t t cho

99 181 hộ nghèo; hỗ tr dầu hỏa thấp s ng cho 6 726 hộ nghèo, hộ d n tộc thi u

s , hộ ch nh s ch; cấp ti n điện cho 105 934 hộ nghèo và tr cấp h h n đột

xuất cho 42 963 hộ nghèo Tổng inh ph thực hiện tr n 79 224 triệu đồng

6. Lĩnh vực Bảo trợ x hộ :

a. Công tác quản lý nhà nước về Hội xã hội, từ thiện:

n na , Hậu Giang đã thành lập đư c Hội B o tr Ngư i hu t tật -

Trẻ ồ côi - Bệnh nh n nghèo, Hội Nạn nh n Chất độc Da ca Dioxin và Hội

ngư i ù cấp tỉnh Nhìn chung c c Hội hoạt động c hiệu qu , tranh thủ đư c

nguồn inh ph hỗ tr từ trung ương và c c tổ chức, c nh n, c c nhà h o t ,

ạnh thư ng qu n trong và ngoài tỉnh g p phần cùng c c cấp ch nh qu n đ a

phương ch s c, hỗ tr c c đ i tư ng u th tr n đ a bàn tỉnh Ch nh vì vậ ,

sau 10 n x dựng và ph t tri n đ i s ng vật chất, tinh thần của c c đ i

tư ng u th tr n đ a bàn tỉnh đư c n ng l n rõ rệt

b. Công tác triển khai thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội thường

xuyên:

Từ n 2011 – 2015, toàn tỉnh đã thực hiện tr cấp tại cộng đồng cho

112 679 đ i tư ng với s ti n tr n 379 tỷ đồng, đạt 173% so với hoạch, c

311 đ i tư ng đư c nuôi dưỡng tại c c cơ s b o tr xã hội với inh ph 1 539

triệu đồng, đạt 8,89% so với hoạch Toàn tỉnh đã thành lập đư c 02 cơ s

b o tr xã hội, đạt 67% hoạch Ph i h p với c c s , ngành hoàn thiện hồ sơ,

thủ t c tha ưu cho UBND tỉnh v việc tri n hai x dựng Trung t công

t c xã hội tỉnh Hậu Giang với qu ô 41 000 m2, dự i n inh ph là

176 604,053 triệu đồng, trong đ inh ph trung ương hỗ tr là 18 tỷ đồng, ng n

s ch đ a phương và nguồn xã hội h a là 158 604,053 triệu đồng

Hàng th ng, tr cấp thư ng xu n cho tr n 22 000 đ i tư ng BTXH với

s ti n tr n 4,5 tỷ đồng Hàng n , tổ chức th hỏi, t ng quà nh n d p T t

Ngu n đ n, ngà Ngư i hu t tật Việt Na (18 4), ngà Da ca Việt Na

(10/8), ngà Ngư i cao tuổi Việt Na (1 10) với tổng inh ph thực hiện bình

qu n tr n 05 tỷ đồng

Ph i h p với Ban đại diện Hội Ngư i cao tuổi và c c Ban ngành, đoàn

th c li n quan vận động c c tổ chức, c nh n đ ch s c, tr giúp cho đ i

tư ng BTXH và ngư i cao tuổi h h n như: t ng xe l n cho ngư i cao tuổi

tàn tật; vận động c c đoàn Y, B c sĩ trong và ngoài tỉnh h bệnh, cấp thu c

i n ph , lấp ch n ta gi 100% ngư i cao tuổi đang hư ng tr cấp hàng

th ng tại cộng đồng đư c cấp thẻ BHYT i n ph theo qu đ nh của uật B o

hi t

7. Bảo vệ v ch m sóc trẻ em:

Tỷ lệ trẻ e c hoàn c nh đ c biệt đư c ch s c n 2011: 90,4%, n

2012: 92,1%, n 2013: 93% Tổng s trẻ e dưới 6 tuổi đư c cấp thẻ BHYT là

237 992 thẻ, c 38 274 thẻ đã h t hạn s d ng. S lư t trẻ e dưới 6 tuổi đư c

h , chữa bệnh là 481 383 lư t với tổng inh ph là 32 triệu đồng

Việc b o vệ, ch s c và gi o d c trẻ e là tr ch nhiệ của gia đình,

nhà trư ng, Nhà nước, xã hội Trong ọi hoạt động của cơ quan, tổ chức, gia

đình, c nh n c li n quan đ n trẻ e thì l i ch của trẻ e ph i đư c quan t

hàng đầu, ph t hu tinh thần đ S ao động – Thương binh & Xã hội đã chủ

động ph i h p với c c s , ban, ngành c c cấp u gọi sự hỗ tr từ c c ạnh

thư ng qu n, tổ chức nhi u hoạt động cho trẻ e , đ c biệt là trẻ e c hoàn

c nh đ c biệt như: vận động inh ph tổ chức họp t, t ng quà cho c c e

nh n d p T t ngu n đ n; Qu c t thi u nhi 1 6; T t Trung thu… qua đ đã t ng

138 983 phần quà cho trẻ e c hoàn c nh h h n tr n đ a bàn tỉnh với s

ti n tr n 7 389 triệu đồng; vận động Quỹ b o tr trẻ e Hậu Giang tr n 2,6 tỷ

đồng

Ph i h p với ài Tru n hình Hậu Giang x dựng 52 chu n đ Vì trẻ

e và ph i h p với b o Hậu Giang thực hiện 19 ỳ b o tu n tru n v b o vệ

ch s c trẻ e … Ngoài ra, Ngành c n ph i h p với c c đơn v trong và ngoài

tỉnh tổ chức h sàng lọc và ph u thuật cho 115 trẻ e b bệnh ti b sinh

với s ti n tr n 05 tỷ đồng; cho 11 trẻ e b hu t tật vận động, cho 22 trẻ e

b sứt ôi, h hà ch với s ti n tr n 53 triệu đồng

Ph i h p với c c đơn v c li n quan tổ chức Di n đàn trẻ e n

2013 với 186 đại bi u tha dự, tại Di n đàn BTC đã trao 132 suất học bổng cho

trẻ e nghèo vư t h học giỏi với s ti n 60,9 triệu đồng; Hội ngh chu n đ

Ph ng ch ng x hại tình d c trẻ e với 129 đại bi u tha dự

8. Phòn chốn tệ nạn x hộ :

X c đ nh việc tu n tru n n ng cao nhận thức trong quần chúng nh n d n và

c c tổ chức đoàn th v ph ng ch ng tệ nạn xã hội là nhiệ v trọng t nhằ hạn

ch sự ph t sinh, cũng như vi phạ v tệ nạn xã hội trong tỉnh Giai đoạn 2011 –

2015, ngành đã ph i h p với c c cấp, c c ngành, đoàn th xã, phư ng, th trấn tổ

chức tu n tru n gi o d c ph p luật trong nội bộ và ra d n đư c 8 183 cuộc với

216 941 lư t ngư i tha dự t ng cư ng công t c qu n lý đ a bàn và x lý

nghi c c trư ng h p vi phạ v tệ nạn xã hội ội, tổ i tra li n Ngành c c

cấp đã i tra v tệ nạn xã hội đư c 4 681 lư t cơ s , ph t hiện c 567 cơ s vi

phạ , phạt c nh c o và cho ca t 214 cơ s , phạt ti n 353 cơ s với s ti n 452,1

triệu đồng

S đ i tư ng a tuý c hồ sơ qu n lý tại đ a phương là 494 đ i tư ng; s đ i

tư ng ại d c hồ sơ qu n lý là 71 đ i tư ng

9. Côn t c Bình ẳn ớ :

Công t c tu n tru n, phổ bi n uật bình đẳng giới và c c v n b n li n

quan đ n công t c bình đẳng giới, vì sự ti n bộ ph nữ đư c qu n triệt đ n c n

bộ, công chức và c c tầng lớp nh n d n bằng nhi u hình thức phong phú như: tổ

chức c c lớp tập huấn, c c buổi tọa đà , n i chu ện chu n đ , cấp ph t sổ ta

hỏi đ p, p ph ch, t rơi, tổ chức tri n hai ô hình th đi … X dựng th

đi 02 ô hình Gi thi u t c hại của bạo lực tr n cơ s giới và Bình đẳng

giới & hôn nh n gia đình Tổ chức 09 buổi n i chu ện chu n đ v bình đẳng

giới, ph ng ch ng bạo lực tr n cơ s giới, ph ng ch ng bạo lực gia đình, bình

đẳng trong ch s c sức hỏe sinh s n; 01 cuộc ittinh; 01 cuộc hội ngh tr

giúp ph p lý, c tr n 900 ngư i tha dự

Ph i h p với c c đơn v li n quan tổ chức 47 lớp tập huấn v nghiệp v

bình đẳng giới, vì sự ti n bộ của ph nữ và ỹ n ng lãnh đạo, qu n lý cho 2 932

lư t ãnh đạo c c S , Ban ngành, đoàn th , đại bi u Hội đồng nh n d n cấp

tỉnh, huyện và c n bộ là công t c bình đẳng giới từ tỉnh đ n cơ s . Tổ chức 04

cuộc tọa đà chia sẻ và trao đổi inh nghiệ v bình đẳng giới, VSTBPN cho

620 đại bi u

Thông qua c c hoạt động tru n thông, c c lớp tập huấn, c c buổi tọa

đà trao đổi đổi inh nghiệ từng bước đã n ng cao nhận thức cho đội ngũ c n

bộ công chức từ đ công t c qu hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đ bạt bổ nhiệ

c n bộ nữ đã đư c cấp ủ ng, ch nh qu n, c c S , Ban ngành quan t hơn

so với trước Tỷ lệ nữ tha gia vào cấp ủ , lãnh đạo ch nh qu n t ng so với

nhiệ ỳ trước, c th nhiệ ỳ 2011 – 2015, tỷ lệ nữ tha gia cấp ủ c n thấp

so với chỉ ti u là 15% (cấp tỉnh chi 5,55%, cấp hu ện chi 7,21%, cấp xã

chi 13,65%; tỷ lệ nữ đại bi u Hội đồng nh n d n c c cấp nhiệ ỳ 2011 –

2016 chi tỷ lện 15,5% so với chỉ ti u giai đoạn là 35%

. C c mặt côn t c kh c:

. Côn t c tổ ch c ộ m y; thực h ện cả c ch h nh chính:

Song song với việc hoàn thiện, ph t tri n hệ th ng bộ tổ chức,

Ngành đã tập trung đầu tư cho công t c đào tạo, n ng cao chất lư ng nguồn

nh n lực, tạo ọi đi u iện t t nhất đ đội ngũ c n bộ công nh n vi n ph t hu

đư c n ng lực, s trư ng, vươn l n trong công việc và cuộc s ng Công t c qu

hoạch và bổ nhiệ , bổ nhiệ lại c n bộ thực hiện đúng qu trình và công hai,

d n chủ ội ngũ c n bộ ngành đã ph t hu đư c n ng lực trong qu n lý, đi u

hành, tha ưu thực hiện, đưa c c ch nh s ch, ph p luật li n quan đ n lĩnh vực

ao động, ngư i c công và xã hội đi vào cuộc s ng, đ p ứng u cầu đẩ ạnh

công nghiệp h a, hiện đại h a và x dựng nông thôn ới của tỉnh nhà

Công t c gi o d c ch nh tr , tư tư ng luôn đư c cấp ủ ng, ch nh

qu n của đơn v quan t , thư ng xu n tổ chức nghi n cứu, qu n triệt Ngh

qu t, chủ trương của ng và ch nh s ch, ph p luật của Nhà nước, t ch cực

thực hiện cuộc vận động và là theo tấ gương đạo đức Hồ Ch Minh Qua

công t c gi o d c ch nh tr tư tư ng, nhìn chung nhận thức trong đội ngũ c n

bộ, đ ng vi n c n ng l n, tư tư ng ổn đ nh, an t công t c, chấp hành nghi

chỉnh ý thức tổ chức ỷ luật, sự ph n công của cấp ủ và ch nh qu n, c tinh

thần tr ch nhiệ , c gắng phấn đấu hoàn thành nhiệ v đư c giao

Du trì và ph t hu hiệu qu ứng d ng công nghệ thông tin trong hoạt

động của cơ quan cũng như đ p ứng đư c công t c qu n lý của ngành X

dựng, n ng cấp và du trì hoạt động Trang thông tin điện t của S , du trì s

d ng hệ th ng phần qu n lý v n b n, thực hiện g i c c v n b n hướng

d n, chỉ đạo đi u hành đ n Ph ng ao động - Thương binh và Xã hội cấp hu ện

thông qua ôi trư ng ạng, tri n hai ột s phần qu n lý đ i tư ng đ n

cấp hu ện và cấp xã, qua đ đã giúp cho việc x lý công việc đư c thuận l i,

ti t iệ v inh ph và th i gian, nhất là trong h u theo dõi, i tra và đôn

đ c tình hình x lý công việc, g p phần công hai h a, inh bạch h a trong

việc gi i qu t công việc của cơ quan, đ b o t nh th ng nhất trong thực hiện

qu n lý c c đ i tư ng của ngành

Áp d ng hệ th ng qu n lý chất lư ng theo ti u chuẩn TCVN ISO 9001:

2008 cho 05 thủ t c hành ch nh c chứng nhận, hiện na đang ti p t c rà so t đ

đưa toàn bộ TTHC vào p d ng ISO 9001:2008 theo ô hình hung tại đơn v

nh ỳ rà so t TTHC, trình cấp c thẩ qu n đi u chỉnh, bổ sung, đơn gi n

h a và tinh gi TTHC đang thực hiện tại S S TTHC đã rà so t là 138 thủ

t c, UBND tỉnh đã công b 125 thủ t c Sau rà so t, đ ngh s a đổi, bổ sung,

bãi bỏ, tổng s TTHC đang thực hiện tại S là 90 thủ t c

. Côn t c kế hoạch – t chính; thực h nh t ết k ệm, chốn l n phí,

th m nhũn :

Công t c hoạch – Tài ch nh đã tha ưu p th i, hiệu qu cho ãnh

đạo S trong công t c chỉ đạo, đi u hành; đ b o nguồn lực, cơ s vật chất

thực hiện chỉ ti u, nhiệ v của ngành; tri n hai hoạch, dự to n ng n s ch

đ b o đúng ti n độ theo qu đ nh; qu n lý tài ch nh, tài s n, đầu tư x dựng

cơ b n ch t ch , đúng ti n độ, ch nh s ch qu đ nh

Nhằ c đ ch n ng cao ý thức tr ch nhiệ của c n bộ, công chức v

thực hành ti t iệ , ch ng lãng ph , ph ng ch ng tha nhũng, đưa thực hành

ti t iệ , ch ng lãng ph thành nhiệ v thư ng xu n, g p phần n ng cao hiệu

qu qu n lý, s d ng ng n s ch, tài s n công, lao động và th i gian lao động;

ph ng ngừa, ng n ch n, hạn ch tình trạng lãng ph đang di n ra trong tập qu n

sinh hoạt và trong thực hiện nhiệ v của ột bộ phận c n bộ, công chức, vi n

chức S đã chỉ đạo thực hành ti t iệ , ch ng lãng ph trong chi ti u đ i với

việc s d ng v n ph ng phẩ , ua bao ch , s d ng điện thoại, điện nước, x ng

xe, thanh to n ti n là việc ngoài gi , trực , T t và ch độ nghỉ ph p n

Tri n hai thực hiện uật ph ng, ch ng tha nhũng; t ng cư ng công t c

tu n tru n, phổ bi n chủ trương, ch nh s ch ph p luật v ph ng, ch ng tha

nhũng; thư ng xu n i tra, đôn đ c c c đơn v trực thuộc S , Ph ng ao

động – Thương binh & Xã hội thành ph , th xã và c c hu ện thực hiện uật

thực hành ti t iệ , ch ng lãng ph , uật ph ng, ch ng tha nhũng; thực hành

nghi qu đ nh v hai tài s n, chu n đổi v tr công t c đ i với những v

tr công t c ph i thực hiện đ nh ỳ chu n đổi theo qu đ nh

c. Côn t c th nh tr :

Ngành đã thực hiện hơn 28 đ t thanh tra, i tra, tập trung vào c c lĩnh

vực, hoạt động như: thực hiện ch nh s ch ưu đãi ngư i c công với c ch ạng;

b o tr xã hội; ph p luật v lao động, b o hi xã hội, thực hiện ch nh s ch, an

toàn vệ sinh lao động B n cạnh c c cuộc thanh tra theo chương trình công t c,

ngành đã tổ chức 01 cuộc thanh tra đột xuất v lĩnh vực ngư i c công với c ch

ạng Qua đ , S đã ban hành nhi u v n b n i n ngh đ i với đ i tư ng thanh

tra đ p th i chấn chỉnh, hắc ph c những sai phạ cũng như ban hành 46

Qu t đ nh x phạt vi phạ hành ch nh đ i với c c doanh nghiệp c hành vi vi

phạ ph p luật trong lĩnh vực lao động, b o hi xã hội với tổng s ti n là

191,6 triệu đồng

Công t c ti p d n, gi i qu t c c đơn thư hi u nại, t c o đư c thực hiện

nghi túc, từ 2011 đ n na , ngành đã ti p hơn 151 lư t công d n, x lý 112

đơn thư hi u nại, t c o của công d n

III. Đ nh chun :

ạt đư c những t qu tr n, trước h t là nh sự quan t lãnh đạo, chỉ

đạo của Tỉnh ủ , Ủ ban nh n d n tỉnh, sự hướng d n v t chu n ôn của

Bộ ao động - Thương binh & Xã hội và sự ph i h p đồng bộ của c c S , Ban,

ngành, đoàn th c c cấp, đ c biệt là sự nỗ lực phấn đấu, vư t qua th ch thức,

h h n của toàn th c n bộ công chức, vi n chức trong ngành từ tỉnh đ n cơ

s C c lĩnh vực của ngành đư c tri n hai thực hiện với nhi u gi i ph p đồng

bộ; đ cao t nh chủ động trong tha ưu đ xuất; c th ho bằng chương trình,

hoạch; đẩ ạnh công t c tu n tru n vận động; thư ng xu n, trực ti p

là việc với đ a phương đ i tra, tổ chức rút inh nghiệ , nắ và u n nắn

tình hình đã g p phần đạt đư c những t qu t ch cực, ti n bộ, hoàn thành cơ

b n c c nhiệ v ch nh tr à Tỉnh ủ , H ND, UBND tỉnh và Bộ ao động -

Thương binh & Xã hội giao trong c giai đoạn. Một s t nổi bật như:

Ngành đã c sự nỗ lực cao nhất trong công t c tri n hai Ph p lệnh s a

đổi, bổ sung ột s đi u của Ph p lệnh ưu đãi ngư i c công với c ch ạng, từ

h u tu n tru n, tập huấn đ n xe x t, gi i qu t hồ sơ đã tạo đi u iện cho

ngư i c công trong tỉnh đư c ti p cận, th hư ng ch nh s ch ưu đãi p th i;

à t t công t c tu n tru n, công hai, inh bạch, tạo đư c sự đồng

thuận cao trong nh n d n đ i với việc x c đ nh dạng tật, ức độ hu t tật cho

c c đ i tư ng BTXH theo Ngh đ nh 28 2012 N -CP ngà 10 4 2012 của

Ch nh phủ qu đ nh chi ti t và hướng d n thi hành ột s đi u của uật ngư i

hu t tật, đư c Bộ -TB&XH đ nh gi cao

Mô hình i thoại với hộ nghèo tại TX Ngã B và i thoại với hộ

gia đình ch nh s ch tại hu ện Ch u Thành đã tạo đư c những thành công nhất

đ nh Qua đ i thoại, c c ngành chức n ng đã nắ đư c t tư, ngu ện vọng

cũng như hoàn c nh của từng hộ gia đình, tạo đi u iện đ p ứng nhu cầu thi t

thực của hộ nghèo, hộ ch nh s ch như tạo việc là , hỗ tr v n s n xuất từ đ

công t c gi nghèo đạt đư c hiệu qu cao

Công t c dạ ngh c nhi u chu n bi n t ch cực, chất lư ng và việc là

sau đào tạo đư c quan t , công t c dạ ngh theo đ a chỉ và i tra, gi s t

học ngh đư c chú trọng c biệt là đã tạo đư c sự chu n bi n t ch cực trong

việc tổ chức thực hiện, qu n lý dạ ngh đ i với cấp ủ , UBND cấp hu ện

Trung t Giới thiệu việc là tỉnh t h p vừa ti n hành h o s t, vừa tư

vấn, giới thiệu việc là cho ngư i lao động tại c c ấp nghèo, xã nghèo tr n đ a

bàn tỉnh, đã tạo đi u iện cho ngư i lao động nghèo, lao động vùng s u vùng

xa c cơ hội tha gia vào th trư ng việc là c thu nhập h hơn

Nghi n cứu, s d ng c hiệu qu t qu đi u tra cung, cầu lao động là cơ s

ph c v cho nhu cầu ph t tri n inh t - xã hội cũng như ph c v Chương trình

MTQG x dựng nông thôn ới của tỉnh

Bằng c c biện ph p tu n tru n s u rộng như tập huấn, hội ngh chu n

đ , tọa đà công t c Bình đẳng giới bước đầu đi vào chi u s u, tạo đư c sự

chu n bi n nhất đ nh trong xã hội

uy nhi n, n nh nh ng t u t , v n n m t m t h

hăn, y u m n h h , à

. Việc làm – ạy nghề

Việc qu n lý nguồn lao động tại c c đ a phương, lao động đang là việc

trong c c doanh nghiệp c n nhi u bất cập Công t c qu n lý, nắ bắt thông tin

v tình hình lao động, việc là từ hu ện đ n xã c n trùng lắp trong th ng ;

chưa quan t đúng ức công t c thu thập thông tin v lao động, chưa hai

th c, ph c v t t cho công t c lập hoạch inh t - xã hội đ a phương M c

dù việc tri n hai thực hiện c c ch nh s ch và thông tin tu n tru n v xuất

hẩu lao động đư c tổ chức thư ng xu n, li n t c nhưng t qu công t c xuất

hẩu lao động hông như ong đ i

Công t c dạ ngh c nhi u chu n bi n t ch cực Tu nhi n, so với u

cầu v n c n ột s t hạn ch như: Ph ng -TB&XH chưa là t t công t c

tha ưu với Trư ng Ban Chỉ đạo cấp hu ện; chưa c sự ph i h p ch t ch

giữa ngành -TB&XH và ngành Nông nghiệp trong công t c dạ ngh ; c c

đoàn th cũng như đ a phương chưa quan t đ n công t c tu n tru n, nắ

nhu cầu và tư vấn tha gia học ngh phù h p cho từng đ i tư ng

Nhận thức của ngư i d n v qu n l i trong học ngh , ý thức học ngh

đ tự tạo việc là , x a đ i gi nghèo, c i thiện cuộc s ng chưa cao Một s t

học vi n chưa thật sự qu t t học ngh , c n tình trạng bỏ ti t, bỏ buổi, u

cầu hỗ tr ti n n ới đi học, chưa chủ động tì i việc là , tự tạo việc là ,

c n trông ch vào Nhà nước, đôi hi ngư i học bỏ ngh vì thi u ý ch vươn l n

tho t nghèo

. L nh vực gười c công

Qu trình xe x t, gi i qu t ột s loại hồ sơ ngư i c công c n o

dài Hồ sơ ch nh s ch c n nhi u trư ng h p h h n, thi u c c giấ t cần

thi t, thực trạng thông tin giữa hồ sơ g c và đ i tư ng trong thực t chưa đầ đủ

ho c hông trùng hớp Một s trư ng h p cơ s ti p nhận hồ sơ gi i qu t

ch nh s ch chậ đư c xe x t, ho c hông gi i th ch rõ ràng, tr l i dứt đi

cho đ i tư ng

Nguồn inh ph đ b o xã hội chưa đ p ứng đủ đ hỗ tr ngư i c công

s a chữa nhà đã xu ng cấp, hư hỏng và chưa c đi u iện tổ chức đưa đ n

ngư i c công v Thủ đô Hà Nội th vi ng ng B c

. L nh vực H, giảm ngh o

Việc x dựng hoạch công t c gi nghèo cấp xã chưa đư c quan

t đúng ức, từng lúc từng nơi chưa x dựng đư c hoạch c th , ho c c

x dựng thì th hiện chung chung, thi u sự ph n công theo dõi, từ đ nh

hư ng đ n chất lư ng thực hiện cũng như t qu gi nghèo trong n cũng

như của c giai đoạn

Việc lập danh s ch đ ng ý ua BHYT cho c c đ i tư ng ngư i c công

với c ch ạng, b o tr xã hội, hộ nghèo v n c n nhi u trư ng h p sai thông tin,

ph i đi u chỉnh lại là nh hư ng đ n việc h chữa bệnh của đ i tư ng;

trùng lắp g lãng ph ng n s ch Nhà nước ho c bỏ s t đ i tư ng

Do ng n s ch c n nhi u h h n n n tỉnh chưa x dựng đư c Trung

t B o tr xã hội; đ i tư ng b o tr xã hội s ng ph n t n n n việc qu n lý đ i

tư ng và chi tr tr cấp hàng th ng g p nhi u h h n, bất cập

Công t c ph i h p giữa c c ngành c li n quan trong việc tổ chức thực

hiện c c ch nh s ch tr giúp cho c c đ i tư ng u th trong xã hội c n ang

t nh đơn lẻ, d n đ n việc đ sai, s t đ i tư ng

. L nh vực ảo vệ, ch m s c và giáo d c tr em

Công t c x dựng xã, phư ng, th trấn phù h p với trẻ e đư c c c cấp

Uỷ đ ng, ch nh qu n và c c ban ngành, đoàn th quan t , từng bước đi vào

hoạt động c hiệu qu , g p phần t ch cực cho công t c b o vệ trẻ e Tu

nhi n, cũng c n g p hông t h h n như: đầu tư nh n lực chưa đ b o, inh

ph c n hạn ch , trình độ n ng lực của ột s c n bộ chưa đ p ứng đư c nhu

cầu thực t nh hư ng hông nhỏ đ n hoạt động

Việc đầu tư hu vui chơi, gi i tr cho trẻ e c n rất nhi u hạn ch Tỷ lệ

trẻ e b su dinh dưỡng, trẻ e thất học, bỏ học v n c n; trẻ e b x hại

tình d c c chi u hướng gia t ng; trẻ e vi phạ ph p luật c gi nhưng chưa

đ ng c biệt vùng nông thôn, vùng s u, vùng d n tộc thi u s trẻ e con

hộ nghèo chi tỷ lệ cao; trẻ e ph i nghỉ học lao động sớ c n phổ bi n từ

đ c t c động xấu đ n sự ph t tri n lành ạnh của trẻ e

Việc x dựng hoạch thực hiện can thiệp, tr giúp trẻ e (trong trư ng

h p b bạo lực, b x hại tình d c) theo Thông tư s 23 2010 TT-B TBXH

ngà 16 8 2010 của Bộ -TB&XH chỉ dừng ức hỗ tr v inh ph đi u tr

bệnh và học ngh , c n c c u t v th chất, t lý, nhận thức và tình c thì

chưa đư c ti p cận p th i

. L nh vực ph ng ch ng tệ nạn xã hội

Công t c i tra li n ngành c c cấp chưa đồng bộ; do hông c inh ph

n n đội, tổ i tra li n ngành của tỉnh hoạt động chưa thư ng xu n, từ đ

chất lư ng, hiệu qu của công t c i tra, qu n lý đ a bàn chưa cao.

Bộ tổ chức ột s đơn v xã, phư ng, th trấn tha đổi, c n bộ ới

chưa c inh nghiệ n n nh hư ng đ n công t c tha ưu, qu n lý đ a bàn,

x lý vi phạ chưa p th i, ch t ch

. Công tác khác

Công t c nắ và qu n lý c c loại đ i tư ng do ngành qu n lý từng lúc

từng nơi chưa ch t ch , thi u thông tin đầ đủ v đ i tư ng; công t c tổ chức

thực hiện chi tr , qu n lý inh ph chưa ni t công hai đầ đủ và thi u sự

i tra gi s t thư ng xu n của Cấp ủ đ ng, ch nh qu n đ a phương

ội ngũ c n bộ là công t c thương binh và xã hội c s c nhi u tha

đổi, hông chuẩn b đầ đủ hồ sơ trước hi bàn giao công việc d n đ n nhi u

bất cập

Công t c thông tin b o c o c n nhi u bất cập, chất lư ng b o c o chưa

cao, c n chung chung, chưa th ng nhất giữa c c s liệu, thi u sự ph n nh, đ nh

gi những đi nổi bật, đi n hình ới thực hiện trong ỳ, đồng th i chỉ ra

những trì trệ, u và đ xuất c c gi i ph p th o gỡ

Ph n th h

Ch t êu v ả ph p thực h ện lĩnh vực L o ộn , n ờ có côn

v x hộ oạn n m 6 – 2020

Giai đoạn 2016 – 2020, dự b o n n inh t th giới và trong nước ti p t c

h h n, di n bi n phức tạp và ti ẩn nhi u rủi ro Do đ , đ i hỏi ngành ph i

nỗ lực rất cao, tận d ng t i đa c c đi u iện thuận l i, cơ hội, hai th c c hiệu

qu ti n ng, l i th , chủ động hắc ph c những h h n, th ch thức, tập

trung hoàn thành t t c c c ti u đ ra cho từng n cũng như cho c giai

đoạn

I. C c ch t êu chủ yếu:

. L o ộn - V ệc l m:

Gi i qu t việc là ới cho 75 000 lao động, trong đ c 250 lao động đi

là việc nước ngoài theo h p đồng

Chu n d ch cơ cấu lao động, ph c v t t cho việc chu n d ch cơ cấu inh t

trong từng vùng, từng lĩnh vực Gi dần tỷ trọng lao động trong hu vực nông –

l - ngư nghiệp xu ng c n 51,5%, t ng lao động trong hu vực công nghiệp và

x dựng l n 17,27%; thương ại - d ch v l n 31,23% Gi tỷ lệ thất nghiệp

thành th xu ng dưới 4,2%

. Dạy n hề:

ào tạo ngh cho 33 488 lao động Trong đ : Cao đẳng ngh , Trung cấp

ngh là 3 488 lao động; dạ ngh cho lao động nông thôn là 30 000 lao động

Tỷ lệ lệ lao động qua đào tạo ngh đạt 28,35%

3. Lĩnh vực n ờ có côn :

Tr n 95% c c xã, phư ng, th trấn tr n đ a bàn tỉnh là t t công t c ch s c

thương binh, gia đình liệt sĩ và ngư i c công Phấn đấu s hộ ngư i c công c

ức s ng trung bình tr l n từ 90% - 95% Công nhận xã, phư ng là t t công t c

ch s c thương binh, gia đình liệt sĩ và ngư i c công đạt 100%.

Ti p nhận và gi i qu t c c loại hồ sơ của c c đ i tư ng ch nh s ch và Ngư i

c công theo Ngh đ nh s : 31 2013 N -CP ngà 09 4 2013 của Ch nh phủ hướng

d n thi hành ột s đi u của Ph p lệnh Ưu đãi ngư i c công với c ch ạng

p th i tri n hai thực hiện c c ch độ ch nh s ch ưu đãi ngư i c công với

c ch ạng Ti p t c qu tập và x c đ nh hài c t liệt sĩ c n thi u thông tin theo sự

hướng d n của Bộ -TB&XH.

Ti p t c vận động Quỹ n ơn đ p nghĩa , x dựng, s a chữa nhà tình

nghĩa hỗ tr cho đ i tư ng ch nh s ch

Tổ chức t t công t c đi u dưỡng cho ngư i c công T ng cư ng công t c

qu n lý đ i tư ng ngư i c công theo qu đ nh

4. Lĩnh vực x hộ :

Thực hiện đồng bộ, c hiệu qu c c ch nh s ch gi nghèo đ c i thiện

đi u iện s ng của ngư i nghèo, hu n h ch ý thức cần iệ tự vươn l n của

ngư i nghèo Phấn đấu gi tỷ lệ hộ nghèo bình qu n ỗi n từ 1,5 - 2%.

Tri n hai đạt 100% hoạch c c nội dung hoạt động thuộc Chương trình

c ti u qu c gia gi nghèo Ti p t c hỗ tr cho c c xã nông thôn ới và xã c tỷ

lệ hộ nghèo cao từ 25% tr l n

100% đ i tư ng b o tr xã hội tr n đ a bàn đư c hư ng tr cấp xã hội thư ng

xu n; đột xuất; th hỏi, t ng quà, chúc thọ, ừng thọ tại cộng đồng đúng theo c c

chủ trương của ng, ch nh s ch của Nhà nước

X dựng 02 Trung t B o tr xã hội và 03 nhà xã hội tại cộng đồng đ

nuôi dưỡng, ch s c ngư i tàn tật, t thần ãn t nh, trẻ e ồ côi, b bỏ rơi…

100% c c ấp, hu vực tr n đ a bàn tỉnh đư c cấp sổ qu n l đ i tư ng b o tr

và tạo đi u iện thuận l i đ đ i tư ng b o tr xã hội, ngư i cao tuổi, ngư i hu t

tật đư c hư ng ch nh s ch tr giúp p th i

100% c n bộ là công t c b o tr xã hội đư c tập huấn nghiệp v qu n l đ i

tư ng và phương ph p tri n hai thực hiện c c ch nh s ch tr giúp cho đ i tư ng

100% đ i tư ng t thần ãn t nh, trẻ e lang thang, b bỏ rơi n u gia đình,

ngư i gi hộ c nhu cầu và đồng ý g i đ i tư ng vào c c trung t b o tr xã hội

công lập s đư c đưa vào trung t ch s c, nuôi dưỡng và qu n l

100% c c tổ chức Hội (thuộc S qu n l ) đư c iện toàn, củng c và tranh thủ

ọi nguồn lực từ c c tổ chức xã hội từ thiện, c c nhà h o t trong và ngoài nước

tri n hai thực hiện t t công t c ch s c, tr giúp c c đ i tư ng u th ột c ch

thi t thực

100% hộ gia đình c hoàn c nh h h n c nhà b sập, trôi, ch , hư hỏng

n ng, ngư i g p rủi ro ngoài vùng cư trú đư c tr giúp p th i, đúng qui đ nh

Gi tỷ lệ trẻ e c hoàn c nh đ c biệt xu ng dưới 1%; 98% tỷ lệ trẻ e

c hoàn c nh đ c biệt đư c tr giúp, ch s c đ ph c hồi, t i h a nhập và cơ

hội ph t tri n

Gi s trẻ e b bạo lực, b x hại tình d c, b tai nạn thương t ch

hàng n X dựng và t ng s đi vui chơi, gi i tr dành cho trẻ e tại c c

xã, phư ng, th trấn; thư ng xu n tổ chức c c di n đàn dành cho trẻ e c c

cấp, đạt tỷ lệ 20%

100% c c xã, phư ng, th trấn trong tỉnh phù h p với trẻ e , 98% trẻ e

đư c cấp giấ hai sinh theo đúng qu đ nh

Hàng n , tổ chức c c hoạt động c hiệu qu thi t thực, c th như:

Th ng hành động vì trẻ e (từ ngà 01 6 đ n 30 6), Ngà Qu c t Thi u nhi

01 6, T t Trung thu và Di n đàn trẻ e c c cấp; vận động g Quỹ B o tr trẻ

e đ tr giúp trẻ e c hoàn c nh đ c biệt

n n 2020, v cơ b n, b o đ bình đẳng thực chất giữa na và nữ

v cơ hội, sự tha gia và th hư ng tr n c c lĩnh vực ch nh tr , inh t , v n h a

và xã hội, g p phần vào sự ph t tri n nhanh và b n vững của tỉnh nhà

II. G ả ph p thực h ện:

. G ả ph p chun :

1.1. T ng cư ng công t c chỉ đạo, đôn đ c và hướng d n thực hiện đ i với

c c t công t c, thư ng xu n hỗ tr và p th i gi i qu t c c ph t sinh, vướng

ắc tại cơ s đồng th i tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủ ng, ch nh qu n, ph t

hu sức ạnh của c hệ th ng ch nh tr , tạo sự đồng thuận trong xã hội

1.2. Chủ động nghi n cứu, đ xuất, i n ngh cấp c thẩ qu n ban hành

c c cơ ch , ch nh s ch đ c thù, bổ sung, tạo sự thông tho ng trong thực hiện; ban

hành c c v n b n chỉ đạo, đi u hành tổ chức tri n hai thực hiện nhiệ v ao

động, ngư i c công và xã hội tr n đ a bàn tỉnh đ b o p th i, hiệu qu Trong

đ , tập trung cho công t c ph i h p với c c s , ban, ngành tr n đ a bàn tha ưu

cho UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện c c ch nh s ch an sinh

xã hội, phúc l i xã hội, gi i qu t việc là và gi nghèo b n vững giai đoạn 2016

– 2020, ngành th ch h a thành hoạch với c c chỉ ti u, gi i ph p c th đ thực

hiện, g p phần thực hiện thắng l i hoạch inh t - xã hội giai đoạn 2016 – 2020.

1.3. ẩ ạnh công t c tu n tru n, phổ bi n c c chủ trương của ng,

ch nh s ch ph p luật của Nhà nước v lĩnh vực ao động, ngư i c công và xã hội

đ ngư i d n, c c doanh nghiệp, c c s , ban, ngành, đoàn th c c cấp bi t đư c và

cùng ph i h p với ngành -TB&XH thực hiện

1.4. iện toàn bộ là công t c ao động – Thương binh & Xã hội; quan

t công t c đào tạo, thư ng xu n tổ chức tập huấn, bồi dưỡng n ng cao trình độ

chu n ôn, nghiệp v , n ng lực công t c cho đội ngũ c n bộ công chức, vi n chức,

nhất là tu n cơ s Thực hiện qu trình gi i qu t c c ch độ, ch nh s ch tr n tinh

thần c i c ch hành ch nh, đơn gi n h a thủ t c, tr nh g phi n hà cho ngư i d n

1.5. T ng cư ng công t c qu n lý Nhà nước, thanh tra, i tra, gi s t; c

biện ph p theo dõi, qu n lý ch t ch tr n từng t, từng nôi dung ch nh s ch trong

qu trình tổ chức thực hiện tại đ a phương Thực hiện qu ch d n chủ cơ s , công

hai ch độ ch nh s ch, tranh thủ sự đồng thuận của nh n d n, hu n h ch dựa vào

sự nỗ lực, phấn đấu, vươn l n của đ i tư ng p th i ph t hiện những bi u hiện ti u

cực, thư ng xu n chỉ ra c c biện ph p ph ng ngừa, ng n ch n hành vi sai phạ c

th x ra; t ch cực đ ngh x lý nghi inh những trư ng h p vi phạ qu đ nh

Thực hiện t t công t c gi i qu t hi u nại, t c o, t ng cư ng gi i th ch ch nh s ch,

hạn ch hi u nại vư t cấp

1.6. Tập trung hu động t i đa ọi nguồn lực, tranh thủ nguồn hỗ tr từ ng n

s ch trung ương; p th i ph i h p với c c s , ngành tha ưu UBND tỉnh b tr

ng n s ch đ a phương đ thực hiện nhiệ v chi b o đ hoàn thành c c chỉ ti u,

nhiệ v ; đẩ ạnh xã hội h a nguồn lực Thực hiện qu n lý, s d ng hiệu qu , c

lồng gh p với c c dự n inh t - xã hội h c Ti p t c tha ưu thực hiện ph n cấp

inh ph thực hiện công t c ao động, ngư i c công và xã hội, t ng cư ng tr ch

nhiệ b tr , s d ng nguồn lực của đ a phương

. G ả ph p cụ th trên từn lĩnh vực:

2.1. Côn t c L o ộn - v ệc l m, An to n vệ s nh l o ộn :

ẩ ạnh việc tri n hai công t c gi i qu t việc là , ti p t c iện toàn và

rộng qu ô hệ th ng cộng t c vi n thực hiện công t c giới thiệu việc là trong

toàn tỉnh; tổ chức sàn giao d ch việc là tại Trung t và c c đi giao d ch việc

là tại c c đ a phương. Ti p t c ph i h p với c c doanh nghiệp đẩ ạnh công t c

xuất hẩu lao động, thực hiện hoạch hỗ tr đưa ngư i lao động đi là việc

nước ngoài theo h p đồng ẩ ạnh công t c đào tạo ngoại ngữ dự nguồn cho

X c c th trư ng c thu nhập cao như Nhật, Hàn Qu c và t ng cư ng công

t c thông tin tư vấn thu hút s lao động c trình độ thấp tha gia X c c th

trư ng d t nh như Mala sia

Ti p t c cho va v n theo c c dự n hỗ tr việc là từ nguồn v n quỹ Qu c

gia gi i qu t việc là , nhằ tạo việc là ới đạt hoạch đ ra Hướng d n, i

tra p th i công t c đ ng ý, lập thủ t c cấp ph p cho lao động ngư i nước ngoài

là việc tr n đ a bàn tỉnh

Tổ chức đi u tra thu thập thông tin cung lao động, hai th c t t c c th trư ng

lao động, dữ liệu cung cầu lao động; thực hiện t t c c qu đ nh của Ph p luật v ch

độ B o hi thất nghiệp Ti p t c tri n hai thực hiện c hiệu qu công t c tu n

tru n, phổ bi n Ph p luật cho ngư i lao động và ngư i s d ng lao động trong c c

loại hình doanh nghiệp Tri n hai i tra, gi s t đ nh gi chỉ ti u tạo việc là

ới và cho va v n từ Quỹ qu c gia hỗ tr việc là T ng cư ng công t c qu n lý

Nhà nước v lao động, việc là , b o hi xã hội Thư ng xu n theo dõi, nắ bắt

tình hình v bi n động lao động, việc là đ tha ưu với UBND tỉnh c những

gi i ph p chỉ đạo p th i

Ph i h p với c c đ a phương t luận ột s chỉ ti u của ngành v lao

động, nghi n cứu tr ch xuất, s d ng t qu đi u tra cung, cầu lao động là cơ

s ph c v nhu cầu ph t tri n inh t - xã hội cũng như ph c v Chương trình

MTQG x dựng nông thôn ới của tỉnh

Ph i h p p th i và tổ chức t t c c hoạt động đi u tra c c v việc tai nạn

lao động; đ ng ý trang thi t b , vật tư c u cầu nghi ng t v an toàn lao

động; ph i h p với ngư i s d ng lao động tổ chức huấn lu ện An toàn, vệ sinh

lao động cho ngư i lao động trong doanh nghiệp X dựng hoạch và tri n

hai thực hiện Chương trình Qu c gia v An toàn vệ sinh lao động và hư ng

ứng tuần l Qu c gia v An toàn vệ sinh lao động, ph ng ch ng ch nổ hàng

n

. . Côn t c Dạy n hề:

Ph i h p với c c s , ban, ngành tha ưu UBND tỉnh ban hành

hoạch và tổ chức thực hiện t t n đào tạo ngh cho lao động nông thôn theo

Qu t đ nh 1956 Q -TTg ngà 27 11 2009 của Thủ tướng Ch nh phủ ào tạo

ngh cho lao động nông thôn chủ u theo hướng tập trung đào tạo ỹ thuật

nông nghiệp theo qu hoạch và vùng chu n canh theo qu hoạch Ph i h p với

doanh nghiệp ưu ti n dạ ngh theo đơn đ t hàng nhằ chu n d ch cơ cấu lao

động và tạo việc là hông những lớp đã c nhi u lao động đư c đào tạo

nhưng chưa ứng d ng vào việc là Quan t đào tạo lao động thuộc gia đình

c công với c ch ạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngư i d n tộc thi u s , ngư i

tàn tật, ngư i b thu hồi đất canh t c và phạ nh n h t hạn tù tr v đ a phương

ẩ ạnh công t c tu n tru n c c chủ trương của ng, ch nh s ch của

Nhà nước v dạ ngh đ n ngư i lao động đ ngư i lao động c nhận thức đầ đủ,

đúng đắn v học ngh trong th i ỳ công nghiệp ho , hiện đại ho , gắn với gi i

qu t việc là , g p phần x a đ i gi nghèo b n vững

T ng cư ng công t c qu n lý Nhà nước v dạ ngh , đ c biệt là c c hoạt động thanh

tra, i tra nhằ p th i ph t hiện, hắc ph c những u trong công t c dạ

ngh ; thực hiện ph n cấp trong qu n lý đào tạo ngh , tạo cơ ch tự chủ trong ph t

tri n đào tạo và tài ch nh hoạt động của c c cơ s dạ ngh N ng cao vai tr tr ch

nhiệ của c c cơ quan chức n ng cấp hu ện trong tổ chức dạ ngh từ h u đ nh

gi nhu cầu, tu n tru n vận động, tổ chức đào tạo đ n đ nh hướng việc là , tạo

thu nhập

Tranh thủ nguồn lực, lồng gh p nguồn lực c c Chương trình MTQG, c c dự

n hỗ tr nhằ t ng cư ng nguồn lực cho ph t tri n đào tạo ngh , trước ắt là đ

b o cơ s vật chất, trang thi t b dạ ngh iện toàn đội ngũ c n bộ qu n lý và gi o

vi n đủ v s lư ng, đạt chuẩn v chất lư ng theo qu đ nh của uật Dạ ngh

Hoàn thiện chương trình, gi o trình dạ ngh tr n cơ s Chương trình hung của Bộ

-TB&XH và đi u iện thực t của ỗi đ a phương, ỗi cơ s dạ ngh nhằ

n ng cao chất lư ng gi ng dạ a dạng ho loại hình đào tạo, rộng li n t đào

tạo giữa c c cơ s dạ ngh và t ng cư ng li n t với c c doanh nghiệp trong và

ngoài tỉnh đ đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp, đồng th i tạo việc là cho

ngư i lao động sau hi học ngh Chủ động ph i h p với ngành Gi o d c – ào tạo

hu n h ch ph n luồng học sinh THCS, THPT phù h p, hiệu qu

.3. Thực h ện chính s ch u n ờ có côn vớ c ch mạng :

Thực hiện t t công t c chi tr tr cấp, đ b o đúng ch độ, đúng đ i tư ng,

p th i gian và đ n tận ta ngư i đư c hư ng, g p phần ổn đ nh đ i s ng ngư i c

công Ti p t c rà so t, ti p nhận và gi i qu t hồ sơ ngư i c công, t ng cư ng qu n

lý hồ sơ ngư i c công tr n đ a bàn tỉnh

ẩ ạnh thực hiện c c phong trào ch s c ngư i c công Tổ chức t t c c

hoạt động th hỏi, t ng quà cho thương, bệnh binh, th n nh n liệt sĩ, gia đình c

công với c ch ạng nh n d p T t Ngu n đ n và ỷ niệ ngà Thương binh liệt sỹ

27/7.

T ng cư ng tu n tru n vận động toàn d n và c c tổ chức đ ng g p, ủng hộ

quỹ n ơn đ p nghĩa Vận động c c ngành, c c cấp, c c đoàn th quan t , giúp

đỡ bằng nhi u nguồn lực nhằ n ng cao đ i s ng vật chất, tinh thần cho ngư i c

công Phổ bi n ch nh s ch ch độ đ i với ngư i c công, p th i gi i qu t những

vướng ắc và hạn ch ức độ thấp nhất đơn thư hi u iện

.4. Côn t c Bảo trợ x hộ v ảm n hèo :

Tri n hai thực hiện hoạch ph t tri n ngh công t c xã hội giai đoạn 2011

- 2020, n tr giúp xã hội và ph c hồi chức n ng cho ngư i t thần, ngư i r i

nhi u t tr dựa vào cộng đồng; tổ chức t t c c hoạt động ti p nhận, nuôi dưỡng và

ch s c đ i tư ng t thần tại Trung t , thực hiện đầ đủ p th i c c ch độ đ i

với đ i tư ng b o tr xã hội và c c ngà xã hội trong n Nắ chắc tình hình đ i

s ng nh n d n hi c thi n tai, d ch bệnh đ p th i tha ưu cho cấp thẩ qu n

qu t đ nh tr cấp theo qu đ nh của Nhà nước

Ti p t c thực hiện Chương trình MTQG gi nghèo Trong đ thực hiện đầ

đủ c c ch nh s ch đ i với hộ nghèo theo qu đ nh Ti p t c c ch nh s ch hu n

h ch hộ nghèo đ ng ý hoạch, th i gian tho t nghèo, vươn l n h gi , đồng th i

c gi i ph p đ i với những hộ nghèo c n ỷ lại, hông ch u vươn l n tho t nghèo đ

hư ng c c ch nh s ch hỗ tr của Nhà nước trong th i gian dài

Ti p t c ph n cấp inh ph v đ a phương đ tổ chức Chương trình gi

nghèo, c ưu ti n cho đ a bàn h h n, c tỷ lệ nghèo cao và tập trung tại c c xã

nông thôn ới, ph t hu , tranh thủ lồng gh p c c chương trình, dự n xã hội h c đ

thực hiện công t c gi nghèo

.5. Côn t c Bảo vệ, ch m sóc trẻ em :

Tổ chức tri n hai Chỉ th s 20-CT TW ngà 05 11 2012 của Bộ Ch nh tr

v v t ng cư ng sự lãnh đạo của ng đ i với công t c ch s c, gi o d c và b o vệ

trẻ e trong tình hình ới và Chương trình hành động của Tỉnh ủ v việc thực hiện

Chỉ th 20 của Bộ Ch nh tr ; hoạch của UBND tỉnh v việc thực hiện Chương

trình hành động của Tỉnh ủ ; Chương trình hành động Qu c gia vì trẻ e giai đoạn

2012 - 2020.

Tổ chức t t c c hoạt động tr giúp cho trẻ e c hoàn c nh đ c biệt h h n

và trẻ e s ng trong c c hộ gia đình nghèo T ng cư ng c c hoạt động ph ng,

ch ng x hại tình d c, tai nạn thương t ch; ch s c sức hoẻ và dinh dưỡng cho

trẻ e

.6. Côn t c Phòn , chốn tệ nạn x hộ :

ẩ ạnh công t c tu n tru n, gi o d c, ph ng ch ng tệ nạn xã hội trong

cộng đồng; là t t công t c ph i h p giữa c c ban ngành, đoàn th trong qu n lý, x

lý vi phạ ; dạ ngh , tạo việc là , hỗ tr v n cho c c đ i tư ng hoàn lương t i hoà

nhập cộng đồng c cuộc s ng ổn đ nh; công t c i tra, x lý vi phạ cần đư c

tri n hai thư ng xu n, ch t ch , tạo t nh r n đe chung, t ch cực trong công t c đấu

tranh triệt ph c c t đi ại d , a tuý và c c loại tệ nạn xã hội h c

Du trì và ti p t c ph t tri n phong trào x dựng xã, phư ng, th trấn lành

ạnh, hông c tệ nạn a tuý, ại d Thực hiện t t công t c ti p nhận, qu n lý,

gi o d c, chữa tr và tổ chức dạ ngh cho c c đ i tư ng, ph i h p ch t ch trong

việc thực hiện cai nghiện tại Trung t và cộng đồng, qu n lý sau cai nghiện hiệu

qu , hạn ch t i nghiện

.7. Côn t c Bình ẳn ớ :

Thực hiện lồng gh p giới trong ch nh s ch ph t tri n nguồn nh n lực,

trong công t c tổ chức c n bộ cơ cấu h p lý công chức nữ tha gia lãnh đạo

qu n lý X c đ nh tỷ lệ nữ tha gia lãnh đạo c c cơ quan Nhà nước, tổ chức

ch nh tr - xã hội hàng n nhằ thực hiện công t c tạo nguồn và qu hoạch dài hạn

c n bộ qu n lý, lãnh đạo nữ với chỉ ti u c th và gi i ph p thực hiện

Tổ chức thực hiện c c chỉ ti u đ b o việc là , chỉ ti u tu n d ng

lao động nữ Trong dạ ngh cần x c đ nh rõ chỉ ti u nữ trong cơ cấu chung

C c ngành chức n ng cần ph i h p ch t ch trong việc t ng cư ng đào tạo ngh

và h n ng ti p cận c c nguồn lực inh t cho ph nữ Thực hiện công t c

lồng gh p giới trong Chương trình c ti u qu c gia gi nghèo, gi i qu t

việc là

T ng cư ng hoạt động tru n thông v bình đẳng giới và bạo lực gia đình

tr n c c phương tiện tru n thông đại chúng; n ng cao chất lư ng c c chu n trang,

chu n c và đa dạng h a c c hình thức thông tin tu n tru n gi o d c c c

chủ trương, ch nh s ch của ng và Nhà nước v bình đẳng giới, v c c nội dung

gi o d c gia đình, x dựng hình nh ngư i ph nữ và na giới th i ỳ công nghiệp

h a, hiện đại h a.

.8. C c mặt côn t c kh c:

T ng cư ng tổ chức bộ , đào tạo, bồi dưỡng chu n ôn nghiệp v cho

c n bộ công chức, vi n chức đ p ứng u cầu, nhiệ v đư c giao; thực hiện

chu n đổi v tr công t c đ i với c c v tr công t c ph i thực hiện đ nh ỳ

chu n đổi trong c c lĩnh vực theo qu đ nh của ngành; chấp hành t t ỹ luật

hành ch nh, ch độ thông tin b o c o

à t t công t c tha ưu đ xuất, x dựng trình cấp c thẩ qu n

ban hành và tri n hai thực hiện c c v n b n qu phạ ph p luật; nghi túc

tri n hai thực hiện c i c ch hành ch nh theo hướng công hai, ch t ch , đầ đủ,

tạo đi u iện đ tổ chức và đ i tư ng th hư ng ch nh s ch d dàng ti p cận và

gi s t

N ng cao chất lư ng thực hiện cơ ch ột c a, ột c a li n thông trong

gi i qu t thủ t c hành ch nh Qu n triệt và tổ chức thực hiện nghi túc c c

qu đ nh tại Ngh đ nh 63 2010 N -CP ngà 08 th ng 6 n 2010 của Ch nh

phủ v i so t thủ t c hành ch nh

b o c c nguồn inh ph thực hiện nhiệ v , hoạch n 2014 Rà

so t cơ ch , qu trình, thực hiện công hai, inh bạch trong ph n bổ, s d ng, qu t

to n c c nguồn inh ph , c c dự n đầu tư, c c nguồn viện tr Ng n ch n và x lý

p th i những trư ng h p c n bộ, công chức l i d ng chức v đ nhũng nhi u,

phi n hà, g bất bình trong nh n d n

T ng cư ng công t c thanh tra, i tra việc thực hiện chức n ng, nhiệ v

qu n lý Nhà nước và thực hiện ch nh s ch, ph p luật li n quan đ n lĩnh vực của

ngành tại c c đ a phương, cơ s , doanh nghiệp; thanh tra việc thực hiện chức n ng,

nhiệ v và công t c ph ng, ch ng tha nhũng tại c c đơn v trực thuộc Thực hiện

t t công t c gi i qu t hi u nại, t c o, x lý phù h p tại cơ s , hạn ch hi u nại

vư t cấp

Tr n đ là hoạch ph t tri n ngành ao động – Thương binh & Xã hội

tỉnh Hậu Giang 5 n 2016 – 2020./.

ơi nhận: - Bộ -TB&XH; - ưu: VP (02)

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(Đ ký)

Lâm Qu n Tố