Upload
independent
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
PHÂN LOẠI CÁC LOẠI SƠN THEO LĨNH VỰC SỬ DỤNG
I. SƠN KIẾN TRÖC XÂY DỰNG: (ARCHITECTURAL COATING) [4].[5]
Gốc nƣớc (Emulsion paints)
Gốc dung môi (Decorative Paints)
Hệ thống sơn:
- Sơn lót (Primers)
- Sơn đệm (Undercoats)
- Sơn phủ (Finish coat = Top coats)
- Sơn bình xịt (Aerosol. Finishes)
Bề mặt sơn:
- Tƣờng vữa xây, ximăng, bê tông, thạch cao v.v...
- Kim loại
- Gỗ xây dựng
Nguyên liệu chính
- Gốc nƣớc:
+ Acrylic Emulsion các loại theo yêu cầu (chất tạo màng)
+ Chất phụ gia: phân tán, thấm ƣớt, phá bọt làm đặc, keo tụ, ổn định pH,
chất bảo quản trong bao bì chứa, chất chống rêu mốc v.v...
+ Bột màu: TiO2, Rutile + Paste màu
+ Bột độn: CaCO3, Silica
+ Dung môi: H2O, Propylen Glycol
- Gốc dung môi:
+ Chất tạo màng: Nhựa Alkyd béo, trung bình + chất làm khô
+ Dung môi: White Spirit
+ Bột màu + độn: TiO2, bột màu vô cơ, bột màu hữu cơ, CaCO3
+ Phụ gia: Phân tán, chống lắng, chống loang chảy, chống loang màu,
chống nhăn màng, chống rêu mốc (nếu cần)
- Sơn bình xịt – gốc dung môi:
+ Chất tạo màng: Nhựa Alkyd gầy, khô nhanh
+ Dung môi: Toluen
+ Bột màu + độn + phụ gia: Giống nhƣ sơn Alkyd nói trên
[4] MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH: SƠN NƢỚC XÂY DỰNG TRONG NHÀ
(INTERIOR) VÀ NGOÀI TRỜI (EXTERIOR)
S
TT Hạng mục nguyên liệu
Sơn nƣớc trong nhà
(Kg)
Sơn nƣớc ngoài
trời (Kg)
Mờ Bóng Mờ Bóng
I CHẤT TẠO MÀNG
1. PVA Acrylic Emulsion (55% NV)
2. Acrylic 100% hoặc Acrylic Styren
308.5
-
616.70
-
-
583.0
-
650.0
II DUNG MÔI + COSOLVENT
1. H2O
2. Propylen Glycol (chất thấm ƣớt)
333.0
30.0
198.96
30.00
175.4
30.0
146.5
60.0
III BỘT MÀU VÀ BỘT ĐỘN
1. TiO2 (điển hình)
2. CaCO3/ Talc
3. MiCa
4. Silica
5. Các loại Paste màu (để pha màu)
300.0
200.0
-
75.0
-
350.00
100.00
-
-
-
350.0
40.0
50.0
300.0
-
-
-
-
IV CÁC CHẤT PHỤ GIA
1. Chất làm đặc Cellulose Thickener (dd 3%)
2. Wetting Agen – Chất thấm ƣớt
3. Chất phân tán – dispersant
4. Chất phá bọt – Defoamer
5. Chất chống thối – Preservative in – can
6. Chất chống rêu mốc – Fungicide
7. Chất làm mờ – Silica
8. Chất keo tụ – Coalescent
9. Chất điều chỉnh pH (NH4OH: 22%)
150.0
2.5
3.0
1.0
0.5
0.5
-
-
2.5
101.00
-
9.00
1.00
0.50
0.50
-
15.00
2.00
100.0
-
9.5
1.0
0.3
0.3
-
15.0
2.0
100.0
-
3.0
3.0
0.5
0.5
-
20.0
1.0
CỘNG 1419.0
(1000lít)
1395.56
(1000lít)
1357.5
(1000lít)
1284.5
(1000lít)
Các chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng của sơn;
1. Tỷ trọng (Kg/lít)
2. Độ nhớt Stormer (K.W.)
3. Trọng lƣợng chất rắn (%)
4. Thể tích chất rắn (%)
5. P.V.C (%)
6. Độ bóng (60 o - %)
1.492
75 – 85
52.5
38.0
57.0
-
1.395
70 – 75
55.30
38.70
32.20
20 – 25
1.357
75 – 80
52.20
35.70
33.70
-
1.285
63 – 67
46.60
32.80
24.10
-
MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH: SƠN TRANG TRÍ XÂY DỰNG GỐC DUNG MÔI
(TRONG NHÀ/NGOÀI TRỜI)
S
T
T
Hạng mục nguyên liệu
Sơn lót (Primer) Sơn đệm
(Undercoa
t)
Sơn phủ
bóng
(Topcoat)
Sơn xịt
bình
(Aerosol)
Washin
g
Chống
rỉ
I CHẤT TẠO MÀNG
1. Nhựa Alkyd – béo (70%)
2. Nhựa Alkyd – trung bình (60%)
3. Nhựa Alkyd – gầy – khô tự nhiên
(50%)
4. Polyvinyl Butyral (PVB)100%
-
-
-
100kg
-
420kg
-
-
150kg
80
-
-
695kg
-
-
-
-
-
245kg
-
II DUNG MÔI
1. H2O
2. Methanol
3. Butanol
4. White Spirit
5. Toluen
12
570
130
-
-
-
(3)
-
229.8
-
-
-
-
180
-
-
-
-
93
-
-
-
-
-
307.1
III BỘT MÀU & BỘT ĐỘN
1. Fe2O3
2. Crômmat kẽm
3. TiO2
4. CaCO3
5. Talc hoặc Baryte (BaSO4)
6. Clay
-
-
100
-
-
-
200
200
-
-
150
-
-
-
380
400
-
100
-
-
350
-
-
-
-
-
250
130
150
-
IV CHẤT PHỤ GIA
1. Chất phân tán – lecithin – 50%
2. Chất ức chế ăn mòn – H3PO4 – 81%
3. Chất chống lắng
4. Chất chống nhăn – Antiskin – 25%
5. Chất làm khô Cobalt (6%)
6. Chất làm khô chì (24%)
7. Chất làm khô Calci (6%)
-
12
-
-
-
-
-
6
-
(6)
10
2.5
12.0
5.0
8
-
4
8
2.5
12.0
5.5
4
-
5
5
2.5
14.0
6.0
16.2
-
5.5
5.0
2.5
3.0
3.0
CỘNG 924kg/
1000lít
1304kg
/100lít
1529kg/
1000lít
1204.5kg/
1000lít
1317.3kg/
1000lít
V CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
1. Độ nhớt Stomer/ chén số 4 KV/giây
2. PVC (%)
3. Trọng lƣợng vắn (%)
4. Thể tích rắn (%)
40 – 45
21.6
21.6
21.6
70-78
34.5
67.0
48.0
73-78
51.8
77.0
56.3
65-68
15.6
70.2
55.9
25-30
45.9
57.2
35.7
II. SƠN BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÕN (HEAVY–DUTY PROTECTIVE COATING)
[4]. [5]
1. Đối tượng bảo vệ và yêu cầu chính:
Máy thiết bị công nghiệp – đƣờng ống – nhà máy và công trình xây dựng – tàu biển
và dàn khoan dầu khí – khai thác mỏ – máy phát điện – kỹ nghệ hạt nhân .v.v...
Bề mặt cần bảo vệ: Sắt, thép, bê tông và các vật liệu kết cấu khác.
Tác nhân xâm thực: nƣớc, hóa chất, thời tiết, môi trƣờng biển
Yêu cầu về chất lƣợng: bảo vệ bề mặt chống môi trƣờng xâm thực ăn mòn, màu sắc
lớp phủ trang trí cần thích hợp với môi trƣờng.
2. Hệ thống sơn bảo vệ chống ăn mòn:
Thƣờng gồm 3 lớp: Sơn lót – Sơn đệm – Sơn phủ
Chiều dầy tổng cộng các lớp sơn: tối thiểu: 250 m - 300 m
Tối đa: 1500 m - 3000 m
(Cá biệt: 4000-6000 m với sàn chịu lực)
3. Nguyên liệu chính:
a. Chất tạo màng:
Dạng Lacquer: PetroResin – Coaltar – Cao su Clo hóa – Acrylic Vinyl Clorua
Copolymer – Polyvinyl Clorua
Dạng đóng rắn khô tự nhiên: Epoxy – Coaltar – Epoxy 2 thành phần – PU – 2
thành phần.
Dạng vô cơ (thƣờng dùng cho lớp sơn lót – thu động hóa: Silicat kim loại kiềm
Na, K – Ethyl Silicat – gốc dung môi và H2O)
b. Dung môi: Xylen, Toluen, Ketone, Acetate, Butanol, Izo Propanol .v.v...
c. Bột màu:
Bột màu vô cơ, thụ động hóa: Phosphát kẽm, kẽm bột, oxitsắt, đỏ, đen v.v…
Bột màu hữu cơ: Phtalocyanine dƣơng và lá cây, các bột màu hữu cơ chất
lƣợng cao bền với các điều kiện xâm thực của môi trƣờng nhƣ: ánh sáng, thời
tiết, hóa chất, nhiệt v.v…
d. Các chất phụ gia:
Phân tán – chống lắng – ức chế ăn mòn – chống chảy (sagging)
Chống loang màu (Floating - Flooding) – chống bọt
Chất phụ gia bề mặt (Surfactant) – chất chống tia tử ngoại v.v..
III. CÁC LOẠI SƠN TÀU BIỂN (THE PAINTING OF SHIP) [5]
1. Đối tượng bảo vệ và các yêu cầu chính:
Tƣơng tự nhƣ yêu cầu sơn bảo vệ chống ăn mòn xâm thực đối với dàn khoan dầu khí chỉ
thay đổi điều kiện là có thể sơn bảo dƣỡng lại sau từng thời gian khai thác từ 12 tháng, phổ
biến 30-36 tháng, cá biệt: 5 năm.
- Phần vỏ tàu (Ship/ hull) bao gồm:
Đáy tàu (Bottom): chống ăn mòn nƣớc biển, chống bám bẩn: rong rêu
Mớn nƣớc và mạn khô (Bootop, Topsides): chống ăn mòn nƣớc biển, trang trí,
theo màu sắc tiêu chuẩn quốc tế RAL – chịu đƣợc nƣớc biển và bền thời tiết.
Sàn tàu lộ thiên: chống ăn mòn nƣớc biển – trang trí theo màu RAL, chịu đƣợc
ma sát, mài mòn, chịu nƣớc biển và bền thời tiết.
Boong tàu lộ thiên: (Supper structures - Exterior) chống ăn mòn khí quyển
biển, bền màu.
Ghi chú: Phần đáy và mớn dƣới sơn lại khi tàu vào triền đà theo thời hạn sử dụng của
sơn chống hà. Các phần khác của vỏ tàu có thể sơn dậm với bất kỳ thời giàn nào khi
màng sơn bị hƣ hỏng.
- Các phần khác của tàu: nhƣ hầm hàng, két nƣớc, tank chứa hóa chất, xăng dầu, đƣờng
ống chịu nhiệt, buồng máy, buồng ở v.v… yêu cầu bảo vệ và trang trí các loại sơn theo
các hạng mục bảo vệ chuyên dùng trong sơn công nghiệp.
2. Hệ thống sơn tàu biển: (chủ yếu cho phần vỏ tàu – các phần khác: tương tự như hệ
thống sơn bảo vệ)
a. Sơn lót bề mặt sắt thép sau khi xử lý (washing Primer or shop Primer)
b. Sơn lót chống rĩ
c. Sơn đệm
d. Sơn phủ trang trí hoặc chống hà cho phần đáy tàu
e. Chiều dầy tổng cộng các lớp sơn yêu cầu ở mức độ: 250-300 m
3. Nguyên liệu chính:
a. Chất tạo màng: Alkyd, CaosuClo hóa, Vinyl, Acrylic lacquer, Epoxy, PU, Silicon
(chịu nhiệt)
b. Bột màu: Bột kẽm, bột nhôm, phophat kẽm, oxit sắt, oxit kẽm, bột chống hà.
c. Dung môi: White spirit, xylen, MEK, MIBK, Acetate (giống sơn bảo vệ)
d. Phụ gia: giống nhƣ sơn bảo vệ.
4. Ghi chú: Một số công thức tham khảo chính cho: Shop Primer, các bộ phận vỏ tàu.
MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH:
SƠN MẠN KHÔ – BOONG NGOÀI – MỚN NƢỚC (VỎ TÀU)
- ĐI TỪ GỐC NHỰA EPOXY 2 THÀNH PHẦN [5] - PU 2 THÀNH PHẦN [15]
S
T
T
Hạng mục nguyên liệu
Sơn Epoxy – 2 TP Sơn PU – 2 TP
Sơn lót –
HB Sơn phủ Sơn lót Sơn đệm Sơn phủ
A SƠN GỐC
BỘT:
1. Fe2O3
2. Talc
3. Silica crystal
4. Phosphat kẽm
5. Sikron F500 (bột độn)
6. TiO2
7. Al paste
8. Micaceous Miox A/S
9. Oxide Crôm Green GN – M
NHỰA:
1. Epoxy rắn Epikot 1001
2. Acrylic polyol A 160 (60%)
DUNG MÔI:
1. Xylene
2. Solvesso 100 (Naphtha)
3. Cellosolve (Ethylen Glycol–
Mono Ethyl ether)
4. MIBK
5. Butanol - normal
PHỤ GIA:
1. Chất xúc tiến Epoxy – K54
2. Chất chống lắng Benton
3. Chất chống lắng Aerosil
4. Chất chống tan BYK 141
5. Chất chống bọt
6. Chất chống tử ngoại
5% TLƣợng
22.0
18.0
-
-
-
-
-
-
16.0
-
14.0
-
/10
-
5.0
-
2.0
-
-
-
-
-
-
-
-
-
30%TLƣợng
-
-
-
23.0
-
/7.0
16.5
-
8.0
3.0
/1.0
-
/0.5
-
-
-
7.65%TLƣợng
12.24
-
12.24
10.86
-
-
-
-
-
32.50
13.6
-
-
-
-
0.59
-
-
-
-
-
-
17.5%TLƣợng
-
-
-
-
3.72
24.02
28.6
18.43
-
-
-
-
0.42
-
-
0.45
-
-
1.61%TLƣợng
7.19
-
-
-
13.05
-
-
8.72
-
43.15
12.63
0.49
-
0.36
-
0.36
-
B Chất đóng rắn Epoxy–
Versamide 115
Chất đóng rắn PU – N75
/80
-
/11.0
-
-
/10.32
-
/6.86
-
/13.44
Trộn A/B 82/18 81/19 89.68/10.32 93.24 / 6.86 86.66/13.44
MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH:
SƠN MỚN NƢỚC – SƠN MẠN KHÔ + BOONG NGOÀI TRỜI
ĐI TỪ GỐC NHỰA CAO SU CLO HÓA (1 THÀNH PHẦN) [5]
ST
T Hạng mục nguyên liệu
Sơn lót
(% T.lƣợng)
Sơn đệm
(% T.lƣợng)
Sơn phủ
(% T.lƣợng)
CHẤT TẠO MÀNG
1. Caosu Clo hóa R10
2. Chất hóa dẻo parafine Clo hóa 70 (Cerechlor 70)
3. Chất hóa dẻo parafine Clo hóa 40 (Cerechlor 42)
15.0
7.5
7.5
14.0
7.0
7.0
16.0
12.0
4.0
BỘT MÀU + BỘT ĐỘN
1. TiO2
2. ZnO
3. Al paste (non – leafing - chìm)65% trong Naphtha
4. Blancfixe (BaSO4)
-
1.0
20.0
10.0
16.0
1.0
-
14.0
18.0
1.0
-
20.
DUNG MÔI
1. Solvesso 100 (Naphtha)
2. Xylen
3. Butanol – n
10.0
28.4
-
10.0
29.9
-
15.0
30.4
0.5
CHẤT PHỤ GIA
1. Chất làm bền Caosu Clo hóa – Propylen Oxide
2. Chất lƣu biến (Thixotropic Agent)
3. Chất chống lắng (Benton 38) (Thixo)
0.1
0.5
-
0.1
1.0
-
0.1
-
1.0
TỔNG CỘNG 100.0 100.0 100.0
Chiều dày màng khô – 1 lớp 50 m 100 m 50 m
MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH
SƠN ĐÁY TÀU: SƠN LÓT CHỐNG ĂN MÕN – SƠN PHỦ CHỐNG HÀ
STT Hạng mục nguyên liệu
Sơn lót
Epoxy 2tp
(%TL)
Sơn chống hà
9-12 tháng
loại hòa tan
(%TL)
Sơn chống hà
24-30 tháng
loại tiếp xúc
(% TL)
CHẤT TẠO MÀNG
1. Epoxy rắn EEW = 450 – 500 (Epikote 1001)
2. Coal Tar (75% trong Xylen)
3. Chất đóng rắn Epoxy: Versamide 140
4. Resinat Ca (dung dịch 60% trong solvent Naptha)
5. Caosu Clo hóa R20 (dung dịch 50% trong xylen)
6. Chất hóa dẻo Cloparafine 50
11/A
25/B
2.5/B
-
-
-
-
-
-
30.0
6.0
5.0
-
-
-
24.0
10.0
5.0
BỘT MÀU – BỘT ĐỘN –BỘT CHỐNG HÀ
1. Fe2O3
2. ZnO
3. Talc/ BaSO4
4. Cu2O (Oxit đồng đỏ) – chống hà gốc vô cơ
5. Diuron – chống rong tảo – gốc BiO cide
-
-
20 + 20
-
-
8.0
4.0
15.0
24.0
1.0
-
-
2.4
50.4
5.0
DUNG MÔI
1. Xylene
2. White spirit
3. Solvesso 100
4. n- Butanol
5. Solvent Naphtha
12.5
-
5.0
3.0
-
-
4.6
-
0.1
-
2.20
PHỤ GIA
Chống lắng – Beton 27 – Benton 38
1.0
0.3
1.00
TỔNG CỘNG 100 100 100
Ghi chú:
- Sơn chống hà loại hòa tan cổ điển (Conventional): dùng chất tạo màng hòa tan (nhựa
thông) đƣa độc tố chống hà vào nƣớc biển.
- Sơn chống hà loại tiếp xúc (Contact) cổ điển, dùng tăng lƣợng độc tố trong sơn và bị
nƣớc biển mài mòn dần các lớp màng sơn vào nƣớc biển chống hà.
- Sơn chống hà loại tiếp xúc hiện đại gọi tên là SPC (Selfpolishing Copolymer) màng
sơn chống hà có độc tố sẵn tự mài mòn chống hà.
IV. A - SƠN Ô TÔ (AUTOMOTIVE COATING)[4], [5], [9], [15]
1. Giới thiệu chung:
- Gồm 2 loại sơn ô tô khác nhau là sơn ô tô đóng mới OEM và sơn tân trang xe
cũ (Refinishing)
- Sơn ô tô dùng cho cả hai loại xe con (du lịch) và xe đò (chở khách)
- Sơn ô tô dùng bảo vệ và trang trí cho các vật liệu sắt thép hợp kim và Plastic
chiếm hơn 90% trọng lƣợng các loại vật liệu kết cấu ô tô.
- Hệ thống sơn bảo vệ và trang trí ô tô yêu cầu rất nghiêm ngặt và rất khác nhau
về cách chọn lọc các loại vật liệu sơn và phƣơng pháp thi công thích hợp.
2. Hệ thống và sự lựa chọn vật liệu sơn kết hợp phương pháp thi công (Xe: OEM)
Hệ thống sơn:
- Xử lý bề mặt kim loại
- Sơn lót (primer)
- Sơn đệm (undercoatfiller)
- Sơn phủ (Top coat)
- Phƣơng pháp thi công
- Súng phun (Spray)
- Nhúng (Dipping)
- Điện di (Electrodeposition)
Cụ thể là:
- Phƣơng pháp phun:
Sơn lót giàu kẽm: cho bề mặt thân xe trƣớc khi gia công cơ khí.
Sơn đệm: chiều dầy 40-50 m
Sơn phủ: chiều dầy 45-55 m
(Thƣờng chỉ áp dụng nhà máy sản xuất nhỏ, số lƣợng xe ít)
- Phƣơng pháp nhúng: (Dip Priming System) bao gồm:
Mức độ áp dụng giống trên
Sơn lót: chiều dầy 12-18 m
Sơn đệm: chiều dầy 40-50 m
Sơn phủ: chiều dầy 45-55 m
- Phƣơng pháp sơn điện di (Electropainting System)
Sơn lót (anốt hoặc catốt): chiều dầy 20-25 m
Sơn đệm: chiều dầy 23-35 m
Sơn phủ: chiều dầy 45-55 m
Phƣơng pháp sơn điện di thƣờng đƣợc áp dụng cho các nhà máy sản xuất qui
mô lớn vì có hiệu quả là vận hành đơn giản với mức độ tự động hóa cao, màng
sơn qua sấy nóng có chất lƣợng hoàn hảo.
Phƣơng pháp sơn điện di anốt đƣợc áp dụng từ 1960, sau đó catốt đƣợc phát
triển mạnh hơn vì có ƣu điểm hơn.
Các yêu cầu về chất lượng hoàn hảo của màng sơn (theo hệ thống sơn được thi công
nói trên)
(a) Ngoại quan hoàn hảo (bóng và mỹ thuật)
(b) Độ bền (bóng và màu sắc)
(c) Độ bền cơ học cao và chịu trầy xƣớc do vật cứng
(d) Bám chắc
(e) Chịu ăn mòn và độ ẩm
(f) Bền xăng dầu và dung môi
(g) Bền hóa chất (nhất là bền axit)
(h) Độ cứng cao, chịu mài mòn
(i) Dễ sửa chữa hƣ hỏng.
Lựa chọn vật liệu sơn theo phương pháp thi công và hệ thống sơn:
Xử lý bề mặt kim loại: qua các giai đoạn sau:
- Tẩy rĩ: bằng axit vô cơ: H3PO4 (axit Phosphoric)
- Tẩy dầu mỡ: bằng kiềm yếu: Na2CO3 (Soda) Trisodium Phosphate, chất tẩy
rửa
- Phosphat hóa: Phosphat sắt: Trọng lƣợng 0.2 – 0.8g/m2 bề mặt
Phosphat kẽm: Trọng lƣợng 0.5-4.7g/m2 bề mặt
Sơn lót: Bảo vệ chống ăn mòn.
- Phun: Sơn lót giàu kẽm, hoặc sơn chống ăn mòn chất lƣợng cao
- Nhúng: sơn lót gốc: Alkyd, Alkyd Epoxy, Epoxy Ester, Epoxy 2 TP
- Dùng bột màu: Fe2O3, Cacbon, Crômmat kẽm.
- Bột độn: Baryte, Blancfixe.
- PVC # 20-30%
- Sơn điện di (Electropainting = Electrodeposotion)
- Kiểu anốt:
Chất tạo màng: dầu béo Malecic hóa, Phenol Alkyd, Epoxy Ester Poly
Butadien Maleic hóa.
Bột màu chất lƣợng cao: TiO2, Cacbon , Fe2O3
Bột độn chất lƣợng cao: Không có ion tự do [Cl]- và [SO4]
2-
Bột màu chống rĩ: loại chất lƣợng cao (đã biết)
- Kiểu catốt:
Chất tạo màng: Epoxy/ Amine gốc nƣớc, đóng rắn bằng chất đóng rắn
thích hợp sấy ở to: 165-180oC.
Bột màu và bột độn chất lƣợng cao giống kiểu anốt PVC # 10% giống
kiểu anốt.
Sơn đệm: Nhằm tạo mặt láng phẳng trƣớc khi sơn phủ bảo đảm độ trang trí hoàn
hảo của yêu cầu sơn xe ô tô
Chất tạo màng: (gốc dung môi) khô sấy 20’ – to = 150 -160
oC
Alkyd
Epoxy ester
Poly ester
Bột màu: Fe2O3 + TiO2 loại chất lƣợng tốt
Bột độn: Baryte, china clay (Aluminium silicate) CaCO3 đƣợc phủ bọc
Stearate – tên gọi: WINNOFI (còn có tác dụng chống lắng), bột talc
Lớp sơn đệm có chiều dầy màng khô # 50 m, PVC – 30-35%
Sơn phủ: (Topcoat)
Có 2 loại sơn phủ cho ô tô: có màu sắc thuần túy theo bột màu
(solidcolour) – Có màu ánh kim loại (Metallic)
Chất tạo màng:
a. Alkyd hoặc Polyester cho màu solid
b. Acrylic thermosetting (nhiệt rắn): cho màu solid + Metallic
c. Acrylic thermoplastic (nhiệt dẻo): cho màu solid + metallic
d. Sơn nền màu/ dầu bóng: Basecoat/ clear: metallic base coat đi từ
gốc nhựa Polyester (10-12% rắn) và nhựa Acrylic (15-20% rắn)
– clearcoat đi từ Acrylic solution và NAD: non – aqueous
Acrylic.
Bột màu: màu solid
Các loại bột màu vô cơ có màu thích hợp
Các loại bột màu hữu cơ độ bền cao nhƣ dƣơng, lá cây, tím
Màu độn metallic:
Các màu hữu cơ chất lƣợng cao nhƣ vàng, dƣơng, green.
Các bột màu vô cơ dạng trong suốt
Bột nhũ Al hoại siêu mịn – loại nhũ chìm.
Phản ứng với nhựa MF (melamin
Formaldehydle) hoặc (ure - formaldehyde)UF
Độ dầy màng khô của 3 loại sơn phủ (a,b,c) 50 m, lớp của lớp
Basecoat: 15 m, lớp clearcoat: 35-50 m.
Sơn ô tô dùng sửa chữa hư hỏng màng sơn trước khi xuất xưởng(OEM)
Đối tƣợng bề mặt: Tấm phẳng (Panel), cửa, capô v.v… hoặc các vết
lốm đốm trên bề mặt sơn (sport repair)
Loại sơn sử dụng đi từ các loại nhựa chính: loại nhiệt rắn (Alkyd,
Acrylic) cho Panel và Acrylic nhiệt dẻo cho spot repair.
BẢNG SO SÁNH CÁC TÍNH CHẤT THI CÔNG CƠ BẢN CỦA CÁC LOẠI SƠN PHỦ
STT Hạng mục Alkyd/
Melamine
Acrylic – Nhiệt
rắn/NAD
Acrylic Nhiệt
dẻo Basecoat/ Clear
01 Màu Solid/
metallic Màu solid
Màu solid và
Metallic
Màu solid và
Metallic Metallic
02 Ngoại quan Độ bóng cao
85%-20o
Kém bóng hơn
80% - 20o
Độ bóng cao
85% - 20o
Rất bóng 90% -
20o
03
Hàm lƣợng rắn,
(trọng lƣợng) khi
phun
40 – 45% 30 – 35% 12 – 18%
-Basecoat 12%
(Polyester)18%
(Acrylic)
-Clearcoat 35%
04 Số lớp sơn (phun) 2 2/3 3/4 -Basecoat:2
-Clearcoat:1/2
05 Nhạy cảm với lớp Vừa phải (kém Vừa phải (bám Yêu cầu sơn đệm Chỉ dùng nhựa
sơn đệm bám vào lớp sơn
điện di)
tốt vào lớp sơn
điện di)
có PVC cao
(#55%)
Polyester
06 Nhiệt độ sấy khô 030oC – 20phút 130
oC – 20phút 155
oC – 30phút 130
oC – 20phút
07 Chịu mài bóng Kém Tốt Tuyệt hơn Tốt
08 Dùng sửa chữa hƣ
hỏng màng sơn
Panel (xúc tác
axit)
Panel (xúc tác
axit) Spot
Hạn chế với spot
repair
Clearcoat – xúc tác
axit
Sơn cho các bộ phận Plastic (chất dẻo) của thân xe:
Loại chất dẻo SMC (Sheet moulding compound) đi từ nhựa Polyamide hoặc
Polyester không bão hòa chịu đƣợc nhiệt độ sấy 165o – 180
oC, đƣợc sơn lót
trƣớc bằng sơn PU, sau đó mới đƣợc lắp vào thân xe ô tô (đã qua công đoạn
sơn lót) rồi tiến hành sơn tiếp các công đoạn sơn đệm và sơn phủ (on – line
Paint Process)
Loại chất dẻo PU thƣờng (PU RIM = PU Reaction Injection Moulded) và
PU chịu lực (PU RRIM – PU Reinforced Reaction Injection Moulded)
thƣờng đƣợc sơn hoàn thiện bằng sơn sấy PU/MF (120oC), sau đó mới gắn
vào thân xe.
B - SƠN XE Ô TÔ TÂN TRANG (AUTOMOTIVE REFINISH PAINTS)
1. Giới thiệu chung:
Sơn tân trang xe ô tô nhằm 3 mục đích:
- Sửa chữa và sơn mới những chỗ hƣ hỏng của các bộ phận xe ô tô sau một
thời gian sử dụng.
- Sửa chữa và sơn lại những khiếm khuyết sau chế tạo và vận chuyển xe ô
tô OEM trƣớc khi bán xe cho khách hàng.
- Cần tăng thêm chất lƣợng ngoại quan hoặc đổi màu sơn.
Sơn tân trang xe hơi cũng đáp ứng yêu cầu chất lƣợng cho thị trƣờng sơn xe
ô tô thƣơng mại là xe tải và xe chở khách (loại sơn phủ là phổ biến)
Sơn tân trang ô tô thƣờng là loại khô tự nhiên hoặc sấy ở nhiệt độ thấp.
2. Loại sơn phủ và chọn lựa nguyên liệu cho sơn phủ:
2.1 Chất tạo màng:
STT Loại sơn phủ ô tô Đặc tính
A Solid colour và 1 coatMetallics
1
2
3
4
5
6
B
- Sơn sấy (Alkyd/Melamine)
- Sơn sấy (Acrylic/ Melamine)
- Nhiệt dẻo (Acrylics)
- Nitrocellulose
- PU
- Alkyd khô tự nhiên
2-coat-metallics
- Sơn sấy (Acryllic/Melamine)
- Acrylic – nhiệt dẻo
Kết nối màng: không có vấn đề
Kết nối màng: không có vấn đề
Nhạy cảm với dung môi – trƣơng nỡ
Nhạy cảm với dung môi – trƣơng nỡ
Kết nối màng – không có vấn đề
Khô màng – không có vấn đề
Kết nối màng – không có vấn đề
Nhạy cảm với dung môi – trƣơng nỡ
2.2 Bột màu:
- Trắng: TiO2 Rutile
- Đen: Carbon Black (Furnace channel)
- Dƣơng: Phthalocyanine, Indanthrone, KaliFerocyanide
- Lá cây: Phthalocyanine,
- Nhũ bạc (Al): mịn, trung bình, thô
- Vàng: Flavanthrone, Tetraclorisoindoline, Azomethine, Hydrate
Iron Oxide III
- Đỏ: Fe2O3, Molybdated LeadChromate, NaphtolAS, Perylen
Quinacridone.
MỘT SỐ CÔNG THỨC TIÊU BIỂU
CỦA HỆ THỐNG SƠN LÓT CHỐNG RĨ, SƠN ĐỆM, SƠN PHỦ XE Ô TÔ
STT Hạng mục nguyên liệu
Sơn lót
Epoxy 2 tp,
kẽm (zinc –
Sơn đệm,
nhiệt rắn
(150 –
Sơn phủ
Acrylic
nhiệt rắn
Dầu bóng
phủ PU –
2Tp
Dầu bóng NC
cho plastic
(% TL)
rich)
(% TL)
160oC)30’
(% TL)
(% TL) (% TL)
I CHẤT TẠO MÀNG
1. Epoxy rắn (Epikote1001) (A)
2. Chất đóng rắn (versamide 115)
(B)
3. Epoxy Ester (dd 50% rắn)
4. MF (rắn 60%)
5. UF (rắn 60%)
6. Butylated MF (rắn 60%)
7. Acrylic copolymer (rắn 50%)
8. Acrylic Polyol – Desmophen A
760BA
9. Chất đóng rắn Polyisoyanate
(Desmodur N75 MPA/X)
10. SSN/C ½ second vis (dryweight)
11. Maleic resin (cellolyn 102)
12. Chất hóa dẻo (Tricresyl
Phosphate)
13. Phẩm màu tan trong dầu
14. Chất xúc tác PU (RC20VN – 1%)
4.0
1.8
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.0
0.5
3.5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
18.0
48.0
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
39.48 (A)
11.20 (B)
-
-
-
-
1.50 (A)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
24.40
18.30
7.30
Theo yêu cầu
II BỘT MÀU + BỘT ĐỘN
1. Kẽm bột (Zinc dust)
2. CaO
3. C Black
4. TiO2 R
5. China Clay (AluminiumSilicat)
6. Baryte
80
0.3
-
-
-
-
0.1
3.8
3.4
23.9
-
-
-
17.5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
III DUNG MÔI
1. Toluen/ xylen
2. Butyl Acetate
3. MPA (Methyl Propyl Acetate)
4. Butyl cellosolve
5. Cellosolve
6. Ethanol
7. Butanol
8. Propanol
8.6
-
-
-
-
-
-
4.3
22.6
-
-
-
-
-
-
-
9.0
3.0
2.3
-
-
-
-
-
13.17
11.00
11.00
-
-
-
-
-
5.00
9.00
6.00
5.00
15.00
10.00
-
-
IV PHỤ GIA
1. Flow control (levelling)
2. Chống lắng (Benton 27)
3. Chống bọt OL 17
-
0.3
-
0.2
-
-
0.2
-
-
1.5
-
0.25
-
-
-
V. SƠN ĐỒ GỖ (WOOD COATING) [11, 15, 16]
1. Giới thiệu chung:
Thị trƣờng sơn đồ gỗ có thể chi thành 3 khu vực phục vụ các đối tƣợng sử dụng
là:
- Gia công gỗ nguyên liệu (solid), gỗ kết cấu xây dựng, gỗ ván sàn (Parquet) v.v…
- Gia công gỗ đã chế biến từ gỗ lạng ép thành tấm hoặc gỗ ép từ bột gỗ v.v… chế
tạo thành các sản phẩm đồ gỗ gia dụng hoặc công nghiệp (gỗ lạng venneer, MDF,
Plywood) (MDF = gỗ ván sợi = MEDIUM DENSITY FIBRE)
Theo Bayer Material Science năm 2003, thị trƣờng sơn đồ gỗ đƣợc phân bổ nhƣ
sau:
Tiêu thụ tại khu
vực đại lý NC
AC (Acid
curing) PUR
UA (Urethan
Alkyd UP
(Polyester
không no)
WB (gốc
nƣớc) Dung
môi
UV/
H2O)
1. Toàn cầu:
2.130.000 tấn 31% 12% 41% - 3% 6% 7%
2. Đông Nam Á
120.000 tấn 51% 31% 13% 2% - 1% 1%
3. Nhật 52.000 tấn 16% 4% 49% - 15% 12% 4%
4. Trung Quốc
580.000 tấn 18% 2% 76% 2% - 1% 1%
Dự đoán trong các năm tới: Sản xuất sơn đồ gỗ sẽ có xu hƣớng sau:
- Luật VOC
- Tăng sản lƣợng đồ gỗ nội thất, tập trung vào đồ gỗ nội thất giá rẻ
- Các nhà sản xuất Furniture sẽ chuyển sang khu vực Nam Au, Châu Á và Mỹ La tinh
- Thị trƣờng tăng đột biến: Châu Á (Trung Quốc) và Mỹ Latinh
- Tăng trƣởng xuất khẩu từ Trung Quốc sang Châu Au và Mỹ
- Tăng trƣởng sản phẩm sơn đồ gỗ từ PU/H2O – UV, PU/H2O – 2K Urethan Acrylate
(Hàm lƣợng rắn 100%)
2. Hệ thống sơn và sự lựa chọn vật liệu sơn theo yêu cầu sử dụng:
2.1 Theo yêu cầu thị trƣờng sơn đồ gỗ ở Đông Nam Á và thực tế Việt Nam hệ thống
sơn đồ gỗ phát triển chủ yếu đi từ các loại chất tạo màng gốc NC, AC và PUR
(phạm vi chƣơng này cũng giới hạn 3 loại này)
2.1.1 Thống kê số lượng sử dụng (%) các loại sơn khác nhau cho đồ gỗ khác
nhau:
STT Hệ thống sơn đồ gỗ Đồ gỗ nội thất Ván sàn Kệ bếp Ghi chú
1 NC (nitro cellulose) 20% 50% 5%
Không tính gỗ kết
cấu xây dựng
2 AC (Acid Curing) 15% 10% 15%
3 PUR – 2K 35% 15% 50%
4 Các sơn khác 30% 25% 30%
TỔNG CỘNG 100% 100% 100% -
2.1.2 So sánh tính chất của các hệ thống sơn đồ gỗ đi từ các loại chất tạo màng
khác nhau:
STT Hạng mục tính chất NC AC 1K – PUR 2K – PUR
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Hàm lƣợng rắn (% trọng lƣợng)
Thời gian đông kết (sống)
Thời gian khô màng ở 20oC
Thời gian khô màng ở 50oC
Độ chà nhám/ độ dính tay
Độ bền hóa chất
Khi thải ở vùng thi công
VOC
Giá tiền
20 – 30
Không cần
1 giờ
10 phút
Tốt
Kém
Dung môi
Cao
thấp
30 – 70
Vài ngày
1 – 8 giờ
10-60phút
Kém-tốt
Tốt
Dung môi +
Formaldehyde
Vừa phải
Thấp
40 -60
Không cần
4 – 16 giờ
-
K.đạt-kém
Xấu – kém
Dung môi
Vừa phải –cao
Thấp vừa phải
30 – 50
Vài giờ
4 - 16 giờ
60-120phút
Kém
Tốt
Dung môi
+Isocyanate
Vừa phải-cao
Vừa phải -cao
2.2 Sơ đồ sơn đồ gỗ và phƣơng pháp thi công:
2.2.1 Mặt gỗ cần sơn có vân gỗ hoặc loại gỗ quí làm đồ nội thất.
Lớp 1: dầu bóng lót
Lớp 2: dầu bóng phủ
2.2.2 Mặt gỗ kín: thƣờng là loại gỗ thƣờng (rẽ tiền) hoặc gỗ nhân tạo (MDF) làm
Furniture (MDF = Medium Density Fibre Board)
Sơn đồ 1:
Lớp 1: Sơn lót có màu
Lớp 2: Sơn phủ hoặc dầu bóng phủ
Sơn đồ 2:
Sơn lót bít xớ gỗ
Sơn lót hoặc dầu bóng lót
Sơn phủ hoặc dầu bóng phủ
2.2.3 Xử lý bề mặt các lớp sơn theo sơ đồ nói trên:
Trƣớc khi sơn phủ (lớp cuối cùng), các bề mặt sơn lót hoặc sơn đệm (sau
khi khô cho phép sơn lớp kế tiếp) cần chà nhám bằng giấy nhám mịn (cỡ
320 . 400)
2.2.4 Phương pháp thi công sơn đồ gỗ:
Phƣơng pháp thi công gián tiếp: Dipping (Nhúng) Flow (# Dipping)
Curtain (kéo thành màng rộng qua máy quét) và Spraying (Phun)
Ưu điểm: Bề mặt sơn tách rời khỏi dụng cụ sơn và cấp sơn – Bề rộng
màng sơn ƣớt khác nhau, độ dầy màng sơn cao
Phƣơng pháp thi công trực tiếp: Roller (con lăn) và Brush (cọ sơn)
Ưu điểm:
Lấp đầy các lỗ xốp bề mặt gỗ tốt hơn
Có thể thi công màng sơn mỏng hơn
Bám tốt hơn vào bề mặt
Có thể sơn với độ nhớt cao hơn
2.3 Lựa chọn nguyên vật liệu sơn đồ gỗ (NC, AC, PUR – 2K)
2.3.1 Chất tạo màng:
a. NC: có 2 dạng rắn + chất dung môi tẩm ƣớt rắn (NC #70%. Butanol #30%)
là: FRS: NC dạng sợi (Fibre): FRS 1/16”, 1/8”, ¼”, ½”
DRS: NC dạng phiến mỏng: DRS 1/16”, 1/8”, ¼”, ½”
b. AC – 2K:
Alkyd đi từ: dầu dừa, dầu phụng, dầu thầu dầu khử nƣớc và axit béo tổng
hợp
NC tan trong dung môi rƣợu/ ester
CAB cellulose Acetate Butyrate tan trong rƣợu
Polyvinyl
Amino Resin
Chất đóng rắn: PTSA (Para Toluen Sulphonic Acid)
c. PUR – 2K:
Hyđroxy Alkyd: Alkyd Short Oil (gầy) từ axit béo tổng hợp không no.
Hyđroxy Acrylic Resin – Acrylic Polyol
2.3.2 Dung môi/ chất pha loãng (Thinner)
a. Cho sơn NC: Ester/ rƣợu/ Hydrocarbon thơm (Xylen, Toluen)
d. Cho sơn AC – 2K Ester/ ether/ ketone/ rƣợu/ hydrocacbon thẳng và thơm.
e. Cho PU/ Alkyd – 2K: ester/ ether/ ketone/ hydrocarbon thơm – Cho PU/
Acrylicpol yol: ester/ ether/ ketone/ hydrocarbon thơm.
2.3.3 Bột màu và bột độn: Sử dụng chung cho các loại sơn đồ gỗ.
a. Bột màu:
Yêu cầu độ mịn cao, độ che phủ tốt và dễ chà nhám, chọn lựa theo yêu
cầu sử dụng.
Bột màu để nhuộm màu cho gỗ (wood stain) thƣờng là bột màu trong
suốt (transparent) hoặc phẩm nhuộm hoặc phẩm nhuộm trộn với bột màu.
b. Bột độn:
Là bột độn trơ (tránh tác dụng của dung môi mạnh, axit và polyisocyanate)
Ghi chú: Có thể xem cụ thể trong phần lựa chọn bột màu, bột độn cho sơn.
2.3.4 Chất phụ gia
a. Chất thấm ƣớt và phân tán (BYK, TEGO)
b. Chất hoạt động bề mặt (BYK, TEGO)
c. Chất làm mờ (BYK, v.v…)
d. Chất chống dính khi xếp dở: (anti – Blocking Agent) thƣờng là các chất
sáp tổng hợp (Synthetic Wax) hoặc phụ gia gốc silicon polymer
e. Chất phụ gia dễ chà nhám: (Additive inprove sanding properties) Stearat
kẽm đƣợc chọn dùng thích hợp cho các loại sơn đồ gỗ.
f. Chất hóa dẻo (Plasticizer): thông dụng DBP và DOP
g. Các chất phụ gia khác đƣợc chọn dùng nhằm cải thiện tính chất bề mặt:
nhƣ chống mài mòn, chịu tia tử ngoại, chống bọt, trơn láng bề mặt v.v..
(đƣợc dùng bổ sung thêm theo yêu cầu)
Ghi chú: Xem chi tiết trong 1 số công thức tiêu biểu của 3 loại sơn đồ gỗ gốc NC,
AC, và PU
MỘT SỐ CÔNG THỨC TIÊU BIỂU CỦA SƠN ĐỒ GỖ NC [9, 17]
STT Hạng mục nguyên liệu Dầu bóng lót
NC
Sơn lót NC
(màu trắng)
Dầu bóng phủ
NC
Sơn phủ NC
(màu đỏ)
CHẤT TẠO MÀNG:
1. NC.RS 5” (70% rắn)
2. NC ½” (70% rắn)
3. NC 1/8” (70% rắn)
4. Setal Alkyd 84xx70
5. Maleic Resin
BỘT MÀU, BỘT ĐỘN
1. TiO2 – R
2. Lithopon
3. Pastemàu đỏ Helio
4. China Clay
DUNG MÔI
1. Toluen
2. Xylen
% T. lƣợng
9.3
-
-
-
1.0
-
-
-
-
50.0
-
% T. lƣợng
5.0
2.0
-
-
2.0
-
35.0
-
10.0
18.0
-
% T. lƣợng
-
20.8
-
14.3
4.0
-
-
-
-
16.5
20.3
% T. lƣợng
-
-
10
-
20
-
-
4.5
-
31
-
3. MIBK
4. Acetone
5. Cyclohexanone
6. Butylacetate
7. Ethyl Acetate
8. Butanol (n-)
9. IPA
CHẤT PHỤ GIA
1. DBP (chất hóa dẻo)
2. Stearat kẽm (chà nhám)
3. Levelling ByK 300
-
11.6
-
19.1
-
6.2
-
1.8
1.0
-
6.0
-
-
5.0
4.0
5.0
5.0
-
-
-
11.0
-
-
5.5
-
5.5
-
2.0
-
0.1
6
5
3
8
-
8
-
4.5
-
-
TỔNG CỘNG 100.0 100.0 100.0 100.0
MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH CỦA SƠN ĐỒ GỖ
AC – 2K (Acidcuring – 2 Thành phần) [16]
S
T
T
Hạng mục nguyên liệu AC – 2K
lót/filler
AC – 2K
Furniture
– Clear
AC – 2K
sơn phủ,
trắng
AC – 2K
Clear, bóng
CHẤT TẠO MÀNG
1. Alkyd Short Oil (dd:50-60%)
2. Alkyd Short Oil-loại chống vàng
hóa
3. Ure – Formaldehyde (dd#65%)
4. Ure – Formaldehyde (dd#50%)
5. NC 1/4 “ (dd20%)
BỘT MÀU + BỘT ĐỘN
1. TiO2 – R
2. Microtalc
% T.lƣợng
25.0
-
15.0
-
2.5
35.0
7.5
1.5
%T. lƣợng
48.1
-
-
23.8
-
% T. lƣợng
31.25
-
19.20
-
1.50
15.30
15.30
-
% T. lƣợng
-
36.75
-
30.75
-
-
-
-
3. Syloid ED – 30 (Bột độn làm mờ)
4. Blancfixe
DUNG MÔI
1. Xylen
2. Solvesso 100
3. Butyl Acetate
4. MIBK
5. Butanol
6. IPA
7. Methoxy propanol
CÁC CHẤT PHỤ GIA
1. Chất chống lắng – Benton SD2
2. Surfactant – Slip/wax
3. Chất làm mờ (OK 412)
PTSA (chất đóng rắn gốc Axit)
(dd 20% trong Butanol)
-
10
-
3.5
-
-
-
-
-
-
-
2.0
-
17.0
-
-
-
-
6.0
-
2.3/0.7
2.1
8.0
-
5.20
-
6.10
3.85
3.10
-
-
0.20
-
-
8.00
-
12.30
-
16.80
-
-
3.80
-
-
-
-
9.00
TỔNG CỘNG 100 100 100 100
MỘT SỐ CÔNG THỨC ĐIỂN HÌNH SƠN ĐỒ GỖ CHẤT LƢỢNG CAO
PUR – 2K [15] CỦA BAYER
STT Hạng mục nguyên liệu
Sơn lót
(Printer)
phun
(Clear)
Sơn đệm/
Filler
phun (Có
màu)
Dầu bóng
phủ phun
(Clear)
Sơn trắng
phủ phun
(rất bóng)
CHẤT TẠO MÀNG
1. Desmophen 1300 (dd 75%)
2. NC E510 Chips
3. Desmophen RD 181 (dd75%)
%T.lƣợng
A/B = 3/1
32.0
1.5
-
%T.lƣợng
A/B =15/1
12.14
2.57
-
% T.lƣợng
A/B = 3/1
16.5
-
16.5
%T.lƣợng
A/B = 3/1
25.00
-
-
4. CAB 381 – 0.1 10%/ BuAc
BỘT MÀU + BỘT ĐỘN
1. TiO2
2. CaCO3 mịn
3. Micro Talc
DUNG MÔI
1. Toluene
2. Butyl Acetate
3. Ethyl Acetate
4. Methoxy Propyl Acetate
CHẤT PHỤ GIA
1. Chất chà nhám(Stearat kẽm) (dd20%)
2. Chất phá bọt nhỏ
3. Chất levelling
4. Chất chống lắng benton
38(10%xylen)
5. Chất Thixo Aerosil 972
6. Chất phá bọt lớn Basilone
7. Thinner Solvent cho PU
8. Chất làm mờ
CỘNG
CHẤT ĐÓNG RẮN
1. Des modur IL
2. Des modur L 75
3. Des modure HL
4. Toluen
5. Butyl Acetate
-
-
-
-
8.0
9.0
9.5
9.3
8.7
-
-
-
-
-
-
-
A = 75
14.2
9.4
-
1.4
-
-
8.52
12.78
12.78
2.17
0.16
0.24
0.80
0.08
0.40
41.11
A = 93.75
-
4.02
2.23
-
-
13.0
12.0
10.0
6.0
-
-
-
-
-
1.0
-
A = 75.0
14.5
9.8
-
-
0.70
2.50
17.55
-
-
3.90
9.00
9.00
7.00
-
0.10
0.1
0.20
0.15
-
-
A= 75.00
-
-
17.5
7.5
-
TỔNG CỘNG B = 25.0 B = 6.25 B = 25 B = 25
VI. SƠN CÔNG NGHIỆP NÓI CHUNG: GENERAL INDUSTRIAL PAINTS. 1. GIỚI THIỆU CHUNG
Sơn công nghiệp nói chung là các loại sơn không bao gồm các loại sơn trang trí tiêu
dùng (architectural – DIY) và các loại sơn khác đã nói ở các phần I V. Có thể hiểu
một cách tổng quát sơn công nghiệp là các loại sơn đƣợc sử dụng để hoàn thiện khâu
cuối cùng của các loại sản phẩm trƣớc khi xuất xƣởng đƣa đi phục vụ các ngành công
nghiệp và tiêu dùng. Ví dụ: sơn các máy móc cơ khí nông nghiệp, máy làm đƣờng,
máy bay, sơn cuộn, sơn đồ gia dụng (máy lạnh, tủ lạnh, lò sƣởi), sơn kẻ đƣờng, sơn
toa xe, sơn can đựng nƣớc giải khát, sơn thùng phuy, sơn cách điện, sơn plastic cho
TV, đồ điện tử v.v…
Sơn công nghiệp nói chung chiếm % tiêu thụ chỉ sau sơn kiến trúc xây dựng và có rất
nhiều loại sơn đƣợc áp dụng với các phƣơng pháp thi công khác nhau theo yêu cầu sử
dụng, … rất nhiều nguyên liệu chất tạo màng (sơn gốc) đƣợc sử dụng.
Xu hƣớng phát triển của sơn công nghiệp tập trung vào vấn đề tuân thủ theo luật môi
trƣờng ô nhiễm khí quyển và luật an toàn sức khỏe nơi thi công, có nghĩa là về mặt
công nghiệp sản phẩm sẽ chú ý tăng cƣờng sử dụng sơn gốc nƣớc, sơn hàm lƣợng rắn
cao, sơn không dung môi, sơn bột v.v….
2. Các loại sơn gốc và tính năng sử dụng trong sơn công nghiệp
Các loại sơn khô tự nhiên: (Air Drying Coatings)
Sơn Bitum:
Cả 3 loại bitum đều đƣợc sử dụng là: Asphalt, coaltar và Gilsonite. Rẻ tiền và
chịu nƣớc tuyệt hảo. Dùng cho các bộ phận nằm dƣới đất, dƣới nƣớc và các bộ
phận không tiếp xúc ánh nắng mặt trời.
Sơn dầu (Oleoresinous Varnish):
Dùng dầu lanh chín, dầu trẩu, ester nhựa thông, nhựa chai, nhựa phenolic, nhựa
coumarone – indene v.v…, sơn cho kết cấu thép, bình gas, tank chứa v.v…
Lacquer:
NC, Acrylic, Vinyl, Caosuclohoa có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực sơn
công nghiệp đặc biệt dùng nhiều cho các bề mặt gỗ và chất dẻo (do các lacque
khô rất nhanh).
Nhựa Alkyd, sơn Alkyd đi từ 3 loại nhựa béo, trung bình và gầy
Sơn gốc Alkyd.Styren:
Có đặc tính khô nhanh gần nhƣ sơn NC, đƣợc ứng dụng làm sơn vân búa trong
sơn công nghiệp.
Sơn gốc nhựa UrthanAlkyd (hoặc Urethan-oil)
Có tính vƣợt trội hơn sơn Alkyd về mặt chịu nƣớc, chịu kiềm, chịu mài mòn,
đƣợc dùng nhiều trong sơn sàn gỗ, sơn chống rỉ ngoài trời, sơn kẻ đƣờng
Sơn Alkyd gốc nƣớc (warter-solution)
Đƣợc phối trộn với Acrylic latex làm sơn chống rỉ ngoài trời, sơn máy nông
nghiệp, máy ủi đất v.v…
Sơn Epoxy khô tự nhiên 1 thành phần:
* Epoxy Ester dầu béo: tính chất khô giống nhƣ nhựa Alkyd, có chất lƣợng tốt
hơn Alkyd về độ bền hóa chất, đƣợc sử dụng làm sơn chống rĩ đệm
* Epoxy có trọng lƣợng phân tử cao: khô nhanh, tạo màng độ cứng cao đƣợc
dùng làm sơn chống rỉ, chống ăn mòn đặc biệt là sơn giàu kẽm.
Sơn nƣớc Latex
Đƣợc dùng làm sơn bảo trì công nghiệp cho kim loại gốc nhựa Latex: Acrylic,
Styren Acrylic, PVA, VinylAcetate copolymer, cũng đƣợc dùng làm sơn cho bê
tông, sân tennis, bê tông nhựa đƣờng, sơn kẻ đƣờng v.v….
Sơn khô bằng đóng rắn – xúc tác 2 thành phần (AIRDRYING COATING –
CATALYSED)
PU – 2K:
Ngoài lĩnh vự sơn bảo vệ công nghiệp chống ăn mòn và tàu biển, đồ gỗ, ô tô;
PU-2K đƣợc dùng nhiều trong sơn công nghiệp nhƣ: khung cửa nhôm, sơn phủ
cho máy bay quân sự, máy bay hàng hải, coilcoating v.v…
EPOXY – 2K: (gốc dung môi, và gốc nƣớc)
Nhựa Epoxy rắn có trọng lƣợng phân tử thấp (EEW = 450-500) làm sơn gốc
dung môi – khô nhanh dùng làm sơn chống rĩ hoặc sơn phủ trong nhà – vì dễ bị
phân hóa với tia tử ngoại.
Nhựa Epoxy lỏng có EEW = 185-195 làm sơn High – build và không dung môi
làm sơn chống ăn mòn chất lƣợng cao cho phía trong các tank chƣa xăng dầu,
hóa chất, thực phẩm, thƣờng kết hợp với sơn phủ PU chịu tử ngoại ngoài trời,
cho công nghiệp vận tải và hàng không.
Sơn khô bằng nhiệt (sấy nóng) – (heat cured coating)
Sơn sấy Alkyd gầy, MelaminFormaldehyde, Ureformaldehyde (AR/MF+UF)
Nhiệt độ sấy: 130 – 1600C, thời gian 20 – 30 phút
Ƣng dụng: sơn đồ gia dụng, dụng cụ phòng thí nghiệm, coil coating, đồ nội thất
bằng kim loại v.v…
Sơn sấy Acrylic: sử dụng chủ yếu cho sơn đồ gia dụng – chất lƣợng cao
Nhựa Acrylic nhiệt rắn gốc Acrylamide copolymer: yêu cầu t0 sấy có thể đóng
rắn với nhựa MF, AR hoặc Epoxy, t0 sấy 160
0C – 30 phút hoặc 170
0C – 20 phút
Acrylic nhiệt rắn kiểu hydroxy copolymer đóng rắn theo kiểu AR gầy với MF, t0
sấy thấp hơn: 1300C – 30 phút hoặc 140
0C – 20 phút.
Epoxy có trong lƣợng phân tử lớn: (MW=1400): có thể nhiệt rắn
Sơn sấy Epoxy-Phenolic: dùng sơn cho phía trong lon bia, lon thực phẩm, phuy
chứa và tank chứa.
Sơn sấy Epoxy-UF: làm sơn lót cho coil coating, đồ gia dụng, đồ nội thất bệnh
viện v.v…
Sơn Polyester
Là các loại Polyester bão hòa (Saturated Polyester)
Chất đóng rắn nhiệt là Hexamethoxymethyl Melamine cùng với chất xúc tác thực
hiện ở t0 cao.
Đƣợc sử dụng nhiều trong sơn coil.
Sơn Silicone Polyester
Là các Polyester có gắn gốc organo – siloxane; có độ bền thời tiết rất cao
Chất đóng rắn nhiệt là hexamethoxyMethyl Melamine cùng với chất xúc tác thực
hiện ở t0 cao hơn Polyester (#232
0C)
Đƣợc sử dụng nhiều trong sơn coil
Sơn gốc Silicone Acrylic
Là các Polymer nhiệt rắn Acrylic có gắn tại mạch [OH] nhóm organe-Siloxane
Chất đóng rắn sử dụng giống nhƣ với nhựa nhiệt rắn Acrylic Hydroxy-
Copolymer nhƣng màng sơn có chất lƣợng cao hơn.
Đƣợc sử dụng nhiều trong sơn coil.
Sơn gốc Polyimide
Là sản phẩm trùng ngƣng của dianhydride mạch vòng và amine thơm.
Sau khi đóng rắn bằng nhiệt có thể chịu đƣợc điều kiện sử dụng ở nhiệt độ cao:
3000C trong vài tháng, 400
0C trong vài giờ, 500
0C trong vài phút
Đƣợc sử dụng nhiều làm sơn cho vật dụng nấu bếp.