30
BÀI TẬP VỀ NHÀ NHÓM: 09 ĐỀ BÀI:

Slide qtcl (1)

  • Upload
    svtm

  • View
    11

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BÀI TẬP VỀ NHÀNHÓM: 09

ĐỀ BÀI:

A. CƠ SỞ LÝTHUYẾT

B.PHÂN TÍCH

CÔNG TY VIETTEL

I . Môi trường bên trong doanh nghiệp. II. Chuỗi giá trị và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.III. Năng lực cạnh tranh.IV. Các loại hình chiến lược cấp công ty.

I. Giới thiệu Công ty Viettel.II. Phân tích môi trường bên trong Công ty Viettel.III. Đánh giá chuỗi giá trị của Công ty Viettel.IV. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Viettel.V. Chiến lược cấp công ty của ViettelVI. Gỉai pháp

A. CƠ SỞ LÝTHUYẾT

• I . Môi trường bên trong doanh nghiệp.

• II. Chuỗi giá trị và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.

• III. Năng lực cạnh tranh. IV. Các loại hình chiến lược cấp công ty.

PHÂN TÍCH CÔNG TYVIETTEL

• I. Giới thiệu Công ty Viettel.• II. Phân tích môi trường bên trong Công ty Viettel.

• III. Đánh giá chuỗi giá trị của Công ty Viettel.

• IV. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Viettel.

• V. Chiến lược cấp công ty của Viettel

• VI. Gỉai pháp

TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL Trụ sở giao dịch: Số 1, Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04. 62556789, Fax: 04. 62996789 Email: [email protected], Website: www.viettel.com.vn

CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN• Công ty Thương mại & Xuất Nhập khẩu

Viettel • Công ty Viễn thông Viettel Công ty Cổ

phần Công trình Viettel Công ty Mạng lưới Viettel

• Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel • Công ty Đầu tư & Kinh doanh bất động sản

Viettel • Công ty Tư vấn Thiết kế Viettel• Công ty Bưu chính Viettel • Công ty Phát triển dịch vụ mới Viettel• Công ty Công nghệ Viettel Công ty IDC

Câu lạc bộ Bóng đá Viettel • Nhà máy Thông tin M1• Nhà máy Thông tin M3• Các Chi nhánh Viettel tại 64 Tỉnh/Thành

trong nước

MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

NGUỒNLỰC

NĂNG LỰC

MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA VIETTEL

NGUỒN LỰC

VÔ HÌNH

- Khả năng đổi mới sáng tạo

- Thương hiệu danh tiếng

HỮU HÌNH

-Nguồn nhân lực

-Tổ chức

- Cơ sở vật chất

- Công nghệ

- Tài chính

2. Năng lực• Doanh thu và lợi nhuận đạt được ngày càng cao qua các năm.

• Giai đoạn 1996-2000 doanh thu đạt được là 169 tỷ VNĐ, lợi nhuận đạt 5,2 tỷ VNĐ

• Năm 2010 doanh thu đạt 91.558 tỷ VNĐ, lợi nhuận đạt 15.000 tỷ VNĐ

• Năm 2012 doanh tu đạt hơn 140.058 tỷ VNĐ lợi nhuận gần 25.000 tỷ VNĐ

• Năm 2013 doanh thu đạt 162.886 tỷ VNĐ, lợi nhuận đạt 35.086 tỷ VNĐ

• 6 tháng đầu năm doanh thu đạt 90.000 tỷ VNĐ, lợi nhuận đạt 20.000 tỷ VNĐ.

• Số lượng nhân lực và quy mô hoạt động tăng.

3. Mô thức IFASNhân tố bên trong Độ

qtrong

Xếp

Loại

Số

điểm

qtrong

Giải thích

Điểm mạnh

văn hóa cty có chất lượng 0.05 4 0.2 Y.tố qtrong cho

t.công

Vị thế tài chính 0.1 4 0.4 Đứng đầu trong

ngành

Danh tiếng 0.15 3 0.45 Đứng đầu trong

ngành

Có định hướng quốc tế 0.15 4 0.6 Có vị thế trên

T/T q.tế

C/s giá, sản phẩm phù hợp 0.1 3 0.3 Lợi thế cạnh

tranh

Điểm yếu

Chất lượng dịch vụ chưa

đồng đều

0.1 3 0.3 Phát triển nhanh,

nóng

Khách hàng trung thành thấp 0.1 2 0.2 Thuê bao trả sau

Cơ cấu tổ chứ còn mang tính

quốc phòng, mệnh lệnh.

0.15 2 0.3 Mệnh lệnh nên

sang tạ chưa cao

Các điều kiện sản xuất 0.05 3 0.15 Đang tiếp tục đầu

Nguồn n.lực đông, ko đào

tạo đồng đều

0.05 2 0.1 Phát triển nhanh,

nóng

Tổng 1   3  

III. ĐÁNH GIÁ CHUỖI GIÁ TRỊ

CỦA VIETTEL• Nhận dạng chuỗi giá trị của Công ty Viettel.

• Đánh hoạt động chuỗi giá trị của Công ty Viettel

CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA VIETTEL

Đánh hoạt động chuỗi giá trị của Công ty

Viettel

Các hoạt động hỗ trợ

Các hoạt động bổ trợ

IV. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

1. Năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cốt lõi.2. Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh.

1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỐT LÕI

Nguồn nhân lực Vị thế tài

chính Tổ chức

Marketting Chức năng định

giá bán Tăng trưởng

thuê bao và thị phần

Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng

Các yếu tố khác

NLCT

Vị thế tài chính.

Năng lực R&D

Tổ chức Marketting.

Quy mô và chất lượng phủ sóng

NLCTCỐT LÕI

2. Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh

Nhân tố tạo lập năng lực cạnh tranh

Độ quan trọngKi

Doanh nghiệp

ĐTCT chủ yếu (vinaphone)

xếp loại Pi

Tổng điểm /NLCT xếp loại Pi Tổng điểm/NLCT

Năng lực cạnh tranh phi marketing1.Năng lực tài chính 0,05 3 0,15 3 0,152. Nguồn nhân lực 0,1 4 0,4 2 0,23. Nguồn lực về kĩ thuật, công nghệ 0,1 3 0,3 3 0,34. Nhà lãnh đạo và quản trị 0,1 3 0,3 2 0,25. Hiệu suất R&D 0,1 3 0,3 2 0,2Năng lực cạnh tranh marketing1. CHính sách sản phẩm 0,05 2 0,1 2 0,12. Chính sách giá 0,15 3 0,45 2 0,33. Kênh phân phối 0,05 1 0,05 1 0,054. Chính sách xúc tiến 0,1 2 0,2 1 0,1

5.Thị phần 0,2 3 0,6 2 0,4Tổng điểm quan trọng 1 2,85 2

III.CHIẾN LƯỢC CÔNG TY CỦA VIETTEL

CHIẾN LƯỢC

ĐA DẠNG HÓA

TÍCH HỢP

THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG

CHIẾN LƯỢC ĐA DẠNG HÓA

ĐỒNG TÂM HÀNG NGANG HÀNG DỌC

1.Đa dạng hóa đồng tâm: được sử dụng chủ yếu trong sản xuất và kinh doanh thiết bị viễn thông

2.Chiến lược đa dạng hóa hàng ngang được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh radio trunking, phân phối thêm smartphone Oppo.

3.Chiến lược đa dạng hóa hàng dọc được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất điện thoại

2. chiến lược tích hợp

TÍCH HỢP PHÍA TRƯỚC

TÍCH HỢP PHÍA SAU

TÍCH HỢP HÀNG NGANG

CHIẾN LƯỢC TÍCH HỢP PHÍA TRƯỚC

- Là một công ty thành công về độc quyền phân phối

- Viettel tự xây dựng cho mình những đại lý bán lẻ

trên khắp cả nước- Viettel sử dụng mô hình phân phối rộng lớn thông qua mạng lưới các đại lý bán sim trong cả nước

- phânphối độc quyền bằng cách mở 1 hoặc hơn 1 chi nhánh độc quyền kinh doanh

tại mỗitỉnh/thành

Chiến lược tích hợp phía sau

Nhà cung ứng

Nhà cung ứng

Nhà cung ứng

Nhà cung ứng VIETTEL

CÓ NHIỀU LỰA CHỌN

CHIẾN LƯỢC TÍCH HỢP HÀNG NGANG

Viettel hợp tác với Vietcombank cho ra đời dịch vụ Mobile BankPlus

sáp nhập EVN Telecom vào Viettel

1 2 3

3. CHIẾN LƯỢC CƯỜNG ĐỘ

Chiến lược thâm nhập thi

trường

Chiến lược phát triển thị trường

Chiến lược phát triển sản phẩm

THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG- Giai đoạn khai thác thị trường đưa ra chiến dịch

“ 178 mã số tiết kiệm của bạn” và gọi 178 trúng mercedes

Khi đã cho ra đời dịch vụ thông tin di động 098 vào năm 2004 cho ra hàng loạt các gói cước hoạt động phù hợp với nhiều tập khách hàng khác nhau + gói cha con+ gói tomato+ gói happy zone+ gói cố định homephone + gói sumo simGói học sinh sinh viên...

Thâm nhập thị trườngtăng cường các hoạt động PRtổ chức cuộc hành quân “ tiếp lử truyền thống, vang mãi khúc quân hành” cho hơn 1000 cựu chiến binh , quỹ Viettel tấm lòng vành, tài trọ chương trình chúng tôi là chiến sỹ.....Viettel còn kết hợp với các ngân hàng khác như Vietcombank, MB để tăng cường khả năng thanh toán.

Chiến lược phát triển thị trường

TRONG NƯỚC

-Thành thị

- Nông thôn

NƯỚC NGOÀI- Campuchia- Lào- Haiti- Mozambique- Cameroon- Peru- Đông timor

Chiến lược phát triển sản phẩm

- Sự ra đời các đầu số khác nhau: 097 năm 2006; 0168 năm 2007; 0169, 0167, 0166 năm 2008; 0164 năm 2009; 0163 năm 2010 cho khách hàng nhiều lựa chọn

- các nhóm sản phẩm khác nhau để phục vụ cho từng nhóm đối tượng khác nhau

- Viettel đã vận hành dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông, đó là các thiết bị đầu cuối như điện thoại di động , máy tính bảng, máy tính All-in-one

- nhóm dịch vụ thông minh đi kèm giúp cho khách hàng thỏa mãn các nhu cầu ngoài nhu cầu nghe và gọi thông thường

VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Tiếp tục xác định mục tiêu cho từng giai đoạn

Tiếp tục duy trì đầu tư mở rộng chất lượng phủ sóng và khả năng phục vụ khách.

Tiêp tục xây dựng chính sách giá cho các gói sản phẩm, cạnh tranh và linh hoạt theo từng phân khúc khách hàng

Quản trị nguồn nhân lực, thay đổi cơ cấu và nâng cao chất lượng dịch vụ từ yếu tố con người

Giải pháp tài chính Giải pháp Marketting

CẢM ƠN THẦY GIÁO VÀ CÁC BẠN

ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE