Upload
svtm
View
11
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
A. CƠ SỞ LÝTHUYẾT
B.PHÂN TÍCH
CÔNG TY VIETTEL
I . Môi trường bên trong doanh nghiệp. II. Chuỗi giá trị và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.III. Năng lực cạnh tranh.IV. Các loại hình chiến lược cấp công ty.
I. Giới thiệu Công ty Viettel.II. Phân tích môi trường bên trong Công ty Viettel.III. Đánh giá chuỗi giá trị của Công ty Viettel.IV. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Viettel.V. Chiến lược cấp công ty của ViettelVI. Gỉai pháp
A. CƠ SỞ LÝTHUYẾT
• I . Môi trường bên trong doanh nghiệp.
• II. Chuỗi giá trị và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.
• III. Năng lực cạnh tranh. IV. Các loại hình chiến lược cấp công ty.
PHÂN TÍCH CÔNG TYVIETTEL
• I. Giới thiệu Công ty Viettel.• II. Phân tích môi trường bên trong Công ty Viettel.
• III. Đánh giá chuỗi giá trị của Công ty Viettel.
• IV. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Viettel.
• V. Chiến lược cấp công ty của Viettel
• VI. Gỉai pháp
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL Trụ sở giao dịch: Số 1, Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04. 62556789, Fax: 04. 62996789 Email: [email protected], Website: www.viettel.com.vn
CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN• Công ty Thương mại & Xuất Nhập khẩu
Viettel • Công ty Viễn thông Viettel Công ty Cổ
phần Công trình Viettel Công ty Mạng lưới Viettel
• Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel • Công ty Đầu tư & Kinh doanh bất động sản
Viettel • Công ty Tư vấn Thiết kế Viettel• Công ty Bưu chính Viettel • Công ty Phát triển dịch vụ mới Viettel• Công ty Công nghệ Viettel Công ty IDC
Câu lạc bộ Bóng đá Viettel • Nhà máy Thông tin M1• Nhà máy Thông tin M3• Các Chi nhánh Viettel tại 64 Tỉnh/Thành
trong nước
NGUỒN LỰC
VÔ HÌNH
- Khả năng đổi mới sáng tạo
- Thương hiệu danh tiếng
HỮU HÌNH
-Nguồn nhân lực
-Tổ chức
- Cơ sở vật chất
- Công nghệ
- Tài chính
2. Năng lực• Doanh thu và lợi nhuận đạt được ngày càng cao qua các năm.
• Giai đoạn 1996-2000 doanh thu đạt được là 169 tỷ VNĐ, lợi nhuận đạt 5,2 tỷ VNĐ
• Năm 2010 doanh thu đạt 91.558 tỷ VNĐ, lợi nhuận đạt 15.000 tỷ VNĐ
• Năm 2012 doanh tu đạt hơn 140.058 tỷ VNĐ lợi nhuận gần 25.000 tỷ VNĐ
• Năm 2013 doanh thu đạt 162.886 tỷ VNĐ, lợi nhuận đạt 35.086 tỷ VNĐ
• 6 tháng đầu năm doanh thu đạt 90.000 tỷ VNĐ, lợi nhuận đạt 20.000 tỷ VNĐ.
• Số lượng nhân lực và quy mô hoạt động tăng.
3. Mô thức IFASNhân tố bên trong Độ
qtrong
Xếp
Loại
Số
điểm
qtrong
Giải thích
Điểm mạnh
văn hóa cty có chất lượng 0.05 4 0.2 Y.tố qtrong cho
t.công
Vị thế tài chính 0.1 4 0.4 Đứng đầu trong
ngành
Danh tiếng 0.15 3 0.45 Đứng đầu trong
ngành
Có định hướng quốc tế 0.15 4 0.6 Có vị thế trên
T/T q.tế
C/s giá, sản phẩm phù hợp 0.1 3 0.3 Lợi thế cạnh
tranh
Điểm yếu
Chất lượng dịch vụ chưa
đồng đều
0.1 3 0.3 Phát triển nhanh,
nóng
Khách hàng trung thành thấp 0.1 2 0.2 Thuê bao trả sau
Cơ cấu tổ chứ còn mang tính
quốc phòng, mệnh lệnh.
0.15 2 0.3 Mệnh lệnh nên
sang tạ chưa cao
Các điều kiện sản xuất 0.05 3 0.15 Đang tiếp tục đầu
tư
Nguồn n.lực đông, ko đào
tạo đồng đều
0.05 2 0.1 Phát triển nhanh,
nóng
Tổng 1 3
III. ĐÁNH GIÁ CHUỖI GIÁ TRỊ
CỦA VIETTEL• Nhận dạng chuỗi giá trị của Công ty Viettel.
• Đánh hoạt động chuỗi giá trị của Công ty Viettel
IV. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1. Năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cốt lõi.2. Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh.
1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỐT LÕI
Nguồn nhân lực Vị thế tài
chính Tổ chức
Marketting Chức năng định
giá bán Tăng trưởng
thuê bao và thị phần
Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng
Các yếu tố khác
NLCT
Vị thế tài chính.
Năng lực R&D
Tổ chức Marketting.
Quy mô và chất lượng phủ sóng
NLCTCỐT LÕI
2. Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh
Nhân tố tạo lập năng lực cạnh tranh
Độ quan trọngKi
Doanh nghiệp
ĐTCT chủ yếu (vinaphone)
xếp loại Pi
Tổng điểm /NLCT xếp loại Pi Tổng điểm/NLCT
Năng lực cạnh tranh phi marketing1.Năng lực tài chính 0,05 3 0,15 3 0,152. Nguồn nhân lực 0,1 4 0,4 2 0,23. Nguồn lực về kĩ thuật, công nghệ 0,1 3 0,3 3 0,34. Nhà lãnh đạo và quản trị 0,1 3 0,3 2 0,25. Hiệu suất R&D 0,1 3 0,3 2 0,2Năng lực cạnh tranh marketing1. CHính sách sản phẩm 0,05 2 0,1 2 0,12. Chính sách giá 0,15 3 0,45 2 0,33. Kênh phân phối 0,05 1 0,05 1 0,054. Chính sách xúc tiến 0,1 2 0,2 1 0,1
5.Thị phần 0,2 3 0,6 2 0,4Tổng điểm quan trọng 1 2,85 2
1.Đa dạng hóa đồng tâm: được sử dụng chủ yếu trong sản xuất và kinh doanh thiết bị viễn thông
2.Chiến lược đa dạng hóa hàng ngang được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh radio trunking, phân phối thêm smartphone Oppo.
3.Chiến lược đa dạng hóa hàng dọc được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất điện thoại
CHIẾN LƯỢC TÍCH HỢP PHÍA TRƯỚC
- Là một công ty thành công về độc quyền phân phối
- Viettel tự xây dựng cho mình những đại lý bán lẻ
trên khắp cả nước- Viettel sử dụng mô hình phân phối rộng lớn thông qua mạng lưới các đại lý bán sim trong cả nước
- phânphối độc quyền bằng cách mở 1 hoặc hơn 1 chi nhánh độc quyền kinh doanh
tại mỗitỉnh/thành
Chiến lược tích hợp phía sau
Nhà cung ứng
Nhà cung ứng
Nhà cung ứng
Nhà cung ứng VIETTEL
CÓ NHIỀU LỰA CHỌN
CHIẾN LƯỢC TÍCH HỢP HÀNG NGANG
Viettel hợp tác với Vietcombank cho ra đời dịch vụ Mobile BankPlus
sáp nhập EVN Telecom vào Viettel
1 2 3
3. CHIẾN LƯỢC CƯỜNG ĐỘ
Chiến lược thâm nhập thi
trường
Chiến lược phát triển thị trường
Chiến lược phát triển sản phẩm
THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG- Giai đoạn khai thác thị trường đưa ra chiến dịch
“ 178 mã số tiết kiệm của bạn” và gọi 178 trúng mercedes
Khi đã cho ra đời dịch vụ thông tin di động 098 vào năm 2004 cho ra hàng loạt các gói cước hoạt động phù hợp với nhiều tập khách hàng khác nhau + gói cha con+ gói tomato+ gói happy zone+ gói cố định homephone + gói sumo simGói học sinh sinh viên...
Thâm nhập thị trườngtăng cường các hoạt động PRtổ chức cuộc hành quân “ tiếp lử truyền thống, vang mãi khúc quân hành” cho hơn 1000 cựu chiến binh , quỹ Viettel tấm lòng vành, tài trọ chương trình chúng tôi là chiến sỹ.....Viettel còn kết hợp với các ngân hàng khác như Vietcombank, MB để tăng cường khả năng thanh toán.
Chiến lược phát triển thị trường
TRONG NƯỚC
-Thành thị
- Nông thôn
NƯỚC NGOÀI- Campuchia- Lào- Haiti- Mozambique- Cameroon- Peru- Đông timor
Chiến lược phát triển sản phẩm
- Sự ra đời các đầu số khác nhau: 097 năm 2006; 0168 năm 2007; 0169, 0167, 0166 năm 2008; 0164 năm 2009; 0163 năm 2010 cho khách hàng nhiều lựa chọn
- các nhóm sản phẩm khác nhau để phục vụ cho từng nhóm đối tượng khác nhau
- Viettel đã vận hành dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông, đó là các thiết bị đầu cuối như điện thoại di động , máy tính bảng, máy tính All-in-one
- nhóm dịch vụ thông minh đi kèm giúp cho khách hàng thỏa mãn các nhu cầu ngoài nhu cầu nghe và gọi thông thường
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Tiếp tục xác định mục tiêu cho từng giai đoạn
Tiếp tục duy trì đầu tư mở rộng chất lượng phủ sóng và khả năng phục vụ khách.
Tiêp tục xây dựng chính sách giá cho các gói sản phẩm, cạnh tranh và linh hoạt theo từng phân khúc khách hàng
Quản trị nguồn nhân lực, thay đổi cơ cấu và nâng cao chất lượng dịch vụ từ yếu tố con người
Giải pháp tài chính Giải pháp Marketting