Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2018
1. Thông tin chung về trường (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ
trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG TP.HCM)
- Sứ mệnh: Thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ xã hội thông qua nghiên cứu, đào tạo và
cung ứng dịch vụ chất lượng cao trong lĩnh vực kinh tế, luật và quản lý.
- Địa chỉ: Khu phố 3, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: http://www.uel.edu.vn, trang thông tin
tuyển sinh của trường: http://tuyensinh.uel.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành Quy mô hiện tại
ĐH CĐSP
GD chính quy
(ghi rõ số NCS, số học viên cao học, số SV đại
học, cao đẳng)
GDTX
(ghi rõ số SV ĐH,
CĐ)
GD chính quy GDTX
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III NCS: 92; CH: 537;
ĐH: 5236 1030 ĐH
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII NCS: 67; CH: 102;
ĐH: 1398 54 ĐH
Tổng (ghi rõ cả số
NCS, học viên cao
học, SV ĐH, CĐ)
NCS: 159; CH: 639;
ĐH: 6634 1084 ĐH
2
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết
hợp thi tuyển và xét tuyển)
1.3.1.1. Năm 2016
a) Điều kiện chung
- Tốt nghiệp THPT.
b) Có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ
6,5 trở lên đối với xét tuyển trình độ đại học;
c) Các phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM: Học sinh giỏi đã
tốt nghiệp THPT năm 2016 từ các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả
nước.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2016.
1.3.1.2. Năm 2017
a) Điều kiện chung
- Tốt nghiệp THPT.
b) Có trung bình cộng các điểm trung bình ba năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ
6,5 trở lên đối với xét tuyển trình độ đại học;
c) Các phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy năm 2017 của Bộ GD&ĐT.
- UTXT theo quy định của ĐHQG-HCM:
Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh
thành trên toàn quốc.
Học sinh các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi
THPT QG cao nhất năm 2015, 2016.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2017.
- Xét tuyển thí sinh tại khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT
quốc gia)
3
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt
Năm tuyển sinh -2
(2016)
Năm tuyển sinh -1
(2017)
Chỉ
tiêu
Số
trúng
tuyển
Điểm
trúng
tuyển
Chỉ
tiêu
Số
trúng
tuyển
Điểm
trúng
tuyển
Nhóm ngành I
Nhóm Ngành II
Nhóm ngành III
-Tài chính - Ngân hàng
120
120
24.75
Tổ hợp 1: A00 70 23.25 66
Tổ hợp 2: A01 24 22.25 41
Tổ hợp 3: D01 20 22.25 15
Tổ hợp 4: D90
-Tài chính - Ngân hàng chất lượng cao
30
30
24.25
Tổ hợp 1: A00 25 22 13
Tổ hợp 2: A01 11 21 8
Tổ hợp 3: D01 4 21 8
Tổ hợp 4: D90
- Tài chính - Ngân hàng chất lượng cao
hoàn toàn bằng tiếng anh
30
21.25
Tổ hợp 1: A00 5
Tổ hợp 2: A01 9
Tổ hợp 3: D01 4
Tổ hợp 4: D90 1
- Kế toán
55
55
25.75
Tổ hợp 1: A00 30 24 38
Tổ hợp 2: A01 10 23 10
Tổ hợp 3: D01 9 23 10
Tổ hợp 4: D90
- Kế toán chất lượng cao 30 30 23.75
4
Tổ hợp 1: A00 25 20 12
Tổ hợp 2: A01 3 20 15
Tổ hợp 3: D01 2 20 8
Tổ hợp 4: D90
- Kế toán chất lượng cao
hoàn toàn bằng tiếng anh
30
20.5
Tổ hợp 1: A00 6
Tổ hợp 2: A01 12
Tổ hợp 3: D01 9
Tổ hợp 4: D90
- Hệ thống thông tin quản lý
55
55
24
Tổ hợp 1: A00 29 22.5 30
Tổ hợp 2: A01 17 21.5 19
Tổ hợp 3: D01 10 21.5 11
Tổ hợp 4: D90
- Hệ thống thông tin quản lý
chất lượng cao
30
30
21.5
Tổ hợp 1: A00 6 20 19
Tổ hợp 2: A01 5 20 8
Tổ hợp 3: D01 4 20 11
Tổ hợp 4: D90
- Quản trị kinh doanh
80
80
26.5
Tổ hợp 1: A00 54 24.25 51
Tổ hợp 2: A01 19 23.25 21
Tổ hợp 3: D01 15 23.25 4
Tổ hợp 4: D90
- Quản trị kinh doanh chất lượng cao
30
30
25.5 Tổ hợp 1: A00 18 22.5 10
Tổ hợp 2: A01 8 21.5 14
Tổ hợp 3: D01 8 21.5 6
5
Tổ hợp 4: D90
- Kinh doanh quốc tế
70
70
27
Tổ hợp 1: A00 26 25 29
Tổ hợp 2: A01 33 24 29
Tổ hợp 3: D01 12 24 9
Tổ hợp 4: D90
- Kinh doanh quốc tế chất lượng cao
30
30
26.25
Tổ hợp 1: A00 6 23.75 6
Tổ hợp 2: A01 19 22.75 21
Tổ hợp 3: D01 5 22.75 9
Tổ hợp 4: D90
- Kinh doanh quốc tế chất lượng cao
hoàn toàn bằng tiếng Anh
30
30
25
Tổ hợp 1: A00 12 20
Tổ hợp 2: A01 15 20 22
Tổ hợp 3: D01 8 20 12
Tổ hợp 4: D90
- Kiểm toán
60
60
26.5
Tổ hợp 1: A00 34 24.75 36
Tổ hợp 2: A01 13 23.75 14
Tổ hợp 3: D01 6 23.75 10
Tổ hợp 4: D90
- Kiểm toán chất lượng cao
30
30
25.5
Tổ hợp 1: A00 20 22.75 12
Tổ hợp 2: A01 10 21.75 13
Tổ hợp 3: D01 1 21.75 3
Tổ hợp 4: D90
- Marketing 55
55
26.25
Tổ hợp 1: A00 33 24 26
6
Tổ hợp 2: A01 21 23 22
Tổ hợp 3: D01 13 23 10
Tổ hợp 4: D90
- Marketing chất lượng cao
30
30
24.5
Tổ hợp 1: A00 9 20 14
Tổ hợp 2: A01 10 20 10
Tổ hợp 3: D01 12 20 14
Tổ hợp 4: D90
Thương mại điện tử
60
60
25.5
Tổ hợp 1: A00 32 23 35
Tổ hợp 2: A01 15 22 19
Tổ hợp 3: D01 9 22 6
Tổ hợp 4: D90 1
Thương mại điện tử chất lượng cao
30
23
Tổ hợp 1: A00 12
Tổ hợp 2: A01 11
Tổ hợp 3: D01 14
Tổ hợp 4: D90 1
- Luật kinh doanh
55
60
25.75
Tổ hợp 1: A00 59 24 31
Tổ hợp 2: A01 8 23 14
Tổ hợp 3: D01 8 23 15
Tổ hợp 4: D90
- Luật kinh doanh chất lượng cao
30
30
24.25
Tổ hợp 1: A00 21 20 8
Tổ hợp 2: A01 10 20 13
Tổ hợp 3: D01 6 20 10
Tổ hợp 4: D90
- Luật thương mại quốc tế 80 80 26
7
Tổ hợp 1: A00 45 24 27
Tổ hợp 2: A01 15 23 26
Tổ hợp 3: D01 19 23 22
Tổ hợp 4: D90
- Luật thương mại quốc tế chất lượng
cao
30
30
25.25
Tổ hợp 1: A00 7 23 9
Tổ hợp 2: A01 9 22 13
Tổ hợp 3: D01 13 22 10
Tổ hợp 4: D90
- Luật dân sự
55
60
24.75
Tổ hợp 1: A00 54 23.25 38
Tổ hợp 2: A01 7 22.25 12
Tổ hợp 3: D01 15 22.25 6
Tổ hợp 4: D90
- Luật dân sự chất lượng cao
30
30
22.75
Tổ hợp 1: A00 22 20 16
Tổ hợp 2: A01 6 20 11
Tổ hợp 3: D01 6 20 11
Tổ hợp 4: D90
- Luật Tài chính - Ngân hàng
60
60
23.25
Tổ hợp 1: A00 33 22.75 37
Tổ hợp 2: A01 10 21.75 14
Tổ hợp 3: D01 13 21.75 21
Tổ hợp 4: D90
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
8
Nhóm ngành VII
- Kinh tế học
60
60
25
Tổ hợp 1: A00 37 22.75 30
Tổ hợp 2: A01 9 21.75 25
Tổ hợp 3: D01 8 21.75 7
Tổ hợp 4: D90
- Kinh tế đối ngoại
90
90
27.25
Tổ hợp 1: A00 54 25.5 64
Tổ hợp 2: A01 20 24.5 18
Tổ hợp 3: D01 18 24.5 11
Tổ hợp 4: D90
- Kinh tế đối ngoại chất lượng cao
30
30
26.75
Tổ hợp 1: A00 14 24.25 10
Tổ hợp 2: A01 18 23.25 17
Tổ hợp 3: D01 5 23.25 6
Tổ hợp 4: D90
- Kinh tế và Quản lý công
55
55
23.75
Tổ hợp 1: A00 21 22.5 42
Tổ hợp 2: A01 13 21.5 14
Tổ hợp 3: D01 8 21.5 10
Tổ hợp 4: D90
- Kinh tế và Quản lý công chất lượng
cao
30
30
22
Tổ hợp 1: A00 8 20 18
Tổ hợp 2: A01 6 20 8
Tổ hợp 3: D01 7 20 8
Tổ hợp 4: D90 1
Tổng 1400 1432 1500 1567
9
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét
tuyển)
a) Điều kiện chung
Tốt nghiệp THPT.
b) Các phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế
tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Bộ GD&ĐT
- Chỉ tiêu: 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ
GD&ĐT năm 2018.
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
- Đối tượng:
Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh
thành trên toàn quốc.
Học sinh của 33 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình
thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2015, 2016, 2017.
(theo danh sách phụ lục 1 đính kèm)
- Chỉ tiêu: 15% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
Tốt nghiệp THPT năm 2018.
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là
thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi
Quốc gia.
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
- Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:
Học sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng
phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là
nguyện vọng cao nhất) vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc
của ĐHQG-HCM (gọi tắt là đơn vị).
Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong
danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
10
- Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT:
Từ ngày 15/5 đến 15/6/2018 các thí sinh thực hiện đăng ký UTXT theo các
bước bắt buộc như sau:
Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM
(https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký
tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
Bộ hồ sơ bao gồm:
Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi
hoàn thành bước 1 và bước 2.
Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ
học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường
học.
Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp
12.
Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường
THPT).
Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên
lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân
dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng
năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
Số lượng bộ hồ sơ đăng ký UTXT tương ứng với số lượng đơn vị
thí sinh đã đăng ký.
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào đơn vị nào thì nộp hồ sơ tại
đơn vị đó. Thí sinh nộp bộ hồ sơ đăng ký UTXT trực tiếp tại đơn vị
hoặc gửi qua đường bưu điện. Lưu ý ngoài bì thư ghi rõ “Hồ sơ Ưu
tiên xét tuyển ĐH Chính quy".
Địa chỉ nộp hồ sơ của các đơn vị như sau:
Trường Đại học Bách khoa: Phòng đào tạo, số 268 Lý Thường Kiệt,
P.14, Q.10, TP. HCM.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin: Phòng đào tạo, khu phố 6, P.
Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: Phòng đào tạo, số 227 Nguyễn
Văn Cừ, Q. 5, TP. HCM.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Phòng đào tạo, số
12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM.
Trường Đại học Quốc tế: Phòng đào tạo, khu phố 6, P. Linh Trung,
Q. Thủ Đức, TP. HCM.
Trường Đại học Kinh tế - Luật: Phòng đào tạo, khu phố 3, P. Linh
Xuân, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
11
Khoa Y: Phòng đào tạo, Nhà Điều hành ĐHQG TP. HCM, khu phố
6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.
Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre: 99A, Quốc lộ 60, khu phố
1, P. Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Hội đồng tuyển sinh các đơn vị thực hiện xét tuyển từ ngày 02/7/2018 -
06/7/2018.
- Hội đồng tuyển sinh các đơn vị xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau (khi các
thí sinh cùng điểm):
Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn
xét tuyển do thí sinh đăng ký.
Bài luận viết tay.
Thư giới thiệu của giáo viên.
- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 09/7 - 11/7/2018.
- Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi
trung học phổ thông quốc gia năm 2018 trước ngày 23/7/2018.
- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thời gian do các đơn vị quy định.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2018
- Chỉ tiêu: 70% chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, quy trình xét tuyển: thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết
quả thi THPT QG năm 2018 theo quy định, quy trình hiện hành của
Bộ GD&ĐT.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do
ĐHQG-HCM tổ chức năm 2018
- Công tác tổ chức thi: theo hướng dẫn của ĐHQG-HCM
- Công tác xét tuyển:
Chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5 - 15/6/2018.
Phương thức đăng ký:
Thí sinh chỉ được đăng ký vào một (01) trường đại học thành viên.
Địa điểm đăng ký, số lượng nguyện vọng đăng ký và ưu tiên nguyện
vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành: Hội đồng tuyển sinh trường
quyết định và công bố cho thí sinh.
Phương thức xét tuyển: thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để
đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành do các trường đại học thành
viên quy định.
Hội đồng tuyển sinh các trường thực hiện xét tuyển từ ngày 15/7/2018 -
17/7/2018.
Công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 17/7/2018.
Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi
đánh giá năng lực năm 2018 của ĐHQG-HCM và bản chính phiếu kết quả
thi THPT QG (đối với thí sinh thi THPT QG năm 2018) trước ngày
23/7/2018.
12
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức
tuyển sinh và trình độ đào tạo
- Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành Tên ngành Chỉ tiêu (Dự
kiến)
7310101
Kinh tế (Kinh tế học)
180 Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao)
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công)
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất
lượng cao)
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (Đào
tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến
Tre)*
50
7310106
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) 120
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao)
7340201
Tài chính - Ngân hàng**
185 Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao)
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao
bằng tiếng Anh)
Tài chính – Ngân hàng (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre)*
50
7340301
Kế toán
135 Kế toán (Chất lượng cao)
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
7340302
Kiểm toán 90
Kiểm toán (Chất lượng cao)
7340405 Hệ thống thông tin quản lý 90
13
Ngành Tên ngành Chỉ tiêu (Dự
kiến)
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng
cao)
7340122 Thương mại điện tử
90
Thương mại điện tử (Chất lượng cao)
7340101
Quản trị kinh doanh
145 Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
7340115 Marketing
90
Marketing (Chất lượng cao)
7340120
Kinh doanh quốc tế
130 Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao)
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng
tiếng Anh)
7380107
Luật Kinh tế (Luật kinh doanh)
200 Luật Kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất
lượng cao)
Luật Kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
Luật Kinh tế (Luật thương mại quốc tế)
(Chất lượng cao)
7380101
Luật (Luật dân sự)
180 Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao)
Luật (Luật tài chính - Ngân hàng)
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất
lượng cao)
7310108 Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh
tế, quản trị và tài chính) 50
14
*: Tuyển sinh đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên học tại Phân
hiệu ĐHQG TP.HCM ở Bến Tre, điểm chuẩn trúng tuyển dự kiến thấp hơn 2 điểm so với điểm
chuẩn trúng tuyển tại cơ sở chính ở TP. HCM .
**: Học đến năm thứ 2, sinh viên đăng ký và phân vào 2 chuyên ngành đào tạo hẹp là Tài chính
và Ngân hàng.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Theo quy định của Bộ GD & ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường : mã
số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển
giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
Mã
Trường
Mã
chương trình
đào tạo
Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét
QSK
7310101_401 Kinh tế học
Tổ hợp1:
Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3:
Ngữ Văn - Toán - Tiếng
Anh
Tổ hợp1:
Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2:
Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3:
Ngữ Văn - Toán - Tiếng
7310101_401C Kinh tế học (Chất lượng cao)
7310106_402 Kinh tế đối ngoại
7310106_402C Kinh tế đối ngoại (Chất lượng cao)
7310101_403 Kinh tế và Quản lý Công
7310101_403C Kinh tế và Quản lý Công (Chất
lượng cao)
7310101_403_BT
Kinh tế và Quản lý công (Đào tạo
tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến
Tre)
7340201_404 Tài chính - Ngân hàng
7340201_404C Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng
cao)
7340201_404CA Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng
cao bằng tiếng Anh)
7340201_404_BT
Tài chính – Ngân hàng (Đào tạo tại
Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến
Tre)
7340301_405 Kế toán
15
Mã
Trường
Mã
chương trình
đào tạo
Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét
7340301_405C Kế toán (Chất lượng cao) Anh
Tổ hợp1:
Toán - Vật lý - Hóa học
Tổ hợp 2:
Toán - Vật lý - Tiếng Anh
Tổ hợp 3:
Ngữ Văn - Toán - Tiếng
Anh
7340301_405CA Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
7340405_406 Hệ thống thông tin quản lý
7340405_406C Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao)
7340101_407 Quản trị kinh doanh
7340101_407C Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
7340101_407CA Quản trị kinh doanh (Chất lượng
cao bằng tiếng Anh)
7340120_408 Kinh doanh quốc tế
7340120_408C Kinh doanh quốc tế (Chất lượng
cao)
7340120_408CA Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
7340302_409 Kiểm toán
7340302_409C Kiểm toán (Chất lượng cao)
7340115_410 Marketing
7340115_410C Marketing (Chất lượng cao)
7340122_411 Thương mại điện tử
7340122_411C Thương mại điện tử (Chất lượng
cao)
7380107_501 Luật kinh doanh
7380107_501C Luật kinh doanh (Chất lượng cao)
7380107_502 Luật thương mại quốc tế
7380107_502C Luật thương mại quốc tế (Chất
lượng cao)
7380101_503 Luật dân sự
7380101_503C Luật dân sự (Chất lượng cao)
16
Mã
Trường
Mã
chương trình
đào tạo
Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét
7380101_504 Luật tài chính - Ngân hàng
7380101_504C
Luật Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao
7310108_413
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong
kinh tế, quản trị và tài chính)
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện
xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...
Theo quy định của bộ GD & ĐT và các nội dung chi tiết trong mục Phương thức tuyển sinh
của đề án.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
- Theo quy định của bộ GD & ĐT và các nội dung chi tiết trong mục phương thức
tuyển sinh của đề án.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực
Tây Nam Bộ và Tây Nguyên học tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre (chuyên ngành
"Kinh tế và Quản lý công" (mã ngành TS: 7310101_403_BT) và "Tài chính – Ngân
hàng" (mã ngành TS: 7340201_404_BT) thì phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng
trở lên tại các tỉnh trong khu vực; thí sinh đồng thời nộp bộ hồ sơ sơ tuyển về Phân
hiệu ĐHQG tại tỉnh Bến Tre (xem thông tin http://vnuhcm-cbt.edu.vn/tuyen-sinh-
dai-hoc-2018/).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Theo quy định của bộ GD & ĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng
năm (nếu có)
Học phí của Trường Đại học Kinh tế – Luật thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-
CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021. Khi UEL thí điểm thực
17
hiện cơ chế tự chủ tài chính, mức học phí sẽ điều chỉnh theo đề án đã được phê
duyệt.
Đơn vi tinh: 1.000 đông/tháng/sinh viên.
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Năm học
2019-2020
Năm học
2020-2021
Khối ngành kinh tế, luật 740 810 890 980
- Chương trình chất lượng cao: 22 triệu đồng cho năm đầu tiên
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 39 triệu đồng/năm
3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
STT Nội dung ĐVT Diện tích/Số lượng
1 Tổng diện tích đất nhà trường ha 17,12
2 Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào
tạo, nghiên cứu khoa học của trường m2 34,924
3 Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có) số chỗ Dùng chung ĐHQG-
HCM
3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
STT Tên Các trang thiết bị chính
( ghi rõ số lượng)
1 Phòng thực hành ngoại
ngữ
Máy tính 90
Máy chiếu 02
Màn chiếu 02
Máy lạnh 04
Bàn 90
18
STT Tên Các trang thiết bị chính
( ghi rõ số lượng)
Ghế 90
Micro 04
Headphone 90
Phần mềm Lab ngoại ngữ và giáo
trình tích hợp Sanako 02
2 Phòng thực hành tin học
Máy tính 90
Máy chiếu 02
Màn chiếu 02
Máy lạnh 04
Bàn 90
Ghế 90
Micro 04
Headphone 90
Phần mềm tin học 04
3 Phòng BI Lab
Máy tính 51
Máy chiếu 02
Màn chiếu 02
Máy lạnh 03
Bàn 45
Ghế 45
Micro 02
Tai nghe có Micro 55
Máy in 01
19
STT Tên Các trang thiết bị chính
( ghi rõ số lượng)
Máy scan 01
Thiết bị chuyển mạch cho máy tính 02
Hệ thống hội nghị truyền hình 01
Phần mềm SAP Business One 01
4 Phòng thực hành luật
Bàn thẩm phán 03
Ghế thẩm phán 06
Bàn 20
Ghế ngồi 80
5 Phòng mô phỏng thị
trường tài chính
Máy tính 40
Máy chiếu 03
Màn chiếu 01
Máy lạnh 02
Bàn 45
Ghế 45
Headphone 45
Phần mềm Thomson Reuters 01
Phần mềm Rotman Intetactive
Trader (RIT) 01
Phần mềm xử lý dữ liệu tài chính
Matlab 2015a 01
Phần mềm kinh tế lượng Eviews 05
Phần mềm ước lượng các mô hình
tài chính Stata 01
Hệ thống hội nghị truyền hình 01
Tivi 01
20
3.1.3. Thống kê phòng học
STT Loại phòng Số lượng
1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 19
2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 31
3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 40
4 Số phòng học dưới 50 chỗ 17
5 Số phòng học đa phương tiện 6
3.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong
thư viện
STT Nhóm ngành đào
tạo
Số lượng
Sách Tạp chí CSDL điện tử
(ghi rõ tên CSDL)
Khác
(E-book)
1 Nhóm ngành III 22.797
80 tựa
1. BST số Dspace 2. Emerald
3. IEEE CS
4. Mathcinet
5. NASATI
6. OECD
7. ProQuest
8. Sachweb
9. ScienceDirect
10. Springer Link
11. Springer Open
12. AccessEngineering
13. AccessScience
14. EEWOWW
15. GALE 16. Nature
17. IOP Science
18. ACS
19. IG Publishing
20. Tạp chí VN trực tuyến
54 tựa
2 Nhóm ngành VII 12.764
21
3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành GS.TS/GS.
TSKH
PGS.TS/P
GS.TSKH
TS/TS
KH Thạc sĩ Đại học
Khối ngành III 1 7 23 102 1
Khối ngành VII 0 7 12 30 0
Các môn học chung 0 0 5 11 0
Tổng số giảng viên cơ hữu 1 14 40 143 1
Chi tiết xem phụ lục 2 đính kèm.
3.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
Khối ngành GS.TS/G
S.TSKH
PGS.TS/P
GS.TSKH
TS/TS
KH Thạc sĩ Đại học
Khối ngành III 0 10 33 9 0
Khối ngành VII 0 9 18 25 0
Tổng số giảng viên thỉnh giảng 0 19 51 34 0
- Xe Chi tiết xem phụ lục 3 đính kèm.
4. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành
Chỉ tiêu Tuyển
sinh
(khóa 2011 +
khóa 2012)
Số SV trúng
tuyển nhập học
(khóa 2011 +
khóa 2012)
Số SV tốt
nghiệp
(khóa 2011 +
khóa 2012)
Trong đó số
SV tốt nghiệp
đã có việc làm
sau 12 tháng
(khóa 2011 +
khóa 2012)
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Nhóm ngành I
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III 2495 2578 2089 2012
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành
VII 865 929 787 766
22
Nhóm ngành
Chỉ tiêu Tuyển
sinh
(khóa 2011 +
khóa 2012)
Số SV trúng
tuyển nhập học
(khóa 2011 +
khóa 2012)
Số SV tốt
nghiệp
(khóa 2011 +
khóa 2012)
Trong đó số
SV tốt nghiệp
đã có việc làm
sau 12 tháng
(khóa 2011 +
khóa 2012)
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Tổng 3360 3507 2876 2778
5. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 107.054.000.000 đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh:
10.400.000 đồng.
Ngày 30 tháng 3 năm 2018
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
(Đã ký)
Nguyễn Tiến Dũng