13
Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL 570 ES PLUS II TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 10 §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phn động lc hc cht đim Câu 1: Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy như hình v. Biết 1 F 5 N , 2 F 3 N , 3 F 7 N 4 F 1 N . Hướng dẫn giải: Cách giải nhanh trắc nghiệm bằng tay Tìm hợp lc của 1 F 3 F 1 3 F F nên 13 1 3 F F F 5 7 2N hướng theo 3 F . Tìm hợp lc của 2 F 4 F 2 4 F F nên 24 2 4 F F F 3 1 2N hướng theo 2 F . Tìm hợp lc của 13 F 24 F 13 24 F F nên 2 2 2 2 13 24 F F F 2 2 2 2N hướng theo 2 F . Góc hợp bởi hợp lực hợp với 3 F : 24 13 F 2 tan 1 . F 2 4 Cách giải có hỗ trợ của máy tính Gislấy 3 F làm trc gốc. Ta có: 1 2 3 4 F F F F F Với 1 2 3 4 F, F , F , F hợp với trục gốc mgóc lần lượt 180 0 , 90 0 , 0 0 , - 90 0 . Khi đó: 0 0 0 0 1 2 3 4 F F 180 F 90 F 0 F 90 Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II: Bấm w2 để chọn môi trường làm việc trên số phức. Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: qw3 màn hình hiển thị D 1 F 2 F 3 F 4 F

§2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 1

CHƯƠNG II

SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY

CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL 570 ES PLUS II

TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 10

§2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán

trong phần động lực học chất điểm

Câu 1: Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy như hình vẽ. Biết 1F 5 N ,

2F 3 N ,

3F 7 N và 4F 1 N .

Hướng dẫn giải:

Cách giải nhanh trắc nghiệm bằng tay

Tìm hợp lực của 1F và 3F

Vì 1 3F F nên 13 1 3F F F 5 7 2N và hướng theo 3F .

Tìm hợp lực của 2F và 4F

Vì 2 4F F nên 24 2 4F F F 3 1 2N và hướng theo 2F .

Tìm hợp lực của 13F và 24F

Vì 13 24F F nên 2 2 2 2

13 24F F F 2 2 2 2N và hướng theo 2F .

Góc hợp bởi hợp lực hợp với 3F : 24

13

F 2tan 1 .

F 2 4

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Giả sử lấy 3F làm trục gốc.

Ta có: 1 2 3 4F F F F F

Với 1 2 3 4F , F , F , F hợp với trục gốc mộ góc lần lượt 1800, 90

0, 0

0, - 90

0.

Khi đó: 0 0 0 0

1 2 3 4F F 180 F 90 F 0 F 90

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II:

Bấm w2 để chọn môi trường làm việc trên số phức.

Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: qw3 màn hình hiển thị D

1F 2F

3F

4F

Page 2: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 2

Bấm qw

Tiếp tục bấm R

Bấm tiếp 32 dạng hiển thị tọa độ cực: ( r )

Nhập máy liên tục: 5qz180+3qz90+7qz 0+1qzp90= Kết quả hiển thị:

Khi đó:

0

F r 2 2N.

45 .4

Câu 2: Cho vật nặng khối lượng m = 8 kg được treo trên các

đoạn dây như hình vẽ. Tính lực căng của các đoạn dây AC và BC.

Lấy g = 10 m/s2.

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Điểm A chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P

, lực

căng ACT

của sợi dây AC, lực căng ABT

của sợi dây

AB. Điều kiện cân bằng: P

+ ACT

+ ABT

= 0

.

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.

Chiếu lên trục Oy ta có:

TACcos300 – P = 0, với biến X là TAC.

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: qw3 màn hình hiển thị D

Page 3: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 3

Nhập máy liên tục: Q)Ok30)p8O10Qr0q r= Kết quả hiển thị:

Vậy:

ACT 92,37604307 N 92,4 N.

Bấm tiếp qJz= (Lưu kết quả AC

T 92,37604307 N vào biến A)

Kết quả hiển thị:

Chiếu lên trục Ox ta có: - TACcos60

0 + TAB = 0, với biến X là TAB.

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: qw3 màn hình hiển thị D

Nhập máy liên tục: pJQzOk60)+Q)Qr0 qr== Kết quả hiển thị:

Vậy:

ABT 46,18802154 N 46,2 N.

Câu 3: Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng

tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50 m, ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma

sát giữa bánh xe và mặt đường là = 0,05. Tính lực kéo của động cơ ôtô trong thời

gian tăng tốc, thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường

ôtô đi được trong thời gian đó.

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Phương trình động lực học: KF

+ msF

+ P

+ N

= m a

Page 4: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 4

Chiếu lên phương chuyển động, chiều dương cùng chiều

chuyển động, ta có:

FK – Fms = ma.

Chiếu lên phương vuông góc với phương chuyển động, chiều

dương hướng lên, ta có:

0 = N - P N = P = mg Fms = N = mg.

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II:

Đổi đơn vị vận tốc từ km/h m/s: nhấn 54q819= Kết quả hiển thị:

Đổi đơn vị vận tốc từ km/h m/s: nhấn 18q819= Kết quả hiển thị:

Đổi đơn vị vận tốc từ km/h m/s: nhấn 72q819= Kết quả hiển thị:

Gia tốc của ô tô: 2 2

1 0v v 2aS , với biến X là a. Nhập máy liên tục: 15dp5dQr2OQ)O50q

r= Kết quả hiển thị:

Suy ra: a = 2 m/s

2.

Lực kéo của động cơ ô tô: FK = ma + mg = 10000 N.

Thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và đường đi trong thời gian

đó:

2 0 2v v at

Nhập máy liên tục: 20Qr5+2OQ)qr= Kết quả hiển thị:

Page 5: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 5

Suy ra: t2 = 7,5 s.

Quãng đường đi được S2: 2 2

2 0 2v v 2aS , với biến X là S2. Nhập máy liên tục: 20dp5dQr2O2OQ)q

r= Kết quả hiển thị:

Suy ra: S2 = 93,75 m.

Câu 6: Một vật đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 20 m/s thì trượt

lên một cái dốc dài 100 m, cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là =

0,05. Lấy g = 10 m/s2. Tìm gia tốc của vật khi lên dốc. Vật có lên được đỉnh dốc

không, nếu có, tìm vận tốc của vật tại đỉnh dốc và thời gian lên dốc.

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Phương trình động lực học: P

+ msF

+ N

= m a

Chiếu lên phương song song với mặt phẵng

nghiêng (phương chuyển động), chọn chiều

dương hướng lên (cùng chiều chuyển động), ta

có:

– Psin – Fms = ma

Chiếu lên phương vuông góc với mặt phẵng

nghiêng (vuông góc với phương chuyển động), chiều dương hướng lên, ta có:

N - Pcos = 0 N = Pcos = mgcos Fms = N = mgcos.

a. Gia tốc của vật khi lên dốc:

2 2mgsin mgcos h S h

a g sin cos gm S S

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Bấm nhập máy tính liên tục: p10O(a10R100$+ 0.05Oas100dp10dR100$)= Kết quả hiển thị:

Page 6: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 6

Vậy 2a 1,497493719 m/s .

Bấm tiếp qJz= (Lưu vào biến A)

Kết quả hiển thị:

Quãng đường đi cho đến lúc dừng lại (v = 0): 2 2

0v v 2aS' , với biến X là S’. Bấm nhập máy tính liên tục: 0dp20dQr2JqzO

Q)qr== Kết quả hiển thị:

Vậy S' 133,5564868 m.

Bấm tiếp qJx= (Lưu vào biến B)

Kết quả hiển thị:

Vì S’ > S nên vật có thể lên được đến đỉnh dốc.

Vận tốc của vật khi lên tới đỉnh dốc: 2 2

0v v 2aS , với biến X là v.

Bấm nhập máy tính liên tục: Q)dp20dQr2OJQ zO100qr== Kết quả hiển thị:

Vậy v 10,02503149 m/s.

Câu 1: Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban

đầu 2 m/s. Sau thời gian 4 giây nó đi được quãng đường 24 m. Biết rằng vật luôn

chịu tác dụng của lực kéo FK và lực cản FC = 0,5 N.

a. Tính độ lớn của lực kéo.

b. Nếu sau thời gian 4 giây đó, lực kéo ngưng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng

lại?

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Page 7: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 7

Phương trình động lực học: KF

+ CF

= m a

Chiếu lên phương chuyển động, chiều dương cùng

chiều chuyển động, ta có: FK – FC = ma

a. Gia tốc lúc đầu: 2

o

1s v t at

2 , với biến X là a.

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Bấm nhập máy tính liên tục: 24Qr2O4+a1R2$O Q)O4dqr= Kết quả hiển thị:

Vậy 2a 2 m/s .

Độ lớn lực kéo: FK = ma + FC = 1,5 N.

b. Gia tốc lúc lực kéo thôi tác dụng: 2CFa ' 0,5 m/s

m .

Vận tốc sau 4 giây: v1 = v0 + at1 = 6 m/s.

Thời gian vật dừng lại (v2 = 0): 2 1 2v v a ' t , với biến X là t2.

Bấm nhập máy tính liên tục: 0Qr6+(p0.5)OQ) qr= Kết quả hiển thị:

Vậy

2t 12 s.

Câu 1: Khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng bằng 60 lần

bán kính Trái Đất. Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Cho

R = 6400 km. Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, lực hút của Trái

Đất và của Mặt Trăng tác dụng vào một vật cân bằng nhau?

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Gọi h là khoảng cách từ tâm Trái Đất đến điểm ta xét, ta có:

Đ Tr Tr

22 2

GM m G.81M m GM m 9 1

h h h 60R h60R h

, với biến X là h.

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Bấm nhập máy tính liên tục: a9RQ)$Qra1R60O 6400pQ)$qr= Kết quả hiển thị:

Page 8: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 8

Vậy h 345600 km.

Câu 1: Tính độ cao mà ở đó gia tốc rơi tự do là 9,65 m/s2 và độ cao mà ở đó trọng

lượng của vật chỉ bằng 5

2 so với ở trên mặt đất. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất

là 9,83 m/s2 và bán kính Trái Đất là 6400 km.

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Độ cao mà ở đó gh = 9,65 m/s2 :

h 2

2

GMg

R h

GMg

R

2

hg R 9,650,98

g R h 9,83

, với biến X là h.

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Bấm nhập máy tính liên tục: (a6400R6400+Q) $)dQr0.98qr= Kết quả hiển thị:

Vậy h 64,97628513 km.

Độ cao mà ở đó Ph = 5

2P:

h 2 2

GMm 2 2 GMm R 2P .P .

5 5 R R h 5R h

, với biến X là h.

Bấm nhập máy tính liên tục: a6400R6400+Q)$ Qrsa2R5qr= Kết quả hiển thị:

Vậy h 3719,288513 km.

Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5,0 cm. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu

dưới một vật có khối lượng m1 = 0,50 kg thì lò xo dài l1 = 7,0 cm. Khi treo một vật

Page 9: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 9

khác có khối lượng m2 chưa biết thì lò xo dài l2 = 6,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ

cứng và khối lượng m2.

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Khi vật nặng ở vị trí cân bằng thì: k(l1 – l0) = m1g, với biến X là k.

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Bấm nhập máy tính liên tục: Q)O(0.07p0.05) Qr0.5O9.8qr= Kết quả hiển thị:

Vậy k 245 N/m.

Khi vật nặng ở vị trí cân bằng thì: k(l2 – l0) = m2g, với biến X là m2.

Bấm nhập máy tính liên tục: 245O(0.065p0.0 5)QrQ)O9.8qr= Kết quả hiển thị:

Vậy

2m 0,375 kg.

Câu 1: Một quả cầu khối lượng 500 g được buộc vào đầu một sợi dây dài 50 cm rồi

quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẵng nằm ngang và sợi

dây làm thành một góc 300 so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s

2. Tính tốc độ

góc, tốc độ dài của vật và sức căng của sợi dây.

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Ta có: htF

= P

+ T

.

Chiếu lên phương ngang, chiều dương hướng về tâm

của quỹ đạo:

Fht = m

2v

r = m

2v

sinαl = Tsin (1)

Chiếu lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng

xuống:

0 = P - Tcos = mg - Tcos T = mg

cosα (2)

Từ (2) và (1) ta có: m

2v

sinαl = mgtan

2v

sinαl = gtan, với biến X là v.

Page 10: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 10

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: qw3 màn hình hiển thị D

Bấm nhập máy tính liên tục: aQ)dR0.5Oj30)$ Qr10Ol30)qr= Kết quả hiển thị:

Vậy v 1,201405707 m/s.

Câu 1: Một máy bay, bay ngang với tốc độ v0 ở độ cao h so với mặt đất và thả một

vật. Bỏ qua lực cản không khí.

a. Với h = 2,5 km; v0 = 120 m/s. Lập phương trình quỹ đạo của vật, xác định thời

gian từ lúc thả đến lúc chạm đất, tìm quãng đường L (tầm bay xa) theo phương

ngang kể từ lúc thả đến lúc chạm đất.

b. Khi h = 1000 m. Tính v0 để L = 1500 m.

Hướng dẫn giải:

Cách giải có hỗ trợ của máy tính

Chọn hệ trục tọa độ Oxy có trục Ox nằm ngang, hướng theo hướng bay, trục Oy

thẳng đứng, hướng xuống; gốc O trùng với điểm thả vật.

a. Phương trình tọa độ: x = v0t; y = 2

1gt

2.

Phương trình quỹ đạo: y = 2

0

g

2vx

2 = 3,5.10

– 4 x

2.

Khi chạm đất: y = 2500 m; t =2y

g = 10 5 s

Tầm bay xa theo phương ngang: L = v0t = 1200 5 m.

b. Ta có: L = v0t = v0

2y

g = v0

2h

g

Với máy Casio fx-570VN PLUS và Vinacal 570 ES PLUS II

Bấm nhập máy tính liên tục: 1500QrQ)sa2O10 00R10qr= Kết quả hiển thị:

Page 11: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 11

Vậy

0v 106,0660172 m/s.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi

đi được 50 cm thì có tốc độ 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị là

A. F = 4,9 N. B. F = 24,5 N. C. F = 35 N. D. F = 17,5 N.

Câu 2: Gia tốc trọng trường tại mặt đất là g0 = 9,8 m/s2. Gia tốc trọng trường ở độ

cao R

h2

(với R là bán kính của Trái Đất) là

A. 2,45 m/s2. B. 4,36 m/s

2.

C. 4,8 m/s2.

D. 22,05 m/s2.

Câu 3: Một vật có khối lượng m = 200 g được treo vào một lò xo theo phương

thẳng đứng, lúc đó chiều dài của lò xo là l = 20 cm. Biết chiều dài tự nhiên của lò

xo là l0 = 18 cm và bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo

đó là

A. 1 N/m. B. 10 N/m. C. 100 N/m. D. 1000 N/m.

Câu 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi kéo dãn lò xo để nó có chiều dài

22,5 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 5 N. Hỏi phải kéo dãn lò xo có chiều dài bao

nhiêu để lực đàn hồi của lò xo bằng 8 N?

A. 23,5 cm. B. 24,0 cm. C. 25,5 cm. D. 32,0 cm.

Câu 5: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120o.

Độ lớn của hợp lực:

A. 60N B. 30 2 N. C. 30N. D. 15 3 N

Câu 6: Phân tích lực F thành hai lực 1F và 2F hai lực này

vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N ; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là:

A. F2 = 40N. B. 13600 N C. F2 = 80N. D. F2 = 640N.

Câu 7: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc

giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu ?

A. = 300 B. = 90

0 C. = 60

0 D. = 45°

Câu 8: Một vật có khối lượng m = 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau

khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng

ngang là = 0,05. Lấy g = 9,8m/s2. Lực phát động song song với phương chuyển

động của vật có độ lớn là

A. 99 N. B. 100 N. C. 697 N. D. 599 N.

Page 12: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 12

Câu 9: Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo thì lò xo giãn ra 10 mm, treo

thêm một vật có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó giãn ra 80 mm. Trọng lượng

của vật chưa biết là

A. 8 N. B. 14 N. C. 16 N. D. 18 N.

Câu 10: Một xe tải có khối lượng 5 tấn chuyển động qua một cầu vượt (xem như là

cung tròn có bán kính r = 50 m) với vận tốc 36 km/h. Lấy g = 9,8 m/s2. Áp lực của

xe tải tác dụng mặt cầu tại điểm cao nhất có độ lớn bằng

A. 39000 N. B. 40000 N. C. 59000 N D. 60000 N.

Câu 11: Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 100 cm với

gia tốc hướng tâm aht = 4 m/s2. Chu kỳ chuyển động của vật đó là

A. T = 2

1 s. B. T = s. C. T = 2 s. D. T = 4 s.

Câu 12: Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang

với vận tốc 40 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi

chạm đất có độ lớn là

A. 20 m/s. B. 30 m/s. C. 50 m/s. D. 60 m/s.

Câu 13: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái

nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:

A. 4N B. 1N C. 2N D. 100N

Câu 14: Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc

vào một bức tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va

chạm là 0,05s. Tính lực của bóng tác dụng lên tường

A. 700N B 550N C 450N D. 350N

Câu 15:Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên,

trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian

đó là:

A. 8m B. 2m C. 1m D. 4m

Câu 16: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng

một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ

bay đi với tốc độ bằng:

A. 0,008m/s B. 2m/s C. 8m/s D. 0,8m/s

Câu 17:Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của

nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là:

A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N.

Câu 18: Một hợp lực 1 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng

yên, trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời

gian đó là:

A. 0,5 m. B. 1 m. C. 2 m. D. 3 m.

Câu 19: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm

phanh, đi thêm được 500m rồi dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

Lực hãm tác dụng lên xe là:

A. 800 N. B. - 800 N. C. 400 N. D. - 400 N.

Page 13: §2. Sử dụng máy tính cầm tay trong bài toán trong phần ... nhanh Dong luc hoc chat...Trang 1 CHƯƠNG II SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CASIO FX-570 VN PLUS VÀ VINACAL

Trang 13

Câu 20: Một vật có khối lượng 50kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban

đầu 0,2m/s và khi đi được quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s thì lực tác

dụng.

A. 38,5N B. 38N C. 24,5N D. 34,5N

Câu 21: Chọn đáp án đúng. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào

một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10m/s2. ?

A. 1000N B. 100N C. 10N D. 1N

Câu 22: Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại

1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng

của lò xo bằng bao nhiêu ?

A. 1,25N/m B. 20N/m C. 23,8N/m D. 125N/m

Câu 23: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn

một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:

A. 1 cm B. 2 cm C. 3 cm D..4 cm