107
1 TIN ĐẠI CƯƠNG Khoa Công nghệ thông tin Cao đẳng Phát thanh – Truyền hình II Khoa CNTT – CĐ PTTH II 2 NI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Kiến thức cơ bản về máy tính Windows 7 Internet Microsoft Word Microsoft Excel KIN THC CƠ BN VMÁY TÍNH Khoa Công nghệ thông tin Cao đẳng Phát thanh – Truyền hình II Khoa CNTT – CĐ PTTH II 4 Hthng tin hc Tin học (Infomatics) là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công nghệ và các kỹ thuật xử lý thông tin một cách tự động. Dùng để nhập, xử lý, xuất, truyền và lưu trữ thông tin. o Gồm 3 thành phần: o Phần cứng: các thiết bị điện tử. o Phần mềm: các chương trình. o Con người: quản lý và điều khiển.

Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ko

Citation preview

Page 1: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

1

TIN ĐẠI CƯƠNG

Khoa Công nghệ thông tinCao đẳng Phát thanh – Truyền hình II

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 2

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Kiến thức cơ bản về máy tính Windows 7 Internet Microsoft Word Microsoft Excel

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH

Khoa Công nghệ thông tinCao đẳng Phát thanh – Truyền hình II

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 4

Hệ thống tin học

Tin học (Infomatics) là ngành khoa học nghiêncứu các phương pháp, công nghệ và các kỹthuật xử lý thông tin một cách tự động.

Dùng để nhập, xử lý, xuất, truyền và lưu trữthông tin.o Gồm 3 thành phần:o Phần cứng: các thiết bị điện tử.o Phần mềm: các chương trình.o Con người: quản lý và điều khiển.

Page 2: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

2

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 5

Cấu trúc máy tính

Máy tính là thiết bị tự động hóa quá trìnhthu thập, lưu trữ và xử lý thông tin. Mọimáy tính đều tuân theo một sơ đồ cấu trúcdưới đây:

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 6

Đơn vị đo lường thông tin Đơn vị đo thông tin nhỏ nhất gọi là BIT, tương

ứng với một trong hai giá trị 0, 1 hoặc tắt/mởhoặc đúng/sai.

Đơn vị lưu trữ cơ bản trong máy tính gọi là Byte,gồm một bộ 8 BIT, biểu diễn được tối đa 256trạng thái.o Các bội số của Byte:o KiloByte (KB) = 1024 Byteo MegaByte (MB) = 1024 KBo GigaByte (GB) = 1024 MBo TeraByte (TB)= 1024 GB

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 7

Thiết bị nhập

Dùng để đưa thông tin vào máy tính.o Có nhiều dạng thiết bị nhập:o Bàn phímo Con chuộto Máy scano Webcam

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 8

Thiết bị xuất

Thiết bị đưa dữ liệu từ máy tính ra.o Có nhiều dạng thiết bị xuất:o Màn hìnho Máy ino Máy chiếuo Loa

Page 3: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

3

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 9

Bộ nhớ

Dùng để lưu giữ thông tin tạm thời hoặclâu dài.o Bộ nhớ được chia làm 2 loại:o Bộ nhớ trong: Bộ nhớ chínho Bộ nhớ ngoài: Bộ nhớ phụ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 10

Bộ nhớ trong

Là loại bộ nhớ chính, nơi chương trìnhđược đưa vào để thực hiện và để lưu trữcác dữ liệu đang xử lý.o Chia làm 2 loại:o RAMo ROM

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 11

RAM – Random Access Memory

Nơi nạp chương trình và lưu trữ các dữ liệu đang được xử lý. Tốc độ truy cập cực cao. Cho phép đọc/ghi ngẫu nhiên. Không thể lưu giữ thông tin

khi không có nguồn điện.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 12

ROM – Read Only Memory

Nơi lưu trữ các chương trình và dữ liệu mang tính chất quan trọng của hệ thống. Chỉ cho phép đọc. Dữ liệu chứa trong ROM

không thể xóa được. Dữ liệu không mất đi khi

không có điện.

Page 4: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

4

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 13

Bộ nhớ ngoài

Dùng để lưu trữ lâu dài các dữ liệu và hỗ trợ chobộ nhớ trong.

Tốc độ xử lý không cao. Cho phép đọc/ghi. Vẫn bảo toàn thông tin khi

không có nguồn điện.o Gồm nhiều loại:o Đĩa cứngo Đĩa mềmo CD-ROM

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 14

Bộ vi xử lý

Là thành phần quan trọng nhất của máytính, bao gồm CA & ALU. Đảm nhận vaitrò tính toán, xử lý dữ liệu, điều khiển sựhoạt động của các chương trình.o Gồm các thành phần sau:o Đơn vị số học và logico Đơn vị điều khiểno Các thanh ghi - cache.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 15

Bo mạch chủ

Đây là nơi tích hợp và kết nối các thiết bịphần cứng của máy tính để tạo nên mộtmáy tính hoàn chỉnh.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 16

Máy điện toán hoàn chỉnh

Page 5: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

5

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 17

Phần Cứng

Bao gồm các thành phần vật lý, cơ học,điện tử cấu thành nên máy tính. Các thành phần này có tốc độ thay đổi về

công nghệ không cao. Phần lớn các thiết bị này được chứa bên

trong vỏ máy tính (case).

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 18

Phần Mềm

Là các chương trình điều khiển hoạt độngcủa máy tính nhằm thực hiện một côngviệc nào đó. Tốc độ thay đổi của phần mềm là khá cao.

o Gồm nhiều dạng:o Phần mềm ứng dụngo Phần mềm tiện ícho Hệ điều hànho Ngôn ngữ lập trìn

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 19

Phần Mềm

Hệ điều hành: tạo ra môi trường giao tiếpgiữa máy tính và con người.o Khởi động máy tính.o Quản lí, phân phối và thu hồi bộ nhớ trong,

ngoài.o Điều khiển việc thực thi các chương trình.o Điều khiển các thiết bị trong, thiết bị ngoại

vi.o Quản lý thông tin và việc nhập/ xuất của

thông tin.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 20

Hoạt động của máy tính

Khác với các thiết bị tính toán khác, máytính có thể thực hiện một loạt các lệnh chotrước để xử lý các dữ liệu mà không cầnsự can thiệp của con người. Các lệnh và dữ liệu được lưu trữ và truy

cập theo địa chỉ.

Page 6: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

6

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 21

Nguyên lý Von Neumann

Máy tính hoạt động theo chương trình. Bộ nhớ được địa chỉ hóa. Bộ đếm của chương trình.Ba nguyên lý trên được

J. Von Neumann đề xuất vào năm 1946 và đã trở thành hệ nguyên lý hoạt động cơ bản của mọi máy điện toán ngày nay.

HỆ ĐIỀU HÀNHWINDOWS 7

Khoa Công nghệ thông tinCao đẳng Phát thanh – Truyền hình II

Hệ điều hành Windows là hệ điều hành đượchãng Microsoft phát triển. Đặc điểm:

• Windows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trongcùng một thời điểm người dùng có thể mở đượcnhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớcủa máy mình đang sử dụng.

• HĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp vớingười sử dụng.

• Cung cấp nhiều tiện ích.

23Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Giới thiệu các phiên bản Windows 7 Giới thiệu các phiên bản Windows 7 Starter Edition: phiên bản này không được tích hợp

giao diện đồ họa Aero Glass, khả năng xem đĩa DVD,không hỗ trợ đa màn hình và thiếu nhiều tính năng đaphương tiện.

Home Basic: có nhiều tính năng hơn Starter Editionnhưng vẫn thiếu giao diện đồ họa hấp dẫn AeroGlass, Media Center và khả năng xem đĩa DVD.

.

24Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Page 7: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

7

Home Premium: có đầy đủ tính năng của haiphiên bản trước và có giao diện đồ họa AeroGlass, Media Center hay khả năng xem đĩa DVD.

Professional có đầy đủ tính năng như phiên bảnHome Premium nhưng sẽ được tích hợp thêmmột số tính năng bảo mật.

Windows 7 Enterprise và Ultimate.

25Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Giới thiệu các phiên bản Windows 7

Bật công tắc máy tính, hệ điều hành Windows 7sẽ tự khởi động.

Quá trình khởi động hoàn tất khi tất cả các biểutượng trên màn hình nền được thể hiện đầy đủ.

26

Khởi động máy tính

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Click chọn nút Start, chọn Shut Down

27Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Tắt máy tính

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 28

Màn hình WINDOWS 7

SHORTCUTDESKTOP

NÚT BẮT ĐẦU START

THANH TÁC VỤ,TASKBAR

LỊCH VÀ ĐỒNG HỒ

Page 8: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

8

29

Màn hình WINDOWS 7 Desktop: Màn hình nền, nơi trình bày các biểu tượng

dùng để mở một chương trình, tập tin (File) hoặc thưmục (Folder).

Shortcut (hay Icons): Là biểu tượng dùng để khởiđộng một chương trình, mở một tập tin hoặc thưmục.

Có hai loại Shortcut:• Shortcut do hệ điều hành tạo ra khi cài đặt.• Shortcut do người dùng tạo ra.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 30

Màn hình WINDOWS 7 Nút Start: Dùng để khởi động Menu Start. Menu

Start cũng là nơi dùng để thoát khỏi hệ điều hành. Thanh tác vụ (Taskbar): Là nơi hiển thị thông tin

về các chương trình đang chạy và chứa một sốbiểu tượng để khởi động chương trình.

Lịch và đồng hồ: Lịch và đồng hồ hệ thống, chobiết ngày giờ hiện hành của hệ thống.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 31

Sử dụng Menu Start

Cho biết người dùng nào đang

sử dụng máy tínhWindows hiển thị các chương trình

người dùng thường sử dụng Các thư mục xác

lập của Windows, thiết bị, máy in,

trợ giúp

Hộp tìm kiếm chương trình và file

32

Sử dụng Menu Start

Chọn All Program các chương trình hiển thị

dạng cây thư mục trong cửa sổ Start

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Page 9: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

9

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 33

Sử dụng Menu Start

Nhập nội dung của chương trình hay file

cần tìm kiếm

Hiển thị tất cả kết quả tìm kiếm ngay trong cửa sổ Start

34

Các thao tác cơ bản với chuột

Nhấp chuột (Click): Bấm nút bên trái của chuộtmột lần rồi thả ra.

Nhấp đúp chuột (Double Click): Nhấp 2 lần liêntiếp vào nút trái chuột rồi thả.

Click phải: Nhấp vào nút phải chuột rồi thả. Kéo và thả (Drag and Drop): Bấm nút trái và

giữ nguyên trong lúc di chuyển chuột, rồi thảra.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

8/6/2010 Nguyễn Thị Thúy Loan 35

Các thao tác trên Windows Explore

Khởi động Click phải chuột vào nút START

trên thanh taskbar chọn explore,hoặc nhấn Windows + E

Thực hiện lệnh

36

Các thao tác trên Windows Explore

Tạo thư mục Chọn nơi đặt thư mục, có 2 cách: Cách 1: Click phải chuột tại vị trí trống, Chọn

New – Folder, nhập tên cho thư mục vừa tạo.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Page 10: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

10

37

CÁC THAO TÁC TRÊN WINDOWS EXPLORETạo thư mục

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 38

Tạo thư mục Cách 2: Chọn vị trí cần tạo thư mục, chọn vào

New folder ngay trên thanh công cụ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 39

Tạo tập tinThao tác tương tự như tạo thư mục nhưng thayvì chọn Folder thì chọn một ứng dụng bất kỳ.

40

Xoá thư mục hoặc tập tinCó 2 cách: Chọn thư mục hoặc tập tin (đối tượng) cần

xoá, nhấn phím Delete Click phải chuột vào đối tượng và chọn Delete

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Page 11: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

11

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 41

Xoá thư mục hoặc tập tinSau đó chọn Yes hoặc nhấn Enter khi xuất hiệnhộp thoại

Đồng ý xoá Không đồng ý xoá

42

Sao chép thư mục hoặc tập tin (Copy)

Kích phải chuột trên đối tượng cần sao chép.Chọn Copy – tức là sao chép. (hoặc nhấn Ctrl +C).

Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kíchphải chọn Paste – tức là dán. (hoặc nhấn Ctrl +V)

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

43

Di chuyển thư mục hoặc tập tin (Move)

Kích phải chuột trên đối tượng cần di chuyển.Chọn Cut – tức là cắt (hoặc Ctrl + X).

Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kíchphải chọn Paste – tức là dán. (Hoặc Ctrl + V)

Khoa CNTT – CĐ PTTH II Khoa CNTT – CĐ PTTH II 44

Đổi tên thư mục hoặc tập tin Cách 1: Kích phải

chuột trên đốitượng cần đổi tên.Chọn Rename.Nhập tên mới.

Cách 2: Kích chọnđối tượng. Nhấnphím F2. Nhậptên mới.

Page 12: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

12

45

Đặt thuộc tính thư mục hoặc tập tinChọn đối tượng cần đặt thuộc tính, có 2 cách thực hiện: Click phải vào đối tượng và chọn Properties. Click vào Organize và chọn Properties.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Thao tác trên My Computer

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 46

Nhấn đúp vào biểu tượng My Computer trênmàn hình Desktop.

Các thao tác tương tự như Windows Explore nhưng nội dung thư mục và tập tin chỉ nằmtrong một vùng cửa sổ

Thao tác trên My Computer

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 47 48

Các thao tác trên Recycle Bin

Khôi phục các tập tin, thưmục bị xóa Nhấn đúp vào biểu tượng

Recycle Bin trên màn hìnhnền Desktop. Kích phải chuột trên đối

tượng cần khôi phục. Chọn Restore.

Khái niệmRecycle Bin (thùng tái chế) dùng để chứa các tập tin thưmục bị xóa.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Page 13: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

13

49

Để xóa một tập tin, thư mục khỏi thùng rác. Kíchphải chuột chọn Delete. Nhấn Yes.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Các thao tác trên Recycle Bin

50

Để xóa tất cả trong thùng rác. Bấm chuột phảivào Recycle Bin trên Destop chọn EmptyRecycle Bin, hoặc có thể vào Recycle Bin chọnEmpty the Recycle Bin.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Các thao tác trên Recycle Bin

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 51

CÁC THAO TÁC TRÊN CONTROL PANEL

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 52

Giới thiệu về Control Panel

Công dụng: Dùng để thay đổi một số trạng thái làm

việc, chỉnh lại thông số,…

Khởi động Control panel: Start Control Panel.

Page 14: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

14

53

Thiết lập các thông số

Thiết lập, chỉnh sửa hệ thống và bảo vệ …

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 54

Thiết lập các thông số

Thiết lập, chỉnh sửa mạng, Internet …

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

55

Thiết lập các thông số

Thiết lập, chỉnh phần cứng, âm thanh…

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 56

Thiết lập các thông số

Gỡ bỏ các chương trình

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Page 15: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

15

57

Thiết lập các thông số

Thiết lập, chỉnh sửa tài khoản sử dụng, …

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 58

Thiết lập các thông số

Thay đổi cách biểu diễn ngày, giờ, ngôn ngữ, …

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

59

CÁC THAO TÁC TÌM KIẾM

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Gõ vào từ khoá cần tìm

Thực hiện lệnh

60

CÁC THAO TÁC TÌM KIẾM

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Từ khoá tìm kiếm

Kết quả tìm kiếm

Page 16: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

16

61

CÁC THAO TÁC TÌM KIẾM

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

Hoặc tìm kiếm trong My ComputerTừ khoá tìm

kiếm

Kết quả tìm kiếm

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 62

Tự đọc thêm

Sửa chữa lỗi đĩa. Chống phân mãnh đĩa cứng.

CƠ BẢN VỀ INTERNET

TS. Nguyễn Thị Thúy LoanCao đẳng Phát thanh – Truyền hình II

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 64

Internet là gì? Mạng máy tính khổng lồ. Sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP Thực hiện nhiều công việc:

o Dịch vụ mua bán.o Thư điện tử.o Các chỉ dẫn.

Page 17: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

17

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 65

Lợi ích của Internet:

Cung cấp nguồn tài nguyên khổng lồvà vô tận Cung cấp các dịch vụ nhanh, rẻ, tiết

kiệm thời gian Đảm bảo một giao thức hoàn toàn

mới

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 66

Bách khoa toàn thư

Nguồn tài nguyên khổng lồ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 67

Chat Tìm kiếm thông tin

Games Thư điện tử

Các dịch vụ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 68

Mua hàng qua mạng Điện thoại Internet

Các giao thức mới

Page 18: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

18

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 69

Kết nối Internet bằng cách nào?

Sử dụng môđem qua đường điện thoại.o Máy tính phải được cài môđem.o Người dùng kí hợp đồng với nhà cung

cấp.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 70

Kết nối Internet bằng cách nào? Sử dụng đường truyền riêng (Leased

line).o Thuê một kênh truyền riêng.o Nối trực tiếp từ máy mình đến nhà

cung cấp.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 71

Một số phương thức kết nối khác:o Sử dụng đường truyền ADSL

(Asymmetric Digital Subscriber Line). o Sử dụng công nghệ không dây (Wi-Fi).o Kết nối Internet qua đường truyền hình

cáp.

Kết nối Internet bằng cách nào?

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 72

Cách giao tiếp giữa các máy tính trong Internet

Sử dụng bộ giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol).o Cho phép kết nối và truyền dữ liệu.o Chia nhỏ dữ liệu ở máy gởi (đánh số thứ

tự).o Máy nhận tập hợp lại.

Page 19: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

19

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 73

Ví dụ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 74

Nội dung gói tin bao gồm các thànhphần:o Địa chỉ gởi, địa chỉ nhận.o Dữ liệu, độ dài.o Thông tin kiểm soát lỗi và thông tin

phục vụ khác.

Cách giao tiếp giữa các máy tính trong Internet

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 75

Gói tin phải có thông tin xác định máyđích. Mỗi máy trong mạng có một địa chỉ duy

nhất là địa chỉ IP.Ví dụ: 172.152.96.1

Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận?

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 76

Máy chủ chuyển đổi địa chỉ IP từ dạngsố thành dạng kí tự (tên miền).

Ví dụ: tuoitre.com.vn

www.edu.net.vn

Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận?

Page 20: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

20

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 77

Tổ chức và truy cập thông tin Tổ chức thông tin:

o Tổ chức dưới dạng siêu văn bản.o Siêu văn bản là tích hợp nhiều phương

tiện khác nhau: Văn bản Hình ảnh Âm thanh Video

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 78

o Trang web là siêu văn bản được gán mộtđịa chỉ truy cập

o Website gồm một hoặc nhiều trang webtrong hệ thống WWW được tổ chức dướimột địa chỉ truy cập.

o Trang web tĩnh nội dung không thay đổi.o Trang web động có nội dung theo đúng

yêu cầu của người dùng.

Tổ chức và truy cập thông tin

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 79

Truy cập trang web:o Trình duyệt web là chương trình giúp

người dùng giao tiếp với hệ thốngWWW: truy cập các trang web, tươngtác với các máy chủ trong hệ thốngWWW và các tài nguyên khác củaInternet.

Tổ chức và truy cập thông tin

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 80

Tìm kiếm thông tin trên Internet

Có hai cách thường được sử dụng:o Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ.o Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm

Có nhiều website cung cấp máy tìm kiếmo http://www.google.como http://www.yahoo.com

o http://www.picsearch.com

Page 21: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

21

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 81

Chọn nhóm chức năng

Gõ nội dung cần tìm

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 82

Thư điện tử (Email) Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa

chỉ duy nhất<tên truy cập>@<địa chỉ máy chủ của hộpthư>

[email protected]

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 83

Thư điện tử (Email) Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ

thư điện tử miễn phí.o www.yahoo.como www.gmail.como www.hotmail.com

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 84

Gõ tên và password

Click vào đây

Click vào đây

Page 22: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

22

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 85

Tên truy cập

Password

Gõ họ vào

Gõ tên lót và tên

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 86

Vấn đề bảo mật thông tin

Quyền truy cập website:o Cho phép truy cập có giới hạn.o Phải có tên và mật khẩu riêng mới truy

cập được.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 87

Vấn đề bảo mật thông tin Mã hóa dữ liệu:

o Tăng tính bảo mật cho các thông điệp.o Thông điệp đã được mã hóa gọi là bản

mã, việc khôi phục thông điệp từ bảnmã gọi là giải mã

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 88

Ví dụ mã hóa dữ liệu Quy tắc:dịch chuyển vòng tròn với độ dài k= 3.

abcdefghijklmnopqrstuvwxyz

Cho bảng mã sau:

Ors krp qdb udw qjrdqDữ liệu gốc: Lop hom nay rat ngoan

Chữ gốc a b … z

Bảng mã d e … c

Page 23: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

23

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 89

Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng cácdịch vụ Internet:o Để tự bảo vệ máy tính của mình, người

dùng nên cài đặt một phần mềm chốngvirus.

www.symantec.com www.kaspersky.com

Vấn đề bảo mật thông tin

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 90

Cần cập nhật thường xuyên các phầnmềm chống virus để đảm bảo ngănngừa những loại virus mới xuất hiện.

Vấn đề bảo mật thông tin

MICROSOFT WORD

Khoa Công nghệ thông tinCao đẳng Phát thanh – Truyền hình II

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 92

Giới thiệu chung1. Tên gọi: Word, Microsoft Word, WinWord

2. Ứng dụng: là một chương trình soạn thảo văn

bản, cho phép mở và thi hành một lượt nhiều

văn bản. Word còn cung cấp rất nhiều tính năng

hỗ trợ cho người sử dụng.

3. Tên file chương trình: Word.exe

4. Tên mở rộng mặc định của các file soạn thảo

bằng Word: *.docx.

Page 24: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

24

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 93

Để khởi động Microsoft Word (MW) 2013, click đúp vàobiểu tượng có sẵn trên màn hình Desktop

Khởi động

Hoặc click vào nút lệnh Start/ All Programs/ Microsoft Office 2013/ Word 2013

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 94

Cửa sổ giới thiệu sẽ xuất hiện như hình dưới đây:

Khởi động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 95

Sau khi khởi động xong màn hình chính của chương trình sẽ xuất hiện.

Khởi động

Chương trình đưa ra một số mẫu trình bày văn bản thường gặp. Chọn một mẫu thích hợp để tiến hành soạn thảo văn bản

Mở file văn bảnSoạn file văn bản mới

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 96

Chọn Blank document để thực hiện soạn thảo mộtvăn bản mới. Màn hình làm việc chính xuất hiện:

Khởi động

Thanh công cụnhanh

Thanh cuộnOffice button

Thanh Ribbon

Thước đo

Thanh trạng thái

Vùng soạn thảo

Page 25: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

25

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 97

Giới thiệu thanh RibbonThanh Ribbon là thanh công cụ chứa gần như toànbộ các lệnh để thao tác với chương trình, như cáclệnh về Font chữ, Paragraph, định dạng in ấn,…

Thanh Ribbon bao gồm các tab (home, insert, Page layout,..) bên trong là các nút lệnh của Tab đó.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 98

Giới thiệu thanh RibbonHome: Xuất hiện mặc định trên thanh Ribbon, chứa cácnhóm lệnh như sau:

+ Clipboard: Cắt dán+ Font: Font chữ+ Paragraph: Căn lề, phân đoạn+ Style: Kiểu định dạng+ Editing: Các chức năng như tìm kiếm, thay thế,…

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 99

Giới thiệu thanh RibbonInsert: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến đối tượng:

+ Pages: Các lệnh chèn một trang mới vào văn bản+ Tables: Các lệnh liên quan đến bảng biểu+ Illustrations: Các lệnh chèn đối tượng đồ họa+ Links: Lệnh chèn các liên kết+ Header & Footer: Tiêu đề trên và dưới của văn bản+ Text: Chèn các đối tượng Text như TextBox, Wordart,…+ Symbols: Lệnh liên quan đến việc chèn các ký tự đặc biệt

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 100

Giới thiệu thanh RibbonDesign: Lệnh liên quan đến các mẫu văn bản đượctrình bày theo một bố cục nào đó:

+ Themes: Tùy chỉnh cho toàn bộ các đối tượngshape trên văn bản.+ Page Background: Nền cho trang văn bản

Page 26: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

26

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 101

Giới thiệu thanh RibbonPage Layout: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến bố cụccủa văn bản.

+ Page Setup: Các lệnh thiết lập định dạng trang in+ Paragraph: Các lệnh thao tác với đoạn văn bản+Arrange: Các lệnh sắp xếp các đối tượng trên văn bản.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 102

Giới thiệu thanh RibbonReferences: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến mộtsố thủ thuật đặc biệt cho văn bản như đánh mục lụctự động, ….

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 103

Giới thiệu thanh RibbonMailings: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến việctạo lập một phong bì thư, một mẫu biểu phục vụcho việc trộn văn bản..

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 104

Giới thiệu thanh RibbonReview: Chứa các nhóm lệnh liên quan đến cácthao tác như kiểm tra ngữ pháp cho văn bản, tạo ghichú, so sánh nội dung văn bản,…

Page 27: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

27

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 105

Giới thiệu thanh RibbonView: Chứa các nhóm lệnh hiển thị, chi tiết như sau:

+ Document Views: Chế độ hiển thị văn bản+ Show: Tùy chọn hiển thị một số thanh Panel+ Zoom: Các lệnh phóng to, thu nhỏ văn bản+ Window: Các lệnh tùy chọn hiển thị nhiều văn bản+ Macros: Các lệnh về Macros

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 106

Giới thiệu thanh Ribbon• Ẩn hiện một Tab lệnhĐể làm ẩn hay xuất hiện một nhóm lệnh hay một Tab lệnh trong thanh công cụ Ribbon ta làm như sau:- Nhấp phải chuột vào một khoảng trống bất kỳ trên thanh công

cụ Ribbon.- Một menu xuất hiện chọn Customize the Ribbon

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 107

Giới thiệu thanh Ribbon• Ẩn hiện một Tab lệnh (tt)- Hộp thoại Word Option xuất hiện và trỏ tới mục Customize the Ribbon.

Danh sách cácTab Ribbon muốnẩn hay hiện

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 108

Giới thiệu thanh Ribbon• Ẩn hiện một Tab lệnh (tt)- Trường hợp muốn ẩn toàn bộ thanh công cụ Ribbon bạn

nhấp chọn biểu tượng Minimize the Ribbon (hoặc nhấn tổhợp phím Ctrl + F1) phía góc phải trên của màn hìnhchính..

Page 28: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

28

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 109

Giới thiệu thanh Ribbon• Tạo một Tab lệnh và các nhóm lệnh trên thanh công cụ

Ribbon.- Để thêm một Tab mới, nhấp chọn nút New Tab. Một

Tab, và một nhóm lệnh mới xuất hiện như hình dướiđây:

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 110

Giới thiệu thanh Ribbon• Tạo một Tab lệnh và các nhóm lệnh trên thanh công cụ

Ribbon (tt)- Bạn có thể đổi tên cho Tab bằng cách nhấp chuột phải vàoTab này chọn Rename

- Làm tương tự để đổi tên cho nhóm lệnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 111

Giới thiệu thanh Ribbon• Tạo một Tab lệnh và các nhóm lệnh trên thanh công cụ

Ribbon (tt)- Có thể bổ sung các nhóm lệnh khác vào Tab này bằng cáchnhấp chọn Tab vừa thêm rồi nhấn nút New Group

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 112

Giới thiệu thanh Ribbon• Tạo một Tab lệnh và các nhóm lệnh trên thanh công cụ

Ribbon (tt)• Công việc cuối cùng là chọn những lệnh cần thiết để bổ

sung vào các nhóm lệnh tương ứng. Cuối cùng nhấp Ok để hoàn tất.

Page 29: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

29

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 113

Quick Access Toolbar

• Nằm phía trên cùng bên phía góc trái của mànhình chính, chứa các lệnh thường sử dụng giúpngười dùng có thể tao tác một cách nhanh chóng.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 114

Quick Access Toolbar• Bổ sung các lệnh thường sử dụng có trong danh sách mặc

định. - Click vào mũi tên trỏ xuống rồi chọn nút lệnh cần bổ sung

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 115

Office Button• Office Button chứa các lệnh thao tác với File văn bản,

như thêm mới, mở một File đã tồn tại, in ấn, lưu trữ, hay sửa đổi các thông tin về File,…

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 116

Office ButtonĐể hộp thoại Office Button xuất hiện, click chọn File trênthanh Ribbon.Hộp thoại Office Button sẽ xuất hiện như hình dưới đây:

Page 30: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

30

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 117

Office Button- Open: Mở file: Recent Document: danh sách File đã mở gần đây. SkyDrive: Mở file từ skyDrive Computer: Trỏ đường đẫn đến các thư mục lưu file đã

soạn thảo.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 118

Office Button- New: Tạo một văn bản mới, ngoài việc lựa chọn một vănbản trắng, cũng có thể tùy chọn các văn bản mẫu màMicrosoft Word 2013 cung cấp sẵn

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 119

Office Button- Print: In ấn văn bản, ở đây bạn có thể lựa chọn máy in vàcác tuy chọn khác

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 120

Office Button- Share: Chia sẻ file qua Email, skyDrive,…

Page 31: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

31

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 121

Office Button- Export: Xuất file văn bản có định dạng PDF/XPS, hoặccó thể thay đổi định dạng file.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 122

Office Button- Option: Thiết lập một số tùy chọn cho một văn bảnWord

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 123

Office Button- Close: Là công cụ dùng để đóng chương trình.

Lưu ý: Để đóng cửa sổ Offie Button bạn nhấp nút Back hoặc nhấn phím ESC.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 124

Thanh trạng thái, thanh cuộn, thanh thước đo

Thanh trạng thái: Nằm dưới đáy màn hình chính baogồm các thông tin như chế độ hiển thị, phần trăm hiểnthị, tổng số từ, số trang…

Thanh cuộn: Dùng để di chuyển màn hình soạn thảo lêntrên hoặc xuống dưới, sang trái hoặc sang phải. Thước đo: Có chức năng dùng để căn chỉnh vị trí các đốitượng trên văn bản, cũng như căn lề, bố cục cho văn bản.

Page 32: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

32

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 125

Tạo tập tinTạo tập tin mới:Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng New trên thanhcông cụ Quick Access Toolbar (hoặc nhấn tổhợp phím Ctrl + N).

Cách 2: Nhấp chọn biểu tượng Office Button.Hộp thoại Office Button xuất hiện hãy nhấp chọnNew

Cách 2

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 126

Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng Save trênthành công cụ Quick Access.

Lưu tập tinSau khi hoàn thiện một văn bản, cần lưu nó lạitrên ổ đĩa cứng để có thể sử dụng ở các lần tiếptheo.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 127

Cách 2: Nhấp chọn nút Save trong cửa sổOffice Button. chọn mục computer phía bênphải sau đó chọn thư mục lưu trữ, hoặc chọnbrowse:

Lưu tập tin

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 128

Lưu tập tinNếu văn bản được tạo mới và lưu lần đầu tiên, bằng một trong hai cách trên hộp thoại Save As sẽ xuất hiện .

Gõ tên cần lưu

Chọn đường dẫn

Dạng thức lưu

Nhấn lưu

Page 33: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

33

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 129

Lưu tập tinĐể lưu lại văn bản với một tên khác, chọn nútSave As trong cửa sổ Office Button..

Các thao tác còn lại giống như khi chọn nút Save

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 130

Mở một tập tin đã tồn tạiTừ thanh Quick Access Toolbar nhấp chọn biểutượng Open (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + O).

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 131

Mở một tập tin đã tồn tạiTừ cửa sổ Office Button nhấp chọn nút Open.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 132

Mở một tập tin đã tồn tạiHộp thoại Open xuất hiện chọn tới File cần mở rồinhấp chọn nút Open.

Page 34: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

34

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 133

Đóng tập tin- Nhấp chọn biểu tượng Word document phía góctrái màn hình làm việc hiện tại.- Hộp thoại xuất hiện nhấp chọn nút Close

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 134

Đóng tập tinNếu File văn bản của bạn chưa lưu chương trình sẽ xuất hiện hộp thoại xác nhận.

Nếu muốn lưu lại thay đổi chọn Save, ngược lạichọn Don’t Save, nếu muốn hủy thao tác tắt File văn bản hiện thời nhấp chọn nút Cancel

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 135

Thoát khỏi ứng dụngCách 1: Nhấp chọn nút Close ở góc phải trên củamàn hình Microsoft Word 2013

Cách 2: Từ cửa sổ Office Button nhấp chọn nútClose

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 136

Các phím thường dùng

Page 35: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

35

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 137

Các phím thường dùng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 138

Để nhập được Tiếng Việt trong văn bảnchúng ta cần phải nắm rõ các vấn đề sau: Chương trình gõ. Bảng mã. Kiểu gõ. Phong chữ…

Cách gõ tiếng Việt

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 139

Bảng mã VNI – WIN (Windows): thì chọnnhững font bắt đầu là VNI-

Bảng mã TCVN3 – ABC: Thì chọn nhữngfont bắt đầu là .VN

Bảng mã Unicode (Unicode dựng sẵn): thìchọn những font khi cài Windows chúng đãtồn tại.

Có hai chương trình gõ tiếng Việt hiện nay làVietKey và UniKey

Cách gõ tiếng Việt

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 140

Sử dụng UniKey: Right Click vào , sẽxuất hiện cửa sổ như sau:

Cách gõ tiếng Việt

Chọn Bảng đk

Chọn mở rộng

Page 36: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

36

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 141

Cách gõ tiếng ViệtChọn bảng mã

Chọn kiểu gõ

Chọn cách bỏ dấu

Chọn hiển thịtrên GD

Nạp CT lên thanh

Taskbar

8/6/2010 Nguyễn Thị Thúy Loan 142

Sử dụng Vietkey: Right click vào , sẽ xuất hiện:Cách gõ tiếng Việt

Hiện cửa sổ Chọn kiển gõ Chọn bảng mã

Nạp chương trình

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 143

Cách gõ tiếng Việt

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 144

Cách gõ tiếng Việt

Page 37: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

37

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 145

Quy trình soạn thảo văn bản1. Tạo file mới2. Chọn khổ giấy, font chữ mặc định.3. Nhập thô (đúng chính tả, không trang

trí)4. Chèn các đối tượng đặc biệt khác.5. Trang trí6. Lưu file/ In file7. Đóng file

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 146

Các khái niệm Character: ký tự, Word: từ. Line: một dòng chữ. Paragraph: đoạn văn bản được kết thúc

bằng phím Enter. Shift + Enter: xuống dòngnhưng không sang đoạn mới.

Section, Page (Ctrl + Enter: ngắt trang) Selection area.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 147

Thao tác trên khối chọnThao tác chọn: 1 character: drag ngang ký tự cần chọn. 1 word: double click trong phạm vi word. 1 line: click tại selection area 1 paragraph: double click tại selection area. 1 đoạn bất kỳ: click tại vị trí bắt đầu, giữ Shift,

click vào vị trí cuối. Toàn bộ văn bản: click 3 lần tại selection area

hoặc Ctrl A

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 148

Chọn (bôi đen) vùng cần sao chép Tiếp theo thực hiện theo một trong các cách sau

đây:- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C- Click phải chuột chọn Copy- Trong Tab Home trên thanh công cụ Ribbon tìm

tới nhóm Clipboard chọn nút Copy.

Thao tác sao chép

Page 38: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

38

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 149

Thao tác cắt (di chuyển) Chọn nội dung văn bản cần cắt (Cut). Thực hiện theo một trong các cách sau đây:- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X- Nhấp phải chuột chọn Cut- Nhấp chọn Tab Home trên thanh công cụ Ribbon, tìm

tới nhóm Clipboard chọn biểu tượng Cut.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 150

Nhấp trỏ chuột tới vị trí cần dán văn bản. Thực hiện theo một trong các cách sau đây:- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V- Nhấp phải chuột trongPaste options:

Thao tác dán văn bản

Kept text only

Kept source formatting

Merge formatting

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 151

Nhấp chọn Tab Home trên thanh công cụ Ribbonchọn tới nhóm Clipboard.

+ Chọn biểu tượng Paste: Copy theo mặc định

Thao tác dán văn bản

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 152

Thao tác xóa:- Chọn vùng cần xóa- Nhấn DeleteThao tác phục hồi các bước

Undo/ RedoThao tác tìm và thay thế:- Nhấp chọn Tab Home trên thanh công cụ Ribbon

chọn tới nhóm Editing+ Find: Tìm kiếm+ Replace: Thay thế

Các thao tác khác

Page 39: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

39

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 153

Chèn một file vào văn bản Nhấp chọn Tab Insert trên thanh công cụ

Ribbon chọn Object trong nhóm Text.

Chèn các đốitượng văn bản

Chèn text từ file văn bản

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 154

Nhấp chọn Tab view trên thanh công cụ Ribbon chọn tới nhómviews: Read mode: Theo dạng thuận lợi nhất để đọc văn bản WebLayout: Trình bày theo dạng web. PrintLayout: Trình bày theo tích hợp giữa trình bày và in ấn. OutLine: Theo chế độ tổng quan và xem các tiêu đề lớn.

Trình bày văn bản

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 155

Phóng to, thu nhỏ màn hình: Nhấp chuột vàobiểu tượng Zoom trong tab zoom của thanhRibbon hoặc dưới thanh trạng thái

Trình bày văn bản

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 156

Chọn chuỗi ký tự cần hiệu chỉnh font và sử dụng mộttrong các công cụ sau:- Sử dụng thanh công cụ Ribbon

Định dạng ký tự (font)

Page 40: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

40

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 157

- Sử dụng hộp thoại FontNhấp chọn biểu tượng Fontphía dưới nhóm lệnh Font.

Nút lệnh Set Default: đặt fontmặc định

Định dạng ký tự (font)

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 158

Định dạng đoạn

Đoạn văn bản hay còn gọi là Paragraph: làphần văn bản giới hạn bởi hai lần gõ phím enter.Khi định dạng theo paragraph thì việc định dạngcó tác dụng lên toàn bộ paragraph.

Mỗi khi gõ phím enter xuống hàng là word tựđộng chuyển sang một paragraph mới. Paragraphsau sẽ có định dạng giống paragraph trước đó.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 159

Các khái niệm về paragraph

Margin: Lề tranggiấy

o Topo Bottomo Lefto Right

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 160

Alignment: dạnh canh thẳng lề Indentation: lề cho paragraph-Left, Right

Các khái niệm về paragraph

Center

Left

Right

Justify

Page 41: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

41

Khoa CNTT – CĐ PTTH II

161

Các dạng paragraph: First Line, None, Hanging Spacing: khoảng cách giữa các paragraph.

Các khái niệm về paragraph

First Line

None

Hanging

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 162

Sử dụng thanh công cụ Ribbon Trên thanh công cụ Ribbon đến nhóm lệnh

Paragraph trong Tab Home.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 163

Sử dụng hộp thoại Nhấp chuột vào biểu

tượng mũi tên phía dướinhóm lệnh Paragraph trênthanh công cụ Ribbon.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 164

Sử dụng hộp thoại

Page 42: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

42

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 165

Sử dụng thước trình bày

Ruler (thước): giúp xác định vị trí, giớihạn lề của Paragraph

12

32

32

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 166166

Sử dụng thước trình bày

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 167

FILE/Options/ advanced/ display

Thay đổi đơn vị đo của thước

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 168

Giả sử có nhiều paragraph, có định dạnggiống nhau, ta có thể sao chép định dạng củaparagraph này cho một paragraph khác. Đặt con trỏ vào paragraph mẫu. Click chuột vào biểu tượng trên thanhRibbon trong tab Home, nhóm clipboard Sau đó click chuột vào paragraph muốn saochép.

Sử dụng cây chổi

Page 43: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

43

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 169

Trong văn bản có thể có những vùng khácnhau có số lượng cột khác nhau.

Section: các vùng có số lượng cột khácnhau sẽ thuộc những section khác nhau.

Trình tự đọc nội dung: đọc lần lược nộidung của các cột trong cùng một sectionrồi mới đến việc đọc sang section khác.

Định dạng cột

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 170

Có 2 dạng chia cột trong một trang giấy:o Dạng 1 – đơn giản: trang giấy chỉ có 1

section.o Dạng 2 – phức tạp: trang giấy gồm nhiều

section, nội dung của 1 section sẽ được Wordtự động canh chỉnh để số lượng dòng trongcác cột luôn chênh lệch không quá 2.

Chú ý:o Khi chia cột cần thể hiện ở chế độ Print

Layout View

Khái niệm

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 171

Nhập thô Đánh dấu chọn vùng cần chia cột Thực hiện chia cột, kẻ đường phân cách Chèn các điểm ngắt cột nếu cần.Chú ý: Nên có một dòng trống phía trên & phía dưới đối

với vùng chia cột. Chỉ đánh dấu vùng chia cột,không đánh dấu vùng trống.

Các bước tạo cột

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 172

Chọn phần văn bản cần chia cột Trên thanh công cụ Ribbon chọn Tab Page Layout, đến

nhóm lệnh Page Setup. Tiếp tục nhấp chọn biểu tượngColumns.

Thực hiện chia cột

Page 44: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

44

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 173

Hộp thoại Column xuất hiện:

Thực hiện chia cột

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 174

Chèn điểm ngắt cột

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 175

Trên bàn phím có phím Tab, phím này chỉ

điểm dừng của con trỏ. Có các loại Tab sau:

Tab canh trái:

Tab canh phải:

Tab canh giữa:

Tab canh theo dấu chấm thập phân:

Định dạng Tab

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 176

Ví dụ:Định dạng Tab

Page 45: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

45

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 177

Bước 1: nhập thô, mỗi lần chuyển cột

nhấn 1 phím Tab.

Bước 2: đặt các vị trí Tab dừng (nên dùng

thước).

Bước 3: chọn kiểu lắp đầy trước mỗi vị trí

Tab dừng (phải vào menu lệnh).

Định dạng Tab

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 178

Đặt một vị trí Tab dừng (nên dùng thước) Nếu đã nhập thô, phải đánh dấu chọn. Click mouse tại phía trái của ruler để chọn

loại Tab dừng. Click mouse lên ruler tại vị trí cần dừng.

Định dạng Tab

Loại Tab dừng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 179

Sử dụng menu lệnh: Tại Tab Home trên

thanh ribbon, tớinhóm paragraph, mởcửa sổ paragraph,chọn tab

Định dạng Tab

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 180

Định dạng Tab

Page 46: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

46

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 181

Sử dụng các công cụ trên thanh Ribbon:Các công cụ trong nhóm Paragraph baogồm Bullets, Numbering, Multilevel list

Định dạng bullets & numbering

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 182

- Bullets: Chọn các biểu tượng làm ký hiệu đầu đoạnvăn bản

Định dạng bullets & numbering

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 183

Định dạng bullets & numbering

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 184

Định dạng bullets & numbering

Chọn văn bản

Kết quả

Thực hiện lệnh

Page 47: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

47

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 185

- Multilevel List: hệ thống phân cấp các ký tự đầu mỗiparagraph.

Định dạng bullets & numbering

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 186

Đặt con trỏ văn bản vào đoạn cần tạoTại tab Insert trên thanh ribbon, chọn Drop cap trongnhóm text, chọn Drop cap Options

Định Drop Cap

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 187

Định dạng khung & nền- Chọn đoạn văn bản cần tạo khungnềnTrên tab Home của thanh Ribbon, chọn Border trong nhóm paragraph chọn Borders and Shading

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 188

Định dạng khung & nền

Khung cho đoạn văn bản

Page 48: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

48

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 189

Tạo nền cho paragraphĐịnh dạng khung & nền

Chọn màu nền

Màu bổ sung

Mật độ nền

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 190

Khái niệm:

Style là một tập hợp các định dạng về Font,Paragraph, Tab, Bullets do người dùng thiết lập,dung làm bộ mẫu định dạng các đoạn văn bảnkhác.

Mỗi Style có một tên gọi do máy tính đặt (các dạngstyle chuẩn) hoặc người dùng đặt

Định khuôn dạng chung

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 191

Các loại Style: Character Style: khuôn mẫu ký tự, chỉ có tác động lên

văn bản đã chọn. Paragraph Style: khuôn mẫu đoạn, tác động lên toàn bộ

đoạn văn bản. Table Style: khuôn mẫu phục vụ cho định dạng Table. List Style: khuôn mẫu phục vụ cho tạo các danh sach. Mặc định khi tạo văn bản mới style có tên là Normal.

Định khuôn dạng chung

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 192

Tạo Style mớiVào tab Home trên

thanh Ribbon, chọn

nhóm Style, Sau đó

chọn new Style

Page 49: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

49

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 193

Tạo Style mớiGõ tên Style

Lựa chọn định dạng

Định dạng chi tiết

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 194

Styles Type: lựa chọn kiểu áp dụng, mặc định làparagraph.

Style Base on: chọn kiểu style có sẵn để sửa lại.

Style following paragraph: chọn style cho đoạnkế tiếp.

Vào Format để định dạng chi tiết.

Tạo Style mới

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 195

Hiệu chỉnh Style

R_click vào Style muốnhiệu chỉnh chọn Modify.

Hiệu chỉnh lại tên, Fontchữ, Tab, Frame,Numbering,...

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 196

Hiệu chỉnh Style

Hiệu chỉnh chi tiết

Page 50: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

50

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 197

Sử dụng Style

Đặt con trỏ vào đoạn văn bản cần địnhStyle.

Vào tab Home, tới nhóm Style trên thanhRibbon

Click vào tên Style cần dùng.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 198

Định dạng khổ giấy, đặt lề văn bảnChọn Tab Page Layout trênthanh công cụ Ribbon tìm tớinhóm Page Setup.- Margins: Căn lề cho văn

bản- Orientation: Chọn chiều

khổ giấy- Size: Lựa chọn khổ giấy

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 199

Đặt lề chọnMargins, nhấpchọn mục CustomMargins Khoảng cách từ mép

giấy đến văn bản

Lề đóng tập tài liệu

Khoảng cách tiêu đề đầu trang & cuối trang

Chọn cách áp dụng

Định dạng khổ giấy, đặt lề văn bản

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 200

Thiết lập cở giấy

Thiết lập mặc định

Định dạng khổ giấy, đặt lề văn bản

Page 51: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

51

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 201

Thực hiện lệnh inVào File/ Print

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 202

Nhóm lệnh Header & Footertrong Tab lệnh Insert trênthanh Ribbon.Nhấp chọn biểu tượngtương ứng (Header hoặcFooter)

Đặt tiêu đề đầu/ cuối trang

Một danh sách các mẫu xuất hiện, bạn có thể chọn mộtmẫu bất kỳ trong danh sách này. Sau khi chọn xong con trỏ chuột sẽ trỏ tới vị trí Header hoặc Footer

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 203

Trên thanh công cụ Ribbon xuất hiện một Tab Designlệnh mới dùng để tùy chỉnh Header Footer

Đặt tiêu đề đầu/ cuối trang

+ Nhóm Header & FooterHeader: Lựa chọn danh sách mẫu HeaderFooter: Lựa chọn danh sách mẫu FooterPage Number: Chèn số trang vào văn bản

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 204

+ Nhóm lệnh Insert: Chophép chèn thêm các tham sốvào Header hoặc Footer. Date & Time: Thông tin về

ngày tháng hiện thời. Quick Parts: Chèn các

trường, các thuộc tính củavăn bản.

Đặt tiêu đề đầu/ cuối trang

Picture: Chèn thêm các hình ảnh. Clip Art Pane: Chèn thêm các Clip Art

Page 52: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

52

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 205

+ Nhóm Navigation: Chophép tạo nhiều định dạngHeader và Footer trong cùngmột văn bản.

Đặt tiêu đề đầu/ cuối trang

Goto Header: Di chuyển con trỏ chuột tới HeaderGoto Footer: Di chuyển con trỏ chuột tới FooterPrevious Section: Chuyển về vùng Header, Footer trướcNext Section: Chuyển tới vùng Header, Footer tiếptheo

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 206

Đặt tiêu đề đầu/ cuối trangNhóm lệnh OptionsDifferent First Page: tạoHeader, Footer riêng cho trangđầu tiên trong văn bản.Different Odd & Even Pages: tạo Header, Footer cho trangchẵn, lẻ khác nhau.Show Document Text: hiển thịnội dung văn bản khi đang chỉnhsửa Header, Footer

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 207

+ Nhóm lệnh Position: thiết lập độ rộng của Header,Footer.

.

Đặt tiêu đề đầu/ cuối trang

Header from Top: Khoảng cách từHeader xuống đến nội dung vănbản.Footer from Bottom: Khoảng cáchtừ Footer lên đến nội dung văn bản.

+ Nhóm lệnh Close: Bạn nhấp chọn nút Close Header and Footer để thoát khỏi chế độ chỉnh sửa Header, Footer.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 208

Đánh số trangTrong tab Insert trên thanh Ribbon, trong nhóm header and footer, click chọn page number

Chèn trang tương ứngcác vị trí khác nhau trênvăn bản

Nối tiếp với phần trước

Số trang bắt đầu

Dạng số thứ tự

Page 53: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

53

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 209

Chèn các đối tượng vào văn bản

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 210

Chèn một trang mới

1. Chọn vị trí cần chèn2. Chọn tab lệnh INSERT

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 211

Chèn hình ảnh Để chèn một File ảnh từ ổ đĩa cứng vào văn bản bạn

thực hiện theo các bước sau đây: Bước 1: Nhấp trỏ chuột tại vị trí cần chèn File ảnh vào

văn bản. Bước 2: Từ thanh công cụ nhấp chọn Tab Insert, tìm tới

nhóm Illustrations, nhấp chọn biểu tượng Picture.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 212

Cửa sổ Insert Picture xuất hiện, tìm tới File ảnh cần chènvào văn bản, nhấp chọn File này rồi nhấn nút Insert.

Chèn hình ảnh

Page 54: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

54

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 213

Bước 3: Tùy chỉnh hình ảnh trên văn bản.- Nhấp chuột chọn hình ảnh trên văn bản. Một Tab lệnhmới (Format) xuất hiện trên thanh công cụ Ribbon, tablệnh Format chứa hầu hết các lệnh thao tác với hình ảnhtrên văn bản.

Hiệu chỉnh hình ảnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 214

- Online Picture thực chất là các hình ảnh được MicrosoftWord cung cấp sẵn với nhiều chủ đề khác nhau.

- Để chèn Online Picture vào văn bản, nhấp chọn biểutượng Online Picture trong nhóm lệnh Illustrations vàmáy tính có kết nối internet.

Chèn hình ảnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 215

Bảng Online Picture xuất hiện như hình dưới đây:

Chèn hình ảnh

Nhập chủ đề hình ảnh tìmkiếm để tìm kiếm trênmạng internet

Nhập chủ đề hình ảnh tìmkiếm để tìm kiếm trong thưviện hình ảnh của microsoftoffice word

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 216

- Để chèn một đối tượng Shape vào văn bản chúng ta nhấp chọnbiểu tượng Shape trên thanhcông cụ Ribbon.

- Một danh sách các đối tượngShape được liệt kê như hình bên

- Tiếp theo chọn hình cần vẽ, giữchuột rồi vẽ lên vị trí thích hợptrên văn bản.

Chèn đối tượng Shape

Page 55: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

55

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 217

Công việc tiếp theo là tùy chỉnh các thuộc tính cho đốitượng Shape. Chúng ta quan tâm tới Tab Format trênthanh công cụ Ribbon.

Trong Tab lệnh này có nhiều nhóm lệnh tương tự trong phần chènhình ảnh vào văn bản.

Hiệu chỉnh Shape

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 218

Muốn nhập nội dung cho AutoShapes (chuyển AutoShapesang TextBox). R_Click vào đối tượng Add Text

Nhập nội dung cho Shape

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 219

- Đối tượng SmartArt làmột thư viện các sơ đồtheo nhiều chủ đề kiểudáng khác nhau

- Để sử dụng đối tượng nàytừ nhóm lệnh Insert chọnSmartArt.

- Hộp thoại Choose aSmartArt Graphic xuấthiện như hình bên.

Chèn đối tượng SmartArt

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 220

Giả sử chúng ta liệt kê các đầu sách theo chủ đề khác nhau,chọn kiểu Hierarchy List.

Chèn đối tượng SmartArt

Page 56: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

56

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 221

Kết quả trên nội dung văn bản sẽ được bổ sung một đốitượng SmartArt như hình dưới đây:

Chèn đối tượng SmartArt

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 222

- Để nhập nội dung cho các thành phần trong một đối

tượng SmartArt nhấp trỏ chuột trực tiếp lên thành phần

đó hoặc nhấp phải chuột và chọn Edit Text.

- Để tùy chỉnh đối tượng SmartArt, vào Tab lệnh Design

và Format trên thanh công cụ Ribbon.

Chèn đối tượng SmartArt

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 223

Các nhóm lệnh Tab Design

Nhóm lệnh Create Graphic

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 224

- Text Pane: Tắt bật hộp thoại Text Pane bên trái đốitượng SmartArt.

- Promote: Chuyển đối tượng Shape hiện tại lên cấp caohơn. Ví dụ trong hình ảnh dưới đây bạn nhấp chọn vàođối tượng “Tin học cơ bản”.

Sử dụng Promote

Các nhóm lệnh Tab Design

Page 57: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

57

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 225

- Demote: Chuyển đối tượng Shape đang chọn xuống một cấp.- Right to Left: Đảo chiều các đối tượng Shape trong SmartArt

Right to Left

- Move Up: Di chuyển đối tượng Shape lên phía trên một vị trí.- Move Down: Di chuyển đối tượng Shape xuống phía dưới một

vị trí.

Các nhóm lệnh Tab Design

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 226

Nhóm lệnh Shapes: Tương tự như khi thao tác với đối tượngShape

- Larger: Tăng kích thước của thành phần được chọn trong đốitượng SmartArt lên 1 đơn vị.

- Smaller: Tăng kích thước của thành phần được chọn trongđối tượng SmartArt lên 1 đơn vị.

Các nhóm lệnh Tab Format

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 227

Nhóm lệnh Shape Styles: Tương tự như khi thao tác vớiđối tượng Shape.

Nhóm lệnh WordArt Styles: Chúng ta sẽ tìm hiểu nhómlệnh này khi làm việc với đối tượng WordArt.

Nhóm lệnh Arrange: Tương tự như khi thao tác với đốitượng Shape.

Nhóm lệnh Size: Tương tự như khi thao tác với đốitượng Shape.

Các nhóm lệnh Tab Format

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 228

- Nhấp chọn biểu tượngSymbol trên thanh công cụRibbon, một danh sách liệtkê các Symbol xuất hiện,hãy nhấp chuột để chọnbiểu tượng cần chèn vàovăn bản.

Chèn ký tự đặc biệt

Page 58: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

58

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 229

- Nhấp chọn mụcMore Symbolsđể có thêm sựlựa chọn. Hộpthoại Symbolxuất hiện nhưbên.

Chèn ký tự đặc biệt

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 230

Ứng dụng trình bày công thức toán học theo mẫu.

Nhấp chọn biểu tượng Equation trên thanh công cụ.Danh sách liệt kê các kiểu công thức xuất hiện như hìnhdưới đây

Chèn công thức toán học

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 231

Nhấp chuột chọntới dạng công thứcphù hợp nhất vớinội dung mà bạndự định trình bày.

Sau bước này mộtđối tượng Equationsẽ được chèn vàonội dung văn bản.

Chèn công thức toán học

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 232

- Để hiểu chỉnh nội dung cho Equation chúng ta nhấp chọnTab Design trên thanh công cụ Ribbon

Hiệu chỉnh công thức toán học

Page 59: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

59

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 233

Bảng biểu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 234

Một bảng biểu (table) là một hình chữ nhật gồm: Có nhiều dòng (rows). Nhiều cột (columns). Phần giao của dòng và cột gọi là ô (cell). Ngoài ra trên một trang cũng có thể chia thành

một vài cột giống như cột báo.

Một số khái niệm

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 235

Bước 1: Đặt con trỏ chuộttại vị trí cần chèn bảngbiểuBước 2: Từ thanh công cụRibbon nhấp chọn TabInsert và tìm tới nhómTables.

Cách tạo bảng biểu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 236

Tạo bảng bằng cách lựa chọncấu trúc có sẵn: Trong mụcInsert Table di chuyển chuộtđể chọn cấu trúc bảng mànmình cần tạo, với số hàng, cộtlà số các ô vuông nhỏ đượcchọn trong danh sách. Nhưhình bên chúng ta sẽ chènmột bảng gồm có 2 hàng 3cột vào nội dung văn bản.

Cách tạo bảng biểu

Page 60: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

60

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 237

Nhập số cột

Nhập số dòng

Click ok

Cột bằng nhau

Bao dữ liệu

Nhớ cho lần sau

Vừa với web

Tạo bảng bằng hộp thoại Insert Table: Chọn InsertTable

Cách tạo bảng biểu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 238

Tạo bảng bằng QuickTables: Bạn nhấp chọnbiểu tượng Quick Tablestrên menu nhanh. Mộtdanh sách các bảng mẫusẽ xuất hiện như hìnhbên.Nhấp chọn một mẫu bất

kỳ để thêm vào nội dungvăn bản.

Cách tạo bảng biểu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 239

Đưa chuột vào ô cần nhập Di chuyển dùng phím mũi tên lên, xuống, Tab (đi

tới) or Shift +Tab (đi lùi). Thay đổi kích thước: dùng mouse click trên đường

biên để thay đổi kích thước.

Nhập nội dung

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 240

Để căn chỉnh độ rộng, chiều cao cho các Cell trongbảng ta có thể thực hiện theo các bước sau đây:

- Bước 1: Chọn Cell hoặc nhóm Cell cần căn chỉnh độrộng, chiều cao.

- Bước 2: Nhấp chuột tab Layout trên thanh công cụRibbon chọn tới nhóm Cell size.

Hiệu chỉnh

Page 61: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

61

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 241

Để thay đổi độ rộng hay chiều cao cho ô bạn nhập thẳng giá trị

vào hai ô nhập Table Column With và Table Row height

Table Row Height: Thay đổi chiều cao

Table Column With: Thay đổi độ rộng

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 242

- AutoFit Content: Thay đổi độ rộng của Cell theo nộidung

- Auto Fit Window: Thay đổi độ rộng của Cell theo độrộng của văn bản.

- Fixed Column With: Cố định theo giá trị độ rộng hiệntại

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 243

Cell Margins: Căn lề cho nội dung trong ô, để thực

hiện bạn có thể làm theo các bước sau:

- Bước 1: Chọn ô hoặc nhóm ô cần đặt lề cho nội

dung.

- Bước 2: Nhấp chọn biểu tượng Cell Margins, hộp

thoại Table Option xuất hiện.

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 244

+ Default cell margins:Đặt lề cho ô bằng cáchnhấp giá trị cho các mụcTop, Bottom, Left,Right.+ Default cell spaceing:Tích chọn mục này đểthiết lập khoảng cáchgiữa các ô.+ Options: Tích chọnmục này để tự động điềuchỉnh cỡ ô theo nộidung.

Hiệu chỉnh

Page 62: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

62

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 245

Chọn dòng/ cột/ cell/ table:thực hiện theo một trong cáccách sau:Cách 1: Nhấp chuột chọn tớiô cần lựa chọn trên Table.Cách 2: Sử dụng công cụtrên thanh Ribbon bằng cáchnhấp chọn Tab Layout tìm tớinhóm Table chọn biểu tượngSelect sau đó chọn SelectRow/ Column/Cell/ Table.

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 246

Chèn dòng/ cột:Bước 1: Nhấp chuột tới vị trị cần thêm dòng/cột trênbảng.Bước 2: Thực hiện theo một trong hai cách sau đây:+ Từ thanh Ribbon chọn Tab Layout, tìm tới nhóm lệnhRows & Columns.

Chèn dòng bên trên vị trí con

trỏ

Chèn cột bên dưới vị trí con trỏ

Chèn cột bên trái vị trí con trỏ

Chèn cột bên phải vị trí con trỏ

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 247

Các thao tác xóa như: Table/ rows/columns/ Cell tương tự như Insert.

- Bước 1: Nhấp chuột chọn tới cộtcần xóa trong bảng

- Bước 2: Thực hiện theo một trongcác cách sau đây:

+ Nhấp chọn Tab Layout, tìm tớinhóm lệnh Rows & Columns, tiếp theonhấp chọn nút Delete, chọn DeleteTable/ Delete Columns/ Delete rows/Delete Cells.

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 248

+ Nhấp phải chuột chọn Delete Cells và chọn vị trí cần xóa

Hiệu chỉnh

Page 63: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

63

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 249

Trộn các ô lại với nhau

Bước 1: Chọn nhóm Cell cầngộp

Bước 2: Thực hiện theo mộttrong các cách sau:

+ Nhấp phải chuột chọn MergeCells

+ Nhấp chọn Tab Layout trênthanh Ribbon tìm tới nhóm Mergerchọn nút Merger Cells.

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 250

Tách một ô thành nhiều ô- Bước 1: Chọn nhóm ô cần tách- Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau:+ Nhấp phải chuột chọn Split Cell+ Chọn Tab Layout trên thanh công cụ Ribbon, tìm tớinhóm lệnh Merge nhấp chọn Split Cells.

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 251

Bằng một trong hai cách trên hộp thoại Split Cellsxuất hiện như hình dưới đây:

Sau đó nhập số dòng, số cột cần tách và nhấn nút OK

Hiệu chỉnh

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 252

Trong phần này chúng ta sẽ quan tâm tới các công cụtrong Tab Design trên thanh Ribbon.Nhóm Table Styles: Dùng để thiết lập Style cho bảng

biểu

Trang trí bảng biểu

Page 64: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

64

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 253

Thay đổi màu nền cho bảngbiểu: Cách thay đổi màu nềncho một hoặc một nhómCell như sau:- Bước 1: Nhấp chọn nhóm

Cell cần thay đổi màu nền- Bước 2: Nhấp chọn

Shading trong nhómTable Style của TabDesign và chọn màu cầntô.

Trang trí bảng biểu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 254

Thiết lập Border cho bảng: chúng tacó thể thay đổi nét vẽ cho các đườngBorder của bảng, cách thực hiện nhưsau:- Bước 1: Nhấp chọn Cell hoặc

nhóm Cell cần hiệu chỉnh Border- Bước 2: Nhấp chọn biểu tượng

Border trong nhóm lệnh TableStyles. Một danh sách lựa chọnxuất hiện như hình dưới đây:

Trang trí bảng biểu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 255

Trang trí bảng biểu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 256

Để hiệu chỉnh Border, Microsoft Word 2013 còn cung cấpnhững công cụ rất mới và tiện ích. Chúng ta hãy quan sátcác công cụ trong nhóm Draw Borders

Trang trí bảng biểu

Page 65: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

65

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 257

Bước 1: Bôi đen bảng cần sắp xếpBước 2: Nhấp chọn biểu tượng SortHộp thoại sau sẽ xuất hiện

Sắp xếp

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 258

Chú ý: trong bảng có trộn và tách ô thì các lệnh sắp xếp sử dụngkhông an toàn.

Các trường cần sắp xếp (tối đa là 3

trường và ưu tiên từ trên

xuống)

Kiểu dữ liệu cột điều kiện

Sắp xếp tăng dầnSắp xếp giảm

dầnSắp xếp

có loại trừ dòng tiêu

đề hay không

Sắp xếp

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 259

Đặt con trỏ chuột vào ô cần tính/ Formula trên thanhRibbon.

Tính toán

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 260

Dùng để tạo các văn bản mẫu dựa vào danh sách chotrước như là thư mời họp, thư thông báo,… Gồm 3bước: Tạo tập tin dữ liệu: Gồm bảng dữ liệu các thông tin Tạo tập tin mẫu chừa trống để điền thông tin vào Dùng chức năng mail merge của word để phát sinh

ra các mẫu

Mail Merge

Page 66: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

66

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 261

Soạn tập tin dữ liệu và lưu lại theo mẫu sau (ví dụ têntập tin lưu lại là: dulieu.docx)

Lưu ý: Tiêu đề của bảng dữ liệu không nên gõ dấu tiếngViệt

Tạo tập tin dữ liệu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 262

Soạn tập tin mẫu để gửi và lưu lại theo mẫu sau (ví dụ têntập tin lưu lại là: mau.docx)

Tạo tập tin mẫu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 263

Ghép dữ liệu vào mẫuChọn thẻ Mailings/ Start Mail Merge/ Step by Step Mail Merge Wizard…

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 264

Bước 1: Chọn Letters

Ghép dữ liệu vào mẫu

Chọn Letters

Qua bước 2

Page 67: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

67

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 265

Ghép dữ liệu vào mẫu

Chọn Startfrom existingdocument

Mở tập tin mẫu

Bước 2: Mở tập tin mẫu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 266

Ghép dữ liệu vào mẫu

Qua bước 3

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 267

Ghép dữ liệu vào mẫuBước 3: Mở tập tin dữ liệu

Mở tập tin dữ liệu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 268

Chọn đường dẫn chứa tập tin dữ liệu, sẽ xuất hiện hộpthoại.

Ghép dữ liệu vào mẫu

Page 68: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

68

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 269

Ghép dữ liệu vào mẫu

Chọn qua bước kế tiếp

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 270

Ghép dữ liệu vào mẫu

Để đưa dữ liệu vào mẫu

Bước 4: Ghép dữ liệu vào mẫu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 271

Ghép dữ liệu vào mẫu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 272

Chọn từng thuộc tính để đưa vào mẫu cho đến hết tất cả cácthuộc tính.

Ghép dữ liệu vào mẫu

Chọn qua bước kế tiếp

Page 69: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

69

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 273

Ghép dữ liệu vào mẫuBước 5: Xem lại kết quả

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 274

Ghép dữ liệu vào mẫuBước 6: Hoàn tất và chọn in ấn

In ra máy in

Trộn lại đưa vào tập tin mới

MICROSOFT EXCEL

Khoa Công nghệ thông tinCao đẳng Phát thanh – Truyền hình II

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 276

1. Tên gọi: Excel, Microsoft Excel2. Ứng dụng: Là một chương trình xử lý bảng tính

cho phép mở và thi hành một lượt nhiều bảngtính.

3. Tên chương trình là: excel.exe4. Tên mở rộng mặc định của các file soạn bằng

Excel: *.xlsx

Giới thiệu chung

Page 70: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

70

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 277

Để khởi động Microsoft Excel (ME) 2013, tanhấp đúp vào biểu tưởng có sẵn trên mànhình Desktop.

Khởi động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 278

Màn hình chờ của ME.Khởi động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 279

Một cửa sổ giời thiệu sẽ xuất hiện như sau:Khởi động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 280

Màn hình Excel

Page 71: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

71

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 281

1. Workbook (file): cửa sổ bảng tính.

2. Sheet: các loại thành phần của bảng tính.

3. Row: gồm tối đa 65536 dòng được đánhsố từ 1.

4. Column: tối đa 256 cột được đánh số từA .. IV hoặc từ 1 .. 256.

Màn hình Excel

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 282

5. Cell: giao của dòng và cột, có 2 cách xácđịnh vị trí ô.

o Rchỉ_số_ dòngCchỉ_số_cột_dạng_số

o Chỉ_số_cột_dạng_chữChỉ_số_ dòng

Ví dụ R5C2 hoặc B5

Màn hình Excel

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 283

Một số thao tác thể hiện

1. Ẩn/ hiện thanh công cụ: [menu] File/

Options/Advanced/ chọn tên thanh công

cụ tương ứng.

2. Chế độ Zoom: [menu] View/ Zoom phóng

to thu nhỏ bảng tính để dể quan sát và

xử lý.Khoa CNTT – CĐ PTTH II 284

Một số thao tác thể hiện3. Chế độ Normal View (trong menu View):

Thể hiện file là một lưới các ô, chỉ quantâm chủ yếu dữ liệu, không quan tâmchế độ phân trang.

4. Chế độ Page Break View [menu] Pagelayout/ Breaks: Thể hiện file cùng cácdấu phân cách các trang khi in.

Page 72: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

72

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 285

Quy trình làm việc1. Tạo mới tập tin tin: File / New.

o Mở tập tin Excel: File / Open.2. Chọn sheet làm việc

a. Nhập liệub. Lập công thứcc. Thực hiện các thao tác sắp xếp, trích lọc

trên cơ sở dữ liệu …d. Trình bày và in ấn

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 286

Quy trình làm việc

3. Lưu tập tin: File/ Save hoặc Save As.

4. Bảo mật tập tin: Trong hộp thoại SaveAs chọn đường dẫn chọn Tool/ GeneralOption

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 287

Cách nhập dữ liệu Nhập dữ liệu vào ô:

o Chọn ô cần nhập.

o Nhập dữ liệu: Dữ liệu nhập sẽ hiện trong ôvà thanh công thức.

o Kết thúc nhập: Nhấn Enter, nếu sau khinhập mà muốn bỏ dữ liệu khi chưa nhấnEnter thì nhấn phím Escape.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 288

Cách nhập dữ liệu Điều chỉnh dữ liệu:

o Chọn ô cần chỉnh dữ liệu.

o Nhấn phím F2 hoặc D-click.

o Click Mouse trên thanh Formula tại vị trícần chỉnh.

o Kết thúc nhập: Nhấn Enter.

Page 73: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

73

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 289

Vị trí số mặc định nằm ở bên phải ô và códạng General number.

Khi nhập có dấu $ ở đầu thì số có dạngCurrency.

Khi số nhập quá lớn thì số sẽ có dạng sốmũ (Vd số 1500000 sẽ được hiển thị là1.50E+06).

Kiểu số

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 290

Ngày và thời gian cũng là dữ liệu kiểu số.

Nếu muốn nhập số vào ô dưới dạng chuỗithì phải nhập dấu ’ (nháy đơn) trước. Chuỗisố sẽ được canh sát lề trái cột.

Kiểu số

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 291

Các giá trị text sẽ được mặc định viêtsát lề trái của ô (có thể thay đổi bằngđịnh dạng).

Muốn viết nhiều dòng trong ô, sử dụngAlt + Enter.

Kiểu chuỗi

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 292

Việc quyết định đạnhdạng các đơn vị tiềntệ, ngày, giờ, … phụthuộc vào ControlPanel.

Nhập liệu cho ô

Page 74: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

74

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 293

Luôn bắt đầu bằng dấu “=“

Các ô công thức thường có liên quan (thamchiếu) đến các ô giá trị hoặc ô công thức đãcó sẵn.

Trong ô công thức có nhiều tham số, cáctham số được cách nhau bởi kí tự được quyđịnh trong Control Panel/Clock, Language,and Region/Region/Additional Settings.

Nhập công thức

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 294

Một chuỗi trong công thức được đặctrong dấu “ ”

Gõ công thức từ bàn phím hoặc[menu] Formulas/ Insert Function đểđược hướng dẫn hoặc click biểutượng Insert Function.

Nhập công thức

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 295

Nhập công thức

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 296

Sao chép công thức: Đặt con trỏ mouse tạivị trí Fill handle của ô công thức B2, D-mouse sang các ô khác (B3, B4). Khi đó tađược kết quả tương ứng là 100 và 28.

Nhập công thức

Page 75: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

75

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 297

Chọn ô, nhập dấu = Click chuột lên ô có công thức cần tham

chiếu (hoặc nhập địa chỉ ô) Nhập phép toán cần dùng. Click chuột lên ô có công thức cần tham

chiếu tiếp theo. Nhấn phím Enter. Xuất hiện kết quả.

Đưa địa chỉ ô vào công thức

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 298

Nhập ngày tháng vào máy tính. Thiết lập môi trường sử dụng Excel:

o Vào Control Panel/ Panel/Clock,Language, and Region/Region ChọnFormats.

Kiểu ngày tháng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 299

Kiểu ngày tháng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 300

Phân loại các ôCó các dạng ô: Ô chứa giá trị nhập liệu từ bàn phím:

o Text: chứa ký tựo Number: number, currency, date, time,… Ô chứa kết quả của một công thức: giá trị ô

này phụ thuộc một số ô khác trong bảng tính Chú thích cho ô: Comment

Page 76: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

76

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 301

Chọn 1 ô: click vào ô. Chọn 1 cột: click vào chỉ số cột. Chọn 1 dòng: click vào chỉ số dòng. Chọn toàn bảng tính: click vào vùng giao

nhau của tiêu đề dòng và cột.

Chọn vùng bảng tính

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 302

Chọn 1 số ô liên tiếp: click ô đầu tiên vàkéo Mouse. Chọn/ bỏ chọn một số ô: giữ thêm Ctrl khi

thực hiện thao tác chọn các ô này.

Chọn vùng bảng tính

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 303

Chọn ô cần định dạng vào Format/Cell.

o Number: cách thể hiện giá trị của ô.o Alignment: vị trí, hướng chữ, trộn ô,…o Font, Border, Fill, Protection.o Hoặc dùng các công cụ trên [Menu]

Home.

Định dạng font chữ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 304

Thay đổi độ rộng cột: kéo biên tiêu đề cột.

Thay đổi chiều cao dòng: kéo biên tiêu đềdòng.

Chỉnh độ rộng cho vừa khít với dữ liệu:double click tại biên tiêu đề dòng/ cột.

Hiệu chỉnh dòng và cột

Page 77: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

77

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 305

Co/ giãn font chữ cho vừa với độ rộng

cột.

• Format/ Cell/ Alignment/ Shrink to fit

Trộn các ô: Format Cells/ Alignment/

Merge Cells hoặc Home/Merge Cells

Hiệu chỉnh dòng và cột

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 306

Chèn dòng/ cột:

• Home/ Insert/ Insert sheet Rows.

• Home/ Insert/ Insert sheet Columns.

Xóa dòng/ cột

• Home/ Delete/ Delete sheet Rows.

• Home/ Delete / Delete sheet Columns.

Hiệu chỉnh dòng và cột

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 307

Xóa dữ liệu vùng: chọn vùng, nhấn

phím Del.

Hiệu chỉnh dữ liệu vùng: Chọn vùng,

nhấn F2.

Thao tác trên vùng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 308

Sao chép dữ liệu vùng: việc sao chép các

giá trị ô nguồn có tính chất như thế nào thì

ô đích sẽ có cùng tính chất.

Thao tác trên vùng

Page 78: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

78

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 309

Muốn việc sao chép thay đổi ta có cáchsao chép đặc biệt:

• Chọn ô nguồn• R_Click/ Copy• Chọn ô đích• R_Click/ Paste Special…• Chọn tính chất

Thao tác trên vùng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 310

Các ô công thức thường có liên quan (thamchiếu) đến các ô giá trị hoặc ô công thức nàocó sẵn.

Khi thực hiện việc sao chép ô công thức cácđịa chỉ ô được thay đổi cho tương thích.

Ví dụ:

Địa chỉ tương đối

Ô nguồn D 6 = A 3 + 2 * C 4

Ô đích G 5 = D 2 + 2 * F 3

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 311

Khi thực hiện việc sao chép ô công thứcthành phần của các địa chỉ ô không bị thayđổi. Các thành phần không bị thay đổi đượcgọi là địa chỉ cố định.

Ví dụ: địa chỉ $A$3 là địa chỉ tuyệt đối.

Địa chỉ tuyệt đối

Ô nguồn D 6 = $A $3 + 2 * C 4

Ô đích G 5 = $A $3 + 2 * F 3Khoa CNTT – CĐ PTTH II 312

Là địa chỉ mà chỉ có 1 thành phần (dònghoặc cột) được cố định.

Ví dụ:

• A$3 là địa chỉ cố định dòng.

• $A3 là địa chỉ cố định cột.

• Sử dụng phím F4 lúc nhập dữ liệu để thayđổi địa chỉ: Tương đối/ tuyệt đối/ hỗn hợp.

Địa chỉ hỗn hợp

Page 79: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

79

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 313

Ví dụ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 314

Vùng địa chỉ liên tiếp:• Dạng 1: Địa chỉ ô góc trái trên: Địa chỉ ô góc

phải dưới.• Dạng 1: Địa chỉ ô góc trái trên..Đại chỉ ô góc

phải dưới.• Ví dụ: A1..D4 hoặc A1:D4

Vùng địa chỉ rời rạc: thường được liệt kêtrong cặp dấu ()• Ví dụ: (A1..B2, C4, D2..E6)

Vùng địa chỉ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 315

Để dễ hình dung ra ý nghĩa các vùng địa chỉ

thường nên đặt tên cho các vùng dữ liệu

này.

Chọn vùng dữ liệu cần đặt tên.

Đặt tên vùng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 316

Đặt tên vùng

Gõ tên vùng

Page 80: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

80

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 317

Điền tự động các giá trị.a. Nhập cùng lúc một giá trị cho nhiều ô:

o Chọn các ô.o Nhập giá trịo Nhấn Ctrl + Enter.o Hoặc Ctrl + D: Sao chép dữ liệu ô kế trên.o Hoặc Ctrl + R: Sao chép dữ liệu ô kế bên

trái.

Điền dãy số tự động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 318

b. Lặp lại nội dung một số ô

text.

o Nhập các giá trị ban đầu.

o Đánh dấu chọn dãy ô gốc

o Kéo đủ số lượng.

Điền dãy số tự động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 319

c. Điền nội dung một số ô theo danh sáchcho trước.

o Nhập danh sách (*)o Nhập các giá trị vào vùng List entries/

Add/OK.o Gõ giá trị nằm trong danh sách vừa nhập.o Kéo đủ số lượng.

Điền dãy số tự động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 320

c. (*) Nhập danh sách vào File/ Options/Advanced/ Edit Custom Lists

Điền dãy số tự động

Page 81: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

81

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 321

d. Tạo dãy số tuyến tính.

o Nhập các giá trị ban đầu.

o Đánh dấu chọn dãy số

gốc.

o Kéo M đủ số lượng.

Điền dãy số tự động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 322

e. Điền tự động các công thức

o Nhập công thức ban đầu.

o Đánh dấu chọn ô gốc.

o Kéo M đủ số lượng, công thức sẽ được

biến đổi cho tương ứng.

Điền dãy số tự động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 323

f. Điền tự động các công thức

o Nhập giá trị ban đầu

o Chọn vùng.

o Home/ Fill/ Series

Điền dãy số tự động

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 324

Chọn ô

R_Click/ Insert comments

Gõ nội dung chú thích.

Nhập chú thích

Page 82: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

82

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 325

1. Ẩn/ hiện một workbook:

Vào menu View / Hide

Vào menu View / Unhide

2. Chọn đổi tên, thêm, xóa, sao chép, di

chuyển một sheet. R_Click trên thanh quản

lý sheet.

Một số thao tác trên sheet

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 326

3. Thao tác cố định một số dòng, cột:[menu] View/ Freeze Panes

Cố định một số dòng trên: chọn tại ô sátlề trái.

Cố định một số cột trái: chọn tại ô sát lềtrên.

Cố định một số dòng trên và một số cộttrái bất kỳ: đặt con trỏ ô tại vị trí cần cốđịnh.

Một số thao tác trên sheet

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 327

4. Thao tác chia vùng trên cùng 1 Sheet[menu] View/ Split

Tách một số dòng trên: chọn tại ô sát lề trái Tách một số cột trái: chọn tại ô sát lề trên. Tách một số dòng trên và một số cột trái

bất kỳ: đặt con trỏ ô tại vị trí cần tách.

Một số thao tác trên sheet

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 328

Các lỗi khi tính toán trong ExcelMã loại Ý nghĩa##### Giá trị trong ô quá dài so với độ rộng của ô.

#VALUE! Kiểu của đối số và phép toán không phù hợptrong công thức.

#DIV/0! Trong công thức chia bởi giá trị 0

#NAME? Khi Excel không nhận biết chuỗi text trongcông thức.

#N/A Khi dò tìm không thành công#REF! Khi tham chiếu ô không hợp lệ

#NUM! Khi tính toán kết quả số quá lớn

#NULL! Khi phần giao của 2 vùng không có.

Page 83: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

83

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 329

Công thức tổng quát:

=<Tên hàm>(Danh sách đối số)

Tên hàm: do Excel quy định (Sum,Average, Max,…), không phân biệt chữthường, hoa.

Đối số: có thể là số, một vùng, địa chỉ ô,phép toán, tên hàm.

Các hàm trong Excel

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 330

Ý nghĩa: Tính giá trị tuyệt đối của biểu thứcsố.

Ví dụ: ABS(-25) 25

ABS(number)

Các hàm số học

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 331

Ý nghĩa: Tính căn bậc hai của biểu thức số.

Ví dụ: SQRT(25) 5.

Sqrt (number)

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 332

Ý nghĩa: lấy phần nguyên của một số (sốnguyên bên trái và gần nhất với số đã cho). Đối số: Giá trị, hoặc địa chỉ ô có giá trị cần

lấy giá trị nguyên. Giá trị trả về: Phần nguyên của một số.Ví dụ:• Int(12.1) 12 ; Int(-12.1) -13• Int(12.9) 12 ; Int(-12.9) -13

Int(number)

Page 84: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

84

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 333

Ý nghĩa: lấy phần dư nguyên khi chianumber cho divisor.

Đối số:

• Number: số bị chia

• Divisor: số chia

Ví dụ:

• Mod(25,7) 4

Hàm mod(number, divisor)

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 334

Ý nghĩa: Làm tròn số number theo yêucầu được chỉ định bằng số n. Nếu n>0 thì số được làm tròn đến vị tríphần thập phân được chỉ định. Nếu n=0 thì số được làm tròn đến sốnguyên gần nhất của số number. Nếu n<0 thì số được làm tròn về bêntrái dấu chấm thập phân đến vị trí chỉđịnh.

Round(number, n)

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 335

Ví dụ:

o Round(123123.45678,2) 123123.46

o Round(123123.456789,0) 123123

o Round(123123.56789,0) 123124

o Round(123456.789,-2) 123 500

o Round(123446.789,-2) 123 400

Round(number, n)

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 336

Sum (number1, number2,…) Ý nghĩa: Tính tổng dãy số Đối số: Các giá trị, địa chỉ, vùng địa chỉ ô

cần tính tổng Giá trị trả về: Giá trị tổng của dãy tham số Ví dụ: Sum(12,13,16) 41

SUM (number1, number2,…)

Page 85: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

85

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 337

Tính tổng điểm SV Hương

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 338

Average (number1, number2, …)

Ý nghĩa: Tính trung bình cộng của dãysố(các phần tử trong dãy số có cùng hệ số)

Đối số: Các giá trị, địa chỉ, vùng địa chỉ ôcần tính trung bình cộng.

Giá trị trả về: Giá trị trung bình cộng của dãytham số

Ví dụ: Average(12,14,16) 14

Average

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 339

Tính điểm TB của SV Hương

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 340

Max (number1, number2,…) Ý nghĩa: Tính giá trị lớn nhất của dãy số. Đối số: Các giá trị, địa chỉ, vùng địa chỉ ô

cần tính giá trị lớn nhất. Giá trị trả về: Giá trị lớn nhất có trong dãy

tham số. Ví dụ: Max(12,24,16) 24

Max

Page 86: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

86

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 341

Điểm thi cao nhất môn THCB

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 342

Min (number1, number2,…) Ý nghĩa: Tính giá trị nhỏ nhất của dãy số. Đối số: Các giá trị, địa chỉ, vùng địa chỉ ô

cần tính giá trị lớn nhất. Giá trị trả về: Giá trị nhỏ nhất có trong dãy

tham số. Ví dụ: Min(12,24,16) 12

Min

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 343

Điểm thi thấp nhất môn THCB

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 344

If(logical_text,value_if_true, value_if_fause) Ý nghĩa: tùy theo việc thỏa điều kiện của

biểu thức logical_text sẽ cho ra các kết quảkhác nhau. Giá trị trả về:

o Value_if_true: nếu thỏa điều kiện.o Value_if_fause: nếu không thỏa điều kiện.

Các hàm điều kiện

Page 87: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

87

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 345

Xếp loại SV

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 346

SumifSumif (range, criteria, sum range) Ý nghĩa: Cộng các ô trong sum range

(phạm vi cộng) trên các hàng hay cộttương ứng với range (phạm vi xem xét)thỏa điều kiện (criteria). Nếu không cóhàng hay cột trong đối số sum range, hàmsẽ cộng giá trị các ô trong range thỏa điềukiện.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 347

Tính tổng điểm môn THCB cho lớp DL1

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 348

Countif (range, criteria)

Ý nghĩa: Đếm số ô trong vùng rangethỏa điều kiện cho trong criteria.

Countif

Page 88: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

88

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 349

Tổng số SV đạt loại Giỏi

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 350

Ý nghĩa: Biểu thức luận lý giúp xác định

một điều kiện đặt ra có đúng hay không?

Biểu thức logic

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 351

Ví dụ: A3 > 5o Nếu A3 = 6 biểu thức trên cho kết quả là

TRUEo Nếu A3 = 4 biểu thức trên cho kết quả là

FALSE

Kết quả trả về:o FALSE (0): Nếu biểu thức saio TRUE (1): Nếu biểu thức đúng

Biểu thức logic

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 352

And (btlg1, btlg2,…) Có kết quả là TRUE chỉ khi mọi biểu thức

đều mang giá trị TRUE.o Vd =AND(3>0,5<8) – KQ TRUE

=AND(3>0,5>8) – KQ FALSEVd = AND (B3>=23, B3<25)

And

Page 89: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

89

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 353

OR (btlg1, btlg2, …)

Có kết quả là FALSE chỉ khi mọi biểu

thức đều mang giá trị FALSE.

Vd: =OR(3>0,5<8,0<2) – KQ TRUE

=OR(5>8,-7>0) – KQ FALSE

Or

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 354

Chọn kiểu thể hiện ngày tháng:o Format / Cells / Number / Chọn Date WEEKDAY(serial_number, return_type)

o Ý nghĩa: Cho gia trị thứ (từ 1 đến 7).o Vd: =WEEKDAY(“7/28/2015”,1)–KQ 7 TODAY():

o Ý nghĩa: Cho ngày tháng năm hiện hành(lấy theo ngày hệ thống máy tính).

Các hàm ngày tháng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 355

DAY(serial_number)o Ý nghĩa: Cho giá trị ngày của dữ liệu kiểu

ngày.o Vd: =DAY(“07/28/2015”) – KQ 28.

MONTH(serial_number)o Ý nghĩa: Cho giá trị tháng của dữ liệu kiểu

ngày.o Vd: =MONTH(“07/28/2015”) – KQ 7.

Các hàm ngày tháng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 356

YEAR(serial_number)o Ý nghĩa: Cho giá trị năm của dữ liệu kiểu

ngày.o Vd: =YEAR(“07/28/2015”) – KQ 2015.

DAYS360(start_date, end_date, method)o Ý nghĩa: end_date - start_date = tổng số

ngàyo Vd: =DAYS360(“07/20/2015, “07/28/2015”) –

KQ 8

Các hàm ngày tháng

Page 90: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

90

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 357

COUNT(value1, value2, …)

o Ý nghĩa: Đếm các ô chứa giá trị số trongdanh sách.

COUNTA(value1, value2, …)

o Ý nghĩa: Đếm các ô chứa dữ liệu trongdanh sách.

Các hàm thống kê

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 358

COUNT và COUNTA

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 359

Ý nghĩa: Xác định hạng cho giá trị trongvùng_giá_trị theo cách xếp.

Đối số order cách_xếp:

o 0: số lớn mang hạng 1.

o 1: số nhỏ mang hạng 1.

Chú ý: Khi xếp hạng cho 1 danh sách vùnggiá trị thường có giá trị tuyệt đối.

Rank (number, ref, order)

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 360

LEFT(text, num_char)o Ý nghĩa: Cho kết quả là chuỗi con của

chuỗi text được tính từ trái sang phải n kýtự.

o Vd : =LEFT(“ABCD”,2) – KQ : “AB”o =LEFT(“ABCD”) – KQ: “A”

Các hàm chuỗi

Page 91: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

91

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 361

RIGHT (text, num_char)o Ý nghĩa: Cho kết quả là chuỗi con của

chuỗi text được tính từ phải sang trái n kýtự.

o Vd : =RIGHT(“ABCD”,2) – KQ : “CD”o =RIGHT(“ABCD”) – KQ : “D”

Right

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 362

MID(text, start_num, num_char)o Ý nghĩa: Cho kết quả là chuỗi con tính từ

vị trí start_num của chuỗi text num_charký tự.

o Vd: =MID(“Microsoft Excel”,6,4) – KQ:“soft”

Mid

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 363

LEN (text)o Ý nghĩa: Cho độ dài của chuỗi text.o Vd: =LEN(“Microsoft Excel”) – KQ :15.(Tính cả khoảng trắng giữa 2 từ)

Len

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 364

LOWER (text)o Ý nghĩa: Chuyển chữ text thành chữ

thường.o Vd: =LOWER(“TRUNG TAM”) – KQ:

“trung tam”

Lower

Page 92: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

92

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 365

UPPER (text)o Ý nghĩa: Chuyển chữ text thành chữ hoa.o Vd: =UPPER(“trung tam”) – KQ: “TRUNG

TAM”

Upper

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 366

PROPER (text)o Ý nghĩa: Chuyển các ký tự đầu từ của

chuỗi text thành chữ hoa.o Vd: =PROPER(“trung tam”) – KQ: “Trung

Tam”

Proper

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 367

TRIM (text)

o Ý nghĩa: Cắt bỏ ký tự trắng thừa trongchuỗi text.

o Vd: =TRIM(“ Ha Noi ”) – KQ :“Ha Noi”.

Trim

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 368

FIND (find_text, text, start_num)o Ý nghĩa: Trả về bị trí của chuỗi con

find_text trong chuỗi text bắt đầu tìm từ vịtrí start_num.

o Vd:=FIND(“e”,“Microsoft Excel”)–KQ:14.o Phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Find

Page 93: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

93

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 369

SEARCH (find_text, text, start_num)o Tương tự như hàm FIND nhưng không

phân biệt chữ hoa và chữ thường.o Vd: =SEARCH (“e”,“Microsoft Excel”)–

KQ:11

Search

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 370

SUBSTITUTE (text, old_text, new_text,instance_num)

o Ý nghĩa: Thay thê new_text vào vị tríold_text trong text ở lần xuất hiệninstance_num.

o Vd: SUBSTITUTE(“Hãy xem xem”,“xem”,”nhìn”,1) – KQ “Hãy nhìn xem”

Substitute

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 371

Tìm kiếm theo cột Vlookup

Vlookup (lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup)

Ý nghĩa: Tìm giá trị lookup_value trongtable_array, tại cột thứ index kiểu dò tìm làrange_lookup và trả về vị trí tương ứng tạicột thứ col_index_num.

Nếu không tìm thấy #N/A

Các hàm tìm kiếm

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 372

Chú ý:o Range_lookup =1 (TRUE) hay không ghi

thì hàm sẽ dò tìm giá trị bằng với giá trịlookup_value, nếu không tìm thấy thì hàmsẽ tìm giá trị lớn nhất trong các giá trị nhỏhơn lookup_value. Ðiều kiện cột đầu tiêntrong table_array phải được sắp tăng dần.

o Range_lookup = 0 (FALSE) thì hàmVLOOKUP sẽ tìm giá trị bằng với giá trịlookup_value.

Vlookup

Page 94: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

94

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 373

Mối liên quan giữa các tham sốo lookup_value tồn tại hoặc có giá trị xấp xỉ

trong table_array tại cột thứ io col_index_num là số thứ tự của cột trong

table_array không phải là chỉ số cột trongsheet

o Table_array phải có chứa cột có giá trị tìmvà cột có giá trị kết quả

o Nếu kiểu dò tìm là xấp xỉ thì giá trị trong cột iphải được xếp tăng.

Vlookup

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 374

Ví dụ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 375

HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup)

Hlookup – tương tự như Vlookup nhưng dòtìm theo dòng.

Hlookup

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 376

B1: Đặt con trỏ vào ô cần lập công thức.B2: Insert/ Function hoặc Click vào fx.

Chọn hàm mẫu từ Menu

Page 95: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

95

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 377

Chọn hàm mẫu từ Menu

Chọn lớp hàm mẫu cần dùng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 378

Chọn hàm mẫu từ Menu

Chọn tên hàm cần dùng

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 379

Chọn hàm mẫu từ Menu

Đưa các đối số vào

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 380

Định dạng dữ liệu

B1: Chọn dữ liệu cần định dạng.B2: R-Click/ Format Cells/ Number.

Page 96: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

96

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 381

Định dạng dữ liệu

Tạo dạng hiển thị mới

Định dạng VNĐ

Hiển thị mẫu đã chuyển

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 382

B1: Chọn vùng dữ liệu cần trang trí.

B2: R-Click/ Format Cells/ Alignment

Trang trí bảng tính

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 383

Trang trí bảng tính

Điều chỉnh dữ liệu ngang

Điều chỉnh dữ liệu dọc

Điều chỉnh hướng dữ liệu

Điều chỉnh cỡ chữ phù hợp

với độ rộng cột

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 384

B1: Chọn vùng dữ liệu cần định dạng.

B2: R-Click/ Format Cells/ Font

Định dạng kí tự

Page 97: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

97

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 385

Định dạng kí tự

Chọn font chữ Chọn cỡ

chữ

Cho chữ nhỏ lên trênCho chữ

nhỏ xuống

Mẫu thể hiện

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 386

B1: Chọn vùng dữ liệu cần kẻ đường viền

(khung).

B2: R-Click/ Format Cells/ Border

Đóng khung dữ liệu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 387

Đóng khung dữ liệu

Màu đường viền

Chọn đường viền

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 388

Định dạng nền

B1: Chọn vùng dữ liệu để định dạng nền.

B2: R-Click/ Format Cells/ Fill

Page 98: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

98

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 389

Định dạng nền

Chọn màu nền dữ liệu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 390

Sắp xếp dữ liệu

B1: Chọn vùng dữ liệu để sắp xếp.

B2: Data/ Sort

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 391

Sắp xếp dữ liệuTiêu chí sắp xếp

Chọn thứ tự sắp xếp

Kiểu dữ liệuXoá bớt iêu chíThêm tiêu chí

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 392

Biểu đồ bảng tính Biểu đồ là đồ thị biểu diễn dữ liệu bảng

tính và làm cho dữ liệu phức tạp trở thành

trực quan hơn và dễ hiểu hơn.

Đặt con trỏ ô vào vùng dữ liệu và nhấn

F11

Page 99: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

99

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 393

Biểu đồ bảng tính

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 394

Tạo biểu đồ bằng Wizard Đặt con trỏ vào vùng dữ liệu cần vẽ biểu

đồ, chọn Insert/ Charts/ loại biểu đồ hoặc

chọn Insert Charts ở góc dưới bên phải

nhóm Charts/ All Chart.

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 395

Tạo biểu đồ bằng WizardChọn loại biểu đồ

Chọn loại mở rộng

Chọn kiểu phụ

Hoàn tất

Đồ thị Ý nghĩa

VÙNG(AREA) Phù hợp với kiểu dữ liệu có mối liên kết với nhau

Thanh(Bar) Phù hợp loại dữ liệu không phụ thuộc thời gian

Cột(Column) Làm việc hiệu quả với loại dữ liệu liên quan thời gian

Đường(Line) Loại dữ liệu không nhấn mạnh các giá trị của dữ liệu

Bánh(Pie) Các đồ thị hình bánh thường hiển thị một dãy dữ liệu đơn

Rada(Radar) Cho phép so sánh các giá trị tổng hợp của một chuỗi dữ liệu

XY(Scatter) Kiểm tra được mối liên hệ giữa 2 hay nhiều chuỗi dữ liệu

Bề mặt(Surface) Dùng bề mặt 3 chiều để biểu diễn các tập hợp dữ liệu

Bọt(Bubble) Vẽ dãy số liệu độc lập và phụ thuộc (tương ứng giữa các dãy)

Stock Vẽ giá cả chứng khoán cao, thấp, mở, đóng trên đồ thịKhoa CNTT – CĐ PTTH II 396

Page 100: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

100

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 397

Di chuyển: dùng chuột kéo đồ thị tới vị trímới.

Thay đổi kích thước: dùng chuột rê cáchandle trên khung viền.

Hiệu chỉnh các thành phần bên trong đồthị nhấp đúp trong phạm vi và có thể hiệuchỉnh từng thành phần của đồ thị.

Muốn chọn thành phần nào nhấp đúp vàothành phần đó.

Hiệu chỉnh biểu đồ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 398

Thay đổi kích thước, vị trí của từng thànhphần được thao tác như trên.

Muốn định dạng thành phần nào nhấpđúp tại thành phần đó.

Thay đổi kiểu đồ thị Chart Tools/ Design/Change Chart Type.

Thêm vào các thành phần của đồ thịChart Tools/ Design/ Add Chart Element.

Hiệu chỉnh biểu đồ

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 399

Khái niệm: CSDL là tập hợp các thông tin dữ liệu

được tổ chức theo cấu trúc dòng và cột đểcó thể liệt kê truy tìm xóa rút trích nhữngdòng dữ liệu thỏa mãn một tiêu chuẩn mộtcách nhanh chóng.

Để thực hiện các thao tác nào ta phải tạora các vùng Database, Criteria vàExtract.

Cơ sở dữ liệu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 400

Vùng Database: vùng CSDL gồm ít nhất 2

dòng. Dòng đầu chứa tiêu đề cột (Field

Name) của CSDL. Tên các tiêu đề là kiểu

chuỗi và duy nhất. Các dòng còn lại chứa

dữ liệu mỗi dòng được gọi là một mẫu tin

(Record).

Cơ sở dữ liệu

Page 101: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

101

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 401

Vùng Criteria: Vùng tiêu chuẩn chứa điềukiện để tìm kiếm, xóa, rút trích. Vùng nàygồm ít nhất 2 dòng (dòng tiêu đề và cácdòng chứa điều kiện).

Vùng Extract: vùng trích dữ liệu chứa cácmẫu tin của CSDL thỏa điều kiện của vùngtiêu chuẩn (dòng đầu tiên chứa tiêu đềmuốn rút trích).

Cơ sở dữ liệu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 402

B1: Tạo vùng CSDL và vùng tiêu chuẩn

B2: Đặt con trỏ ô vào vùng CSDL.

B3: Data Filter Advanced Filter

Chú ý:

Muốn liệt kê lại toàn bộ nội dung các mẫu tin của CSDL: Data Filter Show All.

Rút trích dữ liệu

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 403

Rút trích dữ liệu

B1: Tạo vùng CSDL, vùng tiêu chuẩn

B2: Đặt con trỏ vào vùng dữ liệu cần rút trích.

B3: Data/ nhóm Sort & Filter/ Advanced

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 404

Rút trích dữ liệu

Địa chỉ vùng CSDL

Địa chỉ vùng điều kiện

Địa chỉ vùng rút trích

Loại bỏ mẫu tin trùng

Hiển thị mẫu tin thỏa điều

kiện

Page 102: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

102

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 405

Xóa dữ liệuRút trích:B1: Tạo vùng CSDL, vùng tiêu chuẩn B2: Đặt con trỏ vào vùng dữ liệu cần rút trích.B3: Data/ nhóm Sort & Filter/ AdvancedXóa:Chọn các dòng dữ liệu thỏa điều kiện vào

Home/ Delete Sheet RowsVào Data/ nhóm Sort & Filter/ Clear

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 406

Xóa dữ liệu

Địa chỉ vùng CSDL

Địa chỉ vùng điều kiện

Loại bỏ mẫu tin trùng

Hiển thị mẫu tin thỏa ĐK trên vùng CSDL

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 407

Tiêu chuẩn số: Ô điều kiện có kiểu số

Ví dụ: tiêu chuẩn SỐ CON bằng 2

Tiêu chuẩn chuỗi: Ô điều kiện có kiểuchuỗi(Ô điều kiện có thể chứa ký tự đạidiện * hoặc ?).

Ví dụ 1: tiêu chuẩn CHỨC VỤ là “GV”

Ví dụ 2: tiêu chuẩn TÊN bắt đầu bằng “H*”

Các dạng vùng tiêu chuẩn

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 408

Tiêu chuẩn so sánh: Ô điều kiện chứa

toán tử so sánh kèm với giá trị so sánh

Ví dụ: tiêu chuẩn lương lớn hơn 2.000.000

Tiêu chuẩn công thức: Ô điều kiện có

kiểu công thưc.

Các dạng vùng tiêu chuẩn

Page 103: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

103

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 409

Liên kết tiêu chuẩn: Có thể tìm kiếm xóahay rút trích các mẫu tin trong vùngCSDL bằng cách giao (AND) hay hội(OR) của nhiều điều kiên khác nhau.

Các dạng vùng tiêu chuẩn

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 410

o Nếu các ô điều kiện khác cột có tính chấtgiao.

o Nếu các ô điều kiện khác dòng có tínhchất hội.

Ví dụ: vùng tiêu chuẩn thể hiện điều kiện:Lương > 2.000.000 và Chức vụ = “GV”

Các dạng vùng tiêu chuẩn

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 411

Hàm DSUM (database, field, criteria):cộng các giá trị trong field của các mẫu tintrong database thỏa điều kiện criteria.

VD: Cho biết tổng tiền bán cam với sốlượng lớn hơn 1.

Các hàm liên quan đến CSDL

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 412

DSUM

Page 104: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

104

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 413

Hàm DMAX (database, field, criteria): trảvề giá trị lớn nhất trong field của các mẫutin trong database thỏa điều kiện criteria..

VD: Cho biết số tiền cam bán nhiều nhất.

DMAX

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 414

DMAX

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 415

Hàm DMIN (database, field, criteria): trả vềgiá trị nhỏ nhất trong field của các mẫu tintrong database thỏa điều kiện criteria..

VD: Cho biết số tiền cam bán ít nhất.

DMIN

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 416

DMIN

Page 105: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

105

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 417

Hàm DCOUNT (database, field, criteria):đếm số ô chứa giá trị số trong field củacác mẫu tin trong database thỏa điều kiệncriteria..

VD: Cho biết có bao nhiêu dòng cam vớisố lượng lớn hơn 1.

DCOUNT

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 418

DCOUNT

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 419

Hàm DAVERAGE (database, field,criteria): tính giá trị trung bình trong fieldcủa các mẫu tin trong database thỏa điềukiện criteria..

VD: Cho biết tiền trung bình của các dòngcam có số lượng lớn hơn 1.

DAVERAGE

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 420

DAVERAGE

Page 106: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

106

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 421

Hàm DGET (database, field, criteria): trảvề chỉ số dòng trong field của các mẫu tintrong database thỏa điều kiện criteria..

VD: Cho biết số thứ tự dòng cam bán ítnhất.

DGET

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 422

DGET

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 423

Trong CSDL thường có nhu cầu tổng hợp số liệutheo nhóm ví dụ theo nhóm hàng, theo đơn vị,theo ngày… Tính năng Subtotal của Excel dùngđể phân tích các nhóm dữ liệu đồng thời chènvào cuối mỗi nhóm những dòng thống kê tínhtoán và một dòng tổng kết ở cuối phạm vi

Các bước thực hiện: Sắp xếp CSDL theo khóalà cột thực hiện thống kê (Data/ Sort & Filter/Sort).

Tổng hợp số liệu theo nhóm Subtotal

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 424

Đặt con trỏ vào vùng CSDL, Data/ Subtotal

Chọn thuộc tínhcần gom nhóm

Chọn hàm tínhtoán

Chọn thuộc tínhcần thống kê

Thay thế cácthống kê hiệnhành

Chèn dấu ngắttrang mỗi nhóm

Thêm dòng kếtquả dưới mỗinhóm.

Loại bỏ và phụchồi trạng tháiban đầu.

Page 107: Bai Giang Tin Hoc Dai Cuong 2015

107

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 425

Ví dụ: Cho bảng tính như sau

Sắp xếptheo loại

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 426

Tạo nhón Loại và thống kê trên SOLG và TRIGIA

Khoa CNTT – CĐ PTTH II 427

Xem kết quả trước khi in: [menu] File/ Print,xem kết quả trước, chọn các chế độ in sauđó nhấn print.

In ấn