5
BÀI TẬP PHÓNG XẠ Câu 1: là chất phóng xạ , nó phóng ra một hạt và biến đổi thành hạt nhân X. Ban đầu có 20 g , khối lượng chất X được tạo thành sau 3 chu kì bán rã bằng A. 17,50 g. B. 2,50 g. C . 17,17 g D. 12,5 g. Câu 2:Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có N 0 hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T thì số hạt nhân còn lại lần lượt bằng: A. B . C. D. Câu 3:Chu kỳ bán rã của bằng 5 năm. Sau 10 năm lượng có khối lượng 1 gam sẽ còn lại A. 0,75g. B. 0,5g. C . 0,25g. D. 0,1g. Câu 4: Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ là T. Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa N 0 hạt nhân phúng xạ. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu A. còn lại 25% N 0 hạt nhân phóng xạ. B. có 25% N 0 hạt nhân phóng xạ bị phân rã. C . còn lại 12,5% N 0 hạt nhân phóng xạ. D. có 12,5% N 0 hạt nhân phóng xạ bị phân rã. Câu 5:Chu kỳ bán rã của là T = 20năm. Sau 80 năm số phần trăm hạt nhân chưa phân rã còn lại là A. 25%. B. 12,5%. C.50%. D. 6,25%. Câu 6:Trong khoảng thời gian 4giờ, đã có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị này là: A. 1giờ. B. 3giờ. C. 2giờ. D. 4giờ. Câu 7:Đồng vị là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m 0 . Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm? A. 12,2%. B. 27,8%. C.30,2%. D.42,7%. Câu 8: Côban phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 5,7năm. Để độ phóng xạ H 0 của nó giảm đi e lần (với lne = 1) thì phải cần một khoảng thời gian là: A. 8,55năm. B. 9 năm. C. 8,22năm. D. 8năm. Câu 9:Chất phóng xạ phát ra tia và biến đổi thành . Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1g? A . 916,85 ngày. B. 834,45 ngày. C. 653,28 ngày. D. 548,69 ngày.

bAi tAp PhOng xA.thuvienvatly.com.3427f.33121

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Câu 1: là chất phóng xạ , nó phóng ra một hạt  và biến đổi thành hạt nhân X. Ban đầu có 20 g , khối lượng chất X được tạo thành sau 3 chu kì bán rã bằng A. 17,50 g. B. 2,50 g. C. 17,17 g D. 12,5 g.Câu 2:Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Sau các khoảng

Citation preview

Page 1: bAi tAp PhOng xA.thuvienvatly.com.3427f.33121

BÀI TẬP PHÓNG XẠCâu 1: là chất phóng xạ , nó phóng ra một hạt và biến đổi thành hạt nhân X. Ban đầu có 20 g

, khối lượng chất X được tạo thành sau 3 chu kì bán rã bằng

A. 17,50 g. B. 2,50 g. C. 17,17 g D. 12,5 g.Câu 2:Một nguồn phóng xạ có chu kỳ bán rã T và tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T thì số hạt nhân còn lại lần lượt bằng:

A. B. C.

D.

Câu 3:Chu kỳ bán rã của bằng 5 năm. Sau 10 năm lượng có khối lượng 1 gam sẽ còn lại

A. 0,75g. B. 0,5g. C. 0,25g. D. 0,1g.Câu 4: Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ là T. Tại thời điểm ban đầu mẫu chứa N0 hạt nhân phúng xạ. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu

A. còn lại 25% N0 hạt nhân phóng xạ. B. có 25% N0hạt nhân phóng xạ bị phân rã.C. còn lại 12,5% N0 hạt nhân phóng xạ. D. có 12,5% N0 hạt nhân phóng xạ bị phân rã.

Câu 5:Chu kỳ bán rã của là T = 20năm. Sau 80 năm số phần trăm hạt nhân chưa phân rã còn lại là

A. 25%. B. 12,5%. C.50%. D. 6,25%.Câu 6:Trong khoảng thời gian 4giờ, đã có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị này là:

A. 1giờ. B. 3giờ. C. 2giờ. D. 4giờ.

Câu 7:Đồng vị là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33năm, ban đầu một lượng Co có khối

lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?A. 12,2%. B. 27,8%. C.30,2%. D.42,7%.

Câu 8: Côban phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 5,7năm. Để độ phóng xạ H0 của nó giảm đi e lần

(với lne = 1) thì phải cần một khoảng thời gian là: A. 8,55năm. B. 9 năm. C. 8,22năm. D. 8năm.

Câu 9:Chất phóng xạ phát ra tia và biến đổi thành . Chu kỳ bán rã của

Po là 138 ngày. Ban đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1g?A. 916,85 ngày. B. 834,45 ngày. C. 653,28 ngày. D. 548,69 ngày.

Câu 10:Trong nguồn phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 14 ngày có 108 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó

số nguyên tử trong nguồn đó là: A. 1012 nguyên tử. B. 0,25.108 nguyên tử. C.

4.108 nguyên tử. D. 16.108 nguyên tử.

Câu 11: Chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm.Ban đầu có 1g chất này thì sau 1 ngày đêm sẽ

còn lại bao nhiêu g chất này chưa bị phân rã? A. 0,917 g. B. 0,870 g.C. 0,780 g. D. 0,690 g

Câu 12:Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2g . Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T =

3,8ngày. Cho NA =6,023.1023mol-1.

a.Sau khoảng thời gian t = 1,4T số nguyên tử còn lại là:

A. N =1,29.1020. B. N =1,23.1020. C. N =1,23.1021. D. N =1,93.1021.b. Độ phóng xạ ban đầu của lượng radon ở trên làA. H0 =6,868.1021Bq. B. H0 =6,873.1015Bq. C. H0 =6,767.1021Bq. D. H0 =6,767.1015Bq.

Page 2: bAi tAp PhOng xA.thuvienvatly.com.3427f.33121

Câu 13:Chất phóng xạ phát ra tia và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb =

205,9744u, mPo = 209,9828u, . Năng lượng toả ra khi một hạt nhân Po phân rã là (cho

1 u = 931,5 MeV/c2)A. 4,8MeV. B. 5,4MeV. C. 5,9MeV. D. 6,2MeV.

Câu 14:Chất phóng xạ phát ra tia và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb =

205,9744u, mPo = 209,9828u, . Năng lượng toả ra khi 10g Po phân rã hết là (cho 1 u =

931,5 MeV/c2 , cho NA = 6,02.1023)A. 2,2.1010J. B. 2,5.1010J. C. 2,5.1016J. D. 2,8.1010J.

Câu 15: là chất phóng xạ , nó phóng ra một hạt và biến đổi thành hạt nhân X. Tỷ sô giữa số hạt

nhân Po và số hạt nhân X sau 4 chu kì bán rã là A. 16/15. B. 15/16.C. 16. D. 15.

Câu 16: là chất phóng xạ , nó phóng ra một hạt và biến đổi thành hạt nhân X. Tỷ sô giữa khối

lượng Po và khối lượng X sau 4 chu kì bán rã làA. 0,068. B. 0,043. C. 0,067. D. 0,68.

Câu 17:Đồng vị Na 24 là chất phúng xạ và tạo thành đồng vị của Mg. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của

Na giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã của Na bằng A. 17,5 h. B. 21 h.C. 45 h. D. 15 h.

Câu 18:Đồng vị Na 24 là chất phóng xạ và tạo thành đồng vị của Mg.Lúc đầu mẫu Na là nguyên chất.

Người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng của Mg và khối lượng của Na là 2. Lúc bắt đầu khảo sát thì

A. số nguyên tử Na nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Mg. B. số nguyên tử Na nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Mg.

C. số nguyên tử Mg nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Na. D. số nguyên tử Mg nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Na.

Câu 19: Đồng vị Na 24 là chất phóng xạ và tạo thành đồng vị của Mg với T = 15 giờ. Khi nghiên cứu

mẫu chất Na 24, người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng của Mg và khối lượng của Na 24 là 0,25. Sau đó bao lâu thì tỉ số này bằng 9?

A. 45h. B. 20 h. C. 15 h. D. 30 h.

Câu 20: là chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở thời điểm t = 0 khối lượng của là m0 = 24

g. Sau khoảng thời gian là 3T thì số hạt sinh ra bằng (cho NA = 6,02.1023)

A. 7,53.1022 . B. 2.1023 . C. 5,27.1023. D. 1,51.1023.

Câu 21:Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 16/3 năm. Sau khi phân rã biến

thành . Thời gian cần thiết để có 984,375 g chất bị phân rã là

A. 4 năm. B. 16 năm. C. 32 năm. D. 64 năm.

Câu 22; là chất phóng xạ với chu kì bán rã là T = 138 ngày, nó phóng ra một hạt và biến đổi

thành hạt nhân X. Biết rằng ở thời điểm khảo sát tỷ sô giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Po bằng 7. Tuổi của mẫu chất trên là

A. 276 ngày. B. 46 ngày. C. 552 ngày. D. 414 ngày.

Câu 23: là chất phóng xạ có chu kì bán rã là T = 3312 h. Lúc đầu độ phóng xạ của một lượng chất

Po bằng 4.1013 Bq, sau khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì độ phóng xạ của lượng chất Po trên bằng 0,5.1013 Bq?

A. 3312 h. B. 9936 h. C. 1106 h. D. 6624 h.

Câu 24: Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm

93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là:A. 380 ngày. B. 38 ngày. C. 3,8 ngày. D.3,8h.

Page 3: bAi tAp PhOng xA.thuvienvatly.com.3427f.33121

Câu 25:Hạt nhân phân rã và biến thành hạt nhân với chu kì bán rã là 15giờ. Lúc đầu mẫu

Natri là nguyên chất. Tại thời điểm khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng và khối lượng natri có trong

mẫu là 0,75. Hãy tìm tuổi của mẫu natri ? A. 60 giờ B. 2,112giờ C. 12,12giờ D. 21,12 giờ

Câu 26: Một chất phúng xạ phát ra tia , cứ một hạt nhân phân rã cho một hạt . Trong thời gian một phút đầu khối chất phóng xạ phát ra 360 hạt , nhưng 6 giờ sau, kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong một phút khối chất phóng xạ đó phát ra 45 hạt . Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

A. 1 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ. D. 4 giờ.

Câu 27:Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy có 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ C đã bị phân

rã thành các nguyên tử N . Biết chu kì bán rã của C là 5570 năm. Tuổi của mẫu gỗ này là :

A. 17610 năm B.11400năm C .16710năm D. 14100nămCâu 28: Ban đầu 5 gam Radon Rn là chất phóng xạ với chu kì bán rã T = 3,8 ngày. Độ phóng xạ của lượng Rn trên sau thời gian 9,5 ngày là: A. 1,22.105 Ci B.1,36.105 Ci C.1,84.105 Ci

D.1,92.105 Ci

Câu 29: Radon là chất phóng xạ có chu kì bán rã T= 3,6 ngày. Tại thời điểm ban đầu có 1,2 g Rn, sau

khoảng thời gian t = 1,4T thì số nguyên tử Rn còn lại là bao nhiêu ? A. 1,874.1018 B.2,165.1019 C.1,234.1021 D.2,465.1020

Câu 30: Ban đầu có m0 = 1mg chất phóng xạ radon Rn . Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm

93,75%, độ phóng xạ của Rn lúc đó là bao nhiêu ? A. H = 0,7553.1012 Bq B.1,6854.1011 Bq C. H = 1,4368.1011 Bq D. H = 0,3575.1012 Bq.Câu 31: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ bằng 1,44.10 –3.h-1. Sau thời gian bao lâu thì 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã hết

A.36 ngày B. 37,4 ngày C.39,2 ngày D.40,1 ngày Câu 32:Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 32N0 hạt nhân . Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T thì số hạt nhân còn lại lần lượt là ?A. 24N0, 12N0, 6N0 B. 16 N0, 8N0, 4N0 C.16N0, 8N0, 4N0 D. 16 N0, 8

N0, 4 N0

Câu 33: Có bao nhiêu hạt β – được giải phóng trong một giờ từ 1 đồng vị Na. Biết đồng vị phóng xạ

Na có chu kì bán rã là 15 h.

A. 2,134.1015 hạt B. 4,134.1015 hạt C. 3,134.1015 hạt D. 1,134.1015 hạt Câu 34: Chất phóng xạ Po có chu kì bán rã là 138 ngày. Tính số hạt nhân Po để có độ phóng xạ là 1 Ci. A. 1018 hạt B. 50,2.1015 hạt C. 63,65.1016 hạt D. 30,7.1014 hạt Câu 35:Một gam chất phóng xạ trong 1s phát ra 4,2.1013 hạt β– . Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58,933 u; 1u = 1,66.10-27 kg . Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là ? A. 1,78.108 s B. 1,68.108 s C. 1,86.108 s D. 1,87.108 s Câu 36: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T =10s. Lúc đầu có độ phóng xạ 2.107

Bq để cho độ phóng xạ giảm xuống còn 0,25.107 Bq thì phải mất một khoảng thời gian bao lâu:

A . 30 s. B. 20 s. C. 15 s. D. 25 s.Câu 37:Phốtpho có chu kỳ bán rã là 14 ngày. Ban đầu có 300g chất phốt pho sau 70 ngày đêm, lượng phốt pho còn lại là :

A . 7,968 g. B. 7,933 g. C. 8,654 g. D . 9,735 g.

Câu 38: Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm

93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn làA. 4,0 ngày; B. 3,8 ngày; C. 3,5 ngày; D. 2,7 ngày

--------------------Chúc các em học tốt--------------------------