Upload
thuan
View
244
Download
9
Embed Size (px)
Citation preview
1
CỘNG HƯỞNG TỪ KHẢO SÁT ĐỘNG HỌC SÀN CHẬU (MR DEFECOGRAPHY)
Võ Tấn Đức – Nguyễn Thị Thùy LinhBộ môn Chẩn đoán hình ảnh
Đại học Y Dược TPHCM
2
Nội dung
1. Giới thiệu2. Kỹ thuật3. Phân tích và đánh giá hình ảnh4. Một số ứng dụng khác5. Nhận xét6. Kết luận
3
Giới thiệu
● Bệnh lý vùng sàn chậu khá phổ biến và liên quan cả 3 chuyên khoa:■ Tiết niệu■ Sinh dục ■ Hậu môn-trực tràng
4
HỘI CHỨNG BẾ TẮC ĐƯỜNG RA (ODS)
- ODS: Obstructed defecation syndrome- Chiếm 10-20% BN đến khám tiêu hóa- Cần phân biệt ODS +/- táo bón do giảm
nhu động đại tràng - Chẩn đoán dựa vào: Lâm sàng + Cận
lâm sàng + Hình ảnh học
5
NGUYÊN NHÂN ODS
Nguyên nhân thực thể Nguyên nhân chức năng
-Sa sàn chậu-Sa trực tràng-Sa RN, ĐT sigma, mạc nối vào túi cùng Douglas-Rectocele-Khối u trực tràng-Hẹp HM-TT sau điều trị
-Anismus -Hirschprung-Tổn thương thần kinh trung ương-Bệnh lý cơ thắt do di truyền
6
CHẨN ĐOÁN ODS
- Lâm sàng: bệnh sử + thăm khám+ TCLS không đặc hiệu: nhiều ngày không đại tiện (<3l/w), có khối phồng vùng ÂĐ-HM, đại tiện không hết phân, dùng tay trợ giúp khi đại tiện, đau / nặng HM-TT+ Thăm khám dễ nhầm lẫn, không chính xác
7
CHẨN ĐOÁN ODS
- CLS:+ Đo áp lực HM: đánh giá trực tiếp hoạt động của các cơ sàn chậu+ Đo điện cơ thắt ngoài - cơ mu trực tràng: khi rặn 2 cơ này ức chế hoạt động+ Đo phản xạ đại tiện+ Nghiệm pháp tống bóng: bình thường dễ dàng tống bóng chứa 60ml khí hoặc nước
8
CHẨN ĐOÁN ODS
- Hình ảnh học:+ Siêu âm lòng HM-TT: tiêu không tự chủ, rò-áp-xe HM, anismus + X quang khung ĐTCQ+ X quang đánh giá nhu động đại tràng bằng viên Sitzmarks+ X quang defecography+ MRI defecography
9
Xquang đánh giá nhu động đại tràng bằng viên Sitzmarks
- Ngày 1: uống viên có 24 vòng- Ngày 6: chụp XqBKSS, đếm số vòng tồn
Bình thöôøng Giaûm ñoäng ñaïi traøng Taéc ngheõn ñöôøng ra < 20% (4) > 80% (20)
10
X quang Defecography
● 1952, Xq Defecography ra đời, nhằm đánh giá chức năng và hình thái HM-TT.
● Nhược: hình chiếu trên 1 mặt phẳng, mô mềm (-), 3 khoang (-), bị ảnh hưởng tia xạ
11
MR Defecography
● Xq bơm CQ vào ÂĐ, BQ-NĐ, ruột non, xoang phúc mạc
● 1992, CHT với sự phát triển của chuỗi xung nhanh ứng dụng trong khảo sát động học sàn chậu
● MR Defecography đã khắc phục nhược điểm của X quang.
12
Kỹ thuật
● Chuẩn bị bệnh nhân:■ BN được thụt tháo 1-2 lần bằng nước ấm■ Hướng dẫn BN thực hiện thao tác thót-rặn■ Tiểu sạch trước khi chụp từ 10-15phút■ Bơm gel siêu âm vào trực tràng (± âm đạo)
cho đến khi BN có cảm giác mắc đại tiện
13
Hê thống máy CHT & tư thế BN Với máy CHT hở: Ghi hình BN ở tư thế
ngồi, phù hợp sinh lý đại tiện nhưng dạng máy này không phổ biến
14
Với máy CHT kín: BN nằm tư thế FOWLER, gối gấp nhẹ, sử dụng cuộn thu tín hiệu bụng để thu hình được dùng nhiều hơn
Hê thống máy CHT & tư thế BN
15
Kỹ thuật
2 kỹ thuật MRI dùng khảo sát động sàn chậu: ● Khảo sát động học sàn chậu với các xung
T2Ws, chất bơm vào lòng trực tràng tín hiệu cao trên T2W (gel siêu âm)
Nghæ
Đường mu cụt
Đường M
Đường mu cụt
Raën
16
Kỹ thuật2 kỹ thuật MRI dùng khảo sát động sàn chậu: ● Khảo sát động học sàn chậu với các xung T1Ws,
chất bơm vào lòng trực tràng tín hiệu cao trên T1W (khoai tây xay nhuyễn trộn với gadolinium nồng độ thấp)
17
Kỹ thuật
Khảo sát các thì động học sàn chậu với các xung (hệ thống máy kín 1.5T)- Thì nghỉ: Sagittal, Coronal, Axial T2 TSE- Thì thót: CINE Mid Sagittal - Thì rặn: CINE Mid Sagittal- Cắt ngang cơ mu – trực tràng với T2 HASTE tư thế trung tính và NP Valsalva
18
Các xung T2W ứng dụng tại BVĐHYD
19
Phân tích và Đánh giá
● Thuật ngữ và mốc giải phẫu thường dùng: ■ Góc HM-TT■ Chỗ nối HM-TT■ Đường mu-cụt■ Độ hạ sàn chậu■ Các khoang sàn
chậu Góc hậu môn trực tràngĐường mu cụt
Độ hạ xuống của trực tràng
Bàng quang
Tử cung
Nghỉ
20
Phân tích và Đánh giá Đánh giá bất thường ĐHSC qua các số đo và các
hình ảnh bệnh lý sau:- Số đo góc HM-TT qua 3 thì- Số đo độ hạ xuống của TT, BQ, TC khi rặn- Sa các cấu trúc RN, ĐT sigma, mạc nối vào túi cùng Douglas- Bất thường hình thái thành trực tràng: túi sa thành trước trực tràng, lồng TT-HM, sa trực tràng- Bệnh lý co thắt cơ mu trực tràng (Anismus)
21
Phân tích và Đánh giáBảng phân độ sa các cấu trúc vùng chậu (theo
Barbaric và Yang)
Độ I Độ II Độ IIIĐộ hạ của TT 2 < 4 4 < 6 ≥ 6
Sa BQ, TC-CTC, RN, ĐTCH, MPM
< 3 3 6 > 6
Túi sa TT < 2 2 4 > 4Lồng TT-HM ≤ 1 > 1
(Các số đo được tính bằng đơn vị cm)
22
Số đo góc HM-TT qua 3 thì
Thoùt Nghæ Raën
23
Phân tích và Đánh giá
24
Số đo độ hạ xuống của TT, BQ, TC
Ñöôøng mu-cuït
Ñöôøng M
Nghæ
Ñöôøng mu-cuït
Ñöôøng M
Raën
25
Số đo độ hạ xuống của TT, BQ, TC
Nghæ
Ñöôøng mu – cuït
Ñöôøng M
Ñöôøng MÑöôøng mu - cuït
(2)
(3)
(1)
Raën (4)
26
Số đo độ hạ xuống của TT, BQ, TC
Raën
Ñöôøng mu - cuït(1)
(2)
(3)
(4)
Nghæ
Ñöôøng mu - cuït
27
Sa RN, ĐT sigma, mạc nối vào Douglas
Ñöôøng mu - cuït
(1) (2)
(3)
Sa ruoät nonÑöôøng mu - cuït
28
Phân tích và Đánh giá
29
Bất thường hình thái thành trực tràng
Raën
Ñöôøng mu - cuït (1)
(2) (3)Sau 30 giaây raën
Ñöôøng mu cuït
R
*
30
Bất thường hình thái thành trực tràng
Ñöôøng mu - cuït
Raën
(1)(2)
(3)
(4)
(5)
31
Sa nhiều cơ quan | Lồng trực tràng hậu môn
32
Các dấu hiệu gợi ý:- Góc HM-TT thì rặn < thì nghỉ- Khuyết ấn lõm phía sau trực tràng rõ nét trong thì rặn- Tống gel < 70% sau 30s rặn- Bề dầy CMTT ít thay đổi hay dày lên trong thì rặn
Bệnh lý co thắt cơ mu - trực tràng
33
Cơ mu - trực tràng
Cô mu - tröïc traøng
Truïc haäu moân
Truïc tröïc traøng
34
Ñöôøng mu cuït
Sau 30 giaây raën
R
35
Góc thì nghỉ > thì rặn & ấn lõm phía sau trực tràng
RaënNghæ
36
ANISMUS
Nghæ 960
A
Raën 830
B
C
8.5 mm 8 mm
D
9 mm 9.2 mm
37
Bệnh lý anismus
38
Một số ứng dụng khác của MRI trong bệnh lý sàn chậu
■ Rò, áp-xe, viêm nhiễm vùng chậu■ Ung thư trực tràng, tiền liệt tuyến (đánh giá
giai đoạn)■ HC chèn ép thần kinh thẹn■ Bệnh lý cơ thắt: bất sản cơ thắt trong, phì đại
cơ thắt trong di truyền, mỏng cơ thắt…■ Tổn thương rách, đứt cơ thắt hậu môn do
chấn thương■ Lạc nội mạc trong tầng sinh môn■ Sau các phẫu thuật vùng sàn chậu…
39
Một số ứng dụng khác của MRI trong bệnh lý sàn chậu (tt)
● Viêm nhiễm quanh hậu môn: áp xe.
40
Một số ứng dụng khác của MRI trong bệnh lý sàn chậu (tt)
● Viêm nhiễm quanh hậu môn: rò hậu môn.
41
Một số ứng dụng khác của MRI trong bệnh lý sàn chậu (tt)
● Ung thư trực tràng - ống hậu môn: staging
42
Một số ứng dụng khác của MRI trong bệnh lý sàn chậu (tt)
● HC chèn ép thần kinh thẹn
43
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(1)
(5)
(6)(7)
(8)
Nam Nöõ
NHẬN XÉTBệnh lý vùng sàn chậu phức tạp do:● Các tổn thương thường gây ảnh hưởng chung
đến toàn bộ hệ thống nâng đỡ của vùng chậu● Các bất thường ít khi xảy ra đơn độc mà thường
phối hợp ở nhiều khoang chậu.
44
KẾT LUẬN
CHT là phương tiện lý tưởng cho khảo sát động học sàn chậu:
● Không bị ảnh hưởng tia X
● Tương phản cấu trúc, mô rõ đẹp, dễ xác định mốc giải phẫu
● Đánh giá toàn bộ vùng chậu cho 1 lần khảo sát
45
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN