18
www.VPBS.com.vn Trang | 1 Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 571,62 80,12 Thay đổi (%) -0,48% +0,05% Khối lượng GD 87.330.210 35.108.431 Giá trị GD (tỷ đồng) 1.319 347 Chỉ số HSX/HNX-30 582,96 144,6 Số CP Tăng giá/Trần 77/13 79/12 Số CP Giảm giá/Sàn 127/11 95/5 Số CP Đứng giá 83 65 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 101,9(7,7%)* 7,2(2,1%)* Bán (tỷ đồng) 151,8(11,5%)* 2,5(0,7%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) -49,9 +4,7 * % Tổng GTGD VN-Index có khả năng hồi phục trong tuần tới Vào đầu tuần này, sự sụt giảm của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn bao gồm VNM, VCB, BVH,… đã khiến cho các chỉ số chính như VN-Index và VN30 tiếp tục sụt giảm mạnh. VN-Index giảm xuống sát ngưỡng 570 điểm khi đóng cửa phiên 1/12 tại 570,14 điểm. Hiệu ứng tiêu cực từ các cổ phiếu vốn hóa lớn cũng lan tỏa sang các cổ phiếu đầu cơ như CII, FIT, FLC, ITA, KBC,… khiến nhóm cổ phiếu này cũng bị bán ra quyết liệt. Đặc biệt, VNM, cổ phiếu dẫn đầu thị trường trong những tuần trước đây, tuần này đã ghi nhận mức sụt giảm sau thông tin các công ty sữa bị truy thu 1.000 tỷ đồng tiền thuế, từ tiền thuế chênh lệch trong 5 năm qua, chỉ trong vòng 10 ngày kể từ khi ra thông báo. Mặc dù quyết định cuối cùng vẫn chưa ngã ngũ, tuy nhiên thông tin này đã có những ảnh hưởng nhất định lên giá cổ phiếu VNM. Các nhà đầu tư nước ngoài tuần này liên tiếp có những phiên bán ròng trên sàn HSX, tập trung tại các mã VCB, MSN, BVH, HHS và cả VNM. Trong đó, hai quỹ ETF lớn đang hoạt động tại Việt Nam là VNM và FTSE đã liên tục rút ròng chứng chỉ quỹ trong những ngày gần đây. Cụ thể, chỉ riêng trong tuần này quỹ VNM đã rút 400.000 chứng chỉ quỹ, trong khi quỹ FTSE cũng đã rút 25.000 chứng chỉ quỹ. Động thái này của các nhà đầu tư nước ngoài là khá dễ hiểu khi mà thời điểm diễn ra cuộc họp quan trọng của Fed vào giữa tháng 12 đang đến gần, và nhiều chuyên gia vẫn đang kỳ vọng Fed sẽ nâng lãi suất trong cuộc họp này. Diễn biến vĩ mô trong nước cũng không thực sự khả quan khi mà hoạt động sản xuất đã thu hẹp trong tháng 11 với chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) Nikkei giảm về mức 49,4, sau khi tăng nhẹ vào tháng trước. Tuy chỉ số công nghiệp (IIP) tăng mạnh trong thời gian gần đây nhờ mức tiêu thụ cao của ngành công nghiệp và chỉ số niềm tiên người tiêu dùng (CCI) được ghi nhận ở mức ấn tượng nhờ vào tâm lý ngày càng lạc quan của người tiêu dùng trong nước, BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 6 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-3 Phân tích Kỹ thuật Trang 4 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7 Biến động Thị trường Trang 8 Biến động Ngành Trang 9 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 10 Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 11 Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 12 Thị trường Quốc tế Trang 13 Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 14 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 15 Giá cả hàng hóa Trang 16 Thông tin liên hệ Trang 17 Khuyến cáo Trang 18

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 1

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng quan Thị trường HSX HNX

Giá trị Đóng cửa 571,62 80,12

Thay đổi (%) -0,48% +0,05%

Khối lượng GD 87.330.210 35.108.431

Giá trị GD (tỷ đồng) 1.319 347

Chỉ số HSX/HNX-30 582,96 144,6

Số CP Tăng giá/Trần 77/13 79/12

Số CP Giảm giá/Sàn 127/11 95/5

Số CP Đứng giá 83 65

Giao dịch NĐTNN HSX HNX

Mua (tỷ đồng) 101,9(7,7%)* 7,2(2,1%)*

Bán (tỷ đồng) 151,8(11,5%)* 2,5(0,7%)*

GTGD Ròng (tỷ đồng) -49,9 +4,7

* % Tổng GTGD

VN-Index có khả năng hồi phục trong tuần tới

Vào đầu tuần này, sự sụt giảm của nhóm cổ phiếu vốn

hóa lớn bao gồm VNM, VCB, BVH,… đã khiến cho các chỉ

số chính như VN-Index và VN30 tiếp tục sụt giảm

mạnh. VN-Index giảm xuống sát ngưỡng 570 điểm khi

đóng cửa phiên 1/12 tại 570,14 điểm. Hiệu ứng tiêu cực

từ các cổ phiếu vốn hóa lớn cũng lan tỏa sang các cổ

phiếu đầu cơ như CII, FIT, FLC, ITA, KBC,… khiến nhóm

cổ phiếu này cũng bị bán ra quyết liệt. Đặc biệt, VNM,

cổ phiếu dẫn đầu thị trường trong những tuần trước

đây, tuần này đã ghi nhận mức sụt giảm sau thông tin

các công ty sữa bị truy thu 1.000 tỷ đồng tiền thuế, từ

tiền thuế chênh lệch trong 5 năm qua, chỉ trong vòng

10 ngày kể từ khi ra thông báo. Mặc dù quyết định cuối

cùng vẫn chưa ngã ngũ, tuy nhiên thông tin này đã có

những ảnh hưởng nhất định lên giá cổ phiếu VNM.

Các nhà đầu tư nước ngoài tuần này liên tiếp có những

phiên bán ròng trên sàn HSX, tập trung tại các mã VCB,

MSN, BVH, HHS và cả VNM. Trong đó, hai quỹ ETF lớn

đang hoạt động tại Việt Nam là VNM và FTSE đã liên tục

rút ròng chứng chỉ quỹ trong những ngày gần đây. Cụ

thể, chỉ riêng trong tuần này quỹ VNM đã rút 400.000

chứng chỉ quỹ, trong khi quỹ FTSE cũng đã rút 25.000

chứng chỉ quỹ. Động thái này của các nhà đầu tư nước

ngoài là khá dễ hiểu khi mà thời điểm diễn ra cuộc họp

quan trọng của Fed vào giữa tháng 12 đang đến gần, và

nhiều chuyên gia vẫn đang kỳ vọng Fed sẽ nâng lãi suất

trong cuộc họp này.

Diễn biến vĩ mô trong nước cũng không thực sự khả

quan khi mà hoạt động sản xuất đã thu hẹp trong

tháng 11 với chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI)

Nikkei giảm về mức 49,4, sau khi tăng nhẹ vào tháng

trước. Tuy chỉ số công nghiệp (IIP) tăng mạnh trong

thời gian gần đây nhờ mức tiêu thụ cao của ngành

công nghiệp và chỉ số niềm tiên người tiêu dùng

(CCI) được ghi nhận ở mức ấn tượng nhờ vào tâm lý

ngày càng lạc quan của người tiêu dùng trong nước,

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY

Ngày 6 tháng 12 năm 2015

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Nội dung:

Nhận định Thị trường Trang 1-3

Phân tích Kỹ thuật Trang 4

Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5

Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7

Biến động Thị trường Trang 8

Biến động Ngành Trang 9

Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 10

Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 11

Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 12

Thị trường Quốc tế Trang 13

Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 14

So sánh với Thị trường Lân cận Trang 15

Giá cả hàng hóa Trang 16

Thông tin liên hệ Trang 17

Khuyến cáo Trang 18

Page 2: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 2

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

sự suy giảm của ngành sản xuất ở Việt Nam cũng như các nước trong khu vực cho thấy

lực cầu trên thế giới vẫn còn yếu và các thị trường nước ngoài có thể phần nào ảnh

hưởng tới Việt Nam.

Mặc dù vậy, sau bốn phiên giảm điểm liên tiếp, VN-Index có vẻ như đang tìm thấy điểm

cân bằng ngắn hạn tại vùng hỗ trợ 570 điểm. Áp lực bán ra đang có dấu hiệu suy yếu khi

thanh khoản của thị trường bắt đầu sụt giảm trong những phiên cuối tuần, mặc dù lực

mua không thực sự mạnh. Đặc biệt trong phiên giao dịch hôm nay 4/12, chỉ số VN-Index

đã có lúc giảm xuống dưới ngưỡng hỗ trợ 570 điểm nhưng đã hồi phục trở lại vào cuối

phiên khi mà lực cung đã cạn kiệt. Với việc quỹ VNM ETF bị rút thêm 150.000 đơn vị

chứng chỉ quỹ, khối ngoại tiếp tục bán ròng 49,9 tỷ đồng (2,2tr USD) trên sàn HSX trong

phiên cuối tuần, tập trung vào các mã MSN, GAS, VCB, VIC, STB, BID, HPG... Né tránh

ảnh hưởng của việc khối ngoại gia tăng bán ròng lên nhóm bluechip, dòng tiền đầu cơ

định hướng sang nhóm cổ phiếu có vốn hóa vừa và nhỏ như HQC, HHS, OGC, NT2, ELC,

SRC, LIG… giúp các cổ phiếu này gia tăng về giá cũng như thanh khoản. Chỉ số VN-Index

đóng cửa tuần tại 571,62 điểm trong khi HNX-Index đóng cửa tại 80,14 điểm.

Với những tín hiệu hiện tại, chúng tôi cho rằng thị trường có thể đang đứng trước một

nhịp phục hồi kỹ thuật sau khi bị bán quá mức với mục tiêu là 582-585 điểm. Chỉ báo

RSI nằm sâu trong vùng over-sold cùng với nền tảng thanh khoản cạn kiệt là những yếu

tố hỗ trợ cho sự tăng điểm của VN-Index. Tuy nhiên còn quá sớm để khẳng định chỉ số

sàn HSX đã chính thức kết thúc nhịp giảm điểm khá mạnh vừa qua, khi mà các nhà đầu

tư nước ngoài vẫn đang duy trì việc bán ròng tại các cổ phiếu vốn hóa lớn và VN-Index

vẫn nằm phía dưới ngưỡng kháng cự quan trọng tại 582 điểm, tạo bởi đường MA200

ngày. Chúng tôi nghiêng về khả năng dao động lình sình của chỉ số từ nay cho đến khi

Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày

16/12 tới.

NT2, SBT và BHS vào rổ tính FTSE Vietnam Index

FTSE vừa thông báo thêm NT2, SBT và BHS vào rổ tính FTSE Vietnam Index và không

loại bất kỳ mã nào khỏi danh mục chỉ số này kể từ ngày 21/12 tới.

FTSE cũng cho biết sẽ thêm tới 10 mã HNG, NT2, CTD, NCT, SBT, VSC, PGD, BHS,

TSC và SKG vào danh mục của chỉ số còn lại là FTSE Vietnam All-Share Index trong khi

loại 2 mã HT1 và SJS ra khỏi rổ tính chỉ số này.

Việc thay đổi các cổ phiếu thành phần của FTSE Vietnam Index Series, gồm FTSE

Vietnam Index và FTSE Vietnam All-Share Index, sẽ có hiệu lực sau giờ đóng cửa phiên

giao dịch ngày thứ Sáu (18/12) và danh mục mới chính thức được giao dịch từ ngày thứ

Hai (21/12).

Như vậy, từ ngày 18/12 tới, số lượng cổ phiếu trong danh mục FTSE Vietnam Index và

FTSE Vietnam All-Share Index sẽ tăng lên lần lượt 21 và 50 mã. Cũng như 6 kỳ review

liên tiếp trước đó, FTSE không tăng/giảm tỷ trọng có thể đầu tư của bất kỳ cổ phiếu nào

trong danh mục của cả hai chỉ số thuộc FTSE Vietnam Index Series.

Page 3: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 3

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Biện pháp nới lỏng của ECB không được như kỳ vọng, trong khi đó Mỹ đã sẵn

sàng nâng lãi suất

Hôm qua (3/12), trong cuộc họp chính sách cuối cùng của năm, Hội đồng thống đốc của

Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã quyết định cắt lãi suất tiền gửi thêm 10 điểm

cơ bản xuống âm 0,3% và giữ nguyên lãi suất tham chiếu không đổi. ECB cũng quyết

định kéo dài chương trình mua tài sản (hiện tại đang ở mức 60 tỷ EUR/tháng) đến tháng

3/2017 và có thể kéo dài thêm nếu cần thiết. Thêm vào đó, ECB cũng mở rộng phạm vi

mua tài sản sang trái phiếu khu vực. Quyết định của ECB nhằm mục đích kích thích cho

vay cũng như đưa lạm phát về mức mục tiêu.

Tuy nhiên, các biện pháp kích thích kinh tế của ECB chưa đủ mạnh như mong đợi của thị

trường. Kết quả là, thị trường châu Âu đã phản ứng ngược lại với kê hoạch của ECB. Tỷ

giá EUR/USD tăng hơn 3% (mức tăng theo ngày cao nhất trong 6 năm qua) lên 1,0940

(mức cao nhất trong 1 tháng qua). Lợi suất trái phiếu của khu vực đồng tiền chung châu

Âu tăng mạnh. Trong khi đó chỉ số Stoxx Europe 600 đóng cửa giảm 3,1%.

Trước đó, hôm thứ Tư, chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã đưa ra những tín hiệu

rõ ràng hơn về khả năng tăng lãi suất vào tháng 12. Bà tự tin vào sự hồi phục của nền

kinh tế và chờ đợi lần tăng lãi suất đầu tiên sau khủng hoảng. Nền kinh tế Mỹ đã cho

thấy những cải thiện vững vàng và khả năng xuất hiện những số liệu tiêu cực trong vòng

chưa đầy 2 tuần trước phiên họp tháng 12 của Fed là rất thấp. Theo số liệu mới ra ngày

hôm nay, số liệu việc làm phi nông nghiệp tăng 211.000 việc làm mới, và điều này gần

như đảm bảo cho việc lãi suất điều hành sẽ tăng 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 12.

Những biện pháp nới lỏng khá nhẹ nhàng của ECB có thể phần nào là do ECB đang chờ

đợi quyết định tăng lãi suất của Fed vì quyết định của Fed có thể giúp làm giảm tỷ giá

EUR/USD.

Mặc dù những biện pháp nới lỏng chưa thỏa mãn kỳ vọng của thị trường, nhưng nó vẫn

sẽ phần nào hỗ trợ nền kinh tế. Trong buổi họp báo sau phiên họp, chủ tịch của ECB đã

công bố rằng ECB đã điều chỉnh tăng trưởng GDP thêm 0,1 điểm phần trăm lên 1,5%

cho năm 2015, 1,7% cho 2016 và 1,9% cho 2017. Theo số liệu từ Eurostat, tiêu dung hộ

gia đình đóng góp hơn một nửa vào GDP của hầu hết các nước thành viên. Như vậy sự

hồi phục của khu vực đồng tiền chung châu Âu có thể sẽ mang lại một số lợi ích nhất

định cho Việt Nam do EU hiện tại là một trong số những đối tác thương mại và nhà đầu

tư lớn nhất của Việt Nam. Tính đến thời điểm này, kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam

sang EU đã vượt qua 28 tỷ USD, chiếm khoảng 19% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt

Nam. Những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang EU bao gồm da giầy, dệt

may, cà phê, thủy sản và đồ nội thất. FTA Việt Nam – EU đã chính thức được ký kêt vào

ngày 2/9, được kỳ vọng sẽ thúc đẩy thương mại hai chiều sau khi đi vào hiệu lực do hiệp

định này sẽ xóa bỏ khoảng 99% số dòng thuế.

Page 4: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 4

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN-Index

Kiểm nghiệng thành công ngưỡng 570 điểm:

Chỉ số VN-Index hôm nay giảm nhẹ so với ngày

hôm qua. Tuy nhiên, chỉ số này đóng cửa trên

ngưỡng 570 điểm sau khi đã kiểm nghiệm thành

công ngưỡng này trong phiên. Khối lượng giao dịch

tăng nhẹ so với ngày hôm qua cho thấy lực cầu bắt

đáy khá tốt. Thị trường cần tăng giá vượt ngưỡng

577 điểm để xác nhận khả năng phục hồi xa hơn.

Dự báo: VN-Index có thể hồi phục trong phiên giao

dịch tiếp theo, hướng tới khu vực 575-577 điểm.

HNX-Index

Tăng nhẹ trên ngưỡng 80 điểm: Chỉ số VN-Index

tăng nhẹ cuối phiên ngày hôm nay sau khi đã kiểm

nghiệm thành công ngưỡng 80 điểm trong phiên.

Khối lượng giao dịch xấp xỉ phiên giao dịch hôm qua

cho thấy lực cung và lực cầu khá cân bằng. Chỉ số

cần tăng giá vượt qua ngưỡng 81 điểm để xác nhận

khả năng phục hồi tốt hơn.

Dự báo: HNX-Index có thể sẽ phục hồi vào phiên

giao dịch tiếp theo, hướng tới khu vực 80,5-81,0

điểm.

VN30 - Index

Giảm nhẹ với thanh khoản thấp: Chỉ số VN-

Index hôm nay giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Tuy

nhiên, chỉ số này đóng cửa trên ngưỡng 580 điểm

sau khi đã kiểm nghiệm thành công ngưỡng này

trong phiên. Khối lượng giao dịch tăng nhẹ ở mức

thấp cho thấy cả lực cung và lực cầu đều suy kiệt.

Thị trường cần vượt qua ngưỡng 587 điểm để xác

nhận khả năng hồi phục xa hơn.

Dự báo: VN30 có thể sẽ phục hồi trong phiên giao

dịch tiếp theo, hướng tới khu vực 585-587 điểm.

.

HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Page 5: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 5

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNSmall 683,21 -0,22%

VNMidcap 729,42 -0,09%

VN100 560,28 -0,31%

VNAllshare 567,42 -0,30%

Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX

595

610

625

640

655

670

685

700

715

09/15 10/15 11/15 12/15

605

630

655

680

705

730

755

780

09/15 10/15 11/15 12/15

500

515

530

545

560

575

590

605

09/15 10/15 11/15 12/15

520

535

550

565

580

595

610

09/15 10/15 11/15 12/15

Page 6: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 6

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK

Giá tại 04/12/2015

Khuyến nghị

Giá trị nội tại

dài hạn

Giá mục tiêu

(PTCB)

Xu hướng ngắn hạn

Ngưỡng hỗ trợ

Ngưỡng kháng

cự P/E P/B

Tăng trưởng

EPS

2015

Room NN

còn lại

CII 21.800 MUA Undervalued 27.600 Trung lập 20.000 23.000 4,6 1,4 1% 8,9%

DPM 31.600 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,0 1,3 43% 21,1%

GMD 36.900 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 13,7 0,9 -23% 0,0%

HUT 11.500 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 4,1 0,9 -69% 28,6%

MSN 72.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập N/A 90.000 26,4 3,4 44% 14,8%

MWG 76.000 MUA Undervalued 99.000 Trung lập 70.000 82.000 11,4 5,5 14% 0,0%

NLG 22.700 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 23.000 16,2 1,5 61% 0,0%

NT2 28.200 MUA Undervalued 31.000 Tăng giá 26.000 N/A 5,5 1,7 -50% 30,3%

PPC 18.800 MUA Undervalued 19.400 Tăng giá 15.500 23.000 6,0 1,1 -42% 34,4%

REE 25.400 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 24.000 31.000 7,0 1,2 -11% 0,0%

SSI 23.400 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 22.000 25.000 15,9 1,7 40% 50,2%

TRA 82.000 MUA Undervalued 89.100 Trung lập 75.000 90.000 12,3 2,6 16% 3,2%

TRC 20.000 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 19.000 25.000 8,6 0,4 -44% 42,9%

VNM 123.000 MUA Undervalued 132.000 Trung lập 115.000 140.000 21,0 7,8 12% 0,0%

VSC 71.000 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 64.000 75.000 9,1 2,4 -5% 0,0%

BTP 10.600 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 10.000 13.000 17,3 0,7 76% 40,4%

CSM 27.100 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 26.000 31.000 6,8 1,5 -13% 35,7%

DCM 12.500 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,1 1,2 -14% 44,3%

DHG 66.500 GIỮ Undervalued 81.000 Giảm giá 65.000 75.000 11,1 2,5 19% 0,0%

DRC 44.800 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,3 2,6 7% 11,7%

EIB 10.500 GIỮ Undervalued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,9%

FPT 47.900 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 11,0 2,3 -3% 0,0%

GAS 40.300 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá 40.000 46.000 6,5 1,8 -32% 47,0%

HAG 12.200 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá N/A 21.000 9,0 0,7 -22% 27,0%

HBC 18.800 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 18.500 24.000 10,4 1,4 27% 1,8%

HPG 30.300 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 28.000 32.000 6,5 1,6 -22% 9,8%

HSG 32.300 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 33.500 6,3 1,6 54% 7,0%

IJC 8.100 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 10.000 8,4 0,8 20% 38,9%

IMP 38.000 GIỮ Undervalued 40.800 Giảm giá 35.000 41.000 11,9 1,3 -19% 0,0%

MBB 14.200 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,6 1,0 -19% 0,0%

PGS 18.100 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,3 1,0 10% 28,2%

PVD 30.900 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 30.000 35.000 6,7 0,8 -21% 12,1%

PVT 10.100 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 8,7 0,8 -35% 33,8%

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ

Page 7: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 7

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

SHB 6.500 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.500 9.000 7,7 0,6 -16% 18,3%

STB 11.400 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 15.500 8,5 0,9 -87% 19,5%

VCB 42.300 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 42.000 55.000 22,3 2,6 10% 8,9%

VHC 35.000 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 35.000 42.500 11,2 1,6 -30% 16,8%

VIC 42.300 GIỮ Undervalued 50.500 Giảm giá 41.000 48.000 56,9 3,5 3% 14,0%

VNS 30.000 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 28.000 34.000 6,2 1,4 -13% 0,0%

ACB 19.400 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 18,0 1,4 25% 0,0%

BID 20.800 BÁN Overvalued 19.000 Giảm giá 20.400 23.500 10,7 1,8 11% 27,8%

BVH 49.500 BÁN Overvalued 30.500 Giảm giá 47.000 52.000 26,7 2,7 -9% 23,9%

CTG 18.400 BÁN Fully-valued 18.300 Giảm giá 17.000 19.000 11,6 1,2 -6% 0,4%

DBC 25.700 BÁN Fully-valued 25.400 Giảm giá 22.000 27.000 5,5 0,9 -16% 19,1%

HCM 32.000 BÁN Fully-valued 33.800 Giảm giá 31.000 34.500 20,4 1,8 -27% 0,0%

TCM 30.100 BÁN Fully-valued 30.000 Giảm giá 30.500 34.000 8,7 1,8 5% 0,0%

VND 12.800 BÁN Overvalued 12.400 Giảm giá 11.000 13.000 10,1 1,1 -27% 4,7%

VSH 16.000 BÁN Overvalued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,6 1,2 74% 21,2%

Ghi chú:

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn

10%.

Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động

từ 0% đến 10%.

Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn

0%.

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

Page 8: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 8

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

SRC 37.900 2.400 6,8% 12,8% 359.160

TVC 14.900 1.300 9,6% 11,2% 658.200

PTL 1.800 100 5,9% 5,9% 247.710

DST 11.800 1.000 9,3% 19,2% 233.900

OGC 3.900 200 5,4% 2,6% 8.935.140

VCS 75.200 3.300 4,6% 6,7% 143.617

HQC 6.700 300 4,7% 6,3% 3.879.580

AAA 11.200 400 3,7% 1,8% 221.210

ELC 24.400 900 3,8% 9,4% 242.320

PVI 23.600 700 3,1% 3,5% 233.600

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

SHI 13.400 (1.000) -6,9% -8,2% 1.623.160

SHN 13.500 (500) -3,6% -0,7% 514.800

VNG 11.900 (600) -4,8% 5,3% 219.260

SHA 12.900 (400) -3,0% -2,3% 594.700

NTL 13.900 (400) -2,8% -2,8% 269.000

DBC 25.700 (600) -2,3% -1,2% 160.360

VIS 7.000 (200) -2,8% - 203.770

SCJ 8.600 (200) -2,3% - 1.026.764

MHC 15.500 (400) -2,5% 1,3% 291.820

LIG 8.700 (200) -2,3% -3,3% 118.000

(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

OGC 3.900 200 5,4% 2,6% 8.935.140

SHB 6.500 - - -1,5% 4.490.738

FLC 8.100 (100) -1,2% 1,3% 6.842.360

TIG 11.600 100 0,9% 2,7% 3.200.985

VHG 7.700 200 2,7% 2,7% 4.217.800

KLF 4.700 100 2,2% 2,2% 2.406.097

HQC 6.700 300 4,7% 6,3% 3.879.580

SCR 8.300 - - -1,2% 2.155.530

SBT 18.500 (100) -0,5% 1,1% 3.029.660

KSQ 4.900 (100) -2,0% 4,3% 2.127.400

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

SBT 18.500 375.000 - 375.000 6.934 PVC 17.900 110.000 - 110.000 1.939

HHS 15.900 424.500 - 424.500 6.631 VKC 10.200 154.700 - 154.700 1.562

NT2 28.200 162.650 1.130 161.520 4.488 CHP 21.300 26.000 - 26.000 554

DPM 31.600 330.000 230.000 100.000 3.236 VCG 11.500 40.000 - 40.000 456

PVD 30.900 180.000 91.340 88.660 2.701 PTI 24.300 13.000 - 13.000 313

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

MSN 72.000 36.600 347.830 (311.230) (22.219) VND 12.800 - 50.000 (50.000) (631)

GAS 40.300 13.000 299.560 (286.560) (11.553) BCC 14.400 - 30.000 (30.000) (428)

VCB 42.300 117.700 355.960 (238.260) (10.110) VCS 75.200 200 4.300 (4.100) (310)

VIC 42.300 149.750 311.230 (161.480) (6.828) PHP 22.200 - 8.000 (8.000) (175)

STB 11.400 - 472.790 (472.790) (5.353) SCR 8.300 - 15.000 (15.000) (125)

Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

Page 9: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 9

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX

Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX

Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới

được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ

hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.

Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B

Tiêu dùng 26,8% 0,0% 1,6% 14,5 1,6

Năng lượng 1,5% 1,5% -11,6% 6,3 1,4

Tài chính 43,9% -1,0% -9,9% 18,0 1,1

Y tế 1,1% 0,0% 0,7% 9,8 1,4

Công nghiệp 8,7% -0,2% -0,9% 10,4 1,1

Công nghệ 2,0% -0,9% -9,8% 11,1 1,7

Vật liệu cơ bản 6,4% -0,3% -1,9% 9,1 0,9

Dịch vụ tiện tích 9,5% 0,2% -11,2% 7,2 1,4

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

-10

0

10

20

30

40

50

12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15

HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp

-40

-30

-20

-10

0

10

20

30

40

12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15

HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản

BIẾN ĐỘNG NGÀNH

% T

ăng (

Giả

m)

% T

ăng (

Giả

m)

Page 10: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 10

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Các ngành vượt trội so với HSX

Các ngành kém so với HSX

Công nghệ

Y tế

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 11,1 1,7 22,7%

Trung bình 9,8 1,4 15,4%

FPT 11,0 2,3 21,4% 19.038 -7,9% DHG 11,1 2,5 23,2% 5.782 -2,9%

MWG 20,4 5,5 41,2% 10.617 4,1% TRA 12,3 2,6 22,0% 2.023 0,6%

DGW 2,9 1,1 43,8% 987 -13,6% IMP 11,9 1,3 11,9% 1.100 -7,3%

CMG 8,4 1,2 15,8% 927 -4,1% DMC 7,6 1,5 19,8% 1.045 -3,5%

ELC 13,4 1,6 10,4% 997 -6,2% OPC 9,6 1,9 17,3% 886 20,3%

Tiêu dùng

Vật liệu cơ bản

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 14,5 1,6 21,4%

Trung bình 9,1 0,9 13,4%

VNM 21,0 7,8 37,9% 147.617 0,0% HPG 6,5 1,6 26,6% 22.206 -2,6%

MSN 26,4 3,4 13,6% 53.764 -3,4% DPM 9,0 1,3 14,5% 12.006 -7,3%

HNG 15,7 1,7 11,6% 21.174 -4,5% HT1 11,5 2,1 19,5% 8.680 6,6%

KDC 1,2 0,6 65,1% 6.467 15,5% HSG 6,3 1,6 24,3% 4.232 -6,3%

VCF 17,5 2,7 20,3% 4.146 -8,2% POM 89,2 0,5 -1,3% 1.230 -7,0%

Công nghiệp

Tài chính

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 10,4 1,1 11,6%

Trung bình 18,0 1,1 8,9%

REE 7,0 1,2 18,2% 6.834 -3,8% VCB 22,3 2,6 11,4% 112.730 -12,2%

CII 4,6 1,4 32,1% 4.736 -4,8% VIC 56,9 3,5 6,4% 78.765 -7,2%

ITA 21,2 0,6 2,5% 5.197 -3,1% CTG 11,6 1,2 10,7% 68.511 -12,0%

BMP 11,7 3,1 27,0% 5.776 2,4% BVH 26,7 2,7 10,3% 33.683 -21,4%

CTD 12,6 2,5 16,1% 6.305 16,8% STB 8,5 0,9 10,8% 20.562 -13,0%

Dịch vụ tiện ích

Năng lượng

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 7,2 1,4 16,6%

Trung bình 6,3 1,4 26,0%

PPC 6,0 1,1 23,6% 5.981 1,6% GAS 6,5 1,8 31,7% 76.344 -15,2%

VSH 6,6 1,2 16,5% 3.300 -2,4% PVD 6,7 0,8 17,1% 10.755 -14,9%

TMP 7,5 2,1 30,3% 2.065 -1,7% PGD 14,0 2,2 16,1% 2.856 -0,2%

TBC 13,4 1,9 16,1% 1.651 2,0% CNG 8,2 2,3 30,7% 904 4,7%

SJD 6,0 1,1 19,9% 1.173 -1,2% PGC 8,0 1,1 13,6% 724 -4,0%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH

Page 11: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 11

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/ Discount

Ngày cập nhật

VNM $ 15,62 -0,36% 26.950.000 (150.000) $ 15,43 0,06% -1,21% Giá tại 03/12/2015,

NAV tại 03/12/2015

FTSE

Vietnam $ 22,62 0,30% 15.779.900 0 $ 22,48 0,58% -0,63%

Giá tại 04/12/2015,

NAV tại 03/12/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VNM

FTSE

Vietnam

Page 12: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 12

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/Discount

Ngày cập nhật

VFMVN30 9.313 0,84% 37.400.000 0 9.300 -1,06% -0,14% Giá tại 04/12/2015,

NAV tại 02/12/2015

E1SSHN30 8.261 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 04/12/2015,

NAV tại 27/10/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VFM

VN30

E1SS

HN30

-

5

10

15

20

25

30

35

40

45

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

-

2

4

6

8

10

12

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

Page 13: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 13

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF

Mã CK Sàn

Cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ trọng

trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5

Khối

lượng GD KLTB 5D

PE

(TTM)

EPS

(TTM)

Tăng trưởng

EPS (TTM)

1 VIC HSX 18.243.242 8,27% 42.200 -1,40% -0,94% 518.590 598.060 56,8 743 -65,26%

2 VCB HSX 16.689.758 7,51% 42.300 -0,70% -4,51% 446.250 1.050.830 22,3 1.900 3,83%

3 BVH HSX 12.328.896 6,48% 49.300 -1,40% -10,36% 171.860 279.660 26,6 1.851 -0,49%

4 MSN HSX 8.520.310 6,47% 71.500 0,00% 3,62% 235.000 491.394 26,2 2.728 1974,14%

5 STB HSX 51.248.502 6,26% 11.400 -0,87% -2,56% 608.690 852.254 8,5 1.348 -18,59%

6 DPM HSX 15.552.000 5,11% 31.600 1,94% -0,32% 319.540 351.832 9,0 3.519 19,24%

7 NT2 HSX 15.969.740 4,64% 28.100 2,55% 4,46% 463.420 337.830 5,5 5.085 107,48%

8 HAG HSX 31.120.964 4,04% 12.100 -1,63% -3,97% 1.991.530 5.576.262 8,9 1.357 -41,26%

9 PVS HNX 18.284.750 3,70% 19.300 1,05% -3,50% 255.500 524.628 4,7 4.135 8,24%

10 ITA HSX 51.470.721 3,37% 6.100 -1,61% -1,61% 2.484.550 3.294.444 20,8 293 65,38%

11 FLC HSX 36.464.282 3,16% 8.200 0,00% -1,20% 6.260.560 14.046.720 5,4 1.519 2,53%

12 KDC HSX 9.562.910 2,78% 27.300 -0,73% 5,41% 2.046.950 1.490.360 1,2 22.613 871,34%

13 PPC HSX 12.426.620 2,46% 18.700 0,00% 2,75% 83.090 167.972 6,0 3.112 36,37%

14 KBC HSX 17.431.680 2,44% 13.100 -1,50% 0,00% 227.540 537.144 10,9 1.205 2,21%

15 SSI HSX 9.617.281 2,34% 23.300 0,87% 1,30% 1.310.120 1.808.238 15,8 1.473 -4,14%

16 SHB HNX 33.504.921 2,31% 6.500 0,00% -2,99% 477.100 2.257.918 7,7 842 -1,38%

17 PVD HSX 7.182.807 2,28% 30.800 1,99% -4,35% 427.480 498.294 6,9 4.468 -39,93%

18 PVT HSX 15.709.685 1,67% 10.200 0,99% -3,77% 389.900 475.316 8,7 1.166 1,19%

19 VCG HNX 13.148.797 1,60% 11.500 0,00% -1,71% 334.700 877.755 16,1 713 -47,89%

20 BID HSX 5.971.360 1,34% 20.800 -2,35% -2,35% 506.810 1.064.410 10,7 1.945 28,62%

21 IJC HSX 10.709.600 0,92% 8.000 -1,23% -2,44% 197.200 340.240 8,3 965 55,90%

22 GMD HSX 6 0,00% 37.000 0,00% -1,60% 87.610 134.140 13,7 2.695 -47,31%

23 PVX HNX 68 0,00% 3.200 0,00% -8,57% 695.500 2.598.278 3,6 892 na

24 DRC HSX 3 0,00% 44.800 0,67% -0,22% 4.670 28.778 10,3 4.359 15,25%

25 OGC HSX 6 0,00% 3.800 2,70% -9,52% 7.825.910 7.672.860 0,6 5.891 940,81%

% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam

CK Sàn

Cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ trọng

trong quỹ Giá

% +/-

T

% +/-

T+5

Khối lượng

GD KLTB 5D

PE

(TTM)

EPS

(TTM)

Tăng trưởng

EPS (TTM)

1 VIC HSX na 15,44% 42.200 -1,40% -0,94% 518.590 598.060 56,8 743 -65,26%

2 MSN HSX na 12,81% 71.500 0,00% 3,62% 235.000 491.394 26,2 2.728 1974,14%

3 HPG HSX na 12,48% 30.300 -0,98% -3,19% 801.560 1.515.456 6,5 4.640 6,13%

4 VCB HSX na 10,63% 42.300 -0,70% -4,51% 446.250 1.050.830 22,3 1.900 3,83%

5 SSI HSX na 5,96% 23.300 0,87% 1,30% 1.310.120 1.808.238 15,8 1.473 -4,14%

6 PVD HSX na 5,88% 30.800 1,99% -4,35% 427.480 498.294 6,9 4.468 -39,93%

7 STB HSX na 5,87% 11.400 -0,87% -2,56% 608.690 852.254 8,5 1.348 -18,59%

8 DPM HSX na 5,42% 31.600 1,94% -0,32% 319.540 351.832 9,0 3.519 19,24%

9 HAG HSX na 4,77% 12.100 -1,63% -3,97% 1.991.530 5.576.262 8,9 1.357 -41,26%

10 BVH HSX na 3,37% 49.300 -1,40% -10,36% 171.860 279.660 26,6 1.851 -0,49%

11 KDC HSX na 3,36% 27.300 -0,73% 5,41% 2.046.950 1.490.360 1,2 22.613 871,34%

12 KBC HSX na 3,19% 13.100 -1,50% 0,00% 227.540 537.144 10,9 1.205 2,21%

13 ITA HSX na 2,87% 6.100 -1,61% -1,61% 2.484.550 3.294.444 20,8 293 65,38%

14 FLC HSX na 2,43% 8.200 0,00% -1,20% 6.260.560 14.046.720 5,4 1.519 2,53%

15 TTF HSX na 1,92% 25.000 0,00% 0,81% 597.640 556.146 8,5 2.946 212,24%

16 PVT HSX na 1,31% 10.200 0,99% -3,77% 389.900 475.316 8,7 1.166 1,19%

17 HVG HSX na 1,16% 13.300 0,00% -1,48% 178.650 353.266 20,7 642 -68,19%

18 PDR HSX na 1,13% 12.900 -0,77% -4,44% 318.370 466.478 19,4 666 989,38%

VNM ETF cập nhật ngày 03/12/15

79,15%

FTSE ETF cập nhật ngày 30/10/15

Page 14: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 14

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Dow Jones 17.477,67 -1,42%

Nasdaq 5.037,53 -1,67%

FTSE 6.254,67 -0,32%

DAX 10.776,57 -0,12%

NIKKEI 225 19.504,48 -2,18%

SHANGHAI 3.524,99 -1,67%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

9.000

9.600

10.200

10.800

11.400

12.000

09/15 10/15 11/15 11/15

2.600

2.900

3.200

3.500

3.800

09/15 10/15 11/15 12/15

15.500

17.000

18.500

20.000

21.500

09/15 10/15 11/15 11/15

4.200

4.500

4.800

5.100

5.400

09/15 10/15 11/15 11/15

5.400

5.700

6.000

6.300

6.600

09/15 10/15 11/15 11/15

15.000

15.700

16.400

17.100

17.800

18.500

09/15 10/15 11/15 11/15

Page 15: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 15

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

75

80

85

90

95

100

105

110

115

12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15 11/15

Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok

Sàn Jakarta Sàn Philippines

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN

Thị trường Sàn

Bangkok Sàn

Jakarta Sàn

Philippines Sàn

Hồ Chí Minh

P/E 17,4 26,6 19,9 11,2

P/B 1,8 2,2 2,5 1,7

ROE 8,1 9,1 12,8 15,7

ROA 2,0 2,3 2,9 2,8

Vốn hóa Thị trường

(tỷ USD) 354,4 346,9 173,3 50,6

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-YTD (triệu USD) (3.492,4) (1.551,1) (1.131,6) 168,1

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-5 ngày (triệu USD) (105,6) (161,9) (50,2) (21,8)

Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,09% 8,39% 3,85% 6,68%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

Page 16: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 16

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại Thay đổi

1N Thay đổi

5N Thay đổi 1 tháng

Tác động Ngày

Cập nhật

Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.320,2 -0,80% 5,09% 21,43% Ngành cao su 4/12/2015

Phân Urê (Trung Quốc)

USD/Tấn 233,0

-0,67% -2,49% Nông nghiệp 1/12/2015

Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 570,0 0,00% 0,95% 10,36% Thực phẩm 3/12/2015

Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 208,0 -0,95% 0,00% -3,70% Thực phẩm 27/11/2015

LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 475,0

9,20% CPI,

Năng lượng 31/12/2015

LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 460,0

16,46% CPI,

Năng lượng 31/12/2015

Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 52,5 1,37% -4,46% -7,91% CPI,

Năng lượng 3/12/2015

Dầu thô WTI (New York)

USD/barrel 41,7 1,61% 0,07% -9,89% CPI,

Năng lượng 4/12/2015

Thép-HRC (New York) USD/Tấn 282,0 -0,28% -1,15% -4,24% Xây dựng, khai mỏ

4/12/2015

Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.062,1 0,01% 0,45% -4,12%

3/12/2015

Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng

34,0 -0,13% -0,76% -2,00%

9/7/2015

Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng

3,63 3,57 3,51

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại

Thay đổi

1N

Thay đổi

5N

Thay đổi

1 tháng Tác động

BDI Index Chỉ số 574 -2,7% -1,2% -12,6% Giá thuê tàu

vận tải biển 3/12/2015

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

GIÁ CẢ HÀNG HÓA

Page 17: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 17

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:

Barry David Weisblatt

Giám đốc Khối Phân tích

[email protected]

Nguyễn Thị Thùy Linh

Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính

[email protected]

Vũ Minh Đức

Giám đốc – Phân tích kỹ thuật

[email protected]

Nguyễn Bá Hoàn

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Hoàng Thúy Lương

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Trịnh Quốc Hưng

Trợ lý phân tích

[email protected]

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:

Marc Djandji, CFA

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức

& Nhà đầu tư Nước ngoài

[email protected]

+848 3823 8608 Ext: 158

Lý Đắc Dũng

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân

[email protected]

+84 1900 6457 Ext: 1700

Trần Cao Dũng

Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản

Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige

[email protected]

+848 3910 0868

Võ Văn Phương

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 130

Domalux

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 128

Trần Đức Vinh

Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ

Hà Nội

[email protected]

+844 3835 6688 Ext: 369

Nguyễn Danh Vinh

Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 3823 8608 Ext: 146

Page 18: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - vps.com.vn · Fed chính thức công bố quyết định đối với khả năng tăng lãi suất, dự kiến vào ngày 16/12 tới. NT2,

www.VPBS.com.vn Trang | 18

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Khuyến cáo

Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam

Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử

dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa

phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử

dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng

và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc

phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này

đều phải tuân thủ những điều trên.

Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối

tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia

phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên

gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc

khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích

tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho

bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.

Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ

chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc

bán bất kỳ mã chứng khoán nào.

Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát

triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi

VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những

thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại

ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập

nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân

nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra

có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.

Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,

công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo

này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán

đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và

nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,

bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong

bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro

cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị

trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS

không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin

trong bản báo cáo này.

Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung

của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà

đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo

cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính

mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư

nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.

VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy

từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở

hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền

tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí

môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ

tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay

đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi

ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo

này.

Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được

sự cho phép của VPBS đều bị cấm.

Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm

bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị

chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo

cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và

không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các

liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba

không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa

chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.

Hội sở Hà Nội

362 Phố Huế

Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

T - +84 1900 6457

F - +84 (0) 4 3974 3656

Chi nhánh Hồ Chí Minh

76 Lê Lai

Quận 1 – Hồ Chí Minh

T - +84 (0) 8 3823 8608

F - +84 (0) 8 3823 8609

Chi nhánh Đà Nẵng

112 Phan Châu Trinh

Quận Hải Châu – Đà Nẵng

T - +84 (0) 511 356 5419

F - +84 (0) 511 356 5418