Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 590,40 81,90
Thay đổi (%) -0,89% -0,19%
Khối lượng GD 157.756.736 71.342.798
Giá trị GD (tỷ đồng) 2.191 623,4
Chỉ số HSX/HNX-30 598,04 149,3
Số CP Tăng giá/Trầ 90/15 90/13
Số CP Giảm giá/Sàn 146/12 102/8
Số CP Đứng giá 58 65
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 189,5(8,7%)* 29,2(4,7%)*
Bán (tỷ đồng) 216,8(9,9%)* 7,3(1,2%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -27,2 21,9
* % Tổng GTGD
Thị trường quay đầu điều chỉnh với thanh khoản
gia tăng sau phiên phục hồi ngày hôm qua.
Sau phiên phục hồi ngày hôm qua, chỉ số VN-Index
đã sụt giảm ngay từ đầu phiên giao dịch sáng nay khi
hầu hết các cổ phiếu lớn đều suy yếu. Một vài cổ
phiếu giữ được đà tăng giá như BVH, HPG, KDC… tuy
nhiên khi đa số các cổ phiếu lớn như BID, CTG, DPM,
FPT, HAG, HCM, MSN, PVD, SSI, STB, VCB, VIC… đều
giao dịch trong sắc đỏ thì chỉ số VN-Index đã tiếp tục
suy yếu dần về cuối phiên. Áp lực từ chỉ số chính
dường như đã khiến dòng tiền đầu cơ ngắn hạn có
phần trở nao núng, khiến hoạt động chốt lời gia tăng
mạnh tại các cổ phiếu như ASM, BGM, DHM, FLC,
HAI, HAR, NVT, OGC… Đặc biệt là OGC sau chuỗi
tăng trần 7 phiên liên tiếp thì hôm nay đã bị bán ra
mạnh mẽ và chốt phiên giảm 4,65%. Đây cũng là cổ
phiếu thanh khoản cao nhất sàn HSX với khối lượng
khớp lệnh lên tới 16,53 triệu đơn vị. Kết thúc phiên,
chỉ số VN-Index giảm 0,89% về 590,40 điểm với
thanh khoản tăng 9,7% so với ngày hôm qua.
Trên sàn Hà Nội, chỉ số HNX-Index diễn biến tích cực
hơn khi tăng điểm trong phần lớn thời gian ngày hôm
nay nhờ ACB, BCC, KLF, KLS, PVC, PVX, SHS… tuy
nhiên khi chỉ số VN-Index suy giảm mạnh hơn về
cuối phiên thì chỉ số HNX-Index cũng đã suy yếu dần.
Chốt phiên, chỉ số HNX-Index giảm 0,19% về 81,9
điểm với thanh khoản tăng 11,3% so với ngày hôm
qua.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay tiếp tục bán ròng
trên sàn HSX, tuy nhiên giá trị bán ròng giảm mạnh
xuống chỉ còn 27,2 tỷ đồng, tập trung vào các cổ
phiếu BCI, HHS, MSN, PVD, HAG. Trên sàn HNX, họ
tăng mua ròng lên 21,9 tỷ đồng, chủ yếu tại các cổ
phiếu KLF, PVC, PVS, CEO, CHP.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 26 tháng 11 năm 2015
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-3
Phân tích Kỹ thuật Trang 4
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 5
Tin Doanh nghiệp Trang 6-7
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 8-9
Biến động Thị trường Trang 10
Biến động Ngành Trang 11
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 12
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 13
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 14
Thị trường Quốc tế Trang 15
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 16
Thông tin liên hệ Trang 17
Khuyến cáo Trang 18
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Kết thúc phiên điều chỉnh ngày hôm nay, chỉ số VN-Index vẫn đang được hỗ trợ bởi
ngưỡng 590 điểm, tạo bởi đường MA50 và MA100. Trong khi đó, chỉ số HNX-Index điều
chỉnh nhẹ và vẫn nằm trên các đường hỗ trợ là MA20, MA50 và MA100. Điểm đáng chú ý
khối lượng giao dịch hôm nay tiếp tục tăng lên trên cả hai sàn xuất phát từ hoạt động
chốt lời tại các cổ phiếu đầu cơ đã tăng mạnh trong thời gian vừa qua, trong khi đó
thanh khoản tại các cổ phiếu vốn hóa lớn như VNM, FPT, BVH, VIC, VCB… sụt giảm
mạnh. Diễn biến này cho thấy lực cung tại các cổ phiếu chủ chốt có thể tạm thời chững
lại trong ngắn hạn, tạo tiền đề cho khả năng thị trường có thể phục hồi nhẹ. Tuy nhiên,
trên quan điểm thận trọng, chúng tôi vẫn tiếp tục khuyến nghị các nhà đầu tư nên đứng
ngoài và quan sát thị trường.
Tái cơ cấu danh mục quỹ VNM ETF và FTSE ETF quý 4/2015
Cuối tháng này, hai quỹ VNM ETF và FTSE ETF sẽ bắt đầu kỳ tái cơ cấu danh mục
(review) cuối cùng của mình trong năm 2015. Số liệu được sử dụng trong kỳ review sẽ
dựa vào số liệu thị trường ngày 30/11. Quỹ FTSE ETF sẽ chính thức công bố kết quả vào
ngày 4/12 và quỹ VNM ETF sẽ công bố kết quả vào ngày 12/12. Chúng tôi đã thực hiện
dự báo sơ bộ dựa trên những số liệu tại ngày 25/11.
VNM ETF sẽ loại cổ phiếu PPC, thêm HHS và có thể thêm HPG
VNM ETF sẽ loại cổ phiếu PPC ra khỏi danh mục vì không đạt tiêu chuẩn khối lượng giao
dịch và giá trị giao dịch trong kỳ review này.
Mặt khác, HHS đáp ứng được tất cả các tiêu chí để được đưa vào quỹ VNM ETF trong kỳ
review này. Bên cạnh HHS, HPG cũng đạt các tiêu chí nhưng tỷ trọng cổ phiếu tự do
chuyển nhượng (free-float) của HPG là 9,85%, chỉ thấp hơn một chút so với yêu cầu của
nhà quản lý quỹ là 10%. Tuy nhiên, HPG vẫn có cơ hội để được đưa vào quỹ vì các nhà
quản lý quỹ có thể vẫn chọn cổ phiếu này bất chấp tỷ lệ free-float thấp. Khi một cổ
phiếu đã được đưa vào quỹ, cổ phiếu đó phải đáp ứng tiêu chí tỷ lệ free-float ít nhất là
5%. Như vậy, nếu HPG được đưa vào quỹ, tỷ lệ free-float của cổ phiếu này sẽ ngay lập
tức đáp ứng yêu cầu 5% đối với một cổ phiếu trong quỹ.
Trong kỳ trước, VNM ETF đã nhầm lẫn đưa BID vào quỹ, và sau đó loại bỏ cổ phiếu này
vì không đạt yêu cầu về free-float. VNM ETF hiện tại vẫn nắm giữ 5,97 triệu cổ phiếu
BID, chiếm 1,33% giá trị tài sản ròng. Trong kỳ review này, chúng tôi cho rằng VNM ETF
sẽ vẫn tiếp tục bán ra số lượng cổ phiếu BID còn lại, thay vì chính thức đưa BID vào quỹ.
FTSE ETF thêm NT2, HHS, SBT, PGD và HQC
Trong kỳ review này, FTSE ETF sẽ không loại cổ phiếu nào ra khỏi danh mục. Tuy nhiên
có tới 5 cổ phiếu đáp ứng đủ các điều kiện để được đưa vào danh mục trong kỳ review
này. Đó là các mã cổ phiếu NT2, HHS, SBT, PGD, và HQC.
No Mã Free-float
Vốn hóa (triệu USD)
Khối lượng GD TB 6 tháng (triệu cổ)
Giá trị GD TB 3 tháng (triệu
USD) Remarks
1 HHS 22% 166 5,02 2,12 Đáp ứng điều kiện
2 HPG 9,9% 1.012 1,64 1,39 Free-float <10%
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Trong kỳ review trước, FTSE ETF đã bất ngờ thêm cổ phiếu BID vào danh mục. Tuy
nhiên, sau khi biết được BID không đáp ứng điều kiên về tỷ lệ sỡ hữu nước ngoài còn lại,
FTSE ETF đã loại cổ phiếu này. Trong kỳ review này, chúng tôi cho rằng BID sẽ không
được thêm vào danh mục cũng như sẽ không được xem xét cho tới hai kỳ review tiếp
theo.
No Mã
Vốn hóa (triệu USD)
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài còn lại
Giá trị GD trung bình 3 tháng (triệu USD)
1 NT2 7,48 30,6% 1,14
2 HHS 3,73 22,0% 1,95
3 SBT 3,50 45,6% 1,75
4 PGD 2,93 41,4% 0,70
5 HQC 2,56 41,0% 0,87
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN-Index
Đóng cửa dưới ngưỡng hỗ trợ: Chỉ số VN-Index
hôm nay giảm điểm cùng xu hướng giảm của đa số
các cổ phiếu trên sàn. Đồ thị kỹ thuật hình thành
một cây nến đen với khối lượng giao dịch lớn, đóng
cửa dưới ngưỡng hỗ trợ MA50 và MA100 tại 592
điểm. Những tín hiệu đó đã củng cố xu hướng giảm
điểm của chỉ số, và có thể dẫn tới những sự sụt
giảm sâu hơn. Ngưỡng hỗ trợ tiếp theo của chỉ số
nằm ở ngưỡng MA200 tại 580 điểm.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ giảm điểm vào ngày
mai, hướng xuống ngưỡng 580 điểm.
HNX-Index
Thoái lui từ ngưỡng MA200: Chỉ số HNX-Index
giảm điểm hôm nay sau khi tiệm cận ngưỡng kháng
cự quan trọng tại 82,5 điểm, tạo thành bởi đường
MA200. Đồ thị kỹ thuật hình thành một cây nến
giảm điểm dạng hammer với khối lượng giao dịch
lớn, cho thấy tín hiệu đảo chiều mạnh mặc dù xu
hướng hiện tại vẫn giữ ở mức trung tính. Ngưỡng
hỗ trợ ngắn hạn của chỉ số hiện nằm ở vùng 81,0-
81,5 điểm của đường MA20, MA50 và MA100
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ giảm điểm vào ngày
mai để kiểm tra ngưỡng 81,0-81,5 điểm.
VN30 - Index
Giảm điểm từ ngưỡng MA200: Sau khi phục hồi
vào ngày hôm qua để kiểm tra lại ngưỡng kháng cự
MA200 tại 604 điểm, chỉ số VN30 đã giảm điểm trở
lại trong phiên hôm nay. Đồ thị kỹ thuật hình thành
một cây nến đen với khối lượng giao dịch trung
bình, cho thấy lực cung đã quay trở lại nắm quyền
kiểm soát thị trường do lực cầu yếu tại vùng giá
thấp. Với mức giảm điểm hôm nay, chỉ số VN30 về
mặt kỹ thuật đã chuyển sang xu hướng giảm điểm
với ngưỡng hỗ trợ tại 585 điểm.
Dự báo: VN30 có thể sẽ giảm điểm vào ngày mai
và hướng xuống vùng 585 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 693,1 -0,80%
VNMidcap 742,55 -0,36%
VN100 572,54 -0,70%
VNAllshare 579,65 -0,70%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
08/15 09/15 10/15 11/15
605
630
655
680
705
730
755
780
08/15 09/15 10/15 11/15
500
515
530
545
560
575
590
605
08/15 09/15 10/15 11/15
520
535
550
565
580
595
610
08/15 09/15 10/15 11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
FCN: Tốc độ tăng trưởng
cao giúp bù đắp cho rủi
ro pha loãng cổ phiếu
Trong chuyến thăm doanh nghiệp CTCP Kỹ thuật Nền móng và Công trình
ngầm FECON (FCN), ban quản trị công ty cho biết FCN có thể sẽ hoàn
thành kế hoạch doanh thu năm 2015 (1.800 tỷ đồng) và 94,0% kế hoạch
lợi nhuận ròng (160 tỷ đồng), nhờ đặc tính mùa vụ và việc ghi nhận doanh
thu từ các dự án hiện có.
Một số dự án lớn được ghi nhận vào doanh thu năm 2015 bao gồm: nhà
máy nhiệt điện Thái Bình 1, tổ hợp dự án Samsung tại thành phố Hồ Chí
Minh, Bắc Ninh và Thái Nguyên (550 tỷ đồng), dự án nhà máy lọc hoá dầu
Nghi Sơn (70 tỷ đồng), và dự án với công ty Đại Quang Minh. Tại thời điểm
tháng 11/2015, các dự án mới đã ký kết và các dự án có khả năng ký kết
cao đạt xấp xỉ 1.000 tỷ đồng.
Trong 9T2015, doanh thu thuần của FCN đạt 885 tỷ đồng, tăng 49,8% so
với cùng kỳ, và lợi nhuận ròng đạt 68 tỷ đồng, tăng 25,4%. FCN chỉ hoàn
thành lần lượt 49,1% và 42,7% kế hoạch doanh thu và lợi nhuận ròng cả
năm. Nguyên nhân là do tiến độ dự án Long Sơn, một dự án lớn của FCN,
chậm hơn dự kiến. Biên lợi nhuận gộp của FCN giảm mạnh xuống 17,7%
so với mức 21,5% của cùng kỳ năm trước do phần lớn doanh thu đến từ
phân khúc thi công và cung cấp cọc có biên lợi nhuận thấp hơn so với phân
khúc thi công xử lý nền đất yếu. Bên cạnh đó, tình trạng cạnh tranh ở
phân khúc cung cấp cọc ngày càng gay gắt, khiến FCN phải giảm giá nhằm
duy trì thị phần.
Các khoản phải thu giảm mạnh so với thời điểm đầu năm 2015. Phần lớn
các khoản phải thu là từ các công ty lớn như Samsung, Kanamoto, các
công ty con/ liên kết của FCN, và các khách hàng khác muốn giữ lại 5,0%
giá trị hợp đồng để đảm bảo FCN cung cấp tốt dịch vụ bảo hành công
trình. FCN có hai khoản phải thu khó đòi đến từ các dự án nhà máy nhiệt
điện Long Phú và Thái Bình 2. FCN cho rằng công ty có thể thu được khoản
phải thu từ Long Phú (102 tỷ đồng) trong năm nay.
Năm 2016, ban quản trị đặt kế hoạch doanh thu và lợi nhuận lần lượt là
2.200 tỷ đồng và 200 tỷ đồng. Phân khúc thi công và cung cấp cọc sẽ
đóng góp 50% tổng doanh thu, tiếp theo là phân khúc xây dựng nền móng
(30%) và phân khúc cơ sở hạ tầng (20%). Một số dự án lớn trong năm
2016 bao gồm dự án Đại Quang Minh (200 tỷ đồng), dự án Long Sơn (100
tỷ đồng), dự án Phú Lý (230 tỷ đồng), và dự án cầu Hưng Hà (300 tỷ
đồng).
TIN DOANH NGHIỆP
Tỷ đồng 9T2015 9T2014 % thay
đổi Kế hoạch
2015
% kế hoạch 2015
Kế hoạch 2016
Doanh thu thuần 884,5 590,6 49,8% 1.800,0 49,1% 2.200,0
Lợi nhuận gộp 157,0 127,0 23,6%
Biên lợi nhuận gộp 17,7% 21,5%
Doanh thu hoạt động tài chính 23,8 10,3 131,9%
Chi phí tài chính 42,1 18,1 133,2%
Chi phí BH & QLDN 74,5 53,0 40,5%
Lợi nhuận trước thuế 78,7 69,9 12,5% 216,0 36,5%
Lợi nhuận sau thuế 68,5 56,9 20,4% 168,0 40,8%
Lợi nhuận ròng 68,3 54,5 25,4% 160,0 42,7% 200,0
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
FCN dự kiến phát hành trái phiếu chuyển đổi trong quý 1/2016 cho Ngân
hàng Phát triển Nhật Bản (DBJ) với tổng giá trị là 132 tỷ đồng; mức giá
chuyển đổi là 19.700 đồng/cổ phiếu. Theo tính toán của chúng tôi, có
khoảng 13 triệu cổ phiếu đủ điều kiện để được chuyển đổi trong năm
2016, với giá chuyển đổi trong khoảng từ 19.500 đồng/cổ phiếu đến
20.400 đồng/cổ phiếu, tương đương với giá thị trường hiện nay. Thặng dư
của trái phiếu chuyển đổi không cao; việc này sẽ có lợi đối với cổ đông
hiện hữu do các trái chủ sẽ ít có động lực để chuyển đổi trái phiếu đang
nắm giữ và bán số cổ phiếu được chuyển đổi ra thị trường nhằm ghi nhận
một khoản lợi nhuận trong ngắn hạn.
Chúng tôi đánh giá khả quan trong dài hạn đối với mô hình kinh doanh của
FCN. Chúng tôi tin rằng FCN sẽ đạt tốc độ tăng trưởng tốt trong ba năm
tới, không quá cao nhưng đủ để bù lại rủi ro pha loãng cổ phiếu.
Hôm nay, giá cổ phiếu giảm 1,0%, đóng cửa ở mức 20.400 đồng/cổ phiếu.
Hiện cổ phiếu đang giao dịch ở mức P/E là 6,7 lần và P/B là 1,3 lần.
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
26/11/2015 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Room NN
còn lại
CII 22.000 MUA Undervalued 27.600 Trung lập 20.000 22.500 4,7 1,4 1% 9,3%
CSM 28.000 MUA Undervalued 36.100 Trung lập 26.000 31.000 7,0 1,6 -13% 34,6%
FPT 49.000 MUA Undervalued 55.500 Trung lập 47.000 54.000 11,3 2,3 14% 0,0%
GAS 43.500 MUA Undervalued 45.800 Trung lập 40.000 46.000 7,0 2,0 -32% 47,0%
GMD 38.200 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 14,2 0,9 -23% 0,0%
HPG 31.700 MUA Undervalued 37.700 Tăng giá 28.000 32.000 6,8 1,7 -22% 9,9%
HUT 12.000 MUA Fully-valued 12.800 Tăng giá 10.500 12.500 4,3 1,0 -69% 28,6%
IJC 8.400 MUA Undervalued 14.300 Trung lập 8.000 10.000 8,7 0,8 20% 38,9%
MWG 81.000 MUA Undervalued 99.000 Tăng giá 70.000 82.000 12,1 5,9 14% 0,0%
NLG 22.500 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 23.000 16,0 1,5 61% 0,0%
NT2 26.900 MUA Undervalued 31.000 Trung lập 26.000 N/A 4,3 1,6 -50% 30,6%
REE 25.700 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 24.000 31.000 7,1 1,2 -11% 0,0%
SHB 6.700 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 6.500 9.000 8,0 0,6 -16% 18,3%
TRA 82.500 MUA Undervalued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,3 2,6 16% 3,2%
TRC 20.200 MUA Undervalued 35.400 Trung lập 19.000 25.000 8,7 0,4 -44% 42,9%
VHC 35.800 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 35.000 42.500 11,5 1,7 -30% 17,0%
VNM 123.000 MUA Undervalued 132.000 Trung lập 115.000 140.000 21,0 7,8 12% 0,0%
VNS 30.300 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 28.000 34.000 6,2 1,4 -13% 0,0%
VSC 71.000 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 64.000 75.000 9,1 2,5 -5% 0,0%
BTP 10.600 GIỮ Undervalued 14.100 Giảm giá 10.000 13.000 17,3 0,7 76% 40,5%
DCM 12.600 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,1 1,2 -14% 44,3%
DHG 67.000 GIỮ Undervalued 81.000 Giảm giá 65.000 75.000 10,8 2,6 19% 0,0%
DPM 32.300 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 34.000 9,5 1,4 43% 21,2%
DRC 45.100 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,3 2,8 7% 11,6%
HAG 13.100 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 9,7 0,7 -22% 26,8%
HBC 19.500 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 18.500 24.000 10,8 1,4 27% 1,3%
HSG 33.500 GIỮ Fully-valued 34.600 Trung lập 33.000 36.500 6,5 1,6 54% 6,3%
IMP 38.000 GIỮ Undervalued 40.800 Giảm giá 35.000 41.000 11,9 1,3 -19% 0,0%
MBB 14.400 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,9 1,0 -19% 0,0%
MSN 70.000 GIỮ Undervalued 94.000 Giảm giá 70.000 90.000 26,6 3,4 44% 14,5%
PGS 18.500 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,4 1,0 10% 28,1%
PPC 18.300 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 15.500 23.000 5,9 1,0 -42% 34,5%
PVD 32.400 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 30.000 35.000 7,1 0,9 -21% 12,0%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
PVT 10.700 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 9,2 0,9 -35% 33,8%
SSI 23.300 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 23.000 26.000 15,8 1,7 40% 50,3%
STB 11.800 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá N/A 15.500 8,8 0,9 -87% 18,6%
VIC 43.200 GIỮ Undervalued 50.500 Giảm giá 41.000 48.000 58,1 3,6 3% 14,6%
ACB 19.600 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 18,2 1,4 25% 0,0%
BID 21.600 BÁN Overvalued 19.000 Giảm giá 20.500 23.500 11,1 2,0 11% 27,8%
BVH 57.500 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 45.000 65.000 31,1 3,2 -9% 23,9%
CTG 19.500 BÁN Overvalued 18.300 Giảm giá 19.500 23.000 12,3 1,3 -6% 0,4%
DBC 26.100 BÁN Overvalued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,6 0,9 -16% 19,1%
EIB 11.200 BÁN Fully-valued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,9%
HCM 33.700 BÁN Fully-valued 33.800 Giảm giá 33.700 37.000 16,5 1,9 -27% 0,0%
TCM 31.400 BÁN Overvalued 30.000 Giảm giá 30.500 34.000 9,0 1,9 5% 0,0%
VCB 45.400 BÁN Fully-valued 46.100 Giảm giá 42.000 55.000 23,9 2,7 10% 8,9%
VND 13.300 BÁN Overvalued 12.400 Giảm giá 12.500 14.000 10,5 1,1 -27% 4,7%
VSH 17.000 BÁN Overvalued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 7,0 1,2 74% 21,2%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
NVT 3.300 200 6,5% 17,9% 309.100
KLF 5.000 400 8,7% 6,4% 9.562.104
JVC 7.000 400 6,1% 9,4% 1.893.650
SDU 14.600 700 5,0% 16,8% 642.300
DHA 19.600 1.100 5,9% 6,5% 300.100
DPS 18.000 800 4,7% 6,5% 2.026.000
SAM 9.300 500 5,7% 8,1% 1.461.990
TTB 11.100 400 3,7% -2,6% 447.950
PTL 1.900 100 5,6% 11,8% 120.490
BII 8.400 300 3,7% 6,3% 890.300
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
MHC 16.100 (1.200) -6,9% - 471.430
SHN 12.900 (1.100) -7,9% -11,6% 729.908
SHI 17.900 (1.300) -6,8% -3,2% 1.486.540
ACM 5.200 (400) -7,1% -10,3% 1.193.800
VHG 8.000 (500) -5,9% -1,2% 5.207.200
HUT 12.000 (600) -4,8% -3,2% 1.153.092
GTN 15.900 (800) -4,8% -0,6% 1.353.400
SHA 14.200 (700) -4,7% 0,7% 589.600
OGC 4.100 (200) -4,7% 5,1% 16.533.930
VCS 70.500 (3.200) -4,3% -5,5% 167.127
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
OGC 4.100 (200) -4,7% 5,1% 16.533.930
KLF 5.000 400 8,7% 6,4% 9.562.104
FLC 8.600 (400) -4,4% -5,5% 14.936.980
PVX 3.500 100 2,9% 9,4% 8.032.573
HAI 6.400 100 1,6% - 7.496.990
VIX 8.300 100 1,2% 5,1% 4.040.740
SBT 18.900 (300) -1,6% 2,7% 6.111.550
SCR 8.800 (300) -3,3% 1,1% 3.966.120
HHS 16.000 - - -8,6% 6.063.410
SHB 6.700 - - - 3.761.570
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
HPG 31.700 533.180 96.910 436.270 13.805 KLF 5.000 3.676.400 - 3.676.400 18.382
HNG 31.800 400.480 - 400.480 12.718 PVC 18.000 200.000 25.000 175.000 3.151
CII 22.000 403.500 110.440 293.060 6.474 PVS 20.400 194.700 130.000 64.700 1.322
VCB 45.400 141.000 1.770 139.230 6.347 CEO 15.800 40.000 - 40.000 636
JVC 7.000 844.970 45.470 799.500 5.597 CHP 20.900 22.500 - 22.500 470
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
BCI 23.500 - 1.216.020 (1.216.020) (28.334) LAS 31.300 - 30.600 (30.600) (962)
HHS 16.000 94.500 1.651.860 (1.557.360) (24.008) IVS 18.000 - 32.700 (32.700) (596)
MSN 70.000 20.720 242.820 (222.100) (15.547) PTI 24.600 - 15.000 (15.000) (377)
PVD 32.400 19.000 282.500 (263.500) (8.619) BCC 14.800 - 20.000 (20.000) (302)
HAG 13.100 9.650 594.930 (585.280) (7.684) NDN 13.300 - 19.000 (19.000) (257)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX
Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX
Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới
được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ
hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.
Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B
Tiêu dùng 25,9% -0,7% 6,7% 14,6 1,6
Năng lượng 1,5% -1,0% -6,9% 6,7 1,4
Tài chính 44,7% -1,2% -3,2% 19,1 1,1
Y tế 1,1% 0,5% 2,7% 9,4 1,4
Công nghiệp 8,6% -0,3% 0,3% 10,7 1,1
Công nghệ 2,0% -1,7% -0,5% 11,5 1,7
Vật liệu cơ bản 6,4% 0,4% 0,8% 9,4 0,9
Dịch vụ tiện tích 9,8% -0,1% -4,5% 7,2 1,4
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
-10
0
10
20
30
40
50
11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp
-40
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15
HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản
BIẾN ĐỘNG NGÀNH
% T
ăng (
Giả
m)
% T
ăng (
Giả
m)
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,8 1,7 22,6%
Trung bình 9,2 1,4 16,7%
FPT 12,0 2,4 21,4% 20.667 11,3% DHG 10,9 2,7 24,6% 5.912 0,7%
MWG 20,4 5,7 41,2% 10.897 11,4% TRA 12,4 2,7 22,0% 2.048 0,0%
DGW 3,1 1,2 43,8% 1.066 -5,1% IMP 12,4 1,3 11,9% 1.140 -3,4%
CMG 8,9 1,2 15,8% 974 0,7% DMC 7,7 1,5 19,8% 1.063 -0,5%
ELC 12,3 1,4 10,4% 915 14,9% OPC 9,3 1,8 17,3% 858 18,1%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 15,3 1,6 21,4%
Trung bình 9,4 0,9 13,6%
VNM 22,9 8,5 37,9% 160.819 26,4% HPG 6,5 1,6 26,6% 22.133 -5,6%
MSN 27,9 3,5 12,0% 54.884 -1,3% DPM 9,7 1,4 13,6% 12.538 0,6%
HNG 16,1 1,8 11,6% 21.740 8,5% HT1 12,5 2,3 18,7% 9.380 15,7%
KDC 1,1 0,5 65,1% 5.761 0,8% HSG 6,7 1,7 24,3% 4.485 0,5%
VCF 16,8 2,6 20,3% 3.987 -12,3% POM 93,2 0,6 -1,3% 1.286 1,5%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,5 1,1 11,6%
Trung bình 19,4 1,1 9,1%
REE 7,0 1,2 18,2% 6.807 -3,1% VCB 24,8 2,8 10,7% 125.789 1,1%
CII 4,5 1,3 30,2% 4.562 -13,2% VIC 58,4 3,4 9,9% 80.286 1,4%
ITA 21,2 0,6 2,5% 5.197 -7,5% CTG 12,7 1,4 10,6% 74.840 -4,7%
BMP 12,4 3,3 27,0% 6.140 10,7% BVH 30,8 3,2 11,4% 38.787 0,0%
CTD 12,2 2,4 16,1% 6.089 20,5% STB 9,3 1,0 12,6% 19.816 -15,5%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 7,1 1,4 16,6%
Trung bình 6,7 1,4 26,0%
PPC 5,8 1,0 23,6% 5.790 -2,2% GAS 7,0 2,0 31,7% 82.406 -8,2%
VSH 7,0 1,2 16,5% 3.506 12,6% PVD 7,3 0,9 17,5% 11.590 -10,2%
TMP 7,2 2,1 30,3% 2.030 0,0% PGD 13,5 2,2 21,1% 2.754 3,6%
TBC 12,7 1,8 16,1% 1.556 -5,8% CNG 8,4 2,4 30,7% 923 8,9%
SJD 6,1 1,1 19,9% 1.196 4,0% PGC 7,5 1,0 13,6% 679 -8,8%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 16,43 -0,21% 27.350.000 (100.000) $ 16,22 0,19% -1,30% Giá tại 25/11/2015,
NAV tại 25/11/2015
FTSE
Vietnam $ 23,34 0,20% 15.804.900 0 $ 23,21 0,39% -0,56%
Giá tại 26/11/2015,
NAV tại 25/11/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.614 0,40% 37.400.000 0 9.700 0,00% 0,89% Giá tại 26/11/2015,
NAV tại 25/11/2015
E1SSHN30 8.261 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 26/11/2015,
NAV tại 27/10/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Dow Jones 17.813,39 0,01%
Nasdaq 5.116,14 0,26%
FTSE 6.357,04 0,31%
DAX 11.231,95 0,56%
NIKKEI 225 19.944,41 0,49%
SHANGHAI 3.635,55 -0,34%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
9,000
9,600
10,200
10,800
11,400
08/15 09/15 10/15 11/15
2,600
2,900
3,200
3,500
3,800
08/15 09/15 10/15 11/15
15,500
17,000
18,500
20,000
21,500
08/15 09/15 10/15 11/15
4,200
4,500
4,800
5,100
5,400
08/15 09/15 10/15 11/15
5,400
5,700
6,000
6,300
6,600
08/15 09/15 10/15 11/15
15,000
15,700
16,400
17,100
17,800
18,500
08/15 09/15 10/15 11/15
www.VPBS.com.vn Trang | 16
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
11/14 01/15 03/15 05/15 07/15 09/15 11/15
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 18,1 25,8 20,1 11,5
P/B 1,9 2,2 2,5 1,8
ROE 8,0 9,3 12,8 15,9
ROA 2,0 2,3 2,9 2,8
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 368,3 351,2 173,0 52,9
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (3.323,9) (1.397,0) (1.068,5) 202,4
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (43,0) (8,6) (76,8) 0,7
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,11% 8,47% 4,32% 6,68%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 17
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt
Giám đốc Khối Phân tích
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Vũ Ngọc Trâm
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 18
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418