Upload
trung-thai
View
30
Download
6
Embed Size (px)
DESCRIPTION
đồ án siêu cao tần
Citation preview
GVHDGVHD: : Lương Vinh Quốc DanhLương Vinh Quốc Danh
Nhóm18:Nhóm18: Bùi Danh Lưu B1204932
Thái Minh Trung B1204983
Hồ Thị Thu Thảo 1101054
ĐỒ ÁN ĐỒ ÁN Kỹ Thuật Siêu Cao TầnKỹ Thuật Siêu Cao Tần
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Bài 1: Sinh viên sử dụng phần mềm AWR để mô phỏng lại kết quả của Ví dụ 2.2
(Trang 120 – tài liệu “Lý thuyết cơ sở kỹ thuật siêu cao tần” – tác giả Vũ Đình Thành).
a/ Vẽ đồ thị biểu diễn đáp ứng VSWR, và S11(dB) theo tần số của 02 nghiệm của bài toán. Cho biết dải tần số khảo sát là 0,1 MHz ~ 400 MHz.
b/ Dựa vào đồ thị ở câu a/, cho nhận xét về đáp ứng tần số của 02 nghiệm nói trên.
BÀI 1
Kết quả của ví dụ 2.2
●Nghiệm 1: mạch phối hợp trở kháng có dạng
BÀI 1
Phần mô phỏng nghiệm 1:
S11 cho nghiệm 1
Đồ thị Smith cho nghiệm 1
VSWR cho nghiệm 1
BÀI 1
●Nghiệm 2: mạch phối hợp trở kháng có dạng
BÀI 1
Phần mô phỏng nghiệm 2:
S11 cho nghiệm 2
Đồ thị Smith cho nghiệm 2
VSWR cho nghiệm 2
NHẬN XÉT
Hai nghiệm có đáp ứng tần số tốt nhất tại tần số 0.1601 GHz.
• Hệ số sóng phản xạ nghiệm 1 = -33.58 (dB)
• Hệ số sóng phản xạ nghiệm 2 = -38.29 (dB) Tỷ số sóng đứng VSWR ≈ 1, không có sóng phản xạ, mạch ở
cả hai nghiệm đều phối hợp trở kháng tốt.
• VSWR nghiệm 1 = 1.043
• VSWR nghiệm 2 = 1.026 Nghiệm 2 có tỷ số sóng đứng VSWR gần bằng 1 hơn nghiệm
1 tại tần số 0.1601 GHz.
→ Nghiệm 2 có phối hợp trở kháng tốt hơn nghiệm 1.
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Bài 2: Sử dụng phương pháp 01 dây chêm đầu cuối ngắn mạch để phối hợp trở kháng cho tải
ZL = 5.6 – j/ωC(Ohms). Cho biết Z0 = 50 Ohms, tần số
f0 = 2 GHz, và C = 7.66 pF. Tấm mạch in (substrate) có thông số như sau: H = 1600µm, T = 12.7µm, Dielectric constant = 4.4, conductivity of copper =5.98 x107 S/m).
Vẽ đáp ứng S11(dB), trở kháng Z của mạch điện theo tần số (dải tần số khảo sát là 1 GHz ~ 3 GHz). Sinh viên sử dụng phần mềm AWR để tiến hành mô phỏng.
BÀI 2
Ta có: ω=2πf
ZL =5.6-j/ωC=5.6-j/(2π x 2x109 x7.66 x10-12 )
=5.6-j10.39
Zo=50 ohm
Trở kháng tải chuẩn hóa : zL=ZL/Z0=0.112-0.2078j
Dẫn nạp tải chuẩn hóa:yL=1/zL=2+3.73j
• Di chuyển yL trên đường tròn đẳng S về phía nguồn sao cho đến giao với đường đẳng g = 1.
• Ta có 2 giao điểm:yd =1-2.8j ;yd´ =1+2.8j
Bài 2
• Với giá trị : yd = 1-2.8j
Vì đặc tính dây chêm khác với đường dây truyền sóng chính nên:
• Yd = yd /G0= 0.02-0.056j
• Bd = -0.056 ; B s= - Bd = 0.056
• Bs = Bs/Gso = Bs*Rso = 0.056.100 = +5.6
( chọn Rso =100)
Bài 2
)(0715.04.4
1
102
10319
8
mErf
c
BÀI 2
Ứng với : yd=1-2.8j , bs= +5.6
Ɩ=[0.5-(0.25 - 0.221)] λ=0.471λ
d=(0.3-0.217) λ=0.083λ
Ứng với: yd´=1+2.8j, b’s = -5.6
Ɩ´=(0.25 – 0.221)λ = 0.029λ
d´=0.5λ-(0.217-0.201) λ=0.484λ
Bài 2
Sử dụng phần mềm AppCAD để xác định độ rộng và chiều dài dây chêm W=0.686 (mm), L= 40.6
Bài 2
Sử dụng phần mềm AppCAD để xác định:
W= 3.043 (mm), L = 6.8 (mm)
Bài 2
• Mạch mô phỏng nghiệm 1:
S11 cho nghiệm 1
Đồ thị Smith của S11 cho nghiem 1
Trở kháng Z cho nghiệm 1
Đồ thi Smith của Z cho nghiệm 1
Bài 2(nghiệm 2)
Sử dụng phần mềm AppCAD để xác định độ rộng và chiều dài dây chêm W’=0.686 (mm), L’= 2.5 (mm)
Bài 2
Sử dụng phần mềm AppCAD để xác định:
W’= 3.043 (mm), L’=39.6 (mm)
Mô phỏng mạch điện cho bài 2 nghiệm 2
S11 - nghiệm 2
Đồ thị Smith cho S11 - nghiệm 2
Trở kháng Z - nghiệm 2
Đồ thị Smith của Z – nghiệm 2
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA THẦY VÀ CÁC BẠN..!THẦY VÀ CÁC BẠN..!