169
NGÂN HÀNG NHÀ NѬӞC VIӊT NAM TRѬӠNG ҤI HӐC NGÂN HÀNG THÀNH PHӔ HӖ CHÍ MINH -------- BÁO CÁO TӴ ÁNH GIÁ đng ký kiӇm đӏnh chҩt lѭӧng giáo dөc trѭӡng ҥi hӑc) Thành phHChí Minh, tháng 6 nm 2017

BÁO CÁO T ô È 1+*,È - buh.edu.vnbuh.edu.vn/DATA/2017/08/bctdg_dhnh_2012_2016__in_-11_38_55_352.pdf1*Æ1+¬1*1+¬1lÞ&9,Ê71$0 75là1*¤,+Ð&1*Æ1+¬1*7+¬1+3+Ô+Ö&+Ë0,1+ ----Z

Embed Size (px)

Citation preview

NGÂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM

TR NG Đ I H C NGÂN HÀNG THÀNH PH H CHÍ MINH

--------

BÁO CÁO T ĐÁNH GIÁ (Đ đăng ký ki m đ nh ch t l ng giáo d c tr ng Đ i h c)

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2017

i

M C L C

PH N I .......................................................................................................................... 4

ĐẶT V N Đ ................................................................................................................ 4

PH N II ......................................................................................................................... 8

T NG QUAN CHUNG ................................................................................................ 8

PH N III ..................................................................................................................... 14

T ĐÁNH GIÁ C A TR NG .............................................................................. 14

TIÊU CHU N 1 .......................................................................................................... 14

S M NG VÀ M C TIÊU C A TR NG Đ I H C ........................................ 14

TIÊU CHU N 2 .......................................................................................................... 19

T CH C VÀ QU N LÝ ......................................................................................... 19

TIÊU CHU N 3 .......................................................................................................... 31

CH NG TRÌNH ĐÀO T O .................................................................................. 31

TIÊU CHU N 4 .......................................................................................................... 42

HO T Đ NG ĐÀO T O .......................................................................................... 42

TIÊU CHU N 5 .......................................................................................................... 57

Đ I NGŨ CÁN B QU N LÝ, GI NG VIÊN VÀ NHÂN VIÊN ........................ 57

TIÊU CHU N 6 .......................................................................................................... 71

NG I H C .............................................................................................................. 71

TIÊU CHU N 7 .......................................................................................................... 89

NGHIÊN C U KHOA H C, NG D NG, PHÁT TRI N VÀ CHUY N GIAO

CÔNG NGH ............................................................................................................. 89

TIÊU CHU N 8 ........................................................................................................ 104

HO T Đ NG ĐÀO T O VÀ H P TÁC QU C T .......................................... 104

TIÊU CHU N 9 ........................................................................................................ 113

TH VI N, TRANG THI T B H C T P VÀ C S V T CH T KHÁC .. 113

TIÊU CHU N 10 ...................................................................................................... 129

TÀI CHÍNH VÀ QU N LÝ TÀI CHÍNH .............................................................. 129

PH N IV K T LU N .............................................................................................. 136

PH N V PH L C .................................................................................................. 139

ii

DANH M C CÁC T VI T T T

T vi t t t Gi i thích

BGH Ban Giám hiệu

Bộ GD&ĐT Bộ Giáo d c và Đào t o

CB Cán bộ

CBQL Cán bộ quản lý

CBVC Cán bộ viên chức

CĐ Cao đẳng

CĐR Chuẩn đầu ra

CLB Câu l c bộ

CLC Chất l ợng cao

CNNH Công nghệ ngân hàng

CNTT Công nghệ thông tin

CSDL Cơ sở dữ liệu

CSVC Cơ sở vật chất

CTĐT Ch ơng trình đào t o

CTSV Chính tr sinh viên

DN Doanh nghiệp

ĐBCL Đảm bảo chất l ợng

ĐC Đề c ơng

ĐH Đ i h c

ĐHNH Đ i h c Ngân hàng TP.HCM

ĐT Đào t o

ĐTN - HSV Đoàn Thanh niên - Hội Sinh viên

GDQP Giáo d c qu c phòng

GDCB Giáo d c cơ bản

GV Giảng viên

GVCV Giảng viên c vấn

HTQT Hợp tác qu c tế

HTTC Hệ th ng tín chỉ

HTTTQL Hệ th ng Thông tin Quản lý

KH&ĐT Khoa h c và Đào t o

iii

KT&ĐBCL Khảo thí & Đảm bảo chất l ợng

KHCN Khoa h c công nghệ

KQRL Kết quả rèn luyện

KTX Ký túc xá

LT Liên thông

NCKH Nghiên cứu khoa h c

NH Ngân hàng

NN Nhà n c

NHNN Ngân hàng Nhà n c

NHTM Ngân hàng th ơng m i

P Phòng

PCCC Phòng cháy chữa cháy

PPGD Ph ơng pháp giảng d y

QL Quản lý

QLTC Quản lý tài chính

QTKD Quản tr Kinh doanh

QTTS Quản tr tài sản

SV Sinh viên

TCKT Tài chính Kế toán

TC - NH Tài chính - Ngân hàng

TCCB Tổ chức cán bộ

TDTT Thể d c thể thao

ThS Th c sĩ

TS Tiến sĩ

PGS Phó Giáo s

TLTK Tài liệu tham khảo

TT Trung tâm

TV Th viện

VLVH Vừa làm vừa h c

VN Việt Nam

VP Văn phòng

4

PH N I

ĐẶT V N Đ

Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, Tr ng Đ i h c Ngân

hàng Thành ph H Chí Minh (Tr ng) luôn xác đ nh chất l ợng ĐT là vấn

đề s ng còn để không ngừng phát triển, khẳng đ nh v thế là một trong

những trung tâm đào t o hàng đầu trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng

(TC – NH) ở phía Nam và cả n c. Do vậy, Tr ng đã tích cực triển khai

công tác tự đánh giá cơ sở giáo d c ngay từ giai đo n 2005 – 2009 và 2010

-2014 theo Bộ tiêu chuẩn kiểm đ nh chất l ợng c a Bộ GD&ĐT. Đặc biệt,

xuất phát từ xu thế c nh tranh giữa các Tr ng đ i h c và yêu cầu không

ngừng tự cải tiến nâng cao chất l ợng ĐT, Tr ng tổ chức Tự đánh giá lần

ba cho giai đo n 2012– 2016 nhằm thực hiện đánh giá ngoài chất l ợng

tr ng đ i h c.

M c đính t đánh giá

Xác đ nh rõ chất l ợng ĐT là vấn đế s ng còn c a một cơ sở giáo

d c, thực hiện tự đánh giá chính là cơ sở quan tr ng để Tr ng cải tiến và

nâng cao chất l ợng ĐT, xây dựng các đ nh h ng, kế ho ch hành động,

đ a ra những biện pháp điều chỉnh các ngu n lực nhằm đ t đ ợc các m c

tiêu chiến l ợc c a Tr ng đã đề ra. Hơn nữa, trên cơ sở kết quả tự đánh

giá, Tr ng thực hiện đăng ký kiểm đ nh chất l ợng, thể hiện tính trách

nhiệm c a Tr ng trong toàn bộ các ho t động ĐT, NCKH và d ch v xã

hội theo cam kết trong sứ m ng, tầm nhìn đã công b .

Ph m vi t đánh giá

Căn cứ Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học

của Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Quyết đ nh s 06/ VBHN-BGDĐT

ngày 4/03/2014 c a Bộ tr ởng Bộ GD&ĐT, Báo cáo tự đánh giá c a

Tr ng đ ợc thực hiện trên tổng thể các ho t động bao g m: sứ m ng và

m c tiêu, tổ chức và quản lý, đội ngũ cán bộ, CTĐT và ho t động ĐT,

5

NCKH, HTQT, cơ sở vật chất, tài chính và quản lý tài chính, và các công

tác khác.

Ph ng pháp đánh giá

Để hoàn thành báo cáo, Hội đ ng tự đánh giá đã triển khai đến Ban

th ký và các tổ chuyên trách thực hiện các ph ơng pháp sau đây:

- Ph ơng pháp phân tích, nghiên cứu tổng hợp tài liệu;

- Ph ơng pháp thu thập thông tin, minh chứng; thực hiện phân tích các

thông tin minh chứng, xem xét tính phù hợp c a chúng trên cơ sở đó

lựa ch n đ a vào báo cáo;

- Ph ơng pháp mô tả làm rõ thực tr ng;

- Ph ơng pháp thu thập dữ liệu điều tra, thực hiện phân tích đ nh tính

hoặc đ nh l ợng để có đ ợc thông tin hữu ích đ a vào báo cáo;

- Ph ơng pháp tổ chức để có thể tập trung hiệu quả ngu n lực hoàn

thành đ ợc báo cáo.

Quy trình t đánh giá

Để thực hiện tự đánh giá, Tr ng đã cử cán bộ tham dự các khoá

tập huấn, hội thảo về tự đánh giá và kiểm đ nh chất l ợng do ĐHQG-HCM,

Hiệp hội các tr ng đ i h c cao đẳng Việt Nam, C c Khảo thí và Kiểm

đ nh chất l ợng tổ chức. Việc thực hiện tự đánh giá đ ợc triển khai theo

quy trình nh sau:

B c 1: Thành lập Hội đ ng tự đánh giá, Ban th ký, các Nhóm

công tác chuyên trách (g i tắt là Nhóm chuyên trách).

B c 2: Lập kế ho ch tự đánh giá.

B c 3: Thu thập thông tin và minh chứng.

B c 4: Xử lý, phân tích các thông tin và minh chứng thu đ ợc.

B c 5: Viết báo cáo tự đánh giá.

B c 6: Công b báo cáo tự đánh giá trong nội bộ cơ sở giáo d c.

B c 7: Triển khai các ho t động sau khi hoàn thành tự đánh giá.

6

B c 8: Báo cáo cơ quan ch quản và Bộ GD&ĐT.

Ngày 18/9/2015, Hiệu tr ởng Tr ng đã ban hành Quyết đ nh s

1208/QĐ-ĐHNH và Quyết đ nh s 1209 về việc thành lập Hội đ ng tự

đánh giá, Ban th ký và các Nhóm chuyên trách giúp việc cho Hội đ ng

tự đánh giá. Sau đó Hiệu tr ởng tiếp t c ban hành Quyết đ nh s 104/QĐ-

ĐHNH ngày 20/01/2016 bổ sung 01 thành viên là ch t ch Hội sinh viên

và Quyết đ nh s 2486 ngày 08/12/2016 về việc thay thế 01 thành viên vì

lý do đi du h c n c ngoài. Ngày 24/05/2017, Hiệu tr ởng đã ban hành

quyết đ nh s 821/QĐ-ĐHNH về việc thành lập Hội đ ng Tự đánh giá

trong đó có thay thế một s thành viên do có sự thay đổi về v trí công tác.

Trong quá trình thực hiện công tác tự đánh giá, Tr ng đã ban hành văn

bản phân công nhiệm v c thể cho thành viên Hội đ ng tự đánh giá, Ban

th ký, các Nhóm chuyên trách và các đơn v trong Tr ng.

Các nhóm chuyên trách đã phân công c thể công việc cho các thành

viên c a nhóm thực hiện. Ho t động thu thập thông tin minh chứng đã

đ ợc các nhóm ph i hợp v i các đơn v liên quan triển khai tích cực. Dựa

trên những minh chứng thu thập, các nhóm đã viết dự thảo báo cáo tự đánh

giá theo các tiêu chí và các tiêu chuẩn đ ợc phân công. Ban th ký đã tích

cực ho t động để tổng hợp và biên tập l i các báo cáo từ các nhóm thành

Báo cáo tự đánh giá tr ng sơ bộ. Đ ng th i, các thành viên đ ợc phân

công đã tích cực phản biện, kiểm tra chéo trong nhóm để giúp Báo cáo tự

đánh giá tr ng ngày một hoàn thiện hơn.

Mặt khác, Tr ng cũng phổ biến ch tr ơng triển khai tự đánh giá

đến toàn thể CBVC và SV. Tất cả các đơn v chức năng ph i hợp, cộng tác

t t trong việc cung cấp s liệu và thông tin minh chứng nhằm đảm bảo tính

khách quan, trung thực, chính xác về thực tr ng c a Tr ng.

Báo cáo tự đánh giá cơ sở giáo d c đã trình bày c thể các ho t động

c a Tr ng theo đúng quy đ nh g m 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí. Ho t động

7

tự đánh giá đã giúp các đơn v và toàn thể CBVC trong Tr ng nhận thức

một cách đầy đ , chính xác thực tr ng hiện nay c a đơn v và c a Tr ng

về những điểm m nh, những điểm t n t i và đề ra các kế ho ch hành động

nhằm khắc ph c những t n t i, không ngừng cải thiện, nâng cao chất l ợng

các ho t động c a Tr ng.

Yêu c u t đánh giá

Để Báo cáo tự đánh giá phản ánh chân thực, khách quan hiện tr ng

ho t động c a tr ng và đ t đ ợc m c đích tự đánh giá, Tr ng bám sát

các yêu cầu nh sau:

Huy động nhiều đơn v , cá nhân trong Tr ng tham gia ho t động

tự đánh giá.

Ho t động tự đánh giá phải bao quát đầy đ các tiêu chí, tiêu chuẩn

trong Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất l ợng giáo d c tr ng đ i h c do Bộ

GD&ĐT ban hành.

Mô tả trung thực, khách quan thực tr ng m i ho t động c a Tr ng;

phân tích làm rõ những mặt m nh, những mặt còn t n t i và đề ra kế ho ch

hành động c thể để cải tiến, nâng cao chất l ợng ĐT.

Các mô tả, nhận đ nh, tự đánh giá trong báo cáo là khách quan và

có đầy đ luận cứ, luận chứng (minh chứng) thuyết ph c và đáng tin cậy.

K t c u c a báo cáo t đánh giá

Báo cáo tự đánh giá g m 5 phần chính:

Phần I - Đặt vấn đề

Phần II - Tổng quan chung

Phần III - Tự đánh giá

Phần IV - Kết luận

Phần V - Ph l c

8

PH N II

T NG QUAN CHUNG

I. Thông tin chung c a Tr ng

Tr ng Đ i h c Ngân hàng Thành ph H Chí Minh tiền thân là Tr ng

Cao cấp nghiệp v Ngân hàng TP.HCM đ ợc thành lập ngày 16/12/1976 v i

nhiệm v đào t o hệ Đ i h c chuyên tu và t i chức cho ngành ngân hàng. Từ

tháng 5/1980 Tr ng bắt đầu đào t o Đ i h c hệ chính qui tập trung chuyên

ngành ngân hàng t i TP.HCM. Qua nhiều giai đo n v i 5 lần thay đổi tên đến

năm 2003 Tr ng chính thức mang tên Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM

(theo Quyết đ nh s 174/2003/QĐ-/TTg ngày 20/8/2003 c a Th t ng Chính

ph trên cơ sở tách phân viện TP.HCM từ H c viện Ngân hàng). Việc thành

lập Tr ng nhằm đáp ứng nhu cầu đào t o ngu n nhân lực chất l ợng cao

(CLC) cho các tổ chức kinh tế - xã hội phía Nam nói riêng và cả n c nói

chung.

Trong "Chiến l ợc phát triển Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM giai

đo n 2011 - 2016, tầm nhìn 2020", sứ m ng Tr ng đ ợc tuyên b rõ “Tạo

dựng môi trường giáo dục đào tạo hiện đại, đậm chất dân tộc để phát huy

tiềm năng, tính sáng tạo và năng lực tư duy của mỗi người học; đào tạo nguồn

nhân lực CLC cho nền kinh tế quốc dân; sáng tạo và chuyển giao tri thức khoa

học đáp ứng yêu cầu của nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thu

nhận, truyền bá, nghiên cứu, phát triển các thành tựu khoa học công nghệ

trong các lĩnh vực đào tạo của Trường”. Đ ng th i, Tr ng xác đ nh rõ m c

tiêu chiến l ợc là “Xây dựng Trường Đại học Ngân hàng thành trường đại

học đa ngành khối kinh doanh - quản lý với mũi nhọn là ngành Tài chính -

Ngân hàng; là đại học thuộc nhóm đầu hạng 2 trong tầng định hướng ứng

dụng vào năm 2020 và nhóm đầu hạng 1 của tầng này, đồng thời đạt chuẩn

khu vực vào năm 2030”.

Tr sở chính c a Tr ng t i 36 tôn Thất Đ m, ph ng Nguyễn Thái Bình,

quận 1; cơ sở đào t o chính c a Tr ng t i 56 Hoàng Diệu 2, ph ng Linh

9

Trung, quận Th Đức và t i 39 Hàm Nghi, ph ng Nguyễn Thái Bình, quận

1, TP. HCM v i tổng diện tích đất là 110.764,64m2 và diện tích sàn đã xây

dựng là 52.674m2. Trong đó, g m: 21.800 m2 hội tr ng, phòng h c; 2.650

m2 th viện; 200 m2 phòng thực hành; 400 m2 nhà tập đa năng; 25.224m2

ký túc xá và 2.400m2 sân vận động.

Hiện t i, cơ cấu tổ chức c a Tr ng ngoài Ban Giám hiệu còn g m 33

đơn v trực thuộc, chia thành 04 kh i: kh i phòng ban chức năng và t ơng

đ ơng g m 13 đơn v ; kh i khoa, bộ môn trực thuộc Ban Giám hiệu g m 11

đơn v ; kh i các trung tâm g m 04 đơn v ; kh i Đảng và đoàn thể g m 05

đơn v . Cơ cấu tổ chức này ho t động khá hiệu quả và năng động, công tác

soát xét điều chỉnh cơ cấu tổ chức luôn đ ợc quan tâm và thực hiện qua từng

th i kỳ để đáp ứng yêu cầu phát triển ngày một sâu rộng c a Tr ng.

Qua hơn 40 năm thành lập và phát triển, hiện nay Tr ng có 7 ngành đào

t o ở bậc cử nhân: Tài chính - Ngân hàng (TC – NH), Kế toán - Kiểm toán

(KT – KT), Quản tr Kinh doanh (QTKD), Hệ th ng Thông tin Quản lý

(HTTTQ), Tiếng Anh th ơng m i, Luật kinh tế (LKT) và Kinh tế qu c tế

(KTQT). Riêng ngành TC - NH đào t o đến trình độ th c sĩ (ThS) và tiến sĩ

(TS), ngành QTKD đến trình độ ThS. Ngoài ra, Tr ng đã đa d ng hóa các

hình thức và hệ đào t o theo nhu cầu ng i h c nh CTĐT 2 ngành song song,

CTĐT CLC.

Tr ng đã có những đóng góp to l n cho sự nghiệp đào t o CBQL và

chuyên gia cho ngành TC - NH và các ngành kinh tế xã hội khác. Trong s

các cựu SV đ ợc đào t o t i tTr ng, nhiều ng i đã thành đ t đảm đ ơng

những v trí quan tr ng ở Qu c Hội, Chính ph và ở các doanh nghiệp. Tr ng

là một trong những cơ sở giáo d c ĐH nhóm đầu trong kh i ngành kinh tế -

kinh doanh c a khu vực TP. HCM và cả n c.

Tr ng còn cung cấp các khóa b i d ỡng kiến thức và cấp chứng chỉ

nghiệp v thuộc thuộc lĩnh vực TC - NH. Tr ng đã thiết lập và mở rộng

nhiều m i quan hệ hợp tác qu c tế (HTQT) v i các tr ng ĐH n c ngoài để

10

đào t o trình độ Cử nhân, ThS, TS đ ợc ng i h c và nhà tuyển d ng đánh

giá tích cực.

Để đ t đ ợc các kết quả kể trên, Tr ng luôn ch động dự trù ngu n lực

tài chính đảm bảo cho các ho t động ĐT, NCKH … ngay từ đầu năm và thực

hiện thanh toán k p th i đầy đ , đúng quy đ nh theo các đầu công việc đ ợc

triển khai.

Ghi nhận công lao đóng góp to l n trong sự nghiệp ĐT và NCKH, Tr ng

đã đ ợc nhà n c (NN) tặng th ởng Huân ch ơng Lao động H ng Ba, H ng

Nhì, H ng Nhất và Huân ch ơng Độc lập H ng Nhì, C thi đua c a Chính

ph . Nhiều CB, GV c a Tr ng cũng đ ợc Ch t ch n c tặng Huân ch ơng

Lao động H ng Ba cùng các phần th ởng, Bằng khen c a Th t ng và c a

Th ng Đ c Ngân hàng nhà n c Việt Nam (NHNN VN).

Góp phần làm nên những thành quả trên là sự đóng góp công sức c a nhiều

thế hệ CB, GV và SV c a Tr ng. Đội ngũ GV c a Tr ng bảo đảm chất

l ợng và s l ợng theo yêu cầu giảng d y và nghiên cứu, đ ợc trẻ hoá phù

hợp v i yêu cầu phát triển c a ngành ĐT, có kỹ năng ngo i ngữ, tin h c và

nghiệp v s ph m đáp ứng yêu cầu công tác. Đội ngũ NV đ ợc huấn luyện

nghiệp v cơ bản, có khả năng đáp ứng t t công tác ph c v ĐT.

II. Nh ng phát hi n chính sau khi th c hi n t đánh giá

Trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí c a Bộ GD&ĐT, căn cứ vào các thông

tin, minh chứng đ ợc thu thập, Hội đ ng tự đánh giá sau khi trao đổi, th ng

nhất v i Ban th ký, Nhóm chuyên trách và lãnh đ o các đơn v đã xác đ nh

những kết quả chính đã đ t đ ợc và một s vấn đề l n cần cải thiện nh sau:

1. Tr ng đã xác đ nh m c tiêu, sứ m ng một cách rõ ràng, phù hợp v i

ngu n lực sẵn có và tiềm năng phát triển; xu h ng phát triển kinh tế, xã hội

c a TP. HCM, khu vực phía Nam và cả n c. Tr ng cũng đã công b rộng

rãi, công khai sứ m ng trên các trang thông tin điện tử, ấn phẩm và các đ a

điểm quan tr ng trong Tr ng.

2. Tr ng triển khai công tác tổ chức và quản lý theo đúng các quy đ nh

11

c a Nhà n c. Mô hình tổ chức Tr ng đ ợc sắp xếp phù hợp v i đặc điểm

môi tr ng giáo d c, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các đơn v ,

bộ phận. Ho t động tổ chức và quản lý c a Tr ng từng b c đ ợc chuẩn

hoá theo quy trình ISO. Tuy nhiên, việc ph i hợp giữa một s đơn v đôi khi

ch a thật sự đ ng bộ và cần tiếp t c cải thiện.

3. Các CTĐT c a Tr ng đ ợc xây dựng và đ ợc đ nh kỳ rà soát, điều

chỉnh theo đ nh h ng chiến l ợc phát triển c a Tr ng, đảm bảo giáo d c

toàn diện kiến thức, kỹ năng, đ o đức cho ng i h c theo h ng đáp ứng

ngày càng cao nhu cầu c a xã hội. Tr ng đã thực hiện theo h ng đa d ng

hóa các hình thức ĐT, cấp ĐT nhằm đáp ứng yêu cầu h c tập c a ng i h c.

Tr ng cũng chú tr ng việc ứng d ng công nghệ thông tin (CNTT) trong

công tác quản lý ĐT, giúp công tác ĐT l u trữ và công b kết quả h c tập

đ ợc thực hiện một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác. Các khoa, bộ

môn luôn chú ý việc cải tiến ph ơng pháp giảng d y (PPGD) và đánh giá kết

quả h c tập nhằm đáp ứng các chuẩn đầu ra đã công b . Bên c nh những kết

quả nêu trên, việc triển khai ĐT theo h c chế tín chỉ cần tiếp t c triển khai

đ i v i hệ ĐH vừa làm vừa h c (VLVH) và chú ý hơn nữa tính liên thông

trong ĐT v i các tr ng ĐH khác trong và ngoài n c.

4. Tr ng luôn coi công tác xây dựng, phát triển đội ngũ CB, GV là

nhiệm v quan tr ng hàng đầu trong việc thực hiện chiến l ợc phát triển c a

đơn v . C thể, Tr ng đã ban hành nhiều ch tr ơng, chính sách nhằm (i)

khuyến khích, t o điều kiện cho CB, GV h c tập nâng cao trình độ chuyên

môn ở trong và ngoài n c, (ii) thu hút ngu n nhân lực là các CB khoa h c

có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao và có năng lực NCKH từ các đơn

v có uy tín trong và ngoài n c. Tuy nhiên, còn một s ngành đào t o m i

có tỷ lệ GV có h c v , h c hàm cao còn ch a nhiều, Tr ng đang rất nỗ lực

khắc ph c trong th i gian t i.

5. V i ph ơng châm lấy ng i h c làm trung tâm, Tr ng th ng xuyên

12

t o m i điều kiện cần thiết để ng i h c đ ợc tham gia xây dựng, đánh giá

chất l ợng CTĐT thông qua các ho t động khảo sát, lấy ý kiến. Các ho t

động trên vừa thể hiện tính dân ch , vừa có ý nghĩa rất l n trong việc xây

dựng các chính sách, biện pháp nhằm t o điều kiện để ng i h c có môi

tr ng h c tập thuận lợi và duy trì, cải tiến và nâng cao chất l ợng ĐT.

Tr ng cũng rất quan tậm đến công tác giáo d c chính tr t t ởng, t o điều

kiện cho ng i h c h c tập, tham gia các ho t động đoàn thể, sinh ho t văn

hóa, thể d c thể thao. Các ho t động h ng nghiệp cho SV đã đ ợc Tr ng

tổ chức v i nội dung và hình thức ngày càng phong phú, đa d ng. Mặc dù

vậy, Tr ng xác đ nh cần tiếp t c nâng cao chất l ợng ho t động khảo sát

ph c v việc xây dựng, cải tiến chất l ợng CTĐT; cũng nh việc thu thập

thông tin về tình hình việc làm c a SV sau khi t t nghiệp.

6. Tr ng đã tiến hành xây dựng, triển khai các kế ho ch ho t động

NCKH phù hợp v i m c tiêu, sứ m ng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ

c a một tr ng ĐH. Trong 5 năm trở l i đây, ho t động NCKH c a Tr ng

đã có những b c phát triển tích cực trong đội ngũ GV, SV. Kết quả NCKH

c a nhiều đề tài đã đ ợc ứng d ng vào thực tiễn. S l ợng các bài báo khoa

h c đ ợc đăng tải trên các t p chí khoa h c trong n c và qu c tế ngày càng

tăng. Thành tựu ho t động NCKH đã góp phần khẳng đ nh v thế c a Tr ng,

nâng cao uy tín c a đội ngũ CB, GV. Để chuẩn hóa ho t động NCKH, Tr ng

có hệ th ng văn bản quy đ nh c thể về quy trình, tiêu chuẩn xem xét thi đua

trong ho t động NCKH; đ nh kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá ho t động khoa h c

công nghệ (KHCN). Tuy vậy, s l ợng các công trình, dự án nghiên cứu hợp

tác v i các đ a ph ơng và doanh nghiệp, ngu n thu từ ho t động NCKH c a

Tr ng ch a t ơng xứng v i tiềm năng, cần tiếp t c cải thiện.

7. Ho t động HTQT mặc dù còn gặp khó khăn nhất đ nh, nh ng Tr ng

rất quyết tâm và năng động triển khai nhiều ho t động liên kết ĐT, NCKH

v i các tổ chức, các tr ng ĐH có uy tín trên thế gi i. Thông qua các ho t

động HTQT này, Tr ng đã cử nhiều GV, SV đi h c tập và nghiên cứu ở

13

n c ngoài cũng nh tiếp nhận một s GV ở n c ngoài sang giảng d y,

truyền đ t kinh nghiệm. Tuy nhiên, Tr ng xác đ nh cần phải phát triển hơn

nữa ho t động liên kết, HTQT trong ĐT và NCKH.

8. Tr ng đã đầu t xây dựng cơ sở vật chất (CSVC) và trang thiết b

ngày một khang trang, hiện đ i; hệ th ng giảng đ ng, phòng h c, phòng

làm việc, không gian sinh ho t,… ngày càng đ ợc cải thiện đáp ứng t t các

yêu cầu giảng d y, NCKH, h c tập c a CB, GV và SV. Th viện (TV)

Tr ng đ ợc b trí ở một khu vực rộng 2.650m2 trên cả 2 cơ sở đào t o chính,

đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát. Tổng đầu sách trong TV là 67.462 bản, s đầu

sách gắn v i 203 môn h c thuộc các ngành đào t o c a Tr ng là 1.396 bản

sách giáo trình, 13.948 bản tài liệu tham khảo và hàng trăm lo i t p chí đ ợc

cập nhật th ng xuyên, cùng v i sách ebooks và các CSDL điện tử. Hệ th ng

TV đ ợc trang b hiện đ i, ph c v hiệu quả cho các nhu cầu h c tập nghiên

cứu c a CB, GV và SV. Tuy nhiên, Tr ng xác đ nh cần phải tiếp t c cải

thiện về s l ợng đầu sách, ch ng lo i sách, tài liệu tham khảo trong và ngoài

n c ngày càng phong phú và cập nhật hơn.

9. Công tác quản lý và sử d ng ngu n tài chính luôn đ ợc lãnh đ o

Tr ng quan tâm đặc biệt theo h ng vừa phải đảm bảo nguyên tắc dân ch ,

công khai, minh b ch, theo đúng các quy đ nh c a NN vừa năng động khai

thác các ngu n thu, thực hiện tiết kiệm chi đáp ứng ngu n lực tài chính ph c

v yêu cầu c a ho t động ĐT, NCKH, cũng nh không ngừng cải thiện đ i

s ng cho CBVC theo đúng m c tiêu chiến l ợc phát triển c a Tr ng.

14

PH N III

T ĐÁNH GIÁ C A TR NG

TIÊU CHU N 1

S M NG VÀ M C TIÊU C A TR NG Đ I H C

M đ u

Đ ợc thành lập từ năm 1976, trên cơ sở Tr ng Cao cấp Nghiệp v

Ngân hàng. Đến năm 2003, theo Quyết đ nh s 174/2003/QĐ-TTg c a

Th t ng Chính ph , Tr ng đ ợc đổi tên là Đ i h c Ngân hàng TP. H

Chí Minh cho đến nay. Sứ m ng c a Tr ng đã đ ợc công b vào năm

2008 và đ ợc điều chỉnh vào năm 2011, sau khi điều chỉnh lần tiếp theo

vào năm 2015 Tr ng xác đ nh sứ m ng c a mình là “t o dựng môi tr ng

giáo d c đào t o hiện đ i, duy trì bản sắc dân tộc để ng i h c phát huy

tiềm năng, tính sáng t o và năng lực t duy; đào t o ngu n nhân lực có

chất l ợng cho xã hội; sáng t o và chuyển giao tri thức khoa h c đáp ứng

yêu cầu hội nhập; thu nhận, nghiên cứu, phát triển và chuyển giao các

thành tựu khoa h c - công nghệ trong các lĩnh vực đào t o c a Tr ng”.

Sứ m ng này đ ợc công b rộng rãi trong và ngoài tr ng, đ ợc

đánh giá rõ ràng, phù hợp v i chức năng, nhiệm v , năng lực c a Tr ng

nhằm đáp ứng nhu cầu ngu n nhân lực có chất l ợng cho xã hội.

Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với

chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà

trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

của địa phương và cả nước.

1. Mô t

Tr ng đã xác đ nh sứ m ng c a mình trong giai đo n 2011 - 2016,

tầm nhìn 2020 là “t o dựng môi tr ng giáo d c đào t o hiện đ i, duy trì

bản sắc dân tộc để ng i h c phát huy tiềm năng, tính sáng t o và năng

lực t duy; đào t o ngu n nhân lực có chất l ợng cho xã hội; sáng t o và

15

chuyển giao tri thức khoa h c đáp ứng yêu cầu hội nhập; thu nhận, nghiên

cứu, phát triển và chuyển giao các thành tựu khoa h c - công nghệ

trong các lĩnh vực đào t o c a Tr ng” [H1.1.1.1] theo đ nh h ng đổi

m i căn bản toàn diện GD&ĐT [H1.1.1.2].

Sứ m ng c a Tr ng đã đ ợc phổ biến để lấy ý kiến rộng rãi trong

nội bộ Tr ng tr c khi ban hành, đ ợc Đảng y Tr ng thông qua

[H1.1.1.3] và đ ợc công b rộng rãi trong và ngoài Tr ng qua trang tin

điện tử www.buh.edu.vn [H1.1.1.4]. Sứ m ng này phù hợp v i chức năng,

nhiệm v c a Tr ng đã đ ợc NHNN phê chuẩn năm 2009 [H1.1.1.5],

đ ợc Tr ng c thể hóa trong từng giai đo n phát triển.

Để đáp ứng sự phù hợp v i sứ m ng c a Tr ng, hàng năm Tr ng

có kế ho ch đào t o b i d ỡng và tuyển d ng đội ngũ CBQL, GV, NV cả

về s l ợng lẫn chất l ợng, tăng c ng CSVC, hệ th ng giáo trình

[H1.1.1.6].

Để đáp ứng nhu cầu th tr ng lao động, hàng năm Tr ng đã tổ chức

đào t o bậc CĐ, ĐH và sau ĐH, cung ứng ngu n nhân lực CLC cao cho

ngành TC - NH và cho xã hội; nỗ lực nâng cao chất l ợng; tích cực xây

dựng, ban hành Quy chế ho t động và tổ chức thực hiện đúng v i chức năng

nhiệm v , phù hợp và gắn kết v i chiến l ợc phát triển c a Ngành cũng nh

cả n c theo đ nh h ng ch động hội nhập qu c tế [H1.1.1.7].

Trong lĩnh vực NCKH, Tr ng đã tích cực tham gia đề xuất, đấu

thầu, ch trì đề tài các cấp ph c v cho ho t động giảng d y, giải quyết

các vấn đề thực tiễn c a ngành NH, trên đ a bàn TP. HCM và các đ a

ph ơng khác [H1.1.1.8].

Sự liên kết đào t o c a Tr ng v i nhiều đ a ph ơng trong n c, từ

các tỉnh khu vực miền Trung, Tây Nguyên đến các tỉnh Nam Bộ; từ việc

b i d ỡng ngắn h n cho các NH, tổ chức tín d ng đến các l p dài h n bậc

ĐH, sau ĐH, hình thức VLVH, LT và VB2 đã đáp ứng đ ợc nhu cầu h c

tập đa d ng c a các đơn v trong và ngoài Ngành, góp phần phát triển

16

ngu n nhân lực cho TP.HCM và các đ a ph ơng [H1.1.1.9].

Sứ m ng c a Tr ng t ơng đ i phù hợp v i ngu n đầu t kinh phí

c a NN, NHNN VN cho một tr ng đ i h c và các ngu n thu khác.

Tr ng luôn là ngu n cung cấp ngu n nhân lực chất l ợng cao đóng góp

cho ngành trong việc xây dựng chính sách, chuyển giao công nghệ cho các

doanh nghiệp đặc biệt là các đ nh chế tài chính [H1.1.1.10].

2. Đi m m nh

Tr ng có sứ m ng rõ ràng, phù hợp v i chức năng, nhiệm v và

ngu n lực c a mình, gắn kết chặt chẽ v i chiến l ợc phát triển kinh tế c a

Ngành cũng nh cả n c và đ ợc công b chính thức trên trang tin điện

tử c a Tr ng.

3. T n t i

Việc hiện thực hóa sứ m ng c a Tr ng còn h n chế do gi i h n về

ngu n lực tài chính bổ sung từ các khoản thu d ch v ĐT, NCKH - chuyển

giao công nghệ.

Ho t động quảng bá sứ m ng c a Tr ng ch a đ t hiệu quả nh kỳ

v ng, đặc biệt là trong các ho t động HTQT.

4. K ho ch hành đ ng

Hàng năm, BGH, Viện NCKH&CN, các Khoa, Trung tâm ch động

rà soát, mở rộng, đẩy m nh các d ch v ĐT, NCKH - chuyển giao công

nghệ nhằm bổ sung ngu n thu cho Tr ng.

VP, Ban website, Viện NCKH&CN, TTĐT&HTQT và cả hệ th ng

chính tr c a Tr ng tăng c ng sử d ng các ph ơng tiện truyền thông

chính thức để công b , quảng bá sứ m ng và tầm nhìn chiến l ợc c a

Tr ng ra xã hội.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với

mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng

17

đã tuyên bố của nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh

và được triển khai thực hiện.

1. Mô t

Bám sát năm m c tiêu giáo d c ĐH [H1.1.2.1], hai m c tiêu chung

trong Luật Giáo d c ĐH [H1.1.2.2] và sứ m ng đã tuyên b , Tr ng đã

xác đ nh m c tiêu tổng thể là “xây dựng Tr ng Đ i h c Ngân hàng thành

tr ng đ i h c đa ngành kh i kinh doanh - quản lý v i mũi nh n là ngành

Tài chính - Ngân hàng; là đ i h c thuộc nhóm đầu h ng 2 trong tầng đ nh

h ng ứng d ng vào năm 2020 và nhóm đầu h ng 1 c a tầng này, đ ng

th i đ t chuẩn khu vực vào năm 2030” [H1.1.2.3].

Tr ng công b 6 m c tiêu c thể v i các nội dung: Về đào tạo; Về

khoa học công nghệ; Về phát triển nguồn nhân lực; Về phát triển cơ sở hạ

tầng - CNTT; Về tài chính; Về đối ngoại [H1.1.2.4] phù hợp v i Luật Giáo

d c ĐH và sứ m ng đã tuyên b .

Hàng năm, Tr ng đều c thể hóa m c tiêu chiến l ợc thành các

m c tiêu tr ng tâm và các m c tiêu c thể khác thông qua các kế ho ch,

nhiệm v năm h c cho các đơn v chức năng triển khai trên cơ sở ý kiến

phản h i, đóng góp c a tập thể CBVC nhằm bảo đảm cho toàn bộ đội ngũ

CBVC c a Tr ng đ ng thuận và cùng quyết tâm thực hiện và đ ợc công

b công khai trên trang tin điện tử c a tr ng www.buh.edu.vn [H1.1.2.5].

Sau mỗi năm h c, Tr ng đều tổ chức Hội ngh CBVC nhằm tổng

kết việc thực hiện nhiệm v để có kế ho ch điều chỉnh, bổ sung k p th i,

phù hợp v i tình hình thực tế [H1.1.2.6].

2. Đi m m nh

M c tiêu c a Tr ng đ ợc xác đ nh rõ ràng, phù hợp v i m c tiêu

giáo d c ĐH và sứ m ng c a Tr ng đã tuyên b , đ ợc th ng xuyên rà

soát, bổ sung, điều chỉnh, triển khai theo tình hình thực tế c a Tr ng và

sự phát triển c a xã hội.

18

3. T n t i

Tr ng ch a xây dựng đ ợc quy đ nh và quy trình để kiểm soát

hiệu quả việc thực hiện m c tiêu.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, Tr ng sẽ xây dựng và sử d ng Hệ th ng quản lý chất

l ợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để kiểm soát việc thực hiện m c

tiêu chất l ợng.

5. T đánh giá: Đ t

K t lu n

Tr ng xác đ nh sứ m ng và m c tiêu giáo d c rõ ràng, phù hợp

v i chức năng, nhiệm v , ngu n lực thực tế và v i yêu cầu phát triển c a

Ngành và đất n c. M c tiêu c a Tr ng đ ợc xây dựng phù hợp v i m c

tiêu đào t o trình độ đ i h c theo quy đ nh. Tuy nhiên, việc công b sứ

m ng c a Tr ng cho xã hội và việc kiểm soát thực hiện m c tiêu giáo

d c cần đ ợc quan tâm, kiểm soát và đánh giá th ng xuyên theo kế ho ch

hàng năm để đ t hiệu quả cao. Từ năm 2017, Tr ng tập trung tăng c ng

gi i thiệu sứ m ng c a Tr ng cho xã hội và áp d ng hệ th ng quản lý

chất l ợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để kiểm soát, đánh giá việc

thực hiện m c tiêu chất l ợng chung c a Tr ng và c a từng đơn v .

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 2/2.

19

TIÊU CHU N 2

T CH C VÀ QU N LÝ

M đ u

Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP. H Chí Minh là đơn v sự nghiệp

công lập trực thuộc NHNN VN đ ợc tổ chức và quản lý theo quy đ nh c a

NN và các cơ quan ch quản. Chức năng, nhiệm v c a các đơn v , cá

nhân CBQL, GV, NV trong Tr ng đ ợc c thể hóa bằng các văn bản,

đ ợc triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả. Việc tổ chức quản lý t t,

đúng pháp luật đã t o nên một tập thể đoàn kết, trách nhiệm, th ng nhất

góp phần thực hiện nhiệm v chính tr đ ợc giao, đ t đ ợc những thành

tích xuất sắc đ ợc NN, Chính ph , Ngành và đ a ph ơng ghi nhận.

Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo

quy định của Điều lệ trường đại học và các quy định khác của pháp luật

có liên quan, được cụ thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của

nhà trường.

1. Mô t

Tuân th các quy đ nh c a NN và c a NHNN VN [H2.2.1.1], tr c

tháng 3 năm 2014, cơ cấu tổ chức c a Tr ng thực hiện theo Quyết đ nh

s 865/QĐ-NHNN ngày 13/4/2009 v i BGH g m Hiệu tr ởng, 2 đến 3

Phó Hiệu tr ởng (tùy giai đo n); 12 Phòng chức năng và t ơng đ ơng; 11

khoa; 5 Trung tâm trực thuộc cùng tổ chức Đảng và các đoàn thể. Để phù

hợp v i yêu cầu phát triển m i, thực hiện Quyết đ nh s 330/QĐ-NHNN

ngày 26/02/2014, Tr ng đã từng b c sắp xếp, thay đổi, điều chỉnh theo

h ng chuyển công tác quản lý, ph c v về phòng, công tác chuyên môn

về khoa. Ngoài ra Tr ng còn thành lập Hội đ ng KH&ĐT, các Hội đ ng

khoa h c c a Khoa, Hội đ ng Thi đua khen th ởng, Hội đ ng tuyển d ng

20

theo tình hình ho t động thực tế c a Tr ng [H2.2.1.2]. Tr ng đã chuẩn

b các điều kiện để thành lập Hội đ ng Tr ng theo quy đ nh [H2.2.1.3]

Trong BGH có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng và đ ợc cập nhật

khi có sự thay đổi [H2.2.1.4]; giữa Hiệu tr ởng v i Ban Chấp hành Công

đoàn cơ sở đã xây dựng cơ chế ph i hợp ho t động trên các nguyên tắc

chung, vì m c tiêu hoàn thành t t nhiệm v chính tr c a đơn v [H2.2.1.5].

Chức năng, nhiệm v c a các đơn v trực thuộc, các hội đ ng, các bộ phận

tham m u giúp việc đ ợc c thể hóa bằng các Quy chế ho t động rõ ràng,

đ ợc rà soát, điều chỉnh, thay đổi [H2.2.1.6].

Cơ cấu tổ chức, ho t động c a Tr ng; chức năng nhiệm v c a các

đơn v đã đ ợc thông tin đầy đ đến CB, GV và NV thông qua các Hội

ngh c a Đảng, chính quyền, Đoàn thể và các kênh thông tin nh trang tin

điện tử, t p chí, văn bản giấy… [H2.2.1.7].

2. Đi m m nh

Tr ng có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp theo quy đ nh c a Điều

lệ tr ng Đ i h c và các quy đ nh khác c a pháp luật có liên quan và tình

hình thực tế, ho t động c a Tr ng.

Các Quy chế, Quy đ nh về chức năng, nhiệm v c a các đơn v đ ợc

th ng xuyên rà soát điều chỉnh, bổ sung, phù hợp v i tình hình thực tế

c a Tr ng trong từng giai đo n.

3. T n t i

Tr ng ch a thành lập đ ợc Hội đ ng Tr ng.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, kết hợp v i đơn v ch quản, Đảng y - BGH xúc tiến

việc thành lập Hội đ ng tr ng.

5. T đánh giá: Đ t

21

Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu

quả các hoạt động của nhà trường.

1. Mô t

Trên cơ sở các văn bản quy đ nh c a NN, Tr ng đã ban hành hệ

th ng các văn bản về công tác tổ chức và quản lý [H2.2.2.1]; về đào t o

và NCKH [H2.2.2.2]; về quản lý tài chính, tài sản [H2.2.2.3]; về công tác

SV [H2.2.2.4]; công tác thanh tra [H2.2.2.5]; các quy chế ho t động c a

tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thuộc Tr ng [H2.2.2.6] theo đúng

quy đ nh c a pháp luật.

Các Quy chế, Quy đ nh liên quan đến công tác SV đều đ ợc phổ

biến trong Tuần sinh ho t công dân - SV đầu khóa, Cẩm nang SV (đ ợc

cập nhật hàng năm) [H2.2.2.7], SV nội trú còn có bổ sung quy đ nh riêng

[H2.2.2.8]. Ngoài ra, các h ng dẫn khác đ ợc cung cấp trực tiếp từ các

phòng chức năng, phòng chuyên trách (P. CTSV, TT HTSV), các buổi

sinh ho t chuyên đề hoặc công b công khai t i các v trí thuận lợi.

Việc triển khai hệ th ng văn bản để tổ chức, quản lý các ho t động

đ ợc đ nh h ng rõ ràng để bảo đảm không có sự mâu thuẫn, v ng mắc

giữa các bộ phận liên quan cũng nh ch ng chéo về nội dung giữa các văn

bản. Theo đó, việc ban hành đ ợc thực hiện theo các b c từ dự thảo, lấy

ý kiến, điều chỉnh, ban hành. Sau khi ký ban hành, các văn bản đ ợc phổ

biến rộng rãi đến CBVC, GV và NV trong Tr ng thông qua các hình thức

nh : tổ chức h p triển khai, gửi văn bản giấy đến các đơn v , dán trên bảng

thông báo, gửi văn bản điện tử thông qua email hoặc đ a lên trang tin điện

tử c a Tr ng www.buh.edu.vn [H2.2.2.9], do vậy hiệu quả mang l i

trong các ho t động c a Tr ng ngày càng đ ợc nâng cao [H2.2.2.10].

Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu công việc, trong các lĩnh vực tuyển

d ng - bổ nhiệm - bổ nhiệm l i [H2.2.2.11]; thi đua - khen th ởng

[H2.2.2.12]; đào t o, b i d ỡng nâng cao trình độ c a GV và CBQL

[H2.2.2.13], Tr ng đều thực hiện theo h ng dẫn c a ngành NH và

22

đ ợc đánh giá hiệu quả thông qua ho t động tổng kết công tác hàng năm

[H2.2.2.14]

2. Đi m m nh

Hệ th ng văn bản để tổ chức và quản lý các ho t động c a Tr ng

đ ợc xây dựng, phổ biến t ơng đ i đầy đ , rõ ràng và đ ợc thực hiện

hiệu quả phù hợp v i các quy đ nh c a NN, chiến l ợc phát triển, tình

hình thực tế và quy mô c a Tr ng.

3. T n t i

Quy chế liên quan công tác thi đua, khen th ởng ch a đ ợc xây

dựng riêng. Một s CB, GV, NV ch a tham gia đóng góp vào dự thảo

các quy chế.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, P. TCCB ban hành quy chế liên quan đến công tác thi

đua, khen th ởng. Bên c nh đó VP và các tổ chức đoàn thể tăng c ng

hơn nữa công tác tuyên truyền, phổ biến thu hút nhiều ng i tham gia

đóng góp vào dự thảo các Quy chế tr c khi hoàn thiện.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận,

cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên được phân định rõ ràng.

1. Mô t

Trên cơ sở Luật Giáo d c, Điều lệ Tr ng ĐH và Quyết đ nh c a

NHNN, Tr ng đã ban hành Quy chế tổ chức, ho t động c a các đơn v

trực thuộc Tr ng [H2.2.3.1] và điều chỉnh, bổ sung khi có sự thay đổi

[H2.2.3.2] nhằm phân đ nh rõ ràng chức năng, nhiệm v , trách nhiệm,

quyền h n c a các bộ phận. Đ ng th i, trong các đơn v cũng có bảng

phân công nhiệm v chi tiết cho từng thành viên c a đơn v mình

[H2.2.3.3].

23

Trong BGH, nhiệm v c a từng thành viên đ ợc phân công rõ ràng

và đ ợc th ng xuyên cập nhật khi có sự thay đổi [H2.2.3.4], công b

cho các đơn v , t o điều kiện thuận lợi trong việc xác đ nh đầu m i chỉ

đ o, phản h i trong m i ho t động c a Tr ng.

Quy chế ph i hợp ho t động và m i quan hệ công tác giữa Hiệu

tr ởng v i Ban chấp hành Công đoàn cơ sở [H2.2.3.5] đ ợc sử d ng làm

cầu n i để giám sát việc thực hiện quyền lợi, nghĩa v và trách nhiệm

c a ng i lao động và Tr ng.

Các ch ơng trình ho t động c a Tr ng đ ợc phổ biến rộng rãi

trên trang tin điện tử c a Tr ng, trong l ch làm việc chung c a BGH,

c a từng đơn v [H2.2.3.6], và đ ợc gửi qua email đến hộp th cho các

đơn v , cá nhân liên quan do vậy nhiệm v đ ợc thực thi k p th i, đầy

đ , th ng nhất [H2.2.3.7].

Ngoài đ i t ợng biên chế, tất cả các CBQL, GV và NV đều đ ợc

ký hợp đ ng lao động, hợp đ ng làm việc theo đúng quy đ nh c a pháp

luật và quy chế Tr ng [H2.2.3.8]. Trong đó, chỉ rõ nhiệm v , công việc

c thể, quyền lợi và trách nhiệm c a mỗi cá nhân.

Đ nh kỳ (6 tháng/lần đ i v i GV, 01 tháng/lần đ i v i CBQL và

NV nghiệp v ), các cá nhân đều thực hiện báo cáo tự đánh giá mức độ

hoàn thành nhiệm v , làm căn cứ cho tr ởng đơn v đánh giá tình hình

thực hiện nhiệm v , xếp lo i, biểu d ơng khen th ởng, nhắc nhở, kỷ luật

[H2.2.3.9].

Hàng năm, Hội ngh CBVC và ng i lao động đề ra ph ơng

h ng ho t động, trong đó có các kế ho ch tr ng tâm c a năm và giải

pháp thực hiện làm cơ sở để giao việc cho các đơn v và cá nhân

[H2.2.3.10].

24

2. Đi m m nh

Chức năng, nhiệm v , quyền h n c a các đơn v , CBQL, GV và NV

c a Tr ng đ ợc phân đ nh c thể, rõ ràng, t o điều kiện cho các ho t

động c a Tr ng đ ợc triển khai có hiệu quả trên m i lĩnh vực.

Việc thực hiện nhiệm v đ ợc đánh giá, phản h i k p th i giúp các

đơn v , cá nhân điều chỉnh, ch động trong việc hoàn thành nhiệm v đ ợc

phân công.

3. T n t i

Hệ th ng thông tin quản lý c a Tr ng còn nhiều h n chế, ch a

hỗ trợ t t cho ho t động quản lý, điều hành.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, P. QLCNTT hoàn thành đề án ứng d ng CNTT trong

các ho t động c a Tr ng.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại

học hoạt động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động

của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của

pháp luật.

1. Mô t

Cùng v i việc thay đổi cơ cấu tổ chức Tr ng, Đảng bộ Tr ng

cũng kiện toàn theo các giai đo n, hiện t i Đảng bộ tr ng g m 19 Chi

bộ (trong đó có 2 Chi bộ SV) [H2.2.4.1], đ ợc tổ chức ch yếu theo các

đơn v chuyên môn. Các tổ chức Đoàn thể cũng đ ợc tổ chức và ho t

động đúng quy đ nh c a pháp luật. Đảng bộ giữ vai trò lãnh đ o chính

quyền và các tổ chức đoàn thể trong Tr ng. Trong giai đo n 2012 - 2016,

nhiều năm Đảng bộ và các tổ chức đoàn thể nhận đ ợc sự đánh giá t t c a

cấp trên, Đảng bộ đ t danh hiệu Đảng bộ trong s ch vững m nh

[H2.2.4.2]; Công đoàn Tr ng liên t c đ ợc đánh giá vững m nh xuất

25

sắc từ năm 2012 đến năm 2016 [H2.2.4.3]; ho t động Đoàn tr ng và

Hội SV Tr ng đ ợc đánh giá xuất sắc hàng năm [H2.2.4.4].

Ho t động c a Đảng bộ và các tổ chức Đoàn thể đều thực hiện đúng

nguyên tắc, thể hiện rõ chức năng, quyền h n, nhiệm v c a tập thể, cá

nhân và các ban chuyên môn c a tổ chức; chế độ hội h p, công tác khen

th ởng, kỷ luật, chế độ kiểm tra... [H2.2.4.5] đúng theo quy đ nh c a Điều

lệ, pháp luật c a NN.

V i vai trò là h t nhân chính tr , Đảng bộ Tr ng đã lãnh đ o k p

th i và hiệu quả việc thực hiện ch tr ơng, đ ng l i c a Đảng, chính

sách, pháp luật c a NN, các quy đ nh c a Bộ GD&ĐT, c a ngành NH.

Sau các kỳ h p, Đảng y ban hành các Ngh quyết làm ph ơng h ng

cho ho t động c a Tr ng [H2.2.4.6]. Các tổ chức Đoàn thể cũng đề ra

các kế ho ch ho t động đúng v i chỉ đ o c a Đảng y và các tổ chức

Đoàn thể cấp trên [H2.2.4.7]. Đảng bộ và các tổ chức Đoàn thể đều có

đánh giá, báo cáo sơ kết và tổng kết năm, sơ kết và tổng kết các chuyên

đề, ph ơng h ng ho t động cho th i gian kế tiếp [H2.2.4.8]. Các phong

trào do các Đoàn thể tổ chức đã thu hút đ ợc đông đảo công đoàn viên,

đoàn viên, hội viên tham gia, góp phần nâng cao sự đoàn kết, động viên

khuyến khích CBQL, GV và NV trong việc giảng d y, h c tập, NCKH,

quản lý và ph c v , thực hiện hiệu quả nhiệm v .

2. Đi m m nh

Đảng và các tổ chức Đoàn thể ho t động đúng theo quy đ nh c a

pháp luật và Điều lệ c a các tổ chức đoàn thể. Đảng thể hiện vai trò lãnh

đ o, các tổ chức Đoàn thể luôn có sự ph i hợp chặt chẽ, tổ chức các phong

trào thi đua phù hợp, đa d ng, phong phú, có tính thiết thực và tập hợp

đ ợc quần chúng góp phần thực hiện t t nhiệm v c a Tr ng.

3. T n t i

Các tổ chức đoàn thể ch a ch động đ ợc kinh phí ho t động,

còn ph thuộc nhiều vào kinh phí ho t động chung c a Tr ng.

26

CB Công Đoàn kiêm nhiệm nên ảnh h ởng ít nhiều đến ho t động

chung.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, Công đoàn, ĐTN - HSV, các tổ chức đoàn thể trong

Tr ng ch động xây dựng kế ho ch ho t động theo h ng tìm kiếm

thêm các ngu n kinh phí ngoài ngân sách c a Tr ng.

Năm 2017, P. TCCB, Công đoàn tăng c ng 01 CB chuyên trách.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm

trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực

để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng

các hoạt động của nhà trường.

1. Mô t

Tr ng đã thành lập P. KT&ĐBCL từ năm 2009 [H3.2.5.1]. Đội

ngũ CBVC c a phòng hội đ năng lực để triển khai các ho t động đánh

giá. Quản lý chung công tác ĐBCL là Tr ởng phòng P. KT&ĐBCL

[H3.2.5.2]; quản lý trực tiếp là Phó Tr ởng phòng P. KT&ĐBCL

[H3.2.5.3], đều có h c v TS.

Tr ng đã tổ chức khảo sát và tổng hợp để lập báo cáo đánh giá

các ho t động c a Tr ng [H3.2.5.4], qua đó xem xét điều chỉnh cho phù

hợp, đáp ứng t t hơn yêu cầu công việc.

Tr ng đã cử nhiều GV, CB đi đào t o công tác tự đánh giá

[H3.2.5.5] và từng b c triển khai, h ng dẫn công tác tự đánh giá trong

toàn Tr ng để tập thể CBQL, GV và NV hiểu và cùng thực hiện

[H3.2.5.6] [H3.2.5.7].

Tr ng đã ban hành hệ th ng các văn bản Quy đ nh về công tác

khảo thí và ĐBCL nhằm bảo đảm việc thực hiện đ ng bộ trong toàn

Tr ng [H3.2.5.8].

27

Để th ng nhất và bảo đảm nội dung giảng d y giữa các GV, Tr ng

đã tổ chức xây dựng hệ th ng ngân hàng đề thi trên cơ sở th ng nhất s

l ợng và nội dung c a các Khoa, các GV và đ ợc rà soát, cập nhật, bổ

sung hàng năm [H3.2.5.9].

Bên c nh đó để góp phần nâng cao chất l ợng các ho t động c a

Nhà tr ng, Tr ng đã triển khai xây dựng hệ th ng quản lý chất l ợng

theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ở tất cả các đơn v [H3.2.5.10].

2. Đi m m nh

Tr ng đã có tổ chức bảo đảm chất l ợng giáo d c ĐH, đ ợc thành

lập đúng quy đ nh và có quy chế tổ chức, ho t động c thể, rõ ràng; đội

ngũ CB có năng lực để triển khai các ho t động nhằm đánh giá, duy trì và

cải tiến chất l ợng các ho t động c a Tr ng.

3. T n t i

Đội ngũ CB chuyên trách về công tác ĐBCL ch a đ ợc tăng c ng

tập huấn th ng xuyên và đầy đ để đáp ứng các yêu cầu m i trong công

tác tự đánh giá cơ sở giáo d c, CTĐT và các các ho t động liên quan đến

việc duy trì, cải tiến và ĐBCL các ho t động c a Tr ng.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, P. KT&ĐBCL tiếp t c tăng c ng công tác tập huấn,

đào t o đội ngũ CB chuyên trách về công tác ĐBCL

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung

hạn, dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà

trường; có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện

các kế hoạch của nhà trường.

1. Mô t

Để thực hiện m c tiêu phát triển và sứ m ng c a Tr ng,

Tr ng xây dựng các chiến l ợc và kế ho ch ngắn h n, trung h n dài

28

h n và đ ợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Năm 2011, Tr ng đã

xây dựng chiến l ợc và kế ho ch phát triển dài h n đến năm 2020, phát

triển trung h n giai đo n 2011 - 2016 [H3.2.6.1]. Đến năm 2015,

Tr ng đã điều chỉnh chiến l ợc phát triển đến năm 2020 và xây dựng

chiến l ợc phát triển đến năm 2030 [H3.2.6.2]. Đ i v i các kế ho ch

phát triển và kết quả thực hiện trong ngắn h n c a Tr ng đ ợc xem

xét, đánh giá và thảo luận việc thực hiện các chiến l ợc và kế ho ch

t i Hội ngh CBVC hàng năm [H3.2.6.3]. Việc giám sát thực hiện các

chiến l ợc và kế ho ch c a Tr ng đ ợc thực hiện th ng xuyên qua báo

cáo t i các cuộc h p CB ch ch t hàng tháng [H3.2.6.4].

2. Đi m m nh

Tr ng đã xây dựng đ ợc chiến l ợc, kế ho ch phát triển ngắn h n,

trung h n, dài h n phù hợp v i chiến l ợc phát triển c a ngành cũng nh

tình hình kinh tế xã hội c a thành ph và cả n c, qua đó thể hiện tính ch

động, tầm nhìn chiến l ợc, khả năng huy động các ngu n lực c a Tr ng

nhằm thực hiện có hiệu quả các m c tiêu đề ra.

3. T n t i

Kế ho ch phát triển trung, dài h n c a Tr ng ch a đ ợc triển khai

đ ng bộ ở các cấp đơn v .

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, Đảng y – BGH quán triệt tất cả các đơn v trong việc

hoàn thiện kế ho ch phát triển trung, dài h n c a đơn v mình.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ

quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo

cáo của nhà trường.

1. Mô t

Tr ng thực hiện đầy đ theo chế độ báo cáo đ nh kỳ hàng năm

29

[H3.2.7.1], [H3.2.7.2] và các lo i báo cáo th ng kê theo yêu cầu

[H3.2.7.3] về các mặt ho t động c a Tr ng v i cơ quan ch quản là

NHNN và Bộ GD&ĐT. Do đó, trong năm 2012 - 2016, Tr ng không

có vi ph m nào về chế độ báo cáo đ i v i cơ quan ch quản, các cơ quan

quản lý.

Các lo i báo cáo đ nh kỳ, đột xuất theo yêu cầu c a cơ quan ch

quản, cơ quan quản lý đều đ ợc bộ phận văn th và các bộ phận lập báo

cáo c a Tr ng l u trữ một cách đầy đ theo đúng chế độ quy đ nh c a

pháp luật [H3.2.7.4] và theo Quy chế về Công tác văn th , l u trữ c a

Tr ng [H3.2.7.5] v i hệ th ng l u trữ đầy đ các báo cáo giai đo n 2012

– 2016 t i phòng l u trữ thông tin minh chứng c a Tr ng.

2. Đi m m nh

Tr ng đã ban hành Quy chế về công tác văn th l u trữ nên

công tác l u trữ đã bài bản và chuyên nghiệp.

Tr ng luôn thực hiện đầy đ chế độ báo cáo đ nh kỳ v i cơ quan

ch quản, cơ quan quản lý về các mặt ho t động và l u trữ đầy đ các

lo i báo cáo.

3. T n t i

Việc l u trữ các lo i báo cáo ở một s đơn v chức năng ch a đầy

đ và khoa h c.

4. K ho ch hành đ ng

Kể từ năm 2017, tất cả các đơn v trực thuộc Tr ng phải thực hiện

nghiêm túc và đầy đ chế độ báo cáo và l u trữ văn bản theo ISO

9001:2015.

5. T đánh giá: Đ t

K t lu n

Tr ng có cơ cấu tổ chức, quản lý rõ ràng và phù hợp. Hệ th ng tài

liệu quản lý c a Tr ng đ ợc biên so n đầy đ . Tr ng xây dựng đ ợc

30

chiến l ợc phát triển ngắn h n, trung h n và dài h n, làm công c đ nh

h ng cho kế ho ch ho t động hàng năm c a Tr ng. Tr ng cũng tuân

th đúng quy đ nh c a các cơ quan cấp trên về chế độ báo cáo đ nh kỳ, đột

xuất. Tr ng đã xây dựng hệ th ng quản lý chất l ợng theo tiêu chuẩn

ISO 9001:2015. Tr ng cũng đang tiến hành triển khai ứng d ng phần

mềm E.Office vào quản lý, l u trữ nhằm bảo đảm hệ th ng l u trữ văn

bản báo cáo đầy đ , an toàn, khoa h c và c ng c , nâng cao chất l ợng

công tác tổ chức quản lý c a Tr ng trong th i gian t i.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 7/7.

31

TIÊU CHU N 3

CH NG TRÌNH ĐÀO T O

M đ u

Ch ơng trình đào t o (CTĐT) c a Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.

H Chí Minh đ ợc xây dựng trên cơ sở ch ơng trình khung c a Bộ

GD&ĐT ban hành, v i sự tham gia c a các GV, CBQL và đ i diện c a

các tổ chức tuyển d ng lao động. Ch ơng trình có m c tiêu đào t o rõ

ràng, c thể đ ợc thiết kế một cách hệ th ng, có sự liên thông giữa các

trình độ ĐT, phù hợp v i sứ m ng, m c tiêu giáo d c và chức năng, nhiệm

v c a Tr ng, đ ng th i gắn v i nhu cầu h c tập c a ng i h c, nhu cầu

ngu n nhân lực c a th tr ng lao động. Ngoài ra CTĐT cũng đ ợc cập

nhật bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp v i thực tế quản lý ĐT. CTĐT c a

Tr ng đã có sự tham khảo CTĐT c a các tr ng ĐH có uy tín trong và

ngoài n c.

Tiêu chí 3.1: Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng

theo các quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có

sự tham khảo chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín

trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học

chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức xã hội

- nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt nghiệp.

1. Mô t

Các CTĐT c a Tr ng đ ợc xây dựng theo Luật giáo d c ĐH

[H4.3.1.1] cũng nh các quy đ nh c a Bộ GD&ĐT về CTĐT [H4.3.1.2]

đ ợc áp d ng chocác ngành h c thuộc các bậc ĐT khác nhau. Bậc cao

đẳng có 01 CTĐT, bậc ĐH g m 7 ngành v i 10 CTĐT, ThS (02 CTĐT)

và TS (01 CTĐT). Song song v i hình thức ĐT chính quy đ ợc tổ chức

ĐT tập trung liên t c trong toàn khóa h c, Tr ng đ ng th i tổ chức

32

ĐT không tập trung trong toàn khóa h c và áp d ng cho CTĐT hệ VLVH

và LT.

Từ năm h c 2011, Tr ng đã ban hành văn bản H ng dẫn xây

dựng và công b CĐR ngành ĐT [H4.3.1.3] và triển khai ch ơng trình

công tác c a ban Xây dựng CTĐT theo kế ho ch [H4.3.1.4] cũng nh thiết

lập quy trình thẩm đ nh đề c ơng môn h c theo tiêu chuẩn CDIO

[H4.3.1.5], lên kế ho ch thẩm đ nh và hội thảo các CTĐT [H4.3.1.6], quy

đ nh xây dựng CTĐT [H4.3.1.7] và ban hành CTĐT áp d ng cho các bậc

hệ ĐT [H4.3.1.8] để c thể hóa và đáp ứng phù hợp các quy đ nh c a Bộ

GD&ĐT.

CTĐT c a Tr ng đ ợc xây dựng dựa trên sự tham khảo các CTĐT

c a một s tr ng ĐH cùng kh i ngành có uy tín trong n c [H4.3.1.9]

và một s tr ng ĐH tiên tiến c a n c ngoài có liên kết HTQT v i

Tr ng [H4.3.1.10]. Trong quá trình xây dựng CTĐT, Tr ng cũng lấy ý

kiến phản h i c a các nhà khoa h c chuyên môn [H4.3.1.11], lấy ý kiến

c a GV, CBQL thông qua các buổi hội thảo về CTĐT, thẩm đ nh CTĐT

c a hội đ ng KH&ĐT [H4.3.1.12], ngày hội việc làm [H4.3.1.13], khảo

sát ng i sử d ng lao động [H4.3.1.14], ng i đã t t nghiệp [H4.3.1.15]

để đ a vào nội dung bổ sung, điều chỉnh CTĐT c a Tr ng.

2. Đi m m nh

CTĐT c a Tr ng đ ợc xây dựng theo đúng các quy đ nh c a Bộ

GD&ĐT, đ ợc rà soát, bổ sung và điều chỉnh đ nh kỳ. Quy trình xây dựng

CTĐT c a Tr ng đ ợc thực hiện có sự tham gia đóng góp ý kiến c a các

nhà khoa h c chuyên môn, CBQL, GV, ng i sử d ng lao động và ng i

đã TN.

3. T n t i

CTĐT c a tr ng đã lấy ý kiến trực tiếp c a các bên liên quan,

nh ng những thông tin phản h i c a sinh viên, h c viên TN, nhà tuyển

d ng về CTĐT còn ch a liên t c và đầy đ .

33

Tr ng thực hiện ch a t t việc tổ chức tham khảo các CTĐT c a

các tr ng ĐH có uy tín trong n c và qu c tế.

4. K ho ch hành đ ng

Năm h c 2017-2018, Tr ng có kế ho ch ph i hợp chặt chẽ v i các

nhà tuyển d ng và SV, h c viên TN trong rà soát và xây dựng CTĐT.

Đ nh kỳ hai năm một lần, Ban xây dựng CTĐT sẽ xây dựng kế

ho ch triển khai việc tham khảo CTĐT c a các tr ng ĐH có uy tín trong

n c và một s tr ng ĐH tiên tiến trên thế gi i có liên kết, hợp tác đào

t o v i Tr ng trong nhiều năm qua ở các bậc đào t o ĐH và sau ĐH để

ph c vu ̣cho việc điều chỉnh và cập nhật CTĐT c a Tr ng.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 3.2: Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc

hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến

thức, kỹ năng của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu

cầu nhân lực của thị trường lao động.

1. Mô t

Các CTĐT c a Tr ng đ ợc thiết kế có hệ th ng v i m c tiêu rõ

ràng, th i gian ĐT c thể áp d ng cho đ i t ợng đào t o ở các bậc h c

khác nhau có trong danh m c ĐT và đ ợc phép ĐT từ trình độ CĐ (01

CTĐT ngành TC - NH), ĐH (g m 7 ngành v i 10 CTĐT), ThS (02 CTĐT)

và TS (01 CTĐT) [H4.3.2.1].

Đ i v i ĐT trình độ ĐH, CTĐT c a Tr ng đ ợc cấu trúc hợp lý

v i các h c phần thuộc hai kh i kiến thức (bao g m giáo d c đ i c ơng

và giáo d c chuyên nghiệp) và có CĐR về kiến thức, kỹ năng [H4.3.2.2]

đ ợc phê duyệt và công b theo quy đ nh c a Tr ng [H4.3.2.3] phù hợp

quy đ nh c a Bộ GD&ĐT [H4.3.2.4]. Các CTĐT này đ ợc công b rộng

rãi trên trang tin điện tử c a Tr ng t i đ a chỉ: www.buh.edu.vn .

34

Tr ng tiến hành tham khảo có ch n l c ý kiến c a các bên liên

quan để xây dựng CTĐT c a Tr ng nhằm đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến

thức, kỹ năng c a đào t o trình độ ĐH cũng nh linh ho t nhu cầu nhân

lực c a th tr ng lao động thông qua góp ý c a các chuyên gia [H4.3.2.5],

GV và CBQL trong các buổi hội thảo về CTĐT, thẩm đ nh CTĐT

[H4.3.2.6], ngày hội việc làm [H4.3.2.7], khảo sát ng i sử d ng lao động

[H4.3.2.8], ng i đã TN [H4.3.2.9].

2. Đi m m nh

CTĐT đ ợc thiết kế đáp ứng m c tiêu từng ngành ĐT, chuẩn đầu

ra. Ch ơng trình đã có kết cấu hợp lý giữa các kh i kiến thức, đáp ứng

đ ợc các yêu cầu c a chuẩn ĐT đ i h c, sau đ i h c đ ng th i đáp ứng

linh ho t các yêu cầu c a xã hội, doanh nghiệp sử d ng lao động.

3. T n t i

CTĐT đã có các môn h c tự ch n, nh ng s l ợng môn tự ch n còn

ít. Điều này làm h n chế tính linh ho t và mềm dẻo c a CTĐT.

4. K ho ch hành đ ng

Cu i năm h c 2017 - 2018, Ban xây dựng CTĐT có kế ho ch tiếp

t c chỉ đ o các Khoa, Bộ môn rà soát CTĐT c a tất cả các ngành theo

h ng tăng c ng s l ợng môn h c tự ch n và chuyển đổi linh ho t giữa

các chuyên ngành.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên

được thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.

1. Mô t

CTĐT đ i h c hệ chính quy c a Tr ng g m có ĐH chính quy theo

hệ chuẩn (10 CTĐT) và ĐH chính quy theo hệ CLC (3 CTĐT), CĐ chính

quy (01 CTĐT) và liên thông từ CĐ lên ĐH chính quy (01 CTĐT). CTĐT

giáo d c th ng xuyên c a Tr ng bao g m các hình thức VLVH, LT và

35

VB2. Các CTĐT chính quy và giáo d c th ng xuyên c a Tr ng có nội

dung và cấu trúc đ ợc thiết kế theo quy đ nh c a Bộ GD&ĐT [H4.3.3.1].

CTĐT giáo d c th ng xuyên đ ợc thiết kế và xây dựng căn cứ vào CTĐT

đ i h c chính quy c a Tr ng, đảm bảo kết cấu chung c a ch ơng trình

và kết cấu c a từng h c phần giữa lý thuyết, thảo luận, bài tập, thực hành,

tỷ lệ giữa các h c phần tự ch n và các h c phần bắt buộc, tỷ lệ giữa kh i

kiến thức đ i c ơng và kh i kiến thức giáo d c chuyên nghiệp [H4.3.3.2].

Để bảo đảm chất l ợng CTĐT hệ chính quy và giáo d c th ng

xuyên, VB2, Tr ng có các biện pháp c thể để bảo đảm các điều kiện tổ

chức CTĐT chính quy và giáo d c th ng xuyên về đội ngũ GV đáp ứng

yêu cầu giảng d y [H4.3.3.3], đề c ơng chi tiết quy đ nh rõ ràng và c thể

về thang điểm, quy trình ĐT, điều kiện TN, đ nh h ng PPGD, quy đ nh

tỷ lệ điểm thành phần thông qua điểm quá trình, điểm cu i kỳ và hình thức

kiểm tra, đánh giá c thể v i CĐR đ ợc xây dựng theo h ng tiếp cận

CDIO [H4.3.3.4] và CSVC đáp ứng nhu cầu h c tập và NCKH [H4.3.3.5],

trong đó bảo đảm s l ợng sách TV [H4.3.3.6] theo danh m c tài liệu tham

khảo c a các CTĐT [H4.3.3.7] c a Tr ng.

2. Đi m m nh

Các CTĐT c a Tr ng đ ợc thiết kế theo quy đ nh c a Bộ

GD&ĐT, trong đó CTĐT hệ chính quy làm căn cứ để xây dựng CTĐT

c a các hệ khác.

3. T n t i

Tr ng ch a thực hiện ho t động khảo sát đánh giá, lấy ý kiến phản

h i các bên liên quan về CTĐT giáo d c th ng xuyên.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng tiến hành điều tra rộng rãi ý kiến

c a cựu sinh viên các hệ VLVH, LT, VB2 về chất l ợng các CTĐT đã

cung cấp để k p th i điều chỉnh, nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.

36

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 3.4: Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh

dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến

phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức

giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực

phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc cả nước.

1. Mô t

Để đáp ứng những thay đổi c a yêu cầu xã hội v i các ngành nghề

ĐT, các CTĐT c a Tr ng th ng xuyên đ ợc điều chỉnh, bổ sung.

Tr ng đã ban hành quy đ nh xây dựng CTĐT [H5.3.4.1] và tiến hành

điều chỉnh CTĐT 3 lần từ năm 2011 đến nay. Năm 2011, điều chỉnh ngành

TC-NH thành 02 chuyên ngành TC và ngành NH; ngành QTKD g m 02

chuyên ngành là QTKD tổng hợp và Marketing; ngành HTTTQL có 02

chuyên ngành là HTTTQL DN và Th ơng m i điện tử; ngành Kế toán; và

ngành Ngôn ngữ Anh [H5.3.4.2]. Đặc biệt, CTĐT ngành TC-NH đ ợc

điều chỉnh tất cả các hệ đào t o CĐ, LT, ĐH chính quy, ĐH [H5.3.4.3].

Năm 2013, Tr ng đã tiến hành điều chỉnh, bổ sung CTĐT c a ngành

HTTTQL [H5.3.4.4]. Đến năm 2014, Tr ng đã tiếp t c thực hiện việc rà

soát và điều chỉnh tất cả các CTĐT c a các ngành tiếp cận theo tiêu chuẩn

CDIO [H5.3.4.5] và mở thêm 02 ngành m i là Kinh tế qu c tế, Luật kinh

tế [H5.3.4.6] nhằm đáp ứng chiến l ợc phát triển thành tr ng ĐH đa

ngành.

Tr ng có tham khảo CTĐT c a một s tr ng ĐH cùng kh i

ngành có uy tín trong n c [H5.3.4.7] và một s tr ng ĐH tiên tiến c a

n c ngoài có liên kết HTQT v i Tr ng [H5.3.4.8] và lấy ý kiến c a các

nhà khoa h c chuyên môn [H4.3.4.9] cũng nh lấy ý kiến c a GV, CBQL

thông qua các buổi hội thảo về CTĐT, thẩm đ nh CTĐT c a hội đ ng

KH&ĐT [H5.3.4.10], ngày hội việc làm [H5.3.4.11], khảo sát ng i sử

37

d ng lao động [H5.3.4.12], ng i đã TN [H5.3.4.13] để đ a vào nội dung

bổ sung, điều chỉnh CTĐT c a Tr ng. Từ đó, CTĐT c a Tr ng đã đ ợc

điều chỉnh theo h ng bổ sung các môn h c m i, thay thế các môn h c

không phù hợp; giảm s tín chỉ giảng d y trên l p, gia tăng th i gian tự

h c c a SV; cân đ i th i l ợng giữa lý thuyết và thực hành, cân đ i th i

l ợng giữa các h c phần [H5.3.4.14]. Đ ng th i, nhằm đáp ứng yêu cầu

về kỹ năng sử d ng Anh ngữ trong giao tiếp và làm việc c a xã hội,

Tr ng cũng đ a chuẩn mực Anh ngữ qu c tế bằng việc yêu cầu SV ĐH

chính quy TN phải đ t chứng chỉ TOEIC ở mức từ 530 trở lên [H5.3.4.15].

2. Đi m m nh

CTĐT c a Tr ng đ ợc điều chỉnh, cập nhật th ng xuyên dựa trên

cơ sở lấy ý kiến phản h i từ các bên liên quan nhằm đáp ứng t t hơn yêu

cầu đào t o nghề nghiệp và nhu cầu ngu n nhân lực c a ngành.

3. T n t i

Việc lấy ý kiến phản h i từ cựu SV và các nhà tuyển d ng ch a

đ ợc tiến hành theo đ nh kỳ.

4. K ho ch hành đ ng

Đ nh kỳ hàng năm, Tr ng chỉ đ o các khoa QL CTĐT ph i hợp

v i P. KT&ĐBCL tổ chức ho t động khảo sát lấy ý kiến c a cựu SV các

tổ chức, các nhà tuyển d ng để làm cơ sở trong rà soát, điều chỉnh CTĐT.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 3.5: Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo

liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác.

1. Mô t

CTĐT c a tr ng đ ợc thiết kế theo h ng đảm bảo liên thông v i

các trình độ ĐT và t o điều kiện thuận lợi nhất cho ng i h c có thể h c

tiếp lên các bậc h c cao hơn. Từ năm 2012 sau khi có thông t

55/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 c a Bộ GD&ĐT, Tr ng áp d ng

38

CTĐT chính quy cho SV liên thông từ CĐ lên ĐH [H5.3.5.1], đ ng th i

là cơ sở để Tr ng xây dựng và ban hành các CTĐT chính quy và giáo

d c th ng xuyên [H5.3.5.2] theo h ng bảo đảm liên thông d c cho

ngành đúng, ngành gần và ngành khác. Trong đó, một s h c phần bắt

buộc thuộc chuyên ngành này là h c phần tự ch n c a ngành khác đã t o

điều kiện thuận lợi cho SV khi đăng ký h c song ngành đ ợc bảo l u

chuyển đổi điểm h c phần [H5.3.5.3].

Ngoài ra, Tr ng quy đ nh trong CTĐT các môn h c đ ợc miễn,

trình độ tiên quyết để đ ợc h c tiếp lên bậc cao hơn cũng nh ghi rõ các

điều kiện liên thông ngang giữa các cơ sở giáo d c ĐH và thành lập hội

đ ng xét bảo l u cho SV CĐ các tr ng khác h c liên thông lên ĐH căn

cứ vào h c phần (tên h c phần, ĐC chi tiết, th i l ợng h c phần), công

nhận và chuyển điểm [H5.3.5.4].

2. Đi m m nh

Tr ng ch động xây dựng CTĐT giữa các ngành và các hệ bảo

đảm tính liên thông v i các trình độ ĐT và CTĐT khác, nhằm t o điều

kiện h c tập thuận lợi và tiết kiệm th i gian cho các SV đ điều kiện h c

song ngành và SV h c liên thông ở bậc cao hơn cùng ngành.

3. T n t i

Mô hình liên thông c a tr ng ch a đ ợc triển khai đầy đ ở tất cả

các ngành.

Việc tổ chức liên thông v i các ch ơng trình qu c tế còn h n chế.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng mở rộng ph ơng thức liên thông;

bổ sung ph ơng thức ĐT liên thông cho một s ngành ở hệ chính quy.

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng tiến hành xây dựng kế ho ch hợp

tác, ký kết để công nhận kết quả ĐT c a nhau và ĐT liên thông giữa các

trình độ và ngành ĐT khác nhau v i các tr ng n c ngoài đang hợp tác

v i Tr ng, t o các ch ơng trình 2+2 hoặc 3+1.

39

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 3.6: Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện

cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.

1. Mô t

CTĐT đ ợc đ nh kỳ thực hiện đánh giá thông qua 06 ho t động khảo

sát [H5.3.6.1] đ ợc thực hiện bởi P. KT&ĐBCL từ năm h c 2012 đến nay:

Khảo sát 01 lấy ý kiến phản h i c a SV về chất l ợng giảng d y và PPGD

c a mỗi GV đ ợc thực hiện vào cu i mỗi h c kỳ bằng hình thức khảo sát

trực tiếp trên phiếu giấy tr c buổi h c cu i kết thúc h c phần. Kết quả

khảo sát đ ợc thông báo cho các lãnh đ o Khoa/Bộ môn và GV giảng d y

sau khi kết thúc h c phần để các GV tự điều chỉnh nội dung, PPGD, lãnh

đ o khoa nắm bắt đ ợc chất l ợng đội ngũ và có giải pháp nhằm đáp ứng

t t hơn yêu cầu quá trình giảng d y [H5.3.6.2]; Khảo sát 02 đ ợc thực hiện

một năm 1 lần dành cho SV năm cu i đang làm th t c đăng ký nhận bằng

TN. Phòng KT&ĐBCL phát phiếu khảo sát khóa h c cho SV để thu thập

những phản h i c a SV sắp TN về m i mặt ho t động c a Tr ng qua 4

năm h c. Kết quả khảo sát là cơ sở để các Khoa/Bộ môn điều chỉnh CTĐT

[H5.3.6.3]. Khảo sát 05 lấy ý kiến SV về công tác quản lý và ph c v ĐT

[H5.3.6.4] và khảo sát 06 lấy ý kiến GV về công tác quản lý và ph c v ĐT

[H5.3.6.5] cũng đ ợc P. KT&ĐBCL triển khai hàng năm bằng hình thức

khảo sát online về các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức, quản lý ĐT

và chất l ợng các d ch v hỗ trợ liên quan. Kết quả khảo sát từ cả hai phía

SV và GV trong Tr ng giúp cho BGH cũng nh lãnh đ o các đơn v nhận

diện đ ợc những t n t i để có giải pháp khắc ph c trong khâu tổ chức, quản

lý và nâng cao chất l ợng d ch hỗ trợ ĐT ngày một t t hơn.

Bên c nh đó, P. KT&ĐBCL cũng đã triển khai ho t động khảo sát

03 về tình hình việc làm c a cựu SV sau khi TN [H4.3.6.6] và khảo sát 04

đ i v i các tổ chức sử d ng lao động về sự đáp ứng c a CTĐT đ i v i yêu

40

cầu công việc thực tế và nhu cầu tuyển d ng c a xã hội [H4.3.6.7]. Kết quả

khảo sát là cơ sở quan tr ng để các Khoa/Bộ môn và BGH Tr ng thực

hiện cải tiến CTĐT.

2. Đi m m nh

Tr ng đã rà soát, đánh giá và điều chỉnh CTĐT có sự kiểm chứng

và góp ý c a các nhà sử d ng lao động, cựu SV và cơ sở kết quả tự đánh

giá để cập nhật nhằm cải tiến chất l ợng các CTĐT.

3. T n t i

Công tác khảo sát cựu SV và DN ch a tiến hành th ng xuyên. Tỷ

lệ cựu SV và nhà tuyển d ng tham gia đánh giá CTĐT còn thấp.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng sẽ triển khai ho t động đ nh kỳ

hàng năm khảo sát về tình hình việc làm c a cựu SV sau khi TN và khảo

sát đ i v i các tổ chức sử d ng lao động. Đa d ng hóa các hình thức khảo

sát (khảo sát trực tuyến, phát phiếu, g i điện tho i….) nhằm tăng thêm tỷ

lệ phản h i khảo sát từ tổ chức tuyển d ng và cựu SV.

5. T đánh giá: Đ t

K t lu n

Tr ng đã xây dựng CTĐT theo đúng m c tiêu và ch ơng trình

khung c a Bộ GD&ĐT. CTĐT đ ợc thiết kế đáp ứng m c tiêu c a từng

ngành ĐT, cấu trúc ch ơng trình bảo đảm hệ th ng kiến thức để SV có thể

tiếp t c h c cao hơn (ThS và TS), đ ng th i đáp ứng đ ợc kiến thức và kỹ

năng trong ho t động thực tiễn, đặc biệt làm việc trong lĩnh vực TC - NH.

Các CTĐT c a Tr ng đ ợc rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung đ nh

kỳ, có sự tham gia đầy đ c a các thành phần theo quy đ nh. Các CTĐT

c a Tr ng đ ợc xây dựng dựa trên sự tham khảo các CTĐT uy tín trên

thế gi i, tuân th các quy đ nh c a Bộ GD&ĐT. Mỗi CTĐT c a Tr ng

đều đ ợc xây dựng có m c tiêu rõ ràng, cấu trúc hợp lý, chú ý t i tính ứng

41

d ng thực tiễn, đ nh v đ ợc ng i h c sau TN. Qua khảo sát đánh giá,

các CTĐT này đã nhận đ ợc những phản h i t t từ phía nhà tuyển d ng

về mức độ đáp ứng công việc c a ng i lao động là SV t t nghiệp từ

Tr ng. Trong năm 2017, Tr ng xúc tiến trong việc tổ chức liên thông

v i các ch ơng trình qu c tế cũng nh việc khảo sát cựu SV, ng i sử

d ng lao động đầy đ và liên t c nhằm nâng cao chất l ợng CTĐT c a

Tr ng.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 6/6.

42

TIÊU CHU N 4

HO T Đ NG ĐÀO T O

M đ u

Ho t động đào t o đóng vai trò trung tâm trong s các ho t động

chuyên môn c a Tr ng, bao g m tổ chức và quản lý ho t động giảng

d y, h c tập, đánh giá chất l ợng, công tác h c v , bảo đảm tính liên thông

giữa các hệ bậc ĐT, CTĐT. Theo đó, Tr ng thực hiện ph ơng thức ĐT

theo h c chế tín chỉ, đa d ng hóa các lo i hình ĐT, mở rộng hình thức liên

kết ĐT v i các ngành, đ a ph ơng và qu c tế đáp ứng yêu cầu phát triển

ngu n nhân lực có CLC c a xã hội.

Một trong những nhiệm v đ ợc Tr ng quan tâm chỉ đ o là tăng

c ng nghiên cứu đổi m i PPGD theo h ng phát triển năng lực tự h c,

tự nghiên cứu cho SV. Tr ng cũng đã xây dựng hệ th ng các quy đ nh,

quy trình kiểm tra đánh giá, bảo đảm tính chính xác, khách quan và phù

hợp v i các hình thức ĐT, hình thức h c tập, bảo đảm mặt bằng chất l ợng

giữa các hình thức ĐT.

Tr ng đang trong quá trình xây dựng hệ th ng CSDL hoàn chỉnh

và an toàn, ph c v t t cho công tác quản lý SV đang h c và SV đã ra

tr ng nhằm bảo đảm việc cung cấp các thông tin liên quan đến ng i

h c một các chính xác, k p th i.

Tiêu chí 4.1: Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học

tập của người học theo quy định.

1. Mô t

Tr ng có các hình thức ĐT khác nhau theo sự cho phép ĐT c a Bộ

GD&ĐT bao g m hình thức ĐT chính quy [H6.4.1.1] (hệ chuẩn và hệ

CLC) [H6.4.1.2], VLVH [H6.4.1.3], liên kết ĐT v i cơ sở giáo d c khác

[H6.4.1.4] và v i đ a ph ơng [H6.4.1.5], ĐT ThS [H6.4.1.6] và TS

[H6.4.1.7], liên kết qu c tế [H6.4.1.8], ĐT ngắn h n [H6.4.1.9] và công

43

b công khai đến các bên liên quan trên trang tin điện tử c a Tr ng t i

www.buh.edu.vn [H6.4.1.10].

Hàng năm Tr ng thực hiện tuyển sinh đ i v i các bậc, hệ ĐT

[H6.4.1.11] dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh theo quy đ nh c a Bộ GD&ĐT

[H6.4.1.12]. Thực hiện ch tr ơng c a Bộ GD&ĐT về ĐT ĐH chính quy

theo HTTC, tất cả các ho t động giảng d y, h c tập, thi kết thúc h c phần

các bậc, hệ ĐT c a Tr ng [H6.4.1.13] đều đ ợc thực hiện trên phần mềm

quản lý tín chỉ [H6.4.1.14]. Đ ng th i, để bảo đảm các điều kiện chất

l ợng ĐT theo quy đ nh nhằm đáp ứng yêu cầu h c tập c a ng i h c,

Tr ng có các biện pháp c thể để bảo đảm các điều kiện tổ chức CTĐT

chính quy và giáo d c th ng xuyên, c thể về đội ngũ GV đáp ứng yêu

cầu giảng d y [H6.4.1.15], về đ nh h ng PPGD, quy đ nh tỷ lệ điểm

thành phần thông qua điểm quá trình, điểm cu i kỳ và hình thức kiểm tra,

đánh giá [H6.4.1.16], về điều kiện CSVC đáp ứng nhu cầu h c tập và

NCKH c a ng i h c [H6.4.1.17], [H6.4.1.18].

Hàng năm, Tr ng tổ chức Hội ngh tổng kết đánh giá thực tr ng ho t

động đào t o ĐH chính quy, ĐH VLVH v i sự tham gia đóng góp ý kiến

c a đông đảo GV, CBVC, SV, đ i diện các cơ sở giáo d c, các DN

[H6.4.1.19] và lấy ý kiến khảo sát từ ng i sử d ng lao động [H6.4.1.20]

cũng nh ng i đã TN [H6.4.1.21].….nhằm xác đ nh nhu cầu ĐT c a xã

hội và nâng cao chất l ợng ĐT toàn diện c a các bậc, hệ, lo i hình ĐT

c a Tr ng.

2. Đi m m nh

Tr ng đã tổ chức và đa d ng hóa các lo i hình ĐT một cách k p

th i đáp ứng nhu cầu c a ng i h c, các hình thức ĐT c a Tr ng đ ợc

thực hiện đúng ch tr ơng và các quy chế, quy đ nh c a Bộ GD&ĐT.

3. T n t i

Việc thực hiện LKĐT qu c tế ch a t ơng xứng v i tiềm năng c a

Tr ng, s SV n c ngoài h c t i Tr ng còn ít.

44

Tr ng ch a tổ chức khảo sát đ nh kỳ, đánh giá, phân tích dự báo

về nhu cầu c a SV h c sau ĐH và SV hệ VLVH.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng tăng c ng ho t động liên kết ĐT

qu c tế, ký kết các văn bản hợp tác c thể về tiếp nhận SV n c ngoài đến

h c t i Tr ng.

Năm h c 2017-2018, Tr ng xây dựng kế ho ch và ban hành quy

trình và tổ chức đ nh kỳ lấy ý kiến c a ng i h c về công tác tổ chức và

ĐT sau ĐH và hệ VLVH.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 4.2: Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo

niên chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo

theo niên chế sang học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm

tạo điều kiện thuận lợi cho người học.

1. Mô t

Từ năm h c 2009 - 2010 đến nay, Tr ng đã thực hiện Quy chế ĐT

ĐH chính quy theo HTTC. SV đ ợc tích lũy kết quả h c tập c a từng h c

phần trong CTĐT theo từng h c kỳ [H6.4.2.1]. Trong đó, kết quả từng h c

kỳ, từng năm và cả khóa h c c a SV đ ợc xác đ nh dựa trên cơ sở xét kết

quả từng h c phần và sử d ng công thức tính điểm trung bình chung, chỉ

những SV đã tích lũy đ s h c phần quy đ nh cho khóa h c m i đ ợc xét

TN cu i khóa h c. Đ ng th i, Tr ng bảo đảm quyền lợi c a SV khi

chuyển đổi CTĐT từ niên chế sang tín chỉ, SV đ ợc công nhận kết quả

h c tập c a các h c phần t ơng đ ơng, SV chỉ cần h c bổ sung những h c

phần không t ơng đ ơng hoặc h c phần m i và đ ợc xét TN theo quy

đ nh chuẩn c a ph ơng thức ĐT theo h c chế tín chỉ. Tr ng cũng công

nhận chứng chỉ tích lũy theo h c phần đ i v i các h c phần Giáo d c thể

chất, GDQP, ngo i ngữ, tin h c [H6.4.2.2].

45

Trong quá trình thực hiện, Tr ng đã điều chỉnh, sửa đổi bổ sung

và ban hành Quy chế đào t o ĐH, CĐ chính quy theo HTTC vào các năm

2012 và 2014 [H6.4.2.3] [H6.4.2.4] nhằm đ a h c chế tín chỉ đi vào ho t

động ổn đ nh phù hợp v i yêu cầu c a Bộ GD&ĐT [H6.4.2.5].

Đ i v i CTĐT giáo d c th ng xuyên, từ năm 2011, Tr ng đã

thực hiện chế độ công nhận kết quả h c tập c a ng i h c theo niên chế

kết hợp v i h c phần, 100% các môn h c đều thực hiện chế độ tích lũy

kết quả đ i v i hình thức đào t o ĐH hệ giáo d c th ng xuyên [H6.4.2.6].

Ngoài ra, để t o điều kiện thuận lợi cho ng i h c các CTĐT hệ

ĐH chính quy, Tr ng sử d ng phần mềm quản lý tín chỉ cho tất cả các

ho t động giảng d y, h c tập, thi kết thúc h c phần cũng nh quy đổi điểm

t ơng đ ơng từ niên chế sang tín chỉ một cách linh ho t và tự động

[H6.4.2.7].

2. Đi m m nh

Tr ng đã thực hiện chế độ công nhận kết quả h c tập c a SV theo

từng h c phần từ năm h c 2009 - 2010, đảm bảo quyền lợi c a SV khi

chuyển đổi CTĐT từ niên chế sang tín chỉ, phải đ ợc công nhận kết quả

h c tập c a các h c phần t ơng đ ơng, ng i h c chỉ cần h c bổ sung

những h c phần không t ơng đ ơng hoặc h c phần m i và đ ợc xét TN

theo quy đ nh chuẩn c a ph ơng thức ĐT theo h c chế tín chỉ.

3. T n t i

Việc thực hiện lộ trình ĐT theo h c chế tín chỉ đ i v i CTĐT giáo

d c th ng xuyên ch a đ ợc đ ng bộ, c thể đ i v i hệ VLVH còn bất

cập do l ợng SV t i Tr ng và t i các đ a ph ơng không đ để đăng ký

tín chỉ linh ho t theo nhu cầu.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, tr ng tiếp t c thực hiện triệt để ph ơng

thức ĐT theo hệ th ng tín chỉ đ ng bộ đ i v i CTĐT hệ VLVH phù hợp

v i đặc điểm tổ chức ĐT hiện nay.

46

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 4.3: Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt

động giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới

phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của

người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm

việc theo nhóm của người học.

1. Mô t

Tr ng luôn chú tr ng đến việc đánh giá chất l ợng ho t động

giảng d y c a GV thông qua các ho t động đánh giá d i nhiều hình thức

và ph ơng pháp khác nhau:

Đ i v i công tác kiểm tra, giám sát ho t động giảng d y c a GV:

Căn cứ vào kế ho ch giảng d y đã công b , mỗi h c kỳ, P. Thanh tra th ng

xuyên tiến hành kiểm tra gi lên l p cũng nh l ch trình giảng d y c a GV

[H6.4.3.1]. Kết quả thanh tra hàng tháng đ ợc chuyển t i lãnh đ o các

Khoa, bộ môn nắm bắt đ ợc tình hình giảng d y c a GV, từ đó có những

góp ý và điều chỉnh thích hợp. [H6.4.3.2]

Đ i v i việc lấy ý kiến phản h i từ ng i h c, Tr ng đã triển khai

công tác SV đánh giá GV theo từng h c kỳ c a năm h c. Nội dung SV

đánh giá GV thông qua phiếu khảo sát 01 do phòng KT&ĐBCL thực hiện

bao g m 3 nội dung chính là công tác chuẩn b giảng d y, ho t động giảng

d y và cảm nhận chung về môn h c. [H6.4.3.3] Các nội dung quy về từng

thang điểm để đánh giá; kết quả đánh giá c a SV đ i v i GV đ ợc phòng

KT&ĐBCL phân tích, xử lý và gửi t i lãnh đ o khoa, bộ môn và từng GV,

giúp GV cải thiện PPGD [H6.4.3.4].

Đ i v i các ho t động dự gi GV, các khoa/bộ môn chuyên môn

th ng tổ chức dự gi giảng theo kế ho ch c a khoa và bộ môn, trong đó

thành viên tham gia dự gi bao g m lãnh đ o khoa, tr ởng bộ môn và các

GV thuộc bộ môn và tiến hành trao đổi góp ý để GV hoàn thiện bài giảng.

47

Tuy nhiên, công việc này ch a đ ợc tổ chức th ng xuyên và đ ng đều ở

các khoa, bộ môn [H6.4.3.5].

Kết quả kiểm tra, giám sát ho t động giảng d y c a GV, kết quả

khảo sát môn h c và kết quả dự gi giảng đ ợc dùng làm cơ sở để đánh

giá và cho điểm mức độ hoàn thành nhiệm v giảng d y c a GV và là một

trong những tiêu chí tính điểm thi đua khen th ởng cho mỗi GV đ ợc thể

hiện trong mẫu phiếu đánh giá c a GV [H6.4.3.6].

Tr ng đã cử GV tham gia các đợt tập huấn, tham dự các hội ngh ,

hội thảo, báo cáo khoa h c t i các tr ng ĐH trong và ngoài n c nhằm

trau d i và nâng cao PPGD [H6.4.3.7]. Tr ng cũng tổ chức cho GV tham

dự ch ơng trình BDNVSP [H6.4.3.8], ch động trang b các thiết b và

công c giảng d y hiện đ i hỗ trợ quá trình giảng d y và h c tập c a GV.

Bên c nh việc đổi m i PPGD, việc đổi m i và đa d ng ph ơng pháp

đánh giá kết quả h c tập c a ng i h c theo h ng phát triển năng lực tự

h c, tự nghiên cứu và làm việc nhóm c a ng i h c cũng đ ợc các

Khoa/bộ môn quan tâm thực hiện. Trong đề c ơng chi tiết h c phần

[H6.4.3.9] đều đ a các quy đ nh về đánh giá kết quả h c tập c a SV. Bên

c nh việc tổ chức thi viết giữa kỳ truyền th ng, nhiều h c phần sử d ng

các hình thức đánh giá khác nhau nh : bài tập cá nhân, bài tập nhóm,

thuyết trình, thực hành trên máy…

Tr ng cũng đã có những b c tiến đáng kể trong ph ơng pháp kiểm

tra đánh giá kết quả h c tập c a ng i h c. Cách thức đánh giá kết quả

h c tập đã đ ợc cải tiến: không chỉ dựa vào kết quả bài thi kết thúc h c

phần mà còn kết hợp v i điểm đánh giá quá trình h c tập trong kỳ. Các

hình thức thi cũng đã đ ợc đa d ng hoá để phù hợp v i đặc thù riêng và

tình hình thực tế c a từng môn h c nh thi tự luận, thi vấn đáp, trắc

nghiệm, thực hành…[H6.4.3.10]

48

2. Đi m m nh

Công tác đánh giá ho t động giảng d y c a GV đ ợc Tr ng thực

hiện th ng xuyên bằng nhiều hình thức đa d ng, phù hợp.

Các ph ơng pháp đánh giá kết quả h c tập c a ng i h c đ ợc

Tr ng thực hiện đa d ng.

3. T n t i

Việc đánh giá ho t động giảng d y c a GV thông qua dự gi ch a

đ ợc tổ chức đ nh kỳ và th ng xuyên.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, các Khoa, bộ môn đ a ho t động dự gi

giảng trở thành ho t động bắt buộc đ nh kỳ hàng năm c a mình.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 4.4: Phương pháp và quy trình kiểm tra, đánh giá được đa dạng

hóa, đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và

phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và

đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá

được mức độ tích lũy của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng

thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.

1. Mô t

Tất cả các môn h c thuộc các CTĐT c a Tr ng đều có đề c ơng

chi tiết [H7.4.4.1] quy đ nh rõ ràng về cách thức kiểm tra đánh giá, bảo

đảm tính đa d ng trong đánh giá kết quả h c tập theo quá trình, h ng t i

phát triển năng lực tự h c, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm c a ng i

h c. C thể thông qua ho t động thuyết trình, thực hiện bài tập tình hu ng,

bài tập nhóm, bài tập dự án, viết báo cáo hoặc tiểu luận. Ng i h c thi kết

thúc h c phần d i hình thức thi viết hoặc vấn đáp v i quy đ nh về tr ng

s điểm và phù hợp v i quy đ nh. Qua đó, Tr ng đánh giá đ ợc mức độ

tích lũy c a ng i h c về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và

49

năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và bảo đảm mặt bằng giữa các hình

thức ĐT c a Tr ng.

Từ năm 2014, Tr ng tiến hành đề án xây dựng CTĐT và ĐC môn

h c c a hệ ĐH chính quy theo tiêu chuẩn CDIO [H7.4.4.2]. Trong đó, ĐC

chi tiết môn h c theo tiêu chuẩn CDIO [H7.4.4.3] xác đ nh rõ các CĐR

[H7.4.4.4] phù hợp về kiến thức, kỹ năng và năng lực ng i h c theo quá

trình, h ng t i sự tham gia ch động và tích cực c a ng i h c và minh

chứng đánh giá kết quả h c tập theo quá trình và bài thi kết thúc h c phần.

Tr ng đã ban hành th ng nhất các quy đ nh trong tổ chức thực

hiện và ph ơng pháp thực hiện kiểm tra đánh giá c a các hệ ĐT/hình thức

ĐT nh quy chế tổ chức ho t động ngân hàng đề thi kết thúc h c phần

[H7.4.4.5], quy trình tổ chức thi đ i v i các bậc hệ [H7.4.4.6], quy đ nh

về việc phúc khảo và điều chỉnh bài thi kết thúc h c phần, bài thi cu i

khóa [H7.4.4.7].

Tr ng cũng tiến hành khảo sát ý kiến ng i h c về công tác quản

lý và ĐT [H7.4.4.8] cũng nh tổng kết công tác ra đề, tổ chức kiểm tra

đánh giá c a các lo i hình ĐT trong tr ng, hội thảo trao đổi kinh nghiệm

kiểm tra đánh giá [H7.4.4.9] … từ đó cho thấy ph ơng pháp và quy trình

kiểm tra bảo đảm tính nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và

phù hợp v i hình thức ĐT, hình thức h c tập, m c tiêu môn h c.

2. Đi m m nh

Tr ng đã ban hành th ng nhất các quy đ nh trong tổ chức thực

hiện và ph ơng pháp thực hiện kiểm tra đánh giá c a các hệ ĐT/hình thức

ĐT bảo đảm các kỳ thi diễn ra công khai, minh b ch, nghiêm túc, công

bằng.

3. T n t i

Tr ng ch a tổ chức th ng kê phân tích đ nh l ợng các kết quả thi

để đánh giá đ ợc mức độ khó dễ c a đề thi nhằm từng b c điều chỉnh

cho phù hợp v i từng h c phần.

50

Tr ng ch a th ng xuyên tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm

về ph ơng pháp kiểm tra đánh giá.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng đ nh kỳ triển khai đánh giá chất

l ợng và độ khó c a đề thi thông qua việc th ng kê phân tích đ nh l ợng

các kết quả thi c a SV thuộc nhiều hình thức ĐT để k p th i chỉnh sửa và

bổ sung.

Hàng năm, Tr ng tiến hành tổ chức hội thảo cấp khoa và cấp

tr ng để trao đổi kinh nghiệm về ph ơng pháp kiểm tra đánh giá.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 4.5: Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời,

được lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được

cấp theo quy định và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà

trường.

1. Mô t

Tất cả các ho t động giảng d y, h c tập, thi kết thúc h c phần các

bậc, hệ ĐT c a Tr ng đều đ ợc thực hiện và l u trữ đầy đ , chính xác

và an toàn trên phần mềm quản lý tín chỉ, do đó SV ch động tra cứu thuận

lợi và k p th i đ i v i các thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá qua tài

khoản riêng trên trang tin điện tử c a Tr ng t i www.buh.edu.vn

[H7.4.5.1]. Tr ng cũng đã quy đ nh c thể th i gian chấm thi kết thúc

h c phần và quy trình quản lý kết quả thi, công b công khai kết quả thi

cho ng i h c [H7.4.5.2]. Các kết quả thi/kiểm tra đánh giá kết quả h c

tập c a SV đ ợc l u trữ d i d ng hệ th ng văn bản g c [H7.4.5.3]

[H7.4.5.4] theo quy đ nh về l u trữ văn bản. Quy trình giải quyết khiếu

n i đ ợc Tr ng thực hiện theo quy đ nh chấm phúc tra [H7.4.5.5].

Hệ th ng sổ sách l u giữ việc cấp phát bằng TN c a Tr ng rõ ràng

và đ ợc l u trữ cho từng khóa TN theo quy đ nh [H7.4.5.6]. Tr ng công

51

b công khai quyết đ nh công nhận TN cũng nh các thông báo, thông tin

về SV TN trên trang tin điện tử c a Tr ng www.buh.edu.vn [H7.4.5.7].

Chính vì vậy, Tr ng không có tr ng hợp thất l c điểm thi, thất l c văn

bằng, ch yếu là các tr ng hợp xác minh văn bằng chứng chỉ c a các nhà

sử d ng ngu n lực c a tr ng, hoặc cấp phó bản cho các tr ng hợp ng i

h c làm mất mát h h ng.

Hàng năm, Tr ng tổ chức tổng kết đánh giá toàn bộ ho t động ĐT

c a Tr ng [H7.4.5.8] nhằm cải tiến phát huy t t hơn nữa công tác tổ chức

quản lý ĐT, giám sát việc thực hiện kế ho ch ĐT.

2. Đi m m nh

Tr ng đã có hệ th ng sổ sách quản lý kết quả h c tập c a ng i

h c song song v i phần mềm quản lý tín chỉ, thuận lợi cho việc l u trữ

đầy đ , truy cập k p th i, chính xác và an toàn.

Hệ th ng văn bằng, chứng chỉ đ ợc cấp đúng quy đ nh, sổ cấp bằng

rõ ràng, l u trữ lâu dài, an toàn, thuận tiện cho việc theo dõi và kiểm tra.

3. T n t i

Một s GV ch a tuân th đúng quy đ nh về th i gian trả điểm (điểm

quá trình, điểm thi kết thúc h c phần) ảnh h ởng đến tâm lý và kế ho ch

h c tập c a SV.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng tăng c ng kiểm soát chặt chẽ hiệu

lực c a việc xử lý đ i v i những GV nộp điểm ch a đúng th i gian quy

đ nh.

5. T đánh giá: Đ t

52

Tiêu chí 4.6: Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của Trường, tình

hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt

nghiệp.

1. Mô t

Tr ng đã xây dựng và vận hành hệ th ng CSDL v i sự trợ giúp c a

hệ th ng phần mềm quản lý đào t o cho phép Tr ng quản lý toàn bộ ho t

động ĐT toàn Tr ng [H7.4.6.1]. Trong đó, các nhóm chức năng nghiệp

v điển hình tích hợp trong phần mềm bao g m quản lý thông tin SV, quản

lý thông tin GV, quản lý khoa/bộ môn, quản lý CTĐT, quản lý kế ho ch

ĐT, quản lý l ch d y và h c, quản lý kết quả h c tập c a SV, quản lý khen

th ởng, quản lý h c v , quản lý giáo d c thể chất và GDQP, quản lý điều

kiện thi TN và xét TN, hệ th ng th ng kê báo cáo, phân hệ truy cập c a SV

và GV qua cổng Portal, quản lý thu phí SV, quản lý thù lao GV. Hệ CSDL

này đ ợc Tr ng cập nhật th ng xuyên qua các h c kỳ cho phép theo dõi

biến động về ng i h c chặt chẽ. Chính vì vậy, SV có thể truy cập vào hệ

th ng để cập nhật thông tin cá nhân, tiếp cận thông tin về kế ho ch ĐT,

kiểm tra thông tin về kết quả h c tập và các h c phần đã tích lũy, đăng ký

h c phần, xem thông tin về nghĩa v tài chính, tra cứu thông tin về văn

bằng, chứng chỉ đã cấp cho ng i h c. Tr ng cũng l u trữ dữ liệu về

ng i h c một cách có hệ th ng đ i v i các nhóm dữ liệu cơ bản g m dữ

liệu tuyển sinh, dữ liệu h c tập trong khóa h c và dữ liệu TN d i hình

thức l u trữ truyền th ng bằng tài liệu giấy g m hệ th ng các phiếu đăng

ký nhập h c [H7.4.6.2], hệ th ng các bảng điểm g c c a các khóa

[H7.4.6.3] và hệ th ng h sơ nhập h c c a SV các khóa [H7.4.6.4].

Tr ng quy đ nh c thể chức năng nhiệm v đơn v chuyên trách

thực hiện thu thập, xử lý phân tích và quản lý thông tin ĐT, tình tr ng việc

làm sau TN c a SV [H7.4.6.5]. Theo đó, cu i mỗi năm h c, các khoa

chuyên môn cũng nh các đơn v quản lý ĐT đều có báo cáo tổng kết ho t

động ĐT bao g m các nội dung liên quan đến tình hình tuyển sinh, quy mô

53

ĐT và tình hình TN hàng năm [H7.4.6.6]. Việc thu thập, xử lý và báo cáo

các kết quả khảo sát về tình hình việc làm và thu nhập sau khi TN c a SV

là một trong các nghiệp v c a P. KT&ĐBCL [H7.4.6.7] và Tr ng đang

xây dựng hệ CSDL liên quan đến SV sau khi TN. Tr ng đã thành lập Hội

cựu SV và đang xúc tiến để đ a vào ho t động để thông qua tổ chức này có

thể cập nhật các dữ liệu về SV sau khi ra tr ng [H7.4.6.8].

2. Đi m m nh

Tr ng đã vận hành và khai thác một hệ th ng phần mềm m nh, tích

hợp nhiều chức năng nghiệp v trong quản lý ho t động ĐT.

Dữ liệu về ng i h c đ ợc l u trữ một cách hệ th ng, cập nhật

th ng xuyên, có thể truy cập dễ dàng, bảo đảm tính công khai, minh b ch,

chính xác, đầy đ trong ho t động ĐT c a Tr ng.

3. T n t i

Tr ng ch a hoàn thiện hệ th ng CSDL l u trữ các thông tin về tình

hình việc làm, thu nhập SV sau TN.

4. K ho ch hành đ ng

Đ nh kỳ hàng năm, P. KT&ĐBCL ph i hợp v i các Khoa/đơn v ,

tiến hành khảo sát thu thập, cập nhật, phân tích và l u trữ thông tin về việc

làm và thu nhập c a SV TN ra tr ng.

Thúc đẩy m i quan hệ v i cựu SV và duy trì m i quan hệ đó để làm

đầu m i thu thập các thông tin cần thiết.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 4.7: Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người

học sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho

phù hợp với yêu cầu của xã hội.

1. Mô t

Đánh giá chất l ợng ĐT đ i v i ng i h c sau khi t t nghiệp là căn

cứ quan tr ng để điều chỉnh ho t động ĐT c a Tr ng h ng t i nâng cao

54

chất l ợng ĐT đáp ứng yêu cầu c a xã hội. Từ năm h c 2013, Tr ng đã

xây dựng kế ho ch và triển khai thực hiện kế ho ch đánh giá năng lực và

tình hình việc làm c a SV TN nhằm có căn cứ để xem xét và điều chỉnh

linh ho t một s nội dung c a CTĐT, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức,

kỹ năng c a ĐT trình độ ĐH cũng nh đáp ứng nhu cầu nhân lực c a th

tr ng lao động.[H7.4.7.1]. Đ ng th i, Tr ng cũng thực hiện khảo sát ý

kiến c a các nhà tuyển d ng đ i v i SV TN c a Tr ng về khả năng đáp

ứng yêu cầu công việc c a cựu SV, mức độ phù hợp c a ch ơng trình đào

t o và nhu cầu nhân lực c a các tổ chức tuyển d ng [H7.4.7.2].

Tr ng đã xây dựng nhiều m i quan hệ v i các tổ chức tuyển d ng.

Đ nh kỳ vào tháng 5 hàng năm, tr ng tổ chức ngày hội việc làm v i sự

tham gia c a hơn 40 tổ chức tuyển d ng thuộc các thành phần kinh tế khác

nhau đăng ký tham gia. Thông qua các ho t động c a các tổ chức tuyển

dung t i ngày hội việc làm, Tr ng có đ ợc ngu n thông tin về chất l ợng

ĐT c a Tr ng [H7.4.7.3].

Dựa vào báo cáo các kết quả khảo sát đ i v i cựu SV, nhà tuyển d ng

là căn cứ quan tr ng để Tr ng thực hiện các điều chỉnh nhằm nâng cao

chất l ợng ĐT, từ việc điều chỉnh CTĐT đến tổ chức ho t động quản lý

ĐT, nâng cấp CSVC… Chẳng h n, về việc thay đổi đề c ơng chi tiết các

h c phần [H7.4.7.4], điều chỉnh, bổ sung CĐR cho phù hợp v i tình hình

ĐT thực tế và đ ợc đăng tải, cập nhật trên trang tin điện tử c a Tr ng t i

www.buh.edu.vn [H7.4.7.5].

Nắm bắt đ ợc nhu cầu c a xã hội; Tr ng đã mở thêm 2 chuyên

ngành ĐT m i nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân lực xã hội trong các lĩnh vực

t ơng ứng nh ngành Luật kinh tế và Kinh tế qu c tế [H7.4.7.6]

2. Đi m m nh

Tr ng có kế ho ch và ph ơng pháp đánh giá chất l ợng ĐT đ i

v i ng i h c sau khi ra tr ng. Kết quả khảo sát đánh giá c a các bên

liên quan đ ợc sử d ng để ph c v trở l i cho việc điều chỉnh CTĐT và

55

cải tiến, nâng cao chất l ợng ph c v ĐT c a Tr ng, phù hợp v i yêu

cầu c a xã hội.

3. T n t i

Việc khảo sát đánh giá chất l ợng ĐT đ i v i cựu SV và DN ch a

đ ợc Tr ng tiến hành một cách hệ th ng và đ nh kỳ hàng năm. Công tác

thu thập ý kiến phản h i c a cựu SV và DN ch a bảo đảm tính đ i diện

c a tổng thể.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng triển khai khảo sát đánh giá chất

l ợng ĐT hàng năm đ i v i tất cả các đ i t ợng ng i h c sau khi TN và

khảo sát các tổ chức tuyển d ng nhằm điều chỉnh ho t động ĐT theo

h ng ngày càng đáp ứng nhu cầu c a DN và xã hội.

5. T đánh giá: Đ t

K t lu n

Tr ng áp d ng quy trình ĐT theo h c chế tín chỉ. Việc đa d ng

hóa các lo i hình ĐT ở các bậc, hệ đã t o nhiều điều kiện thuận lợi cho

ng i h c nâng cao trình độ và có thể đáp ứng một cách hết sức linh ho t

v i các nhu cầu h c tập khác nhau c a ng i h c bao g m hình thức ĐT

chính quy (hệ chuẩn hoặc CLC), VLVH, LT hoặc liên kết v i n c ngoài.

Tr ng đã thực hiện đa d ng hóa ph ơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả

h c tập theo quá trình, phù hợp v i các ph ơng thức ĐT và các bậc ĐT.

Tr ng có phần mềm quản lý tín chỉ bảo đảm thuận lợi cho việc truy cập

k p th i, l u trữ đầy đ , chính xác và an toàn.

Tuy nhiên, việc thực hiện liên kết ĐT qu c tế ch a t ơng xứng v i

tiềm năng c a Tr ng do s SV n c ngoài đang h c t i Tr ng còn ít.

Bên c nh đó công tác khảo sát tình tr ng việc làm và thu nhập c a cựu SV

và công tác thu thập ý kiến phản h i c a DN đ i v i quá trình ĐT ch a

đ ợc tiến hành th ng xuyên. Tr ng tiếp t c đẩy m nh đổi m i ph ơng

56

pháp d y và h c, ph ơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả h c tập c a ng i

h c theo h ng h ng phát triển năng lực tự h c và tự nghiên cứu; xây

dựng CSDL về ng i h c sau khi TN một cách có hệ th ng; tăng c ng

công tác khảo sát cựu SV và DN tuyển d ng lao động.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 7/7.

57

TIÊU CHU N 5

Đ I NGŨ CÁN B QU N LÝ, GI NG VIÊN VÀ NHÂN VIÊN

M đ u

Đội ngũ CBQL, GV và NV c a Tr ng không ngừng gia tăng về

s l ợng và chất l ợng, có cơ cấu, trình độ chuyên môn nghiệp v phù

hợp v i nhu cầu phát triển c a Tr ng trong từng th i kỳ. Tr ng đã triển

khai thực hiện các quy đ nh về tuyển d ng, quy ho ch bổ nhiệm CB bảo

đảm các quyền dân ch cho đội ngũ CBQL, GV và NV. Đội ngũ CBQL

c a Tr ng có năng lực quản lý, có tâm huyết và đ o đức nghề nghiệp

đ ợc ĐT, b i d ỡng về chuyên môn, quản lý và đ ợc phát huy m i khả

năng để hoàn thành nhiệm v v i hiệu quả cao. Đội ngũ GV đ ợc hỗ trợ

trong việc h c tập nâng cao trình độ chuyên môn; bảo đảm đ s l ợng

GV để thực hiện CTĐT và NCKH, cân bằng về kinh nghiệm, cơ cấu

chuyên môn và đáp ứng trình độ chuẩn đ ợc ĐT c a nhà giáo theo quy

đ nh. Đội ngũ kỹ thuật viên, NV đáp ứng đ s l ợng, có năng lực chuyên

môn và đ ợc t o điều kiện đ nh kỳ b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v

nhằm ph c v có hiệu quả cho việc giảng d y, h c tập và NCKH c a CB,

GV và SV.

Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ

giảng viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng

mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của

trường đại học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng,

minh bạch.

1. Mô t

Hàng năm, căn cứ vào chiến l ợc phát triển ngu n nhân lực

[H8.5.1.1], chỉ tiêu biên chế c a NHNN VN giao [H8.5.1.2], ngu n nhân

lực hiện có [H8.5.1.3], Tr ng có kế ho ch tuyển d ng đội ngũ GV và

58

NV [H8.5.1.4]. Thông tin tuyển d ng đ ợc thông báo công khai trên

trang tin điện tử www.buh.edu.vn và báo chí v i các tiêu chí đ ợc quy

đ nh rõ ràng [H8.5.1.5]. Tr ng có kế ho ch tổng thể về nâng cao chất

l ợng đội ngũ GV các giai đo n 2011 - 2015, 2016 - 2020 [H8.5.1.6] và

kế ho ch ĐT, b i d ỡng CBQL, GV và NV, dự toán kinh phí ĐT hàng

năm đi kèm Báo cáo kết quả thực hiện năm tr c [H8.5.1.7], các đơn v

xây dựng kế ho ch ĐT, b i d ỡng, dựa theo nhu cầu và ngu n lực thực

tế, P. TCCB tham m u việc thực hiện [H8.5.1.8].

Dựa trên quy đ nh c a Điều lệ tr ng ĐH [H8.5.1.9], h ng dẫn

công tác quy ho ch CB c a NHNN VN [H8.5.1.10] và chức năng, nhiệm

v đ ợc giao, Tr ng đã triển khai thực hiện quy ho ch, bổ nhiệm CBQL

đáp ứng m c tiêu, chức năng nhiệm v c a Tr ng và phù hợp v i điều

kiện c thể c a Tr ng [H8.5.1.11].

Tr ng thực hiện các h sơ tuyển d ng, bổ nhiệm theo đúng quy

trình v i các tiêu chí tuyển d ng, bổ nhiệm rõ ràng, công khai, minh b ch

[H8.5.1.12]; Tr ng có Hội đ ng tuyển d ng đ ợc thành lập cho mỗi đợt

tuyển d ng [H8.5.1.13]; thông báo tuyển d ng, thu nhận h sơ ứng viên,

tổ chức thực hiện thi tuyển (xét tuyển), công b kết quả và quyết đ nh

tiếp nhận [H8.5.1.14].

2. Đi m m nh

Tr ng thực hiện kế ho ch tuyển d ng, b i d ỡng, phát triển đội

ngũ GV và nhân viên hàng năm đúng quy đ nh, rõ ràng, chú tr ng về chất

l ợng và yêu cầu công việc.

Công tác quy ho ch bổ nhiệm CBQL c a Tr ng đáp ứng m c tiêu,

chức năng, nhiệm v , phù hợp v i điều kiện c thể c a Tr ng.

3. T n t i

Tỷ lệ GV có trình độ TS ở một s ngành còn thấp.

59

4. K ho ch hành đ ng

Hàng năm, P. TCCB rà soát, tổ chức b i d ỡng và tuyển d ng GV

có trình độ TS ở các ngành có tỷ lệ GV có trình độ TS còn thấp.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm

bảo các quyền dân chủ trong trường đại học.

1. Mô t

Căn cứ vào Quy đ nh c a NHNN VN [H8.5.2.1], c a Bộ GD&ĐT

[H8.5.2.2], Tr ng ban hành Quy chế thực hiện dân ch trong ho t động

c a Tr ng [H8.5.2.3] nhằm bảo đảm các quyền dân ch c a CBVC, GV

và NV.

Hệ th ng chính tr c a Tr ng thể hiện tính th ng nhất, cùng nhau

thực hiện các m c tiêu chung c a Tr ng, trong đó Đảng y giữ vai trò

lãnh đ o, đ a ra các ch tr ơng mang tính đ nh h ng [H8.5.2.4]. BGH

h p giao ban vào đầu mỗi tuần; l ch làm việc tuần c a lãnh đ o Tr ng

đ ợc gửi cho các đơn v và công khai trên trang tin điện tử

www.buh.edu.vn [H8.5.2.5]. Hiệu tr ởng ch trì cuộc h p CB ch ch t

hàng tháng, tiếp nhận m i ý kiến phản ánh đóng góp, k p th i giải quyết

công việc nhằm vừa bảo đảm hiệu quả ho t động c a Tr ng vừa bảo đảm

quyền lợi c a ng i lao động [H8.5.2.6].

Dự thảo các Quy chế, chính sách quan tr ng; công tác thi đua khen

th ởng, đánh giá xếp lo i; nâng l ơng đ nh kỳ, tr c h n đều đ ợc thông

báo rộng rãi để lấy ý kiến đóng góp từ CBQL, GV và NV toàn tr ng

[H8.5.2.7]. Tr ng có hộp th góp ý t i tất cả các cơ sở; ngoài ra, hộp th

điện tử c a Tr ng cũng là nơi tiếp nhận các phản ánh c a CBQL, GV và

NV. Ban Thanh tra nhân dân, Phòng Thanh tra là các đơn v chức năng

thu nhận và tham m u giải quyết các phản ánh này. Lãnh đ o Tr ng sắp

xếp l ch làm việc theo l ch tiếp dân. Các ho t động tiếp dân đều đ ợc quy

60

đ nh rõ ràng [H8.5.2.8], vì vậy các khiếu n i, khiếu t đ ợc giải quyết k p

th i, công khai, minh b ch [H8.5.2.9].

Hàng năm, BGH cùng Công đoàn tr ng tổ chức Hội ngh CBVC

và ng i lao động, qua đó các ho t động, ph ơng h ng phát triển c a

Tr ng đều đ ợc công khai chất vấn, giải thích, đóng góp một cách dân

ch [H8.5.2.10]; hệ th ng quy chế, đặc biệt là Quy chế Chi tiêu nội bộ

hoàn thiện dần, giúp cho công tác thực hiện và giám sát ho t động ngày

càng hiệu quả [H8.5.2.11] bảo đảm GV, CBVC đ ợc biết, tham gia ý kiến,

giám sát kiểm tra ho t động c a Tr ng theo quy đ nh.

2. Đi m m nh

Cơ cấu tổ chức c a Tr ng rõ ràng, công khai, minh b ch, Đội ngũ

cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên đ ợc bảo đảm các quyền dân ch

trong Tr ng.

3. T n t i

V trí đặt hộp th góp ý để thu thập thông tin góp ý từ CBQL,

GV và NV c a tr ng ch a thực sự phát huy đ ợc tác d ng. S l ợng

th nhận đ ợc rất ít.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, P.QTTS thay đổi v trí đặt hộp th hợp lý hơn.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ

quản lý và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở

trong và ngoài nước.

1. Mô t

Tr ng có chính sách rõ ràng về các chế độ, t o điều kiện về th i

gian và kinh phí, khen th ởng NCKH trong Quy chế chi tiêu nội bộ và

đ ợc điều chỉnh cho phù hợp từng giai đo n [H8.5.3.1] nhằm khuyến

61

khích CBQL, GV h c tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp v

trong và ngoài n c.

Trong giai đo n năm 2012 - 2016, Tr ng có 71 CBQL, GV đ ợc

nhận quyết đ nh đào t o TS (trong đó có 16 ng i h c ở n c ngoài) và

64 CBQL, GV đi h c th c sĩ (trong đó có 5 ng i h c ở n c ngoài)

[H8.5.3.2] theo các CTĐT dài h n.

Ngoài ra, Tr ng cũng t o điều kiện để CBQL, GV và NV đ ợc

h c tập, b i d ỡng thêm về chuyên môn, nghiệp v v i các ch ơng trình

tập huấn, đào t o ngắn h n [H8.5.3.3]. Tr ng đã xây dựng ch ơng trình

trao đổi GV đ i v i một s tr ng trên thế gi i nhằm t o điều kiện cho

GV tiếp cận PPGD hiện đ i [H8.5.3.4], t o m i điều kiện để CBQL, GV

và NV đ ợc b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v . Theo đó, từ năm 2012

đến 2016, Tr ng có 1.052 l ợt CBQL, GV tham dự 203 khóa đào t o

ngắn h n, hội thảo [H8.5.3.5].

2. Đi m m nh

Tr ng đã có chính sách hỗ trợ về th i gian, tài chính, các quy

đ nh rõ ràng về quyền lợi và nghĩa v nhằm khuyến khích đội ngũ

CBQL, GV tham gia các ho t động chuyên môn nghiệp v trong và

ngoài n c.

3. T n t i

Tr ng ch a theo dõi, đánh giá chặt chẽ và có các biện pháp

chế tài trong công tác ĐT, b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v đ i v i

CBQL, GV và NV.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng triển khai hệ th ng quản lý chất

l ợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 nhằm đánh giá chặt chẽ công tác

ĐT, b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v đ i v i CBQL, GV, NV.

5. T đánh giá: Đ t

62

Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực

quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

1. Mô t

Tr ng luôn quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ CBQL có phẩm

chất đ o đức, năng lực quản lý chuyên môn và nghiệp v phù hợp v i từng

v trí công tác. Việc bổ nhiệm các chức danh quản lý khoa, phòng, ban c a

Tr ng xuất phát từ nhu cầu, nhiệm v c a đơn v ; căn cứ vào quy ho ch,

tiêu chuẩn, năng lực và phẩm chất c a công chức, viên chức; đ ợc thực

hiện trên cơ sở các quy đ nh c a Luật Giáo d c ĐH, Điều lệ Tr ng ĐH

và Quy chế c a NHNN VN [H8.5.4.1]; việc bổ nhiệm CBQL đều thông

qua toàn thể CBNV, GV trong đơn v , ý kiến c a cấp y, nhận xét c a đ a

ph ơng nơi c trú về đ o đức, ý thức chấp hành pháp luật [H8.5.4.2].

Tính đến tháng 12 năm 2016, s CBQL c a Tr ng (cấp bộ môn

trở lên) có 61 ng i (nữ chiếm 30,2%), trong đó có 27 TS (7 PGS), ThS

là 27 ng i, CN là 6 ng i, độ tuổi thấp nhất là 29 tuổi, cao nhất là 59 tuổi

[H8.5.4.3]. Đội ngũ CBQL đáp ứng yêu cầu về khả năng sử d ng tin h c,

ngo i ngữ trong công tác quản lý [H8.5.4.4] [H8.5.4.5].

Hàng năm, Tr ng đều thực hiện việc đánh giá, nhận xét đội ngũ

CBVC,GV toàn tr ng, trong đó đội ngũ CBQL đ ợc NV trong đơn v

góp ý, tr ởng đơn v đánh giá [H8.5.4.6] dựa trên bản tự nhận xét đánh

giá c a CBQL [H8.5.4.7]. Theo kết quả đánh giá trong năm 2012 -

2016, đội ngũ CBQL luôn hoàn thành t t nhiệm v đ ợc giao

[H8.5.4.8]

2. Đi m m nh

Đội ngũ CBQL có cơ cấu hợp lý, phẩm chất đ o đức và năng lực

quản lý, chuyên môn, nghiệp v phù hợp v i công việc, hoàn thành t t

nhiệm v đ ợc giao.

63

3. T n t i

Ch a xây dựng văn bản riêng, quy đ nh về tiêu chuẩn các chức

danh quản lý theo đ nh h ng phát triển dài h n c a Tr ng.

Đội ngũ CBQL ch a có điều kiện đ ợc b i d ỡng chuyên sâu về

quản tr ĐH.

4. K ho ch hành đ ng

Hàng năm, P. TCCB tiến hành điều chỉnh, bổ sung, c thể hóa tiêu

chuẩn chức danh CBQL trong quy chế tổ chức và ho t động theo h ng

phát triển, đ khả năng đáp ứng nhiệm v trong chiến l ợc phát triển

Tr ng theo từng giai đo n.

Năm 2017, P. TCCB lập kế ho ch b i d ỡng chuyên sâu về quản

tr ĐH cho đội ngũ CBQL hiện t i và nhân sự trong diện quy ho ch.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào

tạo và nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát

triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung bình sinh viên/giảng viên.

1. Mô t

Tr ng có 7 ngành đào t o, trong đó các CTĐT và danh sách GV

cơ hữu c a Tr ng đ ợc phân bổ theo khoa và đ ợc công b thông tin

công khai trên trang tin điện tử www.buh.edu.vn [H9.5.5.1], mỗi ngành

ĐT đều đáp ứng yêu cầu về thành phần GV cơ hữu theo quy đ nh mở

ngành, đảm nhận t i thiểu 70% th i l ợng CTĐT [H9.5.5.2]. Tỷ lệ trung

bình SV chính quy quy đổi/GV c a Tr ng qua giai đo n 2012 - 2016

nh sau: (năm 2016, Tr ng áp d ng TT 32/2015 - Bộ GD&ĐT thay

thế cho TT 57/2011- Bộ GD&Đ) [H9.5.5.3]

Năm 2012 2013 2014 2015 2016

Tỷ lệ SV/GV (%) 44,76 26,61 33,79 27,95 33,65

64

Tr ng đã xây dựng kế ho ch phát triển công tác ĐT trình độ TS

cho đội ngũ GV giai đo n 2010 - 2020 [H9.5.5.4]. Hàng năm, Tr ng

đều cử GV đi đào t o ThS, TS cả ở trong và ngoài n c [H9.5.5.5].

Tr ng tổ chức tuyển d ng GV khi có nhu cầu, v i u tiên ngu n nhân

lực có trình độ sau ĐH [H9.5.5.6], thông qua đó bổ sung k p th i lực

l ợng GV có trình độ cao cho đội ngũ GV hiện hữu, trong đó bao g m

296 GV cơ hữu [H9.5.5.7]. Qua đó cho thấy Tr ng không ngừng nỗ

lực xây dựng và phát triển đội ngũ GV đ về s l ợng và bảo đảm về

chất l ợng để đ t đ ợc m c tiêu c a chiến l ợc phát triển giáo d c

nhằm giảm tỷ lệ trung bình SV/GV trong dài h n [H9.5.5.8].

2. Đi m m nh

Tr ng có đ s l ợng GV cho việc thực hiện CTĐT và NCKH.

Đội ngũ GV có trình độ cao, phù hợp v i việc thực hiện CTĐT -NCKH.

3. T n t i

Tỷ lệ GV có trình độ TS ở một s ngành đào t o c a Tr ng còn

thấp.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017 - 2018, Tr ng tiếp t c cải tiến và thực hiện chính

sách tăng c ng tuyển d ng GV, đặc biệt là GV có trình độ từ TS trở lên,

để đáp ứng yêu cầu c a ngành ĐT và chiến l ợc phát triển Tr ng dài

h n.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo

của nhà giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo;

đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại

65

ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa

học.

1. Mô t

Để thực hiện m c tiêu phát triển c a Tr ng [H9.5.6.1], tính đến

12/2016, th ng kê về s l ợng đội ngũ GV c a Tr ng [H9.5.6.2] nhằm

thực hiện CTĐT và NCKH nh sau:

STT

Trình

đ ,

h c v

S

l ng

GV

GV c h u GV

th nh

gi ng

trong

n c

GV

qu c

t

GV biên

ch tr c

ti p GD

GV h p

đ ng dài

h n tr c

ti p GD

GV

kiêm

nhi m là

CBQL

1 GS

2 PGS 10 3 0 7 0 0

3 TS 60 30 0 30 0 0

4 ThS 215 194 0 21 0 0

5 ĐH 11 8 0 3 0 0

T ng 296 235 0 61 0 0

Cơ cấu kh i GV c a Tr ng bao g m: (i) PGS: 10 ng i (chiếm

tỷ lệ 3,38%), (ii) TS (bao g m cả GV có h c hàm PGS): 70 ng i (chiếm

tỷ lệ 23,75%), (iii) GV có trình độ ThS trở lên c a Tr ng là 285 ng i,

chiếm tỷ lệ 96,28%), (iv) ĐH và cao h c: 11 ng i (chiếm tỷ lệ 3,72%

). Để không ngừng nâng cao chất l ợng GV bảo đảm trình độ chuẩn

đ ợc đào t o, Tr ng th ng xuyên cử GV tham gia các khóa đào t o,

b i d ỡng nghiệp v chuyên môn ở trong và ngoài n c [H9.5.6.3].

Tính đến 31/12/2016, th ng kê tình hình đội ngũ GV trong tổng

s 296 GV cơ hữu c a Tr ng bảo đảm trình độ chuẩn đ ợc đào t o c a

nhà giáo theo quy đ nh, có trình độ ngo i ngữ, tin h c đáp ứng yêu cầu

về nhiệm v đào t o, NCKH nh sau [H9.5.6.4]:

66

S GV T l %

GVcó trình độ từ ThS trở lên 285 96,28

GV có chứng chỉ BDNVSP 263 88,85

GV có chứng chỉ tin h c qu c gia/ cử nhân tin h c 249 84,12

GV có chứng chỉ, bằng cấp về trình độ ngo i ngữ (bao

g m GV có chứng chỉ ngo i ngữ hoặc TN ĐH - sau

ĐH ở n c ngoài, GV có chứng chỉ qu c gia hoặc CN

ngo i ngữ)

268

90,54

Tr ng có 296 GV cơ hữu chiếm tỷ lệ 61,79% so v i tổng s

CBNV toàn Tr ng, trong đó có 263 GV đã có chứng chỉ BDNVSP, s

còn l i hiện đang hoàn thành quá trình b i d ỡng, ch cấp chứng chỉ

[H9.5.6.5]

Hàng năm, các Bộ môn trực thuộc khoa chuyên ngành đều bảo

đảm mỗi GV đảm nhận giảng d y ít nhất một h c phần theo đúng hoặc

gần v i chuyên ngành đ ợc ĐT theo l ch phân công giảng d y từng h c

kỳ [H9.5.6.6] và đã hoàn thành t t kế ho ch giảng d y từng năm h c

giai đo n 2012 - 2016 [H9.5.6.7], đ ợc ng i h c đánh giá cao về chất

l ợng giảng d y (điểm đánh giá qua các đợt khảo sát ý kiến ng i h c

đều đ t trên mức “Khá”) [H9.5.6.8].

2. Đi m m nh

Đội ngũ GV c a Tr ng không ngừng đ ợc cải thiện về s l ợng

và chất l ợng, cả về trình độ ngo i ngữ, tin h c, nghiệp v s ph m đáp

ứng yêu cầu về nhiệm v đào t o, NCKH.

3. T n t i

Tỷ lệ GV có trình độ TS trở lên c a Tr ng còn thấp (23,75%).

67

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, Tr ng thực hiện chính sách tăng c ng

tuyển d ng thêm GV có trình độ TS trở lên, đáp ứng m c tiêu phát triển

c a Tr ng.

5. T đánh giá: Ch a đ t

Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công

tác chuyên môn và trẻ hóa của đội ngũ giảng viên theo quy định.

1. Mô t

Nhằm thực hiện đ ợc sứ m ng và m c tiêu phát triển đã đề ra trong

chiến l ợc phát triển c a Tr ng đến năm 2020 [H9.5.7.1], Tr ng đã

chú tr ng đến chính sách phát triển đội ngũ GV [H9.5.7.2] để vừa bảo

đảm kinh nghiệm công tác chuyên môn vừa trẻ hóa đội ngũ thông qua

công tác ĐT ngu n nhân lực [H9.5.7.3] và công tác tuyển d ng u tiên

nhân sự có kinh nghiệm, tuổi đ i phù hợp v i v trí dự tuyển. Trong đó,

Tr ng tuyển d ng GV trẻ không quá 35 tuổi đ i v i trình độ ThS,

không quá 45 tuổi đ i v i trình độ TS và không quá 50 tuổi đ i v i

PGS, GS [H9.5.7.4]. GV sau khi đ ợc tuyển d ng sẽ đ ợc 1 GV có kinh

nghiệm trực tiếp h ng dẫn trong 1 năm về công tác giảng d y, NCKH

[H9.5.7.5].

Tính đến 31/12/2016, xét trong 296 GV cơ hữu c a Tr ng cho

thấy sự trẻ hóa trong cơ cấu đội ngũ GV và vẫn không mất đi sự cân

bằng về kinh nghiệm công tác chuyên môn, c thể nh sau [H9.5.7.6]:

(i) Về độ tuổi

Độ tuổi D i 35 tuổi Từ 35-50 tuổi Trên 50 tuổi

Tỷ lệ GV (%) 38,9 47,3 13,8

(ii) Về thâm niên công tác

68

Thâm niên D i 10 năm Từ 10 đến d i 20

năm

Trên 20 năm

Tỷ lệ GV

(%)

41,22 48,64 10,14

2. Đi m m nh

Tr ng thực hiện m nh mẽ chính sách trẻ hóa đội ngũ GV.

Tr ng chú tr ng công tác huấn luyện, ĐT sau tuyển d ng để t o

khả năng l u truyền và tiếp thu kinh nghiệm giữa các thế hệ GV nhằm cân

đ i hợp lý về kinh nghiệm trong công tác chuyên môn.

3. T n t i

Tr ng ch a t o cơ chế, chính sách có tác d ng động viên, khích lệ

m nh mẽ đ i v i đội ngũ GV trẻ.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, P. TCCB và các Khoa thể chế hóa các chính sách khuyến

khích đội ngũ GV trẻ NCKH, h c tập nâng cao trình độ hàng năm.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực

chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục

vụ có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.

1. Mô t

Để ph c v t t ho t động giảng d y, h c tập và NCKH nh m c

tiêu c a Tr ng đã đề ra [H9.5.8.1], Tr ng tổ chức tuyển d ng NV, kỹ

thuật viên [H9.5.8.2] và cử đi đào t o, b i d ỡng chuyên môn, nghiệp v

theo kế ho ch đ nh kỳ hàng năm [H9.5.8.3] nhằm phát triển đội ngũ kỹ

thuật viên, NV đ về s l ợng và đáp ứng yêu cầu công tác [H9.5.8.4].

Theo đó, tính đến 31/12/2016, đội ngũ kỹ thuật viên và NV trong toàn

Tr ng là 183 ng i, chiếm tỷ lệ 38,20% so v i tổng s CBNV toàn

Tr ng, c thể nh sau:

69

(i) Về trình độ chuyên môn

Trình đ chuyên môn S l ng ng i T l %

ThS 26 14,20

ĐH 101 55,20

CĐ 9 4,90

Trung cấp 16 8,80

Ch a qua đào t o chuyên môn 31 16,90

(ii) Về trình độ ngo i ngữ và tin h c, tỷ lệ có trình độ tin h c đ t

chuẩn kỹ năng sử d ng CNTT cơ bản chiếm 73,80%; tỷ lệ có chứng chỉ

công nhận trình độ tiếng Anh chiếm 62,80%.

Đội ngũ kỹ thuật viên, NV c a Tr ng đ ợc đ ợc b trí và phân

công công việc theo khả năng chuyên môn phù hợp v i các khoa, phòng,

ban chức năng trực thuộc Tr ng [H9.5.8.5]. Kết quả đánh giá về đội ngũ

kỹ thuật viên, NV đ ợc tiến hành từ năm 2012 - 2016 cho thấy, đội ngũ

này đã ph c v có hiệu quả trong công tác giảng d y, h c tập và NCKH

c a CBQL, GV và NV và SV trong Tr ng [H9.5.8.6].

2. Đi m m nh

Tr ng có đội ngũ kỹ thuật viên, NV đã qua ĐT, có chuyên môn

kỹ thuật, nghiệp v đáp ứng t t yêu cầu v trí công tác, ph c v có hiệu

quả cho nhu cầu c a công tác giảng d y, h c tập, NCKH. Tr ng quan

tâm, t o điều kiện để đội ngũ kỹ thuật viên, NV tham gia h c tập, b i

d ỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp v .

3. T n t i

Một s NV, kỹ thuật viên ch a đ ợc đầu t huấn luyện nhiều

về các kỹ năng mềm; ch a hoàn thành chứng chỉ công nhận trình độ

ngo i ngữ, tin h c.

70

4. K ho ch hành đ ng

Trong giai đo n 2017-2018, P. TCCB tổ chức các l p tập huấn

nghiệp v và các kỹ năng mềm cần thiết; thực hiện kế ho ch ĐT, b i

d ỡng, hỗ trợ thi cử để yêu cầu 100% NV, kỹ thuật viên có chứng chỉ

công nhận trình độ ngo i ngữ và tin h c.

5. T đánh giá: Đ t

K t lu n

Tr ng thực hiện kế ho ch tuyển d ng, b i d ỡng, phát triển đội

ngũ CBQL, GV, NV hàng năm đúng quy đ nh, rõ ràng, chú tr ng về chất

l ợng và yêu cầu công việc. Tr ng có chính sách hỗ trợ về th i gian,

kinh phí, khuyến khích đội ngũ CBQL, GV tham gia các ho t động

chuyên môn nghiệp v trong và ngoài n c.

Đội ngũ CBQL, GV, NV c a Tr ng không ngừng đ ợc cải thiện

về s l ợng và chất l ợng, cả về trình độ ngo i ngữ, tin h c bảo đảm giao

tiếp và làm việc t t v i đ i tác n c ngoài, đáp ứng yêu cầu về nhiệm

v ĐT, NCKH. Mặc dù Tr ng thực hiện m nh mẽ chính sách trẻ hóa đội

ngũ GV nh ng nếu xét theo nhu cầu và nhiệm v trong giai đo n m i,

đội ngũ GV c a Tr ng vẫn ch a đáp ứng t t cả về s l ợng lẫn chất

l ợng. Tr ng sẽ chú tr ng xây dựng, thực hiện các chính sách phù hợp

để thu hút, tuyển d ng và phát triển năng lực đội ngũ để thực hiện đ ợc

m c tiêu c a chiến l ợc phát triển đến năm 2020 c a Tr ng.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 7/8.

71

TIÊU CHU N 6

NG I H C

M đ u

Xác đ nh m c tiêu ĐT “lấy ng i h c làm trung tâm”, Tr ng luôn

thực hiện ph ơng châm này trong m i ch tr ơng, ho t động c a Tr ng.

Ng i h c là m c tiêu h ng đến c a Tr ng từ khi vào tr ng đến khi

t t nghiệp ra tr ng. Ng i h c c a Tr ng đ ợc bảo đảm đầy đ các

quyền, các chế độ chính sách xã hội và đ ợc chăm sóc, t o điều kiện để tu

d ỡng, rèn luyện bằng các nỗ lực đầy trách nhiệm, thiết thực, hiệu quả từ

phía Tr ng. Qua th i gian h c tập t i Tr ng, ng i h c c a Tr ng khi

TN đã thể hiện đ ợc năng lực chuyên môn c a bản thân, đáp ứng yêu cầu

c a nhà tuyển d ng nói riêng và c a xã hội nói chung.

Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào

tạo, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ

Giáo dục và Đào tạo.

1. Mô t

Các nội dung về CTĐT từng ngành h c và ĐC chi tiết h c phần

[H10.6.1.1] đ ợc Tr ng đăng tải bản mềm trên trang trang tin điện tử

Tr ng www.buh.edu.vn [H10.6.1.2] trong đó h ng dẫn đầy đ các quy

đ nh, quy chế c a Tr ng về h c tập và ho t động t i tr ng đ i v i ng i

h c t o thuận lợi cho ng i h c theo dõi, tra cứu và cập nhật thông tin ĐT.

Vào đầu mỗi năm h c, Tr ng tổ chức biên so n và trang b miễn

phí Cẩm nang sinh viên bản cứng [H10.6.1.3] và bản mềm đ ợc đăng tải

t i trang tin điện tử Tr ng t i www.buh.edu.vn [H10.6.1.4] nhằm giúp

ng i h c luôn có đ ợc thông tin k p th i, h ng dẫn đầy đ về CTĐT,

kiểm tra đánh giá theo từng năm h c và các quy đ nh đ ợc trích l c trong

quy chế ĐT c a Bộ GD&ĐT [H10.6.1.5]. Vào tháng 11 hàng năm, Tr ng

72

tổ chức biên so n và dành tặng ng i h c sắp TN tài liệu “Những điều cần

biết đ i v i SV cu i khóa” [H10.6.1.6]. Ngoài ra, các nội dung về CTĐT,

quy chế ĐT các hệ và lo i hình ĐT, chuẩn chất l ợng đầu ra [H10.6.1.7],

… đ ợc ban hành k p th i bằng văn bản và đăng công khai trên trang tin

điện tử Tr ng t i www.buh.edu.vn [H10.6.1.8].

Trong “Tuần sinh ho t công dân - SV đầu khóa” đ ợc tổ chức đầu

mỗi năm h c cho toàn bộ SV nhập h c m i và có kiểm tra đánh giá sau

khi khi kết thúc khóa làm cơ sở đánh giá xếp lo i rèn luyện đ i v i ng i

h c [H10.6.1.9], Tr ng tổ chức thông báo trên trang tin điện tử

www.buh.edu.vn kế ho ch, l ch và nội dung sinh ho t để phổ biến t i

ng i h c về Quy chế ĐT và h ng dẫn c thể quy trình, th t c đăng ký

môn h c đ i v i đào t o tín chỉ, các yêu cầu kiểm tra, đánh giá theo CTĐT.

Ng i h c đ ợc thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá trên trang tin điện

tử và cổng Portal [H10.6.1.10] c a Tr ng. Việc xử lý yêu cầu phúc khảo

bài thi đúng quy đ nh [H10.6.1.11]. Kế ho ch tổ chức đăng ký h c trả nợ

đ ợc sắp xếp theo từng h c kỳ v i chỉ dẫn c thể đ i v i ng i h c

[H10.6.1.12]. Từ năm 2010, các Quy chế, quy đ nh, h ng dẫn về tổ chức

thi và kiểm tra đã đ ợc ban hành để chuẩn hóa ho t động này t i Tr ng

[H10.6.1.13]. “Sổ nhật ký giảng d y và theo dõi tình hình h c tập” là một

trong những kênh mô tả lộ trình c a từng môn h c, yêu cầu về giảng d y

cho l p tín chỉ [H10.6.1.14].

Từ năm h c 2013, Tr ng tiến hành khảo sát, lấy ý kiến ng i h c

về nhiều nội dung, trong đó thu thập các kết quả đánh giá sự hài lòng c a

ng i h c về môn h c và chất l ợng giảng d y [H10.6.1.15]; sự hài lòng

c a ng i h c về toàn khóa h c [H10.6.1.16]; sự hài lòng c a ng i h c

về chất l ợng quản lý, ph c v ĐT c a Tr ng [H10.6.1.17]

73

2. Đi m m nh

Tr ng đã chuẩn hóa các nội dung, h ng dẫn, quy đ nh để giúp

SV tiếp cận v i các thông tin trong quá trình h c tập t i Tr ng đ ợc rõ

ràng, đầy đ và th ng nhất.

3. T n t i

Thiết kế c a trang tin điện tử Tr ng ch a thực sự t o thuận lợi

trong việc tra cứu thông tin theo nhu cầu c a ng i h c.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, Phòng QLCNTT tiếp t c cải tiến giao diện trang tin điện

tử c a Tr ng.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được

khám sức khỏe theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt

động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn

trong khuôn viên của nhà trường.

1. Mô t

Tr ng luôn bảo đảm chế độ chính sách xã hội đ i v i ng i h c

[H10.6.2.1]. Các kế ho ch, thông tin hỗ trợ và ph c v ng i h c đ ợc

th ng xuyên cập nhật và phổ biến rộng rãi thông qua các kênh: trang tin

điện tử Tr ng www.buh.edu.vn [H10.6.2.2], Cẩm nang SV [H10.6.2.3],

bảng tin Đoàn - Hội, gửi thông báo [H10.6.2.4] và bảng thông báo c a các

Khoa [H10.6.2.5]. Ngoài ra, Tr ng còn hỗ trợ những ng i h c gặp khó

khăn bất th ng không thuộc diện chính sách (đ a ph ơng b thiên tai, mất

mùa) [H10.6.2.6], đ ng th i huy động các ngu n lực xã hội để tặng h c

bổng cho những ng i h c v ợt khó, h c gi i hoặc có thành tích đặc biệt

xuất sắc khoảng 800 triệu đến 1,5 tỷ đ ng/năm [H10.6.2.7]. Kết quả khảo

sát năm h c 2012 - 2013 cho thấy, mức hài lòng c a SV về việc giải quyết

chế độ chính sách t i Tr ng đ t 6.97đ/10đ [H10.6.2.8].

74

Hàng năm, ng i h c đ ợc khám sức kh e ngay từ đầu khóa h c

căn cứ theo thông báo nhập h c c a Tr ng [H10.6.2.9]. S l ợng ng i

h c tham gia bảo hiểm y tế hàng năm trung bình đ t 90%, bảo hiểm tai

n n tự nguyện hàng năm trung bình đ t 70%, là một trong những Tr ng

đ ợc cơ quan bảo hiểm y tế biểu d ơng vì có tỷ lệ ng i h c tham gia bảo

hiểm cao [H10.6.2.10].

Tổ Y tế c a Tr ng trực thuộc sự quản lý c a P. TCCB và đ ợc

phân công ho t động đúng chức năng, nhiệm v do pháp luật quy đ nh

[H10.6.2.11] ở 2 cơ sở, đ ợc trang b đầy đ các trang thiết b y tế cần

thiết [H10.6.2.12], bảo đảm điều kiện ho t động để chăm sóc t t sức kh e

ng i h c hàng năm [H10.6.2.13] v i 1 bác sĩ và 2 y sĩ th ng trực

[H10.6.2.14].

Tr ng t o m i điều kiện ho t động t t nhất để gắn kết nhiệm v

đào t o và giáo d c kỹ năng s ng đ i v i ng i h c. Các ho t động ngo i

khóa, văn hóa, văn nghệ trong năm đ ợc Tr ng đ ợc lên kế ho ch và

phổ biến từ đầu năm h c để SV đăng ký tham gia [H10.6.2.15]. Khuôn

viên Tr ng rộng và hệ th ng sân bãi ph c v tập luyện và thi đấu nhiều

môn thể thao [H10.6.2.16]. Các đội tuyển văn nghệ, TDTT c a Tr ng đã

tham gia thi đấu ở các giải cấp tr ng, c m, thành ph và cấp qu c gia,

đ t nhiều thành tích cao [H10.6.2.17].

Công tác an ninh trật tự đ ợc Tr ng th ng xuyên triển khai thực

hiện, có tác d ng t t đ i v i ng i h c, đ ợc l ng ghép tuyên truyền hiệu

quả t i “Tuần sinh ho t công dân - SV đầu khóa” mỗi năm h c

[H10.6.2.18]. Tr ng chú tr ng giáo d c ng i h c ý thức tự quản thông

qua việc lập các “Tổ công tác an ninh SV”, “Tổ SV tự quản” [H10.6.2.19].

Một vài hiện t ợng trộm cắp tài sản diễn ra trong khuôn viên Tr ng đã

đ ợc Tr ng xử lý khá nghiêm minh, có tác d ng răn đe k p th i, đ ng

th i nâng cao ý thức cảnh giác c a ng i h c trong việc bảo đảm an ninh,

an toàn tr ng h c [H10.6.2.20].

75

Kết quả thăm dò ý kiến ng i h c năm h c 2012 - 2013 cho thấy

ng i h c khá hài lòng v i chất l ợng khám sức kh e, điều kiện ho t

động, tập luyện văn nghệ, TDTT, bảo đảm các chế độ chính sách cũng nh

công tác an ninh, an toàn t i Tr ng [H10.6.2.21].

2. Đi m m nh

Tr ng luôn đảm bảo chế độ chính sách xã hội, y tế h c đ ng cho

ng i h c theo quy đ nh. Các biện pháp hỗ trợ ng i h c đ ợc triển khai

thiết thực và hiệu quả. Tr ng có CSVC t t, khuôn viên rộng, đáp ứng các

nhu cầu TDTT và văn hóa văn nghệ đ i v i ng i h c.

3. T n t i

Nhân sự Tổ Y tế còn h n chế về s l ợng nên ch a đáp ứng đ ợc

công tác khám sức kh e đầu năm cho SV nhập h c.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm 2017, Tổ Y tế huy động nhân lực th i v (hợp đ ng v i cơ

quan y tế) để ch động giải quyết công việc.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống

cho người học được thực hiện có hiệu quả.

1. Mô t

Công tác rèn luyện chính tr , t t ởng, đ o đức, l i s ng là một trong

những nội dung tr ng yếu trong công tác ĐT c a Tr ng [H10.6.3.1].

“Tuần sinh ho t công dân - SV đầu khóa” là ho t động ch điểm l n nhất

vào mỗi đầu năm h c [H10.6.3.2].

Cẩm nang SV [H10.6.3.3], trang tin điện tử Tr ng

www.buh.edu.vn [H10.6.3.4], trang tin điện tử c a ĐTN - HSV

www.youth.buh.edu.vn [H10.6.3.5], diễn đàn “Văn hóa h c đ ng”

[H10.6.3.6], “Phát thanh h c đ ng” [H10.6.3.7], chuyên đề th i sự

[H10.6.3.8], các cuộc thi [H10.6.3.9], hội thảo lý luận chính tr

76

[H10.6.3.10] là những kênh hữu hiệu nâng chất giáo d c t t ởng chính

tr , đ o đức, l i s ng ng i h c.

Ho t động đánh giá KQRLSV đ ợc Tr ng tổ chức nghiêm túc 2

lần/năm đề cao ý thức tự rèn luyện c a SV theo “Quy chế đánh giá

KQRLSV” [H10.6.3.11] và thực hiện đánh giá KQRL theo quy trình thông

qua hệ th ng phần mềm trực tuyến . Tỷ lệ SV đ ợc xếp lo i rèn luyện khá

trở lên trong các năm h c trung bình đ t trên 90% [H10.6.3.12].

Tr ng đã tổ chức nhiều sự kiện, ch ơng trình, cuộc thi, ho t động

tập thể thu hút đông đảo SV tham gia nhằm đẩy m nh ho t động tuyên

truyền về truyền th ng, qua đó rèn luyện chính tr , t t ởng, đ o đức, l i

s ng ng i h c [H10.6.3.13]. SV còn có cơ hội ch động tham gia và phát

biểu những thắc mắc về việc rèn luyện đ o đức và l i s ng; đ ợc gặp gỡ

và đ i tho i đ nh kỳ “Nhà tr ng - SV” [H10.6.3.14]. S ng i h c đăng

ký tham gia các ho t động tình nguyện th ng xuyên và trong d p tết, hè

ngày một tăng [H10.6.3.15]. Nhiều SV đã đ t các giải th ởng cao (Sao

tháng giêng, SV 5 t t các cấp, Th lĩnh SV các cấp) [H10.6.3.16]. ĐTN -

HSV Tr ng 5 năm liền trong giai đo n từ năm 2012 đến 2016 luôn là

đơn v xuất sắc, đ ợc nhận nhiều bằng khen và c thi đua c a Thành Đoàn,

Trung ơng Đoàn [H10.6.3.17].

Hàng năm, Tr ng đều có tổng kết, đánh giá về công tác rèn luyện

đ o đức, l i s ng c a SV [H11.6.3.18], có các biện pháp tuyên d ơng các

g ơng SV điển hình [H11.6.3.19] và xử lý kỷ luật [H11.6.3.20] đ i v i

những tr ng hợp SV vi ph m nội quy, quy chế [H11.6.3.21].

2. Đi m m nh

Công tác giáo d c chính tr , t t ởng, đ o đức, l i s ng đ ợc l ng

ghép linh ho t vào các ho t động h c v và ngoài h c v c a ng i h c.

Chuẩn hóa việc đánh giá KQRL đã t o động lực để ng i h c tích

cực và tự giác trong quá trình tự rèn luyện đ o đức, l i s ng.

77

3. T n t i

Công tác tuyên truyền ch a rộng rãi, một s ho t động còn khô khan,

cứng nhắc.

Ch a tổ chức sinh ho t chi đoàn, chi hội theo mô hình ĐT tín chỉ.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017-2018, P. CTSV, ĐTN - HSV th ng xuyên đẩy

m nh thông tin tuyên truyền công tác chính tr , t t ởng, đ o đức, l i s ng

trong SV.

Từ năm h c 2017-2018, ĐTN - HSV thành lập nhóm “Trung

kiên”trở thành nhóm h t nhân trong công tác tự giáo d c chính tr , t

t ởng, đ o đức, l i s ng c a bản thân ng i h c.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn

luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.

1. Mô t

Đảng bộ Tr ng trực tiếp lãnh đ o, chỉ đ o ĐTN - HSV thông qua

việc ban hành các ngh quyết, cơ cấu nhân sự ph trách, các buổi tập huấn,

h c tập, quán triệt ngh quyết, báo cáo chuyên đề, tổ chức các cuộc thi

nhằm triển khai công tác Đảng trong việc rèn luyện t t ởng, chính tr ,

đ o đức và l i s ng cho ng i h c [H10.6.4.1]. Giai đo n từ 2012 đến

2016, s l ợng SV là Đoàn viên u tú tham gia l p b i d ỡng nhận thức

về Đảng và s l ợng SV đ ợc kết n p Đảng đều có sự gia tăng

[H10.6.4.2].Tr ng có 02 Chi bộ SV đ ợc thành lập và ho t động d i sự

lãnh đ o c a Đảng y Tr ng, là bộ phận tr ng yếu trong việc tổ chức

nhân rộng các mô hình giáo d c chính tr , t t ởng đ i v i ng i h c

[H10.6.4.3].

V i cơ cấu tổ chức chặt chẽ từ cấp tr ng đến cấp khoa và l p

[H10.6.4.4], cùng v i đó là công tác b i d ỡng, b trí nhân sự hỗ trợ công

78

tác ĐTN - HSV [H10.6.4.5], ho t động c a ĐTN - HSV ngày càng đi vào

chiều sâu v i nhiều ho t động phong phú và đa d ng [H10.6.4.6]. Trong

đó, công tác đoàn thể chú tr ng các nội dung giáo d c chính tr , t t ởng

cho ng i h c [H10.6.4.7] và tổ chức nhiều ho t động xây dựng l i s ng

đẹp trong SV [H10.6.4.8] đã thu hút s l ợng SV đăng ký tham gia ngày

một tăng [H10.6.4.9]

Hàng năm Tr ng đều chú tr ng phân bổ kinh phí [H10.6.4.10] và

t o điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất cho ho t động ĐTN - HSV

[H10.6.4.11]. Công tác đánh giá, xếp lo i Đoàn viên đ ợc thực hiện một

cách đầy đ , nghiêm túc theo đúng quy đ nh [H10.6.4.12];biểu d ơng,

khen th ởng các g ơng điển hình thông qua kết quả phong trào SV 5 t t

[H10.6.4.13].

2. Đi m m nh

ĐTN - HSV thực hiện nhiệm v chính tr trong ng i h c theo

đ ng l i, ch tr ơng c a Đảng, chính sách pháp luật c a NN; th ng

xuyên duy trì các ho t động giáo d c chính tr , t t ởng, đ o đức, l i s ng

cho ng i h c thông qua đa d ng các hình thức, thu hút đông đảo SV tham

gia, có sự l ng ghép, kết hợp v i các ho t động phong trào khác để giảm

b t sự khô khan và nâng cao hiệu quả tuyên truyền.

3. T n t i

Công tác tập hợp Đoàn viên, SV còn gặp nhiều khó khăn do đặc

thù c a ho t động ĐT theo h c chế tín chỉ.

Các ho t động giáo d c chính tr , t t ởng trong SV vẫn còn khá

h n chế so v i các ho t động phong trào khác.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, ĐTN - HSV xây dựng l ch sinh ho t đoàn thể c đ nh.

Từ năm h c 2017-2018, ĐTN - HSV, P. CTSV th ng xuyên đẩy

m nh các ho t động sinh ho t chính tr , t t ởng cho SV.

5. T đánh giá: Đ t

79

Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ

việc học tập và sinh hoạt của người học.

1. Mô t

Tr ng đã ban hành Quy chế GVCV và kế ho ch thực hiện công

tác GVCV [H10.6.5.1], theo đó, đội ngũ GVCV là cầu n i quan tr ng giữa

Tr ng v i ng i h c [H10.6.5.2]. Tr ng cũng thành lập Chi đoàn GV

trẻ [H10.6.5.3] v i nhiệm v c vấn về chuyên môn cho các cuộc thi h c

thuật, c vấn cho các CLB, h ng dẫn SV NCKH. Tr ng có các buổi t

vấn h c tập đ ợc tổ chức đ nh kỳ v i sự tham gia t vấn c a lãnh đ o P.

ĐT theo kế ho ch ĐT từng năm h c và đ ợc đăng tải công khai trên trang

tin điện tử Tr ng www.buh.edu.vn [H10.6.5.4]. Các thắc mắc c a ng i

h c liên quan đến h c tập, rèn luyện, hỗ trợ việc làm đ ợc h ng dẫn, giải

đáp theo Khoa theo l ch làm việc v i ng i h c đ ợc h ng dẫn c thể

trong cẩm nang SV [H10.6.5.5] và thông qua đội ngũ GVCV. Thông báo

về việc đăng ký môn h c [H10.6.5.6], kế ho ch h c tập [H10.6.5.7] đ ợc

chuyển tải đến ng i h c d i nhiều hình thức khác nhau nh cổng Portal,

đăng trên trang tin điện tửTr ng www.buh.edu.vn. Tr ng đã thiết lập

hệ th ng email cá nhân ng i h c [H10.6.5.8]

Các CLB về h c thuật trong SV đ ợc thành lập [H11.6.5.9] v i nội

dung sinh ho t gắn liền v i chuyên môn ĐT. Hàng năm, Tr ng đều tổ

chức các cuộc thi h c thuật v i quy mô trong và ngoài Tr ng

[H11.6.5.10], thành lập các đội tuyển để tham dự các cuộc thi h c thuật

bên ngoài Tr ng [H11.6.5.11], các trung tâm b i d ỡng về chuyên môn,

nghiệp v , ngo i khóa cho SV [H11.6.5.12].

Các ho t động sinh ho t phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT luôn

đ ợc ĐTN – HSV chú tr ng và duy trì thông qua đa d ng các hình thức

sinh ho t CLB, các cuộc thi, giao l u. Các ho t động chăm sóc sức kh e

cho SV th ng xuyên đ ợc Tr ng quan tâm nh tổ chức khám sức kh e,

80

t vấn, khám, cấp thu c miễn phí, phòng ngừa d ch bệnh [H11.6.5.13].

Hàng năm, Tr ng đều tổ chức các buổi đ i tho i v i SV, tổng kết

đánh giá công tác SV để k p th i xử lý thông tin và các kiến ngh , góp ý

c a SV [H11.6.5.14]. Từ năm h c 2012-2013 đến nay, Tr ng cũng đã

tiến hành lấy ý kiến SV qua các khảo sát về chất l ợng ph c v để điều

chỉnh, cải thiện k p th i [H11.6.5.15].

CSVC ph c v quá trình h c tập và sinh ho t c a SV ngày càng

hoàn thiện [H11.6.5.16], trong đó CSVC chung c a tr ng SV đều đ ợc

sử d ng miễn phí, riêng các ho t động d ch v c a các đ i tác phải có giá

cả hợp lý phù hợp v i đ i s ng SV [H11.6.5.17].

Tr ng triển khai ứng d ng KHCN hiện đ i trong công tác quản lý

và hỗ trợ SV nh thẻ SV tích hợp thẻ thanh toán c a ngân hàng, quản lý

SV theo mã v ch, nâng cấp hệ th ng m ng quản lý và đăng ký tín chỉ, hộp

th giải đáp SV trực tuyến, cổng thông tin quản lý SV khu nội trú

[H11.6.5.18].

Công tác giữ gìn an ninh, trật tự trong tr ng luôn đ ợc Tr ng

quan tâm nhằm bảo đảm điều kiện h c tập và sinh ho t cho SV thông qua

việc kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện nội quy, vận hành hệ th ng camera

quan sát, ph i hợp chặt chẽ v i cơ quan an ninh ph ơng, thành lập đội tự

quản c a SV [H11.6.5.19].

Đẩy m nh các ho t động b i d ỡng về kỹ năng, h ng nghiệp cho

SV thông qua việc th ng xuyên tổ chức các ngày hội việc làm, buổi hội

thảo chuyên đề về nghề nghiệp, hội thảo về kỹ năng, gi i thiệu cho SV đi

kiến tập, thực tập, gi i thiệu việc làm, hỗ trợ SV đi tham quan thực tế…

[H11.6.5.20].

Bên c nh việc thực hiện đầy đ các chế độ chính sách cho ng i

h c [H11.6.5.21], Tr ng chú tr ng công tác huy động h c bổng từ ngu n

lực xã hội để động viên SV h c t t, rèn luyện t t [H11.6.5.22].

81

Hàng năm Tr ng đều có các hình thức khen th ởng để biểu d ơng

và khích lệ đ i v i các SV đ t thành tích cao trong h c tập, NCKH và rèn

luyện [H11.6.5.23].

2. Đi m m nh

Sự phát triển c a công tác ĐTN – HSV và sự ra đ i c a TT HTSV

đã giúp công tác hỗ trợ ng i h c càng nâng cao và tăng tính hiệu quả.

GVCV là cầu n i quan tr ng giữa Tr ng v i ng i h c.

3. T n t i

Một s CSVC còn thiếu cần đ ợc bổ sung và hoàn thiện: Nhà thi đấu

đa năng, khu thể thao ngoài tr i, giảng đ ng.

4. K ho ch hành đ ng

Tr c năm 2020, Tr ng tiến hành khởi công xây dựng khu giảng

đ ng m i, nhà thi đấu đa năng và khu thể thao ngoài tr i.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống

lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương,

đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà

trường cho người học.

1. Mô t

Tr ng luôn chú tr ng công tác tuyên truyền, giáo d c đ o đức, l i

s ng lành m nh, tinh thần trách nhiệm, tôn tr ng luật pháp, ch tr ơng,

đ ng l i, chính sách c a Đảng và NN cho ng i h c thông qua các hình

thức đa d ng nh : các l p Giáo d c chính tr đầu khóa cho SV, các cuộc

thi, hội thảo chuyên đề, thảo luận góp ý cho các dự thảo văn bản pháp luật,

t a đàm … [H11.6.6.1].

Các tài liệu tuyên truyền, h ng dẫn phổ biến, gi i thiệu các nội

quy c a Tr ng, quy đ nh liên quan đến quá trình h c tập và sinh ho t c a

82

ng i h c đ ợc Tr ng biên so n, tổng hợp trong “Cẩm nang SV” và

đ ợc phát hành miễn phí cho tất cả SV vào đầu mỗi năm h c [H11.6.6.2].

ĐTN - HSV th ng xuyên tổ chức các ho t động giáo d c đ o đức,

l i s ng, nâng cao ý thức c a SV v i cộng đ ng thông qua việc duy trì và

đẩy m nh các ho t động xung kích, tình nguyện, công tác xã hội trong SV

thu hút đông đảo SV h ởng ứng và tham gia [H11.6.6.3].

2. Đi m m nh

Tr ng đã t o môi tr ng sinh ho t và rèn luyện lành m nh, giúp

ng i h c hăng hái và phấn đấu h c tập t t hơn, trang b cho ng i h c

kỹ năng mềm, hòa nhập cộng đ ng, thái độ tự tin trong giao tiếp, tinh thần

tập thể, khả năng t duy sáng t o và nâng cao ý thức, trách nhiệm đ i v i

cộng đ ng.

3. T n t i

Một bộ phận SV ch a có ý thức tuân th nghiêm chỉnh nội quy

Tr ng, ch a tích cực tham gia vào các ho t động c a ĐTN – HSV.

Công tác khảo sát, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện nội quy

c a SV còn ch a thật sự đầy đ và hiệu quả.

4. K ho ch hành đ ng

P.CTSV, ĐTN – HSV th ng xuyên tăng c ng các ho t động

ngo i khóa về giáo d c đ o đức, l i s ng cho SV.

P.CTSV, ĐTN – HSV th ng xuyên thực hiện chặt chẽ công tác

kiểm tra, xử lý vi ph m trong SV.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người

tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.

1. Mô t

Tr c năm 2015, ho t động hỗ trợ SV do P. CTSV ph i hợp v i

Ban Quản lý KTX SV (nay là TT HTSV) thực hiện. [H11.6.7.1]. Sau 2015,

83

TT HTSV là đơn v đầu m i chuyên trách tổ chức các ho t động hỗ trợ

SV v i các Bộ phận Quan hệ DN và cựu SV, Bộ phận T vấn việc làm,

Bộ phận T vấn phát triển kỹ năng cho SV [H11.6.7.2].

Qua đó, Tr ng có các ho t động hàng năm và các ho t động

th ng xuyên hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ ng i TN có việc làm phù

hợp v i ngành nghề ĐT căn cứ vào CĐR đ ợc mô tả trong CTĐT

[H11.6.7.3], c thể nh sau:

- Thông qua trang tin điện tử www.csb.edu.vn, TT HTSV th ng

xuyên gi i thiệu cho SV các đ a chỉ tuyển d ng SV thực tập, gi i thiệu các

đ a chỉ tuyển d ng việc làm t i các NHTM và DN [H11.6.7.4].

- Đ nh kỳ hàng năm, các Khoa quản lý SV tổ chức cho SV năm cu i

đi thực tập, thực tế t i các NHTM và DN [H11.6.7.5].Ho t động này đ ợc

đ ợc kiểm soát thông qua sổ nhật ký thực tập [H11.6.7.6] và đ ợc đánh

giá kết quả thông qua báo cáo thực tập [H11.6.7.7].

- Hàng năm, TT HTSV làm đầu m i tổ chức các Ngày hội việc làm.

Cho đến năm 2016, Tr ng đã tổ chức thành công 9 ch ơng trình “Ngày

hội việc làm” [H11.6.7.8] nhằm hỗ trợ SV tìm hiểu thông tin nghề nghiệp,

đ ng th i tìm kiếm cơ hội thực tập, làm việc bán th i gian và toàn th i

gian [H11.6.7.9]. TT đã có tổng kết, đánh giá kết quả ch ơng trình “Ngày

hội việc làm” [H11.6.7.10].

- TT HTSV th ng xuyên tổ chức các buổi hội thảo về chuyên đề t

vấn h ng nghiệp cho SV v i sự tham gia đông đảo c a các NH, DN, GV,

SV, qua đó SVtiếp cận đ ợc thông tin về các v trí việc làm và yêu cầu

c a nhà tuyển d ng và các kỹ năng viết đơn xin việc, viết lý l ch, trả l i

ph ng vấn [H11.6.7.11].

P. KT&ĐBCL triển khai khảo sát tình hình việc làm c a cựu SV sau

một năm t t nghiệp [H11.6.7.12], kết quả cho thấy tỷ lệ ng i h c có việc

làm sau một năm t t nghiệp đ t ở mức khá cao (năm 2013 là 86,32%; năm

84

2015 là 91,00%; năm 2016 là 87,00%) và phần l n ng i h c làm đúng

chuyên ngành đ ợc ĐT [H11.6.7.13].

Tr ng đã tổ chức khảo sát mức độ hài lòng c a nhà tuyển d ng đ i

v i SV t t nghiệp c a Tr ng [H11.6.7.14], qua đó cho thấy SV TN c a

Tr ng làm việc t i các tổ chức hầu hết đ ợc đánh giá ở mức hài lòng

[H11.6.7.15].

2. Đi m m nh

Tr ng đã thành lập đ ợc Bộ phận chuyên trách (TT HTSV) để hỗ

trợ SV trong các vấn đề về t vấn h ng nghiệp, gi i thiệu đ a chỉ tuyển

d ng SV thực tập và đ a chỉ tuyển d ng việc làm.

Các ho t động hỗ trợ nhằm tăng tỷ lệ ng i TN có việc làm phù hợp

v i ngành nghề ĐT đ ợc Tr ng tổ chức th ng xuyên v i hình thức đa

d ng, thiết thực, thu hút đ ợc sự tham gia đông đảo từ SV.

3. T n t i

Tính chuyên nghiệp trong các ho t động t vấn h ng nghiệp c a TT

HTSV còn h n chế, đặc biệt là còn thiếu chiến l ợc dài h n.

TT HTSV ch a thực hiện đầy đ các báo cáo tổng kết và rút kinh

nghiệm cho từng ho t động c thể.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017 - 2018, đ nh kỳ hàng năm, TT HTSV xây dựng kế

ho ch năm về các ho t động t vấn h ng nghiệp, th ng xuyên chú ý

nâng cao tính chuyên nghiệp c a công tác gi i thiệu việc làm cho SV.

Theo từng h c kỳ, TT HTSV th ng xuyên lập báo cáo tổng kết

đánh giá cho từng ho t động c thể và đ a ra biện pháp cải tiến ho t động

t i đơn v .

5. T đánh giá: Đ t

85

Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau

khi tốt nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt

nghiệp tìm được việc làm đúng ngành được đào tạo.

1. Mô t

Từ năm h c 2012-2013, Tr ng tiến hành khảo sát tình hình việc

làm c a ng i h c trong năm đầu sau khi t t nghiệp về sự phù hợp v i

ngành nghề ĐT nh mô tả trong CĐR c a CTĐT [H11.6.8.1] theo mẫu

phiếu điều tra SV t t nghiệp [H11.6.8.2]. Kết quả c a 3 kỳ khảo sát qua

các năm 2013, 2015, 2016 cho thấy, tỷ lệ trung bình ng i h c có việc

làm trong năm đầu sau khi t t nghiệp lần l ợt là 86,32%, 91,00% và

87,00%. Trong đó, tỷ lệ ng i h c sau khi TN làm đúng ngành đ ợc ĐT

qua 3 kỳ khảo sát đ t trên 70,00% [H11.6.8.3].

Hàng năm, TT HTSV tổ chức nhiều ho t động hỗ trợ ng i h c tự

t o việc làm phù hợp v i ngành ĐT qua các ho t động đ nh kỳ, tiêu biểu

là“Ngày hội việc làm” [H11.6.8.4], các ho t động th ng xuyên nh Hội

thảo H ng nghiệp [H11.6.8.5], các đ a chỉ tuyển d ng việc làm toàn th i

gian và bán th i gian th ng xuyên đ ợc cập nhật trên trang tin điện tử

www.csb.edu.vn để SV tự đăng ký ứng tuyển [H11.6.8.6].

Bên c nh đó, các Khoa quản lý SV cũng ch động thực hiện kế ho ch

tổ chức các buổi giao l u giữa cựu SV và SV, triển khai vai trò GVCV

trong đ nh h ng nghề nghiệp cho SV [H11.6.8.7].

2. Đi m m nh

Sinh viên c a tr ng có việc làm đúng chuyên ngành ĐT sau một

năm t t nghiệp đ t tỷ lệ cao (trên 50%).

Tr ng chú tr ng công tác h ng nghiệp cho ng i h c thông qua

các ho t động hỗ trợ c a đội ngũ GV c vấn.

86

3. T n t i

Việc thực hiện khảo sát tình hình việc làm c a ng i h c sau khi TN

và khảo sát nhu cầu ngu n nhân lực c a các tổ chức, doanh nghiệp ch a

đ ợc tiến hành đ nh kỳ hàng năm.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm h c 2017 - 2018, P. KT&ĐBCL xây dựng kế ho ch đ nh kỳ

hàng năm tiến hành khảo sát tình hình việc làm c a ng i h c sau t t

nghiệp và khảo sát nhu cầu ngu n nhân lực c a các tổ chức, DN.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy

của giảng viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng

đào tạo của trường đại học trước khi tốt nghiệp.

1. Mô t

Tr ng đã ban hành quy đ nh chức năng và nhiệm v c a P.

KT&ĐBCL [H11.6.9.1], trong đó có việc lập kế ho ch và tổ chức triển

khai công tác ng i h c tham gia đánh giá chất l ợng giảng d y c a GV

khi kết thúc môn h c theo quy đ nh c a Bộ GD&ĐT [H11.6.9.2] và đánh

giá chất l ợng ĐT c a tr ng tr c khi TN theo quy đ nh c a Tr ng

[H11.6.9.3].

Từng h c kỳ, Tr ng đã lập kế ho ch tổ chức lấy ý kiến đánh giá c a

ng i h c về chất l ợng giảng d y c a GV khi kết thúc môn h c

[H11.6.9.4] nhằm bảo đảm 100% ng i h c đ ợc tham gia đánh giá theo

đúng quy trình [H11.6.9.5]. Qua các kỳ đánh giá, kết quả cho thấy SV

đánh giá khá t t và phản ánh chất l ợng giảng d y đ ợc cải thiện hàng

năm [H11.6.9.6], [H11.6.9.7].

Đ nh kỳ hàng năm, Tr ng đã lập kế ho ch và tổ chức lấy ý kiến

đánh giá c a ng i h c tr c khi TN về chất l ợng ĐT c a Tr ng

[H11.6.9.8], kết quả cho thấy SV đánh giá chất l ợng ĐT c a Tr ng đ t

87

mức khá trở lên trong giai đo n 2012-2016 ( C thể, năm 2012: 3,27/5 ;

2013: 3,15/5; 2014: 3,28/5; 2015: 3,52/5; 2016: 3,41/5) [H11.6.9.9],

[H11.6.9.10], [H11.6.9.11].

Trên cơ sở các báo cáo đánh giá, Tr ng đã xem xét, sử d ng kết quả

đánh giá [H11.6.9.12] để cải tiến chất l ợng giảng d y môn h c, điều

chỉnh chất l ợng ĐT c a Tr ng [H11.6.9.13].

2. Đi m m nh

Tr ng thực hiện nghiêm túc việc ng i h c tham gia đánh giá chất

l ợng giảng d y khi kết thúc môn h c và đánh giá chất l ợng ĐT c a

Tr ng tr c khi TN.

Các kết quả đánh giá đã đ ợc tổng hợp thành báo cáo, làm cơ sở để

cải thiện chất l ợng giảng d y c a từng môn h c và chất l ợng ĐT c a

Tr ng.

3. T n t i

Còn một s môn h c thay đổi giảng viên và l ch giảng thực tế, gây

khó khăn trong việc tiến hành lấy ý kiến ng i h c trực tiếp t i l p ở th i

điểm kết thúc môn h c theo quy đ nh.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, P. QLCNTT nâng cấp hệ th ng CNTT ph c v công tác

kiểm tra, đánh giá, khảo sát trực tuyến nhằm bảo đảm tất cả các môn h c

trong h c kỳ đều đ ợc lấy ý kiến từ ng i h c và 100% ng i h c đ ợc

tham gia đánh giá.

5. T đánh giá: Đ t

K t lu n

Ng i h c c a Tr ng đ ợc cung cấp thông tin và đ ợc h ng dẫn

đầy đ các quy đ nh c a Tr ng và c a Bộ GD&ĐT. Tr ng cũng t o m i

điều kiện thuận lợi nhất để ng i h c đ ợc bảo đảm các quyền lợi thiết

thực và bảo đảm an toàn trong quá trình h c tập, nghiên cứu t i Tr ng.

88

Các ho t động đ ợc triển khai đa d ng c a tổ chức Đảng, đoàn thể đã góp

phần rèn luyện chính tr , đ o đức, t t ởng và l i s ng cho ng i h c.

Tr ng cũng chú tr ng vào các ho t động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ

ng i TN có việc làm phù hợp v i ngành nghề ĐT. Ng i h c cũng đ ợc

tham gia đánh giá chất l ợng giảng d y, chất l ợng ĐT c a Tr ng tr c

khi TN.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 9/9.

89

TIÊU CHU N 7

NGHIÊN C U KHOA H C, NG D NG, PHÁT TRI N VÀ

CHUY N GIAO CÔNG NGH

M đ u

Ho t động NCKH là ho t động quan tr ng c a Tr ng. Tuy

nhiên, Tr ng cũng nhận thức đ ợc sự khó khăn c a việc triển khai hiệu

quả ho t động này. Tr ng đã tiến hành xây dựng, triển khai kế ho ch

ho t động NCKH, công nghệ phù hợp v i sứ m ng nghiên cứu và phát

triển c a một tr ng đ i h c, khuyến khích GV, SV tích cực tham gia

các ho t động NCKH, gắn ho t động NCKH v i thực tiễn ứng d ng.

Xuất phát từ ngu n lực về đội ngũ GV và tiềm lực tài chính, ho t động

NCKH c a Tr ng u tiên triển khai một s đề tài có tính ứng d ng

thực tiễn cao, không triển khai nghiên cứu theo phong trào. Trong 5 năm

trở l i đây, ho t động NCKH c a GV và SV ghi nhận những b c phát

triển khả quan hơn, góp phần nâng cao uy tín c a đội ngũ GV và khẳng

đ nh v thế c a Tr ng.

Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công

nghệ phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

1. Mô t

Tr ng đã thành lập Viện NCKH&CNNH từ năm 2003 (đ ợc đổi

tên thành Viện NCKH&CN từ năm 2014) v i nhiệm v ch yếu là thực

hiện sứ m ng c a Tr ng về NCKH. Trên cơ sở “Chiến l ợc phát triển

Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM giai đo n 2011 - 2015, tầm nhìn

2020” [H12.7.1.1], Tr ng đã xây dựng kế ho ch ho t động KHCN giai

đo n 2011-2015 [H12.7.1.2] phù hợp v i sứ m ng c a Tr ng

[H12.7.1.3]. C thể hơn, những đ nh h ng NCKH u tiên theo đúng sứ

m ng c a Tr ng là chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng;

90

ho t động biên so n giáo trình, sách chuyên khảo, sách tham khảo ph c

v giảng d y và thực hiện các đề tài, tổ chức các cuộc hội thảo, t a đàm

khoa h c nhằm nghiên cứu ph i hợp giải quyết về lý luận và thực tiễn

những vấn đề cấp thiết nh : hoàn thiện Luật Ngân hàng; hiện đ i hóa

ho t động ngân hàng; nâng cao năng lực c nh tranh c a ngân hàng trong

th i kỳ hội nhập; ho t động ngân hàng trong kh ng hoảng và sau kh ng

hoảng kinh tế.

Tr ng đã ban hành Quy chế tổ chức và ho t động c a Viện

NCKH&CN; Quyết đ nh thành lập Hội đ ng KH&ĐT và Quy chế tổ

chức, ho t động c a Hội đ ng KH&ĐT nhằm hỗ trợ đắc lực cho việc

triển khai kế ho ch ho t động khoa h c, công nghệ phù hợp v i sứ m ng

nghiên cứu và phát triển c a Tr ng.[H12.7.1.4]. Tr ng ban hành “Các

Quy chế ho t động KHCN c a Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM”,

trong đó, quy đ nh rõ quy trình xây dựng và triển khai các ho t động

NCKH c a Tr ng; quy đ nh các tiêu chuẩn xét duyệt/nghiệm thu các

đề tài/dự án NCKH c a các cấp [H12.7.1.5].

Tr c ngày 30/10 hàng năm, các đơn v trong Tr ng phải thực

hiện đăng ký các ho t động NCKH cho năm tiếp theo gửi về Viện

NCKH&CN tổng hợp. Sau khi đ ợc thông qua Hội đ ng xét duyệt, danh

m c các ho t động NCKH và kinh phí thực hiện, Viện NCKH&CN tiến

hành thông báo cho các đơn v [H12.7.1.6]. Ngoài ra, vào tháng 6 hàng

năm, Viện NCKH&CN thực hiện đề xuất các vấn đề KH&CN và dự

toán kinh phí ho t động cho năm sau gửi Viện Chiến l ợc thuộc NHNN,

Bộ KH&CN, Bộ Tài chính để đ ợc cấp thêm kinh phí ho t động NCKH

[H12.7.1.7].

Trên cơ sở danh m c các ho t động NCKH và kinh phí đ ợc duyệt

đã thông báo cho các đơn v , Tr ng thành lập hội đ ng xét duyệt ĐC

các đề tài, giáo trình, sách chuyên khảo. Khi ĐC đã đ ợc duyệt, Tr ng

thực hiện quyết đ nh giao và ký kết hợp đ ng NCKH v i các ch nhiệm

91

đề tài, ch biên sách. Khi ch nhiệm đề tài, ch biên sách nộp sản

phẩm,Viện NCKH&CN tiến hành các b c (theo quy trình đã đ ợc quy

đ nh trong Các quy chế ho t động KHCN c a Tr ng) để nghiệm thu và

khi các ho t động NCKH đã đ ợc nghiệm thu sẽ đ ợc cấp quyết đ nh

công nhận [H12.7.1.8].

Tr c ngày 30/5 và 30/11 hàng năm, các đơn v c a Tr ng gửi

Báo cáo kết quả thực hiện các ho t động NCKH kèm theo minh chứng

hệ th ng các sản phẩm NCKH về Viện NCKH&CN tổng hợp

[H12.7.1.9].

Hàng năm, Viện NCKH&CN thực hiện báo cáo ho t động NCKH

năm h c gửi Bộ GD&ĐT [H12.7.1.10], báo cáo tổng kết ho t động

NCKH năm h c gửi Bộ GD&ĐT, Viện Chiến l ợc thuộc NHNN, Bộ

KHCN [H12.7.1.11].

Tr ng đã xây dựng chính sách tài chính phù hợp v i yêu cầu thực

hiện các kế ho ch NCKH, góp phần thúc đẩy ho t động thực hiện sứ

m ng NCKH c a Tr ng trong th i gian qua [H12.7.1.12].

Tr ng th ng xuyên mở cũng nh cử CB, GV tham gia các l p

ĐT, b i d ỡng và tập huấn để nâng cao năng lực lập kế ho ch KHCN

và năng lực NCKH c a CBVC, GV trong Tr ng [H12.7.1.13].

2. Đi m m nh

Ho t động KHCN đ ợc Tr ng quán triệt sâu sắc, th ng nhất và

đ ng bộ từ ho ch đ nh chiến l ợc chung cho đến xây dựng và triển khai

kế ho ch hàng năm.

Tr ng luôn quan tâm b i d ỡng nâng cao chất l ợng ngu n nhân

lực ph c v đắc lực việc nghiên cứu và quản lý các ho t động KHCN;

bên c nh đó, Tr ng cũng có chính sách đầu t kinh phí th a đáng cho

các ho t động KHCN trong điều kiện còn nhiều khó khăn nh hiện nay.

3. T n t i

Việc thực hiện các ho t động KHCN ch a thật sự trở thành trách

92

nhiệm, nghĩa v tự thân đ i v i không ít GV, CBCNV.

Việc huy động các ngu n lực từ bên ngoài đầu t cho các ho t

động KHCN c a Tr ng còn ch a đ ng bộ và ch a thật sự đ t hiệu quả

cao.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, Viện NCKH&CN đang xây dựng và bổ sung những quy

đ nh m i về nhóm nghiên cứu, Hội thảo qu c tế, d ch sách chuyên

ngành...và có những chế tài c thể, rõ ràng về nghĩa v , trách nhiệm, quyền

lợi trong việc thực hiện các ho t động NCKH.

Năm 2017, Viện NCKH&CN và các Khoa xây dựng kế ho ch đ ng

bộ, thực hiện sâu sát việc huy động các ngu n lực bên ngoài cho ho t động

NCKH.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế

hoạch.

1. Mô t

Tr ng đã ban hành các quy chế liên quan đến ho t động KHCN

[H12.7.2.1], trong đó, quy đ nh rõ quy trình, th i gian, điều kiện thực

hiện và nghiệm thu các đề tài, dự án. Căn cứ vào các quy chế đó, Tr ng

ban hành Kế ho ch ho t động KHCN cho từng năm [H12.7.2.2].

Căn cứ vào các Quy chế và Kế ho ch ho t động KHCN đ ợc ban

hành, các đơn v trong Tr ng tiến hành đăng ký các ho t động KHCN

cho năm theo thông báo c a Viện NCKH&CN tr c ngày 30 tháng 10

hàng năm [H12.7.2.3]. Trên cơ sở đó, Tr ng thành lập hội đ ng tuyển

ch n các ho t động KHCN và phê duyệt danh m c các ho t động KHCN

cho năm tiếp theo [H12.7.2.4]. Sau khi đề c ơng đề tài đ ợc bảo vệ

thành công, Tr ng tiến hành ký hợp đ ng NCKH v i các ch nhiệm đề

tài [H12.7.2.5]. Theo quy đ nh hiện hành và cam kết trong hợp đ ng,

93

Tr ng tiến hành nghiệm thu các đề tài và tiến hành thanh lý hợp đ ng

[H12.7.2.6]. C thể, trong giai đo n từ năm 2012 đến 2016, GV c a

Tr ng đã nghiệm thu thành công 123 đề tài NCKH trong đó có 40 đề

tài cấp ngành và t ơng đ ơng, 83 đề tài cấp Tr ng [H12.7.2.7]; và

118,5 giáo trình, sách chuyên khảo, TLTK đã đ ợc biên so n (quy đổi)

[H12.7.2.8]. Kết quả có 56,56% ho t động KHCN đ ợc thực hiện và

nghiệm thu theo đúng kế ho ch từng năm và 43,43% ho t động KHCN

đã gia h n và thực hiện đúng kế ho ch [H12.7.2.9].

Để các đề tài, dự án đ ợc thực hiện và nghiệm thu theo kế ho ch,

Tr ng có cơ chế theo dõi đ i v i các đề tài, dự án chậm tiến độ (theo

Thông t 37) và có các biện pháp đôn đ c, nhắc nhở và chế tài c thể

đ i v i các tr ng hợp không thực hiện đúng tiến độ đăng ký hoặc không

hoàn thành kết quả nghiên cứu. Nh đó, tỷ lệ các đề tài hoàn thành không

đúng tiến độ đăng ký hoặc th i gian gia h n ngày càng giảm. Cu i mỗi

năm, Viện NCKH&CN lập Báo cáo tổng kết ho t động KHCN trong

năm. Sau 5 năm, Viện NCKH&CN lập báo cáo tổng kết ho t động

KHCN 5 năm c a Tr ng [H12.7.2.10].

2. Đi m m nh

Tr ng đã ban hành các Quy chế ho t động khoa h c, công nghệ

hàng năm và có các biện pháp giám sát việc tuân th nghiêm túc quy

đ nh, quy trình triển khai NCKH. Công tác kiểm tra, đ c thúc tiến độ

và chế tài đ ợc chú tr ng.

3. T n t i

Một s đề tài, dự án rơi vào tình tr ng chậm tiến độ có nguyên

nhân chính là ch nhiệm nắm thông tin đầy đ về khung th i gian quyết

toán theo quy đ nh quản lý hành chính.

4. K ho ch hành đ ng

Hàng năm, Viện NCKH&CN điều chỉnh, phổ biến và thực hiện

nghiêm túc các Quy chế ho t động KHCN và các văn bản liên quan đến

94

toàn thể GV, CBVC trong Tr ng.

Viện NCKH&CN th ng xuyên đôn đ c, hỗ nhóm nghiên cứu để

giải quyết những khó khăn, v ng mắc đ i v i đề tài, dự án đang thực

hiện.

5. T đánh giá: Ch a đ t

Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong

nước và quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù

hợp với định hướng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

1. Mô t

Đ nh h ng nghiên cứu và phát triển c a Tr ng là “Sáng t o và

chuyển giao tri thức khoa h c đáp ứng yêu cầu c a sự nghiệp công nghiệp

hóa, hiện đ i hóa đất n c; thu nhận, truyền bá, nghiên cứu, phát triển các

thành tựu KHCN trong lĩnh vực ĐT c a Tr ng’’ (lĩnh vực TC - NH)

[H12.7.3.1].

Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã có tổng cộng 33 đề tài

NCKH đăng ký sản phẩm có bài báo mà trong đó, có ít nhất một bài báo

đ ợc công b trên các t p chí chuyên ngành [H12.7.3.2]. Tất cả 33 đề tài

đăng ký sản phẩm có bài báo đều hoàn thành cam kết, v i tổng s bài báo

là 59 bài, đ t tỉ lệ 219% [H12.7.3.3] tập trung nghiên cứu và giải quyết

các vấn đề cấp thiết trong lĩnh vực TC – NH.

Ngoài các bài báo đ ợc công b trực tiếp từ kết quả nghiên cứu c a

các đề tài, các GV, CBVC trong Tr ng còn công b 733,5 bài báo khoa

h c (quy đổi), trong đó, đặc biệt có 121,5 bài đ ợc công b trên các t p

chí chuyên ngành qu c tế (quy đổi) [H12.7.3.4].

2. Đi m m nh

Các đề tài và bài báo t ơng ứng tập trung đúng đ nh h ng nghiên

cứu và phát triển c a Tr ng trong lĩnh vực TC - NH, góp phần giải quyết

nhiều vấn đề thực tiễn mà ngành NH cũng nh đất n c đặt ra.

95

3. T n t i

Một s GV còn tập trung nhiều th i gian cho công tác giảng d y

nên th i l ợng dành cho NCKH ch a thích đáng.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, BGH, P. TCCB xây dựng quy chế quy đ nh phân bổ th i

gian giảng d y và NCKH hợp lý đ i v i GV.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 7.4: Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

của trường đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng

dụng thực tế để giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa

phương và cả nước.

1. Mô t

Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã nghiệm thu 33 đề tài

NCKH cấp ngành và hiện đang thực hiện 6 đề tài NCKH cấp ngành do

NHNN đặt hàng [H12.7.4.1]. Kết quả nghiên cứu c a các đề tài này là

cơ sở quan tr ng để NHNN xây dựng những quyết đ nh liên quan trong

thực tiễn cũng nh là TLTK có giá tr đ i v i các NH, DN.

Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã nghiệm thu 3 đề tài cấp

tỉnh, thành và hiện đang thực hiện 3 đề tài cấp tỉnh, thành [H12.7.4.2]

do TP.HCM và TP.Cần Thơ đặt hàng. Các đề tài h ng đến giải quyết

những vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách c a hai đ a ph ơng nêu trên.

Kết quả nghiên cứu các đề tài góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế-

xã hội trên đ a bàn TP.HCM và TP.Cần Thơ.

Các bài báo công b trên các t p chí khoa h c trong n c và n c

ngoài, các bài tham luận đăng kỷ yếu thuộc các kỹ thuật nghiệp v c a

ho t động TC – NH đ ợc đánh giá cao, là cơ sở để Bộ Tài chính, NHNN

hiểu rõ thực tr ng c a lĩnh vực này và làm cơ sở so n thảo các văn bản

quy ph m thuộc lĩnh vực TC - NH, giúp các tổ chức tín d ng và các đ nh

96

chế tài chính hiểu rõ nghiệp v , h c tập kinh nghiệm nhằm thực hiện

hiệu quả các ho t động kinh doanh [H12.7.4.3].

Các đề tài nghiệm thu, đ ợc tiếp t c nghiên cứu mở rộng để biên

so n các TLTK, sách chuyên khảo ph c v tài liệu giảng d y cho SV

[H12.7.4.4].

Tr ng đã thực hiện “Dự án xây dựng Nhà văn hóa điện mặt tr i”

cho c m dân c tái đ nh c “33” xã Tân H ng, huyện Đ ng Phú, tỉnh

Bình Ph c, t o điều kiện cho hơn 300 dân đ ợc sinh ho t văn hóa, đáp

ứng đ i s ng c a cộng đ ng dân c ; t o sân chơi cho trẻ em, nơi h c tập

v i điều kiện n c, ánh sáng đầy đ ; sử d ng năng l ợng điện mặt tr i rất

thân thiện v i môi tr ng [H12.7.4.5].

Trong giai đo n 2012-2016, Tr ng đã tổ chức 56 cuộc hội thảo về

vấn đề “nợ công”, “phát triển bền vững các NHTMVN”, “điều hành lãi

suất ở VN” [H12.7.4.6] .… v i các kiến ngh thiết thực đ ợc rút ra từ các

đề tài Ngành đ ợc chuyển đến các cơ quan có liên quan nhằm góp phần

giải quyết những vấn đề thực tiễn trong phát triển kinh tế-xã hội [H12.7.4.7].

2. Đi m m nh

Tr ng đã h ng các ho t động NCKH vào việc nghiên cứu các

vấn đề lý luận và thực tiễn c a ngành NH, c a các DN liên quan và c a

đ a ph ơng. Tr ng đã phát huy đ ợc thế m nh mũi nh n là lĩnh vực TC

- NH trong thực tiễn nghiên cứu và giải quyết các vấn đề mà ngành, DN,

đ a ph ơng đặt hàng.

3. T n t i

Tr ng ch a tận d ng và phát huy t i đa ngu n nhân lực c a

Tr ng, đặc biệt là ngu n nhân lực trong lĩnh vực TC - NH để nghiên cứu,

giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn c a đ a ph ơng và DN… góp

phần phát triển kinh tế - xã hội ở các đ a ph ơng nói riêng và cả n c nói

chung.

Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng ch a có bằng phát minh, sáng

97

chế nào.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, Viện NCKH&CN có kế ho ch và tích cực thực hiện hợp

tác v i các Sở, Ban ngành, DN, đ a ph ơng.

Hàng năm, Viện NCKH&CN, các Khoa, GV tích cực tham gia đấu

thầu các đề tài, dự án các cấp và có cơ chế bảo đảm quyền lợi cho những

ng i tham gia.

Hàng năm, BGH, Viện NCKH&CN và các đơn v liên quan khen

th ởng, động viên k p th i, th a đáng về vật chất và tinh thần đ i v i các

tập thể và cá nhân có những đóng góp xuất sắc trong nghiên cứu ứng d ng

thực tiễn.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển

giao công nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các

hoạt động này.

1. Mô t

Ngu n thu c a các ho t động KHCN c a Tr ng ch yếu đến từ việc

tr ng trúng thầu các đề tài NCKH từ các tỉnh, ngành và tài trợ từ ngoài

Tr ng. Trong giai đo n 2012 - 2016, tổng s thu chi cho các ho t động

KHCN c a Tr ng đ ợc thể hiện qua bảng sau [H12.7.5.1]:

Đơn vị: triệu đồng

Năm 2012 2013 2014 2015 2016

Thu 2.750 885 1.130 1.320 860

Trong đó thu t NSNN c p 1.500 874 710 500 420

Chi 921 2.840 2.333 2.229 2.514

Chênh l ch 1.829 -1.955 -1.203 -909 -1.654

Năm 2012, Tr ng trúng thầu 1 đề tài cấp thành ph kinh phí thu

98

về 450 triệu đ ng, 1 đề tài cấp tỉnh kinh phí thu về 450 triệu đ ng, 12 đề

tài ngành kinh phí thu về 1.800 triệu đ ng; Tr ng nhận đ ợc tài trợ cho

các ho t động KHCN khác là 50 triệu đ ng. Tổng thu cao hơn tổng chi

trong năm 2012 [H12.7.5.2].

Năm 2013, Tr ng trúng thầu 7 đề tài ngành kinh phí thu về 874

triệu đ ng; Tr ng nhận đ ợc tài trợ cho các ho t động KHCN khác là 11

triệu đ ng. Tổng thu thấp hơn tổng chi trong năm 2013 [H12.7.5.3].

Năm 2014, Tr ng trúng thầu 01 đề tài cấp thành ph kinh phí thu

về 390 triệu đ ng, 6 đề tài ngành kinh phí thu về 710 triệu đ ng; Tr ng

nhận đ ợc tài trợ cho các ho t động khoa h c, công nghệ khác là 30 triệu

đ ng. Tổng thu trong năm 2014 thấp hơn tổng chi trong năm 2014

[H12.7.5.4].

Năm 2015, Tr ng trúng thầu 7 đề tài ngành kinh phí thu về 1.320

triệu đ ng. Tổng thu thấp hơn tổng chi trong năm 2015 [H12.7.5.5].

Năm 2016, Tr ng trúng thầu 7 đề tài ngành kinh phí thu về 440

triệu. Tổng thu thấp hơn tổng chi trong năm 2016 [H12.7.5.6]

Trong cả giai đo n 2012 - 2016, thu từ ho t động KHCN thấp hơn

so v i chi. Tuy nhiên, ho t động KHCN là ho t động mang tính đặc thù

và cần phải có một khoảng th i gian nhất đ nh để đánh giá kết quả. Việc

Tr ng đầu t ngày càng nhiều cho ho t động KHCN trong những năm

gần đây thể hiện quyết tâm nâng tầm NCKH, điều này phù hợp v i đ nh

h ng phát triển c a Tr ng [H12.7.5.7].

2. Đi m m nh

Tr ng đã tích cực động viên các GV tham gia đấu thầu các đề tài

cấp thành ph , cấp tỉnh, ngành và kêu g i tài trợ để tăng ngu n thu cho

ho t động NCKH.

3. T n t i

Ngu n thu từ ho t động KHCN c a Tr ng ch yếu từ việc trúng

thầu các đề tài NCKH nên vẫn ch a đ ợc đa d ng hóa.

99

Ngu n thu từ ho t động KHCN c a Tr ng vẫn ch a bù đắp đ ợc

cho ho t động chi NCKH.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, BGH, Viện NCKH&CN tăng c ng m i quan hệ hợp

tác v i các Sở KHCN các tỉnh, thành để đấu thầu các đề tài giải quyết các

vấn đề đặt ra cho đ a ph ơng.

Năm 2017, Viện NCKH&CN tổ chức hội thảo qu c tế có thu phí và

kêu g i ngu n tài trợ từ các tổ chức. Đ ng th i, Viện NCKH&CN ph i

kết hợp v i P.TCCB, P.ĐT SĐH và các bộ môn tổ chức các l p h c b i

d ỡng về kỹ năng NCKH có thu phí.

5. T đánh giá: Ch a đ t

Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công

nghệ của trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên

cứu khoa học, các trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả

của các hoạt động khoa học và công nghệ đóng góp vào phát triển các

nguồn lực của trường.

1. Mô t

Các đề tài các cấp đ ợc thực hiện đều gắn liền v i những vấn đề

lý luận và thực tiễn liên quan đến nội dung giảng d y các môn h c c a

Tr ng [H12.7.6.1]. Một s đề tài nghiên cứu đã đ ợc in thành sách

chuyên khảo để sử d ng làm tài liệu giảng d y, nghiên cứu, h c tập cho

SV các hệ c a Tr ng [H12.7.6.2].

Trong giai đo n 2012 -2016, Tr ng đã tổ chức 56 hội thảo v i

nội dung liên quan đến những vấn đề mà CTĐT c a Tr ng h ng t i

[H12.7.6.3], [H12.7.6.4].

Bên c nh đó, nhằm gắn kết các ho t động NCKH và phát triển

công nghệ v i các Viện NCKH [H12.7.6.5] và DN [H12.7.6.6], Tr ng

đã ch động ph i hợp, liên kết v i các đơn v để tổ chức các hội thảo

100

chuyên ngành TC - NH [H12.7.6.7]

Một s GV tích cực tham gia các đề tài NCKH c a các tr ng ĐH

khác [H12.7.6.8].

Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã biên so n 118,5 giáo

trình, sách chuyên khảo, TLTK ph c v giảng d y cho các hệ (quy đổi)

[H12.7.6.9]

Việc gắn các ho t động NCKH v i ĐT còn thể hiện qua việc trong

giai đo n 2012 - 2016, SV, h c viên cao h c và nghiên cứu sinh c a

Tr ng tích cực tham gia NCKH và đ t nhiều thành tích đáng khích lệ.

Nhiều đề tài c a SV Tr ng đã đ t nhiều giải th ởng cấp Bộ, cấp thành

ph [H12.7.6.10].

Trong giai đo n 2012 - 2016, thông qua ho t động KHCN, CBGV

Tr ng đã nâng cao đáng kể trình độ chuyên môn và chất l ợng giảng

d y. Trên cơ sở những công trình NCKH, GV c a Tr ng dần nâng cao

trình độ, nghiệp chuyên môn; nh đó một s GV đã nhận đ ợc h c v cao

hơn [H12.7.6.11].

2. Đi m m nh

Tr ng đã có ch tr ơng và b c đầu thực hiện gắn NCKH v i

ĐT, gắn kết ho t động NCKH v i các viện nghiên cứu, các tr ng ĐH,

các trung tâm ĐT, các t p chí khoa h c và v i các DN.

Một s các ho t động KHCN có giá tr trong việc đổi m i PPGD

giúp nâng cao chất l ợng GD&ĐT.

3. T n t i

Việc liên kết v i các tr ng, Viện nghiên cứu, DN còn h n chế.

Kế ho ch đ nh h ng gắn NCKH c a các CB, GV trong Tr ng

làm nền tảng nâng cao chất l ợng ngu n nhân lực vẫn ch a đ ợc triển

khai sát sao.

Kết quả c a các ho t động KHCN vẫn còn đóng góp khiêm t n vào

việc tăng ngu n thu c a Tr ng cũng nh vào việc bổ sung trang thiết b

101

nghiên cứu.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, BGH, Viện NCKH&CN đ a vào trong kế ho ch ho t

động KHCN hàng năm những quy đ nh c thể đ i v i đề tài NCKH

h ng đến nâng cao chất l ợng ĐT c a Tr ng cũng nh giải quyết các

vấn đề thực tiễn liên quan.

Năm 2017, BGH, Viện NCKH&CN tăng c ng m i quan hệ v i

các Viện nghiên cứu, các tr ng ĐH và các DN.

Năm 2017, BGH, Viện NCKH&CN có kế ho ch khuyến khích h c

viên cao h c, NCS tham gia các đề tài NCKH, đẩy m nh ho t động các

CLB NCKH ở các Khoa.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức

trong các hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện

pháp để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ.

1. Mô t

Tr ng khuyến khích CB,GV tích cực tham gia ho t động KHCN,

đăng ký sáng kiến kỹ thuật và sở hữu trí tuệ và ban hành Quy chế Quản

lý và công nhận Sáng kiến [H12.7.7.1], các Quy chế ho t động KHCN

c a Tr ng hàng năm [H12.7.7.2], trong đó, có quy đ nh tiêu chuẩn năng

lực thể hiện qua tiêu chuẩn h c v c a tác giả đ ợc thực hiện từng ho t

động khoa h c c thể [H12.7.7.3]. Đ ng th i, Tr ng đã ban hành Quy

đ nh về đ o đức trong NCKH [H12.7.7.4], trong đó quy đ nh rõ những

hành vi thiếu trung thực trong quá trình nghiên cứu và những chế tài

t ơng ứng. Bên c nh đó, trong sinh ho t th ng kỳ, Tr ng th ng

xuyên phổ biến những quy đ nh chung c a NN về tiêu chuẩn đ o đức

trong NCKH cho CB, GV. Riêng h c viên cao h c và NCS, Tr ng

h ng dẫn tuân th vấn đề này trong môn Ph ơng pháp luận NCKH

102

[H12.7.7.5].

Đ i v i các biện pháp bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ, Tr ng đã

ban hành Quy đ nh về ho t động sở hữu trí tuệ [H12.7.7.6]. Bảo đảm

quyền sở hữu trí tuệ trong ho t động KHCN còn thể hiện qua việc

Tr ng nghiệm thu các đề tài, sách chuyên khảo, giáo trình, TLTK theo

quy trình chặt chẽ, m i các chuyên gia có kinh nghiệm vào các hội đ ng

bảo đảm chất l ợng ngăn chặn hiện t ợng vi ph m bản quyền tác giả

[H12.7.7.7].

2. Đi m m nh

Tr ng đã ban hành Quy đ nh về ho t động sở hữu trí tuệ th ng

nhất thực hiện nghiêm túc trong toàn tr ng.

Tr ng đã quán triệt và tuyên truyền th ng xuyên những quy

đ nh chung c a NN về vấn đề đ o đức trong ho t động KHCN.

3. T n t i

Mặc dù có ban hành, tuyên truyền, ph biến các quy đ nh chung

tuy nhiên Tr ng vẫn ch a xây dựng đ ợc những chế tài c thể trong

thực hiện các quy đ nh đ o đức về ho t động KHCN.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, Viện NCKH&CN chỉnh sửa, bổ sung các quy chế

NCKH trong đó có quy đ nh c thể về bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ.

5. T đánh giá: Đ t

K t lu n

Ho t động KHCN c a Tr ng tuy vẫn còn một s h n chế. Tuy

nhiên, xét một cách toàn diện, ho t động NCKH c a Tr ng có vai trò

quan tr ng trong việc nâng cao trình độ chuyên môn c a CBQL và GV

cũng nh chất l ợng ĐT các hệ c a Tr ng. Kết quả ho t động KHCN

c a Tr ng đ t đ ợc trong th i gian qua góp phần tích cực t o nên uy tín

c a Tr ng về lĩnh vực kinh tế, có uy tín trong xã hội, trong ngành TC -

103

NH đặc biệt là v i khu vực phía Nam. Trong th i gian t i, sau khi Quy

chế NCKH chỉnh sửa chính thức đ ợc ban hành v i những điều khoản chế

tài và đãi ngộ thích đáng, chắc chắn ho t động KHCN c a Tr ng sẽ có

những tiến triển tích cực hơn nữa.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 5/7.

104

TIÊU CHU N 8

HO T Đ NG ĐÀO T O VÀ H P TÁC QU C T

M đ u

Trung tâm Đào t o và Hợp tác qu c tế (Center for International

Training and Cooperation, CITC) đ ợc Tr ng Đ i h c Ngân hàng

TP.HCM thành lập vào tháng 8/2004 v i m c tiêu là đẩy m nh các ho t

động liên kết ĐT&HTQT để góp phần nâng cao chất l ợng GV và chất

l ợng ĐT. Tr ng cũng triển khai thành công các ch ơng trình liên kết

ĐT, các ch ơng trình trao đổi GV, SV; trao đổi thông tin h c thuật và các

ch ơng trình giao l u văn hoá, các dự án do các tổ chức n c ngoài tài

trợ. Ho t động ĐT&HTQT trong th i gian qua đã góp phần tích cực nhằm

thúc đẩy quá trình hội nhập qu c tế, nâng cao chất l ợng ĐT và NCKH

c a Tr ng, mặt khác góp phần nâng cao chất l ợng đội ngũ CBQL và

GV c a Tr ng, đáp ứng nhu cầu càng cao c a ng i h c và th tr ng

lao động.

Tiêu chí 8.1: Các hoạt động đào tạo và hợp tác quốc tế được thực hiện

theo quy định của Nhà nước.

1. Mô t

Ho t động ĐT&HTQT đ ợc Tr ng phân công c thể cho TT

ĐT&HTQT là đơn v đầu m i trực tiếp ch u trách nhiệm thực hiện. Tr ng

xây dựng danh m c các văn bản pháp luật và cập nhật th ng xuyên các

văn bản pháp luật c a NN liên quan đến ho t động ĐT&HTQT

[H13.8.1.1].

Tr ng tiến hành xây dựng và ban hành văn bản quy đ nh và h ng

dẫn các ho t động ĐT&HTQT sau khi khảo sát góp ý từ các đơn v trong

Tr ng [H13.8.1.2] và văn bản quy đ nh c thể chức năng, nhiệm v và

quyền h n c a TT ĐT&HTQT [H13.8.1.3] để chuẩn hóa các ho t động

105

ĐT&HTQT t i Tr ng theo đúng quy đ nh c a NN. Tr ng luôn khẳng

đ nh, HTQT là nhiệm v chung c a tất cả các đơn v và cá nhân trong

Tr ng [H13.8.1.4].

Tr ng thực hiện ho t động ĐT&HTQT theo quy đ nh c a NN nh

sau:

- Tr ng tiến hành đánh giá tổng kết về các ho t động ĐT&HTQT

t i Tr ng đ nh kỳ hàng năm ph c v yêu cầu quản lý nội bộ c a Tr ng

[H13.8.1.5], cũng nh yêu cầu c a các cơ quan chức năng bên ngoài

tr ng [H13.8.1.6].

- Các CBVC, GV, ng i h c đ ợc cử đi h c/công tác n c ngoài

và trở về công tác, hoặc không trở về, hoặc về quá h n đ ợc Tr ng quản

lý và thực hiện theo đúng các quy đ nh c a NN [H13.8.1.7].

- Các chuyên gia n c ngoài đến làm việc v i Tr ng liên quan đến

th t c visa đ ợc thực hiện theo đúng các quy đ nh c a NN để có báo cáo

k p th i cho các cơ quan chức năng cũng nh bảo đảm an ninh văn hoá

liên quan đến các đ i tác nu c ngoài t i Tr ng [H13.8.1.8], [H13.8.1.9].

- Việc thực hiện các văn bản ghi nh hợp tác (MOU) c a Tr ng

v i các đ i tác ở n c ngoài đ ợc thực hiện theo đúng quy đ nh

[H13.8.1.10].

- Tr ng tổ chức hội ngh công tác HTQT đ nh kỳ 2-3 năm/lần để

đánh giá những kết quả đã đ t đ ợc, những mặt còn h n chế và đề ra

ph ơng h ng nhiệm v trong t ơng lai trên cơ sở các ý kiến đóng góp

c a các chuyên gia và SV liên quan đến việc nâng cao chất l ợng ho t

động HTQT trong ĐT và NCKH [H13.8.1.11].

- Các ch ơng trình liên kết ĐT v i các cơ sở ĐT n c ngoài c a

Tr ng đ ợc Bộ GD&ĐT cấp phép và công nhận, đ ng th i đ ợc C c

Khảo Thí và Kiểm đ nh chất l ợng công nhận [H13.8.1.12], [H13.8.1.13].

106

2. Đi m m nh

Tr ng luôn ch tr ơng tuân th đúng các quy đ nh c a pháp luật

khi triển khai các ho t động ĐT&HTQT.

3. T n t i

Một s văn bản h ng dẫn và Quy đ nh/Quy chế về ho t động

ĐT&HTQT c a Tr ng đang trong giai đo n dự thảo, ch a đ ợc ban hành

chính thức.

Ho t động ĐT&HTQT c a Tr ng ch a đ ợc thực hiện th ng nhất,

đ ng bộ do thiếu sự ph i hợp chặt chẽ giữa các đơn v trong Tr ng.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm 2017, Tr ng tổ chức hội ngh công tác ĐT&HTQT cấp

tr ng để đánh giá, lấy ý kiến các các nhân, đơn v trong ngoài tr ng.

Từ năm 2017, Tr ng và TT ĐT&HTQT hoàn thành xây dựng và ban

hành các Quy trình về ho t động ĐT&HTQT (Quy trình thực hiện Đoàn ra,

Đoàn vào), về ho t động liên kết ĐT, về thực hiện Hội ngh - Hội thảo qu c

tế, về kiểm tra giám sát các ho t động ĐT&HTQT.

Năm 2017, TT ĐT&HTQT xây dựng và hoàn thiện các quy trình theo

ISO 2015 để nâng cao hơn nữa chất l ợng ĐT&HTQT trên cơ sở ph i hợp

chặt chẽ giữa các phòng ban theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.

Năm 2017, TT ĐT&HTQT hoàn thiện chiến l ợc ĐT&HTQT v i tầm

nhìn trong ngắn h n cũng nh trung và dài h n để các đơn v chức năng ch

động ph i hợp.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 8.2: Các hoạt động đào tạo và hợp tác quốc tế có hiệu quả, thể

hiện qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các

chương trình trao đổi giảng viên và người học, các hoạt động tham

107

quan, khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường

đại học.

1. Mô t

Căn cứ các văn bản pháp luật và quy đ nh c a NN liên quan đến

ho t động ĐT&HTQT, Tr ng đã triển khai có hiệu quả các ho t động

ĐT&HTQT sau:

- CTĐT liên kết v i các tr ng đ i tác ngày càng khẳng đ nh

[H13.8.2.1], nâng cao uy tín và chất l ợng ĐT đ ợc thể hiện qua các khía

c nh c thể: (i) s l ợng SV đăng ký tham gia thi tuyển và chất l ợng SV

tham gia ĐT qua các năm; (ii) CTĐT đã từng b c khẳng đ nh đ ợc

th ơng hiệu và duy trì ổn đ nh về s l ợng; (iii) các SV TN hàng năm trở

thành ngu n nhân lực CLC cung ứng cho các ngân hàng th ơng m i và

các DN, và nhiều cựu SV giữ v trí cao trong công việc [H13.8.2.2],

[H13.8.2.3], [H13.8.2.4], [H13.8.2.5], [H13.8.2.6], [H13.8.2.7],

[H13.8.2.8].

- Tr ng cũng không ngừng tìm kiếm đ i tác và CTĐT có uy tín

trên thế gi i để cập nhật ch ơng trình hiện t i cũng nh tìm kiếm khả năng

triển khai CTĐT m i đáp ứng nhu cầu c a ng i h c và c a xã hội

[H13.8.2.9], [H13.8.2.10], [H13.8.2.11].

- Tr ng tổ chức th ng xuyên các ch ơng trình trao đổi h c thuật

v i các tr ng đ i tác qua các buổi hội thảo và báo cáo chuyên đề (đ nh

kỳ từ 1 - 3 tháng), trong đó báo cáo viên là các chuyên gia đầu ngành t i

các tr ng đ i tác và các tr ng ĐH có uy tín và hàng đầu t i Châu Âu,

Châu Úc và Châu Mỹ [H13.8.2.12];

- Tr ng tiến hành ký kết các bản ghi nh và hợp đ ng hợp tác v i

các tr ng có uy tín trong khu vực và trên thế gi i để thực hiện các ch ơng

trình trao đổi GV và SV, c thể nh h c bổng AFF, SEED [H13.8.2.13],

[H13.8.2.14].

- Tr ng th ng xuyên tiến hành các ho t động tham quan, khảo

108

sát thực tế để góp phần cung cấp kiến thức thực tế cho GV và SV, đây

chính là cơ sở nâng cao chất l ợng ĐT các ch ơng trình liên kết ĐT

[H13.8.2.15].

- Tr ng tiến hành nghiên cứu, thảo luận, đàm phán v i các đ i tác

trong việc hỗ trợ h c phí cho CB, GV c a Tr ng trong các CTĐT đ ợc

thực hiện t i Việt Nam [H13.8.2.16]. Chính vì vậy, nhiều CBVC, GV đã

và đang tham gia h c tập t i các ch ơng trình liên kết ĐT t i Tr ng

[H13.8.2.17].

Thông qua các ho t động ĐT&HTQT, Tr ng cũng nhận đ ợc sự

hỗ trợ, nâng cấp CSVC, trang thiết b c a Tr ng từ các đ i tác. C thể

nh Tr ng đã và đang đ ợc hỗ trợ các tài khoản miễn phí để các CBVC,

GV c a tr ng có thể truy cập các ngu n tài liệu cập nhật trong hệ th ng

các cở sở ĐT t i Anh ph c v cho việc giảng d y và NCKH. Một s đơn

v đã hỗ trợ kinh phí tổ chức hội thảo qu c tế t i VN, hỗ trợ chi phí ở các

mức độ khác nhau để GV tham gia các hội thảo qu c tế và nhiều ch ơng

trình trao đổi GV t i các cơ sở ĐT ở n c ngoài. Ngoài ra một s DN hỗ

trợ máy vi tính, phần mềm, máy in cho Tr ng [H13.8.2.18].

2. Đi m m nh

Tr ng có ch tr ơng trong việc ch động và tích cực thiết lập, mở

rộng nhiều m i quan hệ hợp tác qu c tế v i các tr ng ĐH, các tổ chức

n c ngoài nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả các ch ơng trình HTQT;

Quá trình hợp tác thực hiện các CTĐT HTQT c a Tr ng có sự

ph i hợp và hỗ trợ chặt chẽ, đ ng bộ và nhiệt tình c a các GV và các nhà

quản lý c a các tr ng đ i tác.

3. T n t i

S l ợng SV đăng ký tham gia các ch ơng trình tham quan, trao

đổi h c thuật t i các tr ng đ i tác ở n c ngoài còn h n chế, do chi phí

tham gia ch ơng trình còn cao.

109

4. K ho ch hành đ ng

TT ĐT&HTQT th ng xuyên tiến hành đàm phán, ký kết biên bản

ghi nh v i các tr ng đ i tác và đẩy m nh ho t động hợp tác trao đổi

GV, SV v i các tr ng đ i tác trên cơ sở hỗ trợ chi phí và tìm kiếm các

ngu n tài trợ ch ơng trình cho GV, SV.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 8.3: Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có

hiệu quả, thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu

khoa học, phát triển công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả

nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội

thảo khoa học chung, công bố các công trình khoa học chung.

1. Mô t

Các ho t động HTQT về NCKH ngày càng gia tăng về s l ợng và

chất l ợng. Trong đó, Tr ng th ng xuyên tìm kiếm các cơ hội HTQT

về NCKH v i các cơ sở giáo d c và đ i tác ở n c ngoài và tiến hành thực

hiện các bản ghi nh cũng nh các hợp đ ng hợp tác v i các tổ chức qu c

tế v i các khoản m c về HTQT để thực hiện các đề án, dự án NCKH, phát

triển công nghệ, các ch ơng trình áp d ng kết quả KHCN vào thực tiễn,

tổ chức hội ngh , hội thảo khoa h c chung, công b các công trình khoa

h c chung [H13.8.3.1].

Trong giai đo n 2012 - 2016, hiệu quả c a ho t động HTQT về

NCKH đ ợc thể hiện c thể nh sau:

- Tr ng đã tích cực tham gia các hội ngh th ng niên M ng l i

h c tập c a các tr ng ĐH thuộc Đông Nam Á (ALNC), đăng cai tổ chức

hội ngh ALNC lần thứ 19 và tham gia các ch ơng trình Phát triển kinh tế

cộng đ ng (SEED) để tìm kiếm cơ hội hợp tác và đẩy m nh các ch ơng

trình hợp tác trong NCKH giữa các tr ng thành viên trực thuộc

ALNC[H13.8.3.2], [H13.8.3.3]. SEED là ch ơng trình áp d ng kết quả

110

NCKH và công nghệ vào thực tiễn nhằm phát triển kinh tế cộng đ ng đ ợc

ALNC khởi x ng, thu hút đ ợc sự tham gia và đóng góp trực tiếp c a

GV, SV đến từ nhiều n c trong khu vực Đông Nam Á và Châu Âu

[H13.8.3.4].

- Tr ng cũng đã tham gia m ng l i các tổ chức qu c tế hành động

ch ng đói nghèo (RENPER) t i các n c trong khu vực ASEAN hàng

năm, tổ chức thành công hội thảo qu c tế RENPER lần 5, tham gia các hội

thảo về ch ng đói nghèo t i các n c trong khu vực, góp phần công b

các kết quả NCKH c a các GV, SV ra khu vực và thu thập các ý kiến đóng

góp c a các nhà khoa h c đến từ nhiều tr ng trong khu vực [H13.8.3.5],

[H13.8.3.6].

- Tr ng đã th ng xuyên tiến hành sinh ho t khoa h c, tổ chức các

buổi báo cáo chuyên đề, các buổi hội thảo qu c tế v i sự tham gia c a các

nhà khoa h c đến từ các tr ng ĐH đ i tác và các tr ng ĐH n c ngoài

[H13.8.3.7], [H13.8.3.8], [H13.8.3.9], t o cầu n i giữa các GV c a Tr ng

và các nhà khoa h c hàng đầu trên thế gi i thiết lập m i quan hệ, trao đổi

h c thuật và tiến hành các ch ơng trình hợp tác thực hiện công trình

NCKH chung.

- Tr ng đã thành công trong việc tổ chức thực hiện ch ơng trình

h c bổng AAF c a Chính ph Úc năm 2015 tài trợ liên quan đến việc thực

hiện đề án hợp tác NCKH và phát triển v i Tr ng ĐH Griffith (Úc)

[H13.8.3.10] [H13.8.3.11], đ ng th i các nhà khoa h c 2 tr ng tiến hành

tổ chức hội thảo và công b kết quả công trình khoa h c chung t i Việt

Nam và t i Úc [H13.8.3.12].

- Trên cơ sở các ch ơng trình trao đổi h c thuật, trao đổi GV và các

hội thảo qu c tế, các công trình NCKH đ ợc công b qu c tế c a Tr ng

ngày càng gia tăng về s l ợng và chất l ợng [H13.8.3.13].

- Tr ng cũng đã tiến hành công trình NCKH cấp ngành từ năm 2013

liên quan đến việc đánh giá thực tr ng và đề ra các giải pháp góp phần

111

nâng cao hơn nữa chất l ợng ho t động hợp tác qu c tế trong NCKH

[H13.8.3.14].

2. Đi m m nh

Ho t động ĐT&HTQT ngày càng đi vào chiều sâu và chất l ợng

ngày càng gia tăng. Đây là cơ sở để đẩy m nh ho t động HTQT trong

NCKH v i các đ i tác c a Tr ng và các tổ chức qu c tế khác.

Tr ng có chính sách khuyến khích GV và SV tham gia thực hiện

và công b các công trình NCKH trên các t p chí khoa h c có uy tín trên

thế gi i.

3. T n t i

Việc đánh giá hiệu quả c a các ho t động HTQT trong NCKH c a

Tr ng ch a đ ợc duy trì một cách th ng xuyên.

4. K ho ch hành đ ng

Đ nh kỳ hàng năm, Tr ng xây dựng kế ho ch và công b chính

thức các ch ơng trình HTQT trong NCKH, tổ chức các hội thảo qu c tế

về đánh giá ho t động HTQT trong NCKH nhằm nâng cao l ợng và hiệu

quả ho t động HTQT trong NCKH.

Năm 2017, TT ĐT&HTQT chú tr ng đến các điều khoản về HTQT

trong NCKH khi đàm phán, ký kết các bản ghi nh hợp tác và hợp đ ng

hợp tác qu c tế.

TT ĐT&HTQT tổ chức th ng xuyên các khóa ĐT về ph ơng pháp

NCKH để hỗ trợ GV và SV thực hiện các ho t động HTQT trong NCKH.

5. T đánh giá: Đ t

K t lu n

Tr ng đã thiết lập và mở rộng m i quan hệ HTQT v i các tr ng

ĐH, các tổ chức n c ngoài. Các ch ơng trình liên kết ĐT qu c dần khẳng

đ nh đ ợc uy tín và chất l ợng đào t o, đ ợc Bộ GD&ĐT, các tổ chức

kiểm đ nh giáo d c qu c tế công nhận, đ ợc ng i h c và nhà tuyển d ng

đánh giá tích cực. Các ho t động HTQT, đặc biệt về NCKH đã góp phần

112

nâng cao trình độ, năng lực nghiên cứu và giảng d y c a đội ngũ CBVC,

GV; t o cơ hội h c tập và giao l u văn hóa cho SV, GV trong Tr ng,

khu vực và trên thế gi i. Mặc dù ho t động ĐT&HTQT đ ợc đánh giá là

đ t yêu cầu, nh ng các ch ơng trình ĐT&HTQT còn ch a đa d ng, các

ho t động HTQT về NCKH còn ch a t ơng xứng v i v thế c a Tr ng.

Tr ng cần đẩy m nh hơn nữa các ch ơng trình HTQT nhằm góp phần

thực hiện đ nh h ng xây dựng Tr ng trở thành tr ng ĐH có uy tín và

xếp h ng cao trong khu vực giai đo n 2020 - 2030.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 3/3.

113

TIÊU CHU N 9

TH VI N, TRANG THI T B H C T P VÀ C S V T CH T

KHÁC

M đ u

Th viện, CSVC và các trang thiết b kỹ thuật khác ph c v quá trình

ĐT, nghiên cứu c a GV, ng i h c là một trong những yêu cầu quan tr ng,

không thể thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu giảng d y, h c tập, NCKH đ ng

th i góp phần nâng cao chất l ợng ĐT. Trong điều kiện còn h n chế về

ngân sách, Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP.HCM đã có chính sách và kế

ho ch đầu t c thể, hiệu quả để đáp ứng nhu cầu về diện tích phòng đ c,

nâng cấp các trang thiết b hỗ trợ cho công tác giảng d y, h c tập và

NCKH, tăng c ng ứng d ng CNTT trong ho t động th viện.

Tiêu chí 9.1: Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình,

tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử

dụng của cán bộ, giảng viên và người học. Có thư viện điện tử được nối

mạng, phục vụ dạy, học và NCKH có hiệu quả.

1. Mô t

Th viện (TV) c a Tr ng có đầy đ sách, giáo trình, tài liệu tham

khảo tiếng Việt và tiếng n c ngoài [H14.9.1.1] theo yêu cầu trong danh

m c tài liệu c a CTĐT [H14.9.1.2] ph c v các chuyên ngành ĐT và

NCKH c a Tr ng đ ợc xuất bản trong 5 năm trở l i đây [H14.9.1.3], qua

đó đã đáp ứng yêu cầu sử d ng c a CB, GV và ng i h c [H14.9.1.4].

TV mở cửa ph c v b n đ c từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần, th i

gian ph c v trong ngày, buổi sáng từ 7h30 - 11h30, buổi chiều từ 13h00

đến 20h00, riêng thứ bảy mở cửa ph c v theo gi hành chánh [H14.9.1.5].

Tính đến 31/12/2016, tổng đầu sách trong TV là 11.776 tựa, 67.462 bản,

s đầu sách gắn v i 203 môn h c thuộc các ngành ĐT c a Tr ng là 1396

114

bản sách giáo trình, 13.948 bản tài liệu tham khảo. Bên c nh đó, Tr ng

cũng có trang TV điện tử đ ợc n i m ng t i đ a chỉ

http://library.buh.edu.vn/ [H14.9.1.6] v i s l ợng sách điện tử tiếng Việt

và tiếng Anh đa d ng [H14.9.1.7], t o điều kiện cho GV, SV truy cập khai

thác ngu n tin điện tử chia sẻ v i TV c a các cơ sở giáo d c khác trong

n c [H14.9.1.8] và ngoài n c [H14.9.1.9] nhằm ph c v hiệu quả cho

ho t động d y, h c và NCKH.

Tính đến th i điểm 31/12/2016, s l ợng ng i truy cập trang tin

điện tử TV điện tử từ năm 2012 đến 2016 là: 1.663 l ợt [H14.9.1.10]. S

l ợng độc giả hàng năm vào TV truyền th ng qua hình thức quét thẻ, tính

từ năm 2012 đến 31/12/2016, bình quần là 78.737 l ợt/năm v i s l ợt

sách m ợn về bình quân hàng năm là 56.334 l ợt/năm [H14.9.1.11].

2. Đi m m nh

TV có CSVC và các thiết b đ ợc trang b t t, có ứng d ng CNTT

giúp b n đ c có môi tr ng h c tập, nghiên cứu và tra cứu thông tin thuận

tiện, dễ dàng và nhanh chóng.

TV có ngu n tài liệu đa d ng, phong phú đáp ứng nhu cầu h c tập và

NCKH cho GV, CB, SV, h c viên c a Tr ng.

3. T n t i

Việc kết n i liên TV còn h n chế, TV còn thiếu một s sách tham

khảo tiếng Việt và tiếng n c ngoài theo yêu cầu từng ĐC môn h c.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, TV bổ sung một s sách, TLTK tiếng Việt và tiếng n c

ngoài còn thiếu theo yêu cầu từng ĐC môn h c.

TV th ng xuyên đẩy m nh việc liên kết, hợp tác v i Th viện các

tr ng ĐH khác nhằm chia sẻ ngu n tài nguyên CSDL.

5. T đánh giá: Đ t

115

Tiêu chí 9.2: Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành,

thí nghiệm phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu

cầu của từng ngành đào tạo.

1. Mô t

Tr ng có đ s phòng h c, giảng đ ng l n [H14.9.2.1], phòng

hội thảo, hội tr ng l n [H14.9.2.2] ph c v cho d y, h c và NCKH đ ợc

b trí t i 3 cơ sở ĐT c a Tr ng, trong đó có 02 cơ sở t i Quận 1 và 01 cơ

sở t i Quận Th Đức.

S l ng phòng M c đích s d ng

Phòng h c H i

tr ng

H i th o

Cơ sở Quận 1 có tổng cộng 25 phòng [H14.9.2.3]

Tôn

Thất

Đ m

9 phòng

Sức chứa từ 60 -

80 chỗ/phòng

1 phòng

Sức chứa

120 chỗ

1 phòng

Sức chứa 20

chỗ

Sử d ng cho các hệ

ĐT ch ơng trình

CLC, hệ ĐT ngắn

h n, sau ĐH, các

ch ơng trình HTQT

và các buổi hội thảo

khoa h c.

Hàm

Nghi

13 phòng

Sức chứa từ 30 -

70 chỗ/phòng

0 1 phòng

Sức chứa 20

chỗ

Cơ sở Th Đức có tổng cộng 76 phòng [H14.9.2.4]

Hoàng

Diệu 2

74 phòng

Sức chứa từ 60

- 120

chỗ/phòng

1 phòng

Sức chứa

900 chỗ

1 phòng

Sức chứa 20

chỗ

Ph c v các l p

chính quy, LT, TC,

VB2, h c chính tr

đầu khóa và tổ chức

các cuộc thi chuyên

ngành.

Tr ng có 9 phòng thực hành trang b máy tính đ ợc n i m ng nội

bộ và n i m ng internet ph c v nhu cầu nhu cầu d y, h c và NCKH,

trong đó trang b 2 phòng cho TT ĐT&HTQT đặt t i quận 1; 7 phòng dùng

116

chung cho các chuyên ngành khác t i Th Đức [H14.9.2.5]. Trong s các

phòng máy tính có 2 phòng đ ợc trang b nh phòng thực hành (phòng

LAB) để h c và thi ngo i ngữ trên máy tính. Tr ng có khu vực đặt máy

tính ph c v thực hành và truy cập dữ liệu t i các cơ sở c a TV truyền

th ng [H14.9.2.6]. TV truyền th ng c a Tr ng đ ợc b trí trên một diện

tích sử d ng là: 2.650 m2 t i 02 cơ sở Quận 1 và Quận Th Đức, trong đó:

(i) Cơ sở Quận 1 có diện tích 250 m2 v i 60 chỗ ng i đ ợc b trí theo mô

hình TV mở (sách, báo - t p chí, TLTK, tài liệu điện tử). TV Quận 1 có

10 máy tính ph c v truy cập internet miễn phí và 2 máy tính chuyên dùng

tra cứu tài liệu và thực hành; (ii) cơ sở Quận Th Đức có diện tích 2.400

m2 v i 600 chỗ ng i, g m 1 tầng trệt, 2 tầng dùng để ng i đ c t i chỗ, 01

phòng xử lý nghiệp v , 01 phòng đ c c a GV. TV t i Th Đức có 36 máy

tính ph c v truy cập internet miễn phí và 12 máy tính chuyên dùng.

Hàng năm, Tr ng đều tiến hành đánh giá về mức độ đáp ứng cơ

sở vật chất cho các ho t động ĐT c a tr ng [H14.9.2.7] và khảo sát ý

kiến phản h i c a CB, GV, ng i h c về mức độ đáp ứng c a hệ th ng

phòng h c, giảng đ ng, giảng đ ng l n [H14.9.2.8]. Kết quả cho thấy

Tr ng có đ s phòng h c, giảng đ ng l n ph c v cho d y, h c và

NCKH đáp ứng yêu cầu c a từng ngành ĐT.

2. Đi m m nh

Tr ng có đ phòng h c, giảng đ ng l n, phòng thực hành. Các

phòng này đều đ ợc trang b các thiết b cần thiết ph c v cho d y, h c và

NCKH đáp ứng yêu cầu c a từng ngành ĐT theo quy mô và yêu cầu ĐT

c a các chuyên ngành hiện nay.

3. T n t i

Các phòng h c t i cơ sở 36 Tôn Thất Đ m và 39 Hàm Nghi, Quận

1 ch a đáp ứng đ nhu cầu sử d ng do h n chế về diện tích mặt bằng.

117

4. K ho ch hành đ ng

Đầu năm 2017, Tr ng sẽ khởi công dự án khu Giảng đ ng B v i

2 kh i nhà quy mô 5 tầng và 12 tầng, tổng s 67 phòng đ ợc trang b đầy

đ thiết b hỗ trợ giảng d y và h c tập cũng nh NCKH, bảo đảm đáp ứng

t t hơn về điều kiện CSVC cho ho t động giảng d y và NCKH c a

Tr ng.

Theo kế ho ch trung h n 2016 - 2020 về đầu t , xây dựng CSVC,

Tr ng đã trình Th ng đ c kế ho ch sửa chữa l n tr sở 36 Tôn Thất Đ m

và 39 Hàm Nghi t i Quận 1 và khu nhà Hiệu bộ t i Quận Th Đức.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 9.3: Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động

đào tạo và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử

dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo.

1. Mô t

Tr ng có đ trang thiết b d y và h c để hỗ trợ cho các ho t động

ĐT và NCKH, đ ợc bảo đảm về chất l ợng đáp ứng yêu cầu c a các ngành

đang ĐT. Trong đó, các trang b thiết b ph ơng tiện hỗ trợ giảng d y và

h c tập ch yếu là hệ th ng trang thiết b cho giảng đ ng, phòng máy

tính, phòng thực hành ngữ âm đ i v i các kh i ngành ĐT: TC - NH, Kế

toán - Kiểm toán, QTKD, Ngo i ngữ và Hệ th ng thông tin quản lý, Luật

Kinh tế và Kinh tế qu c tế. Tất cả các phòng h c c a Tr ng đều đ ợc

trang b đầy đ bàn ghế, bảng trắng, viết bút lông, hệ th ng qu t, ánh sáng,

âm thanh, … [H14.9.3.1]. Đ i v i trang thiết b ph c v NCKH, Tr ng

đã trang b cho Viện NCKH&CN phòng làm việc riêng v i đầy đ trang

thiết b làm việc: máy tính n i m ng Internet, máy in,… và trang b phòng

làm việc riêng cho đội ngũ chuyên gia làm công tác NCKH [H14.9.3.2].

Ngoài ra, Tr ng còn có 01 hội tr ng l n sức chứa 900 chỗ, 01 hội

tr ng nh sức chứa 120 chỗ và 3 phòng hội thảo sức chứa 20 chỗ/phòng

118

đ ợc trang b đầy đ hệ th ng âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, và hệ th ng

hội ngh truyền hình…[H14.9.3.3].

Đ i v i Bộ phận khảo thí thuộc P. KT&ĐBCL, Tr ng có trang b

phòng ngân hàng đề thi v i đầy đ trang thiết b chuyên dùng: máy in,

máy photo đề, máy in siêu t c, camera giám sát [H14.9.3.4].

Ngoài ra, đ i v i công tác quản lý, công tác chuyên môn khác,

Tr ng trang b nhiều lo i thiết b văn phòng khác nh các lo i máy in

A3, A4, máy Photocopy, máy chấm điểm trắc nghiệm, máy scaner, máy

in thẻ từ,… [H14.9.3.5].

Để công tác quản lý tài sản hiệu quả, năm 2013 Tr ng đã ban hành

Quy chế quản lý và sử d ng tài sản [H14.9.3.6], hàng năm Tr ng đều có

kế ho ch để trang b m i và có b trí ngu n kinh phí bảo trì, bảo d ỡng

trang thiết b , ph ơng tiện hỗ trợ, giảng d y, h c tập và NCKH [H14.9.3.7]

nhằm sửa chữa k p th i, bảo đảm chất l ợng và sử d ng hiệu quả các trang

thiết b d y và h c đáp ứng yêu cầu c a ngành ĐT. Theo đó, máy móc

thiết b hỗ trợ giảng d y nh hệ th ng âm thanh, ánh sáng, qu t và máy

tính do P. QTTS c a Tr ng tự thực hiện bảo trì theo đ nh kỳ và b trí

nhân viên kỹ thuật trực trong su t th i gian có l p h c để k p th i giải

quyết những sự c kỹ thuật phát sinh [H14.9.3.8]; còn đ i v i máy chiếu,

máy photocopy, máy in, máy l nh phòng h c đ ợc Tr ng ký hợp đ ng

hàng năm v i các đơn v cung cấp d ch v bảo trì, bảo hành [H14.9.3.9].

Hàng năm, Tr ng có thực hiện khảo sát GV và ng i h c về điều

kiện CSVC c a Tr ng, qua đó khắc ph c k p th i những t n t i liên quan

để CSVC ph c v giảng d y và h c tập ngày càng hiệu quả hơn

[H14.9.3.10].

2. Đi m m nh

Tr ng có đ trang thiết b d y và h c, bảo đảm chất l ợng trang

thiết b đ ợc sử d ng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu các ho t động ĐT và

NCKH.

119

3. T n t i

Còn tình tr ng máy móc h h ng đột xuất và không có máy dự

phòng để thay thế k p th i (ch yếu là máy chiếu projector).

4. K ho ch hành đ ng

P. QTTS th ng xuyên kiểm tra bảo trì, bảo d ỡng các trang thiết

b , h n chế t i đa việc h ng hóc đột xuất và có kế ho ch trang b thêm các

thiết b nh : máy chiếu đa ph ơng tiện, máy casset để dự phòng thay thế

ngay nhằm không làm gián đo n việc sử d ng thiết b trong giảng d y, h c

tập.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các

hoạt động dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý.

1. Mô t

Tr ng có bộ phận chuyên môn thực hiện quản lý toàn bộ h tầng

và hệ th ng thiết b tin h c là P. QLCNTT, có nhiệm v quản lý, vận hành

và bảo đảm ho t động ổn đ nh c a hệ th ng CNTT toàn tr ng

[H14.9.4.1].

Tất cả máy vi tính c a Tr ng đều đ ợc n i m ng nội bộ Tr ng

kết n i m ng internet cáp quang và đ ợc lắp đặt c đ nh t i các phòng thực

hành tin h c, TV, phòng ban, khoa bảo đảm đ ph c v NCKH và h c tập

cho GV và ng i h c [H14.9.4.2]. Trong đó, s máy sử d ng cho giảng

d y, h c tập, thực hành c a SV là 377 máy, sử d ng cho công tác quản lý

và điều hành là hơn 239 máy [H14.9.4.3]. Bên c nh s l ợng máy tính

Tr ng trang b để GV, SV dùng trực tiếp và hệ th ng wifi miễn phí t i

các cơ sở ĐT, Tr ng đã lắp đặt hệ th ng internet wifi t i 2 kh i m i xây

và khu K [H14.9.4.4] nhằm hỗ trợ ho t động h c tập và sinh ho t cho SV

đ ợc thuận lợi.

120

Tr ng đã xây dựng cổng thông tin điện tử và trang b phần mềm

quản lý ĐT theo tín chỉ, phần mềm xử lý phiếu khảo sát trang b cho Phòng

KT&ĐBCL [H14.9.4.5]. Đ i v i các môn h c đặc thù có sử d ng máy

tính, Tr ng đã trang b nhiều phần mềm chuyên d ng có bản quyền để

hỗ trợ h c tập và giảng d y trên máy tính [H14.9.4.6].

Các bộ phận, NV kh i ph c v quản lý c a các phòng, khoa đ ợc

trang b máy vi tính và các thiết b cần thiết theo tiêu chuẩn để hỗ trợ hiệu

quả các ho t động NCKH và quản lý [H14.9.4.7]. GV, NV, CBQL đều có

email công v và tài khoản truy cập internet miễn phí t i tr ng

[H14.9.4.8].

Hàng năm, Tr ng có thực hiện khảo sát đ i v i GV, SV và h c

viên các hệ về khả năng đáp ứng và hiệu quả sử d ng hệ th ng CNTT c a

Tr ng, qua đó k p th i khắc ph c những h n chế và có những giải pháp

k p th i [H14.9.4.9] cũng nh nâng cấp hệ th ng CNTT c a Tr ng

[H14.9.4.10].

2. Đi m m nh

Tr ng có đ thiết b tin h c và hệ th ng m ng ổn đ nh để hỗ trợ

cho các ho t động giảng d y, h c tập, NCKH và quản lý điều hành. Có dự

án đầu t , nâng cấp hệ th ng CNTT và đã đ ợc triển khai.

3. T n t i

Hệ th ng m ng wifi trong tr ng ch a đáp ứng khả năng truy cập

s l ợng l n cùng một th i điểm.

Tr ng ch a thực hiện khảo sát đ i v i kh i quản lý và ph c v về

mức độ đáp ứng và hiệu quả sử d ng đ i v i tất cả các bộ phận có sử d ng

CNTT trong Tr ng.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, P. QLCNTT, P. QTTS nâng cấp đ ng truyền Internet

t c độ cao và ph s ng wifi toàn tr ng.

121

Hàng năm, P. KT&KĐCL tiến hành khảo sát đ i v i kh i quản lý

và ph c v nhằm có báo cáo tổng quát về khả năng đáp ứng và hiệu quả

sử d ng hệ th ng CNTT trong toàn tr ng.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 9.5: Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học;

có ký túc xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt

cho sinh viên nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn

hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định.

1. Mô t

Tr ng hiện đang sử d ng 96 phòng h c, giảng đ ng và 1 hội

tr ng 900 chỗ. Tính đến 31/12/2016, tổng diện tích phòng h c là

21.800m2, tỉ s diện tích phòng h c trên SV chính quy là 2m2/SV. Tất cả

các phòng h c đều đ ợc b trí sử d ng phù hợp v i quy mô c a từng l p

h c, bảo đảm đ diện tích theo quy đ nh [H14.9.5.1] v i s liệu tổng hợp

nh sau:

STT Lo i phòng S l ng Di n tích phòng (m2)

1 Trên 500 chỗ 1 2.400

2 160 chỗ 2 184

3 Từ 80 - 100 chỗ 52 100

4 Từ 50 - 75 chỗ 33 Từ 60 đến 90

5 Từ 25 - 40 chỗ 9 Từ 30 đến 55

Tr ng có 2 kh i nhà đ ợc sử d ng làm KTX cho SV, v i 328

phòng ở có tổng diện tích là 25.224 m2, giải quyết đ ợc chỗ ở cho 2.216

SV [H14.9.5.2]. Tỷ s diện tích trên đầu SV ở KTX là 11,38m2/ SV. Tỷ lệ

đáp ứng chỗ ở nội trú cho SV c a Tr ng tính đến 31/12/2016 đ t 91,27%

[H14.9.5.3].

122

Tr ng có 1 hội tr ng l n t i cơ sở Th Đức v i diện tích 2.400

m2, v i 900 chỗ ng i, có đầy đ các trang thiết b ph c v cho các ho t

động ngo i khóa khác c a SV nh : hội diễn văn nghệ, các cuộc thi

Olympic, các sinh ho t c a Đoàn, Hội SV, các CLB SV,… T i cơ sở Th

Đức, Tr ng đã có 2 sân bóng chuyền, 1 nhà thi đấu bóng bàn và hệ th ng

bãi tập (đ ng ch y, h nhảy,…) đ ph c v nhu cầu h c tập và ho t động

TDTT c a SV [H14.9.5.4]. Ngoài ra v i ch tr ơng xã hội hóa, Tr ng

đã hợp tác để đầu t 3 sân bóng đá mini, có thể gộp l i thành sân l n, 1

phòng tập gym v i đầy đ trang thiết b hiện đ i, phòng tập Judo

[H14.9.5.5].

Hàng năm, Tr ng có thực hiện khảo sát đ i v i GV, SV về sự hài

lòng đ i v i điều kiện h c tập, sinh ho t và ph c v các ho t động thể thao

văn nghệ [H14.9.5.6] cũng nh hiệu quả khai thác các phòng h c, giảng

đ ng, sân bãi c a Tr ng [H14.9.5.7], qua đó đánh giá nhu cầu sử d ng

và thực hiện kế ho ch xây dựng thêm khu TDTT đa năng [H14.9.5.8] và

giảng đ ng B [H14.9.5.9].

2. Đi m m nh

Các l p h c có nhiều quy mô khác nhau phù hợp v i từng môn h c

và từng chuyên ngành ĐT. SV có sân bãi rộng rãi để h c tập, sinh ho t thể

thao, văn nghệ và các ho t động ngo i khoá khác.

Điều kiện ở, sinh ho t c a SV nội trú t ơng đ i đầy đ , SV có phòng

tự h c, có nơi xem tivi. Tr ng có nơi sinh ho t ngo i khóa, giao l u văn

hóa, văn nghệ và TDTT v i các đơn v ngoài tr ng.

3. T n t i

Tr ng có sân bãi ph c v các ho t động thể thao cho SV tuy nhiên

các công trình TDTT vẫn ch a đáp ứng đầy đ nhu cầu tập luyện TDTT

cho SV.

123

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm 2017, Tr ng tiến hành khởi công dự án xây dựng nhà thi

đấu đa năng, sân bóng đá l n, h bơi và các công trình ph trợ nhằm đáp

ứng nhu cầu tập luyện TDTT cho SV.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 9.6: Có đủ phòng làm việc cho cán bộ, giảng viên và nhân viên

cơ hữu theo quy định.

1. Mô t

CSVC hiện t i c a Tr ng đang đ ợc sử d ng g m 3 cơ sở, trong

đó t i các cơ sở c a Tr ng đều b trí văn phòng làm việc riêng cho BGH,

văn phòng làm việc riêng cho mỗi bộ phận (phòng/ban) chức năng cũng

nh luôn bảo đảm có đ phòng làm việc cho lãnh đ o khoa, GV và NV

trong khoa cũng nh luôn sẵn có phòng h p, phòng hội thảo để các đơn v

thuận tiện sử d ng khi hội h p, sinh ho t trao đổi chuyên môn [H14.9.6.1],

c thể nh sau:

STT C s S phòng

làm vi c

T ng di n

tích (m2) Ghi chú

1 36 Tôn Thất Đ m 14 2.748 Các Phòng

2 39 Hàm Nghi 15 1.324 Các Khoa

3 Nhà Hiệu bộ Th Đức 24 2.762 Phòng, Khoa

4 TT HTSV t i Th Đức 02 320 Phòng

5 VP Đoàn t i GĐC 01 110 Phòng

6 Phòng làm việc TV 02 700 Phòng

Bên c nh đó, Tr ng có b trí phòng làm việc riêng đ i v i những

GV có chức danh Giáo s , Phó GS t i cơ sở 36 Tôn Thất Đ m, Quận 1

[H14.9.6.2]. Ngoài ra, t i cơ sở Th Đức, tr ng còn b trí 1 phòng nghỉ

124

cho GV nghỉ tr a v i đầy đ gi ng, tivi, t l nh, máy l nh và phòng ăn

[H14.9.6.3] và 3 phòng nghỉ giữa gi cho GV [H14.9.6.4].

Để đáp ứng t t hơn điều kiện về phòng làm việc cho CB, GV và

NV, từ năm 2014, Tr ng đã đề xuất kế ho ch trung h n 2016 - 2020 về

đầu t , xây dựng cơ bản [H14.9.6.5] và xây dựng giảng đ ng khu B

[H14.9.6.6] đã đ ợc Th ng đ c phê duyệt.

2. Đi m m nh

Tất cả các đơn v , phòng ban trong Tr ng đều có văn phòng làm

việc riêng.

3. T n t i

Do cơ sở t i Quận 1 h n chế về diện tích xây dựng nên diện tích văn

phòng làm việc c a một s đơn v còn h n chế.

4. K ho ch hành đ ng

Đầu năm 2017, Tr ng khởi công dự án xây dựng khu giảng đ ng

m i và dự kiến hoàn thành vào cu i năm 2018.

Năm 2017, Tr ng tiến hành thực hiện kế ho ch cải t o, sửa chữa

l n các khu nhà làm việc để đáp ứng t t hơn điều kiện về phòng làm việc

cho các đơn v trong Tr ng và dự kiến hoàn thành vào năm 2020.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 9.7: Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của TCVN 3981-

85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định.

1. Mô t

Tr ng có 3 cơ sở ĐT, trong đó 2 cơ sở t i quận 1, 1 cơ sở t i quận

Th Đức v i tổng diện tích sử d ng đất là 110.764,64 m2 [H14.9.7.1].

Trong đó, diện tích đất sử d ng cho khu vực giảng đ ng và phòng h c là

25.293 m2, khu vực hành chánh - hội tr ng là 10.353 m2, th viện là

4.256 m2, ký túc xá là 25.224 m2, khu vực nhà thi đấu là 4.070 m2, đất cây

xanh - sân bãi TDTT 22.596 m2, mật độ xây dựng bình quân là 25%, trong

125

đó diện tích đất cây xanh, sân bãi TDTT và đất giao thông nội bộ chiếm

39,65% [H14.9.7.2].

2. Đi m m nh

V i diện tích đất hiện có, Tr ng đã b trí hợp lý diện tích sử d ng

cho các nhu cầu giảng d y, làm việc cho CB, GV, NV, chỗ ở và chỗ sinh

ho t cho SV.

3. T n t i

Căn cứ vào quy đ nh s TCVN 3981-85 về tiêu chuẩn xây dựng các

tr ng ĐH trong n c thì diện tích đất c a tr ng ch a đ t yêu cầu.

4. K ho ch hành đ ng

Tr ng đã xúc tiến các b c th t c, liên hệ v i các cơ quan chức

năng c a TP. HCM để xin cấp đất, mở rộng CSVC nhằm đáp ứng đầy đ

theo quy đ nh và đang trong quá trình ch Thành ph phê duyệt.

5. T đánh giá: Ch a đ t

Tiêu chí 9.8: Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật

chất trong kế hoạch chiến lược của trường.

1. Mô t

Tr ng đã xây dựng chiến l ợc Quy ho ch tổng thể c a Tr ng đến

năm 2020 [H14.9.8.1]. Trong đó, Tr ng có nêu c thể thực tr ng và các

kế ho ch hành động về sử d ng và phát triển CSVC phù hợp v i chiến

l ợc phát triển c a Tr ng theo h ng mở rộng quy mô ĐT [H14.9.8.2].

Tr ng đã xây dựng hoàn thành các công trình h tầng, giảng đ ng khu

C 8 tầng và TV 3 tầng trong năm 2013; 02 kh i nhà KTX 9 tầng hoàn

thành trong năm 2015.

Năm 2014, Tr ng đã đề xuất kế ho ch trung h n 2016 - 2020 về

đầu t , xây dựng cơ bản [H14.9.8.3] và đã đ ợc Th ng đ c phê duyệt.

Theo đó, Tr ng đang tiến hành triển khai kế ho ch xây dựng khu tập

126

luyện, thi đấu TDTT [H14.9.8.4] và khu giảng đ ng B [H14.9.8.5] để

đáp ứng nhu cầu phát triển c a Tr ng.

2. Đi m m nh

Tr ng đã xây dựng quy ho ch tổng thể về sử d ng và phát triển

CSVC c a Tr ng đến năm 2020.

Tr ng đã th ng xuyên thực hiện việc mở rộng diện tích phòng

h c, phòng thực hành hàng năm để giải quyết nhu cầu hiện t i trong khi

ch thực hiện dự án xây dựng CSVC m i t i cơ sở Th Đức.

3. T n t i

Th t c liên quan để triển khai dự án xây dựng cơ bản mất nhiều

công đo n.

4. K ho ch hành đ ng

Tr ng đang hoàn thành các th t c để khởi công các dự án đã đ ợc

Th ng đ c phê duyệt, bao g m dự án khu thể thao dự kiến hoàn thành

trong năm 2017 và khu giảng đ ng B dự kiến hoàn thành vào năm 2018.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 9.9: Có biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho

cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên và người học.

1. Mô t

Tr ng có Đội Bảo vệ và các Tổ Bảo vệ chuyên trách th ng xuyên

trực bảo vệ 24/24 t i 3 cơ sở ĐT và KTX c a Tr ng [H14.9.9.1] và đ ợc

trang b công c hỗ trợ để thuận tiện tác nghiệp trong công việc

[H14.9.9.2].

Tr ng có các quy đ nh, nội quy về an ninh, an toàn đ ợc dán trong

các khu vực c a Tr ng cũng nh đ ợc phổ biến đến toàn thể CB, GV,

NV và ng i h c nhằm bảo đảm công tác an ninh trong toàn tr ng

[H14.9.9.3]. Tr ng cũng tiến hành lắp hệ th ng camera quan sát

127

[H14.9.9.4] và trang b thiết b phòng cháy chữa cháy [H14.9.9.5] t i các

cơ sở c a Tr ng và các khu ký túc xá.

Tr ng đã ban hành Quy đ nh về PCCC và có Ban chỉ đ o PCCC

và các Đội PCCC t i các cơ sở c a Tr ng [H14.9.9.6]. Lực l ợng chuyên

trách bảo vệ và phòng cháy chữa cháy c a Tr ng đ ợc đ nh kỳ b i d ỡng

chuyên môn nghiệp v [H14.9.9.7].

Tr ng có kế ho ch bảo vệ và PCCC, đ ng th i b trí lãnh đ o trực

để giải quyết k p th i nếu có vấn đề gì xảy ra [H14.9.9.8]. Bên c nh đó,

Tr ng còn kết hợp chặt chẽ v i các đơn v công an đ a ph ơng nhằm cập

nhật th ng xuyên về tình hình an ninh, an toàn c a đ a ph ơng sở t i

[H14.9.9.9].

2. Đi m m nh

Tr ng có lực l ợng Bảo vệ chuyên nghiệp và Đội bảo vệ c a

Tr ng theo từng khu vực v i các kế ho ch c thể cho các tình hu ng, bảo

đảm an ninh trật tự và an toàn tài sản c a Tr ng và c a CBQL, GV, NV

và ng i h c.

Tr ng đã ban hành Quy đ nh về PCCC, có Ban chỉ đ o và các Đội

PCCC t i các cơ sở c a Tr ng. Hệ th ng phòng cháy chữa cháy c a

Tr ng đ ợc trang b t t, đúng quy đ nh.

Hệ th ng camera giám sát đ ợc lắp đặt t i tất cả các cơ sở c a

Tr ng.

3. T n t i

Một s tr ng hợp NV bảo vệ do thay đổi đ a điểm làm việc nên

vận hành các thiết b PCCC ch a thành th c.

4. K ho ch hành đ ng

Ban chỉ đ o PCCC th ng xuyên tổ chức tập huấn về việc vận hành

các ph ơng tiện PCCC cho Bộ phận Bảo vệ.

5. T đánh giá: Đ t

128

K t lu n

Tr ng không ngừng và liên t c phấn đấu nâng cao chất l ợng và

s l ợng CSVC để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao c a ng i h c, góp

phần nâng cao chất l ợng giảng d y và ĐT. Tuy vậy, do sự phát triển

nhanh c a các ngành nghề đ ợc ĐT, c a các yêu cầu NCKH, và sự vận

d ng tích cực các công nghệ m i vào ho t động giảng d y, Tr ng cần

phải có kế ho ch phát triển CSVC và huy động nhiều ngu n kinh phí khác

nhau để đáp ứng nhu cầu xây dựng, mua sắm các trang thiết b m i ph c

v cho công tác ĐT và NCKH.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 8/9.

129

TIÊU CHU N 10

TÀI CHÍNH VÀ QU N LÝ TÀI CHÍNH

M đ u

Tr ng Đ i h c Ngân hàng TP. H Chí Minh quản lý tài chính

(QLTC) theo cơ chế c a đơn v sự nghiệp có thu tự bảo đảm một phần chi

th ng xuyên. Tài chính đ ợc quản lý tập trung, đ ợc điều tiết và sử d ng

hợp lý đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm v ĐT, NCKH và các nhiệm v

khác. Tr ng có các giải pháp và kế ho ch tự ch về tài chính, t o đ ợc

các ngu n tài chính hợp pháp, đáp ứng các ho t động ĐT, NCKH và các

ho t động chuyên môn khác c a Tr ng. Công tác lập kế ho ch tài chính

và QLTC trong Tr ng đ ợc chuẩn hóa, công khai hóa, minh b ch và theo

quy đ nh c a Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT, các bộ ngành có liên quan và

theo sự h ng dẫn c a cấp ch quản là NHNN. Tr ng thực hiện phân bổ,

sử d ng tài chính hợp lý, minh b ch và hiệu quả cho các bộ phận và ho t

động c a Tr ng. Hàng năm, Tr ng tổ chức Hội ngh tài chính nhằm

đánh giá công tác ho t động tài chính năm tr c và đề ra ph ơng h ng

ho t động tài chính các năm tiếp theo.

Tiêu chí 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo

được các nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo,

nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của trường đại học.

1. Mô t

Các ngu n tài chính c a Tr ng đ ợc nêu rõ trong quy chế tài chính

nội bộ c a Tr ng [H15.10.1.1], bao g m:

- Ngu n ngân sách NN cấp hàng năm thông qua quyết đ nh giao dự

toán [H15.10.1.2].

- Ngu n thu sự nghiệp khác, bao g m: (i) các khoản thu h c phí và

lệ phí theo quy đ nh [H15.10.1.3]; (ii) các ngu n thu gắn v i lĩnh vực

130

chuyên môn ĐT: thu ho t động c a các TT trong các ho t động liên kết

trong n c và qu c tế [H15.10.1.4]; (iii) các ngu n thu khác nh các ho t

động d ch v , ph c v ĐT: KTX, ôn thi, lãi tiền gửi ...[H15.10.1.5].

Các ngu n tài chính c a Tr ng bảo đảm tính hợp pháp, đúng quy

đ nh theo kết luận c a Kiểm toán NN hàng năm [H15.10.1.6]. Tr ng thực

hiện công khai tài chính về mức thu h c phí, lệ phí (bao g m h c phí sau

ĐH, ĐH, CĐ, văn bằng 2, t i chức, LT, h c phí liên kết ĐT …) và quyết

toán thu chi ngu n NSNN, ngu n thu khác [H15.10.1.7] cũng nh phản

ánh đầy đ và h ch toán vào tài khoản theo đúng Quyết đ nh s

19/2006/QĐ-BTC về “Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp” và Thông t

185/2010/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán HCSN ban

hành theo Quyết đ nh 19/2006/QĐ-BTC [H15.10.1.8].

Ngu n tài chính c a Tr ng luôn đ ợc lên kế ho ch từ đầu năm và

thanh toán k p th i đầy đ nhằm đáp ứng cho các ho t động ĐT, NCKH

và các ho t động khác c a Tr ng, c thể nh sau: [H15.10.1.9]

Đơn vị: triệu đồng

STT Thanh

toán

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

Năm

2016

Ghi

chú

1 Tiền

l ơng 14.372 18.193 17.752 18.893 19.884

Hàng

tháng

2 Ph cấp 5.853 5.139 5.556 5.488 6.141

Hàng

tháng

3 Gi giảng 16.434 12.961 10.839 14.791 16.770

2 lần/h c

kỳ

4 NCKH 921 2.840 2.333 2.359 2.014

Nghiệm

thu

5 Đào t o

l i CB 250 821 433 1.704 565

Thanh

toán theo

thực tế

6 Chi khác 114.017 108.926 112.006 126.773 138.682

7 C ng 151.847 148.881 148.918 170.009 184.057

131

Trên cơ sở nhu cầu chi ho t động và phát triển, Tr ng tiến hành rà

soát, đánh giá tình hình tài chính hàng năm [H15.10.1.10] cùng v i chiến

l ợc gia tăng các ngu n tài chính đ ợc xây dựng trên cơ sở chiến l ợc, kế

ho ch dài h n, trung h n và ngắn h n nhằm t o ra các ngu n tài chính hợp

pháp để đáp ứng các ho t động gắn v i chiến l ợc phát triển c a Tr ng

trong từng giai đo n [H15.10.1.11]. Tr ng cũng có quy chế chi tiêu nội

bộ c a các TT [H15.10.1.12] là các đơn v trực thuộc có thu nhằm khuyến

khích các đơn v tự ch xây dựng kế ho ch tài chính, ch động trong ho t

động d ch v c a mình.

Hàng năm, Tr ng đều phân bổ kinh phí cho các ho t động hỗ trợ

CBNV, GV [H15.10.1.13]. C thể nh b i d ỡng nâng cao trình độ

chuyên môn, ngo i ngữ, bảo đảm các khoản thu nhập và phúc lợi cho

CBVC, GV, quan tâm phát triển các ho t động đoàn thể: công đoàn, ĐTN

- HSV cũng nh chú tr ng đầu t xây dựng, sửa chữa, mua sắm tài sản

ph c v cho công tác giảng d y, h c tập [H15.10.1.14].

2. Đi m m nh

Các ngu n tài chính c a Tr ng đ ợc sử d ng hợp lý, đúng m c

đích, đ ợc h ch toán đúng tài khoản theo quy đ nh. Tr ng đã kế ho ch

hóa các ho t động tài chính, có giải pháp gia tăng và b i d ỡng, khuyến

khích các cá nhân, đơn v mang l i các ngu n thu hợp pháp cho Tr ng.

3. T n t i

Ngu n thu ch yếu vẫn đến từ ng i h c.

Ngu n thu hợp pháp từ các dự án, đề án khoa h c còn ch a nhiều.

4. K ho ch hành đ ng

Kề từ năm 2017 trở đi, BGH, cùng v i P. TCKT, các TT, Viện

NCKH&CN c a Tr ng tăng c ng nghiên cứu các giải pháp gia tăng và

b i d ỡng các ngu n thu hợp pháp ngoài h c phí, lệ phí nh các ngu n

thu từ ho t động KHCN; thu từ các dự án, đề án phù hợp chuyên môn

132

nhằm t o ngu n ngu n tài chính hợp pháp, đáp ứng các ho t động ĐT,

NCKH và các ho t động khác c a Tr ng.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 10.2: Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong

trường đại học được chuẩn hóa, công khai hóa, minh bạch và theo quy

định.

1. Mô t

Công tác QLTC đ ợc chuẩn hóa, minh b ch, theo đúng quy đ nh

c a NN. Tr ng đang sử d ng phần mềm kế toán MISA dành cho các đơn

v sự nghiệp để ph c v cho công tác kế toán, việc này đã giúp cho Tr ng

quản lý t t công tác tài chính từ việc h ch toán theo dõi hàng ngày đến

việc lập các báo cáo tài chính [H15.10.2.1].

Hàng năm, các đơn v lập kế ho ch tài chính năm và công tác QLTC

cho đơn v mình theo quy đ nh c a Tr ng [H15.10.2.2], từ đó kế ho ch

tài chính c a Tr ng sẽ đ ợc tổng hợp trên cơ sở kế ho ch c a các đơn v

vào đầu các năm tài chính, phù hợp v i yêu cầu ĐT, NCKH và các ho t

động khác c a Tr ng.

Công tác lập kế ho ch tài chính và QLTC đ ợc công khai hóa, minh

b ch và đúng quy đ nh [H15.10.2.3], [H15.10.2.4]. Các báo cáo tài chính

cu i năm c a Tr ng đều đ ợc niêm yết công khai trên bảng thông báo

c a P. TCKT theo đúng quy đ nh về công khai tài chính c a NN

[H15.10.2.5]. Hàng năm, công tác lập kế ho ch tài chính và QLTC đều

đ ợc các đoàn kiểm toán (Kiểm toán NN, V Tài chính - Kế toán NHNN

VN) đánh giá về cơ bản bảo đảm thực hiện đúng chế độ quy đ nh c a NN

[H15.10.2.6].

2. Đi m m nh

Tr ng có kế ho ch tài chính và công tác QLTC hàng năm đ ợc

chuẩn hóa, công khai, minh b ch, đúng quy đ nh.

133

3. T n t i

Một s khoản tài chính phát sinh ngoài dự trù gây khó khăn cho

công tác QLTC.

4. K ho ch hành đ ng

Từ năm 2017 trở đi, BGH và P. TCKT có kế ho ch giảm thiểu t i

đa các khoản tài chính phát sinh ngoài dự trù ngo i trừ các tr ng hợp bất

khả kháng.

5. T đánh giá: Đ t

Tiêu chí 10.3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch

và hiệu quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường đại học.

1. Mô t

Tr ng bảo đảm sự phân bổ, sử d ng tài chính hợp lý, minh b ch

và hiệu quả cho các bộ phận và các ho t động c a Tr ng căn cứ vào Ngh

đ nh 43/2006/NĐ-CP [H15.10.3.1], và quy chế chi tiêu nội bộ

[H15.10.3.2], nhằm đáp ứng ho t động th ng xuyên c a Tr ng và tích

lũy để đầu t CSVC, bảo đảm thu nhập c a ng i lao động ngày một tăng

lên.

Hàng năm, các đơn v lập kế ho ch tài chính năm và công tác QLTC

cho đơn v mình theo quy đ nh c a Tr ng [H15.10.3.3]. Thông qua Hội

ngh tài chính hàng năm [H15.10.3.4], Tr ng tiến hành đ i chiếu, rà soát

và phân bổ kinh phí dựa trên dự toán c a đơn v , Tổng thu, tổng chi đ ợc

báo cáo, phản ánh rõ chi tiết từng khoản chi tăng giảm trong năm đánh giá

và năm liền kề để có sự so sánh tổng quan về tình hình ho t động tài chính

c a Tr ng qua các năm [H15.10.3.5], c thể nh sau:

Đơn vị: triệu đồng

134

STT N i dung Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

Năm

2016

Dự toán và s thu thực tế

1 Dự toán 87.878 87.878 82.719 88.302 91.324

2 Thực tế 93.024 84.697 83.026 90.556 94.011

Báo cáo tổng chi

1 Tổng chi 151.847 148.881 148.918 170.009 184.057

2 Tăng/giảm

so năm tr c

37.723 -2.966 37 21.091 14.048

33% -2% 0% 14% 8%

Dựa trên cơ sở báo cáo tài chính và kết luận hội ngh tài chính hàng

năm [H15.10.3.6], Tr ng cân đ i cơ cấu ngu n chi khi tiến hành phân bổ

kinh phí cho các ho t động c a các đơn v trong toàn Tr ng [H15.10.3.7]

và chỉ tiêu tài chính đ i v i các TT [H15.10.3.8] nhằm m c đích chi tiêu

hiệu quả, sát v i thực tế ho t động.

2. Đi m m nh

Ngu n kinh phí c a Tr ng đ ợc phân bổ và sử d ng hợp lý, rõ

ràng, minh b ch, tiết kiệm nhằm m c tiêu bảo đảm ho t động th ng

xuyên c a Tr ng.

3. T n t i

Kinh phí phân bổ tài chính đến một s bộ phận và một s ho t động

c a Tr ng đôi khi còn hơi chậm trễ.

4. K ho ch hành đ ng

Năm 2017, P. TCKT, có kế ho ch xây dựng chi tiết và báo cáo lãnh

đ o tiến độ thực hiện lộ trình phân bổ tài chính t i các đơn v và các ho t

động khác trong năm.

5. T đánh giá: Đ t

135

K t lu n

Tr ng đã có nhiều giải pháp tích cực để công tác QLTC c a

Tr ng đ ợc chuẩn hóa, bảo đảm đáp ứng việc thực hiện các nhiệm v cơ

bản trong kế ho ch c a Tr ng về m i lĩnh vực.

Ngu n thu c a Tr ng đ ợc quản lý tập trung, công tác QLTC đ ợc

thực hiện công khai, minh b ch, phân bổ sử d ng tài chính hợp lý và hiệu

quả.

Trong th i gian t i, Tr ng chú tr ng phát triển ngu n thu để bảo

đảm t t hơn các chi tiêu theo nhu cầu thực tế.

S l ợng tiêu chí đ t yêu cầu: 3/3.

136

PH N IV

K T LU N

Trong giai đo n 2012 - 2016, Tr ng đã có những b c phát triển

rất m nh mẽ. Những thành quả trong giai đo n này có ý nghĩa to l n, góp

phần quan tr ng đ i v i sự nghiệp phát triển c a Tr ng, khẳng đ nh v

thế c a Tr ng trong hệ th ng giáo d c ĐH Việt Nam và tiến t i hội nhập

v i nền giáo d c ĐH tiên tiến trong khu vực và thế gi i.

Tr ng đã thực hiện công tác tự đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh

giá chất l ợng cơ sở giáo d c g m 10 tiêu chuẩn, 61 tiêu chí c a Bộ

GD&ĐT. Trong quá trình triển khai, Tr ng đã bám sát các văn bản h ng

dẫn về công tác tự đánh giá theo quy đ nh. Tr ng đã huy động lực l ợng

CBQL, GV, NV, SV cùng tham gia và đóng góp ý kiến trong toàn bộ quá

trình tự đánh giá Tr ng. Tr ng cũng đã thực hiện đánh giá nghiêm túc,

khách quan hiện tr ng tất cả các mặt từ công tác ĐT, NCKH, HTQT, tài

chính, đội ngũ nhân sự, ng i h c, CSVC,… Từ đó, Tr ng xác đ nh

những điểm m nh, các vấn đề t n t i và đề ra kế ho ch hành động nhằm

khắc ph c những t n t i, quyết tâm đ a Tr ng ngày càng phát triển một

các vững chắc trong sự nghiệp GD&ĐT.

Căn cứ theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất l ợng cơ sở giáo d c c a

Bộ GD&ĐT, Tr ng đã tự đánh giá 10 tiêu chuẩn v i 57/61 tiêu chí đ t

(93,44%). Tr ng vẫn còn t n t i 04/61 tiêu chí ch a đ t (6,56%). V i kết

quả tự đánh giá này, Tr ng nghiêm túc nhìn nhận một cách sâu sắc về

công tác bảo đảm chất l ợng cơ sở giáo d c, CTĐT và công tác tổ chức

quản lý c a Tr ng. Qua đó, Tr ng xác đ nh tiếp t c xây dựng kế ho ch

cải thiện và không ngừng nâng cao chất l ợng các mặt ho t động c a

Tr ng v i tinh thần cầu th , sẵn sàng cải tiến, thay đổi và chấp nhận thách

thức để hiện thực hoá sứ m ng, tầm nhìn c a Tr ng.

137

138

Ph l c 7: T NG H P K T QU T ĐÁNH GIÁ Mã tr ng: NHS

Tên tr ng: TR NG Đ I H C NGÂN HÀNG THÀNH PH H CHÍ MINH

Kh i ngành: ĐA NGÀNH

Ngày hoàn thành tự đánh giá: 26/6/2017

Các mức đánh giá: Đ: Đạt; C: Chưa đạt; KĐG: Không đánh giá

Tiêu chu n 1: 2/2 tiêu chí Đạt Tiêu chu n 6: 9/9 tiêu chí Đạt

1 Đạt

1 Đạt 2 Đạt

2 Đạt 3 Đạt

Tiêu chu n 2: 7/7 tiêu chí Đạt 4 Đạt 5 Đạt

1 Đạt 6 Đạt 2 Đạt 7 Đạt 3 Đạt 8 Đạt 4 Đạt 9 Đạt 5 Đạt

Tiêu chu n 7: 5/7 tiêu chí Đạt, 2/7 tiêu chí Chưa đạt 6 Đạt 7 Đạt

Tiêu chu n 3: 6/6 tiêu chí Đạt

1 Đạt 2 Chưa đạt 3 Đạt

1 Đạt

4 Đạt 2 Đạt 5 Chưa đạt 3 Đạt 6 Đạt 4 Đạt 7 Đạt 5 Đạt

Tiêu chu n 8: 3/3 tiêu chí Đạt 6 Đạt

Tiêu chu n 4: 7/7 tiêu chí Đạt 1 Đạt 2 Đạt

1 Đạt 3 Đạt 2 Đạt

Tiêu chu n 9: 8/9 tiêu chí Đạt, 1/9 tiêu chí Chưa đạt 3 Đạt 4 Đạt 1 Đạt 5 Đạt 2 Đạt 6 Đạt 3 Đạt 7 Đạt 4 Đạt

Tiêu chu n 5: 7/8 tiêu chí Đạt, 1/8 tiêu chí Chưa đạt 5 Đạt 6 Đạt

1 Đạt 7 Chưa đạt 2 Đạt 8 Đạt 3 Đạt 9 Đạt 4 Đạt

Tiêu chu n 10: 3/3 tiêu chí Đạt 5 Đạt 6 Chưa đạt 1 Đạt 7 Đạt 2 Đạt 8 Đạt 3 Đạt

Tổng hợp: - S tiêu chuẩn có ít nhất 1 tiêu chí đ t: 10; S tiêu chí đ t: 58 (chiếm 93,44%); - S tiêu chí ch a đ t: 3 (chiếm 6,56%); S tiêu chí không đánh giá: 0 (chiếm 0%).

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 2017

HI U TR NG

139

PH N V

PH L C

Ph l c 8: C S D LI U KI M Đ NH CH T L NG GIÁO D C Thời điểm báo cáo: tính đến ngày 31/12 /2016

I. Thông tin chung c a nhà tr ng

1. Tên tr ng (theo quyết đ nh thành lập):

- Tiếng Việt: Tr ng Đ i h c Ngân hàng Thành ph H Chí Minh

- Tiếng Anh: Banking University of Ho Chi Minh City

2. Tên viết tắt c a tr ng:

- Tiếng Việt: ĐHNH TP.HCM

- Tiếng Anh: BUH

3. Tên tr c đây: H c viện Ngân hàng – Phân viện TP.HCM

4. Cơ quan/Bộ ch quản: Ngân hàng Nhà n c Việt Nam

5. Đ a chỉ tr ng:

- Cơ sở 1: 36 Tôn Thất Đ m, Q1, TP.HCM

- Cơ sở 2: 56 Hoàng Diệu 2, Th Đức, TP.HCM

6. Thông tin liên hệ:

- Điện tho i (08) 38.291.901 – (08) 38.291.224

- S fax: (08) 38.212.584

- Website: http://www.buh.edu.vn

7. Năm thành lập tr ng (theo quyết đ nh thành lập): Năm 1976

8. Th i gian bắt đầu đào t o khóa I:

- 1976 bắt đầu đào t o hệ Đ i h c Chuyên tu và hệ Đ i h c T i chức.

- 1980 bắt đầu đào t o hệ Đ i h c Chính quy

9. Th i gian cấp bằng t t nghiệp cho khoá I: Năm 1984

10. Lo i hình tr ng đào t o:

Công lập X Bán công Dân lập T th c

II. Gi i thi u khái quát v nhà tr ng

11. Khái quát về l ch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật c a tr ng:

- Giai đoạn 1 (1976 - 1986): Tr ng mang tên Tr ng Cao cấp nghiệp v

Ngân hàng TP.HCM v i nhiệm v đào t o hệ Đ i h c chuyên tu và T i chức cho

140

ngành (Quyết đ nh thành lập s 1229/NH-TCCB ngày 16/12/1976 c a Tổng giám

đ c NHNN VN). Ngày 03/05/1980 Th t ng chính ph cho phép Tr ng đào

t o Đ i h c hệ chính qui tập trung chuyên ngành Ngân hàng t i TP.HCM (Quyết

đ nh s 149/TTg ngày 03/05/1980 c a Th t ng chính ph ).

- Giai đoạn 2 (1987 - 1992): Tr ng mang tên Tr ng Cao cấp nghiệp v

Ngân hàng TP.HCM (theo Quyết đ nh s 169/NH-QĐ ngày 29/11/1986 c a Tổng

giám đ c NHNN VN) v i nhiệm v đào t o hệ Đ i h c, Chuyên tu, T i chức và

Đ i h c chính qui cho ngành Ngân hàng khu vực phía Nam.

- Giai đoạn 3 (1993 - 1997): Tr ng mang tên TT đào t o và NCKH ngân

hàng TP.HCM (theo Quyết đ nh s 112/TTg ngày 23/03/1993 c a Th t ng

chính ph ) trên cơ sở sát nhập 2 tr ng: Tr ng Cao cấp nghiệp v Ngân hàng

TP.HCM và Tr ng Trung h c Ngân hàng III Trung ơng.

- Giai đoạn 4 (1998 - 2003]: Tr ng mang tên H c viện Ngân hàng – Phân

viện TP.HCM (theo Quyết đ nh s 30/1998/QĐ-/TTg ngày 09/02/1998 c a Th

t ng chính ph ).

- Giai đoạn 5 (2003 - đến nay): Tr ng mang tên Tr ng Đ i h c Ngân

hàng TP.HCM (theo Quyết đ nh s 174/2003/QĐ-/TTg ngày 20/08/2003 c a Th

t ng chính ph ).

Hiện nay Tr ng có 7 ngành đào t o chính: TC-NH, KT-KT, QTKD,

HTTTQL, KTQT, Luật kinh tế và Ngôn ngữ Anh. Tr ng đ ợc phép tổ chức đào

t o và cấp bằng t t nghiệp qu c gia các trình độ Cử nhân, ThS, TS. Ngoài ra,

Tr ng còn cung cấp các khoá b i d ỡng kiến thức và cấp chứng chỉ sau đ i h c

một s chuyên đề thuộc lĩnh vực ngân hàng. Tr ng còn liên kết ĐT v i một s

tr ng Đ i h c trên thế gi i để đào t o trình độ Cử nhân, ThS, TS.

Tr ng đã có những đóng góp to l n cho sự nghiệp đào t o CBQL và

chuyên gia cho ngành TC - NH và các ngành kinh tế xã hội khác. Trong s các

cựu sinh viên đ ợc đào t o t i tr ng, nhiều ng i đã thành đ t đảm đ ơng những

v trí quan tr ng ở Qu c Hội, Chính ph và ở các doanh nghiệp. Tr ng đã đ ợc

NN tặng th ởng Huân ch ơng Lao động H ng Ba, H ng Nhì, H ng Nhất và Huân

ch ơng Độc lập H ng Nhì, C thi đua c a Chính ph . Nhiều CB,

141

GV c a Tr ng cũng đ ợc Ch t ch n c tặng Huân ch ơng Lao động H ng Ba và

nhiều phần th ởng, Bằng khen c a Th t ng và c a Th ng Đ c NHNN.

12. Cơ cấu tổ chức hành chính c a nhà tr ng

Các Phòng ch c năng và t ng đ ng

Văn phòng

Phòng Tổ chức cán bộ

Phòng Đào t o

Phòng Đào t o t i chức

Phòng Đào t o sau đ i h c

Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất

l ợng

Phòng Thanh tra

Phòng Công tác sinh viên

Phòng Quản lý công nghệ thông tin

Phòng Tài chính - Kế toán

Phòng Quản tr tài sản

Th viện

Viện nghiên cứu khoa h c và công nghệ

Công đoàn

Hội

cựu chiến binh

Đoàn Thanh niên

Hội Sinh viên

H I Đ NG TR NG Đ NG U

Các đoàn th và t ch c xã

h i

BAN GIÁM HI U

Các Trung tâm

Trung tâm đào t o Tài chính - Ngân hàng

Trung tâm đào t o và Hợp tác qu c tế

Trung tâm Ngo i ngữ - Tin h c

Trung tâm Hỗ trợ sinh viên

Khoa Ngân hàng

Khoa Tài chính

Khoa Quản tr kinh doanh

Khoa Kế toán - Kiểm

toán

Khoa Hệ th ng thông tin quản lý

Khoa Ngo i ngữ

Khoa Kinh tế qu c tế

Khoa Luật kinh tế

Khoa Lý luận chính tr

Bộ môn Toán kinh tế

Bộ môn GDTC - Qu c phòng

Các Khoa và B môn

142

13. Danh sách cán bộ lãnh đ o ch ch t c a nhà tr ng (các phòng, ban, khoa, trung tâm chỉ ghi cấp tr ởng).

Các đ n v H và tên Ch c danh, h c v , ch c v Đi n tho i E-mail

1. Hiệu

tr ởng

Lý Hoàng Ánh NG T.PGS.TS - Hiệu tr ởng 0985.856.186 [email protected]

2. Phó hiệu

tr ởng

1. Lê Sĩ Đ ng

2. Đoàn Thanh Hà

PGS.TS - P. HT

NG T.PGS.TS - P. HT

0918.033.909

0937.150.968

[email protected]

[email protected]

3. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Công đoàn …

Đảng y 1. Lý Hoàng Ánh

2. Đoàn Thanh Hà

3. Phan Ng c Minh

NG T.PGS.TS – Bí th

NG T.PGS.TS – P. Bí th

TS – Th ng V

0985.856.186

0937.150.968

0903.077.366

[email protected]

[email protected]

[email protected]

Công đoàn

1. H Th Thiều Dao

2. Trần Chí Chinh

3. Trần Mai c

PGS.TS – Ch t ch CĐCS

Ths - Phó Ch t ch CĐCS

TS – UV BTV CĐCS

0913111493

0903.141.995

0948.888.070

[email protected]

[email protected]

[email protected]

Đoàn thanh

niên

1. Ph m Thanh Tân

2. Nguyễn Th Ph ơng

Thảo

Ths – Bí th

CN – Phó Bí th

0908291186

01296080890

[email protected]

[email protected]

143

Hội SV

1. Hoàng Tr ng Hiệp

2. Võ Th Nh Quỳnh

3. Nguyễn Th Ng c Hoa

SV – Ch t ch

SV – Phó Ch t ch

SV – Phó Ch t ch

0965028179

01692337578

0968909534

[email protected]

[email protected]

m

nguyenthingochoa176@

gmail.com

4. Các phòng, ban chức năng

Văn phòng 1. Trần Mai c

2. Đoàn Th H ng Minh

3. Nguyễn Văn Nhật

TS – Chánh Văn phòng

Ths – Phó Chánh văn phòng

Ths – Phó Chánh văn phòng

0948.888.070

0903.809.868

0946.947.718

[email protected]

[email protected]

[email protected]

P. TCCB 1. Phan Diên Vỹ

2. Vũ Th Hải Minh

3. Đoàn Võ Việt

TS –Tr ởng Phòng

Ths – Phó tr ởng phòng

Ths – Phó tr ởng phòng

0918.748.999

0909.317.382

0909.123.058

[email protected]

[email protected]

[email protected]

P.Đào t o 1. Phan Ng c Minh

2. Tr ơng Tiến Sĩ

3. Nguyễn Anh Vũ

TS –Tr ởng Phòng

Ths – Phó tr ởng phòng

Ths – Phó tr ởng phòng

0903.077.366

0989.986.365

0907.449.806

[email protected]

[email protected]

[email protected]

P. ĐT T i

chức

1. Lê Th Hà

2. Trần Ng c Diệp

Ths –Tr ởng Phòng

Ths – Phó tr ởng phòng

0918.733.674

0903.718.952

[email protected]

[email protected]

144

P. ĐT Sau

ĐH

1. Nguyễn Trần Phúc

1. Lê Đình H c

TS –Tr ởng Phòng

TS – Phó tr ởng phòng

0946.528.391

0919.150.280

[email protected]

[email protected]

P.

KT&ĐBCL

1. Lê Văn Hải

2. Ông Văn Năm

3. Trần Vĩnh Nguyên

TS –Tr ởng Phòng

TS – Phó tr ởng phòng

CN – Phó tr ởng phòng

0942.688.699

0918.557.846

0983.533.350

[email protected]

[email protected]

[email protected]

P. Thanh tra 1. Bùi Th Kim Hoa

2. Đặng Đình Tân

CN – P.Tr ởng Phòng

Ths – Phó tr ởng phòng

0988.575.750

0903.321.819

[email protected]

[email protected]

P. Công tác

SV

1. Lâm Th Kim Liên

2. Nguyễn Th Thu Lài

Ths –Tr ởng Phòng

Ths – Phó tr ởng phòng

0917.566.908

0906.612.652

[email protected]

[email protected]

P. QLCNTT 1. Ph m Thanh An

2. Trần Doãn Hiếu

Ths –Tr ởng Phòng

Ths –Phó tr ởng Phòng

0915.132.159

0983.135.179

[email protected]

[email protected]

P. Tài chính –

Kế toán

1. Ph m Anh Th y

2. Nguyễn M nh Hùng

TS –Tr ởng Phòng

Ths –Phó tr ởng Phòng

0917.566.605

0982.761.284

[email protected]

[email protected]

Phòng QTTS 1. Nguyễn Trung Trí

2. Phan Đình Phúc

3. Trần Đức Liêm

Ths –Tr ởng Phòng

CN – Phó tr ởng phòng

CN – Phó tr ởng phòng

0908.180.861

0919.653.075

0947.484.950

[email protected]

[email protected]

[email protected]

Th viện 1. Vũ Tiến Đức Ths –Phó Giám đ c 0914.242.615 [email protected]

Ban website 1. Lý Hoàng Ánh NG T.PGS.TS – Tr ởng ban 0985.856.186 [email protected]

145

2. Trần Mai c TS – Phó Tr ởng ban 0948.888.070 [email protected]

Ban hỗ trợ đ a

ph ơng XD

nông thôn

m i

1. Lý Hoàng Ánh

2. H Th Thiều Dao

NG T.PGS.TS – Tr ởng ban

PGS.TS – Phó Tr ởng ban

0985.856.186

0913.111.493

[email protected]

[email protected]

Ban quản lý

dự án ISO

1. Lý Hoàng Ánh

2. Đoàn Thanh Hà

NG T.PGS.TS – Tr ởng ban

PGS.TS – Phó Tr ởng ban

0985.856.186

0937.150.968

[email protected]

[email protected]

Ban QL

ch ơng trình

CLC

1. Lý Hoàng Ánh

2. Lê Sĩ Đ ng

NG T.PGS.TS – Tr ởng ban

PGS.TS – Phó Tr ởng ban

0985.856.186

0918.033.909

[email protected]

[email protected]

5. Các Trung tâm/ Viện trực thuộc

TT Đào t o

TC - NH

1. Nguyễn Ph c Kinh Kha

2. Trần Chí Chinh

TS – Giám đ c

Ths – Phó giám đ c

0903.105.398

0903.141.995

[email protected]

[email protected]

TT Đào t o

và Hợp tác

qu c tế

1. Ngô Vi Tr ng

2. L ơng Th Thu Thuỷ

TS – Giám đ c

Ths – Phó Giám đ c

0913.923.288

0918.738.362

[email protected]

[email protected]

TT NN - TH 1. Nguyễn Th Ng c Nga Ths –Giám đ c 0908.323.100 [email protected]

TT Hỗ trợ SV 1. Nguyễn Văn Sáu Ths – Giám đ c 0908.175.346 [email protected]

146

2. Ngô Th Xuân

3. Nguyễn Trần Ph c Bảo

ThS – Phó Giám đ c

Ths – Phó Giám đ c

0903.877.240

0908.291.186

[email protected]

[email protected]

Viện

NCKH&CN

1. Nguyễn Ng c Th ch

2.Lê H An Châu

3. Nguyễn Th Luyện

PGS.TSKH – Viện tr ởng

TS – Phó Tổng biên tập t p chí

CNNH

TS – Phó Tổng biên tập t p chí

CNNH

0976.807.168

0919.596.288

0987.772.160

[email protected]

[email protected]

[email protected]

6. Các Khoa, Tổ

Khoa Ngân

hàng

1. Bùi Diệu Anh

2. Lê Th Anh Đào

TS – Tr ởng khoa

TS – Phó Tr ởng khoa

0983.296.147

0908.375.496

[email protected]

[email protected]

Khoa Tài

chính

1. Lê Thẩm D ơng

2. Lê Phan Th Diệu Thảo

3. Nguyễn Thế Bính

TS – Tr ởng khoa

PGS.TS – Phó Tr ởng khoa

TS – Phó Tr ởng khoa

0903801576

0913.158.993

0989.959.497

[email protected]

[email protected]

[email protected]

Khoa Quản tr

kinh doanh

1. Nguyễn Văn Tiến

2. Trần D c Thức

TS - Phó Tr ởng Khoa

TS - Phó Tr ởng Khoa

0908.298.298

0988933181

[email protected]

[email protected]

Khoa Kế toán

– Kiểm toán

1. Nguyễn Th Loan

2. Trần Qu c Th nh

NG T.PGS.TS -Tr ởng khoa

TS – Phó Tr ởng khoa

0903.773.489

0903.902.099

[email protected]

[email protected]

147

Khoa

HTTTQL

1. Lê Sĩ Đ ng

2. Nguyễn Văn Thi

TS – Tr ởng khoa

ThS - Phó Tr ởng Khoa

39.312.325

0938.007.503

[email protected]

[email protected]

Khoa Ngo i

ngữ

1. Nguyễn Ng c Ph ơng

Dung

2. Đào Nguyễn Anh Đức

3. Võ Đức Tâm

Ths - Phó Tr ởng Khoa

Ths - Phó Tr ởng Khoa

Ths - Phó Tr ởng Khoa

0937.703.354

0909.381.626

0983.370.225

[email protected]

[email protected]

[email protected]

Khoa Kinh tế

qu c tế

1. H Th Thiều Dao PGS.TS. - Tr ởng khoa (Tổng biên

tập T p chí CNNH)

0913.111.493 [email protected]

Khoa Luật

KT

1. Võ Song Toàn Ths - Phó Tr ởng Khoa 0983.088.099 [email protected]

Khoa Lý luận

chính tr

1. Cung Th Tuyết Mai

2. H Trần Hùng

TS - Tr ởng khoa

Ths – Phó tr ởng khoa

0907.406.153

0983.868.972

[email protected]

[email protected]

BM Toán

kinh tế

1. Nguyễn Minh Hải

2. Nguyễn Ng c Ph ng

TS. Ch nhiệm bộ môn

Th- Phó ch nhiệm bộ môn

0916.132.429

0989 969 057

[email protected]

[email protected]

BM GDTC -

QP

1. D ơng Văn Ph ơng Ths – Ch nhiệm bộ môn 0932.088.188 [email protected]

148

14. Các ngành/ chuyên ngành đào t o (còn g i là ch ơng trình đào t o):

- S l ợng chuyên ngành đào t o tiến sĩ: 01 (Ngành TC-NH, Mã s : 62340201)

- S l ợng chuyên ngành đào t o th c sĩ: 02 (Ngành TC-NH, Mã s : 60340201 và

ngành Quản tr kinh doanh, Mã s : 60340102)

- S l ợng ngành đào t o đ i h c: 7

Ngành Tài chính - Ngân hàng (Mã s : 52340201) g m có 02 chuyên ngành hẹp

là Tài chính và chuyên ngành Ngân hàng;

Ngành Kế toán (Mã s : 52340201);

Ngành Quản tr kinh doanh (Mã s : 52340201) g m có 02 chuyên ngành hẹp là

Quản tr kinh doanh và Marketing;

Ngành Hệ th ng thông tin quản lý (Mã s : 52340205) g m có 02 chuyên ngành

hẹp là Hệ th ng thông tin DN và Th ơng m i điện tử;

Ngành Kinh tế qu c tế (Mã s : 52340206)

Ngành Luật kinh tế (Mã s : 52340207)

Ngành ngôn ngữ Anh (Mã s : 52340201)

- S l ợng ngành đào t o cao đẳng: 01

- S l ợng ngành đào t o TCCN: 0

- S l ợng ngành đào t o nghề: 0

15. Các lo i hình đào t o c a nhà tr ng (đánh dấu x vào các ô t ơng ứng)

Có Không

Chính quy ×

Không chính quy ×

Từ xa ×

Liên kết đào t o v i n c ngoài ×

Liên kết đào t o trong n c ×

16. Tổng s các khoa đào t o: 9 Khoa và 2 Bộ môn

149

III. Cán b , gi ng viên, nhân viên c a nhà tr ng

17. Th ng kê s l ợng CB, GV và NV (g i chung là cán bộ) c a nhà tr ng:

STT Phân lo i Nam N T ng s I Cán b c h u1

Trong đó: 237 242 479

I.1 Cán bộ trong biên chế 155 167 322 I.2 Cán bộ hợp đ ng dài h n (từ 1 năm trở lên) và

hợp đ ng không xác đ nh th i h n 81 74 155

II Các cán b khác Hợp đ ng ngắn h n (d i 1 năm, bao g m cả GV thỉnh giảng2)

1 1 2

T ng s 237 242 479

18. Th ng kê, phân lo i GV (chỉ tính những GV trực tiếp giảng dạy trong 5 năm gần

đây):

STT Trình đ , h c v , ch c danh

S l ng GV

GV c h u GV

th nh gi ng trong n c

GV qu c t

GV trong biên chế trực tiếp

giảng d y

GV hợp đ ng dài h n3 trực tiếp giảng

d y

GV kiêm

nhiệm là

CBQL

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 GS, Viện sĩ 0 0 0 0 2 PGS 10 3 0 7 3 TSKH 0 0 0 0 4 TS 60 30 0 30 5 ThS 215 194 0 21 6 ĐH 11 8 0 3 7 CĐ 8 Trung cấp 9 Trình độ khác

T ng s 296 235 0 61

Tổng s GV cơ hữu = 296 ng i

Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng s cán bộ cơ hữu: 61,79 % (296/479)

1 Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong biên chế (đ i v i các tr ng công lập) và cán bộ hợp đ ng dài h n (từ 1 năm trở lên) hoặc cán bộ hợp đ ng không xác đ nh th i h n theo quy đ nh c a Luật lao động sửa đổi. 2 Giảng viên thỉnh giảng là cán bộ ở các cơ quan khác hoặc cán bộ nghỉ h u hoặc diện tự do đ ợc nhà tr ng m i tham gia giảng d y theo những chuyên đề, khoá h c ngắn h n, môn h c, thông th ng đ ợc ký các hợp đ ng th i v , hợp đ ng ngắn h n (d i 1 năm) theo quy đ nh c a Luật lao động sửa đổi. 3 Hợp đ ng dài h n (sử d ng ở đây) bao g m hợp đ ng dài h n (từ 1 năm trở lên) và hợp đ ng không xác đ nh th i h n

150

Quy đổi s l ợng GV c a nhà tr ng4: S liệu bảng 19 đ ợc lấy từ bảng 18 nhân v i hệ

s quy đổi.

STT

Trình đ , h c

v , ch c danh

H s

quy đ i

S l ng GV

GV c h u

GV th nh gi ng

GV qu c

t

GV quy đ i

GV trong biên chế trực tiếp

giảng d y

GV hợp đ ng dài h n trực tiếp

giảng d y

GV kiêm nhiệm

là CBQL

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Hệ s

quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 0,2

1 GS 5 0 0 0 0 0

2 PGS 3 10 3 0 7 15,3

3 TSKH

4 TS 2 60 30 0 30 78

5 ThS 1 215 194 0 21 200,3

6 ĐH 0,5 11 8 0 3 4,45

T ng 298,05

Hệ s quy đổi trình độ (cột 3) c a các trình độ giáo s , phó giáo s , tiến sĩ, th c

sĩ và đ i h c, đ i v i các tr ng ĐH, h c viện theo thứ tự 5,0; 3,0; 2,0; 2,0; 1,0; 0,5)

theo quy đ nh t i Điều 3 Thông t s 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16/12/2015 c a Bộ

GD&ĐT. Nếu có GV có trình độ TSKH nh ng không có h c hàm thì tính ngang v i

PGS.

Cách tính:

Cột 10 = cột 3*(cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 + 0,2*cột 9)

19. Th ng kê, phân lo i GV cơ hữu theo trình độ, gi i tính và độ tuổi (s ng i):

STT Trình đ / h c

v S

l ng T l (%)

Phân lo i theo gi i tính

Phân lo i theo tu i (ng i)

Nam N < 30

30-40

41-50

51-60

> 60

4 Việc quy đổi áp d ng theo quy đ nh c a Bộ Giáo d c và Đào t o có hiệu lực t i th i điểm đánh giá

151

1 GS, Viện sĩ

2 PGS 10 3,38 5 5 3 6 1

3 TSKH

4 TS 60 20,27 41 19 1 31 20 8 0

5 ThS 215 72,64 89 126 44 126 35 10 0

6 ĐH 11 3,72 7 4 1 2 3 5

7 CĐ

8 Trung cấp

9 Trình độ khác

T ng 296 100 142 154 46 159 61 29 1

19.1 Th ng kê, phân lo i GV cơ hữu theo mức độ th ng xuyên sử d ng ngo i ngữ và

tin h c cho công tác giảng d y và nghiên cứu:

STT T n su t s d ng

Tỷ lệ (%) GV cơ hữu sử

d ng ngo i ngữ và tin h c

Ngo i ng Tin h c

1 Luôn sử d ng (>80% th i gian c a công việc) 17,6% 64,4%

2 Th ng sử d ng (>60-80% th i gian công việc) 31,7% 25,4%

3 Đôi khi sử d ng (>40-60% th i gian công việc) 33,7% 6,8%

4 Ít khi sử d ng (>20-40% th i gian c a công việc) 12,7% 2,9%

5 Hiếm khi sử d ng hoặc không sử d ng (0-20% th i

gian c a công việc) 4,4% 0.5%

T ng 100% 100%

19.2 Độ tuổi trung bình c a GV cơ hữu: 38,33 tuổi

19.3 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng s GV cơ hữu c a nhà tr ng:

23,65% (70/296)

19.4 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ th c sĩ trên tổng s GV cơ hữu c a nhà tr ng: 72,64

% (215/296)

IV. Ng i h c

Ng i h c bao g m SV, h c sinh, h c viên cao h c và nghiên cứu sinh:

20. Tổng s h c sinh đăng ký dự thi vào tr ng, s SV trúng tuyển và nhập h c trong 5

152

năm gần đây (hệ chính quy):

Năm h c

S thí sinh d

thi (ng i)

S trúng tuy n

(ng i)

T l c nh tranh

S nh p h c

th c t (ng i)

Đi m tuy n đ u vào (thang

đi m 30)

Đi m trung bình c a SV

đ c tuy n

S l ng SV qu c t nh p

h c (ng i)

Đ i h c

2011-2012 9232 1650 5,59 1414 19 21,2

2012-2013 9145 1456 6,28 1262 18 19,5

2013-2014 3172 3052 1,04

1772

NV1: 17

NV2: 20,5 18,5

2014-2015 10672 3180 3,36 2495 18,5 19,5

2015-2016 3081 2443

1,26

2433

ĐC: 21,75

LKT: 21,69

NNA: 22,31

22,5

22,0

23,5

15

Cao đẳng

2011-2012 1440 210 6,86 191 15 16,4

2012-2013 107 146 0,73 65 11,5 12,3

2013-2014 NV1: 65

NV2: 219

NV1:

39

NV2:

198

1,20

130

NV1: 11,5

NV2: 15,5 13,0

2014-2015 326 237 178 13

2015-2016 Không có

Bằng 2

2011-2012 Không có

2012-2013 Không có

153

2013-2014 Không có

2014-2015 Không có

2015-2016 Không có

Liên thông

2011-2012 2332 745 3,13 723 13 14,1

2012-2013 5792 970 5,97 957 13.0 14,5

2013-2014 Không có

2014-2015 556 383 1,45 362 18,0 20

2015-2016 Đ1:302

Đ2: 884

Đ1: 265

Đ2:259 1,13

Đ1: 257

Đ2: 245

Đ1:18,5

Đ2: 23,7

Đ1:20

Đ2:22

S l ợng SV hệ chính quy đang h c tập t i tr ng: 10.028 ng i (bao g m SV đ i

h c chính quy, cao đẳng chính quy, văn bằng 2, liên thông hiện đang h c t i tr ng).

21. Th ng kê, phân lo i s l ợng ng i h c nhập h c trong 5 năm gần đây các hệ chính

quy và không chính quy:

Đơn vị: người

Các tiêu chí 2011-

2012

2012-

2013 2013-2014

2014-

2015 2015 - 2016

1. Nghiên cứu sinh 16 26 20 30 30

2. H c viên cao h c 288 239 166 357 272

3. SV đ i h c

Trong đó:

Hệ chính quy 1414 1262 1772 2495 2433

Hệ không chính quy

(VLVH) 531 399 417 403

4. SV cao đẳng

Trong đó:

Hệ chính quy 191 65 130 178 0

Hệ không chính quy

5. SV văn bằng 2

Trong đó:

154

Hệ chính quy Không

có 0

Hệ không chính quy 42 119

6. SV liên thông

Trong đó:

Hệ chính quy 723 957 Không có 362

Đợt1:257

Đợt2:259

Hệ không chính quy 104 265 217

Tổng s SV chính quy (ch a quy đổi): 10.028 ng i

(Giai đo n 2012 – 2015, Tr ng tính theo TT 57/2011 c a Bộ GD&ĐT, năm 2016 Tr ng

áp d ng TT 32/2015 c a Bộ GD&ĐT)

Tổng s SV quy đổi: 10.028 ng i

(Áp d ng theo TT 32/2015)

Tỷ lệ SV trên GV (sau khi quy đổi): 33,65% (10.028/298,05)

S SV qu c tế nhập h c trong 5 năm gần đây:

Đơn vị: người

2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016 S l ợng (ng i) Không có Không có Không có Không có 15

Tỷ lệ (%) trên tổng s SV quy đổi 0,15%

22. SV có chỗ ở trong kí túc xá/tổng s SV có nhu cầu trong 5 năm gần đây:

Các tiêu chí 2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 7.503 7.503 7.150 25.224 25.224

2. S l ợng SV có nhu cầu về

phòng ở (trong và ngoài KTX) 2.640 2.379 2.410 2.313 2.428

3. S l ợng SV đ ợc ở KTX 2.509 2.379 1.919 1.880 2.216

4. Tỷ s diện tích trên đầu SV ở

trong ký túc xá, m2/ng i 3,00 3,00 3,00 13,42 11,38

155

23. S l ợng (ng i) và tỷ lệ (%) ng i h c tham gia nghiên cứu khoa h c:

2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016

S l ợng (ng i) 42 56 196 85 107

Tỷ lệ (%) trên

tổng s SV quy

đổi

1,07%

24. Th ng kê s l ợng ng i t t nghiệp trong 5 năm gần đây:

Đơn vị: người

Các tiêu chí

Năm t t nghi p

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

1. NCS bảo vệ thành công luận

án tiến sĩ 9 10 6 2 8

2. H c viên t t nghiệp cao h c 222 156 462 231 146

3. SV t t nghiệp đ i h c

Trong đó:

Hệ chính quy 1565 1428 1532 1491 1942

Hệ không chính quy 617 644 534 548

4. SV t t nghiệp cao đẳng

Trong đó:

Hệ chính quy 303 209 472 265 238

Hệ không chính quy

5. SV t t nghiệp văn bằng 2

Trong đó:

Hệ chính quy 309 175 167 102 64

Hệ không chính quy 4

6. SV t t nghiệp hệ liên thông

Trong đó:

Hệ chính quy 895 1029 911 118 189

Hệ không chính quy 48 17

(Tính cả những học viên đã đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy định nhưng đang chờ cấp

156

bằng).

25. Tình tr ng t t nghiệp c a SV đ i h c hệ chính quy:

Các tiêu chí

Năm t t nghi p

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

1. S l ợng SV t t nghiệp (ng i) 1565 1428 1532 1491 1942

2. Tỷ lệ SV t t nghiệp so v i s tuyển vào

(%) 76,49 75,62 80,36 86,94 85,30

3. Đánh giá c a SV t t nghiệp về chất l ợng

đào t o c a nhà tr ng:

A. Nhà tr ng không điều tra về vấn đề này

chuyển xu ng câu 4

B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề này

điền các thông tin d i đây

Có điều tra

Các tiêu chí

Năm t t nghi p

2011-

2012

2012

-

2013

2013

-

2014

2014-

2015

2015-

2016

3.1.a. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kiến thức được

trường đào tạo rất hữu ích cho công việc 8,63% 7% 8,90%

3.1.b. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kỹ năng được

trường đào tạo rất hữu ích cho công việc 6,14% 1.50% 5,90%

3.2.a. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kiến thức được

trường đào tạo hữu ích cho công việc

32,01

%

79,90

% 79,20%

3.2.b. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kỹ năng được

trường đào tạo hữu ích cho công việc

22,74

%

65,80

% 74,50%

3.3.a. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kiến thức được

trường đào tạo khá hữu ích cho công việc

46,76

%

3.3.b. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kỹ năng được

trường đào tạo khá hữu ích cho công việc

49,82

%

157

3.3.a. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kiến thức được

trường đào tạo không hữu ích cho công

việc

12,59

%

13,10

% 11,90%

3.3.b. Tỷ lệ sinh viên trả l i Kỹ năng được

trường đào tạo không hữu ích cho công

việc

21,30

%

32,70

% 19,60%

Các tiêu chí

Năm t t nghi p

2011 -

2012

2012 -

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

4. SV có việc làm trong năm đầu tiên

sau khi t t nghiệp:

A. Nhà tr ng không điều tra về vấn

đề này chuyển xu ng câu 5

B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề

này điền các thông tin d i đây

Có điều tra sinh viên có việc làm trong năm đầu

tiên sau khi t t nghiệp.

Năm TN 2011 - 2012: tỉ lệ có việc làm 86,32%

Năm TN 2014 - 2015: tỉ lệ có việc làm 91,00%

Năm TN 2015 - 2016: tỉ lệ có việc làm 87,00%

4.1. Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành

đào t o (%) 74,54 78,40 78,30

4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào

t o (%) 25,46 21,60 21,70

4.3. Th i gian SV t t nghiệp tìm đ ợc việc làm (%)

- D i 3 tháng 53,82 66,80 78,00

- Sau 3 – 6 tháng 28,47 17,30 15,48

- Sau 6 tháng t t nghiệp 15,97 10,60 4,13

- Sau 12 tháng t t nghiệp 1,74 5,30 2,39

4.4 Thu nhập bình quân/tháng c a SV có việc làm (%)

- D i 3 triệu 2,89 0 0

- Từ 3 – 6 triệu 44,77 29,70 10,78

- Từ 6 – 10 triệu 45,85 53,50 60,48

- Trên 10 triệu 6,50 16,80 28,74

5. Đánh giá c a nhà tuyển d ng về SV

t t nghiệp có việc làm đúng ngành Có điều tra nhà tuyển d ng

158

đào t o:

A. Nhà tr ng không điều tra về vấn

đề này chuyển xu ng kết thúc

bảng này

B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề

này điền các thông tin d i đây

5.1 Đánh giá kỹ năng và kiến thức c a SV sau khi ra tr ng làm việc (%)

- Không phù hợp 3,70 10,00 11,11

- Khá phù hợp 44,44 63,00 66,67

- Phù hợp 48,15 25,50 22,22

- Rất phù hợp 3,70 2,00 0

5.2 Tỷ lệ SV t t nghiệp đang đảm nhận công việc phù hợp v i chuyên ngành đ ợc đào t o

(%)

- Không phù hợp 3,70

- Khá phù hợp 44,44

- Phù hợp 40,74

- Rất phù hợp 11,11

Ghi chú:

- SV tốt nghiệp là SV có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp theo quy định, kể

cả những SV chưa nhận được bằng tốt nghiệp.

- SV có việc làm là SV tìm được việc làm hoặc tạo được việc làm.

- Năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp.

- Các mục bỏ trống đều được xem là nhà trường không điều tra về việc này.

26. Tình tr ng t t nghiệp c a SV cao đẳng hệ chính quy:

Các tiêu chí Năm t t nghi p

2011 -2012

2012 -2013

2013-2014

2014-2015

2015-2016

1. S l ợng SV t t nghiệp (ng i) 303 209 472 265 238 2. Tỷ lệ SV t t nghiệp so v i s tuyển vào (%) 116 65,50 71,23 70,67 72,9

3. Đánh giá c a SV t t nghiệp về chất l ợng đào t o c a nhà tr ng:

A. Nhà tr ng không điều tra về vấn đề này chuyển xu ng câu 4

Ch a khảo sát hệ CĐ chính quy trong năm h c 2015 - 2016

159

B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề này điền các thông tin d i đây

3.1 Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc (%)

3.1.1. Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kiến thức cần thiết cho công việc (%)

44,74

3.1.2. Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kỹ năng cần thiết cho công việc (%)

36,84

3.2 Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc (%)

3.2.1. Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kiến thức cần thiết cho công việc (%)

23,53

3.2.2. Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kỹ năng cần thiết cho công việc (%)

14,29

3.3 Tỷ lệ SV trả l i KHÔNG h c đ ợc những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công (%)

3.3.1. Tỷ lệ SV trả l i KHÔNG h c đ ợc những kiến thức cần thiết cho công (%)

23,53

3.3.2. Tỷ lệ SV trả l i KHÔNG h c đ ợc những kỹ năng cần thiết cho công (%)

21,43

4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi t t nghiệp:

A. Nhà tr ng không điều tra về vấn đề này chuyển xu ng câu 5

B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề này điền các thông tin d i đây

4.1 Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào t o (%)

53,85

4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào t o (%) 46,15 4.3. Th i gian SV t t nghiệp tìm đ ợc việc làm (%)

- D i 3 tháng 13 - Sau 3 – 6 tháng 47

- Sau 6 tháng t t nghiệp 40 - Sau 12 tháng t t nghiệp 0

4.4. Thu nhập bình quân/tháng c a SV có việc làm (%)

- D i 3 triệu 38

- Từ 3 – 6 triệu 54 - Từ 6 – 10 triệu 8 - Trên 10 triệu 0

160

5. Đánh giá c a nhà tuyển d ng về SV t t nghiệp có việc làm đúng ngành đào t o:

A. Nhà tr ng không điều tra về vấn đề này chuyển xu ng và kết thúc bảng này

B. Nhà tr ng có điều tra về vấn đề này điền các thông tin d i đây

Không điều tra

5.1 Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu c a công việc, có thể sử d ng đ ợc ngay (%)

5.2 Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng yêu cầu c a công việc, nh ng phải đào t o thêm (%)

5.3 Tỷ lệ SV phải đ ợc đào t o l i hoặc đào t o bổ sung ít nhất 6 tháng (%)

Ghi chú: Sử dụng các chú thích ở câu 27

V. Nghiên c u khoa h c và chuy n giao công ngh

27. S l ợng đề tài nghiên cứu khoa h c và chuyển giao khoa h c công nghệ c a Tr ng

đ ợc nghiệm thu trong 5 năm gần đây:

STT Phân lo i đ tài H

s **

S l ng

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

T ng (đã

quy đ i)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

1 Đề tài cấp NN 2,0

2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 13 7 6 8 6 40

3 Đề tài cấp tr ng 0,5 13 12 18 14 26 41,5

4 T ng 81,5

Cách tính: Cột 9 = cột 3 * (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8)

* Bao g m đề tài cấp Bộ hoặc t ơng đ ơng, đề tài nhánh cấp Nhà n c

**Hệ s quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình c a Hội đ ng h c hàm

và chức danh khoa h c nhà n c (có điều chỉnh).

Tổng s đề tài quy đổi: 60,75 (1*40+0,5*41,5)

Tỷ s đề tài nghiên cứu khoa h c và chuyển giao khoa h c công nghệ (quy đổi) trên

cán bộ cơ hữu: 0,13 (60,75/497)

28. Doanh thu từ nghiên cứu khoa h c và chuyển giao công nghệ c a nhà tr ng trong

161

5 năm gần đây:

STT Năm

Doanh thu t

NCKH và

chuy n giao

công ngh (tri u

VNĐ)

T l doanh thu t

NCKH và chuy n

giao công ngh so v i

t ng kinh phí đ u vào

c a nhà tr ng (%)

T s doanh thu t

NCKH và chuy n giao

công ngh trên cán b

c h u (tri u VNĐ/

ng i)

1 2012 2750 112% 5,5

2 2013 885 31% 1,77

3 2014 1130 47% 2,26

4 2015 1320 52% 2,64

5 2016 1418 56,40% 3,00

29. S l ợng cán bộ cơ hữu c a nhà tr ng tham gia thực hiện đề tài khoa h c trong 5

năm gần đây:

S l ng đ tài

S l ng cán b tham gia

Ghi

chú

Đề tài cấp

NN

Đề tài cấp

Bộ*

Đề tài cấp

tr ng

Từ 1 đến 3 đề tài 90 43

Từ 4 đến 6 đề tài 7 3

Trên 6 đề tài 3 1

Tổng s cán bộ tham gia 100 47

* Bao g m đề tài cấp Bộ hoặc t ơng đ ơng, đề tài nhánh cấp Nhà n c

30. S l ợng sách c a Tr ng đ ợc xuất bản trong 5 năm gần đây:

STT Phân lo i sách

H

s **

S l ng

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015

2015-

2016

T ng (đã

quy đ i)

1 Sách chuyên

khảo 2,0 4 2 3 3 2 28

2 Sách giáo trình 1,5 6 4 2 4 5 31,5

3 Sách tham khảo 1,0 7 7 8 13 24 59

4 Sách h ng dẫn 0,5 0 0 0 0 0 0

162

5 T ng 118,5

**Hệ s quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình c a Hội đ ng h c hàm và

chức danh khoa h c Nhà n c (có điều chỉnh).

Tổng s sách (quy đổi): 118,5 sách

Tỷ s sách đã đ ợc xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,25 lần (118,5/479)

31. S l ợng cán bộ cơ hữu c a nhà tr ng tham gia viết sách trong 5 năm gần đây:

S l ng sách

S l ng cán b c h u tham gia vi t sách

Sách chuyên

kh o

Sách giáo

trình

Sách tham

kh o

Sách h ng

d n

Từ 1 đến 3 cu n sách 30 37 130 0

Từ 4 đến 6 cu n sách 4 3 15 0

Trên 6 cu n sách 0 0 3 0

T ng s cán b tham gia 34 40 148 0

32. S l ợng bài c a các cán bộ cơ hữu c a Tr ng đ ợc đăng t p chí trong 5 năm

gần đây:

**Hệ s quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình c a Hội đ ng h c

hàm và chức danh khoa h c nhà n c (có điều chỉnh).

Tổng s bài đăng t p chí (quy đổi): 733,5 bài

Tỷ s bài đăng t p chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,53 lần (733.5/479)

STT Phân lo i t p chí

Hệ

s *

*

S l ợng

201

2 2013 2014

201

5

201

6

Tổng (đã

quy đổi)

1 T p chí KH qu c tế 1,5 5 6 14 20 36 121,5

2 T p chí KH cấp

Ngành trong n c 1,0 90 99 126 72 200 587

3 T p chí / tập san c a

cấp tr ng 0,5 0 20 30 0 0 25

4 T ng 733,5

163

33. S l ợng cán bộ cơ hữu c a nhà tr ng tham gia viết bài đăng t p chí trong 5 năm

gần đây:

S l ng CBGD có bài

báo đăng trên t p chí

N i đăng

T p chí

KH qu c t

T p chí KH c p

Ngành trong n c

T p chí / t p san c a

c p tr ng

Từ 1 đến 5 bài báo 30 153 101

Từ 6 đến 10 bài báo 2 21 7

Từ 11 đến 15 bài báo 0 4 0

Trên 15 bài báo 1 8 2

T ng s cán b tham gia 33 186 110

34. S l ợng báo cáo khoa h c do cán bộ cơ hữu c a nhà tr ng báo cáo t i các hội

ngh , hội thảo, đ ợc đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5

năm gần đây:

STT Phân lo i

h i th o

H

s **

S l ng

2012 2013 2014 2015 2016 T ng (đã

quy đ i)

1 Hội thảo qu c tế 1,0 9 11 20 23 48 111

2 Hội thảo trong n c 0,5 44 96 56 60 44 150

3 Hội thảo cấp tr ng 0,25 118 242 167 175 239 235,25

4 T ng 496,25

(Khi tính hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các hội thảo của trường vì đã

được tính 1 lần)

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học

hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).

Tổng s bài báo cáo (quy đổi): 496,25 bài

Tỷ s bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,04 lần (496,25/479)

35. S l ợng CB cơ hữu c a nhà tr ng có báo cáo KH t i các hội ngh , hội thảo đ ợc

đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần đây:

S l ng CB có báo cáo khoa C p h i th o

164

h c t i các h i ngh , h i th o H i th o

qu c t

H i th o

trong n c H i th o tr ng

Từ 1 đến 5 báo cáo 58 53 247

Từ 6 đến 10 báo cáo 3 0 40

Từ 11 đến 15 báo cáo 1 0 7

Trên 15 báo cáo 0 1 6

T ng s cán b tham gia 62 54 300

(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường)

36. S bằng phát minh, sáng chế đ ợc cấp trong 5 năm gần đây:

Năm h c S bằng phát minh, sáng ch đ c c p

(ghi rõ n i c p, th i gian c p, ng i đ c c p)

2011-2012 Không có

2012-2013 Không có

2013-2014 Không có

2014-2015 Không có

2015-2016 Không có

37. Nghiên cứu khoa h c c a SV

37.1. S l ợng SV c a nhà tr ng tham gia thực hiện đề tài KH trong 5 năm gần đây:

S l ng đ tài

S l ng SV tham gia

Ghi chú Đề tài cấp

NN

Đề tài

cấp Bộ*

Đề tài cấp

tr ng

Từ 1 đến 3 đề tài 486

Từ 4 đến 6 đề tài 0

Trên 6 đề tài 0

T ng s SV tham gia 486

(Đề tài sinh viên chỉ có tham gia các giải th ởng cấp Bộ)

S l ợng SV c a nhà tr ng tham gia thực hiện đề tài (đã đ ợc nghiệm thu đ t) KH

trong 5 năm gần đây:

S l ng đ tài

S l ng SV tham gia

Ghi chú Đề tài cấp Đề tài Đề tài cấp

165

NN cấp Bộ* tr ng

Từ 1 đến 3 đề tài 89

Từ 4 đến 6 đề tài 0

Trên 6 đề tài 0

T ng s SV tham gia 89

* Bao g m đề tài cấp Bộ hoặc t ơng đ ơng, đề tài nhánh cấp nhà n c

(Đề tài sinh viên chỉ có tham gia các giải th ởng cấp Bộ)

37.2 Thành tích nghiên cứu khoa h c c a SV:

(Thống kê các giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo, các bài báo, công trình được

công bố)

STT Thành tích

NCKH

S l ng

2011-

2012

2012-

2013

2013-

2014

2014-

2015 2015-2016

1 S giải th ởng

NCKH, sáng t o 3 2 1 0 3

2 S bài báo đ ợc

đăng, công trình

đ ợc công b

6

(T p chí

CNNH)

Không

có s

liệu

th ng kê

Không có

s liệu

th ng kê

Không có

s liệu

th ng kê

Không có s

liệu th ng kê

VI. C s v t ch t, th vi n, tài chính

38. Tổng diện tích đất sử d ng c a tr ng (tính bằng m2): 110.764,64 m2

39. Diện tích sử d ng cho các h ng m c sau (tính bằng m2):

- Nơi làm việc: 3.600 m2

- Nơi h c: 6.000 m2

- Nơi vui chơi giải trí: 6.000 m2

Diện tích phòng h c (tính bằng m2)

- Tổng diện tích phòng h c: 21.800 m2

- Tỷ s diện tích phòng h c trên SV chính quy: 2 m2/SV

Tổng s đầu sách trong th viện c a nhà tr ng: G m: 11.776 tựa/ 67.462 bản

- Tổng s đầu sách gắn v i các ngành đào t o có cấp bằng c a nhà tr ng: G m 203

môn h c (đã trừ 08 chương trình thực tập cuối khóa) v i 1369 bản sách giáo trình,

13948 bản tài liệu tham khảo.

166

Tổng s máy tính c a tr ng:

- Dùng cho hệ th ng văn phòng: 239 máy tính

- Dùng cho SV h c tập: 377 máy tính

- Tỷ s s máy tính dùng cho SV trên SV chính quy: 0,038 máy/SV

40. Tổng kinh phí từ các ngu n thu c a tr ng trong 5 năm gần đây:

- Năm 2012: 157,774,557,909 đ ng

- Năm 2013: 143,080,087,773 đ ng

- Năm 2014: 141,644.980.368 đ ng

- Năm 2015: 148,098,595,291 đ ng

- Năm 2016: 148.142.768.885 đ ng

41. Tổng thu h c phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 5 năm gần đây:

- Năm 2012: 36.663.839.700 đ ng

- Năm 2013: 41.592.049.600 đ ng

- Năm 2014: 49.943.153.000 đ ng

- Năm 2015: 62.146.442.501 đ ng

- Năm 2016: 68.372.572.725 đ ng

VII. Tóm t t m t s ch s quan tr ng

Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một s chỉ s quan tr ng d i đây:

1. Giảng viên (số liệu năm cuối kỳ đánh giá):

Tổng s GV cơ hữu (ng i): 296 ng i.

Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng s cán bộ cơ hữu (%): 61,79%

Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng s GV cơ hữu c a nhà tr ng

(%): 23,65%

Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ th c sĩ trên tổng s GV cơ hữu c a nhà tr ng (%):

72,64%

2. Sinh viên:

Tổng s SV chính quy (ng i): 10.028 ng i.

Tổng s SV quy đổi (ng i): 10.028 ng i.

Tỷ s SV trên GV (sau khi quy đổi): 33,65%.

Tỷ lệ SV t t nghiệp so v i s tuyển vào: 85.28%

167

(SV hệ đ i h c chính quy K27 t t nghiệp vào năm h c 2015-2016: có tổng SV

tuyển vào: 1.780, s SV t t nghiệp đến 31/12/2016: 1.518).

3. Đánh giá c a SV t t nghiệp về chất l ợng đào t o c a nhà tr ng:

Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kiến thức cần thiết cho công việc theo ngành

t t nghiệp: SV đ i h c là 8,90%+79,20%=88,10%

Tỷ lệ SV trả l i đã h c đ ợc những kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành

t t nghiệp: SV đ i h c là 5,9%+74,5%=80,4%

Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kiến thức cho công việc theo ngành t t

nghiệp: SV đ i h c 10,90%

Tỷ lệ SV trả l i chỉ học được một phần kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành

t t nghiệp: SV đ i h c là 11,60%

4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi t t nghiệp:

Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào t o: SV đ i h c là 78,3%

Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào t o: SV đ i h c là 21,7%

Thu nhập bình quân/tháng c a SV có việc làm: SV đ i h c là 10,78% (Từ 3 - 6

triệu/tháng), 60,48% (Từ 6 - 10 triệu/tháng), 28,74% (Từ 6 - 10 triệu/tháng).

5. Đánh giá c a nhà tuyển d ng về SV t t nghiệp có việc làm đúng ngành đào t o:

Tỷ lệ SV đáp ứng yêu cầu c a công việc, có thể sử d ng đ ợc ngay:

40,74%+11,11%=51,85%

Tỷ lệ SV cơ bản đáp ứng yêu cầu c a công việc, nh ng phải đào t o thêm: 44,44%.

6. Nghiên cứu khoa h c và chuyển giao công nghệ:

Tỷ s đề tài nghiên cứu khoa h c và chuyển giao khoa h c công nghệ (quy đổi)

trên cán bộ cơ hữu: 0,13

Tỷ s bài đăng t p chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,53

Tỷ s doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu: 15,66

[(2570+855+1130+1320+1418)/479]

Tỷ s sách đã đ ợc xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,25

Tỷ s bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,04.

168

7. Cơ sở vật chất (số liệu năm cuối kỳ đánh giá):

Tỷ s máy tính dùng cho SV trên SV chính quy: 0,038 máy/SV

Tỷ s diện tích phòng h c trên SV chính quy: 2 m2/SV

Tỷ s diện tích ký túc xá trên SV chính quy: 11,38 m2/ng i.