Upload
kyle-jensen
View
4.595
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ
ĐẶC QUYỀN CỦA NÔNG DÂNĐẶC QUYỀN CỦA NÔNG DÂN
Nguyễn Thanh MinhNguyễn Thanh MinhVăn phòng BHGCT, Cục Trồng trọt, Bộ NN&PTNTVăn phòng BHGCT, Cục Trồng trọt, Bộ NN&PTNT
Hà Nội, 4.11.09Hà Nội, 4.11.09
NỘI DUNGNỘI DUNG
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG TRÊN BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG TRÊN
THẾ GIỚITHẾ GIỚI
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG VIỆT NAM BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG VIỆT NAM
ĐẶC QUYỀN CỦA NGƯỜI NÔNG DÂNĐẶC QUYỀN CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
TRÊN THẾ GIỚITRÊN THẾ GIỚI
QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂNVÀ PHÁT TRIỂN
Từ đầu thế kỷ 20 nhiều nước đã thực Từ đầu thế kỷ 20 nhiều nước đã thực
hiện BHGCThiện BHGCT
Năm 1961, Công ước UPOV ra đờiNăm 1961, Công ước UPOV ra đời
Công ước UPOV được sửa đổi vào các Công ước UPOV được sửa đổi vào các
năm 1972, 1978 và 1991. năm 1972, 1978 và 1991.
Đến nay có 68 Thành viên.Đến nay có 68 Thành viên.
UPOV Là gì ?UPOV Là gì ?
UPOVUPOV được viết tắt từ các chữ cái tiếng Pháp dưới đây và có nghĩa là: “Hiệp hội quốc tế về bảo hộ Hiệp hội quốc tế về bảo hộ
giống cây trồng mớigiống cây trồng mới”
UUnion internationale pour la PProtection des OObtentions VVégétales
Tên tiếng Anh của UPOV là: “International Union for the Protection of New Varieties of Plant”
LUẬT 1991 CÔNG ƯỚC UPOVLUẬT 1991 CÔNG ƯỚC UPOV
TUYÊN NGÔN CỦA UPOVTUYÊN NGÔN CỦA UPOV
“Cung cấp và hỗ trợ hệ thống bảo hộ
giống cây trồng mới hoạt động một cách
có hiệu quả, nhằm mục tiêu khuyến
khích việc phát triển các giống cây trồng
mới vì lợi ích cộng đồng”
C¸c quèc gia thµnh viªn UPOV C¸c quèc gia thµnh viªn UPOV (xanh)(xanh)
68 Quèc gia
Là một dạng sở hữu trí tuệLà một dạng sở hữu trí tuệ Dành cho tác giả, người có công chọn tạo hoặc Dành cho tác giả, người có công chọn tạo hoặc
phát hiện và phát triển giống cây trồng mới phát hiện và phát triển giống cây trồng mới
Quyền độc quyền khai thác giống cây trồng.Quyền độc quyền khai thác giống cây trồng.
Có nét đặc thù so với các dạng sở hữu trí tuệ Có nét đặc thù so với các dạng sở hữu trí tuệ
kháckhácPATENT
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG LÀ GÌ ?BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG LÀ GÌ ?
Tại sao cần BHGCTTại sao cần BHGCT
Nhu cầu giống tốt ngày càng tăng do:Nhu cầu giống tốt ngày càng tăng do: Dân số tăng, đất đai, tài nguyên ngày càng cạn kiệtDân số tăng, đất đai, tài nguyên ngày càng cạn kiệt
Nhu cầu sản phẩm tiêu dùng của con người tăngNhu cầu sản phẩm tiêu dùng của con người tăng
Chọn tạo ra một giống cây trồng cần phải đầu tư:Chọn tạo ra một giống cây trồng cần phải đầu tư: Công sức,Công sức,
Tiền của (trang thiết bị đặc biệt…)Tiền của (trang thiết bị đặc biệt…)
Thời gian (thường 10 – 15 năm, thậm chí 20 – 30 năm)Thời gian (thường 10 – 15 năm, thậm chí 20 – 30 năm)
Có nhiều rủi roCó nhiều rủi ro
Tác giả thu lại chi phí cho quá trình chọn tạo giốngTác giả thu lại chi phí cho quá trình chọn tạo giống
Chu kỳ sáng tạo trí tuệ trong chọn Chu kỳ sáng tạo trí tuệ trong chọn tạo giốngtạo giống
S¸ng t¹o
B¶o héKhai th¸csö dông
Chọn tạo giống mới
Tác giả thu bản quyền Công nhận
quyền tác giả
BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
Ở VIỆT NAMỞ VIỆT NAM
Vai trò nông nghiệp ở Việt NamVai trò nông nghiệp ở Việt Nam
Là nước nông nghiệp, mật Là nước nông nghiệp, mật
độ dân số cao trđộ dân số cao trênên thế giới thế giới
Giống đóng vai trò quan Giống đóng vai trò quan
trọng trong SXNNtrọng trong SXNN
Mục tiêu của Chính phủ hiện Mục tiêu của Chính phủ hiện
nay là nay là Cải thiện sản lượng Cải thiện sản lượng
và chất lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm
cây trồng cây trồng – Giống tốt góp – Giống tốt góp
phần thực hiện mục tiêu nàyphần thực hiện mục tiêu này
Quá trình hình thành và phát triểnQuá trình hình thành và phát triển
Được quan tâm từ 1995 khi:Được quan tâm từ 1995 khi: Xuất hiện nhu cầu bảo hộ giống cây trồngXuất hiện nhu cầu bảo hộ giống cây trồng Chính phủ nộp đơn gia nhập WTOChính phủ nộp đơn gia nhập WTO
Năm 2000 bắt đầu xây dựng khung pháp lýNăm 2000 bắt đầu xây dựng khung pháp lý 2002 Hình thành hệ thống cơ quan thực thi2002 Hình thành hệ thống cơ quan thực thi
Văn phòng BHGCTVăn phòng BHGCT Cơ quan KN DUSCơ quan KN DUS
2004: Nhận đơn đầu tiên2004: Nhận đơn đầu tiên
2007: Cấp Bằng2007: Cấp Bằng đầu tiênđầu tiên
Kết quả đạt được tới nayKết quả đạt được tới nay
Hệ thống cơ quan thực thi công tác BHGCT đáp Hệ thống cơ quan thực thi công tác BHGCT đáp
ứng điều kiện bảo hộ 64 loài cây trồng.ứng điều kiện bảo hộ 64 loài cây trồng.
Trở thành Thành viên thứ 63 của Hiệp hội quốc Trở thành Thành viên thứ 63 của Hiệp hội quốc
tế về bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV) ngày tế về bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV) ngày
24 tháng 12 năm 2006.24 tháng 12 năm 2006.
Các cơ quanCác cơ quan thực hiệnthực hiện
BỘ NN&PTNT
CỤC TRỒNG TRỌT
C¬ quan KN kü thuËt
Văn phßng BHGCT
Ng êi nép ®¬n
Cơ quan KN DUS do Bộ chỉ địnhCơ quan KN DUS do Bộ chỉ định
Trạm Văn Lâm
Trạm Tuliem
Viện Chè
TT NC Khoai tây, rau và hoa Đà Lạt
Viện NC&PT Bông
Trạm Quảng Ngãi
Viện NC Rau quả
Viện NC cây ăn quả miền Nam
TT quỹ gene
Trạm KN giống cây Trồng Đông Nam Bộ
Việt Nam là quốc gia thành viên thứ 63 Việt Nam là quốc gia thành viên thứ 63 (24/12/2006)(24/12/2006)
68 Quèc gia
63rd
Đơn qua các năm
3
11
42
5
13
21
31
45
1519
32
50
7 7 9
28
0
10
20
30
40
50
60
1 2 3 4 5 6
Năm
Số
đơ
n
Việt Nam Nước ngoài Tổng
Một số nội dung cơ bản Một số nội dung cơ bản
của khung pháp lý về BHGCT ở của khung pháp lý về BHGCT ở
Việt NamViệt Nam
Khung pháp lýKhung pháp lý
2001 2004 2005
Nghị định 13 về BHGCT
Pháp lệnh giống cây trồng(Chương 4 về BHGCT)
Luật Sở hữu trí tuệ(Phần 4 - Quyền đối với giống cây trồng)
NĐ 105NĐ 104
Đối tượng (Đ 157 và 164)Đối tượng (Đ 157 và 164)
Tổ chức, cá nhân Việt Nam; Tổ chức, cá nhân Tổ chức, cá nhân Việt Nam; Tổ chức, cá nhân
nước ngoài là công dân hoặc cư dân các nước nước ngoài là công dân hoặc cư dân các nước
Thành viên UPOV, hoặc cơ sở SXKD tại VN :Thành viên UPOV, hoặc cơ sở SXKD tại VN :
Chọn tạo hoặc Chọn tạo hoặc phát hiện và phát triểnphát hiện và phát triển giống cây trồng giống cây trồng
bằng chi phí của bản thân;bằng chi phí của bản thân;
Đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát Đầu tư cho công tác chọn tạo hoặc phát hiện và phát
triển giống cây trồngtriển giống cây trồng
Thừa hưởng quyền sở hữuThừa hưởng quyền sở hữu
Phí đăng ký bảo hộPhí đăng ký bảo hộ
Giống thuộc sở hữu nhà nước (Đ164.3 Luật):Giống thuộc sở hữu nhà nước (Đ164.3 Luật):
Ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nước
Dự án do nhà nước quản lýDự án do nhà nước quản lý
Quyền đăng ký: tổ chức, cá nhân chọn tạo ra giống Quyền đăng ký: tổ chức, cá nhân chọn tạo ra giống
(6.2 NĐ 104). (6.2 NĐ 104).
Quyền của tác giả giống thuộc SHNN (29.1b NĐ):Quyền của tác giả giống thuộc SHNN (29.1b NĐ):
Tác giả hưởng theo quy chế nội bộ cơ quanTác giả hưởng theo quy chế nội bộ cơ quan
Nếu không có quy chế nội bộ hưởng 30% tiền bản quyền Nếu không có quy chế nội bộ hưởng 30% tiền bản quyền
thu đượcthu được
Đối tượng (Tiếp)Đối tượng (Tiếp)
Giống cây trồng được bảo hộ (Đ158)Giống cây trồng được bảo hộ (Đ158)
Thuộc loài cây trồng trong Danh mục loài Thuộc loài cây trồng trong Danh mục loài
cây trồng được bảo hộcây trồng được bảo hộ
MớiMới
Khác biệt; Đồng nhất; Ổn định (DUS)Khác biệt; Đồng nhất; Ổn định (DUS)
Tên phù hợpTên phù hợp
Danh mục loài cây trồng được bảo hộ (2009)Danh mục loài cây trồng được bảo hộ (2009)
1. Lúa1. Lúa
2. Ngô2. Ngô
3. Đậu tương3. Đậu tương
4. Lạc4. Lạc
5. Cà chua5. Cà chua
6. Khoai tây6. Khoai tây
7. Hoa Hồng7. Hoa Hồng
8. Cúc8. Cúc
9. Dưa hấu9. Dưa hấu
10. Dưa chuột10. Dưa chuột
11. Chè11. Chè
12. Bông12. Bông
13. Nho13. Nho
14. Xu hào14. Xu hào
15. Cải bắp15. Cải bắp
16. Cam16. Cam
17. Dâu tây17. Dâu tây
18. Ớt18. Ớt
19. Bí ngô 19. Bí ngô
20. Gừng20. Gừng
21. Xoài21. Xoài
22. Đồng tiền22. Đồng tiền
23. Violet23. Violet
24. Lily24. Lily
25. 25. Cẩm.Chướng.Chướng
26. Cà rốt26. Cà rốt
27. Mía27. Mía
28. Cao su28. Cao su
29. Bưởi29. Bưởi
30. Táo30. Táo
31. Đu đủ31. Đu đủ
32. Chuối32. Chuối
Danh mục loài cây trồng được bảo hộ (2009- tiếp)Danh mục loài cây trồng được bảo hộ (2009- tiếp)
33. Mướp đắng33. Mướp đắng
34. Cúc vạn thọ34. Cúc vạn thọ
35. Thanh long35. Thanh long
36. Hành36. Hành
37. Hẹ37. Hẹ
38. Cà phê38. Cà phê
39. Sung 39. Sung
40. Cỏ40. Cỏ
41. Chè dây41. Chè dây
42. Khoai lang42. Khoai lang
43. Mơ43. Mơ
44. Sen44. Sen
45. Nhãn45. Nhãn
46. Vải46. Vải
47. Địa lan47. Địa lan
48. Rau giền48. Rau giền
49. Xà lách49. Xà lách
50. Ổi50. Ổi
51. Trạng nguyên51. Trạng nguyên
52. Cải củ52. Cải củ
53. Đào53. Đào
54. 54. Xích đồng Nam
55. Móng bò
56. Chùm ngây
57. Đại Hồng Môn
58. Lan Hồ Điệp
59. Bơ
60. Thu Hải Đường
61. Sống đời
62. Hoa Giấy
63. Rong rổ
64. Chi Diếp
Phí đăng ký bảo hộ giống cây trồng (QĐ11/2008)Phí đăng ký bảo hộ giống cây trồng (QĐ11/2008)
Phí nộp đơn: 2 triệu đồng/đơn (giống)Phí nộp đơn: 2 triệu đồng/đơn (giống)
Phí khảo nghiệm DUS (1 giống):Phí khảo nghiệm DUS (1 giống): Cây hàng vụ: 7,5 triệu đồngCây hàng vụ: 7,5 triệu đồng
Cây hàng năm: 10 triệu đồngCây hàng năm: 10 triệu đồng
Cây lâu năm: 22 triệu đồngCây lâu năm: 22 triệu đồng
Phí duy trì hiệu lựcPhí duy trì hiệu lực Năm thứ 1 – 3: 3 triệu đồng/nămNăm thứ 1 – 3: 3 triệu đồng/năm
Năm thứ 4 – 6: 5 triệu đồng/nămNăm thứ 4 – 6: 5 triệu đồng/năm
Năm thứ 7 – 9: 7 triệu đồng/nămNăm thứ 7 – 9: 7 triệu đồng/năm
Năm thứ 10 – 15: 10 triệu đồng/nămNăm thứ 10 – 15: 10 triệu đồng/năm
Năm 16 đến hết hiệu lực: 20 triệu đồng/nămNăm 16 đến hết hiệu lực: 20 triệu đồng/năm
Tính mới (Đ 159)Tính mới (Đ 159)
Giống cây trồng được coi là mới nếu vật liệu nhân Giống cây trồng được coi là mới nếu vật liệu nhân
giống hoặc sản phẩm thu hoạch của giống đó giống hoặc sản phẩm thu hoạch của giống đó
chưa được tác giả hoặc người được tác giả cho chưa được tác giả hoặc người được tác giả cho
phép bán hoặc phân phối trên thị trường nhằm phép bán hoặc phân phối trên thị trường nhằm
mục đích khai thác giống cây trồng:mục đích khai thác giống cây trồng:
Trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn 1 nămTrên lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn 1 năm
Ngoài lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn 6 năm với Ngoài lãnh thổ Việt Nam trước ngày nộp đơn 6 năm với
cây thân gỗ, cây leo thân gỗ và 4 năm với cây kháccây thân gỗ, cây leo thân gỗ và 4 năm với cây khác
Tính khác biệt (Đ160)Tính khác biệt (Đ160)
Giống cây trồng được coi là khác biệt Giống cây trồng được coi là khác biệt
nếu giống đó có khả năng phân biệt nếu giống đó có khả năng phân biệt
rõ ràng với các giống cây trồng khác rõ ràng với các giống cây trồng khác
được biết đến rộng rãi tại thời điểm được biết đến rộng rãi tại thời điểm
nộp đơn đăng ký bảo hộnộp đơn đăng ký bảo hộ
Cµ chua: KhÝa vai qu¶
Tính đồng nhất (Đ161)Tính đồng nhất (Đ161)
Giống cây trồng được coi là đồng nhất nếu Giống cây trồng được coi là đồng nhất nếu
có sự biểu hiện như nhau về các tính trạng có sự biểu hiện như nhau về các tính trạng
liên quan, trừ những sai lệch trong phạm vi liên quan, trừ những sai lệch trong phạm vi
cho phép đối với một số tính trạng cụ thể cho phép đối với một số tính trạng cụ thể
trong quá trình nhân giốngtrong quá trình nhân giống
Tính đồng nhấtTính đồng nhất
Tính ổn định (Đ 162)Tính ổn định (Đ 162)
Giống cây trồng được coi là ổn định nếu các Giống cây trồng được coi là ổn định nếu các
tính trạng liên quan của giống cây trồng đó tính trạng liên quan của giống cây trồng đó
vẫn giữ được các biểu hiện như mô tả ban vẫn giữ được các biểu hiện như mô tả ban
đầu, không bị thay đổi sau mỗi vụ nhân đầu, không bị thay đổi sau mỗi vụ nhân
giống hoặc sau mỗi chu kỳ nhân giống giống hoặc sau mỗi chu kỳ nhân giống
trong trường hợp nhân giống theo chu kỳtrong trường hợp nhân giống theo chu kỳ
QUÁ TRÌNH BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG Ở VN QUÁ TRÌNH BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG Ở VN
VPBHGCT, Cục Trồng trọtBộ Nông nghiệp và PTNT
Khảo nghiệm DUS
Tác giả chọn tạo
Quyền tác giả
Nộp đơn
Công nhận quyền
Trực tiếp
Đại diện
Bưu điện
Cơ quan được chỉ định
TC, CN đủ năng lực
Sử dụng kết quả đã cóNgười khai thác
Được phépPhí
Tác gia: san xuât, bán giông
Bên nhan chuyên giao: khai thác, tra phí ban quyên
Các quyền của người nộp đơn
Quyền ưu tiên (Đ 167Luật, Đ8 NĐ)Quyền ưu tiên (Đ 167Luật, Đ8 NĐ)
Quyền tạm thời (Đ 189 Luật và 27 NĐ)Quyền tạm thời (Đ 189 Luật và 27 NĐ)
Sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký (Đ179 Sửa đổi, bổ sung Đơn đăng ký (Đ179
Luật)Luật)
Rút đơn đăng ký (Đ180)Rút đơn đăng ký (Đ180)
Quyền ưu tiênQuyền ưu tiên
Điều kiện:Điều kiện: Đã nộp đơn cho giống đó (Đơn đầu tiên) tại lãnh Đã nộp đơn cho giống đó (Đơn đầu tiên) tại lãnh
thổ nước thành viên bất kỳ trong vòng 12 thángthổ nước thành viên bất kỳ trong vòng 12 tháng
Yêu cầu hưởng quyền ưu tiênYêu cầu hưởng quyền ưu tiên
Cung cấp thông tin chứng minh đủ điều kiệnCung cấp thông tin chứng minh đủ điều kiện
Lệ phí Lệ phí
Quyền ưu tiên gồm:Quyền ưu tiên gồm: Ngày nộp đơn tính từ ngày nộp đơn đầu tiênNgày nộp đơn tính từ ngày nộp đơn đầu tiên
Quyền tạm thờiQuyền tạm thời
Đơn hợp lệ
Ngày cấp
Bằng
Thời gian hưởng
Quyền tạm thời
Thời gian hưởng
Quyền tạm thời
- Thông báo cho bên đang khai thác
tình trạng đơn kèm tài liệu
chứng minh
- Yêu cầu dừng khai thác hoặc phải
trả bản quyền khi được cấp Bằng
- Chứng cớ chứng minh đơn
Bên thứ 3 khai thác- Yêu cầu hưởng quyền
tạm thời
Hiệu lực Bằng bảo hộ (Đ 169)Hiệu lực Bằng bảo hộ (Đ 169)
Bằng bảo hộ có giá trị trên lãnh thổ VNBằng bảo hộ có giá trị trên lãnh thổ VN
Hiệu lực Bằng bảo hộ (Từ ngày cấp):Hiệu lực Bằng bảo hộ (Từ ngày cấp):
25 năm đối với cây thân gỗ và cây nho25 năm đối với cây thân gỗ và cây nho
20 năm đối với các cây trồng khác20 năm đối với các cây trồng khác
Hiệu lực Bằng có thể bị đình chỉ (Đ170Luật)Hiệu lực Bằng có thể bị đình chỉ (Đ170Luật)
Huỷ bỏ (Đ171Luật)Huỷ bỏ (Đ171Luật)
Quyền đối với VL nhân, VL thu hoạch (Đ 186)Quyền đối với VL nhân, VL thu hoạch (Đ 186)
Cho phép hoặc không cho phép:Cho phép hoặc không cho phép: Sản xuất hoặc nhân giốngSản xuất hoặc nhân giống
Chế biến nhằm mục đích nhân giốngChế biến nhằm mục đích nhân giống
Bán hoặc thực hiện các tiếp cận thị trường khácBán hoặc thực hiện các tiếp cận thị trường khác
Xuất, nhập khẩuXuất, nhập khẩu
Lưu giữ để thực hiện các hành vi nêu trênLưu giữ để thực hiện các hành vi nêu trên
Thừa kế, kế thừa QuyềnThừa kế, kế thừa Quyền
Được mở rộng trong một số trường hợp (Đ187 Được mở rộng trong một số trường hợp (Đ187 Luật)Luật)
Giống có nguồn gốc thực chất (Đ 187.1)Giống có nguồn gốc thực chất (Đ 187.1)
Quyền tác giả
của B không áp
dụng với C
Quyền tác giả
của A được áp
dụng với B
GIỐNG A(Không phải giống EDV)
GIỐNG B (EDV1)(Thu được từ A)
GIỐNG C (EDV2)(Thu được từ B)
XQuyền tác giả
của A được áp
dụng với C
Giống cần sử dụng giống BH khi sản Giống cần sử dụng giống BH khi sản
xuất (Đ 187.3)xuất (Đ 187.3)
Sản xuất giống lai F1:Sản xuất giống lai F1:
Mẹ A X Bố BMẹ A X Bố B
Con lai F1 - C Con lai F1 - C
ĐẶC QUYỀN CỦA NGƯỜI NÔNG ĐẶC QUYỀN CỦA NGƯỜI NÔNG
DÂN TRONG HỆ THỐNG BHGCTDÂN TRONG HỆ THỐNG BHGCT
Hạn chế quyền của chủ bằngHạn chế quyền của chủ bằng
Luật SHTT (190.1.d): “Hộ SX cá thể sử dụng sản Luật SHTT (190.1.d): “Hộ SX cá thể sử dụng sản
phẩm thu hoạch từ giống cây trồng được bảo hộ để phẩm thu hoạch từ giống cây trồng được bảo hộ để
tự nhân giống và gieo trồng cho vụ sau trên diện tự nhân giống và gieo trồng cho vụ sau trên diện
tích đất của mình”.tích đất của mình”.
Điều 15 khoản 2 Luật 1991 UPOV: “Bên ký kết có Điều 15 khoản 2 Luật 1991 UPOV: “Bên ký kết có
thể, thể, trong giới hạn hợp lýtrong giới hạn hợp lý và và để bảo vệ lợi ích để bảo vệ lợi ích
hợp pháphợp pháp của nhà tạo giống, hạn chế quyền của của nhà tạo giống, hạn chế quyền của
nhà tạo giống liên quan đến giống cây bất kỳ để nhà tạo giống liên quan đến giống cây bất kỳ để
cho phép nông dân sử dụng SP thu hoạch …”cho phép nông dân sử dụng SP thu hoạch …”
Cân bằng lợi íchCân bằng lợi ích
Bảo hộ giống hiệu quả - Nhiều giống tốt ra đời – Bảo hộ giống hiệu quả - Nhiều giống tốt ra đời –
Nông dân tăng hiệu quả kinh tế.Nông dân tăng hiệu quả kinh tế.
Nhân giống tự do không kiểm soát - Quyền lợi tác Nhân giống tự do không kiểm soát - Quyền lợi tác
giả bị ảnh hưởng – Không khuyến khích tạo giống giả bị ảnh hưởng – Không khuyến khích tạo giống
mới – Nông dân không có cơ hội tiếp cận giống tốtmới – Nông dân không có cơ hội tiếp cận giống tốt
Trước 1989Trước 1989
Phân phối giống theo kế hoạch do lúc này kinh tế Phân phối giống theo kế hoạch do lúc này kinh tế
bao cấp bao cấp
Rất ít nông dân được tiếp cận giống mới doRất ít nông dân được tiếp cận giống mới do
Chỉ có công ty nhà nước nhân giống Chỉ có công ty nhà nước nhân giống
Giống bán phân phối cho nông dânGiống bán phân phối cho nông dân
Hầu hết nông dân phải giữ giống để gieo tiếp do họ Hầu hết nông dân phải giữ giống để gieo tiếp do họ
khó mua được giống mới.khó mua được giống mới.
Sau 1989Sau 1989
Nhiều công ty tư nhân, công ty nước ngoài Nhiều công ty tư nhân, công ty nước ngoài
tham gia cung cấp giống – ND có nhiều lựa tham gia cung cấp giống – ND có nhiều lựa
chọnchọn
Nông dân thích sử dụng giống mới vì họ Nông dân thích sử dụng giống mới vì họ
nhận ra rằngnhận ra rằng Giống mới: Chất lượng tốt, NS cao, chống chịu Giống mới: Chất lượng tốt, NS cao, chống chịu
sâu bệnh tốt hơn sâu bệnh tốt hơn
Thay đổi môi trường sinh thái làm cây ST tốt hơnThay đổi môi trường sinh thái làm cây ST tốt hơn
Lý do ND không thích giữ giốngLý do ND không thích giữ giống
Khi giữ giống cho vụ sau:Khi giữ giống cho vụ sau:
Vốn: Họ phải đầu tư một khoản tiền để giữ giống Vốn: Họ phải đầu tư một khoản tiền để giữ giống
cho vụ saucho vụ sau
Giảm số lượng cũng như chất lượng do thời tiết, Giảm số lượng cũng như chất lượng do thời tiết,
côn trùng, chuột… côn trùng, chuột…
Tốn tiền mua các thiết bị giữ giống hoặc kho Tốn tiền mua các thiết bị giữ giống hoặc kho
tàng – không kinh tế.tàng – không kinh tế.
MUA GIỐNG MỚI
MÙA THU HOẠCH
Chân thành cảm ơnChân thành cảm ơn
Thông tin chi tiết xin liên hệ:
Văn phòng BHGCT
Phòng 404 nhà A6B số 2
Ngọc Hà Ba Đình, Hà Nội
ĐT: (844)8435182;
Fax: 7342844
Website: http://pvpo.mard.gov.vn